Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNGCÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNGĐƯỜNG BỘ PHÚ THỌĐƯỜNG BỘ PHÚ THỌ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.38 KB, 39 trang )

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN
BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG
ĐƯỜNG BỘ PHÚ THỌ

Để đảm bảo quyền lợi của các nhà đầu tư, Ban đấu giá bán cổ phần Công ty Cổ phần Quản lý
và Xây dựng Đường bộ Phú Thọ khuyến cáo các nhà đầu tư nên tham khảo tài liệu này trước khi
quyết định đăng ký tham gia đấu giá.

TỔ CHỨC TƯ VẤN

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN QUỐC TẾ VIỆT NAM




Địa chỉ: Số 59 – Quang Trung – Quận Hai Bà Trưng – Hà nội
Điện thoại: (84.4) 3944 5888 Fax: (84.4) 3944 6476/3944 5889

Hà Nội, tháng 11/2009


Công bố Thông tin CTCP Quản lý và Xây dựng Đường bộ Phú Thọ

CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG
ĐƯỜNG BỘ PHÚ THỌ
(Giấy chứng nhận ĐKKD số 1803000358 do Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Phú Thọ cấp lần đầu ngày
03/01/2006, thay đổi lần thứ hai ngày 07/03/2008)

BÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC
(Bán vốn cổ phần của Tổng Công ty Đầu tư và Kinh Doanh vốn Nhà nước tại Công ty Cổ phần


Quản lý và Xây dựng Đường bộ Phú Thọ theo Quyết định số 710/QĐ-ĐTKDV của Tổng công ty
Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước ngày 27/11/2009)

Tên cổ phần
Loại cổ phần
Mệnh giá
Giá khởi điểm
Tổng số lượng chào bán
Trong đó bán thông qua đấu giá
Tổng giá trị chào bán theo mệnh giá

: Cổ phần Công ty Cổ phần Quản lý
và Xây dựng Đường bộ Phú Thọ
: Cổ phần phổ thông
: 10.000 đồng/ cổ phần
: 13.500 đồng/ cổ phiếu
: 153.079 cổ phần
: 45.924 cổ phần
: 1.530.790.000 đồng

TỔ CHỨC TƯ VẤN :
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN QUỐC TẾ VIỆT NAM

Hội sở
 Tel

: Tầng 3, 59 Quang Trung – Quận Hai Bà Trưng - Hà Nội
: 04 - 3 944 5 888
Fax
: 04 - 3 944 5 889


 Web
Chi nhánh tại Tp.HCM

: www.vise.com.vn
: Số 9, Nguyễn Công Trứ, Phường Bến Thành, Quận 1, TP Hồ Chí
Minh
39


Công bố Thông tin CTCP Quản lý và Xây dựng Đường bộ Phú Thọ



Tel

: 08 - 3 915 2930

Fax

: 08 - 3 915 2931

THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ ĐỢT BÁN ĐẤU GIÁ
Cổ phần bán đấu giá

Cổ phần của Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng Đường bộ Phú
Thọ

Loại cổ phần chào bán


Cổ phần phổ thông

Mệnh giá một cổ phần

10.000 đồng/cổ phần

Vốn điều lệ

2.688.290.000 đồng Việt Nam (Bằng chữ: Hai tỷ sáu trăm tám
mươi tám triệu hai trăm chín mươi ngàn đồng Việt Nam)

Tổng số cổ phần của
Công ty

268.829 cổ phần (Bằng chữ: Hai trăm sáu mươi tám nghìn tám
trăm hai mươi chín cổ phần)

Tổng số cổ phần chào
bán

153.079 cổ phần (chiếm 56,94% tổng số cổ phần của Công ty)
trong đó bán thông qua đấu giá là 45.924 cổ phần

Giá khởi điểm đấu giá

13.500 đồng/cổ phần

Hình thức bán

Bán bớt phần vốn Nhà nước thông qua đấu giá cạnh tranh, bán cho

cổ đông chiến lược, bán cho CBCNV và HĐQT

Giới hạn

- Mỗi nhà đầu tư được phép mua với khối lượng tối thiểu 100 cổ
phần và khối lượng đặt mua tương ứng là bội số của 100.
- Nhà đầu tư trong nước và nước ngoài được mua tối đa bằng tổng
số lượng cổ phần chào bán thông qua đấu giá.

Bước giá

100 đồng Việt Nam.

