Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Báo cáo thực tập cách đấu nối combiner QRS tại công ty cổ phần xây dựng thiết bị điện và viễn thông ánh dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.83 KB, 19 trang )

Khoa: CNKT Điện tử - Viễn thông

Lớp: ĐH ĐT – K2

LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với sự phát triển không ngừng của khoa học kĩ thuật, hệ thống viễn thông
ngày nay là phương tiện phổ biến để mọi người trao đổi thông tin, dữ liệu, hình ảnh,
video… Nó là yếu tố quan trọng góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển nhanh
chóng, đồng thời góp phần nâng cao đời sống của mọi người, của từng quốc gia, châu
lục. Nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông con người ngày càng phong phú và đa dạng.
Vì vậy để đáp ứng được các nhu cầu đó đòi hỏi các hệ thống viễn phải luôn được nâng
cấp và đổi mới cả về công nghệ, tính năng và dịch vụ…
Ngày nay nhiều hệ thống hệ thống viễn thông hiện đại, tiến tiến không ngừng
được nghiên cứu thử nghiệm và đưa vào khai thác. Các dịch vụ trở nên đa dạng và
phong phú hơn, các yêu cầu của khách hàng ngày càng được đáp ứng như yêu cầu về
tốc độ, băng thông, chất lượng âm thanh, hình ảnh…
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần xây dựng thiết bị điện và viễn thông
Ánh Dương, được hướng dẫn học tập và tiếp xúc với các thiết bị thực tế, báo cáo thực
tập em xin tập trung trình bày cách đấu nối Combiner - TRX. Trong quá trình học hỏi
và nghiên cứu thực tế tuy được sự giúp đỡ tận tình của GVHD Trịnh Thị Hà, các anh
chị trong công ty nhưng do nhận thức và trình độ còn hạn hẹp nên bài viết này không
tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Vậy em rất mong nhận được ý kiến đóng góp,
nhận xét của các thầy cô và toàn thể các bạn để bài báo cáo của em được hoàn thiện
hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

Hà nội, ngày 20 tháng 02 năm 2014

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


1


Khoa: CNKT Điện tử - Viễn thông

Lớp: ĐH ĐT – K2
CHƯƠNG 1

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP
1.1 Lịch sử phát triển của công ty.
- Tên công ty: Công ty cổ phần xây dựng thiết bị điện và viễn thông Ánh Dương.
- Địa chỉ: Ngã Tư Sơn Đồng - Sơn Đồng - Hoài Đức - Hà Nội.
- Số điện thoại liên hệ: 0433994966.
- Mã số thuế: 0500589545.
- Số đăng ký kinh doanh: 0104003473.
- Ngày cấp giấy kinh doanh: 12/02/2006.
- Vốn điều lệ của công ty: 2 000 000 000 Việt Nam đồng.
- Công ty cổ phần xây dựng thiết bị điện và viễn thông Ánh Dương được thành
lập theo quyết định số 12 -2006/QĐ ngày 09/02/2006 của sở kế hoạch tỉnh Hà Tây
cấp. Tính đến nay công ty đã chính thức đi vào hoạt động được 8 năm. Với cơ sở vật
chất ban đầu còn hạn chế, hoạt động kinh doanh còn mang tính nhỏ lẻ , lĩnh vực kinh
doanh còn hạn hẹp. Tuy nhiên, hiện nay công ty đã mở thêm nhiều địa điểm kinh
doanh mới. Công ty đã và đang khẳng định được vị thế của mình trên thị trường.
- Trong thời gian hoạt động của công ty, nhờ sự lãnh đạo chuyên nghiệp của các
nhà điều hành công tu luôn làm ăn có hiệu quả với tỷ lệ sinh lời cao, hàng trăm công
ty đều trích một phần lợi nhuận để đầu tư cho công ty nhằm mở rộng hoạt động sản
xuất kinh doanh và đóng góp một phần đáng kể vào ngân sách nhà nước.
- Những năm vừa qua, nhờ có sự nỗ lực của toàn bộ cán bộ nhân viên trong công
ty nên đời sống của cán bộ nhân viên trong công ty không ngừng được cải thiện và
nâng cao với mức thu nhập bình quân là 3500000đ/người/tháng.


