Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.67 MB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM


VŨ THỊ TÚ THANH

PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ
NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT
TẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM


VŨ THỊ TÚ THANH

PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ
NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT
TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS THÂN THỊ THU THỦY

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi với sự hướng dẫn của
Tiến sĩ Thân Thị Thu Thủy; số liệu thống kê là trung thực, nội dung và kết quả
nghiên cứu của luận văn này chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào cho
tới thời điểm hiện nay.
Tp.HCM, ngày 27 tháng 09 năm 2013
Tác giả

Vũ Thị Tú Thanh


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ACB

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

CPI

Chỉ số giá tiêu dùng

EA

Tỷ lệ tổng vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản


Eximbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

LIQ

Tỷ lệ thanh khoản

LLR

Tỷ lệ dự phòng rủi ro trên tổng dư nợ

MB


Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội

Navibank

Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt

NIM

Tỷ lệ lãi ròng cận biên

NY

Niêm yết

ROA

Lợi nhuận trên tổng tài sản

ROE

Lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu

Sacombank Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín
SHB

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Hà Nội

SIZE

Tổng tài sản


TCTD

Tổ chức tín dụng

TTCK

Thị trường chứng khoán

VCB

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam

Vietinbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 1.1: Kết quả tương quan ROA với các biến độc lập ....................................... 20
Bảng 1.2: Kết quả tương quan ROE với các biến độc lập ....................................... 20
Bảng 1.3: Kết quả tương quan ROCE với các biến độc lập ..................................... 21
Bảng 1.4: Kết quả tương quan NIM với các biến độc lập........................................ 22
Bảng 1.5: Kết quả tương quan ROA, ROE, NIM với các biến độc lập ................... 24
Bảng 2.1: Số dư tiền gửi của TCKT, cá nhân của tại NHTMCP NY giai đoạn 20072012 ....................................................................................................................... 32
Bảng 2.2: Cho vay TCKT, cá nhân của các NHTM NY giai đoạn 2007-2012 ........ 33
Bảng 2.3: ROA của các NHTMCP NY tại Việt Nam từ năm 2007-2012 ................ 37
Bảng 2.4: ROA của các NHTMCP NY tại Việt Nam từ năm 2007-2012 ................ 38
Bảng 2.5: Thu nhập lãi thuần của các NHTMCP NY giai đoạn 2007-2012 ............ 39
Bảng 2.6: Dư nợ xấu các NHTMCP NY giai đoạn 2007-2012................................ 39

Bảng 2.7: Bảng thống kê mô tả các biến ROA, EA, LLR, COSR, LIQ, SIZE, CPI
................................................................................................................................ 43
Bảng 2.8: Ma trận tương quan của ROA với các biến EA, LLR, COSR ,LIQ, GDP,
CPI .......................................................................................................................... 43
Bảng 2.9: Mô hình hồi quy của ROA ...................................................................... 45
Bảng 2.10: Kiểm định ANOVA đối với ROA ......................................................... 46
Bảng 2.11: Kết quả hồi quy của ROA .................................................................... 46
Bảng 2.12: Khảo sát mô hình hồi quy phi tuyến ROA với LIQ............................... 47
Bảng 2.13: Kết quả hồi quy ROA với ROA_LIQ, LLR, COSR .............................. 47
Bảng 2.14: Bảng thống kê mô tả các biến ROE, EA, LLR, COSR, LIQ, SIZE, CPI
................................................................................................................................ 48
Bảng 2.15: Ma trận tương quan của ROE với các biến EA, LLR, COSR, LIQ, GDP,
CPI .......................................................................................................................... 49
Bảng 2.16: Mô hình hồi quy của ROE .................................................................... 49
Bảng 2.17: Kiểm định ANOVA đối với ROE ......................................................... 50
Bảng 2.18: Kết quả hồi quy của ROE...................................................................... 50
Bảng 2.19: Khảo sát mô hình hồi quy phi tuyến ROE với SIZE ............................. 51
Bảng 2.20: Kết quả hồi quy ROE với ROE_SIZE, EA, COSR ............................... 51
Bảng 2.21: Bảng thống kê mô tả các biến ROE, EA, LLR, COSR, LIQ, SIZE, CPI
................................................................................................................................ 52


Bảng 2.22: Ma trận tương quan của NIM với các biến EA, LLR, COSR ,LIQ, GDP,
CPI .......................................................................................................................... 52
Bảng 2.23: Mô hình hồi quy của NIM ..................................................................... 53
Bảng 2.24: Kiểm định ANOVA đối với NIM ......................................................... 53
Bảng 2.25: Kết quả hồi quy của NIM ...................................................................... 53
Bảng 2.26: Khảo sát mô hình hồi quy phi tuyến NIM với CPI ................................ 55
Bảng 2.27: Kết quả hồi quy NIM với GDP, CPI ..................................................... 55



DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1: Tổng tài sản của các NHTMCP NY giai đoạn 2007-2012 ....................... 30
Hình 2.2: Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ của các NHTMCP NY giai đoạn 2007 2012......................................................................................................................... 34
Hình 2.3: Lợi nhuận sau thuế của các NHTMCP NY giai đoạn 2007-2012 ........... 36
Hình 2.4: tỷ lệ nợ xấu của các NHTMCP NY giai đoạn 2007- 2012 ....................... 40


