Tải bản đầy đủ (.pdf) (190 trang)

Nghiên cứu chiết tách các chất có hoạt tính kháng u và điều biến miễn dịch từ hai loài nấm hầu thủ (Hericium erinaceus) và nấm hương (Lentinula edodes) nuôi trồng ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.03 MB, 190 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
----------------

TRẦN THỊ HỒNG HÀ

NGHIÊN CỨU CHIẾT TÁCH CÁC CHẤT CÓ HOẠT TÍNH
KHÁNG U VÀ ĐIỀU BIẾN MIỄN DỊCH TỪ HAI LỒI NẤM HẦU
THỦ (Hericium erinaceus) VÀ NẤM HƯƠNG (Lentinula edodes)
NUÔI TRỒNG Ở VIỆT NAM

Chuyên ngành: Hoá học các hợp chất thiên nhiên
Mã số: 62.44.01.17
LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC

HÀ NỘI, 2015

i


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu

Tiếng anh

Tiếng việt


AST

Serum aspartat transaminase

ALT

Serum alanin transaminase

ATCC

American

Type

Culture

Ngân hàng chủng giống Mỹ

Collection
Bạch cầu

BC
BSA

Bovine serum albumin

13

Carbon-13


C-NMR

CC

Nuclear

Albumin huyết thanh bò
Magnetic

Phổ cộng hưởng từ hạt nhân

Resonance Spectroscopy

carbon 13

Column Chromatography

Sắc kí cột

CCT

Chuột cống trắng

CNT

Chuột nhắt trắng

COSY

Correlation Spectroscopy


Phổ COSY

CS%

Cell survival %

% tế bào sống sót

DEPT

Distortionless Enhancement by

Phổ DEPT

Polarisation Transfer
DEAE-

cellulose Diethylaminoethyl

cellulose
DMSO

Dimethyl sulfoxid

Dimetyl sulfoxit

EAC

Ehrlich ascites Carcinoma


Ung thư cổ trướng

ECACC

The European Collection of Cell

Ngân hàng chủng giống châu

Cultures

Âu

Electron Spray Ionization Mass

Phổ khối ion hóa phun mù

Spectra

điện tử

EtOAc

Ethyl acetate

Etyl axetat

FBS

Foetal bovine serum


Huyết thanh bào thai bò

Fl
GC

Human cervical uterine carcinoma
Gas Chromatography

Tế bào Ung thư tử cung
Sắc kí khí

ESI-MS

ii


γGT

Serum

gamma

glutanin

transaminase
Hb

Haemoglobin
Hồng cầu


HC
Hep-G2

Hepatocellular carcinoma

HMBC

Heteronuclear

Tế bào ung thư gan người

Multiple

Bond

nhiều liên kết

Connectivity
1

H-NMR

Proton

Nuclear

Magnetic

Resonance Spectroscopy

HPLC

High

Performance

IC50

Heteronuclear

Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
proton

liquid

Chromatography
HSQC

Phổ tương tác dị hạt nhân qua

Sắc kí lỏng cao áp hiệu năng
cao

single-Quantum

Phổ tương tác dị hạt nhân qua

Conherence

một liên kết


Inhibitory concentration 50%

Nồng độ ức chế 50%

KLT

Khối lượng tạng

KN

Kháng nguyên

LD50

Liều gây chết 50% động vật

lethal dose 50%

thực nghiệm
Lu
MIC

Human lung adenocarcinoma
minimum inhibitory concentration

Tế bào Ung thư biểu mô phổi
Nồng độ ức chế tối thiểu
Nghiên cứu


NC
OD

Optical Density

Mật độ quang

OVA

Ovalbumin

Albumin lòng trắng trứng

PBS

Phosphat buffer saline

Dung dịch đệm phosphat

RD

Human Rhabdomyosarcoma
% scavenging capacity

Ung thư mô liên kết
% khả năng trung hòa gốc tự

SC%

do

Suy giảm miễn dịch

SGMD
SRB

Sulforhodamine B

TCA

Trichloacetic acid

Axit tricloaxetic
Tiêu chuẩn cơ sở

TCCS
iii


TCL

Thin Layer Chromatography

Sắc kí lớp mỏng

TL (g)

Trọng lượng (gam)

TLCT


Trọng lượng cơ thể

TNFα

Yếu tố hoại tử ung thư

Tumor necrosis factor

Vi sinh vật

VSV
WHO

World Health Organization

iv

Tổ chức Y tế thế giới


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .............................................. ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH ......................................................................... xiii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 3
1.1. Nấm dược liệu và ứng dụng trong y học dân tộc ............................................ 3
1.1.1. Giới thiệu về nấm dược liệu........................................................................ 3
1.1.2. Ứng dụng trong y học dân tộc..................................................................... 4
1.2. Những nghiên cứu trên thế giới về các chất có hoạt tính sinh học của nấm
dược liệu .................................................................................................................. 6

1.2.1. Các hợp chất có phân tử lượng nhỏ ............................................................ 6
1.2.1.2. Các chất có hoạt tính sinh học khác ......................................................... 11
1.2.2. Hoạt tính của polysaccharide từ nấm dược liệu ......................................... 19
1.3. Tình hình nghiên cứu về nấm hầu thủ và nấm hương ................................... 30
1.3.1. Nấm hầu thủ (Hericium erinaceus) .......................................................... 30
1.3.1.1. Trên thế giới ........................................................................................... 30
1.3.1.2. Ở Việt Nam ............................................................................................ 34
1.3.2. Nấm hương (Lentinus edodes). ................................................................. 35
1.3.2.1. Trên thế giới ........................................................................................... 36
1.3.2.2. Ở Việt Nam ........................................................................................... 40
1.4. Mơ hình ni cấy tế bào ung thư ba chiều (3D) trong nghiên cứu ung thư ... 41
CHƯƠNG II. NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 44
2.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 44
2.1.1. Nấm hương................................................................................................ 44
2.1.2. Nấm hầu thủ .............................................................................................. 44
2.2. Dụng cụ, hóa chất và mơi trường .................................................................. 44
2.2.1. Dụng cụ và thiết bị .................................................................................... 44
2.2.2. Môi trường ................................................................................................ 44
2.3. Các phương pháp phân lập các hợp chất ....................................................... 45
v