1.2 Cơ cấu tổ chức và hoạt động kinh doanh của công ty
1.2.1. Cơ cấu tổ chức
Stt Họ và tên

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ngành nghề/ chứng chỉ

2

Chức vụ


Khoa: CNKT Điện tử - Viễn thông

1

Nguyễn Lương Phương

Lớp: ĐH ĐT – K2

- Cử nhân ĐTVT

Chủ tịch HĐQT

- Chứng chỉ huawei
- Chứng chỉ CCNA
chứng chỉ kỹ thuật Ericsson


-Cử nhân kinh tế QTKD
2

Nguyễn Viết Tuấn

Phó chủ tịch

- Cử nhân ngoại ngữ, kinh tế HĐQT
ngân hàng

Giám đốc công ty

- Chứng chỉ Acsoft

3

Nguyễn Xuân Tuyến

- Cử nhân ĐTVT

Ủy viên HĐQT
phó giám đốc công
ty

4

Nguyễn Trung Dũng

- Thạc sỹ CNTT


Phó giám đốc công

- Chứng chỉ DELL, CCNA,

ty phụ trách kỹ

CCNP, CCDA,CQS,

thuật

CWLDS,CCDP

5

Đỗ Hoành Bá

Cử nhân ĐTVT

Phó giám đốc công

Chứng chỉ CCNA,

ty phụ trách kỹ

Chứng chỉ kỹ thuật Huawei

thuật

Về đặc điểm bộ máy quản lý, Công ty CP xây dựng thiết bị điện và viễn thông
Ánh Dương có quy mô quản lý gọn nhẹ, bộ máy gián tiếp được sắp xếp phù hợp với

khả năng.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

3


Khoa: CNKT Điện tử - Viễn thông

Lớp: ĐH ĐT – K2

Cơ cấu bộ máy hoạt động của công ty được thể hiện qua bảng sau:

Ban giám
đốc

Phòng kỹ
thuật

-

Phòng tổ
chức

Phòng kinh
doanh

Phòng tài
chính kế
toán


Ban giám đốc:
Tổ chức điều hành hoạt động công ty.
Trực tiếp quản lý tài chính và đầu tư phát triển.

-

Phòng kỹ thuật:

Chịu trách nhiệm giúp giám đốc quản lý và thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến
các vấn đề kỹ thuật máy móc, hàng hóa, hỗ trợ giám đốc trong công tác nhập hàng,
chịu trách nhiệm tư vấn giải pháp thắc mắc của khách hàng về kỹ thuật, bảo hành sản
phẩm.
-

Phòng tổ chức:

Tổ chức quản lý lao động.
Xây dựng cơ chế tuyển dụng và tổ chức quản lý.

-

Phòng kinh doanh:

Thực hiện việc mua bán hàng hóa, máy móc, trang thiết bị, vật tư phục vụ cho nhu
cầu kinh doanh của công ty. Trực tiếp tham gia vào việc lựa sản phẩm và số lượng
hàng hóa mà công ty cần nhập. Tìm kiếm và phát triển thị trường, tư vấn khách hàng,

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


4


Khoa: CNKT Điện tử - Viễn thông

Lớp: ĐH ĐT – K2

thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh và
tăng sức cạnh tranh của công ty trên thị trường.
-

Phòng tài chính kế toán:

Có nhiệm vụ quản lý tài chính, quản lý nguồn vốn, hàng hóa tồn kho của công ty,
thực hiện công tác hạch toán kế toán, phân tích các hoạt động kinh doanh, thực hiện
các nghĩa vụ đối với nhà nước, lập báo cáo tài chính theo quy định của nhà nước và
báo cáo quản trị theo yêu cầu quản lý của cấp lãnh đạo.
1.2.2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty.
-

Công ty đã và đang cung cấp các thiết bị điện, thiết bị viễn thông và phụ

-

kiện máy tính.
Xây dựng, lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng các nhà trạm BTS cho các đơn

-

vị, tổ chức

Bảo hành các sản phẩm theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất và nhà cung cấp.
Tư vấn thiết kế và lắp đặt mạng máy tính cho các đơn vị , tổ chức, bảo trì
các hệ thống máy tính, mạng LAN.