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Xu hướng toàn cầu hoá trên thế giới cùng với việc Việt Nam trở thành thành
viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới - WTO vào năm 2007 đã mở ra
nhiều cơ hội mới cho mọi lĩnh vực, mọi doanh nghiệp trong đó không thể không nói
tới ngân hàng - một lĩnh vực hết sức nhạy cảm ở các nước đi lên từ nền kinh tế kế
hoạch hóa. Việc mở cửa thị trường Tài chính Ngân hàng buộc các ngân hàng Việt
Nam phải đối mặt với cạnh tranh gay gắt hơn từ các ngân hàng nước ngoài đến từ
các khu vực tài chính phát triển như Mỹ, Nhật Bản, Hồng Kông,.... Do đó vấn đề
cấp thiết để tiếp tục tồn tại và phát triển quy mô nhưng vẫn an toàn, hiệu quả, các
Ngân hàng thương mại Việt Nam phải chú trọng đổi mới công tác quản lý, điều
hành đồng thời nâng cao năng lực cạnh tranh, tối đa hóa lợi nhuận.
Ngân hàng là kênh quan trọng trong việc tiếp nhận và cung cấp vốn cho nền
kinh tế, và là nơi Nhà nước có thể tác động nhằm quản lý nền kinh tế từ việc hoạch
định các chính sách vĩ mô để phát triển kinh tế đất nước. Vì vậy, khả năng sinh lời
của ngân hàng cũng bị ảnh hưởng rất đáng kể, đặc biệt là các Ngân hàng thương
mại cổ phần niêm yết tại Việt Nam do các ngân hàng này phải thỏa mãn đầy đủ các
điều kiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, Luật chứng khoán và có vai trò
quan trọng trong nền kinh tế nói chung, và trên thị trường chứng khoán nói riêng.
Tất cả các mặt hoạt động của ngân hàng phải công khai, minh bạch, do đó, mọi
thông tin bất lợi đều ảnh hưởng đến khả năng sinh lời, làm giảm uy tín trên thị
trường. Việc này đòi hỏi các nhà quản trị ngân hàng phải có chiến lược phát triển

kinh doanh trong từng thời kỳ. Từ thực tế trên, để hiểu rõ mức độ tác động của nhân
tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời đến ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết
qua đó có thể xây dựng chính sách, định hướng tối đa lợi nhuận trong hoạt động
kinh doanh, tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến khả
năng sinh lời tại các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết tại Việt Nam” làm
luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam có những chuyển biến tích
cực, cùng với việc mở cửa đón nhận các khoản đầu tư mới, khoa học công nghệ mới
từ các nước phát triển, bên cạnh đó cũng chịu tác động tiêu cực của nền kinh tế thị
trường, đặc biệt lĩnh vực tài chính ngân hàng. Khủng hoảng kinh tế đã làm cho


nhiều doanh nghiệp rơi vào tình trạng sản xuất kinh doanh trì trệ, phá sản…và qua
đó, khả năng sinh lời của ngân hàng cũng bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Đề tài nghiên
cứu sẽ làm rõ các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời tại NHTMCP NY tại
Việt Nam, từ đó đề ra các định hướng phát triển, giải pháp hạn chế ảnh hưởng của
các nhân tố tiêu cực nhằm gia tăng lợi nhuận của các NHTMCP NY trong từng thời
kỳ.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu định tính: thu thập, tổng hợp, phân tích, đánh giá kết
quả khả năng sinh lời của các NHTMCP NY tại Việt Nam.
- Phương pháp nghiên cứu định lượng: sử dụng hồi quy tuyến tính nhằm xác
định các mối quan hệ của nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các
NHTMCP NY tại Việt Nam.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: sự ảnh hưởng của các nhân tố đến khả năng sinh lời


của các NHTMCP NY tại Việt Nam.
-

Phạm vi nghiên cứu: tính đến cuối 31/12/2012 có 8 NHTMCP NY tại HOSE,

HNX bao gồm: ACB, Eximbank, MB, Navibank, Sacombank, SHB, VCB,
Vietinbank.
-

Thời gian nghiên cứu trong giai đoạn từ 2003 – 2012.

5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của luận văn gồm 3 chương:
-

Chương 1: Tổng quan về nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời tại

NHTMCP NY.
-

Chương 2: Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của các

NHTMCP NY tại Việt Nam.
-

Chương 3: Giải pháp hạn chế sự ảnh hưởng của các nhân tố tiêu cực nhằm

nâng cao khả năng sinh lời của các NHTMCP NY tại Việt Nam.
6. Ý nghĩa của việc nghiên cứu

Việc nghiên cứu đề tài nhằm giúp NHTMCP NY tại Việt Nam thấy rõ các
nhân tố ảnh hưởng để từ đó hoạch định chiến lược phát triển trong từng giai đoạn
khác nhau nhằm tối đa hóa lợi nhuận, phát huy các thế mạnh hiện có, nâng cao năng


lực cạnh tranh sau khi Việt Nam hội nhập quốc tế, qua đó thể hiện vai trò quan
trọng là trung gian tài chính nhằm thúc đẩy kinh tế phát triển.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Danh mục tài liệu tiếng Việt
1.

Đào Minh Tú, 2012, Tái cấu trúc khu vực Ngân hàng xu thế khách quan
trong quá trình đổi mới, Tạp chí Ngân hàng, số 16, trang 2-5.

2.

Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005, Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Thống kê.

3.

Lương Thị Thu Hằng, 2012, Một số ý kiến nhằm tăng cường phát triển bền
vững hệ thống ngân hàng Việt Nam trong điều kiện hội nhập. Tạp chí Ngân
hàng, số 7, trang 18-23.

4.

Kiều Hữu Thiện, 2013, Góp thêm một số ý kiến về tái cấu trúc hệ thống

ngân hàng thương mại Việt Nam. Tạp chí Ngân hàng, số 1, trang 12-19

5.

Ngân hàng TMCP Á Châu (2003-2012), Báo cáo thường niên.

