Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Phân tích tình hình sử dụng vốn trong công ty cổ phần đào tạo và tư vấn quốc tế việt – thủ đức tp hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.61 KB, 46 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƯƠNG TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
----------

ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN TRONG CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN QUỐC TẾ VIỆT – THỦ
ĐỨC, TP HỒ CHÍ MINH

GVHD
KHÓA
HỆ

: Trần Thị Mỹ Linh
: 2012-2015
: CAO ĐẲNG CHÍNH QUY

Thành phố Hồ Chí Minh – 12/2014


Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Trần Thị Mỹ Linh
ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Thái độ tác phong:
..............................................................................................................................
............................................................................................................................... .
..............................................................................................................................
1. Kiến thức chuyên môn:
..............................................................................................................................
............................................................................................................................... .


..............................................................................................................................
2. Nhận thức thực tế:
..............................................................................................................................
............................................................................................................................... .
..............................................................................................................................
3. Đánh giá khác:
..............................................................................................................................
............................................................................................................................... .
..............................................................................................................................
5. Đánh giá chung kết quả :
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
………………, ngày ……… tháng ……… năm …………
Giáo viên hướng dẫn
(Ký tên)


Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Trần Thị Mỹ Linh


TÓM LƯỢC
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững cần phải có các hoạt
động: nghiên cứu nhu cầu thị trường, phân tích tình hình hiện tại của cả nền kinh tế,
của chính doanh nghiệp, từ đó vạch ra các chiến lược phát triển ngắn hạn và dài hạn,
nhằm mục đích cuối cùng là tăng giá trị tài sản cho chủ sở hữu. Một trong những hoạt
động quan trong đó là phân tích tình hình sử dụng vốn kinh doanh và đánh giá hiệu
quả việc sử dụng vốn kinh doanh, thông qua đó tìm các giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn, cũng như nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong tương lai của doanh

nghiệp.
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng phải có
một lượng vốn nhất định, bởi vốn chính là đối tượng của quá trình trao đổi, nếu thiếu
hụt doanh nghiệp sẽ mất khả năng thanh toán không đảm bản sự sống cho doanh
nghiệp. Hay nói cách khác vốn là điều kiện để tồn tại và phát triển của bất kỳ doanh
nghiệp nào. Là một sinh viên sắp ra trường, em rất muốn vận dụng những kiến thức đã
học ở nhà trường cùng với tình hình thực tế tại công ty để hạch toán, nghiên cứu và đề
ra một số biện pháp nhằm làm cho hoạt động của công ty ngày càng vững mạnh. Nhận
thức được tầm quan trọng trên, trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ Phần Đào Tạo
Và Tư Vấn Quốc Tế Việt – Thủ Đức, TP HCM em đã chọn đề tài "Phân Tích Tình
Hình Sử Dụng Vốn Trong Công Ty Cổ Phần Đào Tạo Và Tư Vấn Quốc Tế Việt – Thủ
Đức, Tp Hồ Chí Minh" để làm chuyên đề thực tập cho mình.
Trong quá trình nghiên cứu và viết đề tài do trình độ và thời gian có hạn nên
trong báo cáo thực tập sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Do đó, mong được những
ý kiến đóng góp của các thầy, cô cũng như các cô, chú, anh (chị) trong công ty.


Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Trần Thị Mỹ Linh


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm sự dạy dỗ của các thầy, cô giáo Trường Cao Đẳng Công
Thương, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của cô Trần Thị Mỹ Linh, cùng toàn thể các
cô chú, anh chị trong ban lãnh đạo và phòng kế toán của Công Ty Cổ Phần Đào Tạo Và
Tư Vấn Quốc Tế Việt – Thủ Đức, TP HCM đã giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này.
Do hạn chế về kiến thức chuyên môn và thời gian nghiên cứu nên bài khóa luận
của em không tránh khỏi những sai sót, rất mong sự góp ý, chỉ bảo của quý thầy cô để
bài khóa luận hoàn thiện và có tính thực tiễn cao hơn.
Qua đây, em cũng xin kính chúc các thầy cô, các cô chú và các anh chị mạnh

khoẻ, thành đạt trên cương vị công tác của mình.
Em xin chân thành cảm ơn !
TP Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 12 năm 2014
Sinh viên thực hiện.


Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Trần Thị Mỹ Linh

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1.......................................................................................................................3
GIỚI THIỆU.....................................................................................................................3
CHƯƠNG 2.......................................................................................................................5
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN CỦA
DOANH NGHIỆP.............................................................................................................5
CHƯƠNG 3.....................................................................................................................14
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN QUỐC TẾ VIỆT.......................................................14
CHƯƠNG 5.....................................................................................................................34
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................34


Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Trần Thị Mỹ Linh

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Stt

Từ viết tắt


Nghĩa tiếng Việt

1

CP

Chi phí

2

DN

Doanh nghiệp

3

DT

Doanh thu

4

TSDH

Tài sản dài hạn

5

TSNH


Tài sản ngắn hạn

6

TSCĐ

Tài sản cố định

7

TSLĐ

Tài sản lưu động

8

TM

Tiền mặt

9

VLĐ

Vốn lưu động

10

VCĐ


Vốn cố định

11

LN

Lợi nhuận

12

KPT

Khoản phải thu

Trang 1


Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Trần Thị Mỹ Linh
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

STT

Số hiệu

Tên sơ đồ, bảng biểu
Sơ đồ

1


Sơ đồ 3.1

Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Bảng biểu
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty Cổ Phần

2

Bảng 3.1

Đào Tạo Và Tư Vấn Quốc Tế Việt năm 2012 – 2013
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty Cổ Phần

3

Bảng 3.2

4

Bảng 3.3

5

Bảng 3.4

Đào Tạo Và Tư Vấn Quốc Tế Việt năm 2012 - 2013
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty Cổ Phần
Đào Tạo Và Tư Vấn Quốc Tế Việt năm 2012 – 2013
Phân tích cơ cấu và sự biến động vốn kinh doanh của công ty Cổ
Phần Đào Tạo Và Tư Vấn Quốc Tế Việt năm 2012 – 2013

Phân tích cơ cấu và sự biến động vốn lưu động của công ty Cổ

6

Bảng 3.5

Phần Đào Tạo Và Tư Vấn Quốc Tế Việt năm 2012 - 2013
Phân tích cơ cấu và sự biến động vốn cố định của công ty Cổ

7

Bảng 3.6

Phần Đào Tạo Và Tư Vấn Quốc Tế Việt năm 2012 – 2013

Trang 2


Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Trần Thị Mỹ Linh


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Trong sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, sự phát triển của
doanh nghiệp vô cùng quan trọng. Doanh nghiệp là nguồn cung ứng sản phầm hành
hóa và dịch vụ, đáp ứng cho nhu cầu tinh thần vật chất của xã hội nói chung và người
tiêu dùng nói riêng. Để tổ chức hoạt động tốt thì điều kiện đầu tiên đó chính là vốn của
doanh nghiệp. Vốn là một yếu tố quan trọng và cần thiết phải quan tâm đối với bất kì

doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào. Bởi lẻ, muốn đứng vững trên thị trường có sự
cạnh tranh gay gắt giữa nhiều thành phần kinh tế thì đòi hỏi doanh nghiệp cần phải có
một số vốn đủ mạnh để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh của mình và đồng thời
cũng nhằm mục đích mở rộng quy mô sản xuất. Việc quản lý và sử dụng vốn kinh
doanh có hiệu quả hay không ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh. Do đó vấn
đề về vốn là vấn đề không thể không đề cập đến. Tùy theo loại hình, đặc điểm tính
chất của mỗi doanh nghiệp, lựa chọn sử dụng nguồn vốn sao cho chi phí thấp nhất, với
mức rủi ro thất nhất nhằm mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận cao nhất. Hiệu quả sử dụng
vốn càng cao thì kết quả thu về từ vốn bỏ ra càng lớn.
Phân tích tình hình sử dụng vốn và từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn bao gồm tổng hợp các biện pháp kinh tế tài chính , góp phần sử dụng vốn
tiết kiệm.
Vì vậy. em thực hiện đề tài này với mục đích muốn đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn của công ty
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung của khóa luận là hệ thống hóa những vấn đề về phân tích tình
hình sử dụng vốn kinh doanh
Các chỉ tiêu cụ thể bao gồm:
+ Phân tích thực trạng tình hình sử dụng vốn kinh doanh tại công ty
+ Chỉ ra những tồn tại trong quá trình quản lý và sử dụng vốn.
+ Đề xuất những kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh tại công ty Cổ Phần Đào Tạo Quốc Tế Việt
1.3 Phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Phạm vi về không gian
Trang 3


Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Trần Thị Mỹ Linh
Tại công ty Cổ Phần Đào Tạo Và Tư Vấn Quốc Tế Việt Số 03, Đường Dân

