Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý trường THPT Tây Ninh năm 2015 (Đề số 4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.48 KB, 4 trang )

TRƯỜNG THPT TÂY NINH
ĐỀ THI THỬ THPT VÀ XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC NĂM 2015
Môn: ĐỊA LÝ; Khối: C
Thời gian làm bài: 180 phút
(ĐỀ SỐ 4)
Câu I (2 điểm)
1. Vấn đề chủ yếu trong việc bảo vệ môi trường ở nước ta là gì? Tại sao?
2. Trình bày những thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế ở
nước ta và giải thích.
Câu II (3 điểm)
1. Chứng minh nước ta đang phát huy ngày càng có hiệu quả nền nông
nghiệp nhiệt đới.
2. Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm? Kể tên một số ngành công
nghiệp trọng điểm ở nước ta.
Câu III (2 điểm)
Trình bày những thuận lợi về tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế ở Tây
Nguyên. Nêu sự khác nhau về thế mạnh tự nhiên để phát triển cây công
nghiệp của Tây Nguyên và Đông Nam Bộ
Câu IV (3 điểm)
Cho bảng số liệu
Giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1990 - 2005
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm
1990 1994 1998 200 2005
0
Giá trị xuất khẩu
2,4
4,1
8,1 14,5 32,4
Giá trị nhập khẩu 2,8
5,8 11,6 15,6 36,8


a/ Tính tốc độ tăng trưởng của tổng giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai
đoạn 1990 - 2005
b/ Qua bảng số liệu và tốc độ tăng trưởng đã được tính, vẽ biểu đồ thích hợp
nhất thể hiện tình hình xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1990 - 2005
c/ Rút ra nhận xét và giải thích


TRƯỜNG THPT TÂY NINH
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
THI THỬ THPT VÀ XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC NĂM 2015
Môn: ĐỊA LÝ; Khối: C
(ĐỀ SỐ 4)
Câu
Nội dung
I
1. Vấn đề chủ yếu trong việc bảo vệ môi trường ở nước ta
(2,0đ) là gì? Tại sao
a/ Vấn đề chủ yếu trong việc bảo vệ môi trường ở nước ta và
nguyên nhân
- Hai vấn đề chủ yếu về bảo vệ môi trường:
+ Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường
+ Tình trạng ô nhiễm môi trường
- Nguyên nhân vì:
+ Nước ta đang tiến hành quá trình công nghiệp hóa, đô
thị hóa nên tình trạng ô nhiễm môi trường có xu hướng tăng,
tình trạng mất cân bằng sinh thái đang diễn ra ở nhiều nơi do
tình trạng mất rừng
+ Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường và tình
trạng ô nhiễm môi trường gây ra nhiều hậu quả: khí hậu biến
đổi theo chiều hướng xấu, thiên tai (bão, lũ lụt...) ngày càng

tăng, ảnh hưởng xấu đến chất lượng cuộc sống người dân và
tốc độ phát triển kinh tế
2. Những thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế
ở nước ta và giải thích.
- Sự thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế
+ Giảm tỷ trọng lao động trong khu vực nông, lâm, ngư
nghiệp. Tăng tỷ trọng lao động trong khu vực công nghiệp và
xây dựng vả khu vực dịch vụ
+ Sự chuyển dịch trên tuy tích cực nhưng còn chậm
* Giải thích
Có sự chuyển dịch trên là do nước ta đang thực hiện quá
trình công nghiệp hóa, nhưng còn chậm vì quá trình công
nghiệp hóa còn chậm
II
1. Chứng minh nước ta đang phát huy ngày càng có hiệu
(3,0đ) quả nền nông nghiệp nhiệt đới.
- Các tập đoàn cây, vật nuôi được phân bố phù hợp hơn với
các vùng sinh thái
Ví dụ: Tây Nguyên: cà phê, chè, cao su, hồ tiêu, bò thịt, bò