1.2.3. Chức năng nhiệm vụ của công ty
- Là một đơn vị kinh doanh công ty có chức năng cung cấp các sản phẩm phục
vụ nhu cầu của khách hàng, tìm kiếm mở rộng thị trường góp phần vào sự phát triển
của công ty nói riêng và của nền kinh tế nói chung.
- Công ty có nhiệm vụ tiến hành hoạt động kinh doanh có hiệu quả theo chỉ tiêu
kế hoạch được ban giám đốc thông qua hàng năm góp phần thúc đẩy cho sự phát triển
bền vững của công ty. Muốn thực hiện tốt nhiệm vụ đó của công ty phải thực hiện các
nhiệm vụ cụ thể sau:
- Lập kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, các kế hoạch tác nghiệp theo định
hướng của ban giám đốc.
- Mở rộng mối quan hệ, chủ động tìm kiếm bạn hàng mới, mở rộng thị trường
đảm bảo hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Đồng thời công ty cũng có nhiệm vụ tìm
hiểu thị trường, nắm bắt nhu cầu của khách hàng nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của họ.
- Tổ chức tốt các khâu luân chuyển vốn và hàng hóa, giảm thiểu các khâu trung
gian nhằm tối thiểu hóa chi phí và tối đa hóa lợi nhuận.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

5


Khoa: CNKT Điện tử - Viễn thông

Lớp: ĐH ĐT – K2

- Công ty phải có trách nhiệm thực hiện đúng và đầy đủ với nhà nước, với
người lao động nhằm nâng cao uy tín của công ty.


CHƯƠNG 2
TÌM HIỂU VỀ CÁC CÁCH ĐẤU NỐI COMBINER – TRE
2.1. Công việc tham gia trong quá trình thực tập
Ngày đầu tiên khi đến nhận công việc và xuất trình những giấy tờ cần thiết em
được ban giám đốc công ty và anh Đỗ Hoành Bá đưa đi tham quan nhà trạm BTS và
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

6


Khoa: CNKT Điện tử - Viễn thông

Lớp: ĐH ĐT – K2

tìm hiểu công việc ngay. Công việc chính của em được tìm hiểu là các cách đấu nối
Combiner – TRE. Sau khi tìm hiểu em được anh Bá ở phòng kỹ thuật tập huấn cách
đấu nối, khi đã thành thạo công việc em trực tiếp tham gia vào quá trình đấu nối
Combiner – TRE.
Trước khi đấu nối thì em cần phải tìm hiểu khái niệm về Card, phân loại Card và
mục đích của việc đấu nối.
2.1.2. Khái niệm Card
Card là một thiết bị phần cứng có nhiệm vụ kết hợp các tín hiệu đầu ra của các
máy phát khác nhau và kết nối chúng với các anten khác, được cắm vào một slot trong
tủ BTS.
2.1.3. Phân loại Card
Card được chia làm 2 loại : Card Combiner và Card TRE.
-

Combiner: là bộ ghép/ bộ kết hợp được sử dụng trong tủ BTS. Nếu một

sector chỉ sử dụng 1 bộ TRX thì không cần combiner. Combiner được sử
dụng trong tủ BTS phục vụ cho nhiều TRX trong 1 sector. Combiner có
chức năng kết hợp các máy phát để đưa lên 1 anten.

-

Card Combiner:

+ Loại 900: - ANCG
- AGC9E
+ Loại 1800: - ANCD
- AGC18

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

7


Khoa: CNKT Điện tử - Viễn thông

Lớp: ĐH ĐT – K2

Hình 2.1: Mặt trước của Card Combiner

-

TRE: là 1 thiết bị thu phát có nhiệm vụ thu tín hiệu tương tự từ Antena
chuyển thành tín hiệu số đưa tới SUMA.