Chủ, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức,TPHCM
1.3.2 Phạm vi về thời gian
Bài luận sử dụng số liệu của công ty trong 3 năm (2011 – 2013)
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cổ Phần Đào Tạo
Và Tư Vấn Quốc Tế Việt
1.4 Kết cấu bài khóa luận
Ngoài phần tóm lược, lời cảm ơn, mục lục, danh mục từ viết tắt, kết luận, danh mục
tài liệu tham khảo, bài khóa luận bao gồm nội dung chính:
Chương 1: Giới thiệu
Giới thiệu vế lý do chọn đề tài, mục tiêu, phạm vi nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu
Chương 2: Những vấn đề lý luận chung về tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Chương 3: Phân tích thực trạng tình hình sử dụng vốn tại công ty Cổ Phần Đào Tạo
Và Tư Vấn Quốc Tế Việt
Chương 4: Giải pháp nâng cao tình hình sử dụng vốn tại công ty Cổ Phần Đào Tạo Và
Tư Vấn Quốc Tế Việt
Chương 5: Kết luận và kiến nghị

Trang 4


Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Trần Thị Mỹ Linh


CHƯƠNG 2
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÌNH HÌNH SỬ
DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
2.1 Khái niệm vốn kinh doanh
Hoạt động kinh doanh đòi hỏi phải có vốn nhất định để thực hiện đầu tư ban

đầu cho việc xây dựng nhà xưởng, mua nguyên vật liệu, trả công, mua sắm trang thiết
bị,… nhằm đáp ứng tăng trưởng của doanh nghiệp.Người ta gọi chung các loại vốn
này là vốn kinh doanh.
Vốn kinh doanh phải có trước khi diễn ra các hoạt động kinh doanh. Vốn được
xem là số tiền ứng trước cho kinh doanh. Trong điều kiện hiện nay, doanh nghiệp có
thể vận dụng nhiều hình thức khác nhau để huy động vốn nhằm mục đích kiếm lời cao
nhưng nằm trong khuôn khổ pháp luật.
Vốn được biểu hiện là một khoản tiền bỏ ra nhằm mục đích kiếm lời. Vốn kinh
doanh của doanh nghiệp là biểu hiện của toàn bộ tài sản doanh nghiệp bỏ ra cho hoạt
động kinh doanh nhằm mục đích sinh lời.Vốn kinh doanh của doanh nghiệp được hình
thành từ nhiều nguồn khác nhau. Hai nguồn cơ bản là vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.
2.2 Đặc trưng của vốn kinh doanh
Vốn có các đặc trưng sau:
 Thứ nhất: Vốn kinh doanh phải được biểu hiện bằng một lượng giá trị tài sản cụ
thể.
 Thứ hai: Vốn kinh doanh phải được duy trì ở một quy mô tối thiểu nhất định.
 Thứ ba: Vốn kinh doanh phải luôn được vận động để sinh lời và đạt được mục
tiêu kinh doanh
 Thứ tư: Vốn phải được bảo toàn, vì vậy tránh đầu tư mạo hiểm, không an toàn,
doanh nghiệp cần rút ngắn thời gian thu hồi vốn.
 Thứ năm: Vốn có phải giá trị về mặt thời gian.
 Thứ sáu: Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định và phải được quản lý chặt
chẽ.
2.3 Phân loại và vai trò của vốn kinh doanh
2.3.1 Phân loại vốn kinh doanh
 Căn cứ vào hình thái biểu hiện, vốn được chia ra làm 2 loại: vốn hữu hình và
vốn vô hình.

Trang 5



Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Trần Thị Mỹ Linh
 Căn cứ vào thời hạn luân chuyển, vốn được chia ra làm 2 loại: vốn ngắn hạn và
vốn dài hạn.
 Căn cứ vào nguồn hình thành, vốn được hình thành từ hai nguồn cơ bản: vốn
chủ sở hữu và nợ phải trả.
 Căn cứ vào nội dung vật chất, vốn được chia ra làm 2 loại: vốn thực ( hàng
hóa), vốn tài chính ( tiền tệ ).
 Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển của từng loại vốn qua các giai đoạn của chu
kì sản xuất kinh doanh, người ta chia vốn sản xuất kinh doanh ra làm 2 loại: Vốn cố
định và vốn lưu động.
2.3.2 Vốn cố định
Vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về
TSCD và khoản đầu tư dài hạn mà đặc điểm của nó là luân chuyển dần từng phần
trong nhiều chu kỳ sản xuất và hoàn thành một vòng tuần hoàn khi TSCD hết thời hạn
sử dụng. Vốn cố định bao gồm giá trị TSCD, số tiền đầu tư tài chính dài hạn, chi phí
xây dựng dở dang, giá trị tài sản cố định thế chấp dài hạn.
Vốn cố định của doanh nghiệp biểu hiện bằng tiền toàn bộ TSCĐ của doanh
nghiệp. Tài sản cố định của doanh nghiệp là những tài sản có giá trị lớn, thời gian sử
dụng dài, có chức năng là tư liệu lao động.
Vốn cố định tham gia nhiều vào chu kỳ sản xuất kinh doanh.
2.3.3 Vốn lưu động
Vốn lưu động là số tiền ứng trước để đầu tư mua sắm trang thiết bị trong hoạt
động sản xuất kinh doanh. Trong bảng cân đối tài sản của doanh nghiệp thì tài sản lưu
động chủ yếu được thể hiện ở các bộ phận tiền mặt, chứng khoán có thanh khoản cao,
các khoản phải thu.
Vốn lưu động biểu hiện bằng tiền toàn bộ tài sản lưu động của doanh nghiệp phục
vụ cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Trong quá trình sản xuất kinh doanh,
vốn lưu động luôn biến đổi từ hình thái tiền tệ sang hình thái hiện vật rồi trở về hình

