Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho phân xưởng sữa chữa cơ khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (565.45 KB, 58 trang )

ỏn mụn hc HTCC

LI NểI U
Trong cụng cuc cụng nghip húa v hin i húa t nc,cỏc nghnh cụng
nghip cú tc phỏt trin ngy cng nhanh chúng. Trong mt s nm va qua cng nh
nhng nm tip theo, Nh nc cựng vi ngnh in ó v ang m rng, lp t nhiu
dõy chuyn sn xut in nng ỏp ng nhu cu s dng in cho cụng cuc cụng nghip
hoỏ, hin ai hoỏ t nc v i sng sinh hot ca nhõn dõn.
Gn lin vi ú,cỏc h thng cung cp in cho cỏc nh mỏy xớ nghip cng luụn c
m rng v ngy cng a dng ,ũi hi phi liờn tc thit k mi.Xut phỏt t cỏc yờu cu
thc tin ú,vic o to mt i ng thit k cú tớnh chuyờn nghip cao l mt ũi hi
bc thit.Vi nhng kin thc ó c hc sau khi c nhn ti Thit k h thng
cung cp in cho phõn xng sa cha c khớem ó rt c gng hon thnh ỏn
mụn hc ca mỡnh.
Trong vi thp k qua, do cỏc ngnh khoa hc k thut phỏt trin mnh m, nht l
khoa hc cụng ngh thụng tin. Mỏy tớnh v k thut vi x lý ó c ng dng rng rói
vo tt c cỏc ngnh cụng nghip, kinh t, i sng xó hi. Ngnh in cng khụng nm
ngoi xu th tt yu ú.
Ngy nay trờn th gii,h thng in ó phỏt trin theo con ng tp trung húa
sn xut in nng trờn c s nhng nh mỏy ln hp nht cỏc h thng nng lng vỡ
vy mi chỳng ta phi hc hi,trau di kin thc khoa hc k thut gúp phn a nghnh
h thng in ta cú th theo kp tc phỏt trin trờn ton th gii.
Trong h thng in ca nc ta hin nay,quỏ trỡnh phỏt trin ph to,gia tng rt
nhanh.Do vy vic qui hoch thit k mi v phỏt trin mng in õy l vn cn c
quan tõm ca nghnh in núi riờng v ca c nc núi chung.
ỏn mụn hc Thit k h thng cung cp in cho phõn xng sa cha c
khớl mt s tp dt ln cho cỏc sinh viờn nghnh h thng in lm quen vi cỏc h
thng cung cp in.Cụng vic lm ỏn giỳp cho sinh viờn vn dng kin thc ó hc
nghiờn cu thc hin mt nhim v tng i ton din v lnh vc sn xut,truyn ti
v phõn phi in nng.
Sau hn 2 nm hc tp ti trng i hc in lc c cỏc thy cụ giỏo to iu


kin thun li cho em lm ỏn mụn hc.c bit l s giỳp nhit tỡnh ca thy TS
Trn Quang Khỏnh, n nay bn ỏn mụn hc ca em ó hon thnh.Vỡ õy l ln u
tiờn em lm quen vi ỏn ,kinh nghim nng lc cũn hn ch nờn bn ỏn khụng trỏnh
khi nhng thiu sút .Em kớnh mong c s úng gúp ý kin ca cỏc thy cụ trong
khoa ,nh trng bn ỏn ca em hon thin hn.Em xin chõn thnh cm n.
Hà Nội, ngày10 tháng 6 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Tiến Hùng
N


Đồ án môn học HTCCĐ
“Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Phân Xưởng Sản Xuất Công Nghiệp”.
Giáo viên hương dẫn :TS.Trần Quang Khánh
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Tiến Hùng
Lớp

:

Đ 1 H2

Tên đồ án :

Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng cơ khí – sửa chữa .

Thời gian thực hiện :

10 -02 -2009 - 20-06-2009

A . Đề tài :

Thiết kế mạng điện cung cấp cho phân xưởng cơ khí sửa chữa với tên người thiết kế là
‘ Nguyễn Tiến Hùng ‘ .Tỷ lệ phụ tải loại I và loại II là 85 % .Hao tổn điện áp cho phép
trong mạng điện hạ áp là

.Hệ số công suất cần nâng lên là cos

= 0,92 .

Hệ số chiết khấu i = 10 % .Thời gian sử dụng công suất cực đại T M =4680h.Công suất
ngắn mạch tại điểm đấu điện S k = 2,79 MVA ;Thời gian tồn tại dòng ngắn mạch t k = 2,5
sec.Khoảng cách từ nguồn điện đến trung tâm phân xưởng là L = 73,6 mét , chiều cao nhà
xưởng là H = 4,12 mét .Giá thành tổn thất điện năng

; suất thiện hại do

mất điện gth = 4500đ/kwh.Các tham số khác lấy trong phụ lục và sổ tay thiết kế cung cấp
điện .
Theo vần Alphabê của tên tra bảng theo đầu bài ,được các số liệu tính toán như sau :
Bảng 1.1: Số liệu thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng:
alphabê
H
T
N

số hiệu phương án Sk, MVA
4

H,m

L,m


TM,h

C
2,79

4,12
73,6

4680


Đồ án môn học HTCCĐ
Bảng 1.2 : Số liệu các phụ tải tính toán của phân xưởng N04
Số hiệu trên sơ đồ

Tên thiết bị

Hệ số ksd

cosφ

Công suất đặt P,kW

1;2;3;19;20;26;27

Máy tiện ngang bán tự động

0,35


0,67

12;17;22;12;18;2.18,5

4;5;7;8;24

Máy tiện xoay ,

0,32

0,68

1,5;3;7,5;12;1,5

6

Máy tiện xoay

0,3

0,65

8,5

11

Máy khoan đứng

0,26


0,56

3

9;10;12

Máy khoan đứng

0,37

0,66

2.5,5;8,5

13

Máy khoan định tâm

0,3

0,58

3

14;15;16;17

Máy tiện bán tự động

0,41


0,63

2,8;4,5;2.7,5

18

Máy máy mài nhọn

0,45

0,67

3

21;22;23;28;29;30;31

Máy tiện ren

0,47

0,7

3.2,8;2.4,5;8,5;10

25;32;33

Máy doa

0,45


0,63

4;5,5;7,5

34

Máy hàn hồ quang

0,53

0,9

40

35

Máy biến áp hàn ε = 0,4

0,45

0,58

35

36

Máy tiện ren

0,4


0,6

18

37

Máy hàn xung

0,32

0,55

20

38;39

Máy chỉnh lưu hàn

0,46

0,62

2.30

B.Nội dung tính toán :
-Tính toán chiếu sáng cho phân xưởng
-Tính toán phụ tải điện
-Xác định sơ đồ cấp điện của phân xưởng
-Lựa chọn và kiểm tra các thiết bị của sơ đồ điện
-Tính toán chế độ mạng điện

-Tính chọn tụ bù nâng cao hệ số công suất
-Tính toán nối đất và chống sét
-Dự toán công trình.