6.

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (2003-2012), Báo cáo thường
niên.

7.

Ngân hàng TMCP Nam Việt (2003-2012), Báo cáo thường niên.

8.

Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (2003-2012), Báo cáo thường
niên.

9.

Ngân hàng TMCP Quân Đội (2003-2012), Báo cáo thường niên.

10.

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội (2003-2012), Báo cáo thường niên.

11.


Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (2003-2012), Báo cáo thường niên.

12.

Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (2003-2012), Báo cáo thường
niên.

13.

Nguyễn Đăng Dờn và cộng sự, 2009. Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại. Đại
học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

14.

Nguyễn Minh Kiều, 2006. Nghiệp vụ Ngân hàng. Đại học Kinh tế Thành phố
Hồ Chí Minh

15.

Nguyễn Minh Kiều, 2009. Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại. Hồ Chí Minh:
Nhà xuất bản Thống kê.

16.

Nguyễn Như Ý và Trần Thị Bích Dung, 2009. Kinh tế Vĩ mô. Đại học Kinh
tế Thành phố Hồ Chí Minh.

17.

Trần Ngọc Thơ và cộng sự, 2003, Tài chính Doanh nghiệp hiện đại. Đại học

Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.

Danh mục tài liệu tiếng Anh


18.

Asli Demirguc – Kunt and Harry Huizinga,1998, Determinant Of
commercial bank interest margins and profitability: some international
evidence. Development Research Group, The World Bank, and Deparment
of Economics, Tilburg University.

19.

Christos K. Staikouras and Geoffrey E. Wood, 2003, The Determinant Of
Euroupean Bank Profitability. International Business & Economics Research
Journal.

20.

Deger Alper, Adem Anbar, 2011, Bank Specific and

Macroeconomic

Determinants of commercial banks Profitability: Empirical Evidence from
Turkey. Business and Economics Research Journal.
21.

E.C. Mamatzakis. P.C. Remoudos, 2003, The Determinant Of Greek
commercial banks Profitability, 1989-2000, University of Piraeus


22.

Houcem Smaoui, 2011, Profitabilit of Islamic Banks in the GCC Region.
King Fahd University of

Petroleum and Mineral, College of Industrial

Managemet.
23.

Ong Tze San and The Boon Heng, 2012, Factors affecting the profitability of
Malaysian commercial banks. Journal of Business Managemet.

24.

Sehrish Gul, Faiza Irshad, Khalid Zaman, 2011, Factors Bank Profitability in
Pakistan. The Romanian economic Journal.

Website tham khảo
25.

8 năm thăng trầm lãi suất. < 20120611030953573
P0C6/8-nam-thang-tram-lai-suat.htm>, [Ngày truy cập 28/07 /2013]).

26.

9 ngân hàng đạt mức cao nhất về chỉ số tín nhiệm. <

http://www.


vietnamplus.vn/Home/9-ngan-hang-dat-muc-cao-nhat-ve-chi-so-tin-nhiem/
20129/157953. vnplus) >.[Ngày truy cập 28/07/2013]).
27.

Khôi phục hệ thống ngân hàng sau khủng hoảng: Kinh nghiệm từ Mỹ <
/>
[Ngày

truy

cập

28/07/2013]).
28.

Khủng hoảng tài chính Châu Á 1997 < [Ngày truy cập 28/07/2013]).


MỤC LỤC
Trang bìa phụ
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
Lời mở đầu
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT

1.1 Tổng quan về khả năng sinh lời của các NHTMCP NY ...................................... 1
1.1.1 NHTMCP NY ................................................................................................. 1
1.1.2 Các hoạt động kinh doanh của NHTMCP NY ................................................. 3
1.1.2.1 Hoạt động huy động vốn ............................................................................... 3
1.1.2.2 Hoạt động cấp tín dụng ................................................................................. 4
1.1.2.3 Hoạt động thanh toán và ngân quỹ ................................................................ 7
1.1.2.4 Hoạt động kinh doanh ngoại tệ ...................................................................... 7
1.1.2.5 Các hoạt động khác ....................................................................................... 7
1.1.3 Khả năng sinh lời tại các NHTMCP NY .......................................................... 8
1.1.3.1 Khái niệm ...................................................................................................... 8
1.1.3.2 Các tỷ số đo lường khả năng sinh lời ............................................................ 8
1.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng sinh lời của các NHTMCP NY ....... 11
1.2.1 Nhân tố chủ quan ............................................................................................ 11
1.2.1.1 Năng lực tài chính của ngân hàng ................................................................ 11
1.2.1.2 Năng lực quản trị điều hành......................................................................... 13
1.2.2 Nhân tố khách quan ....................................................................................... 14
1.2.2.1 Môi trường về kinh tế, chính trị, xã hội trong và ngoài nước ..................... 14
1.2.2.2 Môi trường pháp lý ...................................................................................... 17
1.3 Sự cần thiết phải nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng sinh lời
của các NHTMCP NY ........................................................................................... 17
1.4 Các nghiên cứu về nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng sinh lời tại các NHTM
trên thế giới ............................................................................................................ 19