Mức giá trong đấu giá

Mỗi nhà đầu tư được đăng ký một (01) mức giá, tổng khối lượng
đặt mua của các mức giá đúng bằng số cổ phần đã đăng ký mua và
đặt cọc

Thời gian công bố thông
tin tại các báo Trung
Ương và Địa phương

Từ ngày 09/12/2009 đến ngày 11/12/2009

Thời gian làm thủ tục
đăng ký, nộp tiền đặt cọc

Từ 8h00 ngày 14/12/2009 đến trước 16h ngày 21/12/2009


Thời gian bỏ phiếu tham
dự đấu giá

- Bỏ trực tiếp vào thùng phiếu tại Công ty Cổ Phần Chứng khoán
Quốc Tế Việt Nam và Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng
Đường bộ Phú Thọ chậm nhất vào 16h ngày 25/12/2009
39


Công bố Thông tin CTCP Quản lý và Xây dựng Đường bộ Phú Thọ

- Gửi qua bưu điện: Ban tổ chức đấu giá nhận được chậm nhất 15h
ngày 25/12/2009
Địa điểm tổ chức bán
đấu giá

Trụ sở Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng Đường bộ Phú Thọ
Khu 12, xã Cổ Tiết, huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ

Thời gian tổ chức bán
đấu giá

10h00 ngày 28/12/2009

Thời gian hoàn trả tiền
đặt cọc

Từ ngày 29/12/2009

Thời gian thanh toán

tiền mua cổ phần trúng
đấu giá

Từ ngày 28/12/2009 đến ngày 11/01/2010
Bằng tiền mặt
- Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc Tế Việt Nam – Tầng 3, 59
Quang Trung, Hà Nội.
- Chi nhánh Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc Tế Việt Nam tại
Tp. Hồ Chí Minh - Số 9 Nguyễn Công Trứ, Phường Bến Thành,
Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh.

Phương thức thanh toán

hoặc chuyển khoản vào tài khoản cho Đại lý đấu giá:
- Trụ sở Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc Tế Việt Nam: Tài
khoản 1231.0000.186.039 tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Quang Trung, Hà Nội
- Chi nhánh Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc Tế Việt Nam tại
Tp. HCM: Tài khoản 1301.0000.453638 Tại Sở Giao dịch 2,
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.

MỤC LỤC
39


Công bố Thông tin CTCP Quản lý và Xây dựng Đường bộ Phú Thọ
NỘI DUNG.................................................................................................................................................8
I.CÁC NHÂN TỐ RỦI RO.......................................................................................................................8

1.Rủi ro về kinh tế....................................................................................................................8

2. Rủi ro về luật pháp..............................................................................................................9
3. Rủi ro đặc thù.......................................................................................................................9
4. Rủi ro của đợt bán đấu giá cổ phần...................................................................................9
5. Rủi ro khác.........................................................................................................................10
II.NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH.....10

1. Tổ chức bán đấu giá...........................................................................................................10
2. Tổ chức tư vấn....................................................................................................................10
III.CÁC KHÁI NIỆM..............................................................................................................................11
IV.TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH......................................................11

1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển....................................................................12
1.1 Giới thiệu về công ty....................................................................................................12
1.2 Quá trình hình thành và phát triển...............................................................................13
1.3 Các lĩnh vực hoạt động chủ yếu hiện nay của Công ty................................................13
2. Sơ đồ tổ chức của Công ty.................................................................................................13
3. Cơ cấu bộ máy quản lý......................................................................................................14
4. Danh sách các cổ đông lớn, Danh sách cổ đông sáng lập và tỉ lệ cổ phần nắm giữ, Cơ
cấu cổ đông.......................................................................................................................16
4.1. Danh sách các cổ đông sở hữu trên 5% Vốn điều lệ đến ngày 30/09/2009................16
4.2 Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ cổ phần nắm giữ................................................16
4.3 Cơ cấu cổ đông tính đến ngày 30/09/2009..................................................................17
5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức phát hành, những công ty
mà tổ chức phát hành đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những
công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức phát hành;......18
6. Hoạt động kinh doanh.......................................................................................................18
6.1Sản lượng sản phẩm/giá trị dịch vụ qua các năm.........................................................19
6.2 Nguyên vật liệu............................................................................................................20
6.3 Chi phí sản xuất...........................................................................................................21
6.4 Trình độ công nghệ......................................................................................................22

6.5 Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới......................................................22
6.6 Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch vụ........................................................22
6.7 Hoạt động Marketing...................................................................................................22
6.8 Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế...................................................23
7. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2 năm gần nhất.......................23
39


Công bố Thông tin CTCP Quản lý và Xây dựng Đường bộ Phú Thọ

7.1 Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm
gần nhất........................................................................................................................23
7.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm
2007 và năm 2008........................................................................................................24
8. Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành.............................24
8.1 Vị thế của công ty trong ngành....................................................................................24
8.2 Triển vọng phát triển của ngành..................................................................................24
9. Chính sách đối với người lao động...................................................................................25
9.1 Số lượng người lao động trong công ty.......................................................................25
9.2 Chính sách đối với người lao động..............................................................................25
10. Chính sách cổ tức.............................................................................................................26
11. Tình hình tài chính..........................................................................................................27
11.1 Khấu hao tài sản cố định............................................................................................27
11.2 Mức lương bình quân.................................................................................................27
11.3 Thanh toán các khoản nợ đến hạn..............................................................................27
11.4 Các khoản phải nộp theo luật định.............................................................................27
11.5 Tổng dư nợ vay..........................................................................................................28
11.6 Tình hình công nợ......................................................................................................28
11.7 Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu....................................................................................28
12. Hội đồng Quản trị, Ban Giám đốc, Ban kiểm soát, kế toán trưởng............................29