B .Nội dung của bản thuyết minh .
I.Thuyết minh


Đồ án môn học HTCCĐ
1.Tính toán chiếu sáng cho phân xưởng
Trong thiết kế chiếu sáng, vấn đề quan trọng nhất phải quan tâm là đáp ứng các yêu
cầu về độ rọi và hiệu quả của chiếu sáng đối với thị giác. Ngoài độ rọi, hiệu quả của chiếu
sáng còn phụ thuộc vào quang thông, màu sắc ánh sáng, sự lựa chọn hợp lý cùng sự bố trí
chiếu sáng vừa đảm bảo tính kinh tế và mỹ quan hoàn cảnh. Thiết kế chiếu sáng phải đảm
bảo các yêu cầu sau:
- Không bị loá mắt
- Không loá do phản xạ
- Không có bóng tối
- Phải có độ rọi đồng đều
- Phải đảm bảo độ sáng đủ và ổn định
- Phải tạo ra được ánh sáng giống ánh sáng ban ngày.
Các hệ thống chiếu sáng bao gồm chiếu sáng chung, chiếu sáng cục bộ và chiếu sáng
kết hợp ( kết hợp giữa cục bộ và chung ) . Do yêu cầu thị giác cần phải làm việc chính
xác, nơi mà các thiết bị cần chiếu sáng mặt phẳng nghiêng và không tạo ra các bóng tối
sâu thiết kế cho phân xưởng thường sử dụng hệ thống chiếu sáng kết hợp.
Chọn loại bóng đèn chiếu sáng: gồm 2 loại: bóng đèn sợi đốt và bóng đèn huỳnh
quang. Các phân xưởng thường ít dung đèn huỳnh quang vì đèn huỳnh quang có tần số là
50Hz thường gây ra ảo giác không quay cho các động cơ không đồng bộ, nguy hiểm cho
người vận hành máy, dễ gây ra tai nạn lao động. Do đó người ta thường sử dụng đèn sợi
đốt cho các phân xưởng sửa chữa cơ khí.

Việc bố trí đèn khá đơn giản, thường được bố trí theo các góc của hình vuông hoặc
hình chữ nhật .
Thiết kế chiếu sáng cho phân xưởng cơ khí – sửa chữa có kích thước a.b.H là
36.24.4,12 m ,Coi trần nhà màu trắng , tường màu vàng , sàn nhà màu sám ,với độ rọi yêu
cầu là Eyc = 50 lux .
Theo biểu đồ Kruithof ứng với độ rọi 60 lux nhiệt độ màu cần thiết là
sẽ cho môi trường ánh sáng tiện nghi .Mặt khác vì là xưởng sữa chữa
có nhiều máy điện quay nên ta dùng đèn sợi đốt với công suất là 200W với quang
thông là F= 3000 lumen .( bảng 45,pl)
Chọn độ cao treo đèn là :
h’ = 0,5 m ;
Chiều cao mặt bằng làm việc là : hlv = 0,8 m ;
Chiều cao tính toán là : h = H – hlv = 4,12 – 0,8 = 3,32 m ;
Tỉ số treo đèn:

h'
0,5
1
j=
=
= 0,131 < => thỏa mãn yêu cầu.
'
h + h 3,32 + 0,5
3
Với loại đèn dùng để chiếu sáng cho phân xưởng sản xuất nên chọn khoảng cách
giữa các đèn được xác định là L/h =1,5 (bảng 12,4) tức là:
L = 1,5. h = 1,5.3,32 = 4,98 m.
Căn cứ vào kích thước phân xưởng ta chọn khoảng cách giữa các đèn là L d = 4 mét
và Ln = 4 mét => q=2; p=2;



Đồ án môn học HTCCĐ
36 m
2m
4m

24 m

4m

2m

Kiểm tra điều kiện:
hay

4
4
4
4
< 2 ≤ và < 2 ≤ =>thỏa mãn
3
2
3
2

Như vậy là bố trí đèn là hợp lý.
Vậy số lượng đèn tối thiểu để đảm bảo đồng đều chiếu sáng là Nmin = 54;
Hệ số không gian:

k kg =


a.b
36.24
=
= 4,337
h (a + b) 3,32.(36 + 24)

Căn cứ đặc điểm của nội thất chiếu sáng có thể coi hệ số phản xạ của
trần:tường:sàn là 70:50:30 (bảng 2.12). Tra bảng 47.pl (TK1) phụ lục ứng với hệ số phản
xạ đã nêu trên và hệ số không gian là k kg =4,337 ta tìm được hệ số lợi dụng k ld = 0,6; Hệ
số dự trữ lấy bằng kdt=1,2; hệ số hiệu dụng của đèn là η = 0,58 . Xác định quang thông
tổng:

F∑ =

E yc .S.k dt
η.k ld

=

50.24.36.1,2
= 148965,5172 (lumen)
0,58.0,6

Số lượng đèn tối thiểu là:

N=

F∑ 148965,5172
=

= 49,655 < N min = 54
Fd
3000

Như vậy tổng số đèn cần lắp đặt là 54 được bố trí như sau:
Kiểm tra độ rọi thực tế:

E=

Fd .N.η.k ld 3000.54.0,58.0,6
=
= 54,375 (lux)>Eyc=50lux
a.b.δ dt
36.24.1,2

Ngoài chiếu sáng chung còn trang bị thêm cho mỗi máy 1 đèn công suất 100 W để
chiếu sáng cục bộ, cho 2 phòng thay đồ và 2 phòng vệ sinh mỗi phòng 1 bóng 100 W.Như
vậy cần tất cả 43 bóng dùng cho chiếu sáng cục bộ.


Đồ án môn học HTCCĐ
2. Tính toán phụ tải điện .
Tính toán phụ tải điện là công việc bắt buộc và đầu tiên trong mọi công trình cung cấp
điện , giúp cho việc thiết kế lưới điện về sau của người kĩ sư . Phụ tải tính toán có giá trị
tương đương với phụ tải thực tế về mặt hiệu ứng nhiệt , do đó việc chọn dây dẫn hay các
thiết bị bảo vệ cho nó sẽ được đảm bảo .
Có nhiều phương pháp tính toán phụ tải điện như phương pháp hệ số nhu cầu , hệ số
tham gia cực đại . Đối với việc thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng sửa chữa cơ khí , vì
đã có các thông tin chính xác về mặt bằng bố trí thiết bị , biết đựoc công suất và quấ trình
công nghệ của từng thiết bị nên ta sử dụng phương pháp hệ số nhu cầu để tổng hợp nhóm

phụ tải động lực . Nội dung chính của phưong pháp như sau :
- Thực hiện phân nhóm các thiết bị có trong xưởng , mỗi nhóm khoảng từ 7 – 8 thiết
bị , mỗi nhóm đó sẽ được cung cấp điện từ 1 tủ động lực riêng , lấy điện từ 1 tủ phân phối
chung . Các thiết bị trong nhóm nên có vị trí gần nhau trên mặt bằng phân xưởng . Các
thiết bị trong nhóm nên có cùng chế độ làm việc , số lượng thiết bị trong 1 nhóm không
nên quá 8 vì gây phức tạp trong vận hành , giảm độ tin cậy cung cấp điện .
- Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của nhóm thiết bị theo biểu thức sau :

k sdΣ =

ΣPi .k sdi
ΣPi

- Xác định số lượng thiết bị hiệu dụng của mỗi nhóm n hd ( là 1 số qui đổi gồm có n hd
thiết bị giả định có công suất định mức và chế độ làm việc như nhau và tiêu thụ công suất
đúng bằng công suất tiêu thụ của nhóm thiết bị thực tế ) . Các nhóm ở đây đều trên 4 thiết
bị nên ta xác định tỷ số k =

Pmax
Σ
, sau đó so sánh k với kb là hệ số ứng với k sd của nhóm .
Pmin

Nếu k > kb , lấy nhd = n , là số lượng thiết bị thực tế của nhóm . Ngược lại có thể tính n hd
theo công thức sau :
nhd =

( ΣP )

2


i

ΣPi2

- Hệ số nhu cầu của nhóm sẽ được xác định theo biểu thức sau :

1 − k sdΣ
knc = k +
n hd
Σ
sd

- Cuối cùng phụ tải tính toán của cả nhóm là :
Ptt = knc. ΣPi
2.1. Phụ tải chiếu sáng .
Tổng công suất chiếu sáng chung (coi hệ số đồng thời kđt =1).
Pcs chung = kđt .N .Pd = 1.54.200 = 10800 W
Chiếu sáng cục bộ :
Pcb = (39+ 4).100 = 4300 W
Vậy tổng công suất chiếu sáng là:
Pcs = Pcs chung + Pcb = 10800 + 4300 = 15100 W = 15,1 kW
Vì đèn dùng sợi đốt nên hệ số cos

của nhóm chiếu sáng là 1


Đồ án môn học HTCCĐ
2.2. Phụ tải thông thoáng và làm mát
Phân xưởng trang bị 40 quạt trần mỗi quạt có công suất là 120 W và 10 quạt hút

mỗi quạt 80 W, hệ số công suất trung bình của nhóm là 0,8;
Tổng công suất chiếu sáng và làm mát là:Plm = 40.120 +10.80 = 5600 W = 5,6 kW
2.3. Phụ tải động lực.
Trước khi tính toán cần qui các phụ tải làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại về chế độ làm
việc làm việc dài hạn , theo công thức :
P = Pđặt .