1.4.1 Nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời tại các NHTM Pakistan
................................................................................................................................ 19
1.4.2 Nghiên cứu

nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời tại các NHTM


Malaysia .................................................................................................................. 23
1.5 Bài học kinh nghiệm cho các NHTMCP NY tại Việt Nam ........................... 24
1.5.1 Khủng hoảng Kinh tế Châu Á (1997) ............................................................. 24
1.5.2 Khủng hoảng tài chính của Mỹ ....................................................................... 26
Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................. 28
CHƢƠNG 2
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA
CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM.
2.1 Thực trạng hoạt động của các NHTMCP NY tại Việt Nam ........................ 31
2.1.1 Hoạt động huy động vốn ................................................................................ 31
2.1.2 Hoạt động tín dụng ......................................................................................... 32
2.1.3 Hoạt động kinh doanh dịch vụ ........................................................................ 33
2.2 Thực trạng khả năng sinh lời của các NHTMCP NY tại Việt Nam ............ 34
2.2.1 Lợi nhuận hoạt động ....................................................................................... 34
2.2.2 Đánh giá thực trạng khả năng sinh lời tại các NHTMCP NY tại Việt Nam.... 41
2.2.2.1 Những mặt đạt được .................................................................................... 41
2.2.2.2 Hạn chế........................................................................................................ 42
2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng sinh lời tại NHTMCP NY
tại Việt Nam ........................................................................................................... 42
2.3.1 Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 43
2.3.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời tại các NHTMCP NY
thông qua tỷ số ROA ............................................................................................... 43
2.3.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời tại các NHTMCP NY
thông qua tỷ số ROE ............................................................................................... 48
2.3.4 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời tại cácNHTMCP NY
thông qua tỷ số NIM................................................................................................ 52
Kết luận chương 2 ................................................................................................... 56


CHƢƠNG 3

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ SỰ ẢNH HƢỞNG CỦA NHÂN TỐ TIÊU CỰC
NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH LỜI TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM
3.1 Định hƣớng gia tăng khả năng sinh lời của các NHTMCP NY tại Việt Nam
................................................................................................................................ 57
3.2 Giải pháp hạn chế sự ảnh hƣởng của các nhân tố tiêu cực nhằm nâng cao
khả năng sinh lời của các NHTMCP NY tại Việt Nam...................................... 58
3.2.1 Nhóm giải pháp gia tăng khả năng sinh lời thông qua tỷ số ROA .................. 58
3.2.1.1 Đẩy mạnh công tác thu hồi nợ xấu .............................................................. 58
3.2.1.2 Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng tín dụng ....................................... 59
3.2.1.3 Quản lý chi phí ........................................................................................... 61
3.2.1.4 Tăng cường khả năng thanh khoản .............................................................. 62
3.2.2 Nhóm giải pháp gia tăng khả năng sinh lời thông qua tỷ số ROE ................ 63
3.2.2.1 Nâng cao năng lực tài chính ........................................................................ 63
3.2.2.2 Xây dựng thương hiệu ................................................................................ 64
3.2.3 Nhóm giải pháp gia tăng khả năng sinh lời thông qua tỷ số NIM ................. 65
3.2.3.1 Kiểm soát tăng trưởng tín dụng ................................................................... 65
3.2.3.2 Đẩy mạnh nghiên cứu và đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ .......................... 66
3.2.4 Nhóm giải pháp khác ..................................................................................... 67
3.2.4.1 Hoàn thiện mô hình tổ chức quản lý ........................................................... 67
3.2.4.2 Tăng cường năng lực quản trị điều hành .................................................... 67
3.2.4.3 Xây dựng, phát triển và tối đa hoá giá trị nguồn nhân lực ........................... 68
3.2.4.4 Chú trọng xây dựng chính sách khách hàng ................................................ 69
3.2.4.5 Đầu tư phát triển công nghệ ........................................................................ 70
3.2.4.6 Tăng cường năng lực quản lý rủi ro tác nghiệp, kiểm tra, kiểm soát nội bộ 71
3.3 Giải pháp hỗ trợ .............................................................................................. 72
3.3.1 Đối với Chính Phủ .......................................................................................... 72
3.3.2 Đối với NHNN ............................................................................................... 73
Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................. 74
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 75

Tài liệu tham khảo
Phụ lục


1

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG
SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
NIÊM YẾT
1.1 Tổng quan về khả năng sinh lời của các NHTMCP NY
1.1.1 NHTMCP NY
Ngân hàng thương mại là một trong những định chế tài chính quan trọng
nhất của nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế tài chính trung gian này mà
các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội sẽ được huy động, tập trung lại và được sử
dụng để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân để phát triển kinh tế xã hội.
Theo luật tổ chức tín dụng năm 2010 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 16/06/2010 thì “Ngân hàng thương mại là loại
hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động
kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.”
NHTMCP NY là một ngân hàng thương mại nhưng phải thỏa mãn đầy đủ
các điều kiện niêm yết:
-

Có thời gian hoạt động tối thiểu là 2 năm tính đến thời điểm đề nghị.

-

Giá trị thực của vốn điều lệ đến thời điểm đề nghị không thấp hơn mức vốn


pháp định theo quy định hiện hành.
-

Hoạt động kinh doanh có lãi trên cơ sở báo cáo tài chính hợp nhất có kiểm

toán và báo cáo tài chính riêng lẻ có kiểm toán trong 2 năm liền kề trước năm đề
nghị, tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE - Return on equity) năm
gần nhất tối thiểu là 5% .
-

Tuân thủ các hạn chế để bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín

dụng quy định, các hướng dẫn đối với các quy định này liên tục trong trong thời
gian 6 tháng liền kề trước thời điểm đề nghị.
-

Tỷ lệ nợ xấu dưới 3% so với tổng dư nợ tại thời điểm cuối quý trong thời

gian 02 quý liền kề trước quý đề nghị.
-

Thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định tại thời

điểm cuối quý liền kề trước quý đề nghị.