13. Tài sản...............................................................................................................................30
14. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức năm tiếp theo.................................................................31
15. Kế hoạch của công ty trong các năm sau.......................................................................32
16. Căn cứ để đạt được kế hoạch lợi nhuận và cổ tức........................................................33
16.1 Về kỹ thuật, công nghệ..............................................................................................33
16.2 Về lao động................................................................................................................33
16.3 Tổ chức quản lý, điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh.....................................33
16.4 Huy động vốn.............................................................................................................33
17. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức.....................................34
17.1 Thuận lợi....................................................................................................................34
17.2 Khó khăn....................................................................................................................34
Dựa trên những thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính do
Doanh nghiệp cung cấp, Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc tế Việt Nam cho rằng
kế hoạch lợi nhuận cổ tức của doanh nghiệp cũng như phương án thoái vốn Nhà
nước của Công ty thành công nếu không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố rửi ro bất khả
kháng.................................................................................................................................34
18. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức phát hành..............34

39


Công bố Thông tin CTCP Quản lý và Xây dựng Đường bộ Phú Thọ

19. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh hưởng
đến giá cả cổ phiếu chào bán...........................................................................................35
V.CỔ PHIẾU BÁN ĐẤU GIÁ................................................................................................................35

6. Phương thức phân phối.....................................................................................................35
VI.MỤC ĐÍCH CHÀO BÁN...................................................................................................................38
VII.KẾ HOẠCH SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN......................................38

VIII.CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT CHÀO BÁN.................................................................38
IX.PHỤ LỤC............................................................................................................................................38

39


Công bố Thông tin CTCP Quản lý và Xây dựng Đường bộ Phú Thọ

NỘI DUNG
I.
1.

CÁC NHÂN TỐ RỦI RO
Rủi ro về kinh tế

Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của lĩnh vực bảo
trì các công trình giao thông và xây dựng cơ bản. Vì vậy việc duy trì tốc độ phát triển của nền
kinh tế Việt Nam có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển của các công ty xây dưng, giao thông
nói chung và Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng ®ường bộ Phú Thọ nói riêng.
Trong giai đoạn 2003-2007, Việt Nam có tốc độ tăng trưởng khá cao và ổn định: năm 2003 là
7,23%, năm 2004 đạt 7,7%, năm 2005 là 8,4% và năm 2006 đạt 8,2%, năm 2007 đạt 8.4% 1. Tuy
nhiên bước sang năm 2008 nền kinh tế Việt Nam gặp nhiều khó khăn do bị ảnh hưởng chung của
suy thoái kinh tế thế giới. Theo Tổng cục Thống kê, mặc dù tốc độ tăng GDP năm 2008 chỉ là
6,23%, thấp hơn 2,25% so với năm 2007 và thấp hơn 0,77% so với kế hoạch điều chỉnh. Ngân
hàng Nhà nước liên tục thực hiện các chính sách nhằm thắt chặt tiền tệ để bình ổn nền kinh tế vĩ
mô đã gây ra những khó khăn trong hoạt động huy động vốn của các doanh nghiệp. Hiện tại
những khó khăn của nền kinh tế đã dần được khắc phục, các doanh nghiệp đã dễ dàng hơn trong
việc huy động vốn để phục vụ đầu tư sản xuất kinh doanh.
Theo báo cáo của Ngân hàng Thế giới (WB) công bố vào ngày 15/04/2009, nhìn nhận về kinh tế
Việt Nam năm 2009, báo cáo của WB cho thấy những rủi ro cũng như điểm yếu của năm 2008

đã được giảm nhẹ, hoặc cải thiện tương đối tốt trong năm 2009.
Do ảnh hưởng của suy thoái toàn cầu và lạm phát của các nền kinh tế lớn trên thế giới, theo dự
báo của WB về tăng trưởng GDP Việt Nam năm 2009 vào khoảng 5,5% (mức thấp hơn so với
các năm trước), điều này có ảnh hưởng nhất định đối với các chủ thể tham gia nền kinh tế, trong
đó có Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng Đường bộ Phú Thọ. Chỉ số giá tiêu dùng năm 2009
của Việt Nam sẽ vẫn duy trì ở mức khá cao, tăng khoảng 8% so với cùng kỳ, cán cân thương mại
vẫn nghiêng về nhập siêu với mức trên 17 tỷ USD (xuất khẩu tăng khoảng 5% so với năm 2008);
vốn đầu tư nước ngoài (FDI) xét trên góc độ giải ngân duy trì mức; tín dụng nội địa tăng trưởng
khoảng 20% so với năm 2008.2
1
2

: Theo số liệu Tổng cục Thống kê
Theo tin tại trang ngày 20/04/2009.