ε , kW .

Trong đó :
-

Pđăt : là công suất của phụ tải lấy theo trong bảng 1.2 , tức là công suất định mức
của phụ tải .
- P : công suất qui về chế độ làm việc dài hạn của thiết bị .
- ε : hệ số tiếp điện của thiết bị .
Như vậy , phụ tải 35 máy biến áp hàn có ε = 0,4 là :
Pcc35 = 35. 0,4 = 22,136 kW
* Nhóm 1
Bảng 2.1 Bảng phụ tải nhóm 1.
TT Tên thiết bị

Số hiệu

ksd

cos φ

P


P.P

P.cosφ

P.ksd

1

Máy tiện ngang bán tự
động

19

0,35

0,67

12

144

8,040

4,200

2

Máy tiện ngang bán tự
động


20

0,35

0,67

18

324

12,060

6,300

3

Máy tiện ngang bán tự
động

26

0,35

0,67

18,5

342,25

12,395


6,475

4

Máy tiện ngang bán tự
động

27

0,35

0,67

18,5

342,25

12,395

6,475

5

Máy hàn hồ quang

34

0,53


0,90

40

1600

36,000

21,200

6

Máy biến áp hàn ,ε=0,4

35

0,45

0,58

22,136

490

12,839

9,961

129,136


3242,50

Tổng
- Số lượng hiệu dụng nhóm 1:

93,729

54,611


Đồ án môn học HTCCĐ
n hdn1

(∑ Pi ) 2 129,136 2
=
=
= 5,143
∑ Pi2
3242,5

- Hệ số sử dụng nhóm 1:

k sdn1 =

∑ Pi .k sdi 54,611
=
= 0,423
∑ Pi
129,136


- Hệ số nhu cầu nhóm 1:

k ncn1 = k sdn1 +

1 − k sdn1
1 − 0,423
= 0,423 +
= 0,677
n hdn1
5,143

- Tổng công suất phụ tải nhóm 1:

Pn1 = k ncn1 . ∑ Pi = 0,677.129,136 = 87,473 (kW)

- Hệ số công suất của phụ tải nhóm 1:

cosϕ n1 =

∑ Pi . cos ϕ i 101,19
=
= 0,713
∑ Pi
142

*Nhóm 2:
Bảng 2.2. Bảng phụ tải nhóm 2.
TT

Tên thiết bị


Số hiệu

ksd

cosφ

P

P.P

P.cosφ

P.ksd

1

Máy tiện ren

21

0,47

0,7

2,8

7,84

1,96


1,316

2

Máy tiện ren

22

0,47

0,7

2,8

7,84

1,96

1,316

3

Máy tiện ren

28

0,47

0,7


4,5

20,25

3,15

2,115

4

Máy tiện ren

29

0,47

0,7

4,5

20,25

3,15

2,115

5

Máy tiện ren


36

0,4

0,6

18

324

10,8

7,2

6

Máy hàn xung

37

0,32

0,55

20

400

11


6,4

7

Máy chỉnh lưu hàn

38

0,46

0,62

30

900

18,6

13,8

50,62

34,262

Tổng

82,6 1680,2

- Số lượng hiệu dụng nhóm 2:


n hdn 2 =

(∑ Pi ) 2
82,6 2
=
= 4,061
∑ Pi2
1680,2

- Hệ số sử dụng nhóm 2:

k sdn 2 =

∑ Pi .k sdi 34,262
=
= 0,415
∑ Pi
82,6

- Hệ số nhu cầu nhóm 2:


Đồ án môn học HTCCĐ
k ncn 2 = k sdn 2 +

1 − k sdn 2
1 − 0,415
= 0,415 +
= 0,705

n hdn 2
4,061

- Tổng công suất phụ tải nhóm 2:

Pn 2 = k ncn 2 . ∑ Pi = 0,705.82,6 = 58,250 (kW)

- Hệ số công suất của phụ tải nhóm 2:

cosϕ n 2 =

∑ Pi . cos ϕ i 50,62
=
= 0,613
∑ Pi
82,6

*Nhóm 3:
Bảng 2.3. Bảng phụ tải nhóm 3.
TT

Tên thiết bị

Số hiệu

ksd

cosφ

P


P.P

P.cosφ

P.ksd

1

Máy tiện ren

23

0,47

0,7

2,8

7,84

1,96

1,316

2

Máy tiện xoay

24


0,32

0,68

1,5

2,25

1,02

0,48

3

Máy doa

25

0,45

0,63

4

16

2,52

1,8


4

Máy tiện ren

30

0,47

0,7

8,5

72,25

5,95

3,995

5

Máy tiện ren

31

0,47

0,7

10


100

7

4,7

6

Máy doa

32

0,45

0,63

5,5

30,25

3,465

2,475

7

Máy doa

33


0,45

0,63

7,5

56,25

4,725

3,375

8

Máy chỉnh lưu hàn

39

0,46

0,62

30

900

18,6

13,8


45,24

31,941

Tổng

69,8 1184,8

- Số lượng hiệu dụng nhóm 3:

n hdn 3

(∑ Pi ) 2
69,8 2
=
=
= 4,112
∑ Pi2
1184,8

- Hệ số sử dụng nhóm 3:

k sdn 3 =

∑ Pi .k sdi 31,941
=
= 0,458
∑ Pi
69,3


- Hệ số nhu cầu nhóm 3:

k ncn 3 = k sdn 3 +

1 − k sdn 3
1 − 0,458
= 0,458 +
= 0,725
n hdn 3
4,112

- Tổng công suất phụ tải nhóm 3:

Pn 3 = k ncn 3 . ∑ Pi = 0,458.69,8 = 50,611 (kW)

- Hệ số công suất của phụ tải nhóm 3:


Đồ án môn học HTCCĐ
∑ Pi . cos ϕ i 45,24
cosϕ n 3 =
=
= 0,648
∑ Pi
69,8
*Nhóm 4:
Bảng 2.4. Bảng phụ tải nhóm 4.
TT


Tên thiết bị

Số hiệu

ksd

cosφ

P

P.P

P.cosφ

P.ksd

1

Máy tiện ngang bán
tự động

1

0,35

0,67

12

144


8,04

4,2

2

Máy tiện ngang bán
tự động

2

0,35

0,67

17

289

11,39

5,95

3

Máy tiện xoay

6


0,3

0,65

8,5

72,25

5,525

2,55

4

Máy tiện xoay

7

0,32

0,68

7,5

56,25

5,1

2,4


5

Máy tiện xoay

8

0,32

0,68

12

144

8,16

3,84

6

Máy khoan định tâm

13

0,3

0,58

3


9

1,74

0,9

7

Máy tiện bán tự động

14

0,41

0,63

2,8

7,84

1,764

1,148

8

Máy tiện bán tự động

15


0,41

0,63

4,5

20,25

2,835

1,845

67,3 742,59

44,554

22,833

Tổng
- Số lượng hiệu dụng nhóm 4:

n hdn 4 =

( ∑ Pi ) 2
67,3 2
=
= 6,099
∑ Pi2
742,59


- Hệ số sử dụng nhóm 4:

k sdn 4 =

∑ Pi .k sdi 22,833
=
= 0,339
∑ Pi
67,3

- Hệ số nhu cầu nhóm 4:

k ncn 4 = k sdn 4 +

1 − k sdn 4
1 − 0,339
= 0,339 +
= 0,607
n hdn 4
6,099

- Tổng công suất phụ tải nhóm 4:

Pn 4 = k ncn 4 . ∑ Pi = 0,607.67,3 = 40,838 (kW)

- Hệ số công suất của phụ tải nhóm 4:

cosϕ n 4 =
*Nhóm 5:


∑ P. cos ϕi 44,554
=
= 0,662
∑ Pi
67,3


Đồ án môn học HTCCĐ
Bảng 2.5. Bảng phụ tải nhóm 5.
TT

Tên thiết bị

Số hiệu

ksd

cosφ

P

P.P

P.cosφ

P.ksd

1

Máy tiện ngang bán tự

động

3

0,35

0,67

22

484

14,74

7,7

2

Máy tiện xoay

4

0,32

0,68

1,5

2,25


1,02

0,48

3

Máy tiện xoay

5

0,32

0,68

3

9

2,04

0,96

4

Máy khoan đứng

9

0,37


0,66

5,5

30,25

3,63

2,035

5

Máy khoan đứng

10

0,37

0,66

5,5

30,25

3,63

2,035

6


Máy khoan đứng

11

0,26

0,56

3

9

1,68

0,78

7

Máy khoan đứng

12

0,37

0,66

8,5

72,25


5,61

3,145

8

Máy tiện bán tự động

16

0,41

0,63

7,5

56,25

4,725

3,075

9

Máy tiện bán tự động

17

0,41


0,63

7,5

56,25

4,725

3,075

10

Máy mài nhọn

18

0,45

0,67

3

9

2,01

1,35

67


758,5

43,81

24,635

Tổng
- Số lượng hiệu dụng nhóm 5:

n hdn 5 =

( ∑ Pi ) 2
67 2
=
= 5,918
∑ Pi2
758,5

- Hệ số sử dụng nhóm 5:

k sdn 5 =

∑ P.k sdi 24,635
=
= 0,368
∑ Pi
67

- Hệ số nhu cầu nhóm 5:


k ncn 5 = k sdn 5 +

1 − k sdn 5
1 − 0,368
= 0,368 +
= 0,628
n hdn 5
5,918

- Tổng công suất phụ tải nhóm 5:

Pn 5 = k ncn 5 . ∑ Pi = 0,628.67 = 42,049 (kW)

- Hệ số công suất của phụ tải nhóm 5:

cosϕ n 5 =

∑ Pi . cos ϕi 43,81
=
= 0,654
∑ Pi
67

Bảng 2.6. Bảng tổng hợp phụ tải động lực của các nhóm:


Đồ án môn học HTCCĐ
TT
1
2

3
4
5

Phụ tải
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Nhóm 5
Tổng

ksdni
0,423
0,415
0,458
0,339
0,368

cosφni
0,726
0,613
0,648
0,662
0,654

Pni
87,473
58,250
50,611

40,838
42,049
279,221

Pni.Pni
7651,550
3393,014
2561,470
1667,756
1768,158
17041,948

Pni.cosφni
63,489
35,697
32,803
27,036
27,495
186,521

- Số lượng hiệu dụng:

n hd

(∑ Pni ) 2
279,2212
=
=
= 4,575
∑ Pni2

17041,948

- Hệ số sử dụng phụ tải động lực:

k sd ∑ =

∑ Pni .k sdni 113,630
=
= 0,407
∑ Pni
279,221

- Hệ số nhu cầu phụ tải động lực:

k nc ∑ = k sd ∑ +

1 − k sd ∑
n hd

= 0,407 +

1 − 0,407
= 0,684
4,575

- Tổng công suất phụ tải động lực:

Pdl ∑ = k nc ∑ . ∑ Pni = 0,684.279,221 = 191,049 (kW)

- Hệ số công suất trung bình của phụ tải tổng hợp:


cosϕ tb =

∑ Pni . cos ϕ ni 186,521
=
= 0,668
∑ Pni
279,221

2.4. Phụ tải tổng hợp
Bảng 2.7. Kết quả tính toán phụ tải:
Số thứ tự
1
2
3

Phụ tải
Chiếu sáng
Thông thoáng, làm mát
Động lực

P ; KW
15,1
5,6
191,049

1
0,8
0,668


Xác định phụ tải tổng hợp theo phương pháp số gia:
- Tổng công suất tính toán của 2 nhóm phụ tải chiếu sáng và làm mát:

Pcslm = 15,1 + ((

5,6 0, 04
) − 0,41).5,6 = 18,429 (kW)
5

- Tổng công suất tác dụng tính toán toàn phân xưởng:

18,429 0 , 04
P∑ = 191,049 + ((
) − 0,41).18,429 = 202,910 (kW)
5

Pni.ksdni
36,992
24,162
23,160
13,855
15,461
113,630


Đồ án môn học HTCCĐ
- Hệ số công suất tổng hợp:

cos ϕ ∑ =


∑ Pi .cos ϕi 15,1.1 + 5,6.0,8 + 191,049.0,668
=
= 0,695
∑ Pi
15,1 + 5,6 + 191,049

- Công suất biểu kiến của phụ tải phân xưởng:
=> S ∑ =

P∑
202,910
=
= 291,886 (kVA)
Cosϕ ∑
0,695

=> Q ∑ = S ∑ .Sinsϕ ∑ = 291,886. 1 − 0,695 2 = 209,821 (kVAr)
3. Xác định sơ đồ cấp điện của phân xưởng:
Vị trí của trạm biến áp cần phải thỏa mãn các yêu cầu cơ bản sau :
- An toàn và liên tục cấp điện
- Gần trung tâm phụ tải, thuận tiện cho nguồn cung cấp đi tới.
- Thao tác, vận hành, quản lý dễ dàng.
- Tiết kiệm vốn đầu tư và chi phí vận hành nhỏ
- Bảo đảm các điều kiện khác như cảnh quan môi trường, có khả năng điều
chỉnh cải tạo thích hợp, đáp ứng được khi khẩn cấp...
- Tổng tổn thất công suất trên các đường dây là nhỏ nhất
Căn cứ vào sơ đồ bố trí các thiết bị trong phân xưởng thấy rằng các phụ tải được bố
trí với mật độ cao trong nhà xưởng nên không thể bố trí máy biến áp trong nhà . Vì vậy ta
đật máy phía ngoài nhà xưởng ngay sát tường như minh hoạ dưới đây . Khi xây dựng
ngoài như thế cần chú ý đến điều kiện mỹ quan .

TBA
Hướng điện vào

Hình 3.1. Sơ đồ bố trí máy biến áp .
3.1. Xác định vị trí đặt trạm biến áp phân xưởng:
- Hệ số điền kín đồ thị có thể được xác định theo biểu thức:
Kdk =

Stb
T
4680
= M =
= 0,534 < 0,75
SM 8760 8760


Đồ án môn học HTCCĐ
Như vậy máy biến áp có thể làm việc quá tải 40% trong khoảng thời gian cho phép
không quá 6 giờ.
- Dựa vào sơ đồ mặt bằng nhà xưởng, vì ở góc phía cửa ra vào không có phụ tải,
nên ta có thể đặt trạm biến áp ở bên trong, ngay sát tường nhà xưởng, tiết kiệm được dây
dẫn của mạng hạ áp.
3.2. Chọn công suất và số lượng máy biến áp :
Ta chọn công suất và sô lượng máy biến áp 22/0,4 kV theo 3 phương án sau:
Phương án 1: dùng 2 máy 2.160 kVA.
Phương án 2: dùng 2 máy 2.180 kVA.
Phương án 3: dùng 1 máy 315 kVA.
Các tham số của máy biến áp do hãng ABB chế tạo cho trong bảng sau:
Bảng 3.1. Bảng số liệu các máy biến áp hãng ABB.
SBa , kVA

