Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.07 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

LÝ NGỌC DUNG

TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

LÝ NGỌC DUNG

TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS PHẠM VĂN NĂNG



TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng luận văn “Tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh các ngân hàng TMCP niêm yết tại Việt Nam” là công trình
nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin dữ liệu được sử dụng trong luận văn là trung
thực, các nội dung trích dẫn đều được ghi rõ nguồn gốc và các kết quả trình bày
trong luận văn chưa được công bố tại bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2015
Học viên

Lý Ngọc Dung


MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................... 1
1.1 Lý do thực hiện đề tài .................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 2
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 2
1.5 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 3
1.6 Ý nghĩa khoa học của đề tài ........................................................................ 3

1.7 Kết cấu của đề tài ........................................................................................ 4
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ TÁC ĐỘNG CỦA
RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................... 5
2.1 Rủi ro tín dụng............................................................................................. 5
2.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng........................................................................ 5
2.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng ......................................................................... 7
2.1.2.1 Rủi ro giao dịch ................................................................................... 7
2.1.2.2 Rủi ro danh mục .................................................................................. 8
2.1.2.3 Quy trình phát sinh rủi ro tín dụng ....................................................... 8
2.1.3 Chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng ............................................................. 9


2.1.4 Nguyên nhân rủi ro tín dụng ................................................................. 12
2.1.4.1 Nhóm nguyên nhân xuất phát từ phía ngân hàng................................ 12
2.1.4.2 Nhóm nguyên nhân xuất phát từ phía khách hàng .............................. 13
2.1.4.3 Nhóm nguyên nhân khách quan đến từ môi trường bên ngoài ............ 13
2.1.5 Hậu quả của rủi ro tín dụng .................................................................. 14
2.1.5.1 Đối với ngân hàng ............................................................................. 14
2.1.5.2 Đối với khách hàng............................................................................ 15
2.1.5.3 Đối với nền kinh tế ............................................................................ 15
2.2 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại ........... 16
2.2.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại
...................................................................................................................... 16
2.2.2 Một số chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
thương mại .................................................................................................... 16
2.3 Tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
ngân hàng thương mại .................................................................................... 18
2.4 Ý nghĩa của việc phân tích tác động rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh của ngân hàng thương mại................................................. 22

2.5 Đóng góp mới của đề tài ............................................................................ 23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................... 24
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG TMCP
NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM .............................................................................. 25
3.1 Sơ lượt về các ngân hàng TMCP niêm yết ............................................... 25
3.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh của các ngân hàng TMCP niêm yết tại
Việt Nam giai đoạn 2006 – 2014...................................................................... 26


3.2.1 Về quy mô tổng tài sản ......................................................................... 26
3.2.2 Về quy mô vốn chủ sở hữu ................................................................... 28
3.2.3 Về quy mô hoạt động ........................................................................... 30
3.2.3.1 Huy động vốn .................................................................................... 30
3.2.3.2 Hoạt động tín dụng ............................................................................ 32
3.2.4 Về hiệu quả hoạt động kinh doanh các ngân hàng TMCP niêm yết ....... 34
3.2.4.1 Lợi nhuận sau thuế ............................................................................ 34
3.2.4.2 Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ROA ............................................... 36
3.3 Thực trạng tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các ngân hàng TMCP niêm yết tại Việt Nam giai đoạn 2006 –
2014 .................................................................................................................. 37
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................... 46
CHƯƠNG 4: KIỂM ĐỊNH TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG TMCP NIÊM
YẾT TẠI VIỆT NAM TỪ 2006 ĐẾN 2014 ........................................................ 47
4.1 Mô hình nghiên cứu................................................................................... 47
4.2 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 49
4.3 Mẫu nghiên cứu và phương pháp thu thập xử lý dữ liệu ........................ 49
4.4 Kết quả nghiên cứu ................................................................................... 50
4.4.1 Phân tích thống kê mô tả ...................................................................... 50

4.4.2 Phân tích tương quan giữa các biến ...................................................... 51
4.4.3 Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến ....................................................... 52
4.4.4 Lựa chọn mô hình hồi quy .................................................................... 52
4.4.4.1 Kết quả hồi quy mô hình FEM........................................................... 55
4.4.4.2 Ý nghĩa các kết quả ước lượng mô hình hồi quy FEM ....................... 59


KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .................................................................................... 64
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG
ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG
TMCP NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM .................................................................. 65
5.1 Các giải pháp hạn chế tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh do chính nhóm ngân hàng TMCP niêm yết thực hiện ...... 65
5.1.1 Nâng cao chất lượng các khoản tín dụng .............................................. 65
5.1.2 Hoàn thiện hệ thống thông tin đánh giá khách hàng .............................. 69
5.1.3 Phân tán rủi ro tín dụng ........................................................................ 69
5.1.4 Đẩy mạnh công tác xử lý nợ xấu .......................................................... 70
5.2 Các giải pháp hỗ trợ .................................................................................. 71
5.2.1 Từ phía ngân hàng Nhà nước ................................................................ 71
5.2.2 Từ phía Chính phủ ................................................................................ 74
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 .................................................................................... 76
KẾT LUẬN CHUNG........................................................................................... 77
HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACB:


Ngân hàng TMCP Á Châu

BCTC:

Báo cáo tài chính

BCTN:

Báo cáo thường niên

BĐS:

Bất động sản

BID:

Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam

CAR:

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu

CTG:

Ngân hàng TMCP Công Thương

EIB:

Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam


HNX:

Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội

HOSE:

Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh

LAR:

Hệ số rủi ro tín dụng

LLPR:

Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng

MBB:

Ngân hàng TMCP Quân Đội

NHTM:

Ngân hàng thương mại

NVB:

Ngân hàng TMCP Quốc Dân

NPLR:


Tỷ lệ nợ xấu

ROA:

Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản

ROE:

Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu

SHB:

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội

STB:

Ngân hàng TMCP Thương Tín

SIZE:

Quy mô ngân hàng


TMCP:

Thương mại cổ phần

VAMC:

Công ty quản lý tài sản


VCB:

Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam

WTO:

Tổ chức thương mại Thế giới


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Bảng biểu
Bảng 3.1: Tóm tắt một số thông tin chính về chín ngân hàng TMCP niêm yết tại
Việt Nam ............................................................................................................... 26
Bảng 3.2: Tổng tài sản của chín ngân hàng TMCP niêm yết giai đoạn 2006 – 2014
.............................................................................................................................. 27
Bảng 3.3: Quy mô vốn chủ sở hữu của chín ngân hàng TMCP niêm yết giai đoạn
2006 – 2014 ........................................................................................................... 28
Bảng 3.4: Nguồn vốn huy động của chín ngân hàng TMCP niêm yết giai đoạn 2006
– 2014 ................................................................................................................... 31
Bảng 3.5: Dư nợ tín dụng của chín ngân hàng TMCP niêm yết 2006 – 2014 ......... 33
Bảng 3.6: Lợi nhuận sau thuế của chín ngân hàng TMCP niêm yết 2006 – 2014 ... 35
Bảng 3.7: Tỷ lệ ROA của chín ngân hàng TMCP niêm yết 2006 – 2014 ................ 36
Bảng 3.8: Nợ xấu của chín ngân hàng TMCP niêm yết 2006 – 2014 ..................... 37
Bảng 3.9: Hệ số rủi ro tín dụng của chín ngân hàng TMCP niêm yết giai đoạn 2006
– 2014 ................................................................................................................... 39
Bảng 3.10: Chi phí dự phòng phòng rủi ro tín dụng của chín ngân hàng TMCP niêm
yết giai đoạn 2006 – 2014 ...................................................................................... 41
Bảng 3.11: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của chín ngân hàng TMCP niêm yết giai
đoạn 2006 – 2014 .................................................................................................. 43

Bảng 4.1: Thông kê mô tả các biến ........................................................................ 49
Bảng 4.2: Kết quả phân tích tương quan giữa các biến độc lập .............................. 50
Bảng 4.3: Kết quả kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến ............................................ 51