39


Công bố Thông tin CTCP Quản lý và Xây dựng Đường bộ Phú Thọ

2.

Rủi ro về luật pháp

Hệ thống pháp luật của Việt Nam đang từng bước hoàn thiện nên còn thiếu tính ổn định. Việc
ban hành hoặc thay đổi chính sách, quy định mới v.v… liên quan đến hoạt động của ngành có thể
ảnh hưởng tới Công ty.
Là doanh nghiệp hoạt động theo hình thức công ty cổ phần, hoạt động của Công ty Cổ phần
Quản lý và Xây dựng Đường bộ Phú Thọ chịu ảnh hưởng từ các văn bản pháp luật về công ty cổ
phần, chứng khoán và thị trường chứng khoán, bao gồm Luật doanh Nghiệp, Luật chứng khoán,

Luật xây dựng và các văn bản dưới Luật trong lĩnh vực này đang trong quá trình hoàn thiện. Sự
thay đổi chính sách luôn có thể xảy ra và ít nhiều sẽ ảnh hưởng đến hoạt động quản trị, kinh
doanh của công ty.
3.

Rủi ro đặc thù

- Rủi ro về biến động giá cả nguyên vật liệu đầu vào
Là doanh nghiệp hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực bảo trì đường bộ và xây dựng cơ bản, các yếu
tố đầu vào là các nguyên vật liệu như đá, nhựa đường, xi măng, sắt, thép,... chiếm một tỷ trọng
lớn trong cơ cấu chi phí, do vậy biến động giá cả của các mặt hàng này tác động lớn đến chi phí
cũng như lợi nhuận của Công ty.
Để dự phòng biến động giá cả nguyên vật liệu đầu vào, Công ty chủ động tìm nhà cung cấp có
đủ uy tín, tiến hành ký kết hợp đồng và có kế hoạch dự trữ nguyên vật liệu đáp ứng nhu cầu từ 36 tháng của công ty, đặc biệt là vào thời điểm mua bão lũ, thời tiết xấu hoạt động duy tu bảo trì
tăng cao.
- Rủi ro về chi phí lãi vay
Do quy mô Công ty còn nhỏ, vốn điều lệ chỉ đạt 2,688 tỷ đồng, hệ số nợ cao nên để đáp ứng nhu
cầu hoạt động, Công ty phải vay nợ. Công ty có thể chịu rủi ro chi phí tài chính cao khi lãi suất
vay biến động tăng.
4.

Rủi ro của đợt bán đấu giá cổ phần

Đợt bán cổ phần có thể gặp rủi ro do số cổ phần bán đấu giá không được bán hết. Để đảm bảo
cho khả năng thành công của đợt bán bớt cổ phần vốn nhà nước, Công ty sẽ kết hợp với đơn vị
tư vấn thăm dò nhu cầu của các nhà đầu tư, tích cực tìm kiếm các nhà đầu tư chiến lược phù hợp
với định hướng của công ty.
39



Công bố Thông tin CTCP Quản lý và Xây dựng Đường bộ Phú Thọ

5.

Rủi ro khác

Những rủi ro đó có thể xuất phát từ phía thiên nhiên như; (động đất, lũ lụt, hạn hán…), rủi ro, tai
nạn (cháy, nổ,…). Đây là các rủi ro do biến cố bất ngờ, bất khả kháng, ngoài tầm kiểm soát của
tổ chức phát hành, ảnh hưởng mang tính khu vực, ngành nghề và bất kỳ doanh nghiệp nào cũng
có thể gặp phải. Song các rủi ro này rất hiếm khi xảy ra.

II.

NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO
BẠCH

1.

Tổ chức bán đấu giá
Ông

: Đỗ Văn Toản

Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng Quản Trị kiêm Giám đốc



: Phan Thị Minh Tình Chức vụ: Kế toán trưởng

Ông


: Nguyễn Khắc Sỹ

Chức vụ: Trưởng ban kiểm soát

Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản Công bố thông tin này là phù hợp với
thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.

2.

Tổ chức tư vấn

CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN QUỐC TẾ VIỆT NAM
Hội sở



: Tầng 3, 59 Quang Trung - Quận Hai Bà Trưng - Hà Nội
Tel
Web

: 04 - 3 944 5 888
: www.vise.com.vn

Fax

: 04 - 3 944 5 889

Chi nhánh tại Tp.HCM : Số 9, Nguyễn Công Trứ, Phường Bến Thành, Quận 1, TP. Hồ Chí
Minh

 Tel
Đại diện

: 08 - 3 9302 320
: Ông Phạm Linh

Fax
: 08 - 3 9302 321
Chức vụ: Tổng Giám Đốc

Bản Công bố thông tin này là một phần của hồ sơ đăng ký chào bán do Công ty Cổ phần Chứng
khoán Quốc tế Việt Nam tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng tư vấn với Tổng công ty Đầu tư và
kinh doanh vốn Nhà nước (SCIC) về việc bán bớt phần vốn Nhà nước tại Công ty Cổ phần Quản
lý và Xây dựng Đường bộ Phú Thọ.

