Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

BỘ đề THI THỬ THPT QG 2016 môn địa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.01 MB, 46 trang )

SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ
TRƯỜNG THPT TRẦN THỊ TÂM

ĐỀ THI THỬ-KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016
MÔN: ĐỊA LÝ
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ CHÍNH THỨC

Họ và tên: .........................................................

SBD: ......................

Câu 1: (2 điểm)
a/ Trình bày hoạt động của gió mùa mùa hạ ở Việt Nam
b/ Chứng minh rằng dân số nước ta tăng nhanh.
Câu 2: (3 điểm)
a/ Chứng minh rằng tài nguyên du lịch của nước ta rất đa dạng.
b/ Phân tích các thế mạnh chủ yếu để phát triển kinh tế xã hội ở Đồng bằng Sông
Hồng.
Câu 3: (2 điểm)
Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học hãy:
- Kể tên các quần đảo và đảo xa bờ của nước ta.
- Trình bày vai trò của các đảo và quần đảo đối với phát triển kinh tế - xã hội và an
ninh quốc phòng.
Câu 4: (3 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Diện tích và năng suất lúa cả năm của nước ta
Năm

Diện tích (nghìn ha)


Năng suất (tạ/ha)

Tổng số

Lúa đông xuân

2000

7666

3013

42,4

2003

7452

3023

46,4

2005

7329

2942

48,9


2010

7489

3068

53,4

a/ Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình sản xuất lúa cả nước ta giai đoạn 2000-2010
b/ Nhận xét tình hình sản xuất lúa của nước ta từ biểu đồ đã vẽ và giải thích?
.............. HẾT……….
(Thí sinh được phép sử dụng Atlat, giám thị coi thi không giải thích gì thêm)


HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA
Câu
I

Ý
1
(1đ)

Nội dung
- Vào đầu mùa Hạ khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc AĐD thổi vào nước ta theo
hướng Tây Nam
- Gió này gây mưa lớn cho ĐB Nam Bộ và Tây nguyên, tạo thành phần gió
phơn Tây Nam ở BTB và phần nam của khu vực Tây Bắc (khi vượt qua dãy
Trường Sơn và các dãy núi dọc biên giới Việt Lào)
- Vào giữa và cuối mừa Hạ gió mùa Tây nam (xuất phát từ cao áp cận chí
tuyến bán cầu nam) hoạt động mạnh

- Gió này gây mưa lớn và kéo dài ở Nam bộ và Tây nguyên thổi vào Bắc bộ
theo hướng Đông nam (do sức hút của áp thấp Bắc bộ)

2
(1đ)

II

III

Chứng minh rằng dân số nước ta còn tăng nhanh:
- Tốc độ tăng dân số khá nhanh (gđ: 1954-1960 tăng trung bình 3,93%; 19651970 :3,24%; 1970-1976: 8%)
- Tốc độ tăng dân số tuy giảm (Từ khoảng 3% xuống 2,1% giữa hai cuộc tổng
điều tra dân số 1979-1989 và xuống 1,12%/năm 2012) Nhưng còn chậm (mỗi
năm dân số nước ta vẫn tăng trung bình hơn 1 triệu người)
1
Chứng minh nguồn tài nguyên du lịch nước ta đa dạng
(1,5đ) * Tài nguyên du lịch tự nhiên:
- Địa hình: hai di sản thiên nhiên thế giới, 125 bãi biển, 200 hang động
- Khí hậu: Đa dạng, phân hóa; Nước: sông hồ nước nóng và nước khoáng
- Sinh vật: Hơn 300 vườn quốc gia, động vật hoang dã, thủy hải sản
* Tài nguyên du lịch nhân văn:
- Di tích: 4 vạn trong đó có hơn 2600 đã được xếp hạng, các di sản văn hóa thế
giới
- Lễ hội: quanh năm, tập trung vào mùa xuân
- các loại tài nguyên du lịch nhân văn khác (làng nghề, văn nghệ nhân gian, ẩm
thực)
2
Các thế mạnh chủ yếu để phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
(1,5đ) - Các thế mạnh về tự nhiên : Đất, nước, biển. khoáng sản

- Phân tích được thế mạnh của VTĐL
- Các thế mạnh về kinh tế xã hội: Dân cư, lao động, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật
chất kỹ thuật, các thế mạnh khác
1
Kể tên các quần đảo và đảo xa bờ ở nước ta:
(0,5đ) - Hoàng Sa, Trường Sa, Phú Quốc, Thổ Chu, Nam Du, Coto
2
Vai trò của các đảo và quần đảo đối với phát triển kinh tế-XH và ANQP
(1,5đ) - Tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền
- Là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương khai thác có hiệu quả
các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa
- Việc khẳng định chủ quyền ở nước ta với các đảo và quần đảo có ý nghĩa là
cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa


IV

quanh đảo
1
Vẽ biểu đồ: - Biểu đồ cột kết hợp với đường (cột: DT; đường: Năng suất)
(1,5đ) - Yêu cầu: + Vẽ chính xác
+ Đảm bảo khoảng cách năm
+ Có chú giải và tên biểu đồ
Nhận xét và giải thích:
- Diện tích lúa cả năm và diện tích lúa Đông xuân có sự biến động (dẫn chứng
số liệu)
Năng suất lúa cả năm tăng liên tục (từ 42,4 tạ/ha lên 53,4 tạ/ha)
- Giai đoạn 2000-2010: diện tích lúa có sự biến động chủ yếu là do tác động
của quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa (đất nông nghiệp chuyển sang đất
chuyên dùng, đất ở….)

- Năng suất lúa cả năm tăng do thâm canh, do thay đổi cơ cấu mùa vụ.


TRƯỜNG THPT CHUYÊN

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2016

HUỲNH MẪN ĐẠT

Môn thi: ĐỊA LÝ, Khối C

TỔ: SỬ - ĐỊA-GDCD

Thời gian làm bài: (180 phút, không kể thời gian phát đề)

Câu I: (2,0 điểm)
1. Phân tích vai trò của các nhân tố đối với sự hình thành đặc điểm khí hậu Việt
Nam?
2. Tại sao Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược quan trọng trong
công cuộc xây dựng phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước?
Câu II: (3,0 điểm)
Anh (chị) hãy:
1-Phân tích mối quan hệ về kinh tế giữa Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.
2-Trình bày các vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn ở nước ta.
Câu III: (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
Hãy trình bày quy mô và cơ cấu ngành của 2 trung tâm công nghiệp Hà Nội &
tp.HCM. Tại sao hoạt động công nghiệp lại tập trung ở 2 trung tâm này?
Câu IV: (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA THỜI KỲ 1990 - 2009
Năm

Sản lượng (nghìn tấn)

Diện tích
(nghìn ha)