Điểm
1,0

0.25
0,25
0,25

0,25

1,0


0,25
0,25
0,5
2,0
0,25
0.25


sữa. Đông Nam Bộ: cao su, cà phê, điều, mía, đậu tương, bò
sữa, gia cầm, nuôi trồng thủy sản
- Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng
Ở Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Nam Trung Bộ mở
rộng diện tích lúa hè thu, giảm diện tích lúa mùa
- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt
động vận tải, áp dụng công nghiệp chế biến và bảo quản
nông sản
Nhờ đó, việc trao đổi nông sản giữa các vùng, nhất là giữa
các tỉnh phía Bắc và các tỉnh phía Nam ngày càng mở rộng
và có hiệu quả
- Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu (gạo, cà phê,
caosu…)
Giá trị xuất khẩu không ngừng tăng, nước ta trở thành nước
xuất khẩu lớn trên thế giới về: gạo, cà phê, cao su…
2. Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm? Kể các
ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta
- Ngành công nghiệp trọng điểm là ngành:
+ Có thế mạnh lâu dài
+ Mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội
+ Tác động mạnh đến sự phát triển các ngành kinh tế khác

- Những ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta là: công
nghiệp năng lượng, công nghiệp chế biến lương thực – thực
phẩm, công nghiệp dệt may, công nghiệp hóa chất – phân
bón – cao su, công nghiệp cơ khí – điện tử …
III Những thuận lợi về tự nhiên đối với việc phát triển kinh
(2,0đ) tế ở Tây Nguyên. Nêu sự khác nhau về thế mạnh tự nhiên
để phát triển cây công nghiệp của Tây Nguyên và Đông
Nam Bộ
- Những thuận lợi về tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế
ở Tây Nguyên
+ Điều kiện tự nhiên tạo thế mạnh phát triền nông nghiệp
nhất là trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc (diễn giải:
đất đai, khí hậu …)
+ Tài nguyên rừng giàu có thuận lợi phát triển lâm nghiệp
(diễn giải)
+ Điều kiện tự nhiên tạo thế mạnh phát triền công nghiệp:
thủy điện, chế biến lâm sản… (diễn giải)
- Sự khác nhau về thế mạnh tự nhiên để phát triển cây công
nghiệp của Tây Nguyên và Đông Nam Bộ

0,25
0,25
0,25
0.25
0.25
0,25
1,0
0,25
0,25
0,25

0,25

2,0

0,5
0.5
0,5


+ Địa hình, đất đai: Đông Nam Bộ thuận lợi cho việc phát
triển nhiều chuyên canh quy mô lớn hơn (diễn giải)
+ Khí hậu: Tây Nguyên có thế mạnh vừa sản xuất các sản
phẩm cây công nghiệp mang tính nhiệt đới, vừa sản xuất các
cây công nghiệp cận nhiệt, ôn đới. Đông Nam Bộ chỉ có thế
mạnh về cây công nghiệp nhiệt đới

0,25

0,25

IV
a/ Tính tốc độ tăng trưởng của tổng giá trị xuất, nhập khẩu
(3,0đ) của nước ta giai đoạn 1990 - 2005
(Đơn vị: %)
Năm
1990 1994 1998 2000 2005
Tổng giá trị xuất, 100
190
379
579

1331
nhập khẩu
b/ Vẽ biểu đồ kết hợp cột chồng và đường thể hiện tình hình
xuất, nhập khẩu ở nước ta giai đoạn 1990 - 2005
- Biểu đồ cột chồng thể giá trị xuất, nhập khẩu
- Biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng
- Vẽ chính xác, bảo đảm khoảng cách các năm
- Có chú giải và ghi tên biểu đồ
c/ Nhận xét và giải thích
- Tổng giá trị xuất, nhập khẩu tăng liên tục và tăng nhanh
(dẫn chứng)
- Giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu cũng tăng liên tục và
tăng nhanh (dẫn chứng)
- Nguyên nhân do: Sau Đổi mới, thị trường buôn bán ngày
càng mở rộng theo hướng đa dạng hóa, Việt Nam đã trở
thành thành viên của WTO và hiện có quan hệ với nhiều
nước trên thế giới.

------------HẾT -----------

0,25
2,0

0.25
0,25
0,25




×