Vốn đầu tư , 106đ
∆P0 ; kW ∆Pk ; kW
2.160
0,5
2,95
150,6
2.180
0,53
3,15
152,7
1 .315
0,72
4,85
106,9
Dưới góc độ an toàn kĩ thuật, các phương án không ngang nhau về độ tin cậy cung
cấp điện. Đối với phương án 1 và phương án 2, khi có sự cố xảy ra ở 1 trong 2 máy biến áp,
máy còn lại sẽ phải gánh toàn bộ phụ tải loại I và II của phân xưởng, đối với phương án 3 sẽ
phải ngừng cung cấp điện cho toàn phân xưởng. Để đảm bảo tương đồng về kỹ thuật của các
phương án cần phải xét đến thành phần thiệt hại do mất điện khi có sự cố xảy ra trong các
máy biến áp.
Hàm chi phí tính toán quy đổi cho từng phương án:
Z = p.V + C + Yth đ/năm .
C: thành phần chi phí do tổn thất. C = ∆A.c∆
Với c∆ : giá thành tổn thất điện năng.
Hệ số tiêu chuẩn sử dụng vốn đầu tư:

i(1 + i)Th
0,1(1 + 0,1) 25
=
= 0,11

atc =
(1 + i)Th − 1 (1 + 0,1) 25 − 1
Th là tuổi thọ của trạm biến áp lấy bằng 25 năm.
Hệ số khấu hao của trạm biến áp thể lấy bằng 6,4 % tra bảng 31.pl (TK1)
Do đó : pBA = atc + kkh = 0,11 + 0,064 = 0,174


Đồ án môn học HTCCĐ
Khi so sánh thiệt hại do mất điện chỉ cần xét đến phụ tải loại I và loại II, vì có thể
coi phụ tải loại III ở các phương án là như nhau:
* Phương án 1:
Phụ tải trong thời gian sự cố 1 máy biến áp bao gồm phụ tải loại I và loại II
Ssc = Stt. m1+2 = 291,886.0,85 = 248,103 ( kVA )
Hệ số quá tải:

k qt =

Ssc 248,103
=
= 1,55 > 1,4
Sn
160

Như vậy máy biến áp không thể làm việc quá tải khi xảy ra sự cố, bởi vậy để đảm
bảo an toàn cho máy khi có sự cố 1 trong 2 máy biến áp, ngoài 15% phụ tải loại III, cần
phải cắt thêm 10% phụ tải loại II, khi đó phụ tải ở chế độ sự cố sẽ là:
Ssc = 0,75 .291,886 = 218,915 ( kVA )
Hệ số quá tải của máy biến áp lúc này là:

k qt =


Ssc 218,915
=
= 1,368 < 1,4
Sn
160

Vậy đảm bảo yêu cầu.
Tổn thất trong máy biến áp được xác định theo biểu thức:

∆Pk1 S2
2,95 291,886 2
∆A1 = 2.∆P01 .8760 +
.
.τ = 2.0,5.8760 +
.
.3070
2 S2nBA1
2
160 2
= 23830,13(kWh )
Trong đó τ là thời gian tổn thất công suất cực đại có thể được xác định theo biểu thức sau:

τ = (0,124 + TM .10 −4 ) 2 .8760 = (0.124 + 4680.10 −4 ) 2 .8760 = 3070 (h)
Chi phí cho thành phần tổn thất là:
C = 23830,13.103 = 23,830.106 (đ)
Công suất thiếu hụt khi mất điện bằng 10% công suất của phụ tải loại II là:
Pth1 = 0,1.202,91 = 20,291 (kW)
Do đó thiệt hại do mất điện là:
Yth1 = Pth1.gth.tf = 20,291.4500.24 = 2,191.106 (đ)

Trong đó:


Đồ án môn học HTCCĐ
tf : thời gian phục hồi tiêu chuẩn, lấy bằng 24 h.
Vậy tổng chi phí qui đổi của phương án :
Z1 = (0,174.150,6+ 23,83 + 2,191) = 52,225.106 đ
* Phương án 2:
Phụ tải trong thời gian sự cố 1 máy biến áp bao gồm phụ tải loại I và loại II
Ssc = Stt. m1+2 = 291,886.0,85 = 248,103 (kVA)
Hệ số quá tải:

k qt =

Ssc 248,103
=
= 1,378 < 1,4
Sn
180

Như vậy máy biến áp có thể làm việc quá tải khi xảy ra sự cố, bởi vậy khi có sự cố
1 trong 2 máy biến áp, ta chỉ cần cắt 15% phụ tải loại III mà không cần cắt phụ tải loại II.
Tổn thất trong máy biến áp được xác định theo biểu thức:

∆Pk 2 S 2
3,15 291,886 2
∆A 2 = 2.∆P02 .8760 +
.
.τ = 2.0,53.8760 +
.

.3070
2 S 2nBA 2
2
180 2
= 22000,13(kWh )
Chi phí cho thành phần tổn thất là:
C = 22000,13.103 = 22.106 (đ)
Vậy tổng chi phí qui đổi của phương án :
Z2 = (0,174.152,7+ 22 ) = 48,569.106 (đ)
* Phương án 3:
Nếu xảy ra sự cố thì ngừng cung cấp điện cho toàn phân xưởng.
Tổn thất trong máy biến áp được xác định theo biểu thức:

S2
291,886 2
∆A 3 = ∆P03 .8760 + ∆Pk 3 . 2 .τ = 0,42.8760 + 4,85.
.3070 = 16463,75(kWh )
SnBA 3
315 2
Chi phí cho thành phần tổn thất là:
C = 16463,75.103 = 16,463.106 (đ)
Công suất thiếu hụt khi mất điện bằng 85% công suất của phụ tải loại II là:
Pth3 = m1+2. P∑ = 0,85.202,91 = 172,473 (kW)
Do đó thiệt hại do mất điện:


Đồ án môn học HTCCĐ
Yth3 = Pth3.gth.tf = 172,473.4500*24 = 18,627*106 (đ ),
Vậy tổng chi phí qui đổi của phương án:
Z3 = (0,174.106,9 + 16,463 +18,627 ) = 53,691.106 (đ)

Các kết quả tính toán được trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.2. Bảng kết quả các phương án chọn MBA.
TT Các tham số

PA 1

PA 2

PA 3

1

Công suất trạm biến áp SBA, kVA

2.160

2.180

315

2

Tổng vốn đầu tư V, 106đ

150,6

152,7

106,9


3

Tổn thất điện năng ∆A , 103kWh/năm

23,830

22

16,463

4

Chi phí tổn bù thất C∆ , 106đ/năm

23,830

22

16,463

5

Thiệt hại do mất điện Yth, 106đ/năm

2,191

6

Tổng chi phí qui đổi Z, 106đ/năm


52,225

18,627
48,569

53,691

Ta thấy phương án 2 có chi phí qui đổi nhỏ nhất. Vậy ta đặt trạm biến áp gồm 2
máy 180 kVA.

3.3. Lựa chọn sơ đồ nối điện tối ưu:
3.3.1. Sơ bộ chọn phương án:
Để cung cấp điện có thể có nhiều phương án đi dây , có thể dùng sơ đồ hình tia có độ
tin cậy cung cấp điện cao , có thể dùng sơ đồ đường trục , hoặc hỗn hợp .Với phân xưởng
nên áp dụng sơ đồ tia vì các thiết bị điện khá tập trung . Các phương án được nêu chi tiết
dưới đây .
Để cấp điện cho các động cơ máy công cụ , trong xưởng dự định đặt 1 tủ phân phối
nhận điện từ trạm biến áp về và cấp điện cho 4 tủ động lực đặt rải rác cạnh tường phân
xưởng , mỗi tủ động lực cấp điện cho các nhóm phụ tải đã phân nhóm ở trên .Căn cứ vào
sơ đồ mặt bằng tiến hành xem xét 2 phương án sau :
Phương án 1: Đặt tủ phân phối tại trung tâm phụ tải và từ đó kéo cáp đến từng tủ động
lực.