Tổng số

Lúa

Lúa

đông xuân

hè thu

Lúa mùa

1990

6042,8

19225,1

7865,6

4090,5


7269,0

1995

6765,6

24963,7

10736,6

6500,8

7726,3

1999

7653,6

31393,8

14103,0

8758,3

8532,5

2005

7329,2


35832,9

17331,6

10436,2

8065,1

2007

7207,4

35942,7

17024,1

10140,8

8777,8

2009

7440,1

38895,5

18696,3

11184,1


9015,1

1- Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện diện tích và sản lượng lúa của nước ta thời kỳ
1990-2009
2- Nhận xét và giải thích sự thay đổi về diện tích và sản lượng lúa của trong thời
gian nói trên.
Hết
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam)
trong khi làm bài.
Họ và tên thí sinh:……………………………. Số báo danh:……………
1


TRƯỜNG THPT CHUYÊN

ĐÁP ÁN ĐỀ THỬ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG

HUỲNH MẪN ĐẠT

NĂM 2016

TỔ: SỬ - ĐỊA-GDCD

Môn thi: ĐỊA LÝ, Khối C
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

Câu I

Ý


Nội dung

Điểm

1

Phân tích vai trò của các nhân tố đối với sự hình thành đặc điểm khí hậu Việt

1,0

Nam.

điểm

- Vị trí địa lí:
+ Khí hậu Việt Nam mang tính chất nhiệt đới (nội chí tuyến) nóng ẩm với
nguồn bức xạ lớn, nền nhiệt cao, 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh.
+ Kéo dài từ 80 34/- 230 23/ và 3 mặt giáp biển khí hậu Việt Nam phân hóa đa
dạng, có lượng ẩm dồi dào
- Các điều kiện tự nhiên (vai trò của địa hình):
+ Tạo ra các đai cao khí hậu
+ Vai trò của các bức chắn địa hình (sườn tây và sườn đông Trường Sơn, dãy
con voi, khối Kontum,...)
- Hoàn lưu khí quyển: mùa của khí hậu và mùa của cảnh quan tự nhiên
- Sự kết hợp của chế độ gió mùa và địa hình từng nơi, từng địa phương khí hậu
khác nhau:
+ Khí hậu Việt Nam rất đa dang và phức tạp
+ Sự thất thường trong chế độ nhiệt và chế độ mưa.
2


Tại sao Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược quan trọng trong

1,0

công cuộc xây dựng phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước?

điểm

- Vùng biển nước ta trong Biển Đông là một bộ phận lãnh thổ rộng lớn với nguồn
tài nguyên thiên nhiên rất đa dạng, phong phú.
- Biển Đông chính là cửa ngõ quan trọng để nước ta thực hiện chiến lược tiến ra
biển, đại dương để khai thác hiệu quả các nguồn lợi.
- Biển Đông cũng là con đường để nước ta thực hiện sự giao lưu, hội nhập vào
nền kinh tế khu vực và thế giới.
- Biển Đông là biển chung giữa nước ta với nhiều nước láng giềng và trong khu
vực, đang có những diễn biến hết sức phức tạp, nhạy cảm…
Câu II

1

Phân tích mối quan hệ về kinh tế giữa Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung

1,0

Bộ.

điểm

- Tây Nguyên có điều kiện cung cấp các thế mạnh kinh tế cho Duyên Hải Nam
Trung Bộ:

2


+ Thế mạnh cây công nghiệp lâu năm: Cà phê, Cao su, chè... (Dẫn chứng)
+ Thế mạnh Lâm nghiệp; năng lượng: cung cấp gỗ, lâm sản... (Dẫn chứng)
+ Cung cấp nước phát triển thủy điện cho Nam Trung Bộ (Dẫn chứng)
+ Tây Nguyên có vai trò to lớn bảo vệ môi trường sinh thái cho Nam Trung Bộ...
- Nam Trung Bộ có các thế mạnh kinh tế cung cấp, trao đổi với Tây Nguyên
+ Cung cấp các sản phẩm thủy sản cho Tây Nguyên (Dẫn chứng)
+ Duyên Hải Nam Trung Bộ có thế mạnh đặc biệt về hàng hải. Hệ thống cảng
biển ở Duyên Hải Nam Trung Bộ là cửa mở ra thị trường bên ngoài cho các sản
phẩm cây công nghiệp xuất khẩu ở Tây Nguyên. Điều này còn rõ nét hơn khi các
tuyến đường ngang nối Tây Nguyên với các cảng ở Duyên Hải Nam Trung Bộ
được nâng cấp hoàn thiện
+ Nam Trung Bộ có nguồn lao động khá dồi dào. Do đó có thển cung cấp cho
Tây Nguyên một phần lao động dư thừa.
2

Trình bày các vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn ở nước ta.

2
điểm

 Đông Nam Bộ
+ Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta
- Điều kiện tự nhiên
+ Địa hình: đồi lượn sóng, độ cao trung bình 200-300m
+ Đất đai: đất xám trên phù sa cổ và đất badan
+ Khí hậu: cận xích đạo gió mùa, ít biến động
- Điều kiện kinh tế xã hội:

+ Nguồn lao động dồi dào
+ Cơ sở vật chất kỹ thuật phát triển nhất so với các vùng khác trong cả nước.
+ Thị trường trong nước và quốc tế ngày càng được mở rộng.
- Các cây công nghiệp chính:
+ Cao su, cà phê;
+ Các loại cây công nghiệp khác: điều, mía, đậu tương, lạc...
 Tây Nguyên
- Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ hai cả nước
- Điều kiện tự nhiên:
+ Địa hình: cao nguyên xếp tầng
+ Đất đai: đất ba dan màu mỡ, tầng phong hóa sâu...
+ Khí hậu: cận xích đạo gió mùa, có sự phân hóa theo độ cao và phân hóa theo
mùa rất rõ rệt.
- Điều kiện kinh tế xã hội:
+ Là vùng thu hút nhiều lao động từ vùng khác
3


+ Cơ sở vật chất kỹ thuật nhìn chung còn thiếu và yếu.
- Các cây chuyên canh chính:
+ Cà phê là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng
+ Cao su
+ Các loại cây công nghiệp khác: chè, dâu tằm, bông...
 Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ ba cả nước
- Điều kiện tự nhiên:
+ Địa hình: gồm vùng núi Tây Bắc và vùng đồi núi thấp ở Đông Bắc
+ Đất đai: chủ yếu là đất feralit trên đá vôi, đá phiến và các loại đá mẹ khác
+ Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa theo độ cao và có mùa đông lạnh
- Điều kiện kinh tế xã hội:

+ Là nơi có thành phần đa dạng, nhiều dân tộc có kinh nghiệp trồng và chế biến
một một số cây công nghiệp
+ Cơ sở vật chất kỹ thuật nhìn chung còn hạn chế, mới chỉ có một số cơ sở chế
biến quy mô nhỏ.
- Các các công nghiệp chính:
+ Chè là cây công nghiệp chính của vùng.
+ Các loại cây công nghiệp khác: hồi, sơn, thuốc lá, đậu tương...
III

Hãy trình bày quy mô và cơ cấu ngành của 2 trung tâm công nghiệp Hà Nội

2,0

& tp.HCM. Tại sao hoạt động công nghiệp lại tập trung ở 2 trung tâm này?