thái tiền tệ để thực hiện một phần chu chuyển.
2.3.4 Vai trò của vốn kinh doanh đối với doanh nghiệp

Trang 6


Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Trần Thị Mỹ Linh
Tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh dù với bất kỳ quy mô nào cũng cần phải
có một lượng vốn nhất định, nó là điều kiện tiền đề cho sự ra đời và phát triển của các
doanh nghiệp
Về mặt pháp lý: vốn có thể được xem là một trong những cơ sở quan trọng nhất
để đảm bảo sự tồn tại tư cách pháp nhân của một doanh nghiệp trước pháp luật.
Về kinh tế: trong hoạt đông sản xuất kinh doanh, vốn là một trong những yếu tố
quyết định sự tồn tại và phát triển của từng doanh nghiệp. Vốn không những đảm bảo
khả năng mua sắm máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ để phục vụ cho quá trình
sản xuất mà còn đảm bảo cho hoạt đông sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên,
liên tục.
Vốn là yếu tố quan trọng quyết định đến năng lực sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp và sát lập vị thế của doanh nghiệp trên thương trường. Điều này càng thể
hiện rõ trong nền kinh tế thị trường hiện nay với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, các
doanh nghiệp phải không ngừng cải tiến máy móc thiết bị, đầu tư hiện đại hóa công
nghệ… Tất cả những yếu tố này muốn đạt được thì đòi hỏi doanh nghiệp phải có một
lượng vốn đủ lớn.
Vốn cũng là yếu tố quyết định đến việc mở rộng phạm vi hoạt động của doanh
nghiệp. Để có thể tiến hành tái sản xuất mở rộng thì sau một chu kỳ kinh doanh, vốn
của doanh nghiệp phải sinh lời tức là hoạt động kinh doanh phải có lãi đảm bảo vốn
của doanh nghiệp tiếp tục mở rông thị trường tiêu thụ, nâng cao uy tín của doanh
nghiệp trên thương trường.
Nhận thức được vai trò quan trọng của vốn như vậy thì doanh nghiệp mới có

thể sử dụng vốn tiết kiệm, có hiệu quả hơn và luôn tìm cách nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn

2.4 Phân tích cấu trúc vốn và những tác động của vốn
2.4.1 Cấu trúc vốn

Trang 7


Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Trần Thị Mỹ Linh
Một trong những vấn đề làm đau đầu các nhà quản trị tài chính doanh nghiệp là
xây dựng cấu trúc vốn của doanh nghiệp như thế nào, vốn chủ sở hữu bao nhiêu, vay
ngân hàng bao nhiêu để có thể tối đa hóa giá trị doanh nghiệp, hay còn gọi xây dựng
cấu trúc vốn tối ưu. Đây là vấn đề khá thú vị cả trong nghiên cứu lý luận lẫn áp dụng
trong thực tiễn. Một cấu trúc vốn tới ưu được định là một cấu trúc vốn trong đó chi phí
sử dụng bình quân nhỏ nhất và giá trị doanh nghiệp đạt lớn nhất.
Vấn đề cốt lõi của cấu trúc vốn tối ưu là khi doanh nghiệp vay nợ, doanh nghiệp
tận dụng được lợi thế của lá chắn thuế từ nợ vay, bản chất của vấn đề này là lãi suất
mà doanh nghiệp trả cho nợ được miễn thuế (thuế được đánh sau lãi vay). Một cách
đơn giản ta có thể hình dung là giá trị của doanh nghiệp khi vay nợ sẽ bằng giá trị của
doanh nghiệp không vay nợ cộng với hiện giá chắn thuế từ nợ. Trong trường hợp đặc
biệt là khi doanh nghiệp vay nợ vĩnh viễn thì hiện giá của tấm chắn sau thuế sẽ bằng
thuế suất thu nhập doanh nghiệp nhân với nợ vay.
Một điều kiện nữa của cấu trúc tối ưu là còn phải xem xét đến tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp, tức là thu nhập trước thuế và lãi vay phải vượt qua điểm bàn
quang để doanh nghiệp có thể tận dụng được đòn cân nợ.
2.4.2 Những tác động của vốn
Một trong những ưu điểm lớn nhất của việc dùng nợ thay cho vốn chủ sở hữu đó
là lãi suất mà doanh nghiệp phải trả trên nợ được miễn thuế.Trên nguyên tắc mà nói,