2.4. Phương pháp tinh sạch β-glucan từ nấm hương và nấm hầu thủ ................... 46
2.4.1. Phương pháp tinh sạch β-1,3-glucan từ nấm hương.................................... 46
2.4.2. Phương pháp tinh sạch β-1,3-glucan từ nấm hầu thủ .................................. 46
2.5. Các phương pháp xác định cấu trúc hoá học .................................................. 46
2.6. Phương pháp xác định hàm lượng polysaccharide ......................................... 46
2.7. Phương pháp thủy phân không hoàn toàn β-1,3-glucan từ nấm hầu thủ bằng
-1,3-glucanase...................................................................................................... 47
2.8. Nghiên cứu bao curcumin (Cur) bằng β-1,3/1,6-glucan ................................ 47

2.9. Phương pháp đánh giá hoạt tính sinh học....................................................... 48
2.9.1. Phương pháp thử khả năng gây độc tế bào (cytotoxicity) ........................... 48
2.9.2. Phương pháp ức chế hình thành khối u 3 chiều trên thạch mềm (anti-tumor
promoting assay) in vitro ....................................................................................... 50
2.10. Các phương pháp thử dược lý ...................................................................... 51
2.10.1. Phương pháp đánh giá độc tính cấp........................................................... 51
2.10.2. Phương pháp đánh giá độc tính bán trường diễn...................................... 51
2.10.3. Phương pháp đánh giá một số tác dụng của sản phẩm .............................. 52
2.10.3.1. Nghiên cứu tác dụng bảo vệ gan của HG1 trên mơ hình gây độc gan
bằng carbon tetracholorid ...................................................................................... 52
2.10.3.2. Nghiên cứu tác dụng của HG1 đến quá trình tổng hợp protein trên động
vật khi dùng bán trường diễn ................................................................................. 52
2.10.3.3. Nghiên cứu tác dụng trên hệ miễn dịch của HG1 thực nghiệm ............. 52
2.10.3.4. Phương pháp thử hiệu lực kháng u thực nghiệm.................................... 52
2.10.4. Xử lý số liệu............................................................................................... 52
CHƯƠNG III. THỰC NGHIỆM ........................................................................... 53
3.1. Nghiên cứu hóa học và hoạt tính sinh học của nấm hương............................ 53
3.1.1. Phân lập các hợp chất từ quả thể nấm hương ............................................. 53
3.1.2. Tách polysaccharide từ dịch lên men nấm hương ...................................... 55
3.1.3. Các hằng số vật lý và số liệu phổ của các hợp chất đã phân lập từ nấm
hương 55
vi


3.1.4. Tinh sạch β-1,3/1,6 glucan (lentinan) từ nấm hương (sơ đồ 3.3) ................ 56
3.2. Nghiên cứu hóa học và hoạt tính sinh học của nấm hầu thủ .......................... 57
3.2.1. Phân lập các hợp chất từ quả thể nấm hầu thủ (sơ đồ 3.4) .......................... 57
3.2.2. Tách polysaccharide từ dịch lên men nấm hầu thủ .................................... 60
3.2.3. Các hằng số vật lý và số liệu phổ của các hợp chất đã phân lập từ nấm hầu
thủ


60

3.2.4. Tinh sạch β-1,3/1,6 glucan từ nấm hầu thủ ................................................. 61
3.2.5. Thủy phân khơng hồn tồn β-1,3-glucan từ nấm hầu thủ bằng enzyme 1,3-glucanase ......................................................................................................... 62
3.2.6. Sử dụng β-1,3/1,6-glucan từ nấm hầu thủ làm chất mang curcumin .......... 64
3.3. Tạo chế phẩm thử nghiệm .............................................................................. 66
3.4. Thử dược lý chế phẩm .................................................................................... 66
3.4.1. Nghiên cứu độc tính cấp .............................................................................. 66
3.4.3. Nghiên cứu một số tác dụng của sản phẩm HG1 trên động vật thực nghiệm
……………………………………………………………………………………68
3.4.4. Nghiên cứu thử hiệu lực kháng u thực nghiệm trên động vật của sản phẩm
HG2….…………………………………………………………………………...70
CHƯƠNG IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................... 73
4.1. Nghiên cứu hóa học và hoạt tính sinh học của nấm hương............................ 73
4.1.1. Tách các phân đoạn và đánh giá hoạt tính sinh học ................................... 73
4.1.2. Xác định cấu trúc các hợp chất NH1, NH2 và NH3 ................................. 76
4.1.2.1. Hợp chất NH1: galactiol ........................................................................ 76
4.1.2.2. Hợp chất NH-2: Ergosterol .................................................................... 80
4.1.2.3. Hợp chất NH3: Ergosterol peroxide ...................................................... 84
4.1.2.4. Hợp chất NH-GL: β-1,3/1,6 glucan (lentinan) ...................................... 88
4.1.3. Đánh giá hoạt tính sinh học của các hợp chất phân lập từ nấm hương .... 89
4.2. Nghiên cứu hóa học và hoạt tính sinh học của nấm hầu thủ .......................... 92
4.2.1. Tách phân đoạn và đánh giá hoạt tính chống ung thư ................................ 92
4.2.2. Xác định cấu trúc các hợp chất phân lập từ nấm hầu thủ ............................ 94
vii


4.2.2.1. Hợp chất HT1: axit stearic........................................................................ 94
4.2.2.2. Hợp chất HT2: Ergosterol peroxide ......................................................... 97

4.2.2.3. Hợp chất HT3 - Cerebroside B ................................................................. 99
4.2.2.4. Hợp chất HT4 - Hericenone D ............................................................... 104
4.2.2.5. Hợp chất HT5 - Ergosterol .................................................................... 110
4.2.2.6. Hợp chất HT6 - β-Adenosine ................................................................. 112
4.2.3. Đánh giá hoạt tính sinh học của các hợp chất phân lập từ nấm hầu thủ ... 118
4.3. Nghiên cứu biến đổi β-1,3-glucan từ nấm hầu thủ thành hoạt chất dễ tan hơn
và đánh giá hoạt tính của chúng .......................................................................... 121
4.3.1. Thủy phân bằng enzyme -1,3-glucanase ................................................. 122
4.3.2. Dùng β-1,3/1,6-glucan từ nấm hầu thủ làm chất mang curcumin ............. 124
4.4. Thử nghiệm tác dụng dược lý chế phẩm HG1 trên động vật thực nghiệm...128
4.4.1. Kết quả nghiên cứu độc tính cấp của sản phẩm theo đường uống của chế
phẩm HG1 ............................................................................................................ 128
4.4.2. Độc tính bán trường diễn của sản phẩm HG1 khi cho uống trên động vật
thực nghiệm ......................................................................................................... 129
4.4.2.1. Ảnh hưởng của HG1, cho CNT uống trường diễn đối với khối lượng gan,
lách, thận động vật ............................................................................................... 130
4.4.2.2. Kết quả nghiên cứu trọng lượng cơ thể CNT, khối lượng gan, lách, thận
và tỷ số giữa khối lượng mỗi tạng so với trọng lượng cơ thể ............................. 131
4.4.2.3. Ảnh hưởng của sản phẩm cho uống bán trường diễn đến các chỉ tiêu huyết
học trên động vật thực nghiệm ............................................................................ 132
4.4.2.4. Ảnh hưởng của sản phẩm đến các thơng số hóa sinh động vật khi cho
uống bán trường diễn ........................................................................................... 133
4.4.2.5. Ảnh hưởng của sản phẩm dùng uống 6 tuần đến chức năng tim thỏ được
đo điện tim ........................................................................................................... 134
4.4.2.6. Ảnh hưởng của sản phẩm đến các thông số mô bệnh học khi dùng trường
diễn....................................................................................................................... 135
4.4.3. Kết quả nghiên cứu một số tác dụng của sản phẩm HG1 ......................... 136
viii