điểm

* Quy mô và cơ cấu:
Tp.HCM là TTCN lớn nhất nước, quy mô: trên 120.000 tỷ đồng, gồm nhiều
ngành: cơ khí, luyện kim đen, LK màu, điện tử, ô-tô, hóa chất, dệt may, chế biến
thực phẩm, vật liệu xây dựng…
Hà Nội là TTCN lớn thứ 2, quy mô từ 120.000 tỷ đồng, gồm nhiều ngành:
cơ khí, luyện kim đen, điện tử, ô-tô, hóa chất, dệt may, chế biến thực phẩm, sản
xuất giấy…
* Hoạt động công nghiệp tập trung ở đây vì có những lợi thế:
- Tp.HCM: có ưu thế về VTĐL, nằm trong địa bàn vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam, đặc biệt có cảng Sài Gòn với năng lực bốc dỡ lớn nhất cả nước. Nguồn
lao động dồi dào, có tay nghề cao. KCHT phát triển mạnh, nhất là GTVT & TTLL.
Được sự quan tâm của Nhà nước & là nơi thu hút đầu tư nước ngoài vào lớn nhất
cả nước.

- Hà Nội: là thủ đô, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, có sức hút
đối với các vùng lân cận. Có lịch sử khai thác lâu đời. Nguồn lao động dồi dào, có
chuyên môn cao. Là đầu mối giao thông quan trọng ở phía Bắc. Được sự quan tâm
4


của Nhà nước & thu hút đầu tư nước ngoài lớn thứ 2, sau tp.HCM.
Câu

1

Vẽ biểu đồ:

1,5

IV

điểm
Yêu cầu vẽ biểu miền chính xác, rõ ràng, đẹp…
- Vẽ biểu đồ cột chồng và đường kết hợp, loại biểu đồ khác không cho điểm.
- Sai hoặc thiếu mỗi yếu tố (tên biểu đồ, chú giải, trục thời gian và trục tăng
trưởng và khoảng cách trục hoành) trừ 0,25 điểm.
2

Nhận xét và giải thích sự thay đổi về diện tích và sản lượng lúa của trong thời

1,5

gian nói trên.


điểm

 Nhận xét
- Diện tích và sản lượng lúa của nước ta trong giai đoạn trên đều tăng, nhưng mức
độ tăng khác nhau:
- Diện tích: tăng (1,2 lần); tổng sản lượng tăng (2,0 lần)
- Trong đó sản lượng lúa đông xuân tăng 2,4 lần, lúa hè thu tăng 2,7 lần, lúa mùa
tăng tăng 1,2 lần
 Giải thích:
- Diện tích tăng do đẩy mạnh khai hoang...
- Sản lượng tăng nhanh hơn so diện tích: do diện tích tăng, do áp dụng các biện
pháp khoa học kỹ thuật, thâm canh, tăng vụ...
- Trong đó sản lượng lúa đông xuân và hè thu tăng nhanh hơn so với lúa mùa là do
chủ trương tăng vụ bằng cách thay đổi cơ cấu mùa vụ, giảm diện tích lúa dài ngày
tăng diện tích lúa ngắn ngày.
Câu I + II + III + IV = 10,0 điểm

5


SỞ GD & ĐT THANH HOÁ
TRƯỜNG THPT TĨNH GIA 1

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ÔN THI QUỐC GIA
LẦN 2, NĂM HỌC 2015-2016
MÔN ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 180 phút
(không kể thời gian phát đề)
Đề gồm 01 trang


Câu 1(2.5 điểm):
1. Trình bày đặc điểm vị trí và phạm vi lãnh thổ của vùng biển nước ta? Đặc điểm đó
mang lai ý nghĩa gì về mặt tự nhiên của nước ta?
2. Nêu một số tồn tại hạn chế về vấn đề lao động và việc làm của nước ta? Trình bày
các phương hướng giải quyết việc làm của nước ta hiện nay?
Câu 2(3 điểm):
1. Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm? Chứng minh rằng ngành công nghiệp
điện lưc là ngành có thế mạnh lâu dài của nước ta?
2. Trình bày tình hình phát triển ngành nuôi trồng thủy sản ở nước ta? Tại sao ĐB
Sông Cửu Long lại trở thành vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước?
Câu 3(2.5 điểm): Cho bảng số liệu:
Giá trị và cơ cấu sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta; Năm
2005 và 2010.
Năm

Tổng giá trị
(Nghìn Tỉ
đồng)

Cơ cấu phân theo thành phần kinh tế (%)
Nhà nước

Ngoài nhà
nước

2005

988,5

25,1


31,2

43,7

2010

2963,5

19,1

35,3

46,6

Có vốn đầu tư nước
ngoài

1. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành
phần kinh tế của nước ta; năm 2005 và 2010.
2. Nhận xét và giải thích về sự thay đổi quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công
nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta trong thời gian trên.
Câu 4(2 điểm):
1. Kể tên các Tỉnh / Thành và Thành phố trực thuộc tỉnh của vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ?
2. Chứng minh rằng Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để
phát triển du lịch biển?
------------------------------------------------------------------------------------------------------Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ..........................................
Số báo danh: ................................



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ

==========***=========

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM

Môn thi : Địa lý
============*****=============

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

Câu 1
(2.5đ)

1.1: Trình bày đặc điểm vị trí và phạm vi lãnh thổ của vùng biển nước ta?
Đặc điểm đó mang lai ý nghĩa gì về mặt tự nhiên nước ta?
* Đặc điểm vị trí và phạm vi lãnh thổ của vùng biển nước ta:
- Vùng biển nước ta thuộc bộ phận của Biển Đông trên TBD, nằm trong khu
vực biển nhiệt đới nội chí tuyến BBC (Kéo dài từ 210B đến 6050’B và từ
khoảng 1010Đ đến 117020’Đ).
- Vùng biển nước ta tiếp giáp với vùng biển các nước: Trung Quốc,
Campuchia, Philippin,Malaixia, Brunay, Inđônê, Xingapo, Thái Lan.
- Vùng biển nước ta có diện tích khoảng 1 triệu km2 bao gồm 5 bộ phận:

Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, vùng
thềm lục địa.
* ý nghĩa của vị trí và phạm vi của biển đối với tự nhiên nước ta:
- Góp phần quy dịnh đặc điểm tự nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới hải
dương sâu sắc: Đem lại cho khí hậu nước ta nguồn nhiệt ẩm dồi dào và
lượng mưa lớn….
- Đem lại cho nước ta sự đa dạng và phong phú về địa hình, tài nguyên sinh
vât và khoáng sản vùng biển: Địa hình cửa sông, bãi triều, đầm phá, rạn san
hô… Hệ sinh thái rừng ven biển và trên đảo…. Tai nguyên thủy sản và
khoáng sản …..
- Biển củng mang lại rất nhiều thiên tai: Bão, sạt lỡ bờ biển và sự xâm lấn
của cát biển …
1.2: Nêu một số tồn tại hạn chế về vấn đề lao động và việc làm của nước ta?
Trình bày các phương hướng giải quyết việc làm?
* Một số hạn chế và tồn tại của lao động và việc làm nước ta:
- Lao động đông nhưng trình độ lao động nhìn chung còn thấp. Năm 2005
lao động chưa qua đào tạo còn chiếm tới 75%, lao động có trình độ CĐ-ĐH
chỉ chiếm 5,3% …. Cơ cấu lao động phân bố cũng chưa hợp lý giữa các
ngành, các thành phần kinh tế và giữa các vùng lãnh thổ. Năng suất lao
độchưa cao, quỹ thời gian lao động sử dụng chua hợp lý còn dư thưa nhiều.
- Tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm vẫn còn gay gắt. Tỉ lệ thất nghiệp
và thiếu việc làm còn chiếm tỉ lệ cao: Năm 2005 trung bình cả nước : thất
nghiệp chiếm 2,1%, thiếu việc làm chiếm 8,1%.
* Phương hướng giải quyết việc làm:
+ Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
+ Thực hiện tốt chính sách dân số sức khoẻ sinh sản.
+ Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuất, chý ý đến hoạt động dịch
vụ.
+ Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút đầu tư nước ngoài, mở rộng sản
xuất hàng xuất khẩu.

+ Mở rộng đa dạng hoá các loại hình đào tạo các cấp, các ngành, nghề nâng
cao chất lượng đội ngũ lao động.
+ Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

1.5
0.75
0.25

0.25
0.25

0.75
0.25

0.25

0.25
1.00
0.5
0.25

0.25

0.5


(Thí sinh trình bày được 3 ý cho 0.25đ)

Câu 2
(3.0đ)


2.1: Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm? Chứng minh rằng ngành
công nghiệp điện lưc là ngành có thế mạnh lâu dài?
* Khái niệm ngành công nghiệp trọng điểm: Là ngành cú thế mạnh lõu dài,
mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xó hội và cú tỏc động mạnh mẽ đến việc
phỏt triển nhiều ngành kinh tế khỏc.
* Chứng minh : Công nghiệp điện lực là ngành có thế mạnh lau dài:
- Cơ sở nguồn nguyên nhiên liệu phong phú và vững chắc:
+ Than: Trữ lượng dự báo khoảng trên 7 tỉ tấn với nhiều loại. Trong đó quan
trọng nhất là vùng than Quảng Ninh với trữ lượng khoảng trên 3 tỉ tấn. Là
loại than đá có chát lượng tốt nhất Đong Nam á….
+ Dầu khí : Với trữ lượng khoảng hơn 10 tỉ tấn dàu và hàng trăm tỉ M3 khí.
Tập trung ở các bể trầm tích ngoài thềm lục địa.
+ Mạng lưới sông ngòi dày đăc, mang lại nguồn thủy năng dồi dào: Dự kiến
khoảng trên 30 triệu KW. Tập trung trên hệ thống sông Hồng (37%), sông
Đồng Nai(19%) … và các nguồn năng lượng khác như: Mặt trời, sức gió,
địa nhiệt, thủy triều củng rất phong phú có thể cho phép khai thác trong
tương lai.
- Thị trường và nhu cầu tiêu thụ ngày càng rộng lớn:
+ Sự phát triển của các ngành kinh tế và hệ thống cơ sở hạ tầng tác động
đến sự phát triển của ngành điện lực. Và xác định diện lực phảI đI trước một
bước so với các ngành kinh tế khác.
+ Nhu cầu sử dụng điện trong sinh hoạt của nhân dân ngày càng cao.
2.2: Trình bày tình hình phát triển ngành nuôi trồng thủy sản ở nước ta? Tại
sao ĐB Sông Cửu Long lại trở thành vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả
nước?
* Tình hình phát triển ngành nuôi trồng thủy sản của nước ta:
- Hiện nay cả nước sử dụng gần 1 triệu ha diện tích mặt nước để nuôi trồng
thủy sản; trong đó hơn 70% thuộc đồng bằng sông Cửu Long.
- Nhiều loại thủy sản trở thành đối tượng nuôi trồng chính như : Tôm, cá,

ngao, sò, … Trong đó đáng kể nhất là nghề nuôi tôm và nuôi cá tra, cá ba
Sa.
- Sản lượng và giá trị thủy sản nuôI trồng không ngừng tăng lên: Năm 1990
so với năm 2005: Sản lượng tăng từ: 162 lên 1478 nghìn tấn; Giá trị tăng từ
2576 lên 22904 tỉ đồng.
- Đồng bằng sông cửu long là vùng phát triển nhất về nuôi trồng thủy sản:
Đặc biệt các tinh như: Cà mau, bạc liêu, sóc trăng, bến tre, bạc liêu, kiên
giang. An giang…
* ĐB Sông Cửu Long lại trở thành vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả
nước. Vì:
- Đường bờ biển dài, vùng biển rộng lớn, nhiều bãi triều đầm phá, rừng
ngập măn, trong vùng có hệ thống sông ngòi dày đặc chằng chịt.
- Khí hậu nắng ấm quanh năm thuận lợi cho nuôI trồng thủy sản…
- Dân cư có truyền thống kinh nghiệm trong nuôI trồng và chế biến thủy
sản.
- Cơ sở hạ tầng được đầu tư mạnh mẽ: Giống, kỹ thuật nuôI trồng, cơ sở chế
biến…

1.5
0.25

1.25
0.75
0.25

0.25

0.25

0.5

0.25

0.25
1.5

1.00
0.25
0.25
0.25

0.25

0.5


Câu 3
(2.5đ)

Câu 4
(2.0đ)

- Nhà nước có nhiều chính sách đầu tư cho phát triển thủy sản ở vùng này…
- Thị trường tiêu thụ ngày càng rộng lớn: nội vùng, các vùng khác và thị
trường quốc tế…
(Thí sinh nêu đươc 3 ý cho 0.25đ)
3.1: Vẽ biểu đồ:
* Xử lý số liệu (So sánh quy mô - bán kính):
Năm
So sánh quy mô
So sánh bán kính