Bảng 4.4: Kết quả các hồi quy mô hình thực nghiệm ............................................. 52
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định Breusch Pagan Test.................................................. 53
Bảng 4.6: Kiểm định Hausman Test ...................................................................... 54
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định phương sai thay đổi của mô hình FEM..................... 55
Bảng 4.8: Kết quả phân tích tự tương quan của mô hình FEM ............................... 56
Bảng 4.9: Kết quả hồi quy mô hình FEM có yếu tố thời gian và phương pháp robust
error ...................................................................................................................... 57
Bảng 4.10: Dư nợ cho vay kinh doanh BĐS và nợ xấu ở một số ngân hàng TMCP
niêm yết................................................................................................................. 62
Biểu đồ
Biểu đồ 3.1: Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động trung bình của chín ngân hàng
TMCP niêm yết giai đoạn 2006 – 2014 ................................................................. 30
Biểu đồ 3.2: Tốc độ tăng trưởng tín dụng trung bình của chín ngân hàng TMCP
niêm yết giai đoạn 2006 – 2014 ............................................................................. 32
Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng của chín ngân hàng TMCP niêm yết giai
đoạn 2006 – 2014 .................................................................................................. 42
Hình
Hình 2.1: Các loại rủi ro tín dụng ............................................................................ 7
Hình 2.2: Quá trình phát sinh rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại ............. 9


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU


1.1 Lý do thực hiện đề tài
Không chỉ riêng Việt Nam mà ở tất cả mọi quốc gia trên thế giới, ngân hàng
thương mại luôn là định chế tài chính trung gian, giữ vai trò quan trọng đối với nền
kinh tế. Bằng các hoạt động của mình, ngân hàng đã góp phần đảm bảo an toàn cho
quá trình chu chuyển vốn trong và ngoài nước, mang lại sự ổn định cho hệ thống tài
chính. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường Việt Nam hiện nay, có thể nói hệ
thống ngân hàng thương mại là nhân tố nòng cốt, tích cực, giúp làm tài chính trung
gian giữa tiết kiệm và đầu tư, giữa các tác nhân thừa vốn và thiếu vốn.
Đặc biệt kể từ khi sau gia nhập WTO (07/11/2006), với tốc độ phát triển
nhanh của nền kinh tế thì áp lực cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng ngày càng
mạnh mẽ. Các ngân hàng thương mại không ngừng chuyển đổi, thực hiện hiện đại
hoá để mở rộng thị phần, nâng cao lợi nhuận. Trong đó, hoạt động tín dụng – cho
vay đã và đang được mọi ngân hàng đẩy mạnh bởi nó mang lại nguồn thu nhập chủ
yếu. Tuy nhiên, cùng với việc đem lại thu nhập đáng kể cho ngân hàng thì những
khoản nợ xấu từ việc cho vay đã làm cho lĩnh vực tín dụng cũng có rủi ro lớn nhất.
Rủi ro tín dụng xảy ra thì chắc hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng sẽ bị
sụt giảm đáng kể. Và đặc biệt, phải lưu ý là rủi ro tín dụng này luôn song hành với
hoạt động tín dụng. Chúng ta không thể loại trừ loại rủi ro này, mà chỉ có thể làm
hạn chế, giảm thiểu tối đa những tác động của nó đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của ngân hàng.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, tác giả đã tìm hiểu nhiều
nghiên cứu trên thế giới về tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của ngân hàng như: Oke và các cộng sự (2012); Samuel và các cộng sự
(2012)… Theo tác giả, đây không phải là một đề tài mới, nhưng là một đề tài thiết
thực, cần nghiên cứu. Bởi ở thời điểm khác nhau, không phải chỉ có tác động của
rủi ro tín dụng mà giải pháp hạn chế tác động của rủi ro tín dụng cũng sẽ khác nhau.


2


Xuất phát từ những ý nghĩ trên, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Tác động
của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng TMCP
niêm yết tại Việt Nam”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Xác định và đo lường mức độ tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh của các ngân hàng TMCP niêm yết tại Việt Nam trong giai đoạn
2006 – 2014. Bên cạnh đó, bài luận văn này cũng quan tâm đến việc đưa ra một vài
gợi ý, giúp các nhà quản trị ngân hàng tìm được một số giải pháp hạn chế tác động
của rủi ro tín dụng, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của nhóm
ngân hàng niêm yết trong giai đoạn hiện nay.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Với mục tiêu nghiên cứu trình bày như trên, câu hỏi nghiên cứu mà tác giả
đề ra là: Mức độ tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả họat động kinh doanh
của chín ngân hàng TMCP niêm yết tại Việt nam như thế nào và theo chiều hướng
nào trong giai đoạn 2006 – 2014.
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tác động rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các ngân hàng TMCP niêm yết tại Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu: Do mong muốn sự minh bạch rõ ràng trong việc thu
thập thông tin và số liệu nên tác giả đã chọn các ngân hàng TMCP niêm yết ở Việt
Nam, bao gồm chín ngân hàng:
-

Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank – VCB)