39


Công bố Thông tin CTCP Quản lý và Xây dựng Đường bộ Phú Thọ

Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản Công bố thông tin
này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do và
Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng Đường bộ Phú Thọ cung cấp.

III. CÁC KHÁI NIỆM
Một số từ hoặc nhóm từ sử dụng trong Bản Công bố thông tin được hiểu như sau:
 “Công ty”, “ Công ty Quản lý và Xây dựng Đường bộ Phú Thọ”: Công ty Cổ phần
Quản lý và Xây dựng Đường bộ Phú Thọ được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số 1803000358; đăng ký lần đầu ngày 03/01/2006, thay đổi lần hai ngày
07/03/2008 do Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Phú Thọ cấp.

 “ Đại diện phần vốn nhà nước ”: Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước.
 “ Tổ chức bán đấu giá”: Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng Đường bộ Phú Thọ
 “ Tổ chức tư vấn” : Công ty Cổ phần Chứng khoán Quốc Tế Việt Nam
Các từ hoặc nhóm từ viết tắt trong Bản Công bố thông tin có nội dung như sau:
 HĐQT

: Hội Đồng Quản Trị

 BKS

: Ban Kiểm soát

 CP

: Cổ phần

 TSCĐ

: Tài sản cố định

 SX

: Sản xuất

 UV HĐQT

: Ủy viên Hội Đồng Quản Trị

 EPS


: Earning Per Share (thu nhập trên một cổ phiếu)

 CTCP

: Công ty cổ phần

 SCIC

: Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước.

IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH

39


Công bố Thông tin CTCP Quản lý và Xây dựng Đường bộ Phú Thọ

1.
1.1

Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
Giới thiệu về công ty
Tên công ty

: CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG
BỘ PHÚ THỌ

Tên tiếng Anh

: Phu Tho Management and Road Construction Joint Stock

Company

Trụ sở chính

: Khu 12, xã Cổ Tiết, huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.

Số điện thọai

: 0210.3794.919

Vốn điều lệ

: 2.688.290.000 đồng Việt Nam (Bằng chữ: Hai tỷ sáu trăm tám

Số Fax

: 0210.3794.889

mươi tám triệu hai trăm chín mươi ngàn đồng)
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 1803000358; đăng ký lần đầu ngày 03/01/2006,
thay đổi lần hai ngày 07/03/2008 do Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Phú Thọ cấp.
Ngành nghề kinh doanh:
-

Quản lý, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa đường bộ, cầu cống, đường tràn;

-

Quản lý và thu phí cầu phà; dịch vụ gia công cơ khí;


-

Thi công các công trình giao thông, thủy lợi, cấp thoát nước, công trình dân dụng;

-

Sản xuất vât liệu xây dựng, sắt thép, nhựa đường, sơn các loại;

-

Kinh doanh sửa chữa xe ô tô, xe máy, máy thi công công trình, kể cả phụ tùng và các
bộ phận phụ trợ của chúng;

-

Kinh doanh vận tải, hàng hóa, hành khách đường bộ theo tuyến cố định và theo hợp
đồng

-

Xây dựng đường điện đến 35KV, kinh doanh điện lưới;

-

Kinh doanh thiết bị văn phòng, mua bán thiết bị tin học và đào tạo tin học, kinh doanh
xăng dầu;

-

Tư vấn giám sát công trình: dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, giao thông, thủy

lợi, thủy điện;

-

Thiết kế công trình; dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, giao thông, thủy lợi,
thủy điện;
39


Công bố Thông tin CTCP Quản lý và Xây dựng Đường bộ Phú Thọ

Công ty có trụ sở chính tại Khu 12, xã Cổ Tiết, huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ. Tại thời điểm
hiện tại, phần vốn Nhà nước do Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước làm đại diện
chiếm 56,94% vốn điều lệ Công ty. Tính đến ngày 31/12/2008, tổng tài sản của Công ty đạt
8.137 triệu đồng, vốn chủ sở hữu đạt 6.218 triệu đồng. Doanh thu trong năm 2008 đạt 11.142
triệu đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 453 triệu đồng tăng gấp đôi so với năm 2007.
1.2

Quá trình hình thành và phát triển

Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng Đường bộ Phú Thọ tiền thân là Công ty Quản lý sửa chữa
và xây dựng đường bộ 2 Phú Thọ, Công ty được chuyển thành Công ty cổ phần theo quyết định
số 3104/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chñ tÞch Ủy ban Nhân dân tỉnh Phú Thọ.
Công ty hoạt động theo giấy đăng ký kinh doanh số 1803000358 do Sở kế hoạch Đầu tư tỉnh Phú
Thọ cấp. Trong quá trình hoạt động công ty đã 02 lần thay đổi giấy đăng ký kinh doanh, thay đổi
lần 2 vào ngày 07/03/2008 với vốn điều lệ là 2.688.290.000 đồng, công ty có trụ sở tại Khu 12,
Xã Cổ tiết, huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.
1.3

Các lĩnh vực hoạt động chủ yếu hiện nay của Công ty


Lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty là:
-

Quản lý, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa đường bộ, cầu cống, đường tràn;

-

Thi công các công trình giao thông, thủy lợi, cấp thoát nước, công trình dân dụng;

-

Ngoài ra, Công ty còn đào tạo lái xe mô tô hạng A1, thiết kế công trình giao thông
đường bộ, tư vấn giám sát các công trình xây dựng….