-


Card TRE:

Card đơn (G4):
+ Loại 900:
-

TRAG

-

TAGHE: Card High Power

-

TRAGE

+ Loại 1800:
-

TRAD

-

TADH

-

TRADE


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

8


Khoa: CNKT Điện tử - Viễn thông

Lớp: ĐH ĐT – K2

Card TWIN (G5):
+ Loại 900: TGT09
+ Loại 1800: TGT18

Hình 2.2: Mặt trước card TRE loại card đơn

2.1.4. Mục đích của việc đấu nối
Card Combiner và card TRE là những thiết bị chính trong tủ BTS. Để cấu hình
cho một trạm BTS thì việc đấu nối này là rất quan trọng. Việc đấu nối sẽ giải quyết
được những vấn đề như dung lượng, công suất phát, tối ưu TRX....

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

9


Khoa: CNKT Điện tử - Viễn thông

Lớp: ĐH ĐT – K2

2.2. Các cách đấu nối Combiner - TRE

2.2.1. Đấu nối Card 1 hướng đủ 4 Card đơn
Để hiểu rõ được quá trình đấu nối như hình 2.3 em sẽ chia ra làm các bước như
sau:
-

Bước 1: Trước tiên cắm Card Combiner và Card TRX vào slot của tủ BTS.

-

Bước 2: Cắm 2 cầu đấu Combiner TX A IN nối với TX A OUT và TX B IN nối
với TX B OUT.

-

Bước 3: Nối 4 dây tín hiệu phát TX A 01, TX A02, TX B 01, TX B 02 từ Card
Combiner với 4 jack tín hiệu TX ở Card TRE.

-

Bước 4: Nối các tín hiệu thu từ Card Combiner với Card TRE
Chú ý: Dây tín hiệu phát của Anten A mà nối từ Combiner với Card TRE nào
thì dây thu của Anten A cũng sẽ nối với Card TRE đó, tương tự với Anten B.

-

Bước 5: Kết nối 2 dây Anten A và Anten B.

-

Bước 6: Vào phần mềm BTS Name gán Combiner cho các hướng và

gán TRE cho các Combiner và xin Qmux của OMC sau đó chờ đèn tín hiệu
hiển thị là xong.

Ưu điểm:
-

Đơn giản, dễ thực hiện

Nhược điểm:
-

Tốn card sẽ dẫn đến tốn chí phí

-

Tốn điện.

-

Nếu số thuê bao mà ít sẽ thừa dung lượng

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

10


Khoa: CNKT Điện tử - Viễn thông

Lớp: ĐH ĐT – K2


TX A 01

RXA 01
ANTEN B

RXA 02

TX A 02
TX A IN
TX A OUT

TX B OUT
TX B IN

Cầu đấu
Combiner
ANTEN A

RXB 01

RXB 02

TX

TRE

RX

TX


TX B 01

TX B 02

TX

TRE

TRE

RX

TX

TRE

RX

Hình 2.3: Sơ đồ đấu nối Card một hướng đủ 4 Card đơn
Cả hai bên công Combiner phải đấu cầu đấu

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

11

RX


Khoa: CNKT Điện tử - Viễn thông


Lớp: ĐH ĐT – K2

2.2.2. Đấu nối Card 1 hướng 2 Card TWIN.
TWIN là Card đôi nghĩa là nó tích hợp 2 tín hiệu phát và 2 tín hiệu thu. Quá
trình đấu nối được mô tả như hình 2.4:
-

Bước 1: Cắm Card Combiner và Card TRX vào slot của tủ BTS.

-

Bước 2: Cắm 2 cầu đấu Combiner TX A IN nối với TX A OUT và TX
B IN nối với TX B OUT.

-

Bước 3: Nối lần lượt các dây tín hiệu phát từ Combiner với TRE
+ Nối jack TX A 01, TX B 01 từ Combiner tương ứng với jack TX 01, TX 02
của Card TRE số 2 với nhau.
+ Nối jack TX A 02, TX B 02 từ Combiner tương ứng với jack TX 01, TX 02
của Card TRE số 1 với nhau.