-

Ngân hàng TMCP Công Thương (Vietinbank – CTG)

-


Ngân hàng TMCP Quân Đội (MBbank – MBB)

-

Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank – EIB)

-

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank – STB)


3

-

Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB)

-

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội (SHB)

-

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BID)

-

Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NVB) (Ngân hàng Nam Việt cũ)


Thời gian tiến hành nghiên cứu từ năm 2006 đến 2014.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn là phương pháp
nghiên cứu định tính kết hợp với định lượng. Trong đó:
-

Với phương pháp định tính, tác giả sẽ: Thu thập, hệ thống hóa dữ liệu, tổng

hợp, phân tích và so sánh đối chiếu từ BCTC và BCTN của chín ngân hàng TMCP
niêm yết.
-

Với phương pháp định lượng để lượng hóa các tác động của rủi ro tín dụng

đến hiệu quả hoạt động các ngân hàng TMCP niêm yết, tác giả sử dụng dữ liệu bảng
trong giai đoạn 2006 – 2014. Và để phân tích dữ liệu bảng, sử dụng mô hình hồi
quy tuyến tính thông thường POOL OLS, mô hình tác động cố định FEM và mô
hình tác động ngẫu nhiên REM. Sau đó, kiểm định Likelihood và Hausman sẽ được
dùng để xác định mô hình phù hợp với nghiên cứu. Phần mềm Stata 12 dùng để hỗ
trợ tác giả xử lý số liệu.
1.6 Ý nghĩa khoa học của đề tài
Thông qua mô hình nghiên cứu, đề tài sẽ giúp đo lường và đánh giá rõ ràng
mức độ tác động của rủi ro tín dụng lên hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
ngân hàng TMCP niêm yết tại Việt Nam. Song song đó, nghiên cứu cũng kiểm
nghiệm lại kết quả của những nghiên cứu trước đây, đồng thời mở ra những hướng
nghiên cứu mới, giúp tìm hiểu những hạn chế còn lại ở đề tài.
Ngoài ra, kết quả thu được thông qua đề tài, là một tham khảo mang tính
khoa học, đáng tin cậy. Nó cung cấp thông tin, giúp các nhà điều hành chính sách,



4

chuyên gia kinh tế và đặc biệt là các nhà quản trị ngân hàng, có một cái nhìn chân
thật hơn về tác động của rủi ro tín dụng nhằm tìm được những giải pháp phù hợp,
hạn chế tác động tiêu cực của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
ngân hàng cũng như góp phần ổn định và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
cho ngân hàng.
1.7 Kết cấu của đề tài
Bài nghiên cứu này bao gồm 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Tổng quan về rủi ro tín dụng và tác động của rủi ro tín dụng đến
hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại
Chương 3: Thực trạng tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các ngân hàng TMCP niêm yết tại Việt Nam
Chương 4: Kiểm định tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của các ngân hàng TMCP niêm yết tại Việt Nam từ 2006 đến
2014
Chương 5: Giải pháp hạn chế tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh của các ngân hàng TMCP niêm yết tại Việt Nam


5

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG
VÀ TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI

Ngân hàng là một loại hình doanh nghiệp với những đặc thù về hoạt động kinh
doanh và hàng hóa vô cùng đặc biệt – tiền tệ. Trong đó tín dụng là hoạt động kinh

doanh chủ yếu và lâu đời nhất của ngành ngân hàng. Nó mang lại nguồn lợi nhuận
lớn nhưng cũng kèm theo nhiều rủi ro tiềm ẩn. Rủi ro tín dụng này không chỉ làm
giảm lợi nhuận do phía ngân hàng phải thực hiện trích lập dự phòng cho rủi ro tín
dụng có thể xảy ra mà nó còn gây ảnh hưởng xấu trực tiếp đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của NHTM. Nhiều thống kê cho thấy, rủi ro tín dụng đã chiếm gần
khoảng 70% tổng số rủi ro hoạt động của ngân hàng. Chính vì vậy, rủi ro tín dụng
được xem là một trong những nguyên nhân chủ yếu làm giảm hiệu quả hoạt động
kinh doanh của ngân hàng.
2.1 Rủi ro tín dụng
2.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Trên thực tế, có nhiều khái niệm khác nhau về rủi ro tín dụng. Tuy nhiên
những khái niệm đó điều mang hàm ý rằng rủi ro tín dụng phát sinh khi khách hàng
vay không trả đúng hạn, không trả hoặc không trả đầy đủ vốn và lãi như đã cam kết
hợp đồng với ngân hàng. Cụ thể như sau:
Theo Henie và Sonja thì : “Rủi ro tín dụng được định nghĩa là nguy cơ mà
người đi vay không thể chi trả tiền lãi hoặc hoàn trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn
định trong hợp đồng tín dụng, đây là thuộc tính vốn có của hoạt động ngân hàng.
Rủi ro tín dụng tức là việc chi trả bị trì hoãn, hoặc tồi tệ hơn là không chi trả được
toàn bộ. Điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ và ảnh hưởng tới