Đồ án môn học HTCCĐ
Phương án 2: Đặt tủ phân phối tại góc xưởng và kéo đường cáp đến từng tủ động lực.
3.3.2. Tính toán chọn phương án tối ưu:
Ta chọn dây dẫn cao áp từ nguồn điện vào trạm biến áp là dây nhôm, dây dẫn hạ
áp là cáp đồng 3 pha mắc trong hào cáp.
Tính toán cụ thể cho từng phương án:

* Phương án 1: Đặt TPP tại trung tâm phân xưởng.
TÐL4

TÐL5

MBA

TPP
TÐL1

TÐL2

TÐL3

- Xác định dây dẫn từ nguồn đến trạm biến áp:
+ Dòng điện chạy trong dây dẫn cao áp:

I=

S
291,886
=
= 7,660 (A)
3.U
3.22

+ Tiết diện dây cao áp có thể chọn theo mật độ dòng kinh tế. Căn cứ vào bảng số
liệu ban đầu ứng với dây nhôm AC theo bảng 9.pl.BT [TK1] ta tìm được j kt = 1,1 A/mm2.
+ Tiết diện dây dẫn cần thiết:


F=

I 7,660
=
= 6,964 (mm2)
jkt
1,1

+ Đối với đường dây cao áp, tiết diện tối thiểu không nhỏ hơn 35mm 2 nên ta chọn
loại dây AC - 35 nối từ nguồn vào trạm biến áp.
+ Xác định tổn hao thực tế:

∆U =

P.r0 + Q.x 0
202,91.0,92 + 209,821.0,414
.L =
.64,176.10 −3 = 0,8 (V)
U
22
+ Tổn thất điện năng:


Đồ án môn học HTCCĐ
∆A =

S2
291,886 2
.
r

.
L
.
τ
=
.0,92.64,176.10 −3.3070.10 −3 = 31,91 (kWh)
0
2
2
U ca
22
+ Chi phí tổn thất điện năng:
C = ΔA.cΔ = 31,91.1000 = 0,03 .106 (đ/năm)
+ Vốn đầu tư đường dây:
Tra bảng 29.pl [TK 2] ta có suất vốn đầu tư đường dây cao áp v 0 = 218 (106 đ/km),

vậy:
V = v0.L = 218.106.64,176.10-3 = 13,99 .106 (đ)
+ Hệ số tiêu chuẩn sử dụng vốn và khấu hao đối với dây dẫn cao áp:

p=

i.(1 + i) T
0,1.(1 + 0,1)15
+
a
=
+ 0,036 = 0,131 + 0,036 = 0,167
kh
(1 + i) T − 1

(1 + 0,1)15 − 1
h

h

Chi phí quy đổi:
Z=pV+C = (0,167.13,99+0,03).106 = 2,37.106 (đ/năm)
- Dòng điện chạy trong dây dẫn từ trạm biến áp đến tủ phân phối là:

I=

S
291,886
=
= 443,475 (A)
3.U
3.0,38

Mật độ dòng kinh tế ứng với TM = 4680 h của cáp đồng j kt = 3,1 (A/mm2 ) (bảng
9.pl.BT) [TK 1].
Vậy tiết diện dây cáp là:

F=

I 443,475
=
= 143,056 (mm2)
jkt
3,1


Ta chọn cáp XLPE.150 có r0=0,13 và x0 = 0,06 Ω /km (bảng 24.pl) [TK 2]
+ Xác định tổn hao thực tế:
P.r + Q.x 0
202,91.0,13 + 209,821.0,06
∆U = 0
.L =
.30.10 −3 = 3,076 (V)
U ca
0,38
+ Tổn thất điện năng:

S2
291,886 2
∆A = 2 .r0 .L.τ =
.0,13.30.10 −3.3070.10 −3 = 7064,189 (kWh)
2
U
0,38
+ Chi phí tổn thất điện năng:
C = ΔA.cΔ = 7064,189.1000 = 7,064 .106 (đ/năm)


Đồ án môn học HTCCĐ
+ Vốn đầu tư đường dây:
Tra bảng 32,pl [TK 2] ta có suất vốn đầu tư đường dây v0 = 2007.106 (đ/km), vậy:
V = v0.L = 2007.106.30.10-3 = 60,21 .106 (đ)
- Chi phí quy đổi:
Z = pV+C = (0,167.9,504+0,022).106 = 1,609.106 (đ/năm)
- Dòng điện chạy trong dây dẫn từ tủ phân phối đến tủ động lực1 là:


I=

S
120,517
=
= 183,107 (A)
3.U
3.0,38

Mật độ dòng kinh tế ứng với TM = 4680 h của cáp đồng j kt = 3,1 (A/mm2 ) (bảng
9.pl.BT) [TK 1].
Vậy tiết diện dây cáp là:

F=

I 183,107
=
= 59,067 (mm2)
jkt
3,1

Ta chọn cáp XLPE.70 có r0=0,29 và x0 = 0,06 Ω /km (bảng 24.pl) [TK 2]
+ Xác định tổn hao thực tế:

∆U =

P.r0 + Q.x 0
87,47.0,29 + 82,902.0,06
.L =
.21.10 −3 = 1,677 (V)

U ca
0,38
+ Tổn thất điện năng:

S2
120,517 2
∆A = 2 .r0 .L.τ =
.0,29.21.10 −3.3070.10 −3 = 1880,551 (kWh)
2
U ca
0,38
+ Chi phí tổn thất điện năng:
C = ΔA.cΔ = 1880,551.1000 = 1,881.106 (đ/năm)
+ Vốn đầu tư đường dây:
Tra bảng 32.pl [TK 2] ta có suất vốn đầu tư đường dây v0 = 1096.106 (đ/km), vậy:
V = v0.L = 1096.106 .21.10-3 = 23,016 .106 (đ)
Chi phí quy đổi:
Z=p.V+C = (0,167.23,016+1,881).106 = 5,724 .106 (đ/năm)
- Dòng điện chạy trong dây dẫn từ tủ động lực 1 đến máy 19 là:

I=

S
17,910
=
= 27,211 (A)
3.U
3.0,38

Mật độ dòng kinh tế ứng với TM = 4680 h của cáp đồng j kt = 3,1 (A/mm2 ) (bảng

9.pl.BT) [TK 1].
Vậy tiết diện dây cáp là:


Đồ án môn học HTCCĐ
I 27,211
F= =
= 8,778 (mm2)
jkt
3,1
Ta chọn cáp XLPE.10 có r0=2 và x0 = 0,08 Ω /km (bảng 24.pl) [TK 2]
+ Xác định tổn hao thực tế:

∆U =

P.r0 + Q.x 0
12.2 + 13,296.0,08
.L =
.5.10 −3 = 0,33 (V)
U ca
0,38
+ Tổn thất điện năng:

∆A =

S2
17,910 2
.
r
.

L
.
τ
=
.2.5.10 −3.3070.10 −3 = 68,197 (kWh)
0
2
2
U ca
0,38
+ Chi phí tổn thất điện năng:
C = ΔA.cΔ = 68.197.1000 = 0,068.106 (đ/năm)
+ Vốn đầu tư đường dây:
Tra bảng 32.pl [TK 2] ta có suất vốn đầu tư đường dây v0 = 405 *106 (đ/km), vậy:
V = v0.L = 405.106.5.10-3 = 2,025 .106 (đ)
Chi phí quy đổi:
Z=p.V+C = (0,167.2,025+0,068).106 = 0,406.106 (đ/năm)
Tính toán tương tự cho các đoạn dây khác của phương án 1, ta có kết quả ghi

trong bảng số liệu sau:
Bảng 3.3. Bảng kết quả tính toán phương án 1.