nếu chúng ta thay vốn chủ sỡ hữu bằng nợ thì sẽ giảm được thuế doanh nghiệp phải
trả, và vì thuế tăng giá trị của doanh nghiệp lên.Ưu điểm thứ hai của nợ là thông
thường nợ rẽ hơn vốn chủ sở hữu. Do đó khi tăng nợ tức là giảm chi phí chi ra trên
một đồng tiền và vì thế tăng cao lợi nhuận, cũng như gí trị của công ty.Tuy vậy doanh
nghiêp không thể tăng nợ lên mức quá cao so với chủ sở hữu. Khi đó công ty rơi vào
tình hình tài chính không lành mạnh, và dẫn đến những rủi ro khác .
Về vốn chủ sở hữu có những điểm không thuận lợi đó là giá thành của nó cao
hơn chi phí của nợ. Lẽ dĩ nhiên , vì không người đầu tư nào bỏ tiền đầu tư vào công ty
gánh chịu những rủi ro về hoạt động kinh doanh của công ty mà lại chịu nhận tiền lãi
bằng lãi suất cho vay nợ. Việc này cùng với tính chất không được miễn trừ thuế làm

Trang 8


Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Trần Thị Mỹ Linh
cho chi phí vốn càng cao hơn. Khi vốn chủ sở hữu càng cao, số lượng người chủ sở
hữu càng nhiều, thì áp lực về kỳ vọng của nhà đầu tư cũng như sự quản lý, giám sát
của họ lên các nhà điều hành công ty lớn.Tuy vậy vốn chủ sở hữu vẫn sẽ tăng khi công
ty cần tiền, tăng để cân bằng với nợ và giữ cho công ty ở tình trạng tài chính lành
mạnh.
2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn
2.5.1 Nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn cố định
 Tính chất sản xuất và đặc điểm quy trình công nghệ.
 Quy mô của công ty
 Tính thanh khoản
 Trình độ trang bị kỹ thuật.
 Hiệu quả vốn và phương tiện tổ chức sản xuất.
2.5.2 Nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động
Nhân tố về mặt sản xuất: đặc điểm kỹ thuật, quy trình công nghệ, độ phức tạp

của sản phẩm, độ dài của chu kì sản xuất, trình độ quản lý sản xuất.
Nhân tố về mặt dự trữ: khoảng cách giữa doanh nghiệp và nhà cung ứng, khả
năng cung cấp của thị trường, kỳ hạn giao hàng, khối lượng vật tư được cung cấp mỗi
lần giao hàng, đặc điểm thời vụ của chủng loại vật tư.
Nhân tố về mặt thanh toán: phương thức thanh toán, thủ tục thanh toán, việc
chấp nhận kỉ luật thanh toán.
2.6 Phân tích tình hình sử dụng vốn hiệu quả
2.6.1 Khái niệm sử dụng vốn hiệu quả
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp một cách chung nhất người
ta thường dùng một số chỉ tiêu tổng quát như: vòng quay tổng tài sản, hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh. Trong đó:
2.6.1.1 Vòng quay tổng tài sản

Trang 9


Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Trần Thị Mỹ Linh
Doanh thu
Vòng quay tổng tài sản

=
Tổng tài sản

Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản mang lại bao nhiêu đồng doanh thu, chỉ
tiêu này càng lớn càng tốt .
2.6.1.2 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

Lợi nhuận trước thuế
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh =

Tổng tài sản

Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản mang lại bao nhiêu đồng lời nhuận trước
thuế, chỉ tiêu này càng lớn càng tốt
Trên đây là hai chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại các
doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong quá trình quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh nói
chung cũng như quản lý và sử dụng vốn nói riêng doanh nghiệp luôn chịu tác động của
rất nhiều các nhân tố. Do vậy, khi phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng vốn thì doanh
nghiệp phải xem xét đến các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp cũng như gián tiếp tới hiệu
quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
2.6.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định cần phải đánh giá hiệu quả sử dụng
tài sản cố định qua các chỉ tiêu sau:
2.6.2.1 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định =
Nguyên giá bình quân TSCĐ

Trang 10


Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Trần Thị Mỹ Linh
Chỉ tiêu này cho biết một đồng nguyên giá bình quân TSCĐ đem lại mấy đồng
doanh thu thuần.
2.6.2.2 Suất hao phí TSCĐ
Nguyên giá bình quân TSCĐ
Suất hao phí TSCĐ =
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thuần thì phải bỏ ra bao

nhiêu đồng nguyên giá TSCĐ. Hệ số này càng nhỏ càng tốt.
2.6.2.3 Sức sinh lời của TSCĐ
Lợi nhuận thuần
Sức sinh lời của TSCĐ =