2

-


Trong thời gian 12 tháng liền kề trước thời điểm đề nghị, NHTMCP không

bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng dưới hình thức
phạt tiền với tổng mức phạt từ 30 triệu đồng trở lên.
-

Tại thời điểm đề nghị, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng

cổ phần có số lượng và cơ cấu đảm bảo quy định của pháp luật hiện hành.
-

Tại thời điểm đề nghị, NHTMCP có bộ phận kiểm toán nội bộ và hệ thống

kiểm soát nội bộ bảo đảm tuân thủ theo Luật và quy định có liên quan của pháp luật
hiện hành.
-

Công khai mọi khoản nợ đối với công ty của thành viên Hội đồng quản trị,

Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng, cổ đông lớn
và những người có liên quan;
-

Cổ đông là cá nhân, tổ chức có đại diện sở hữu là thành viên Hội đồng quản

trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng của
ngân hàng; cổ đông lớn là người có liên quan với thành viên Hội đồng quản trị, Ban
kiểm soát, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng của ngân hàng
phải cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể
từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 06 tháng tiếp theo, không

tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên đại diện nắm giữ.
Ngoài ra, sau khi được niêm yết trên thị trường chứng khoán, các NHTMCP
NY phải tuân thủ:
-

Phải công bố thông tin định kỳ: Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán,

báo cáo tài chính sáu tháng đã được soát xét bởi công ty kiểm toán độc lập hoặc tổ
chức kiểm toán được chấp thuận, báo cáo tài chính quý; nghị quyết Đại hội đồng cổ
đông thường niên.
-

Phải công bố thông tin bất thường khi xảy ra:
Tạm ngừng kinh doanh; bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép hoạt động;
Quyết định của Hội đồng quản trị về việc mua lại, bán lại cổ phiếu của ngân
hàng; chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm
của ngân hàng; thành lập công ty con, công ty liên kết; thay đổi tên, địa chỉ trụ sở
chính ngân hàng;


3

Góp vốn có giá trị từ mười phần trăm trở lên tổng tài sản của ngân hàng vào
một tổ chức khác; góp vốn có giá trị từ năm mươi phần trăm trở lên tổng vốn góp
của công ty nhận vốn góp;
Quyết định thay đổi phương pháp kế toán áp dụng; ý kiến ngoại trừ hoặc từ
chối đưa ra ý kiến của tổ chức kiểm toán đối với báo cáo tài chính, việc thay đổi
công ty kiểm toán;

Khi có sự thay đổi thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám
đốc, Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng; có quyết định khởi tố đối với thành
viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc, Phó
giám đốc, Kế toán trưởng của công ty;
Có bản án, quyết định của Toà án liên quan đến hoạt động của công ty; có
kết luận của cơ quan thuế về việc công ty vi phạm pháp luật về thuế;
Mua, bán tài sản có giá trị lớn hơn mười lăm phần trăm tổng tài sản của công
ty tính theo bảng cân đối kế toán được kiểm toán gần nhất;
Quyết định vay hoặc phát hành trái phiếu có giá trị từ ba mươi phần trăm vốn
chủ sở hữu tại thời điểm báo cáo gần nhất trở lên;
Ngân hàng nhận được thông báo của Toà án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục
phá sản;
Bị tổn thất tài sản có giá trị từ mười phần trăm vốn chủ sở hữu trở lên;
Có sự kiện ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh hoặc tình hình quản trị
của ngân hàng;
Khi xảy ra một trong các sự kiện ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích hợp
pháp của nhà đầu tư, giá chứng khoán tăng hoặc giảm liên tục trong một thời gian
nhất định và sự phát triển bền vững của thị trường chứng khoán theo yêu cầu của
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
1.1.2 Các hoạt động kinh doanh của NHTMCP NY
Cũng giống như các NHTM, NHTMCP NY có các hoạt động kinh doanh
như sau:
1.1.2.1 Hoạt động huy động vốn


4

Huy động vốn là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà ngân hàng
đang tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả, chỉ có NHTM mới có
quyền huy động vốn dưới nhiều hình thức khác nhau.

Trong hoạt động này, ngân hàng với vai trò là người đứng ra tập trung, huy
động các nguồn vốn trong toàn xã hội, sau đó sử dụng để cung cấp tín dụng cho các
đối tượng khách hàng có nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh, tiêu dùng. Hoạt động
này giúp tập trung các nguồn lực phân tán trong xã hội thành các nguồn lực mạnh
mẽ phục vụ cho nhu cầu phát triển của quốc gia. Nguồn vốn huy động gồm có tiền
gửi không kỳ hạn của khách hàng, tiền gửi có kỳ hạn của các tổ chức và cá nhân;
nguồn vốn huy động qua phát hành kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền
gửi; vay vốn của các TCTD khác và các TCTD nước ngoài; vay vốn ngắn hạn của
NHNN; các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN.
1.1.2.2 Hoạt động cấp tín dụng
NHTM được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức cho vay, chiết
khấu thương phiếu, giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình
thức khác theo quy định của NHNN như bao thanh toán tài trợ xuất nhập
khẩu,…Trong hoạt động cấp tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ
trọng lớn nhất.
 Hoạt động cho vay
Hoạt động cho vay là hoạt động sử dụng vốn quan trọng nhất, ảnh hưởng rất
lớn đến hiệu quả kinh doanh, sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, là một hoạt
động quản lý tài sản Có của ngân hàng. Mục đích hoạt động này là cung cấp nguồn
hỗ trợ tài chính cho các thành phần kinh tế. Nhờ hoạt động này mà các khách hàng
của ngân hàng có thể thoả mãn nhu cầu tiêu dùng, chuyển các ý tưởng kinh doanh
thành hiện thực, mở rộng quy mô kinh doanh cùng với sự gia tăng tài sản cho xã
hội. Thông qua hoạt động cho vay, ngân hàng có thể thu được lợi nhuận từ phần
chênh lệch giữa lãi suất, phí cho vay với lãi suất huy động cộng các chi phí khác.
Tuy nhiên, hoạt động cho vay cũng là một hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro
nhất khi mà ngân hàng phải giao quyền sử dụng hàng hoá đặc biệt là tiền cho khách
hàng sử dụng. Mặc dù trong hoạt động cho vay các ngân hàng đều có các quy định
về thẩm định và đánh giá khách hàng nhưng rủi ro vẫn có thể xảy ra do các đánh giá
không chính xác về khách hàng hoặc do cán bộ ngân hàng có tiêu cực trong hoạt