Đồ án môn học HTCCĐ
TT

Đoạn
dây

P,

kW

Q,
kVAr

S,
KVA

I,
A

F,
mm2

Fc,
mm2

L,
m

ro,
Ω/km

xo,
Ω/km

∆U,
V

∆A,

kWh

vo,106
đ/km

V,
106đ

C, 106
đ/năm

Z, 106
đ/năm

1

Ng-MBA

202,91

209,82

291,89

7,66

6,96

35


64,176

0,92

0,41

0,8

31,91

218

13,99

0,03

2,37

2

MBA-TPP

202,91

209,82

291,89

443,47


143,0
6

150

30

0,13

0,06

3,08

7064,19

2007

60,21

7,06

17,12

3

TPP-TĐL1

87,47

82,90


120,52

183,11

59,07

70

21

0,29

0,06

1,68

1880,55

1096

23,02

1,88

5,72

4

TPP-TĐL2


58,25

75,11

95,05

144,41

46,59

50

15

0,40

0,06

1,10

1152,46

892

13,38

1,15

3,39


5

TPP-TĐL3

50,61

59,47

78,09

118,64

38,27

50

18

0,40

0,06

1,13

933,39

892

16,06


0,93

3,61

6

TPP-TĐL4

40,84

46,23

61,69

93,72

30,23

35

24

0,57

0,06

1,65

1106,74


725

17,40

1,11

4,01

7

TPP-TĐL5

42,05

48,66

64,31

97,71

31,52

35

12

0,57

0,06


0,85

601,39

725

8,70

0,60

2,05

8

ĐL1-19

12,00

13,30

17,91

27,21

8,78

10

5


2,00

0,08

0,33

68,20

405

2,03

0,07

0,41

9

ĐL1-20

18,00

19,94

26,87

40,82

13,17


16

10

1,25

0,07

0,63

191,82

485

4,85

0,19

1,00

10

ĐL1-26

18,50

20,50

27,61


41,95

13,53

16

2

1,25

0,07

0,13

40,52

485

0,97

0,04

0,20

11

ĐL1-27

18,50


20,50

27,61

41,95

13,53

16

7

1,25

0,07

0,45

141,83

485

3,40

0,14

0,71

12


ĐL1-34

40,00

19,37

44,44

67,53

21,78

25

5

0,80

0,07

0,44

167,98

576

2,88

0,17


0,65

13

ĐL1-35

22,00

31,09

38,17

57,99

18,71

25

7

0,80

0,07

0,37

173,42

725


5,08

0,17

1,02

14

ĐL2-21

2,80

2,86

4,00

6,08

1,96

2,5

15

8,00

0,09

0,89


40,82

179

2,69

0,04

0,49

15

ĐL2-22

2,80

2,86

4,00

6,08

1,96

2,5

13

8,00


0,09

0,78

35,38

179

2,33

0,04

0,42

16

ĐL2-28

4,50

4,59

6,43

9,77

3,15

4


12

5,00

0,09

0,72

52,72

265

3,18

0,05

0,58

17

ĐL2-29

4,50

4,59

6,43

9,77


3,15

4

9

5,00

0,09

0,54

39,54

265

2,39

0,04

0,44

18

ĐL2-36

18,00

24,00


30,00

45,58

14,70

16

6

1,25

0,07

0,38

143,51

485

2,91

0,14

0,63

19

ĐL2-37


20,00

30,37

36,36

55,25

17,82

16

7

1,25

0,07

0,50

245,99

485

3,40

0,25

0,81


20

ĐL2-38

30,00

37,97

48,39

73,52

23,71

25

6

0,80

0,07

0,42

238,93

576

3,46


0,24

0,82

21

ĐL3-23

2,80

2,86

4,00

6,08

1,96

2,5

15

8,00

0,09

0,89

40,82


179

2,69

0,04

0,49

22

ĐL3-24

1,50

1,62

2,21

3,35

1,08

2,5

12

8,00

0,09


0,38

9,93

179

2,15

0,01

0,37

23

ĐL3-25

4,00

4,93

6,35

9,65

3,11

4

16


5,00

0,09

0,86

68,56

265

4,24

0,07

0,78

24

ĐL3-30

8,50

8,67

12,14

18,45

5,95


6

14

3,33

0,09

1,07

146,15

355

4,97

0,15

0,98


Đồ án môn học HTCCĐ
25

ĐL3-31

10,00

10,20


14,29

21,71

7,00

10

11

2,00

0,08

0,60

95,46

405

4,46

0,10

0,84

26

ĐL3-32


5,50

6,78

8,73

13,26

4,28

6

11

3,33

0,09

0,55

59,35

355

3,91

0,06

0,71


27

ĐL3-33

7,50

9,25

11,91

18,09

5,83

6

15

3,33

0,09

1,02

150,51

355

5,33


0,15

1,04

28

ĐL3-39

30,00

27,97

48,39

73,52

23,71

25

5

0,80

0,07

0,34

199,11


576

2,88

0,20

0,68

29

ĐL4-1

12,00

13,30

17,91

27,21

8,78

10

6

2,00

0,08


0,40

81,84

405

2,43

0,08

0,49

30

ĐL4-2

17,00

18,84

25,37

38,55

12,44

16

4


1,25

0,07

0,24

68,44

485

1,94

0,07

0,39

31

ĐL4-6

8,50

9,94

13,08

19,87

6,41


10

8

2,00

0,08

0,37

58,17

405

3,24

0,06

0,60

32

ĐL4-7

7,50

8,09

11,03


16,76

5,41

6

6

3,33

0,09

0,41

51,67

355

2,13

0,05

0,41

33

ĐL4-8

12,00


12,94

17,65

26,81

8,65

10

8

2,00

0,08

0,53

105,93

405

3,24

0,11

0,65

34


ĐL4-13

3,00

4,21

5,17

7,86

2,53

2,5

10

8,00

0,09

0,64

45,50

179

1,79

0,05


0,34

35

ĐL4-14

2,80

3,45

4,44

6,75

2,18

2,5

7

8,00

0,09

0,42

23,51

179


1,25

0,02

0,23

36

ĐL4-15

4,50

5,55

5,14

7,81

2,52

2,5

10

8,00

0,09

0,96


44,99

179

1,79

0,04

0,34

37

ĐL5-3

22,00

24,38

32,84

49,89

16,09

16

8

1,25


0,07

0,61

229,23

485

3,88

0,23

0,88

38

ĐL5-4

1,50

1,62

2,21

3,35

1,08

2,5


3

8,00

0,09

0,10

2,48

179

0,54

0,00

0,09

39

ĐL5-5

3,00

3,24

4,41

6,70


2,16

2,5

8

8,00

0,09

0,51

26,49

179

1,43

0,03

0,27

40

ĐL5-9

5,00

6,26


8,33

12,66

4,08

4

12

5,00

0,09

0,81

88,58

265

3,18

0,09

0,62

41

ĐL5-10


5,00

6,26

8,33

12,66

4,08

4

10

5,00

0,09

0,67

73,81

265

2,65

0,07

0,52


42

ĐL5-11

3,00

4,44

5,36

8,14

2,63

4

6

5,00

0,09

0,24

18,30

265

1,59


0,02

0,28

43

ĐL5-12

2,50

9,68

12,88

19,57

6,31

6

10

3,33

0,09

0,24

117,43


355

3,55

0,12

0,71

44

ĐL5-16

7,50

9,25

11,91

18,09

5,83

6

13

3,33

0,09


0,88

130,44

355

4,62

0,13

0,90

45

ĐL5-17

7,50

9,25

11,91

18,09

5,83

6

11


3,33

0,09

0,75

110,37

355

3,91

0,11

0,76

46

ĐL5-18

3,00

3,32

4,48

6,80

2,19


2,5

9

8,00

0,09

0,58

30,70

179

1,61

0,03

0,30

1093,88

1190,19

1632,08