Nguyên giá bình quân TSCĐ

Chỉ tiêu này cho biết một đồng nguyên giá TSCĐ đem lại mấy đồng lợi nhuận
thuần, chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ việc sử dụng TSCĐ có hiệu quả.
Ngoài ra để đánh gia trực tiếp hiệu quả sử dụng vốn cố định, doanh nghiệp sử
dụng hai chỉ tiêu sau:
2.6.2.4 Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng vốn cố định =
Vốn cố định bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn cố định có thể tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu thuần.
2.6.2.5 Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định

Lợi nhuận trước thuế

Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định =
Vốn cố định bình quân trong kỳ

Trang 11


Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Trần Thị Mỹ Linh
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn cố định bình quân trong kỳ sẽ tạo ra bao

nhiêu đồng lợi nhuận. Nó phản ánh khả năng sinh lời của vốn cố định, chỉ tiêu này
càng lớn càng tốt.
2.6.3 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Khi phân tích sử dụng vốn lưu động người ta thường dùng các chỉ tiêu sau:
2.6.3.1 Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động :
Vốn lưu động bình quân trong kì kỳ
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động =
Doanh thu thuần

Chỉ tiêu này phản ánh tạo ra một đồng doanh thu thuần thì cần bao nhiêu đồng
vốn lưu động. Hệ số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao,
số vốn tiết kiệm được càng nhiều.và ngược lại.
2.6.3.2 Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định
Lợi nhuận trước thuế
Tỷ suất lợi nhuận vốn
lưu động

=
Vốn cố định lưu động bình quân trong

Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng vốn lưu động tham gia vào hoạt động sản
xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn
càng tốt.
Đồng thời, để đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn lưu động vì trong quá trình sản
xuất kinh doanh, vốn lưu động không ngừng qua các hình thái khác nhau. Do đó, nếu
đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động sẽ góp phần giải quyết nhu cầu về vốn cho
doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Để xác định tốc độ luân
chuyển vốn lưu động người ta sử dụng chỉ tiêu sau:
2.6.3.3 Hiệu quả sự dụng của vốn lưu động
Doanh thu thuần

Hiệu quả sử dụng của vốn lưu động =

Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Trang 12


Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Trần Thị Mỹ Linh
Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu
này phản ánh tình hình sử dụng VLĐ của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng lớn càng
tốt.
2.6.3.4 Tỷ lệ giữa tổng giá trị các khoản phải thu và vốn lưu động
Tổng giá trị các KPT
Tỷ lệ giữa tổng giá trị các KPT và VLĐ =

Tổng VLĐ

Trên đây là các chỉ tiêu cơ bản được sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
tại các doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong quá trình quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh nói chung cũng như quản lý và sử dụng vốn nói riêng doanh nghiệp luôn chịu
tác động của rất nhiều các nhân tố. Do vậy, khi phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn thì doanh nghiệp phải xem xét đến các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp cũng như gián
tiếp tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.

Trang 13


Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Trần Thị Mỹ Linh



CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN QUỐC TẾ
VIỆT
3.1 Tổng quan về Công Ty Cổ Phần Đào Tạo Và Tư Vấn Quốc Tế Việt
3.1.1 Giới thiệu chung về công ty
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN QUỐC TẾ VIỆT
Website: www.toanviet.edu.vn
 Địa chỉ: Số 03, Đường Dân Chủ, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TPHCM
 Số điện thoại: 08.3722.1811
 Số tài khoản: 1551100105004- ngân hàng Quân Đội - Phòng Giao Dịch Thủ
Đức - chi nhánh An Phú
 Mã số thuế: 0305135851
 Vốn điều lệ: 3.000.000.000 (3 tỷ đồng).
3.1.2
Ngành nghề kinh doanh
Lĩnh vực hoạt động chủ yếu của Công Ty Cổ Phần Đào Tạo Và Tư Vấn Quốc Tế
Việt là:
 Luyện thi đại học, giáo dục nghề nghiệp, đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, đào
tạo các khóa nghiệp vụ ngắn hạn.
 Đào tạo nghề, đào tạo ngoại ngữ.
 Giáo dục mầm non, bồi dưỡng văn hóa tiểu học, trung học cơ sở và trung học
phổ thông, tổ chức hộ thảo, hội nghị, tư vấn tài chính…
3.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
GIÁM ĐỐC