4.4.3.1. Tác dụng bảo vệ gan của sản phẩm trên chuột nhắt được gây độc gan
bằng carbon tetraclorid ........................................................................................ 136
4.4.3.2. Ảnh hưởng của sản phẩm uống bán trường diễn đến quá trình tổng hợp
protein trên động vật thực nghiệm ....................................................................... 137
4.4.3.3. Tác dụng trên hệ miễn dịch của sản phẩm ............................................. 138
4.4.3.4. Kết quả đánh giá tỷ lệ sống/chết của CNT sau chiếu xạ dưới tác dụng của
sản phẩm .............................................................................................................. 139
4.4.3.5. Kết quả nghiên cứu tác dụng tên các dòng tế bào có chức năng miễn dịch
............................................................................................................................. 140
4.4.3.6. Kết quả nghiên cứu về phản ứng quá mẫn muộn với kháng nguyên đặc
hiệu dưới tác dụng của sản phẩm ........................................................................ 141
4.4.4. Thử nghiệm tác dụng của sản phẩm HG1 lên tế bào ung thư ................... 144
4.4.4.1. Tác dụng của sản phẩm HG1 lên hồng cầu và tế bào ung thư biểu mô cổ
trướng Ehrlich (EAC) in vitro ............................................................................. 144
4.4.4.2. Tác dụng của hỗn hợp HG1 lên tế bào ung thư biểu mô cổ trướng Ehrlich
(EAC) in vivo ...................................................................................................... 144
4.4.4.1. Tác dụng của chế phẩm HG1 lên khối tế bào ung thư Ehrlich in vivo .. 144
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 147
KIẾN NGHỊ ......................................................................................................... 149
CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ............... 150
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 152
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ..............................Error! Bookmark not defined.

ix


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Danh sách nấm dược liệu tiêu biểu và đặc tính chữa bệnh ..................... 5
Bảng 1.2. Các chất phân tử lượng nhỏ có hoạt tính kháng u .................................. 9
Bảng 1.3. Nguồn gốc, kiểu và hoạt tính polysaccharide từ một số nấm dược liệu19

Bảng 1.4. Các thụ thể nhận biết khuôn mẫu với một số polysaccharide .............. 28
Bảng 1.5. Giá trị y học và một số chất hoạt tính từ nấm hương ............................ 37
Bảng 3.1. Kết quả thủy phân khơng hồn tồn β-1,3-glucan từ nấm hầu thủ bằng
enzym -1,3-glucanase .......................................................................................... 63
Bảng 4.1. Polysaccharide trong các phân đoạn tách chiết nấm hương ................. 73
Bảng 4.2. Hoạt tính gây độc tế bào các cặn chiết của nấm hương ........................ 74
Bảng 4.3. Kết quả thử nghiệm hoạt tính ức chế tạo u trên thạch mềm của các phân
đoạn polysaccharide .............................................................................................. 74
Bảng 4.4. Hoạt tính gây độc tế bào các phân đoạn ............................................... 75
Bảng 4.5. Kết quả thử nghiệm hoạt tính ức chế tạo u trên thạch mềm của các phân
đoạn........................................................................................................................ 76
Bảng 4.6. Kết quả phổ 13C- NMR của NH2 .......................................................... 83
Bảng 4.7. Số liệu phổ NMR của hợp chất NH3 và hợp chất tham khảo ............... 86
Bảng 4.8. So sánh phổ 13C-NMR của lentinan và β-1,3/1,6 tinh sạch .................. 89
Bảng 4.9. Hoạt tính gây độc tế bào của các hợp chất phân lập từ nấm hương ..... 90
Bảng 4.10. Kết quả thử nghiệm hoạt tính ức chế tạo u tế bào ung thư gan Hep-G2
trên thạch mềm của các hợp chất........................................................................... 91
Bảng 4.11. Hàm lượng polysaccharide trong các phân đoạn tách chiết nấm hầu
thủ và nấm hương .................................................................................................. 92
Bảng 4.12. Hoạt tính gây độc tế bào các phân đoạn chiết tách từ nấm hầu thủ .... 93
Bảng 4.13. Hoạt tính kháng u trên thạch của các cặn chiết nấm hầu thủ .............. 94
Bảng 4.14. Kết quả phổ NMR của HT3 .............................................................. 103
Bảng 4.15. Kết quả phổ NMR của HT4 .............................................................. 107
Bảng 4.16. Kết quả phổ NMR của HT6 .............................................................. 113
Bảng 4.17. giá trị tín hiệu phổ 13C-NMR của -1,3/1,6 glucan hầu thủ ............ 118
x