2005
1.00
1.00
2010
3.00
1.73
Nếu lấy bán kính hình tròn thể hiện cơ cấu năm 2005 là 1đvbk thì bán kính
hình tròn năm 2010 là 1,73 đvbk
* Vẽ biểu đồ: Hai hình tròn ( Khác nhau về kích thước; có đầy đủ số liệu,
chú giải và tên biểu đồ).
(Lưu ý: Thiếu, sai mỗi ý trừ 0, 25 điểm.)
3.2: Nhận xét và giải thích:
* Nhận xét:
- Về quy mô: Tổng giá trị công nghiệp nước ta từ 2005 – 2010 tăng rất
nhanh (Dẩn chứng):
- Về cơ cấu: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh
tế có sự thay đổi mạnh mẽ theo xu hướng:
+ Giảm nhanh tỉ trọng khu vực nhà nước ( D/c)
+ Tăng nhanh tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư
nước ngoài (D/c)
* Giải thích:
+ Tăng nhanh về quy mô. Vì: Chính sách phát triển kinh tế – xã hội theo
hướng CNH và HĐH.
+ Có sự thay đổi mạnh mẽ về cơ cấu phân theo thành phần. Vì: Đường lối
phát triển kinh nhiều thành phần. Một số nhà máy quốc doanh làm ăn kém
hiệu quả được cổ phần hóa và tư nhân hóa. Đồng thời nhà nước chú trọng
chính sách mở cửa thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
4.1: Kể tên các Tỉnh / Thành và Thành phố trực thuộc Tỉnh của vùng Duyên
hải Nam Trung Bộ:
STT

Tỉnh / Thành
TP trực thuộc tỉnh (Tỉnh lỵ)
1
TP Đằ Nẵng
2
Tỉnh Quảng Nam
Tam Kỳ
3
Quảng Ngãi
Quảng Ngãi
4
Bình Định
Quy Nhơn
5
Phú Yên
Tuy Hòa
6
Khánh Hòa
Nha Trang
7
Ninh Thuận
Phan Rang – Tháp Chàm
8
Bình Thuận
Phan Thiết
( Thí sinh nêu từ 2/8 đơn vị trở lên có thể cho 0.25điểm)

1,25
0.25


1.0

1.25
0.75
0.25
0.5

0.5
0.25

0.25

1.00


4.2: Chứng minh rằng Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có nhiều điều kiện
thuận lợi để phát triển du lịch biển?
- Đường bờ biển dài, nhiều bãi tắm đẹp, vũng vịnh và cồn cát: Sơn Trà, Mỹ
Khê, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Nha Trang, Cà Ná, Mũi Né …
- Khí hậu nắng ấm quanh năm thuận lợi cho du lịch biển phát triển.
- Cơ sở hạ tầng phục vụ cho phát triển du lịch ngày càng hoàn thiện; đội ngũ
nhân viên phục vụ ngày càng chuyên nghiệp.
- Nhu cầu du lịch của nhân dân trong vùng, các vùng khác và quốc tế ngày
càng cao. Chính sách đầu tư cho phát triển du lịch….

============================

Hết

1.00

0.25
0.25
0.25
0.25

=============================


Nội dung ôn tập
Câu 1(2.0điểm): Gồm chủ đề về địa lý tự nhiên và địa lý dân c.
Bài 2: Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ.
Bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hởng sâu sắc của biển.
Bài 16: Lao động và việc làm
Câu 2 (3.0điểm): Địa lý các ngành kinh tế
Bài 24: Vấn đề phát triển thủy sản và lâm nghiệp.
Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm.
Câu 3(3.0điểm): Bài tập ( Kỹ năng tính toán, vẽ biểu đồ và nhận xét, giải
thích BSL và biểu đồ).
Câu 4 (2 điểm): Địa lý vùng kinh tế
Bài 36: Vấn đề phát triển kinh tế – xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
---------------***********--------------Lu ý: Học và nắm vùng kiến thức cơ bản. Nghiên cứu và giải quyết các câu
hỏi và bài tập trong sách giáo khoa và tài liệu tham khảo tất cả các bài trên?


SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 3 NĂM 2016

TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG


MÔN THI: ĐỊA LÝ

Đề chính thức

Thời gian làm bài: 180 phút

(gồm 01 trang)

(không kể thời gian giao đề)

Câu I (2,0 điểm)
1. Trình bày đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam. Phân tích vai trò của gió mùa và địa hình đối
với khí hậu của vùng núi Đông Bắc, Tây Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước ta.
2. Phân tích sự thay đổi cơ cấu lao động của nước ta hiện nay. Tại sao lại có sự thay đổi như vậy?
Câu II (3,0 điểm)
1. So sánh sự khác nhau giữa nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa. Tại sao
nước ta lại tồn tại song song hai nền sản xuất nông nghiệp này?
2. Phân tích các thế mạnh về tự nhiên để hình thành cơ cấu kinh tế nông-lâm-ngư nghiệp ở Bắc
Trung Bộ
Câu III (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy kể tên các huyện đảo nước ta. Việc phát
triển kinh tế các huyện đảo có ý nghĩa như thế nào về kinh tế, chính trị, xã hội và môi trường? Tại
sao việc giải quyết các vấn đề trên Biển Đông hiện nay cần phải có sự tăng cường hợp tác của các
nước trong vùng?
Câu IV (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau: DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA CẢ NƯỚC,
TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN NĂM 2010 (đơn vị: nghìn ha)

Cây trồng


Cả nước

Trung du miền núi Bắc Bộ

Tây Nguyên

Cây công nghiệp lâu năm

2010,5

119,0

820,1

Cà phê

554,8

,7

491,5

Chè

129,9

94,1

25,0


Cao su

748,7

17,0

180,9

Các cây khác

577,1

1,2

122,7

1. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước,
Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2010
2. Chỉ ra sự giống nhau và khác nhau về quy mô và cơ cấu cây công nghiệp lâu năm giữa Trung
du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên. Tại sao lại có sự giống nhau và khác nhau như vậy?
----HẾT---Họ và tên thí sinh:...................................................................................Số báo danh:.......................
Họ tên giám thị coi thi: ...........................................................................Chữ ký:...............................
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Thí sinh không được mang và sử dụng tài liệu trong
phòng thi. Thí sinh được phép mang và sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam do NXB Giáo dục Việt
Nam phát hành, không ghi ký hiệu riêng trong Atlat.


SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG
-----


ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI THỬ
THPT QUỐC GIA LẦN 3 NĂM 2016
MÔN THI: ĐỊA LÝ (Đáp án gồm 04 trang)

Câu Ý
Nội dung
Điểm
1 Trình bày đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam. Phân tích vai trò của gió mùa và 1,0
địa hình đối với khí hậu của vùng núi Đông Bắc, Tây Bắc và phần lãnh thổ phía
Nam.
a. Trình bày đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam

0,25

- Đất nước nhiều đồi núi
- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
- Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
- Thiên nhiên phân hóa đa dạng
b. Phân tích vai trò của gió mùa và địa hình đối với khí hậu của vùng núi Đông Bắc,
Tây Bắc và phần lãnh thổ phía Nam.
Lãnh thổ

Đặc điểm khí hậu

Vai trò của gió mùa và địa hình

Đông Bắc

Mang tính chất cận nhiệt đới Hướng núi vòng cung giống như

gió mùa, có 1 mùa đông lạnh chiếc phễu hút gió mùa Đông
kéo dài

Tây Bắc

Bắc lạnh từ phía Bắc

0,25

- Vùng núi thấp phía nam: - Dãy núi Hoàng Liên Sơn đã
mang tính chất nhiệt đới ẩm chặn các luồng gió mùa Đông
gió mùa, mùa đông đến muộn, Bắc nên mùa đông ở đây ngắn

I

kết thúc sớm, thời gian ngắn

hơn, bớt sâu sắc hơn.