2.

Sơ đồ tổ chức của Công ty

Sơ đồ tổ chức của Công ty như sau:

39


Công bố Thông tin CTCP Quản lý và Xây dựng Đường bộ Phú Thọ

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ


BAN GIÁM ĐỐC

PHÒNG KẾ
HOẠCH - KỸ
THUẬT

Đội 1

Đội 2

PHÒNG KẾ
TOÁN

Đội 3

Đội 4

PHÒNG TỔ
CHỨC –
HÀNH CHÍNH

Đội 5

Đội 6

Đội 7

BAN ĐÀO TẠO
LÁI XE MÔ TÔ
HẠNG A1


Đội 9

Đội QL
cầu
Phong
Châu

Đội QL và
thu phí cầu
Trung Hà

(Nguồn: Báo cáo của CTCP Quản lý và Xây dựng Đường bộ Phú Thọ)

3.

Cơ cấu bộ máy quản lý



Đại hội Đồng Cổ đông

Đại hội Đồng Cổ đông là tổ chức quyền lực có thẩm quyền cao nhất của Công ty theo Luật
doanh nghiệp và Điều lệ của Công ty. Đại hội Đồng Cổ đông có trách nhiệm đưa ra những chính
sách dài hạn và ngắn hạn về việc phát triển của Công ty, bầu ra Hội đồng Quản trị và Ban Kiểm
soát của Công ty.


Hội đồng Quản trị


Hội đồng Quản trị là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định
mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi và hoạt động của Công ty trừ những vấn đề thuộc
thẩm quyền của Đại hội Đồng Cổ đông mà không được ủy quyền. Hội đồng Quản trị của Công
ty hiện nay gồm 05 thành viên có trách nhiệm xây dựng các kế hoạch kinh doanh, đưa ra các
biện pháp, các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu do Đại hội Đồng Cổ đông đề ra.


Ban Kiểm soát
39


Công bố Thông tin CTCP Quản lý và Xây dựng Đường bộ Phú Thọ

Ban Kiểm soát là cơ quan trực thuộc Đại hội Đồng Cổ đông, do Đại hội Đồng Cổ đông bầu ra.
Ban kiểm soát của Công ty hiện nay gồm 03 thành viên có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý và hợp
pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Công ty.


Ban Giám đốc

Ban Giám đốc là cơ quan điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Công ty. Giám đốc Công ty là
người chịu trách nhiệm cao nhất trước Đại hội Đồng Cổ đông, Hội đồng Quản trị, và pháp luật
về toàn bộ việc tổ chức kinh doanh, thực hiện các biện pháp nhằm đạt được các mục tiêu phát
triển của Công ty.Ban Giám đốc của Công ty hiện nay gồm 02 thành viên.


Phòng Kế hoạch – Kỹ thuật

Phòng Kế hoạch – Kỹ thuật là một trong những phòng ban quan trọng trong Công ty với nhiệm
vụ chịu trách nhiệm các vấn đề liên quan đến kỹ thuật và hoạt động sản xuất, khảo sát công trình,

tư vấn, thiết kế, giám sát... các công việc khác liên quan đến hoạt động quản lý và xây dựng của
Công ty.


Phòng Kế toán

Phòng Kế toán có chức năng tổ chức công tác kế toán, thống kê, tính toán, ghi chép, cập nhật các
nghiệp vụ phát sinh, xác định kết quả sản xuất kinh doanh và phân tích kết quả sản xuất kinh
doanh trong định kỳ, phát hiện lãng phí thiệt hại xảy ra và khắc phục; lập dự thảo kế hoạch tài
chính, tín dụng, kế hoạch tiền mặt, thống nhất hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo
định kỳ; xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện quy chế tài chính.


Phòng Tổ chức – Hành chính

Là phòng hỗ trợ cho Ban Giám Đốc trong việc điều hành sản xuất, kinh doanh của Công ty,
trong đó phụ trách trực tiếp hoạt động hành chính, nhân sự.


Ban đào tạo Lái xe mô tô hạng A1

Đây là bộ phận mà công ty kết hợp với ban TTATGT của tỉnh nhằm góp phần kiềm chế sự gia
tăng số vụ việc vi phạm Luật Giao thông đường bộ tại tỉnh.