6

khả năng thanh khoản của ngân hàng”. (Analyzing banking Risk, The Wold Bank,
1999).
Hai nhà kinh tế Sauders và Lange định nghĩa: “Rủi ro tín dụng là khoản lỗ
tiềm tàng khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là luồng thu nhập
dự tính mang lại từ khoản vay của ngân hàng không thể được thực hiện cả về số
lượng và thời hạn”. (Financial Institutions Management – A Modern Prepective,
2002).

Ở Việt Nam theo thông tư số 02/2013/TT–NHNN của ngân hàng Nhà nước
quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro
và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài thì rủi ro tín dụng được định nghĩa là: “Rủi ro tín dụng
trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không
có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Từ các định nghĩa trên, chúng ta có thể rút ra các nội dung cơ bản về rủi ro tín
dụng như sau:
- Rủi ro tín dụng xảy ra trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, khi người
đi vay trễ hẹn hoặc trường hợp xấu hơn là không trả được nợ hoặc trả nợ không đầy
đủ theo hợp đồng đã ký kết, bao gồm cả vốn gốc hoặc lãi phát sinh. Hiểu theo nghĩa
rộng hơn thì rủi ro tín dụng sẽ xuất hiện trong các mối quan hệ, khi ngân hàng sử
dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng cho khách hàng sử
dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả thông qua các nghiệp vụ cho vay,
chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá, cho thuê tài chính, bảo lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ khác có liên quan.
- Rủi ro tín dụng là một yếu tố mang tính khách quan. Vì vậy, rủi ro tín dụng
không thể nào tránh khỏi, nó luôn tồn tại song hành cùng với hoạt động kinh doanh
của ngân hàng và chỉ có thể có những giải pháp phòng ngừa và hạn chế các tác động
chứ không thể loại trừ.


7

2.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng
Tùy theo mục đích và yêu cầu nghiên cứu mà rủi ro tín dụng được phân loại
theo nhiều cách khác nhau. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh, rủi ro tín dụng được
phân thành rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục.


Rủi ro
tín dụng
Rủi ro

Rủi ro

giao dịch

danh mục

Rủi ro

Rủi ro

Rủi ro

Rủi ro

Rủi ro

lựa chọn

bảo đảm

nghiệp vụ

nội tại

tập trung


Hình 2.1: Các loại rủi ro tín dụng
2.1.2.1 Rủi ro giao dịch
Đây là một hình thức của rủi ro tín dụng có nguyên nhân phát sinh từ những
hạn chế trong quá trình giao dịch và đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm
rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ.
- Rủi ro lựa chọn là loại rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá phân tích
tín dụng khi ngân hàng lựa chọn phương án cho vay vốn có hiệu quả để ra quyết
định cho vay.
- Rủi ro đảm bảo là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều
khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức
đảm bảo và mức cho vay trên giá trị tài sản đảm bảo.


8

- Rủi ro nghiệp vụ xuất hiện trong công tác quản lý khoản vay và hoạt động
cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các
khoản cho vay có vấn đề.
2.1.2.2 Rủi ro danh mục
Đây là hình thức của rủi ro tín dụng có nguyên nhân phát sinh do những hạn
chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân thành rủi ro nội tại
và rủi ro tập trung.
- Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng có, mang tính riêng
biệt bên trong mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó bắt nguồn từ đặc
điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
- Rủi ro tập trung là những trường hợp khi ngân hàng tập trung vốn cho vay
quá nhiều đối với một số khách hàng hay cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt
động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế, hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất
định, cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
2.1.2.3 Quy trình phát sinh rủi ro tín dụng