Bảng 4.18. Hoạt tính gây độc tế bào của các hợp chất phân lập từ nấm Hầu thủ119
Bảng 4.19. Kết quả thử nghiệm hoạt tính ức chế tạo u tế bào ung thư gan HepG2

trên thạch mềm của các hợp chất......................................................................... 120
Bảng 4.20. Hoạt tính gây độc tế bào của các β-1,3/1,6-glucan với trọng lượng
phân tử khác nhau. ............................................................................................... 123
Bảng 4.21. Kết quả thử nghiệm hoạt tính ức chế tạo u trên thạch mềm của β1,3/1,6-glucan có trọng lượng phân tử khác nhau ............................................... 124
Bảng 4.22. Kết quả thử nghiệm hoạt tính gây độc tế bào và hoạt tính ức chế tạo u
trên thạch mềm của các sản phẩm trên dịng tế bào HepG2................................ 128
Bảng 4.23. Độc tính cấp của sản phẩm theo đường uống trên CNT ................... 129
Bảng 4.24. Chỉ số tăng trọng lượng ở các nhóm trắng, nhóm chứng, sản phẩm
nghiên cứu khi cho uống mức liều 3,0 g/kg bán trường diễn sản phẩm trên chuột
nhắt trắng ............................................................................................................. 131
Bảng 4.25. Kết quả nghiên cứu về trọng lượng cơ thể và khối lượng các tạng ở
mức liều sản phẩm là 3,0 g/kg/24h trong 42 ngày. ............................................. 132
Bảng 4.26. Các thông số huyết học khi dùng sản phẩm cho dùng uống bán trường
diễn với mức liều 3,0g/kg/24h ............................................................................. 133
Bảng 4.27. Các chỉ tiêu hóa sinh về chức năng gan, thận khi dùng sản phẩm bán
trường diễn liều 3,0 g/kg/24 giờ .......................................................................... 133
Bảng 4.28. Kết quả nghiên cứu điện tim thỏ dưới tác dụng của sản phẩm liều 3,0
g/kg TLCT tại các thời điểm (n=12) ................................................................... 134
Bảng 4.29. Kết quả nghiên cứu về mô bệnh học của gan, lách, thận khi uống sản
phẩm bán trường diễn liều 3,0 g/kg/TLCT.......................................................... 135
Bảng 4.30. Kết quả định lượng hoạt độ các enzym AST, ALT và γGT ở các nhóm
chuột nhắt nghiên cứu dưới tác dụng của sản phẩm............................................ 136
Bảng 4.31. Kết quả định lượng khối lượng gan ở các nhóm chuột nhắt nghiên cứu137
Bảng 4.32. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của sản phẩm uống liều 1,0
g/kg/TLCT đến lượng protein tồn phần (tính bằng g/L) ở huyết tương động vật
thực nghiệm (n=12) ............................................................................................. 138
xi


Bảng 4.33. Tác dụng của sản phẩm về tác dụng trên hệ miễn dịch ở động vật thực

nghiệm dùng uống liều 1,0 g/kg TLCT/24h và 3,0 g/kg TLCT/24h trên các chỉ
tiêu khối lượng các cơ quan miễn dịch ................................................................ 138
Bảng 4.34. Tỷ lệ chuột nhắt sống sót sau chiếu xạ liều 7.0 Gy dưới tác dụng của
sản phẩm liều 1,0 g/kg TLCT-CNT .................................................................... 139
Bảng 4.35. Ảnh hưởng của sản phẩm đến kết quả định lượng các tế bào tủy, bạch
cầu và quần thể coloni lách ở CNT ..................................................................... 140
Bảng 4.36. Ảnh hưởng của sản phẩm đến tỷ số thực bào và chỉ số thực bào ..... 141
Bảng 4.37. Kết quả đo phản ứng quá mẫn muộn với kháng nguyên đặc hiệu trên
CNT dưới tác dụng của HG1 liều 1,0 g/kg TLCT (chiếu xạ 7.0 Gy, sau đó uống
sản phẩm) ............................................................................................................. 141
Bảng 4.38. Kết quả đo phản ứng quá mẫn muộn trên chuột nhắt dưới tác dụng của
sản phẩm; uống sản phẩm liều 1,0 g/kg TLCT, sau đó được chiếu xạ 7,0 Gy ... 142
Bảng 4.39. Kết quả đo phản ứng quá mẫn muộn trên CNT chiếu xạ 7,0 Gy không
dùng sản phẩm. .................................................................................................... 143
Bảng 4.40. Ảnh hưởng của HG1 (10 mg/kg) lên sự ức chế phát triển khối tế bào
ung thư Ehrlich ở chuột (số trung bình ± s.e; n = 10; p<0.05). ........................... 145
Bảng 4.41. Ảnh hưởng của HG1 lên chỉ số tăng tuổi thọ của chuột có khối tế bào
ung thư Ehrlich. Ước tính tuổi thọ trung bình được xác định sau 30 ngày kể từ khi
bắt đầu thí nghiệm (số trung bình ± s.e; n = 10; p<0,05) .................................... 145
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC

xii


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH
Hình 1.1: Kết nối các polymer trong thành tế bào nấm. ....................................... 21
Hình 1.2. cấu trúc hóa học điển hình của β1,3/1,6 glucan. ................................. 22
Hình 1.3. Các dạng cấu trúc của βglucan và sự chuyển đổi giữa chúng............. 24
Hình 1.4. Cấu trúc của lentinan ............................................................................. 25
Hình 1.5. Cấu trúc β1,3/1,6 glucan của schizophyllan ........................................ 26

Bảng 1.4. Các thụ thể nhận biết khuôn mẫu với một số polysaccharide .............. 28
Hình 1.6. Mơ hình glucan hoạt hóa tế bào miễn dịch gây phá hủy tác nhân gây
bệnh (Leung, 2006) [81]. ....................................................................................... 29
Hình1.7. Tác dụng y học của nấm hương (Bisten et al. 2010). ............................ 37
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ chiết phân đoạn mẫu nấm hương ............................................... 54
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ phân lập các hợp chất NH2 và NH3 .......................................... 55
Sơ đồ 3.3. Sơ đồ tinh sạch β-1,3/1,6 glucan từ nấm Hương ................................. 57
Sơ đồ 3.4: Sơ đồ chiết phân đoạn mẫu nấm Hầu thủ ............................................ 59
Sơ đồ 3.5: Sơ đồ phân lập các hợp chất HT1 và HT2 .......................................... 60
Sơ đồ 3.6. Sơ đồ tinh sạch β-1,3/1,6 glucan từ nấm hầu thủ ................................. 62
Sơ đồ 3.7. Sơ đồ Thủy phân β-1,3/1,6 glucan từ nấm hầu thủ bằng emzyme ...... 64
Sơ đồ 3.8 Sơ đồ tạo hỗn hợp β-1,3/1,6 glucan từ nấm hầu thủ và curcumin ........ 65
Hình 4.1. Phổ 1H-NMR của NH1 .......................................................................... 77
Hình 4.2. Phổ 13C-NMR và các phổ DEPT của NH1 ............................................ 78
Hình 4.3. Phổ COSY của NH1 .............................................................................. 78
Hình 4.4. Phổ HMBC của NH1 ............................................................................. 79
Hình 4.5. Phổ ESI-MS của NH1 ........................................................................... 79
Hình 4.6. Cấu trúc hóa học hợp chất NH1 ............................................................ 80
Hình 4.7. Phổ 13C-NMR của hợp chất NH2 .......................................................... 80
Hình 4.8. Phổ 13C-NMR và các phổ DEPT của NH2............................................ 81
Hình 4.9. Phổ 1H-NMR của NH2 .......................................................................... 82
Hình 4.10. Cấu trúc hóa học của NH2................................................................... 84
Hình 4.11. Phổ ESI-MS của NH3 ......................................................................... 84
xiii