-

Bước 4: Nối lần lượt các dây tín hiệu thu từ Combiner với TRE
+ Nối jack RX A 01, RX B 01 tương ứng với jack RX 01, RX 02 của Card TRE
số 2.
+ Nối jack RX A 02, RX B 02 tương ứng với jack RX 01, RX 02 của Card TRE
số 1.


-

Bước 5: Gắn 2 dây Anten A và Anten B vào 2 jack tương ứng trên
Combiner.

-

Bước 6: Vào phần mềm BTS Name gán Combiner cho các hướng và
gán TRE cho các Combiner và xin Qmux của OMC sau đó chờ đèn tín hiệu
hiển thị là xong.

Ưu điểm:
-

Giải quyết được vấn đề về dung lượng

Nhược điểm:
-

Quá trình đấu nối phức tạp

-

Tốn điện

-

Tốn card

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


12


Khoa: CNKT Điện tử - Viễn thông

Lớp: ĐH ĐT – K2

TX A 01

RXA 01

TX A 02

RXA 02

ANTEN B

TX A IN
TX A OUT

TX B OUT
TX B IN

Cầu đấu
Combiner

RXB 01

ANTEN A


TX B 01

RXB 02
TX B 02

2

1

TX 01

RX 01

TX 01

RX 01

Card
TWIN
RX 02

Card
TWIN
RX 02

TX 02

Hình 2.4: Sơ đồ đấu nối Card một hướng 02 Card TWIN
Cả hai bên công Combiner phải đấu cầu đấu


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

13

TX 02


Khoa: CNKT Điện tử - Viễn thông

Lớp: ĐH ĐT – K2

2.2.3. Đấu nối Card 1 hướng 2 Card đơn.
Với cách đấu này thì không cần phải dùng đến cầu đấu Combiner mà sẽ đấu
trực tiếp vào cổng TX IN. Quá trình đấu nối này được mô tả như hình 2.5 và em sẽ
trình bày các bước như sau:
-

Bước 1: Cắm Card Combiner và Card TRE vào slot của tủ BTS.
Bước 2: Nối dây tín hiệu phát từ jack TX A IN của Card Combiner với jack TX
của Card TRX thứ 1 đồng thời nối jack TX B IN từ Combiner với jack TX của
Card TRX thứ 2.

-

Bước 3: Nối lần lượt dây tín hiệu thu từ Combiner với TRE.
+ Nối jack RX A 01 với jack RX của Card TRE thứ 1.
+ Nối jack RX B 01 với jack RX của Card TRE thứ 2.

-


Bước 4: Gắn 2 dây Anten A và Anten B vào 2 jack tương ứng trên
Combiner.

-

Bước 5: Vào phần mềm BTS Name gán Combiner cho các hướng và
gán TRE cho các Combiner và xin Qmux của OMC sau đó chờ đèn tín hiệu
hiển thị là xong.

Ưu điểm:
-

Quá trình đấu nối đơn giản, dễ thực hiện

-

Đáp ứng được dung lượng với số thuê bao trung bình

Nhược điểm:
-

Tốn card

-

Tốn điện

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


14


Khoa: CNKT Điện tử - Viễn thông

Lớp: ĐH ĐT – K2

TX A 01

RXA 01

RXA 02

TX A 02

ANTEN B

TX A IN
TX A OUT

TX B OUT
TX B IN

RXB 01

ANTEN A

RXB 02

1


TX B 01

TX B 02

2
TX

TRE

TX

TRE

RX

Hình 2.5: Sơ đồ đấu nối Card một hướng 2 Card đơn
Đấu bỏ qua Combiner (2 bên đấu trực tiếp vào cổng TX IN)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

15

RX


Khoa: CNKT Điện tử - Viễn thông

Lớp: ĐH ĐT – K2


2.2.4. Đấu nối Card 1 hướng 1 Card TWIN.
Cách đấu này cũng tương tự như cách đấu 2 Card TWIN nhưng lại không dùng
đến cầu đấu Combiner và cũng sẽ đấu trực tiếp với cổng TX IN. Quá trình đấu nối
được mô tả như hình 2.6 và được chia làm các bước như sau:
-

Bước 1: Cắm Card Combiner và Card TRE vào slot của tủ BTS.