Phòng đào tạo

Phòng tuyển sinh


Phòng kế toán

Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Nhiệm vụ của từng chức danh

Trang 14


Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Trần Thị Mỹ Linh
Giám đốc : quản lý tình hình sử dụng vốn của công ty , tình hình công tác
giảng dạy, nhận sự quan hệ với các trường cao đằng đại học để liên kết đào tạo
Phòng đào tạo : quản lí, tổ chức, triển khai thực hiện công tác đào tạo, bao
gồm kế hoạch, chương trình, học liệu, tổ chức giảng dạy và chất lượng giảng dạy theo
quy chế đào tạo của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo
Phòng tuyển sinh : quản lý tổ chức tuyển sinh , truyển khai tuyên truyền những
hình thức đào tạo, những khóa đào tạo cho sinh viên, học sinh
Phòng kế toán : Tham mưu giúp Tổng Giám đốc trong việc thực hiện chức
năng quản lý Nhà nước về tài chính kế toán, hạch toán kế toán, thông tin kinh tế, phân
tích hoạt động kinh tế, kiểm soát tài chính kế toán tại công ty. Thực hiện chức năng
kiểm soát viên nhà nước tại công ty. Quản lý và sử dụng vốn ngân sách và các nguồn
vốn do công ty huy động
3.2 Phân tích tình hình sử dụng vốn kinh doanh
Để đạt được hiệu quả cao nhất trong kinh doanh doanh nghiệp phải khai thác
triệt để mọi nguồn lực sẵn có, tức là việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là yêu cầu bắt
buộc đối với doanh nghiệp. Để đạt được điều đó, doanh nghiệp cần có một hệ thống
chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn và đảm bảo phản ánh và đánh giá được hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp


Trang 15


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Trần Thị Mỹ Linh

3.2.1 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty
Bảng 3.1: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty Cổ Phần Đào Tạo Và Tư Vấn Quốc Tế Việt năm 2012 - 2013
Đơn vị tính: đồng

Các chỉ tiêu

1

Năm 2011

2

Năm 2012

3

So sánh 2013/2012

So sánh 2012/2012

Năm 2013

4


Chênh lệch

Tỉ lệ (%)

Chênh lệch

Tỉ lệ (%)

5

6

7

8

Doanh thu thuần

603.498.000

589.680.000

526.250.000

-13.818.000

-2,28

-63.430.000


-10.75

Lợi nhuận trước thuế

238.283.952

196657010

201.011.292

-41.626.942

-17,46

4.354.282

2.21

Lợi nhuận sau thuế

214.455.557

176.991.309

180.910.162

-37.464.248

-17.46


3.918.853

2.21

Chi phí quản lý doanh nghiệp

365.214.989

393.022.990

325.238.708

27.808.001

7,61

-67.784.282

-17,24

4.265.817.960

4.536.368.986

5.367.847.766

270.551.026

6,34


831.478.780

18.32

Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh bình quân (lần)

0,14

0.13

0,1

-0,01

-7,69

-0.03

-23.08

Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh bình quân (lần)

0,05

0.04

0.03

-0,01


-25

-0.01

-25

Tổng vốn kinh doanh

Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty năm 2012 - 2013

Trang 16


Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Trần Thị Mỹ Linh
Dựa vào số liệu tổng hợp trên bảng 3.1, ta có:
So sánh 2012 với 2011:`
Từ những số liệu phân tích ở bảng trên ta thấy rằng hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của công ty năm 2011 so với năm 2012 giảm. Cụ thể:
o Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh bình quân năm 2012 giảm 0.01 lần so với
năm 2012, tỷ lệ giảm 7,69%.
o Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh bình quân năm 2013 giảm 0,01 lần so với
năm 2012, tỷ lệ giảm 25%.
Năm 2013 so với năm 2012 . Cụ thể:
o Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh bình quân năm 2013 giảm 0.03 lần so với
năm 2012, tỷ lệ giảm 23.08%.
o Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh bình quân năm 2013 giảm 0,01 lần so với
năm 2012, tỷ lệ giảm 25%.
Như vậy, mặc dù vốn kinh doanh tăng lên nhưng hiệu quả sử dụng vốn của công ty lại

giảm. Điều này cho thấy công ty sử dụng chưa hiệu quả vốn kinh doanh, vốn đầu tư ngày
càng nhiều nhưng hiệu quả lại giảm sút.
Để giải thích nguyên nhân tác động đến hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh và
hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh ta áp dụng phương pháp thay thế liên hoàn để
phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới các chỉ tiêu.