Hình 4.12. Phổ 1H-NMR của NH3 ........................................................................ 85
Hình 4.13. Phổ 13C-NMR của NH3 ....................................................................... 86
Hình 4.14. Cấu trúc hóa học của NH3................................................................... 87
Hình 4.15. Phổ 13C-NMR của NH-GL .................................................................. 88

Hình 4.16. Ức chế phát triển khối u tế bào Hep-G2 bởi các chất phân lập........... 91
Hình 4.17. Phổ 1H-NMR của HT1 ........................................................................ 95
Hình 4.18. Phổ 13C-NMR của HT1 ....................................................................... 95
Hình 4.19. Phổ ESI-MS của HT1 .......................................................................... 96
Hình 4.20. Cấu trúc hóa học của hợp chất HT1 .................................................... 97
Hình 4.21. Phổ ESI-MS của HT2 .......................................................................... 97
Hình 4.22. Phổ 13C-NMR của HT2 ....................................................................... 98
Hình 4.23. Phổ 1H-NMR của HT2 ........................................................................ 99
Hình 4.24. Cấu trúc hóa học của HT2 ................................................................... 99
Hình 4.25. Phổ ESI-MS của HT3 ........................................................................ 100
Hình 4.26. Phổ 1H-NMR của HT3 ...................................................................... 100
Hình 4.27. Phổ 13C-NMR và các phổ DEPT của HT3 ........................................ 101
Hình 4.28. Phổ HMBC của HT3 ......................................................................... 102
Hình 4.29. Phổ HSQC của HT3 .......................................................................... 102
Hình 4.30. Cấu trúc hóa học của HT3 ................................................................. 104
Hình 4.31. Phổ ESI-MS của HT4 ........................................................................ 105
Hình 4.32. Phổ 1H-NMR của HT4 ...................................................................... 105
Hình 4.33. Phổ 13C-NMR và các phổ DEPT của HT4 ........................................ 106
Hình 4.34. Phổ HSQC của HT4 .......................................................................... 107
Hình 4.35. Phổ HMBC của HT4 ......................................................................... 109
Hình 4.36. Cấu trúc hóa học của HT4 ................................................................. 109
Hình 4.37. Phổ 1H-NMR của HT5 ...................................................................... 110
Hình 4.38. Phổ 13C-NMR của HT5 ..................................................................... 111
Hình 4.39. Phổ 13C-NMR và các phổ DEPT của HT5 ........................................ 111
Hình 4.40. Cấu trúc hóa học của HT5 ................................................................. 112
xiv


Hình 4.41. Phổ ESI-MS của HT6 ........................................................................ 112
Hình 4.42. Phổ 1H-NMR của HT6 ..................................................................... 113

Hình 4.43. Phổ 13C-NMR và các phổ DEPT của HT6 ........................................ 114
Hình 4.44. Phổ HSQC của HT6 .......................................................................... 114
Hình 4.45. Phổ HMBC của HT6 ......................................................................... 115
Hình 4.46. Cấu trúc hóa học của HT6 ................................................................. 115
Hình 4.47. Phổ 13C-NMR của HT-GL................................................................. 117
Hình 4.48. Ức chế phát triển khối u tế bào HepG2 bởi các chất phân lập .......... 121
Hình 4.49. Dùng cột sephadex G-100 kiểm tra Mw phân đoạn HT-GL1, HT-GL2
và HT-GL3 sau khi ủ với enzyme và tách phân đoạn bằng EtOH 25, 40 và 70%.122
Hình 4.50. Phổ hấp thụ điện tử của Cur và Cur-Glu. .......................................... 126
Hình 4.51. Phổ huỳnh quang của Cur và Cur-Glu. ............................................. 126
Hình 4.52. Ảnh FESEM của Glu (a), Cur (b) và Cur-Glu (c,d) .......................... 127
Hình 4.53. Hình ảnh minh họa độ hòa tan của hỗn hợp Glu- Cur so sánh với
Curcumin (độ tan của Glu-Cur (a) và Cur (b)) .................................................... 127
Hình 4.54. Ảnh huỳnh quang của hạt Cur (a) và Cur-Glu (b)............................. 127

xv


MỞ ĐẦU
Hàng nghìn năm nay, nấm lớn (mushroom) đã được con người sử dụng
làm thực phẩm và thuốc chữa bệnh. Theo ước tính, trên thế giới có khoảng
140.000 lồi nấm lớn, trong đó có 14.000 lồi đã được biết và mơ tả với 50%
có thể dùng làm thực phẩm. Hơn 2.000 loài nấm là an toàn cho người và
khoảng 700 lồi có hoạt tính sinh học có thể dùng cho ngành y dược. Vì vậy,
nấm lớn là nguồn tài nguyên phong phú phục vụ cho phát triển các sản phẩm có
giá trị cho ngành y và dược học. Một số loài đang được sử dụng rộng rãi phải
kể đến nấm linh chi (Ganoderma lucidum), hầu thủ (Hericium erinaceus), nấm
hương (Lentinula edodes), nấm vân chi (Trametes versicolor), nấm chân chim
(Schizophyllum commune)…
Khoa học đã chứng minh rằng nấm dược liệu hỗ trợ điều trị các bệnh ung

thư, tim mạch, tiểu đường, mỡ máu, béo phì, suy giảm miễn dịch do virus,
chống viêm nhiễm, bệnh tổn thương thần kinh ... (Wasser, 2002; Chang và cs.,
2004) [167,29]. Các hoạt chất trong nấm có thể là các phân tử nhỏ như
triterpenoids (hơn 130 loại) ở nấm linh chi G. lucidum (Huie và cs., 2004) [60],
các hericinone (8 loại) và erinacine của nấm hầu thủ H. erinaceus (Arnone và
cs., 1994) [17], và hoạt tính chữa bệnh chính là nhờ các chất phân tử lượng lớn
như polysaccharide và glycoprotein. Phần lớn các polysaccharide ở nấm có
hoạt tính điều hòa đáp ứng sinh học (biological response modifiers, BRM) với
vai trò ngăn chặn và tiêu diệt tế bào lạ (ung thư, vi sinh vật …) mà không hây
hại cơ thể chủ.
Ở Việt Nam, nấm lớn đã được chú ý từ lâu. Nấm có thể được thu hái từ
tự nhiên hoặc chủ động nuôi trồng. Cùng với sự phát triển của khoa học kĩ
thuật, trong khoảng vài thập kỷ trở lại đây, nấm dược liệu được sử dụng nhằm
bổ sung nguồn dinh dưỡng, tăng cường sức khoẻ và hệ miễn dịch, điều trị hỗ
trợ phòng và chống các bệnh hiểm nghèo.