-

Bước 2: Gắn lần lượt các dây tín hiệu phát từ Combiner với TRE
+ Nối jack TX A IN của Combiner với TX 01 của TRE với nhau
+ Nối jack TX B IN của Combiner với TX 02 của TRE với nhau

-

Bước 3: Gắn lần lượt các dây tín hiệu thu từ Combiner với TRE
+ Nối jack RX A 01 của Combiner với RX 01 của TRE với nhau.
+ Nối jack RX AB 01 của Combiner với RX 02 của TRXE với nhau.

-

Bước 4: Gắn 2 dây Anten A và Anten B vào 2 jack tương ứng trên
Combiner.

-

Bước 5: Vào phần mềm BTS Name gán Combiner cho các hướng và
gán TRE cho các Combiner và xin Qmux của OMC sau đó chờ đèn tín hiệu
hiển thị là xong.


Ưu điểm:
-

Quá trình đấu nối đơn giản

-

Không tốn thiết bị

-

Giảm tiêu thụ điện

Nhược điểm:
-

Nếu số thuê bao mà lớn thì sẽ dẫn tới thiếu dung lượng

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

16


Khoa: CNKT Điện tử - Viễn thông

Lớp: ĐH ĐT – K2

TX A 01


RXA 01

TX A 02

RXA 02

ANTEN B

TX A IN
TX A OUT

TX B OUT
TX B IN

RXB 01

ANTEN A

TX B 01

RXB 02
TX B 02

TX 01

RX 01

Card
TWIN
RX 02


TX 02

Hình 2.6: Sơ đồ đấu nối Card một hướng 01 Card TWIN
Đấu bỏ qua Combiner ( đấu trực tiếp vào TX IN)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

17


Khoa: CNKT Điện tử - Viễn thông

Lớp: ĐH ĐT – K2

2.3. Kết luận chương
Sau 2 tháng thực tập làm việc thực tế cùng các anh trong công ty. Nhờ sự giúp
đỡ chỉ bảo tận tình của Ban lãnh đạo và các anh chị trong công ty em đã tiếp thu học
hỏi, rút ra được nhiều bài học quý báu:
Hiểu thêm được công nghệ truyền dẫn, thu phát sóng của các thiết bị trong
trạm. Nắm bắt được các cách đấu nối Combiner-TRE.
Tiếp cận công nghệ hiện đại, thu thập nhiều cái mới, củng cố lại những gì đã
được học. Đồng thời biết và nắm bắt thêm được về một số thiết bi viễn thông hiện đai
khác.
Học được cách làm việc theo nhóm, tinh thần đoàn kết giữa các thành viên
trong công ty.
Học được tác phong công nghiệp, kinh nghiệm thực tế, nội quy, đạo đức nghề
nghiệp. Rèn luyện kỉ luật lao động, an toàn lao động khi làm việc

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


18


Khoa: CNKT Điện tử - Viễn thông

Lớp: ĐH ĐT – K2

KẾT LUẬN
Sau thời gian học tập ở trường, khoảng thời gian 2 thàng thực tập tại công ty là
rất quan trọng, cần thiết và bổ ích với mỗi sinh viên. Nó giúp cho sinh viên có điều
kiện va chạm với thực tế có thể vận dụng kiến thức được học trong nhà trường vào
thực tế sản xuất. Ngoài ra còn cơ hội tiếp thu học hỏi thêm nhiều kiến thức mới chưa
được học đẻ mở rộng vốn kiến thức của mình, nâng cao tầm hiểu biết và trình độ . Đáp
ứng yêu cầu ngày càng cao của sản xuất trong thời đại ngày nay.Đồng thời học hỏi
thêm về tác phong làm việc, cách giao tiếp ứng xử…góp phần hoàn tiện bản thân để có
thể trở thành người công nhân , kỹ sư tốt.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

19



×