536,176

16429,05


267,66

61,13


Đồ án môn học HTCCĐ
- Tính toán hao tổn điện áp cực đại trong mạng điện hạ áp:
+ Hao tổn cực đại từ TBA – TPP – TĐL 1 – các máy thuộc TĐL 1:
ΔUM1 = ΔUTBA-TPP + ΔUTPP-ĐL1 + ΔUĐL1-20 = 3,08 + 1,68 + 0,63 = 5,39 (V)
+ Hao tổn cực đại từ TBA – TPP – TĐL 2 – các máy thuộc TĐL 2:
ΔUM2 = ΔUTBA-TPP + ΔUTPP-ĐL2 + ΔUĐL2-21 = 3,08 + 1,10 + 0,89 = 5,07 (V)
+ Hao tổn cực đại từ TBA – TPP – TĐL 3 – các máy thuộc TĐL 3:
ΔUM3 = ΔUTBA-TPP + ΔUTPP-ĐL3 + ΔUĐL3-30 = 3,08 + 1,13 + 1,07 = 5,28 (V)
+ Hao tổn cực đại từ TBA – TPP – TĐL 4 – các máy thuộc TĐL 4:
ΔUM4 = ΔUTBA-TPP + ΔUTPP-ĐL4 + ΔUĐL4-15 = 3,08 + 1,65 + 0,96 = 5,69 (V)
+ Hao tổn cực đại từ TBA – TPP – TĐL 5 – các máy thuộc TĐL 5:
ΔUM5 = ΔUTBA-TPP + ΔUTPP-ĐL5 + ΔUĐL5-16 = 3,08 + 0,85 + 0,88 = 4,81 (V)
=> Hao tổn cực đại trong mạng điện hạ áp là:
ΔUMax = ΔUM4 = 5,69 (V)
- Hao tổn điện áp cho phép:

∆U cp =

∆U cp %.U dm
100

=

3,5.380

= 13,3 (V)
100

Như vậy, ΔUMax < ΔUcp => mạng điện đảm bảo yêu cầu kĩ thuật.
* Phương án 2:Đặt tủ phân phối ở góc phân xưởng
TÐL4

TÐL5

TPP
MBA

TÐL1

TÐL2

TÐL3

Tính toán tương tự như phương án 1, ta có bảng kết quả của phương án 2 như sau:


TT

Đoạn
dây

P,
kW

Q,

kVAr

S,
KVA

202,91

209,82

291,89

7,66

Fc,
mm2

L,
m

ro,
Ω/km

xo,
Ω/km

∆U,
V

∆A,
kWh


vo,106
đ/km

V,
106đ
13,99

35

64,176

0,92

0,41

0,8

31,91

218

443,47

150

2

0,13


0,06

0,21

470,95

2007

4,01

120,52

183,11

59,07

70

49

0,29

0,06

3,91

4387,95

1096


53,70

75,11

95,05

144,41

46,59

50

43

0,40

0,06

3,15

3303,72

892

38,36

50,61

59,47


78,09

118,64

38,27

50

34

0,40

0,06

2,13

1763,06

892

30,33

40,84

46,23

61,69

93,72


30,23

35

28

0,57

0,06

1,92

1291,19

725

20,30

Ng-MBA

2

MBA-TPP

202,91

209,82

291,89


3

TPP-TĐL1

87,47

82,90

4

TPP-TĐL2

58,25

5

TPP-TĐL3
TPP-TĐL4

F,
mm2
6,96
143,0
6

1

6

I,

A

Đồ án môn học HTCCĐ

7

TPP-TĐL5

42,05

48,66

64,31

97,71

31,52

35

16

0,57

0,06

1,13

801,86


725

11,60

8

ĐL1-19

12,00

13,30

17,91

27,21

8,78

10

5

2,00

0,08

0,33

68,20


405

2,03

9

ĐL1-20

18,00

19,94

26,87

40,82

13,17

16

10

1,25

0,07

0,63

191,82


485

4,85

10

ĐL1-26

18,50

20,50

27,61

41,95

13,53

16

2

1,25

0,07

0,13

40,52


485

0,97

11

ĐL1-27

18,50

20,50

27,61

41,95

13,53

16

7

1,25

0,07

0,45

141,83


485

3,40

12

ĐL1-34

40,00

19,37

44,44

67,53

21,78

25

5

0,80

0,07

0,44

167,98


576

2,88

13

ĐL1-35

22,14

31,09

38,17

57,99

18,71

25

7

0,80

0,07

0,37

173,42


725

5,08

14

ĐL2-21

2,80

2,86

4,00

6,08

1,96

2,5

15

8,00

0,09

0,89

40,82


179

2,69

15

ĐL2-22

2,80

2,86

4,00

6,08

1,96

2,5

13

8,00

0,09

0,78

35,38


179

2,33

16

ĐL2-28

4,50

4,59

6,43

9,77

3,15

4

12

5,00

0,09

0,72

52,72


265

3,18

17

ĐL2-29

4,50

4,59

6,43

9,77

3,15

4

9

5,00

0,09

0,54

39,54


265

2,39

18

ĐL2-36

18,00

24,00

30,00

45,58

14,70

16

6

1,25

0,07

0,38

143,51


485

2,91

19

ĐL2-37

20,00

30,37

36,36

55,25

17,82

16

7

1,25

0,07

0,50

245,99


485

3,40

20

ĐL2-38

30,00

37,97

48,39

73,52

23,71

25

6

0,80

0,07

0,42

238,93


576

3,46

21

ĐL3-23

2,80

2,86

4,00

6,08

1,96

2,5

15

8,00

0,09

0,89

40,82


179

2,69

22

ĐL3-24

1,50

1,62

2,21

3,35

1,08

2,5

12

8,00

0,09

0,38

9,93


179

2,15

23

ĐL3-25

4,00

4,93

6,35

9,65

3,11

4

16

5,00

0,09

0,86

68,56


265

4,24

24

ĐL3-30

8,50

8,67

12,14

18,45

5,95

6

14

3,33

0,09

1,07

146,15


355

4,97

25

ĐL3-31

10,00

10,20

14,29

21,71

7,00

10

11

2,00

0,08

0,60

95,46


405

4,46

26

ĐL3-32

5,50

6,78

8,73

13,26

4,28

6

11

3,33

0,09

0,55

59,35


355

3,91

27

ĐL3-33

7,50

9,25

11,91

18,09

5,83

6

15

3,33

0,09

1,02

150,51


355

5,33

28

ĐL3-39

30,00

27,97

48,39

73,52

23,71

25

5

0,80

0,07

0,34

199,11


576

2,88

29

ĐL4-1

12,00

13,30

17,91

27,21

8,78

10

6

2,00

0,08

0,40

81,84


405

2,43

30

ĐL4-2

17,00

18,84

25,37

38,55

12,44

16

4

1,25

0,07

0,24

68,44


485

1,94

31

ĐL4-6

8,50

9,94

13,08

19,87

6,41

10

8

2,00

0,08

0,37

58,17


405

3,24

32

ĐL4-7

7,50

8,09

11,03

16,76

5,41

6

6

3,33

0,09

0,41

51,67


355

2,13

33

ĐL4-8

12,00

12,94

17,65

26,81

8,65

10

8

2,00

0,08

0,53

105,93


405

3,24

34

ĐL4-13

3,00

4,21

5,17

7,86

2,53

2,5

10

8,00

0,09

0,64

45,50


179

1,79

35

ĐL4-14

2,80

3,45

4,44

6,75

2,18

2,5

7

8,00

0,09

0,42

23,51


179

1,25

36

ĐL4-15

4,50

5,55

5,14

7,81

2,52

2,5

10

8,00

0,09

0,96

44,99


179

1,79

37

ĐL5-3

22,00

24,38

32,84

49,89

16,09

16

8

1,25

0,07

0,61

229,23


485

3,88

38

ĐL5-4

1,50

1,62

2,21

3,35

1,08

2,5

3

8,00

0,09

0,10

2,48


179

0,54

39

ĐL5-5

3,00

3,24

4,41

6,70

2,16

2,5

8

8,00

0,09

0,51

26,49


179

1,43

40

ĐL5-9

5,00

6,26

8,33

12,66

4,08

4

12

5,00

0,09

0,81

88,58


265

3,18


×