5

động cho vay hoặc do các biến động của nền kinh tế …
Ngân hàng cho các tổ chức, cá nhân vay vốn dưới các hình thức như cho vay
ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống,
cho vay trung dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh..
 Hoạt động bảo lãnh
Hoạt động bảo lãnh là một hình thức cấp tín dụng cho khách hàng được thực
hiện thông qua các cam kết của ngân hàng bằng văn bản về việc sẵn sàng thực hiện
nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng các
nghĩa vụ đã cam kết với các đối tác. Bảo lãnh được cấp có thể là bảo lãnh vay vốn,
bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh tiền
ứng trước, bảo lãnh bảo hành, bảo lãnh nhận hàng…và các hình thức bảo lãnh ngân
hàng khác bằng uy tín và khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh.
Mức bảo lãnh đối với một khách hàng và tổng mức bảo lãnh không được vượt quá
tỷ lệ so với tự có của ngân hàng.
 Hoạt động chiết khấu thƣơng phiếu và giấy tờ có giá
Hoạt động này mang lại tiện ích cho khách hàng gửi tiền tiết kiệm, hoặc người
đang nắm giữ trái phiếu, kỳ phiếu, thương phiếu và các loại chứng chỉ tiền gửi
khác,…bằng cách ngân hàng cho vay chiết khấu các giấy tờ có giá để đáp ứng ngay
nhu cầu vốn cho khách hàng.
 Hoạt cho thuê tài chính
Hoạt động cho thuê tài chính là một hoạt động tín dụng trung dài hạn thông
qua việc cho thuê máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác.
Bên cho thuê cam kết mua máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển, động sản
theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu tài sản cho thuê. Bên đi thuê
được sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã được
hai bên thỏa thuận và không được hủy bỏ hợp đồng trước hạn. Khi kết thức thời hạn
thuê, bên thuê được quyền sở hữu tài sản thiết bị (nếu giá trị tài sản thiết bị đã được

bên thuê thanh toán hết) hoặc tiếp tục thuê tài sản theo các điều kiện đã thỏa thuận
trong hợp đồng thuê.
 Hoạt động bao thanh toán
Bao thanh toán là hoạt động tín dụng gián tiếp của ngân hàng, theo đó ngân
hàng đồng ý cung cấp tín dụng cho nhà cung cấp nếu nhà cung cấp xuất trình bộ


6

chứng từ thanh toán, trên cơ sở hợp đồng thương mại đã ký kết với bên mua, phù
hợp với các điều khoản của hợp đồng bao thanh toán. Nói các khác, thì bao thanh
toán là việc ngân hàng đứng ra trả tiền ngay cho người bán theo bộ chứng từ mà
người bán xuất trình. Sau đó ngân hàng sẽ đòi tiền từ người mua theo hợp đồng bao
thanh toán đã ký kết. Chênh lệch giữa số tiền trên chứng từ hóa đơn và số tiền ứng
trước là khoản thu nhập cho ngân hàng bao thanh toán.
 Hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu
-

Hoạt động tài trợ nhập khẩu
Hoạt động tài trợ nhập khẩu nhằm hỗ trợ tài chính cùng các phương tiện và

giấy tờ có giá liên quan để doanh nghiệp nhập khẩu có thể thực hiện nghĩa vụ của
mình trong hoạt động mua bán hàng hóa, bao gồm: mở thư tín dụng thanh toán hàng
nhập khẩu; cho vay ứng trước một phần để thanh toán cho người bán hay ứng trước
tiền thuế nhập khẩu; bảo lãnh và tái bảo lãnh việc thanh toán hối phiếu khi đến hạn;
chấp nhận hối phiếu; cho thuê kho bãi để chứa và bảo quản an toàn hàng hóa nhập
khẩu với giá cho thuê phải chăng tại các địa điểm hay các địa phương khác nhau;
cho vay để thanh toán tiền hàng nhập khẩu cho nhà xuất khẩu nếu đến hạn mà nhà
nhập khẩu chưa có tiền; hỗ trợ về mặt chuyên môn, kỹ thuật từ giúp soạn thảo hợp
đồng thương mại, mua bảo hiểm cho suốt quá trình vận chuyển và chuyển giao hàng

hóa, theo dõi và kiểm tra hóa đơn chứng từ và hàng hóa cả về số lượng, quy cách và
chất lượng; các hỗ trợ khác do sự bất cập về tập quán, luật pháp…
-