0,25

- Vùng núi cao: mang tính chất - Do ảnh hưởng của độ cao địa
ôn đới

hình nên đã chi phối đến nhiệt độ
và độ ẩm

Phần lãnh thổ Mang tính chất cận xích đạo Do ảnh hưởng của dãy Bạch Mã
phía Nam


gió mùa, nóng quanh năm, chắn luồng gió Đông Bắc từ phía
không có mùa đông lạnh.

Bắc tràn xuống cộng với việc di
chuyển quãng đường xa khiến

0,25

các khối khí lạnh bị biến tính nên
ở đây hầu như không có mùa
đông lạnh, nhiệt độ quanh năm
cao trên 250C.
2

Phân tích sự thay đổi cơ cấu lao động của nước ta hiện nay. Tại sao lại có sự thay
đổi như vậy?
a. Phân tích sự thay đổi cơ cấu lao động của nước ta hiện nay
Cơ cấu lao động nước ta đang có sự thay đổi hợp lý thể hiện giữa khu vực KT, TPKT,

1,0


nông thôn- thành thị
- Thay đổi trong các khu vực kinh tế: giảm dần tỉ trọng lao động khu vực I, tăng dần tỉ

0,25

trọng lao động trong khu vực II, III
- Thay đổi trong các thành phần kinh tế: giảm dần tỉ trọng lao động trong thành phần
kinh tế Nhà nước, tăng dần tỉ trọng lao động trong thành phần kinh tế ngoài Nhà nước và


0,25

có vốn đầu tư nước ngoài.
- Thay đổi theo thành thị và nông thôn: giảm dần tỉ trọng lao động khu vực nông thôn,
tăng dần tỉ trọng lao động khu vực thành thị

0,25

b. Tại sao lại có sự thay đổi như vậy?
Do kết quả của quá trình CNH, HĐH, ĐTH và yêu cầu của quá trình hội nhập quốc tế.....
1

So sánh sự khác nhau giữa nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng

0,25
1,5

hóa. Tại sao nước ta lại tồn tại song song hai nền sản xuất nông nghiệp này?
a. So sánh sự khác nhau giữa nền nông nghiệp cổ truyền và nền NN hàng hóa.
Tiêu chí

Nông nghiệp cổ truyền

0,75

Nông nghiệp hàng hóa

Quy mô, hình thức SX Nhỏ, sử dụng nhiều lao Lớn, sử dụng nhiều máy móc
và năng suất


động thủ công, năng suất thiết bị SX, gắn liền với thâm
lao động thấp

canh, CN chế biến, dịch vụ
NN, năng suất lao động cao

Mục đích

0,25

Mang tính chất tự cung tự SX theo hướng chuyên môn
cấp, phục vụ nhu cầu tiêu hóa tạo ra nhiều lợi nhuận
dùng tại chỗ

Phân bố

phục vụ xuất khẩu

Ở các vùng lãnh thổ còn Phổ biến ở các vùng có

0,25

nhiều khó khăn, xa thị truyền thống SX hàng hóa,
trường,

II

thông...


xa

đường

giao gần các trục đường giao
thông, các đô thị lớn...

0,25

b. Tại sao nước ta lại tồn tại song song hai nền sản xuất nông nghiệp này?

0,75

- Nền NN nước ta xuất phát từ nền nông nghiệp lạc hậu, mang tính tự cung tự cấp phụ

0,25

thuộc nhiều vào ĐKTN
- Đại bộ phận lao động nước ta vẫn sống ở nông thôn (khoảng 70%), trình độ chưa cao
nên nước ta chưa thể xóa bỏ ngay hoàn toàn cái cũ để chuyển sang một nền SX mới

0,25

- Do chính sách đổi mới trong SXNN của Nhà nước theo hướng SX hàng hóa, phù hợp
với các nguồn lực trong nước (ĐKTN, thị trường, lao động...)
2

0,25

Phân tích các thế mạnh về tự nhiên để hình thành cơ cấu kinh tế nông-lâm-ngư

nghiệp ở Bắc Trung Bộ
a. Nông nghiệp

1,5

- Dải đất cát ven biển: phát triển cây CN ngắn ngày như mía, ....Dải đất đỏ ba dan ở
Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị: cây CN lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu

0,75


- Vùng đồi trước núi có một số đồng cỏ: chăn nuôi gia súc như bò
- Một số đồng bằng ven sông Mã, sông Cả: cây lương thực
b. Lâm nghiệp
- Dãy Trường Sơn phía Tây, giáp Lào

0,25

- Diện tích rừng khá lớn, trong rừng có nhiều loại gỗ và lâm sản quý
c. Ngư nghiệp
0,5

- Tất cả các tỉnh đều giáp biển
- Có nhiều bãi tôm cá phát triển ngành đánh bắt
- Ven biển có nhiều vũng, vịnh, đầm, phá thuận lợi cho ngành nuôi trồng
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy kể tên các huyện đảo nước ta.

2,0

Việc phát triển kinh tế các huyện đảo có ý nghĩa như thế nào về kinh tế, chính trị, xã

hội và môi trường? Tại sao việc giải quyết các vấn đề trên Biển Đông cần phải có
III

sự tăng cường hợp tác của các nước trong vùng?
a. Các huyện đảo nước ta:
- Vân Đồn, Cô Tô (Quảng Ninh); Cát Hải, Bạch Long Vĩ (Hải Phòng); Cồn Cỏ (Quảng Trị);
Hoàng Sa (TP Đà Nẵng); Lý Sơn (Quảng Ngãi); Trường Sa (Khánh Hòa); Phú Quý (Bình
Thuận); Côn Đảo (Bà Rịa- Vũng Tàu); Kiên Hải, Phú Quốc (Kiên Giang)
b. Việc phát triển kinh tế các huyện đảo có ý nghĩa như thế nào về kinh tế, chính trị, xã
hội và môi trường?
- Kinh tế: Khai thác tốt các thế mạnh, tăng nguồn thu cho địa phương và đất nước, chuyển
dịch cơ cấu KT, phát triển các khu CN, phát triển du lịch...
- Chính trị: khẳng định chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ nhất là trong điều kiện tranh chấp phức
tạp như hiện nay
- Xã hội: giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống người dân, phân bố lại
dân cư và lao động, làm cho người dân gắn bó hơn với biển đảo...
- Môi trường: góp phần bảo vệ môi trường, sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên, bảo vệ đa dạng
sinh học....
c. Tại sao việc giải quyết các vấn đề trên Biển Đông cần phải có sự tăng cường hợp tác

0,5

1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5

của các nước trong vùng?