Khi khách hàng vay vốn gặp khó khăn, khả năng thanh toán suy giảm, dẫn đến
thất thoát vốn, phá sản, không khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ vay ngân hàng,
khi đó, rủi ro tín dụng sẽ xảy ra. Có bốn trường hợp đối với nợ lãi và nợ gốc: Đó là
không thu được lãi, không thu được vốn, không thu đủ lãi và không thu đủ vốn cho
vay.
Không thu được lãi đúng hạn, nguy cơ rủi ro chỉ ở mức thấp và chỉ cần đưa
vào mục phát sinh lãi treo. Trong trường hợp ngân hàng không thu được lãi thì sẽ có
khoản mục phát sinh lãi treo đóng băng. Còn khi không thu đủ vốn cho vay, ngân
hàng sẽ có khoản nợ khó đòi. Và nợ quá hạn sẽ phát sinh khi không thu được vốn.


9

Khách hàng không khả năng
thực hiện nghĩa vụ trả nợ

Không thu

Không thu

Không thu

Không thu đủ

được lãi

được vốn

đủ lãi


vốn cho vay

Phát sinh

Phát sinh

Phát sinh lãi

Phát sinh

lãi treo

nợ quá hạn

treo đóng băng

nợ khó đòi

Rủi ro tín dụng

Hình 2.2: Quá trình phát sinh rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương
mại
2.1.3 Chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng
Hiện nay trên thế giới đã có nhiều nhà nghiên cứu tìm hiểu các chỉ tiêu dùng
để đánh giá rủi ro tín dụng. Tuy nhiên đến nay, vẫn chưa có sự thống nhất về các
chỉ tiêu này. Ví dụ như Kargi (2011) đã dùng tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ giữa tổng dư nợ
chia cho tổng vốn huy động để đo lường mức độ tác động của rủi ro tín dụng;
Samuel và các cộng sự (2012) thì lại dựa vào tỷ lệ xóa nợ ròng, tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ
lợi nhuận trước dự phòng trên tổng dự nợ. Như vậy, từ những trích dẫn trên có thể
thấy rằng có rất nhiều cách để đánh giá đo lường rủi ro tín dụng. Việc lựa chọn chỉ

tiêu, phương pháp nào là dựa vào quan điểm của người nghiên cứu và dựa vào cơ sở
dữ liệu có thể thu thập được của quốc gia thực hiện nghiên cứu. Sau đây tác giả xin
trình bày các chỉ tiêu thường được sử dụng để đánh giá rủi ro tín dụng:


10

• Tỷ lệ nợ quá hạn
Theo thông tư 02/2013/TT–NHNN: “Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần
hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn”. Trong hệ thống ngân hàng thương mại
Việt Nam các khoản nợ quá hạn được phân chi thành bốn nhóm theo thời gian:
-

Nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày: Nợ cần chú ý

-

Nợ quá hạn từ 90 đến180 ngày: Nợ dưới tiêu chuẩn

-

Nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày: Nợ nghi ngờ

-

Nợ quá hạn trên 360 ngày: Nợ có khả năng mất vốn.
Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ giữa các khoản nợ quá hạn và tổng dự nợ cho vay của

một ngân hàng ở một thời điểm nhất định. Đây là chỉ tiêu cơ bản phản ánh rủi ro tín
dụng, cho thấy khả năng thu hồi vốn đối với các khoản cho vay của ngân hàng. Tỷ

lệ này càng cao chứng tỏ chất lượng tín dụng càng thấp và ngược lại.

Tỷlệnợquáhạn =

Sốdưnợquáhạn
x100%
Tổngdưnợchovay

• Tỷ lệ nợ xấu
Nợ xấu là những khoản nợ quá hạn trên 90 ngày mà ngân hàng không đòi
được, được xếp vào những khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5. Đây là những khoản nợ
có vấn đề, không lành mạnh, khó hoặc không thể đòi. Tỷ lệ nợ xấu được xác định
tại từng thời điểm theo công thức sau:

Tỷlệnợxấu =

Nợxấu
x100%
Tổngdưnợchovay

Tỷ lệ này cho biết trong 100 đồng tổng dự nợ thì sẽ có bao nhiêu đồng là nợ
xấu. Nó còn cho thấy khả năng thu hồi vốn khó khăn của ngân hàng lúc này không
còn ở mức độ rủi ro thông thường nữa mà là nguy cơ mất vốn. Tỷ lệ nợ xấu càng


11

thấp thì hiệu quả hoat động của ngân hàng càng tốt và ngược lại, càng cao thì cho
thấy ngân hàng đang gặp nhiều rủi ro. Theo ngân hàng thế giới, tỷ lệ này ở dưới
mức 5% là có thể chấp nhận được.