Hoạt động tài trợ xuất khẩu
Các hình thức tài trợ xuất khẩu của các ngân hàng còn phong phú hơn do các

doanh nghiệp xuất khẩu thường nhận được tài trợ từ các ngân hàng về các giao dịch
kinh doanh trả trước và sau thương vụ xuất khẩu, bao gồm: cho vay thu mua hàng
xuất khẩu, mua nguyên liệu để sản xuất, cho vay đầu tư nâng cao năng suất, chất
lượng sản phẩm dịch vụ, cho vay bảo trì đối với các dự án chiến lược về máy móc
thiết bị, nhà xưởng…; cho vay nộp thuế xuất khẩu; hỗ trợ về mặt chuyên môn, kỹ
thuật từ soạn thảo hợp đồng thương mại, mua bảo hiểm cho suốt quá trình vận
chuyển và chuyển gia hàng hóa, theo dõi kiểm tra hóa đơn chứng từ và hàng hóa cả
về số lượng, quy cách và chất lượng; cho vay hỗ trợ dịch vụ vận chuyển, chuyển
giao hàng hóa; chiết khấu hối phiếu cho nhà xuất khẩu được nhận tiền sớm; chiết
khấu chứng từ thanh toán theo hình thức tín dụng chứng từ, nhờ thu…; các hỗ trợ


7

cần thiết khác do sự khác biệt về tập quán, luật pháp
1.1.2.3 Hoạt động thanh toán và ngân quỹ
Để thực hiện các dịch vụ thanh toán giữa các tổ chức, cá nhân thông qua
ngân hàng, NHTM được mở tài khoản cho khách hàng trong và ngoài nước. Để
thực hiện thanh toán giữa các ngân hàng với nhau thông qua NHNN, NHTM phải
mở tài khoản tại NHNN nơi NHTM đặt trụ sở chính và duy trì tại đó số dư tiền gửi
dự trữ bắt buộc theo quy định. Ngoài ra, chi nhánh NHTM được mở tài khoản tiền
gửi tại chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chi nhánh.
Các hoạt động thanh toán nhằm tài trợ, hỗ trợ khách hàng khi tham gia quá

trình mua bán với các đối tác trong nước và đối tác nước ngoài bằng việc cung ứng
các dịch vụ thanh toán như chuyển tiền trong nước, chuyển tiền quốc tế, tổ chức hệ
thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng trong nước,
ngân hàng nước ngoài thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của
NHNN…Thông qua việc tham gia này, các ngân hàng cũng thu được các loại phí từ
khách hàng và nâng cao uy tín đối với các đối tác nước ngoài.
Hoạt động dịch vụ ngân quỹ bao gồm các hoạt động như thu đổi tiền mặt,
ngoại tệ, tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ tiền
mặt, dịch vụ cho thuê két sắt, bảo quản tài sản, giấy tờ có giá…
1.1.2.4 Hoạt động kinh doanh ngoại tệ
Hoạt động kinh doanh ngoại tệ là hoạt động mua bán các loại ngoại tệ nhằm
phục vụ cho mục tiêu thu lợi nhuận từ sự chênh lệch, biến động giá cả của các loại
ngoại tệ, hoạt động này cũng nhằm mục tiêu phục vụ cho nhu cầu mua bán các loại
ngoại tệ của khách hàng để thanh toán nước ngoài hoặc chuyển đổi ngoại tệ thu
được thành nội tệ để mua nguyên nhiên vật liệu trong nước.
1.1.2.5 Các hoạt động khác
-

Hoạt động đầu tư, trong hoạt động này các ngân hàng kinh doanh thu gia

tăng khả năng sinh lời bằng cách:
+ Góp vốn vào các doanh nghiệp: ngân hàng sẽ dùng nguồn vốn trực tiếp
góp vốn vào các doanh nghiệp và cùng tham gia điều hành sản xuất kinh doanh
cùng doanh nghiệp.
+ Mua cổ phiếu của các công ty cổ phần: hiện nay hoạt động này của các
ngân hàng phát triển càng ngày càng mạnh mẽ, tạo điều kiện cho các ngân hàng


8


thâm nhập ngày càng sâu rộng vào các ngành nghề, các lĩnh vực kinh doanh khác.
+Mua trái phiếu chính phủ, trái phiếu công ty,…
-

Các hoạt động của ngân hàng hiện đại: homebanking, SMS banking, phone

banking, internet banking, mobile banking…Đây là các sản phẩm mà ngân hàng sẽ
đẩy mạnh phát triển mạnh trong tương lai nhằm phục vụ tốt nhất nhu cầu ngày càng
cao của khách hàng.
-

Hoạt động cung cấp dịch vụ khác: dịch vụ thẻ ATM, thẻ tín dụng, thanh

toán lương tự động, dịch vụ chi trả kiều hối, dịch vụ tư vấn tài chính, tư vấn đầu tư,
dịch vụ ủy thác và nhận ủy thác... Các dịch vụ này đem lại một khoản thu nhập
không nhỏ trong hoạt động của NHTMCP NY.
1.1.3 Khả năng sinh lời của các NHTMCP NY
1.1.3.1 Khái niệm
Khả năng sinh lời là quá trình nghiên cứu để đánh giá hiệu quả hoạt động
kinh doanh của ngân hàng nhằm làm rõ chất lượng hoạt động và các nguồn tiềm
năng cần khai thác, từ đó đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh.
Khả năng sinh lời là thước đo hiệu quả bằng tiền, là điều kiện cần nhưng
chưa đủ để duy trì cân bằng tài chính. Việc đánh giá khả năng sinh lợi phải dựa trên
một khoảng thời gian tham chiếu. Khái niệm khả năng sinh lợi được áp dụng trong
mọi hoạt động kinh tế sử dụng các phương tiện vật chất, con người và tài chính, thể
hiện bằng kết quả trên phương tiện. Ở cấp độ ngân hàng, khả năng sinh lợi là kết
quả của việc sử dụng tập hợp các tài sản vật chất và tài sản tài chính, tức là vốn kinh
tế mà ngân hàng nắm giữ để gia tăng hiệu quả hoạt động.
1.1.3.2 Các tỷ số đo lƣờng khả năng sinh lời

Mục tiêu của NHTM NY là tối đa hóa giá trị tài sản cho chủ sở hữu hay nói
các khác tối đa hóa lợi nhuận cho ngân hàng. Điều này đòi hỏi các người lãnh đạo
ngân hàng tập trung tối đa hóa lợi nhuận nhằm thỏa mãn cho sự hài lòng của cổ
đông và tập trung tối đa hóa giá trị thị trường của cổ phiếu.
 Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA – Return on asset)
Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản phản ánh khả năng quản lý sử dụng lượng tài
sản để tạo ra lợi nhuận.