1


Với mục đích làm rõ hơn các hoạt chất có giá trị y học trong hỗ trợ điều
trị ung thư của một số nấm dược liệu nuôi trồng tại Việt Nam, chúng tôi tiến
hành thực hiện đề tài “Nghiên cứu chiết tách các chất có hoạt tính kháng u
và điều biến miễn dịch từ hai loài nấm hầu thủ (Hericium erinaceus) và nấm
hương (Lentinula edodes) nuôi trồng ở Việt Nam”. Trong khuôn khổ luận án,
chúng tôi tập trung nghiên những nội dung chủ yếu sau:
1. Tách chiết một số hợp chất trao đổi thứ cấp, các polysaccharide giàu
glucan từ quả thể nấm.
2. Đánh giá hoạt tính gây độc tế bào, khả năng ức chế sự hình thành khối u
trên thạch mềm của các chất đã phân lập.
3. Tạo chế phẩm thử nghiệm trên động vật thực nghiệm.

4. Đánh giá độ an toàn và hiệu lực của chế phẩm trên động vật thực nghiệm
(hoạt tính kháng u và điều biến miễn dịch, khả năng bảo vệ, phục hồi
chức năng gan của sản phẩm)

2


CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Nấm dược liệu và ứng dụng trong y học dân tộc
1.1.1. Giới thiệu về nấm dược liệu
Trong nhiều thế kỷ, nấm lớn đã được con người sử dụng làm nguồn thức
ăn và dược liệu chữa bệnh. Nấm lớn được hiểu là có quả thể rõ ràng xuất hiện
trên cây, trên hoặc dưới mặt đất và có thể nhìn thấy bằng mắt thường, hái bằng
tay (Chang và Miles, 1992) [28]. Nấm lớn được sử dụng trong y dược gọi là
nấm dược liệu.
Hiện nay việc nuôi trồng nấm lớn phục vụ thương mại chủ yếu là nấm
đảm (Basidiomycetes), vì nấm túi (Ascomycetes) thường khó ni trồng. Nấm
được con người sử dụng bởi giá trị dinh dưỡng và giá trị dược học của chúng.
Nấm cung cấp ít calor và chất béo nhưng rất giầu protein, chất xơ, vitamin và
chất khống (Crisan và Sands, 1978) [40].
Các nấm có thể ăn được dùng làm thực phẩm và thực phẩm chức năng
như các loài thuộc chi Lentinula, Hericium, Grifola, Flammulina, Pleurotus,
Tremella… Một số nấm như linh chi (Ganoderrma lucidum), nấm vân chi
(Trametes versicolor) chỉ sử dụng làm thuốc bởi chúng có vị đắng và rất cứng.
Hiện nay, khoảng hơn 200 loài nấm đã được thu hái và dùng cho chữa
bệnh; 35 lồi nấm được ni trồng cho mục đích thương mại, trong đó 20 lồi
được sản xuất ở qui mơ công nghiệp làm thực phẩm và dược liệu (Chang,
1999) [27]. Sản lượng nấm nuôi trồng trên thế giới năm 1994 là 4909103 tấn
và tăng 6158103 tấn năm 1997 với giá trị ước tính 14 tỉ đơ la Mỹ. Sáu trong số
10 loài nấm được trồng nhiều nhất (chiếm tới 92% tổng sản lượng nấm) gồm:

Agaricus bisporus (nấm mỡ, chiếm 31.8%), Lentinus edodes (nấm hương,
25,4%), Pleurotus spp. (thuộc nấm sò, 14,2%), Auricularia auricular (7,9%),
Flammulina velutipes (kim châm, 4,6%) và Volvariella volvaceae (nấm rơm,
7,9%) (Chang, 1999) [27].

3


Ở Việt Nam, các nghiên cứu về nấm dược liệu chủ yếu tập trung vào kỹ
thuật nuôi trồng (Nguyễn Thị Chính, 2005 và 2011; Lê Minh Tuấn, 2009)
[2,3,11]. Nguyễn Thị Chính cũng là một trong những nhà khoa học đầu tiên ở
Việt Nam thí điểm ni trồng nấm sị và nấm linh chi bằng phương pháp lên
men dịch thể để sản xuất thực phẩm chức năng, nhưng không tách chiết lấy
polysaccharide hay các thành phần có hoạt tính mà dùng sản phẩm hỗn hợp
(Chính, 2005 và 2011) [2,3]. Hoạt tính chống ung thư, tăng cường sức khỏe cho
bệnh nhân mắc AIDS của polysaccharide từ nấm linh chi cũng được tác giả
Nguyễn Thị Chính (2005) thử nghiệm [2]. Tác giả Nguyễn Cửu Khoa cũng đã
bước đầu nghiên cứu tách chiết polysaccharide từ nấm linh chi, nấm hầu thủ
nuôi trồng ở Việt Nam và xác định hoạt tính chống oxy hố của chúng [5].
Nhóm nghiên cứu của chúng tơi (đứng đầu là PGS.TS. Lê Mai Hương) là
những người đi tiên phong trong nghiên cứu tách chiết các hoạt chất từ một số
nấm dược liệu nuôi trồng tại Việt Nam và đã đạt được những thành tựu đáng kể
như tách chiết và sản xuất thực phẩm chức năng chứa β-glucan và một số hoạt
chất từ nấm dược liệu.
1.1.2. Ứng dụng trong y học dân tộc
Các nước châu Á như Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc đã sử dụng nấm
để phòng và chữa một số bệnh, kéo dài tuổi thọ. Những năm gần đây, thị
trường Mỹ đã mở cửa để đón nhận những sản phẩm thuốc từ nấm dược liệu,
đặc biệt nấm linh chi và nấm maitake. Năm 1994 thế giới tiêu thụ nấm dược
liệu và các sản phẩm từ nấm với ước tính tới 3,8 tỉ USD và tăng lên tới 6 tỉ năm

1999 với thị trường chính (chiếm tới 99%) là châu Á và châu Âu. Các sản
phẩm quan trọng từ nấm dược liệu thường có nguồn gốc từ các nấm
Ganoderma sp., L. edodes, S. commune, Tremella fusiformis, Trametes
versicolor, Grifola frondosa, và gần đây là từ Phellinus sp. (thượng hoàng) và
Hericium erinaceus (hầu thủ) (bảng 1.1 - Wasser và Weis, 1999) [166].