- Biển Đông là vùng biển chung của nhiều nước, góp phần tạo ra môi trường hòa bình ổn
định, cùng phát triển của các nước
- Bảo vệ được quyền lợi chính đáng, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của mỗi nước
1 Vẽ biểu đồ tròn thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả

0,25
0,25
2,0

nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2010
0,5

a.Tính cơ cấu diện tích cây CN (%):
Cả nước

TDMN Bắc Bộ

Tây Nguyên

Cây CN lâu năm

100,0

100,0

100,0

Cà phê

27,6


5,6

59,9

Chè

6,5

79,1

3,0

Cao su

37,2

14,3

22,1

Các cây khác

28,7

1,0

15,0

Cây trồng

IV


0,25

b. Tính bán kính:
- Coi bán kính của vùng TDMNBB là 1 đvbk
- Bán kính của cả nước = 4,1 đvbk
- Bán kính của Tây Nguyên = 2,6 đvbk

1,25

c. Vẽ biểu đồ:
- Yêu cầu chính xác, đẹp, đầy đủ chú giải, số liệu và tên biểu đồ
Ghi chú:
- Nếu xử lý sai số liệu không chấm phần vẽ và nhận xét
- Nếu không tính bán kính biểu đồ tròn mà vẽ 3 biểu tròn có bán kính khác nhau thì
chấm tối đa 1,0 điểm.
- Nếu vẽ 3 biểu đồ tròn có bán kính như nhau thì chấm tối đa 0,75đ
- Nếu vẽ thiếu 1 chi tiết bị trừ 0,25 điểm
2

Chỉ ra sự giống nhau và khác nhau về quy mô và cơ cấu cây công nghiệp lâu năm

1,0

giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên. Giải thích tại sao lại có sự
giống nhau và khác nhau như vậy?
a. Chỉ ra sự giống nhau và khác nhau về quy mô và cơ cấu cây công nghiệp lâu năm


0,5

giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên
- Giống nhau:
+ Đều có diện tích trồng cây CN lâu năm đáng kể so với cả nước (dẫn chứng)
+ Đều trồng các cây CN như cà phê, cao su, chè...
- Khác nhau:
+ Quy mô diện tích cây CN lâu năm của Tây Nguyên lớn hơn TDMNBB (dc)
+ Cây trồng có diện tích lớn nhất Tây Nguyên là cà phê (dc) còn ở TDMNBB là chè (dc)
0,5

b. Giải thích:
- Giống nhau vì 2 vùng đều có những điều kiện thuân lợi để trồng cây CN (đất, khí
hậu....)
- Khác nhau về về cơ cấu các loại cây là do có sự khác nhau về ĐK sinh thái nông
nghiệp đặc biệt là đất, khí hậu (phân tích cụ thể)
Tổng câu I+II+III+IV

10,0


TRƯỜNG THPT NGỌC TẢO

Năm học 2015-2016

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG KHỐI 12
Môn: ĐỊA LÝ
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề

Câu I. (3,0 điểm)

1. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện qua thành phần đất như thế nào ở nước ta?
2. Trình bày đặc điểm vị trí địa lí nước ta và ý nghĩa của vị trí địa lí về mặt tự nhiên.
Câu II. (2,0 điểm)
1. Trình bày đặc điểm chung của địa hình nước ta. Địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc
và Trường Sơn Nam khác nhau như thế nào?
2. Trình bày hoạt động gió mùa ở nước ta và hệ quả của nó đối với sự phân chia mùa
khác nhau giữa các khu vực.
Câu III. (3,0 điểm)
Cho bảng: Số lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế của nước ta.
(Đơn vị: người)
Chia ra
Năm

Tổng số

Nông lâm – ngư

Công nghiệp – xây

nghiệp

dựng

Dịch vụ

1999

35.847.353

24.806.362


5.126.170

5.914.821

2009

47.682.334

25.731.627

9.668.662

12.282.045

- Vẽ biểu đồ tròn thể hiện quy mô và cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế nước ta
năm 1999, 2009
- Nhận xét và giải thích quy mô và cơ cấu lao động nước ta giai đoạn trên.
Câu IV: (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, hãy xác định vị trí và hướng các dãy núi: Hoàng
Liên Sơn, Con Voi, Hoành Sơn, Bạch Mã, Trường Sơn Bắc và các cánh cung núi: Sông
Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều
(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam để làm bài).
.---- Hết ---Họ và tên thí sinh: ……………………………………………………………. SBD: ………………

1


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC GIANG


ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM
2016
Môn thi: Địa lí
Thời gian làm bài:180 phút

(Đề thi có 01 trang)

Câu I (2,0 điểm)
1. Trình bày ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu nước ta. Tại sao vào cuối mùa đông,
gió mùa Đông Bắc gây mưa ở vùng ven biển Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng?
2. Chứng minh rằng trình độ đô thị hóa của nước ta thấp. Giải thích tại sao đô thị của
Duyên hải Nam Trung Bộ tập trung ở ven biển.
Câu II (3,0 điểm)
1. Phân tích điều kiện thuận lợi để phát triển ngành chăn nuôi nước ta.
2. Chứng minh rằng vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có nền kinh tế phát triển nhất
trong các vùng kinh tế trọng điểm của nước ta.
Câu III (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Kể tên các nhà máy điện có công suất trên 1000MW của nước ta.
2. Tại sao phải khai thác tổng hợp kinh tế biển ở Đông Nam Bộ?
Câu IV (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Khối lượng vận chuyển hàng hóa thông qua các cảng biển nước ta do Trung ương quản lí.
Đơn vị: Nghìn tấn
Loại hàng

2000

2005


2007

2010

21902,5

38328,0

46246,8

60924,8

- Hàng xuất khẩu

5460,9

9916,0

11661,1

17476,5

- Hàng nhập khẩu

9293,0

14859,0

17855,6


21179,9

- Hàng nội địa

7148,6

13553,0

16730,1

22268,4

Tổng số

1. Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hóa thông
qua các cảng biển nước ta do Trung ương quản lí, giai đoạn 2000 - 2010.
2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hóa thông
qua các cảng biển nước ta do Trung ương quản lí, giai đoạn 2000 – 2010.
--------------------HẾT------------------Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam) trong khi làm bài
Họ và tên thí sinh:............................................... Số báo danh: ..........................
Trường .................................................................................................................


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC GIANG
(HD gồm có 03 trang)

CÂU


HDC ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM
2016
Môn thi: Địa lí
Thời gian làm bài:180 phút

Ý

NỘI DUNG

ĐIỂM

1

Trình bày ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu nước ta.
- Biển Đông là vùng biển nhiệt đới nóng ẩm, là nguồn dự trữ và cung

0.75

cấp nguồn nhiệt ẩm cho khí hậu nước ta, khiến lượng mưa, độ ẩm
không khí nước ta lớn, tăng cường độ ẩm và mưa trên đất liền, nhất là
những nơi địa hình chắn gió.
- Biển Đông làm biến tính các khối khí đi qua biển vào nước ta.
+ Với các khối khí mùa đông: làm giảm tính chất khô và lạnh.
+ Với các khối khí mùa hè: làm giảm tính chất nóng bức và tăng thêm
ẩm.
=> Biển Đông làm khí hậu nước ta mang tính chất hải dương điều
hoà.
- Thiên tai: Mỗi năm trung bình có 9-10 cơn bão xuất hiện ở biển
I


Đông, trong đó có 3-4 cơn bão trực tiếp đổ vào nước ta.
Vào cuối mùa đông, gió mùa Đông Bắc gây mưa ở vùng ven biển Bắc

0.25

Bộ và Đồng bằng sông Hồng do:
Cuối mùa đông, gió mùa Đông Bắc di chuyển lệch ra phía đông, qua
biển vào nước ta, nên đã đem theo thời tiết lạnh ẩm, mưa phùn.
2

Chứng minh rằng trình độ đô thị hóa của nước ta thấp.