9

ROA =

Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản

x 100

(1.1)

ROA cho biết 1 đồng lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ bao nhiêu đồng tài
sản.
Lợi nhuận sau thuế lấy từ báo cáo kết quả kinh doanh, tổng tài sản lấy từ
bảng cân đối kế toán. Tổng tài sản có thể lấy số liệu bình quân bằng trung bình cộng
tổng tài sản đầu kỳ và cuối kỳ hoặc số liệu tổng tài sản ở thời điểm cuối kỳ.
ROA cao cho thấy hiệu quả chuyển đổi tài sản thành lợi nhuận tốt trong hoạt
động của ngân hàng. ROA đo lường tốt nhất khả năng sinh lời của ngân hàng bởi vì
thể hiện trách nhiệm của ngân hàng trong việc tạo ra thu nhập từ tổng tài sản đang
có.
Ngoài ra, tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản còn được tính:

ROA =

Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu

x

Doanh thu
Tổng tài sản

(1.2)

ROA = tỷ suất sinh lợi trên doanh thu x hiệu suất sử dụng tài sản
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu, hiệu suất sử dụng tài sản là các thước đo hữu
ích khi phân tích khả năng sinh lợi vì:
-

Về lý thuyết, những NHTMCP NY có tỷ suất sinh lợi trên doanh thu cao có

thể tồn tại vững vàng trong bối cảnh chi phí tăng cao. Ngược lại, tỷ suất sinh lợi
trên doanh thu thấp chỉ có thể tăng lợi nhuận bằng cách đẩy mạnh doanh thu. Khi
chi phí gia tăng, những NHTMCP NY này sẽ rất khó khăn. Như vậy, việc theo dõi
tỷ suất sinh lợi trên doanh thu không chỉ giúp nhà quản lý chủ động ứng phó với cơ
hội và nguy cơ từ thị trường, mà còn giúp cổ đông có thể nhận diện, đánh giá được
những NHTMCP NY có tiềm lực không tốt. Thông thường, NHTMCP NY nào có
tỷ suất sinh lợi trên doanh thu lớn hơn chứng tỏ NHTMCP NY đó có lãi hơn và
kiểm soát chi phí hiệu quả hơn so với đối thủ cạnh tranh.
-

Hiệu suất sử dụng tài sản cao cho thấy tài sản được sử dụng hiệu quả trong


các hoạt động trong việc tạo ra doanh thu, đặc biệt việc kiểm soát chặt chẽ trong
hoạt động cho vay và hoạt động đầu tư. Hiệu suất sử dụng tài sản cao là một cách để
đạt được ROA bền vững.


10

 Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE - Return on equity)
Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu đo lường khả năng quản lý sử dụng vốn
chủ sở hữu để tạo ra lợi nhuận.
ROE =

Lợi nhuận sau thuế
Tổng vốn chủ sở hữu

x 100

(1.3)

ROE cho biết 1 đồng lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ bao nhiêu đồng vốn
chủ sở hữu.
Tổng vốn chủ sở hữu lấy số liệu bình quân bằng tổng vốn chủ sở hữu trung
bình cộng đầu kỳ cộng và cuối kỳ hoặc số liệu vốn chủ sở hữu ở thời điểm cuối kỳ.
ROE thấp có thể hạn chế tăng trưởng vì khi đó ngân hàng không có cơ hội
tích lũy để tăng vốn chủ sở hữu, trong khi hầu hết các quy định pháp lý đều ràng
buộc việc gia tăng tổng tài sản gắn chặt với việc tăng vốn chủ sở hữu của ngân
hàng.
Nếu ROE tương đối thấp so với ngân hàng khác sẽ làm giảm đi khả năng thu
hút vốn mới cần thiết cho sự mở rộng và duy trì vị thế cạnh tranh của ngân hàng

trên thị trường.
 Tỷ lệ lãi ròng cận biên (NIM – Net interest margin)
Tỷ lệ lãi ròng cận biên là tỷ lệ phần trăm giữa thu nhập lãi ròng và giá trị tài
sản có sinh lãi.

NIM =

Thu nhập lãi ròng
Bình quân tài sản có sinh lãi

x 100

(1.4)

Thu nhập lãi ròng là chênh lệch giữa toàn bộ doanh thu từ lãi và chi phí trả lãi.
Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy doanh thu từ lãi trừ đi tổng chi phí trả lãi hay
nói cách khác chính là thu nhập lãi thuần
Bình quân tài sản có sinh lãi lấy số liệu bình quân bằng trung bình cộng tổng
tài sản có sinh lời đầu kỳ và cuối kỳ.
Theo như đánh giá của S&P thì tỷ lệ NIM dưới 3% được xem là thấp trong
khi NIM lớn hơn 5% thì được xem là quá cao. NIM có xu hướng cao ở các ngân
hàng bán lẻ quy mô nhỏ so với NIM của các ngân hàng bán buôn. NIM tăng cho
thấy dấu hiệu của quản trị tốt tài sản Nợ - Có trong khi NIM có xu hướng thấp và bị
thu hẹp thì cho thấy lợi nhuận ngân hàng đang bị co hẹp lại.


×