4


Bảng 1.1. Danh sách nấm dược liệu tiêu biểu và đặc tính chữa bệnh [166]
Kháng viêm

Chống ung thư

Chống virut (vd ant-HIV)

Kháng vi khuẩn và kí sinh

Điều hịa huyết áp

Điều hịa tim mạch

Chống cholesterol, mỡ máu

Chống tiểu đường

Tăng miễn dịch

Bổ thận


Bảo vệ gan

Tốt cho thần kinh

Tốt cho sinh lý

Chữa viêm phổi

Auriculariales
Auricularia auricular-judas (Bull.)
Wettst
Tremellales
Tremella fucifomis Berk.
Tremella mesenterica Rits.:Fr
Polyporales
Schizophyllum commune Fr.:Fr.
Dendropolyporus umbellatus (Pers.:Fr.)
Jul.
Grifola frondosa (Dicks.:Fr.) S.F. Gray
Fomes formentarius (L.:Fr) Fr.
Fomitopsis pimicola (Schw.:Fr.)
P.Karst.
Trametes versicolor (L.:Fr.) Lloyd
Piptoporus betulinus (bull.:Fr.) P.
Karst.
Hericium erinaceus (bull.:Fr.) Pers.
Inonotus obliquus (Pers.:Fr.) Bond.et
Sing.
Lenzites betulina (L.:Fr.) Fr.
Laetiporus sulphurous (Bull.:Fr.) Murr.

Ganodermatales
Ganoderma lucidum (Curt.:Fr.) P.Karst
Ganoderma applanatum (Pers.) Pat.
Agaricomycetideae
Agaricales s.I.
Pleurotaceae
Lentinus edodes (Berk.) Sing.
Pleurotus ostreatus (Jacq.:Fr.) Kumm.
Pleurotus pulmonarius (Fr.:Fr.) Quel
Tricholomataceae
Flammulina velutipes (Curt.:Fr.)
P.Karst.
Ourdemansiella mucida (Schrad.:Fr.)
v.Hohn
Armillariella mellea (VahI.:Fr.)
P.Karst.
Hypsizygus marmoreus (Peck) Bigel.
Marasmius androsaceus (L.:Fr.) Fr.
Agaricaceae
Agaricus blazei Murr.
Agaricus bisporus (J.Lge) Imbach

Kháng nấm

1

2

3


4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

1
5

16

+

+


+

X

X

+

+

X

+

+

+

X
+

+
X

+
+

+


X

X

X
+
+

X

X
+

X

X
+
+

X
X
X

X

+
X

X
X


X
X

X

+

+

X

X

X

X

+

X
+

X
+

X
+

X


X

X
+
+

X
+

X
+

X

X

+

X

X

X
+

X

+


X

X

+

+
+

+

+

X
X

X

X
+
+

X

X
+

X

X


X

X

X

X

X
+

X

X
+

X

X

X

X
X

X
X
+


X

5

X

X

X


Pluteaceae
Volvariella volvacea (Bull.:Fr.) Sing.
Bolbitiaceae
Agrocibe aegerita (Brit.) Sing.

+
+

+

+

+

+
+

+


x: Sản phẩm nấm đã được thương mại (thuốc hay thực phẩm chức năng)
+: Sản phẩm nấm chưa được thương mại.

1.2.

Những nghiên cứu trên thế giới về các chất có hoạt tính sinh học của
nấm dược liệu
Nấm dược liệu đã thu hút các nhà nghiên cứu bởi hai lý do chính sau: (i)

nấm có đặc tính chữa nhiều bệnh truyền nhiễm và rối loạn trao đổi chất ví dụ
như ung thư, tiểu đường, tim mạch; (ii) nấm có thể được thu nhận từ thiên
nhiên hoặc từ nuôi trồng (nuôi trồng rắn và lỏng) (Borches và cs., 2004) [21].
Các chất có hoạt tính trong nấm gồm polysaccharide, phức proteinpolysaccharide, glycoproteins (lectins), triterpenoid, tocopherol, glycoside,
flavonoid, carotenoid, enzyme và các axit hữu cơ. Sự có mặt của nhiều hợp
chất khác nhau trong nấm làm cho chúng có các hoạt tính sinh học phong phú.
Trong số các hoạt tính dược lý của nấm, hoạt tính tăng cường miễn dịch, kháng
ung thư là được quan tâm nhiều hơn cả.
1.2.1. Các hợp chất có phân tử lượng nhỏ
1.2.1.1. Các chất có hoạt tính gây độc tế bào ung thư và kháng u
Nhiều terpenoids có khả năng ức chế sự phát triển tế bào ung thư Hela in
vitro đã được phát hiện ở nấm G.lucidum (linh chi), trong đó chủ yếu là các loại
ganodeic acid (Mizuno, 1995) [112]. Các chất steroids gây độc tế bào ung thư
(hợp chất 1, 2 và 3) còn thấy ở nấm T. versicolor (vân chi), nấm Agaricus
blazei (nấm thái dương, ABM); Các hợp chất phenolic là hericenone A (4) và B
(5) ức chế hoàn toàn tế bào ung thư Hela là tương ứng tại 100 và 6,3 µg/mL.
Ngồi ra, axit béo (6) từ nấm H. erinaceus (hầu thủ) và hợp chất lampterol
(illudin-S) (7) ở nấm Lampteromyces japonicas cũng thể hiện hoạt tính với
dịng tế bào Hela (Mizuno, 1995) [112].
Han và cs. (2004) [50] đã phân lập từ nấm Paecilomyces tenuipes (đông
trùng hạ thảo tằm dâu) hoạt chất acetoxyscirpenediol thể hiện hoạt tính gây