Trang 17


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Trần Thị Mỹ Linh

3.2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Bảng 3.2: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty Cổ Phần Đào Tạo Và Tư Vấn Quốc Tế Việt năm 2012 - 2013
Đơn vị: đồng
So sánh 2012/2011
Các chỉ tiêu

1

Năm 2011

Năm 2012

2

3

So sánh 2013/2012


Năm 2013

4

Chênh lệch

Tỉ lệ (%)

Chênh lệch

Tỉ lệ (%)

5

6

7

8

1. Doanh thu thuần

603.498.000

589.680.000

526.250000

-13.818.000


-2,2

-63.430.000

-10,75

2. Giá vốn hàng bán

496.350.000

466.360.000

396.250.000

-29.990.000

-6,04

-70.110.000

-15,03

3. Lợi nhuận sau thuế

214.455.557

176.991.309

180.910.162


3.918.853

2,21

4. Tổng vốn lưu động bình quân

265.739.450

291.687.546

321.179.398

25.948.096

9,76

29.491.852

10,11

5. Hệ số doanh thu trên vốn lưu động bình quân (lần) (1/4)

2,27

2,02

1,64

-0,25


-11,01

-0,38

-18,95

6. Hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động bình quân (lần) (3/4)

0,8

0,61

0,56

-0,19

-23,75

-0,05

-7,17

7. Số vòng quay vốn lưu động (vòng) (2/4)

1,87

1,6

1,23


-0,27

-14,4

-0,37

-22,84

8. Số ngày một vòng quay (ngày) (360/7)

192

225

292

33

17,1

67

29,78

Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty năm 2012 - 2013

Trang 18



Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Trần Thị Mỹ Linh
Dựa vào số liệu tổng hợp trên bảng 3.2, ta có:
So sánh năm 2012 với 2011
o Hệ số doanh thu trên vốn lưu động bình quân năm 2012 là 2,02 lần, giảm 0,25
lần so với năm 2011 (2,02 lần), tỷ lệ giảm 11,01%
o Hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động bình quân năm 2012 là 0,61 lần, giảm 0,19
lần so với năm 2011 (0,8 lần), tỷ lệ giảm 23,75%
o Số vòng quay vốn lưu động năm 2012 giảm 0,27 vòng, tương ứng giảm 14,4%
và số ngày một vòng quay tăng 33 ngày, tỷ lệ tăng 17,1%
So sánh năm 2013 với 2012
o Hệ số doanh thu trên vốn lưu động bình quân năm 2013 là 1,64 lần, giảm 0,38
lần so với năm 2012 (2,02 lần), tỷ lệ giảm 18,95%
o Hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động bình quân năm 2013 là 0,56 lần, giảm 0,05
lần so với năm 2012 (0,61 lần), tỷ lệ giảm 7,17%
o Số vòng quay vốn lưu động năm 2013 giảm 0,37 vòng, tương ứng giảm 22,84%
và số ngày một vòng quay tăng 67 ngày, tỷ lệ tăng 29,78%
Như vậy, qua phân tích ta thấy các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
của công ty năm 2013 đều giảm so với năm 2012 và năm 2011. Số vòng quay vốn lưu
động giảm và số ngày một vòng quay vốn lưu động tăng chứng tỏ tốc độ luân chuyển vốn
lưu động năm 2013 chậm hơn so với năm 2012 và năm 2011, làm cho công ty bị lãng phí
một lượng vốn lớn so với tổng số vốn của công ty. Mặc dù công ty đã mở rộng quy mô
vốn lưu động, nhưng vốn lưu động không được sử dụng có hiệu quả, kết quả kinh doanh
thu được không lớn mà còn gây lãng phí vốn lưu động, vì vậy công ty cần có biện pháp
kịp thời để khắc phục.

Trang 19


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: Trần Thị Mỹ Linh

3.2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định
Bảng 3.3: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty Cổ Phần Đào Tạo Và Tư Vấn Quốc Tế Việt năm 2012 – 2013
Đơn vị tính: đồng
So sánh 2012/2011
Các chỉ tiêu

1

Năm 2012

Năm 2011
2

So sánh 2013/2012

Năm 2013

3

4

Chênh lệch

Tì lệ (%)

Chênh lệch


Tỉ lệ (%)

5

6

7

8

1. Doanh thu thuần

603.498.000

589.680.000

526.250.000

-13.818.000

-2,29

-63.430.000

-10.75

2. Lợi nhuận sau thuế

214.455.557


176.991.309

180.910.162

-37.464.248

-17,47

3.918.853

2.21

3. Tổng vốn cố định bình quân

317.042.100

310.640.200

347.106.500

-6.401.900

-2,02

36.466.300

11,73

4. Hệ số doanh thu trên vốn cố định bình quân (lần)


1,9

1,9

1,5

0

-

-0,4

-21,05

5. Hệ số lợi nhuận trên vốn cố định bình quân (lần)

0,68

0,57

0,52

-0,11

-0,16

-0,05

-8,77


Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty năm 2012 – 2013

Trang 20


×