0.5

- Cơ sở hạ tầng đô thị còn ở mức thấp so với các với các nước trong
khu vực và thế giới.
- Tỉ lệ dân thành thị thấp.
- Quy mô đô thị chủ yếu là vừa và nhỏ.
- Lối sống thành thị và nông thôn còn đan xen.
Các đô thị của Duyên hải Nam Trung Bộ tập trung ở ven biển do:

0.5

- Vị trí địa lí thuận lợi cho giao lưu buôn bán, thu hút đầu tư.
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho giao thông và sinh sống.
- Đây là cửa ngõ của các luồng nhập cư trước đây bằng đường biển.
1

Phân tích các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành chăn nuôi 1.5
nước ta.

- Cơ sở thức ăn luôn được đảm bảo tốt hơn:
+ Thức ăn tự nhiên: Nước ta có nhiều đồng cỏ.

0.75


+ Thức ăn từ sản phẩm nông nghiệp: Sự phát triển của trồng trọt, hàng
đã đảm bảo thức ăn ổn định cho chăn nuôi. Sự phát triển của ngành
thuỷ sản đã cung cấp và làm thay đổi cơ cấu thức ăn cho chăn nuôi.
+ Thức ăn qua chế biến.
- Các dịch vụ về giống, thú y đã có nhiều tiến bộ và phát triển rộng 0.25
khắp.
- Chính sách phát triển chăn nuôi: đưa chăn nuôi trở thành ngành sản 0.25
xuất chính, khuyến khích mô hình V.A.C…
- Thị trường: ngày càng mở rộng
2
II

0.25

Chứng minh vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có nền kinh tế phát 1.5
triển nhất trong các vùng kinh tế trọng điểm của nước ta.
- Khái quát chung.
- Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình cao nhất.
- Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP cả nước.
- Trong cơ cấu GDP của vùng: Công nghiệp - xây dựng chiếm tỉ
trọng cao nhất, nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng rất nhỏ.
- Chiếm tỉ trọng cao trong kim ngạch xuất khẩu của nước ta.
- Tập trung các cơ sở kinh tế quan trọng của cả nước.
(Nếu học sinh làm theo các tiêu chí trong Atlat Địa lí Việt Nam, có

thể thưởng điểm nhưng tổng điểm không vượt quá khung điểm của
câu hỏi)

III

1 Kể tên các nhà máy điện có công suất trên 1000MW của nước ta.
- Thủy điện: Hòa Bình.

1.0

- Nhiệt điện: Phả Lại, Phú Mỹ, Cà Mau.
2

Tại sao phải khai thác tổng hợp kinh tế biển ở Đông Nam Bộ.
1,0
- Vùng biển và bờ biển Đông Nam Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để 0.25
phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- Việc phát triển tổng hợp kinh tế biển đã tác động mạnh đến sự phát 0.5
triển của vùng, nhất là ở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Việc phát triển tổng hợp kinh tế góp phần giải quyết vấn đề ô nhiễm 0.25
môi trường.


IV

1

- Xử lí số liệu:

0.5


Cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hóa thông qua các cảng biển
nước ta do Trung ương quản lí.
Đơn vị: %
Loại hàng

2000

2005

2007

2010

- Hàng xuất khẩu

24.9

25.9

25.2

28.7

- Hàng nhập khẩu

42.4

38.8


38.6

34.8

- Hàng nội địa

32.7

35.3

36.2

36.5

- Vẽ biểu đồ: Chính xác, khoa học, đẹp.

1.5

(Thiếu: tên biểu đồ, chú giải, số liệu, đơn vị trên các trục trừ mỗi yếu
tố 0.25 điểm)
2

Nhận xét và giải thích:
- Nhận xét:

1.0

+ Cơ cấu khối lượng vận chuyển phân theo hàng hóa qua các cảng 0.5
biển do Trung ương quản lí của nước ta có sự thay đổi nhưng không
lớn.

+ Sự thay đổi diễn ra theo hướng tăng tỉ trọng hàng nội địa và xuất
khẩu giảm tỉ trọng hàng nhập khẩu (dẫn chứng).
- Giải thích: Do tốc độ tăng trưởng khối lượng vận chuyển theo loại
hàng khác nhau:
+ Sản xuất trong nước phát triển, tăng cường chuyên môn hóa và
chính sách đẩy mạnh xuất khẩu nên tỉ trọng hàng nội địa và xuất khẩu
tăng.
+ Hàng nhập khẩu giảm tỉ trọng do một phần lớn hàng hóa nhập khẩu
được vận chuyển bằng loại hình giao thông khác.

0.5


TRƯỜNG THPT

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QUỐC GIA NĂM 2016

CHUYÊN LAM SƠN

MÔN ĐỊA LÍ
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ CHÍNH THỨC

Ngày thi: 24/01/2016
(Đề thi có 01 trang, gồm 4 câu)

Câu I (2,0 điểm)
1. Trình bày hoạt động của gió mùa mùa hạ ở Việt Nam. Nêu hệ quả hoạt động của gió
mùa đối với sự phân chia mùa khác nhau giữa các khu vực nước ta.

2. Chứng minh rằng Việt Nam là nước đông dân, có nhiều thành phần dân tộc. Đặc điểm
đó có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước?
Câu II (2,0 điểm) Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam, em hãy:
1. Kể tên các cánh cung núi lớn ở vùng núi Đông Bắc nước ta theo hướng từ đông sang
tây.
2. Cho biết những đô thị nào ở nước ta có quy mô dân số trên 1000000 người; từ 500001
– 1000000 người?
Câu III (3,0 điểm) Cho bảng số liệu:
GDP (theo giá thực tế) phân theo thành phần kinh tế nước ta (đơn vị: tỉ đồng)
Năm

2000

2010

Kinh tế Nhà nước

170 141

668 300

Kinh tế ngoài Nhà nước

212 879

941 814

Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

58 626


370 800

Tổng số

441 645

1 980 914

Thành phần

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2010, Nhà xuất bản Thống kê 2011)
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh
tế nước ta năm 2000 và 2010.
2. Nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta
trong giai đoạn trên. Giải thích tại sao thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ngày
càng có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của đất nước trong giai đoạn mới?


×