6


chết theo chương trình (apoptosis) ở tế bào máu bệnh bạch cầu. Chất
lanostanoids từ G. concinnum có tác dụng gây ra sự chết theo chương trình ở tế
bào HL-60 (Gonzalez và cs, 2002) [49]. Các triterpenes applanoxidic acid A, B
(39,40), phân lập từ nấm G. applanatum, có hoạt tính chống lại yếu tố thúc đẩy
ung thư da, trong đó applanoxidic acid B là hiệu quả nhất (Chairul và cs., 1991)
[25]. Các dẫn xuất từ illudin S (7) hiện đang phát triển thử nghiệm lâm sàng
giai đoạn 2 ở người (Murgo, 1999) [118]. Ganoderic acid A (12) và C (14) từ
nấm linh chi là chất ức chế enzyme farnesyl protein transferase, chất ức chế
tiềm năng này chứng tỏ chiến lược điều trị bệnh ung thư (Lee, 1998) [94]. Ở
nấm Phellinus linteus (thượng hồng) có chứa hoạt tính ức chế tạo mạch máu
khối u và ức chế enzyme có liên quan đến ung thư như kinase (Kim và cs.,
2004; Cho, 2002 [79,38]. Chất sesquiterpenoid cryptoporic acids A (41) từ nấm
Cryptoporus volvatus ức chế sự phát triển khối u của okadaic acid (Hashimoto
& Asakawa, 1998) [53].

3: R=OH

1:R1=H, R2=Me
2: R1=OH, R2=H

5: hericenone B
4: hericenone A

6

7: lampterol (illudin-S)


7


Ganoderic acid U: R1=α-OH, R2=OH, R3=R4=H
Ganoderic acid V-Me: R1=O, R2=OH, R3=OAc, R4=CH3
Ganosporeric acid W: R1=β-OH, R2=OH, R3=OAc, R4=H
Ganosporeric acid Z: R1=β-OH, R2=R3=R4=H

Ganosporeric acid X-Me: R1=α-OH, R2=H, R3=OAc, R4=CH3
Ganosporeric acid Y: R1=β-OH, R2=R3=R4=H

Lucidadiol (36): R=OH

35: leaianafulvene

Lucialdrhyde (37): R=O

38: australic acid

Applanoxidic acid A (39) R1=OH, R2=H
Applanoxidic acid B (40) R1=R2=O

42: acetoxyscipenediol
41: cryptoporic acid A

Nhiều chất trao đổi thứ cấp khác thuộc các nhóm quinine, cerebroside,
isoflavone, catechols, amine, triacylglycerols cũng thể hiện hoạt tính chống ung
thư (Ferreira và cs., 2010) [45]. Một số chất trao đổi thứ cấp từ nấm và tác
dụng kháng u của chúng được thống kê như sau (bảng 1.2) (Ferreia và cs.,
2010) [45].


8


Bảng 1.2. Các chất phân tử lượng nhỏ có hoạt tính kháng u (Ferreira và cs.,
2010) [45]
Lớp chất

Quinones

Chất chống ung thư

Lồi nấm

Phân tử đích

Panepoxydone

Panus conchatus,
P. rudis,
Lentinus crinitus

Ức chế NF-KB

Cycloepoxydon

Xylaria strain 4593

Ức chế NF-KB


Clavilactones CB (3a), CD (3b)
and CA

Clitocybe clavipes

Ức chế tyrosine
kinase
Ức chế DNA
polymerase

490 Quinone (-L-glutaminyl-4hydroxy-2,5-benzoquinone)

Agaricus bisporus

(E)-2-(4-hydroxy-3-methyl-2butenyl)-hydroquinone

Piptoporus
betulinus

Ức chế MMPs

Ganoderma
lucidum

Ức chế DNA
polymerase

Flammulina
velupites


Điều hòa Cdc2
kinase

6-(3,4-dihydroxystyryl)-4hydroxy-2-pyrone (Hispidin)

P. linteus,
Gymnopilus
marginatus, G.
patriae, G.
parvisporus,
Ionotus hispidus

Ức chế PKC

Gerronemins A-F (9a-f)

Gerronema

Ức chế COX-2

2-aminophenoxazin-3-one

Lepiota americana

Ức chế aromatase

Putrescine-1,4-dicinnamide

Pholiota spumosa


Không xác định
(cảm ứng làm chết
theo chu trình và
hoại tử)

Triacylglycerols

1-Oleoyl-2-linoleoyl-3palmitoylglycerol

Grifola frondosa

Ức chế
cyclooxygenase

Sesquiterpenes

Iludin S and M and derivatives

Omphalotus
illudens,

One drivative is
DNA alkylating

Cerebrosides

(4E,8E)-N-D-2’hydroxypalmitoyl-1-O--Dglucopyranosyl-9-methyl4,8sphingadienine
(4E,8E)-N-D-2’-hydroxystearoyl1-O--D-glucopyranosyl-9-methyl4,8sphingadienine

Isoflavones


Catechols

Genistein

Amines

9


Lampteromyces
japonicus
5,8-Epidioxy-24(R)methylcholesta-6,22-dien-3-ol

Lepiota
americana,
Cordyceps sinensis

5,8-Epidioxy-24(R)methylcholesta-6,22-dien-3-Dglucopyranoside
Cordyceps sinensis
5,6-Epoxy-24(R)-methylcholesta7,22-dien-3-ol

Steroids

Organic
germanium

Trace elements

agents


Ức chế sulfatase

Chưa rõ

Ergosterol

Grifola frondosa,
Agaricus blazei

Ức chế
cyclooxygenase

Ergosta-4,6,8(14),22-tetraen-3one

Grifola frondosa,
Ganoderma
applanatum, G.
neojaponicum

Ức chế
Cyclooxygenase
Ức chế DNA
polymerase , và
RT
Ức chế DNA
polymerase
Ức chế NF-KB và
AP-1
Ức chế DNA

topoisomerase

Lucidenic acid O
Lucidenic lactone
Cerevisterol
Lucidumol A and B
Ganoderiol F
Ganodermanondiol
Ganodermanontriol
Ganoderic acids A, F, H, W, X,
Y, T

Ganoderma
lucidum

Polyporenic acid C

Piptoporus
betulinus,
Daedalea dickinsii

Ức chế MMPs

Dehydroebriconic acid

Poria cocos

Ức chế DNA
topoisomerase II


Fomitellic acids A and B

Fomitella fraxinea

Ức chế DNA
polymerase

Bis-carboxyethylgermanium
sesquioxide:
O3(GeCH2CH2COOH)2

Ganoderma
lucidum

Chưa rõ

Selenium

Agaricus bisporus,
Boletus edulis,
Flammulina
velutipes,
Pleurotus
ostreatus

Ức chế DNA
cytosine
methyltransferase

10



×