• Hệ số rủi ro tín dụng

Hệsốrủirotíndụng =

Tổngdưnợchovay
x100%
Tổngtàisảncó

Hệ số này phản ánh dư nợ tín dụng so với tài sản có, khả năng sử dụng nguồn
vốn để đầu tư, cho vay của ngân hàng. Khi chỉ tiêu này quá cao thì lợi nhuận tăng,
rủi ro cũng gia tăng vì các khoản dự trữ của ngân hàng không đủ đảm bảo an toàn
trong kinh doanh và ngược lại chỉ tiêu này giảm thì lợi nhuận ngân hàng có thể bị
sụt giảm.

• Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu CAR
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu CAR (Captial Adequacy Ratios) được xác định
bằng tỷ số giữa vốn tự có trên tổng tài sản “Có” rủi ro quy đổi, trong đó vốn tự có
bao gồm vốn cấp 1 và vốn cấp 2.

Tỷlệantoànvốntốithiểu =

Vốntựcó
x100%
Tổngtàisản"Có"rủiroquyđổi

Tỷ lệ này còn được gọi là hệ số kiểm soát tín dụng, phản ánh năng lực tài
chính của ngân hàng thương mại. Đây là chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá khả
năng thanh toán các khoản nợ có thời hạn và đánh giá mức độ an toàn trong hoạt
động tín dụng của các ngân hàng. Trước yêu cầu tăng cường độ quản lý rủi ro, ngân

hàng Nhà nước đã ban hành thông tư số 36/2014/TT–NHNN, quy định tỷ lệ an toàn
vốn tối thiểu phải duy trì ở mức 9%.


12

• Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng
Dự phòng rủi ro tín dụng được trích lập và hạch toán vào chi phí hoạt động để
dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra đối với các khoản nợ (từ nhóm 2 trở lên)
của ngân hàng. Do đó, khi một ngân hàng có tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng cao
nghĩa là ngân hàng đang có các khoản nợ xấu, có khả năng chuyển thành các khoản
nợ mất vốn. Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng được tính theo công thức:

Dựphòngrủirotíndụngđượctríchlập
x100%
Tổngdưnợ
2.1.4 Nguyên nhân rủi ro tín dụng
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và có thể phân chia chúng thành
ba nhóm nguyên nhân chủ yếu sau:
2.1.4.1 Nhóm nguyên nhân xuất phát từ phía ngân hàng
Do quy trình cho vay của ngân hàng chưa rõ ràng chặt chẽ, không đủ thông tin
để thực hiện phân tích đánh giá khách hàng, xếp loại rủi ro tín dụng dẫn đến việc
lựa chọn khách hàng kém kỹ càng, đồng thời xác định sai điều kiện vay và khả năng
trả nợ của khách hàng.
Định hướng chính sách tín dụng quá chú trọng vào mục tiêu lợi nhuận nên các
ngân hàng đã chấp nhận rủi ro cao, dẫn đến việc cho vay quá mức, tập trung vào
một số doanh nghiệp hoặc một số ngành nghề nhất định, làm xuất hiện rủi ro tiềm
ẩn.
Cán bộ tín dụng không tuân thủ chính sách tín dụng và các điều kiện cho vay.
Một số cán bộ bị tha hóa, vi phạm đạo đức nghề nghiệp, để xảy ra các khoản cho

vay kém chất lượng. Ngoài ra, còn do bản thân cán bộ tín dụng không đủ năng lực
phân tích và thẩm định tín dụng, không đánh giá đúng độ rủi ro của các khoản cho
vay, dẫn đến sai lầm trong quá trình ra quyết định cho vay.


13

Cuối cùng là việc thiếu giám sát và quản lý dòng vốn sau cho vay nên phía
ngân hàng đã không sớm phát hiện những khách hàng sử dụng vốn sai mục đích
làm tăng nguy cơ không trả được vốn vay.
2.1.4.2 Nhóm nguyên nhân xuất phát từ phía khách hàng
Khách hàng là cá nhân: Do các nguyên nhân bất ngờ xảy ra: Mất việc, tai nạn
hoặc xảy ra biến cố trong cuộc sống dẫn đến nguồn hoàn trả nợ chính từ thu nhập
cơ bản bị mất hoặc suy giảm.
Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp: Do việc quản lý dòng vốn kinh doanh
không hợp lý, kinh doanh liên tục thua lỗ, hàng hóa không tiêu thụ được dẫn đến
việc sử dụng vốn vay kém hiệu quả, thất thoát, ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay
cho ngân hàng.
Bên cạnh đó, còn có thể kể đến một số nguyên nhân khác như: Khách hàng
không thiện chí trong việc trả nợ; lừa đảo chiếm dụng vốn thông qua việc thành lập
các công ty ma, các phương án kinh doanh sản xuất giả, các giấy tờ thế chấp cầm cố
giả mạo,…
2.1.4.3 Nhóm nguyên nhân khách quan đến từ môi trường bên ngoài
Rủi ro tín dụng không chỉ xảy ra do nhóm nguyên nhân chủ quan từ phía ngân
hàng và khách hàng, mà nó còn do những nguyên nhân khách quan từ môi trường
bên ngoài tác động vào. Những nguyên nhân này thường xuất hiện đột ngột, khó
kiểm soát, gây ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng. Một số có thể kể đến như:
-

Do các biến cố bất ngờ xảy ra với thiệt hại lớn như thiên tai, chiến tranh,


dịch bệnh, hỏa hoạn... gây ảnh hưởng xấu trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của
khách hàng, làm gia tăng áp lực trả nợ và thậm chí là phá sản.
-

Khi nền kinh tế đang rơi vào chu kỳ suy thoái, việc sản xuất kinh doanh của

khách hàng bị thu hẹp hoặc đình trệ, dẫn tới thua lỗ, khiến khả năng thu hồi vốn của
ngân hàng gặp nhiều khó khăn.


14

-

Xu hướng toàn cầu hóa đang diễn ra sôi động trên thế giới đã tạo ra một môi

trường cạnh tranh gay gắt. Điều này nghĩa là các công ty và doanh nghiệp có nguy
cơ thua lỗ và bị đào thải theo quy luật thị trường, khiến cho công ty doanh nghiệp là
khách hàng của ngân hàng có khả năng không trả được nợ vay.
-

Sự thay đổi trong chính sách của Nhà nước, môi trường pháp lý hay chính

sách quản lý kinh tế chưa hoàn toàn đồng bộ cũng là một trong số những nguyên
nhân khách quan.
Từ những trình bày kể trên có thấy các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng vô
cùng đa dạng. Nhưng dù là nguyên nhân chủ quan hay khách quan, từ phía ngân
hàng hay phía khách hàng thì chung quy nó đều dẫn đến cùng một hậu quả là việc
khách hàng không thể thực hiện nghĩa vụ trả nợ vay cho ngân hàng theo hợp đồng

đã ký kết. Chính việc xem xét và phân định rõ ràng các nguyên nhân này sẽ phần
nào giúp các ngân hàng tìm ra những biện pháp thích hợp để phòng ngừa, hạn chế
tác động của rủi ro tín dụng.
2.1.5 Hậu quả của rủi ro tín dụng
2.1.5.1 Đối với ngân hàng
Bên cạnh việc gây các khoản nợ khó đòi, rủi ro tín dụng còn làm tăng thêm
các chi phí như chi phí quản lý, trích lập dự phòng rủi ro, giám sát, thu nợ… cao
hơn nhiều so với khoản thu nhập từ việc tăng lãi suất nợ quá hạn. Bên cạnh đó, ngân
hàng vẫn phải trả lãi cho các khoản tiền gửi huy động dù không thu được đầy đủ
vốn gốc và lãi của các khoản mình cho vay. Do đó chẳng những một khoản tiền lãi
không được sinh thêm mà phần vốn còn bị thâm hụt, làm cho lợi nhuận, hiệu quả
hoạt động kinh doanh của ngân hàng bị giảm đáng kể.
Trong thực tế, khi không thu hồi được các khoản nợ của khách hàng sẽ làm
cho vòng quay vốn của ngân hàng bị mất cân đối, ngân hàng mất dần khả năng
thanh toán cho các khoản tiền gửi huy động. Lúc này, rủi ro tín dụng đã gián tiếp
gây nên rủi ro thanh khoản, dễ dẫn đến sự sụp đổ của một ngân hàng, thậm chí là cả
toàn hệ thống.


×