Các đội quản lý đường và cầu

Công ty có 08 đội quản lý đường và 02 đội quản lý cầu là đội quản lý cầu Phong Châu và đội
quản lý và thu phí cầu Trung Hà. Đây là các bộ phận có chức năng triển khai các hoạt động sản


39


Công bố Thông tin CTCP Quản lý và Xây dựng Đường bộ Phú Thọ

xuất kinh doanh theo hợp đồng đặt hàng của đầu tư và kế hoạch triển khai nhiệm vụ của Ban
giám đốc công ty.

4.

Danh sách các cổ đông lớn, Danh sách cổ đông sáng lập và tỉ lệ cổ phần nắm giữ,
Cơ cấu cổ đông

4.1.

STT

1

Danh sách các cổ đông sở hữu trên 5% Vốn điều lệ đến ngày 30/09/2009

HỌ VÀ TÊN

ĐỊA CHỈ

Tổng Công ty Đầu tư và KD
vốn Nhà nước
Đại diện phần vốn NN:
Nguyễn Thị Thu Hương


15A Trần Khánh Dư, Hoàn
Kiếm, Hà Nội

Tổng cộng

SỐ CỔ PHẦN
(cổ phần)

Tỷ lệ so với
vốn điều lệ
(%)

153.079

56,94%

153.079

56,94%

( Nguồn: Báo cáo của CTCP Quản lý và Xây dựng Đường bộ Phú Thọ)

4.2

Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ cổ phần nắm giữ

Theo Giấy chứng nhận ĐKKD số 1803000358 do Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Phú Thọ cấp lần đầu ngày
03/01/2006, đăng ký thay đổi lần 2 ngày 07/03/2008, danh sách cổ đông sáng lập như sau:
SỐ CỔ PHẦN
(Cổ phần)


TỶ LỆ NẮM
GIỮ (%)

153.079

56,94

Xã Cổ tiết, Tam Nông, Phú Thọ

3.700

1,4

Hoàng Xuân Hồng

Văn Phú, Việt Trì, Phú Thọ

3.100

1,2

4

Nguyễn Văn Thu

Vân Lung, Thị xã Phú Thọ, Phú
Thọ

5.101


1,9

5

Phan Thị Minh Tình

Phường Hùng Vương, thị xã
Phú Thọ, Phú thọ

4.350

1,6

6

Đỗ Quang Duy

Phường Hùng Vương, thị xã

6.950

2,6

STT

HỌ VÀ TÊN

ĐỊA CHỈ


1

Sở GTVT (người đại
diện: Nguyễn Thị Thu
Hương

Phường Gia Cẩm, thành phố
Việt Trì, tỉnh Phú Thọ

2

Đỗ Văn Toản

3

39


Công bố Thông tin CTCP Quản lý và Xây dựng Đường bộ Phú Thọ

STT

HỌ VÀ TÊN

ĐỊA CHỈ

SỐ CỔ PHẦN
(Cổ phần)

TỶ LỆ NẮM

GIỮ (%)

4,4

Phú Thọ, Phú thọ
7

Ngô thị Toan

Xã Cổ tiết, Tam Nông, Phú Thọ

11.700

8

Lê Nguyên

TT Thanh Sơn, huyện Thanh
Sơn, Phú Thọ

6.096

9

Bùi Thế Minh

TT Thanh Sơn, huyện Thanh
Sơn, Phú Thọ

11.466


10

Nguyễn Thị Thu
Ngọc

Xã Quang Húc, huyện Tam
Nông, Phú Thọ

5.666

11

Nguyễn Đức Thịnh

Xã Cổ tiết, Tam Nông, Phú Thọ

6.633

12

Nguyễn Ngọc Thanh

TT Thanh Sơn, huyện Thanh
Sơn, Phú Thọ

4.331

13


Nguyễn Quang Huy

Phường Hùng Vương, thị xã
Phú Thọ, Phú thọ

3.378

14

Chử Thị Sinh

TT Yên lập, huyên Yên Lập,
Phú Thọ

6.197

15

Đào Thái Hưng

Phường Hùng Vương, thị xã
Phú Thọ, Phú thọ

4.729

16

Nguyễn Khắc Sỹ

Phường Hùng Vương, thị xã

Phú Thọ, Phú thọ

10.828

17

Nguyễn Bá Tôn

TT Phong Châu, huyện Phù
Ninh, Phú Thọ

16.614

18

Ngô Xuân Trường

Phường Trường Thịnh, Tx Phú
Thọ, Phú Thọ

4.911

Tổng cộng

268.829

2,3
4,26
2,1
2,5

1,6
1,3
2,3
1,8
4,0
6,2
1,8
100%

( Nguồn: Báo cáo của CTCP Quản lý và Xây dựng Đường bộ Phú Thọ)

4.3

STT

Cơ cấu cổ đông tính đến ngày 30/09/2009

THÀNH PHẦN

SỐ CỔ PHẦN NẮM GIỮ
(Cổ phần)

TỶ LỆ % SO VỚI VỐN
ĐIỀU LỆ

Phân theo cơ cấu trong nội bộ

39



Công bố Thông tin CTCP Quản lý và Xây dựng Đường bộ Phú Thọ

1

Nhà nước

153.079

56,94%

2

Cá nhân không thuộc vốn
Nhà nước

115.750

43,06%

Tổng

268.829

100%

Phân theo địa bàn
1

Cổ đông trong nước


268.829

100%

2

Cổ đông nước ngoài

0

0%

268.829

100%

Tổng

( Nguồn: Báo cáo của CTCP Quản lý và Xây dựng Đường bộ Phú Thọ)

5.

Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức phát hành, những công ty
mà tổ chức phát hành đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những
công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức phát hành;

Công ty mẹ: Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh Vốn Nhà nước - SCIC

6.


Hoạt động kinh doanh

Công ty tiến hành kinh doanh các hoạt động chính sau:
 Hoạt động duy tu sửa chửa, bảo trì đường bộ, quản lý cầu trên hệ thống đường bộ do
công ty quản lý
Đây là hoạt động kinh doanh chính mang lại doanh thu lớn nhất trong cơ cấu doanh thu
của doanh nghiệp.
Với nhiều năm kinh nghiệm trong công tác duy tu, sửa chữa thường xuyên đường bộ,
đường Quốc lộ, đường tỉnh, Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng Đường bộ Phú Thọ
đã từng bước khẳng định năng lực và vị thế của mình trong ngành duy tu sửa chữa trong
tỉnh. Đảm bảo giao thông đường bộ thông suốt trên tất cả các tuyến đường đơn vị quản
lý, không để xảy ra ách tắc giao thông, thường xuyên kiểm tra các điểm trọng yếu trên
các tuyến nhất là mùa lũ là nhiệm vụ hàng đầu của Công ty. Trong những năm gần đây
mặc dù tình hình kinh tế nói chung khó khăn ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp

39


Cụng b Thụng tin CTCP Qun lý v Xõy dng ng b Phỳ Th

tuy nhiờn Cụng ty vn tp trung phỏt trin mng hot ng chớnh, iu ny th hin doanh
thu t hot ng ny tng u qua cỏc nm.
Hot ng thu phớ cu Trung H
Cụng ty c S Giao thụng Vn ti tnh Phỳ Th t hng theo tng nm qun lý 02 cu
ln trờn a bn tnh l cu Phong Chõu v cu Trung H. Khi c ký hp ng t
hng Cụng ty m bo an ton, duy tu sa cha thng xuyờn i vi hai cu trờn
m bo hai cu c vn hnh bỡnh thng, m bo lu thụng trờn tuyn ng trng
im ca tnh.
Cụng tỏc thu phớ cu Trung H l mt trong nhng hot ng c t hng theo nhu
cu khi Trm thu phớ cũn c Cc ng b Vit nam cho phộp thu phớ vỡ s doanh thu

ca Trm cũn thp khụng cho chi phớ hng nm Cc ng b Vit Nam vn phi cp
bự cho hot ng Trm thu phớ. Vic thu cc cu Trung H c thc hin ỳng quy
nh hin hnh. K hoch thu cc c xõy dng trờn c s thc t, cú cỏc bin phỏp
chng tht thu. Giỏo dc cho nhõn viờn thu cc thỏi hũa nhó, vn minh lch s. Vic
thanh quyt toỏn v qun lý cc thu m bo cht ch. Cụng ty luụn duy trỡ ch kim
tra t xut v nh k nhm phỏt hin v x lý kp thi nhng yờu cu mi t ra, kiờn
quyt chng mi hnh vi tiờu cc.
Tài sản của Trạm thu phí cầu Trung Hà là tài ản nhận giữ hộ do Cục đờng bộ Việt Nam
uỷ quyền.
Cơ chế hoạt động của Trạm đợc trích 15% từ số thu để chi cho công tác thu cớc, còn lại
85% đợc nộp vào Ngân sách Nhà nớc và Cục đờng bộ Việt Nam. Hàng năm khi quyết
toán số chi thực tế thiếu sẽ đợc cục đờng bộ Việt nam cấp bù 10%.
Hot ng o to lỏi xe hng A1
Bờn cnh cỏc hot ng kinh doanh chớnh Cụng ty m rng hot ng sang lnh vc o
to lỏi xe A1 nhm a dng húa hot ng kinh doanh v tng doanh thu cho doanh
nghip.
6.1

Sn lng sn phm/giỏ tr dch v qua cỏc nm
C cu doanh thu cỏc mng hot ng
n v tớnh: triu ng
Sn phm

Nm 2007

Nm 2008

QII/2009

39



Cụng b Thụng tin CTCP Qun lý v Xõy dng ng b Phỳ Th

Giỏ tr

%

Giỏ tr

%

Giỏ tr

%

Hot ng duy tu sa cha,
bo trỡ cu, ng b

11.322

100

10.705

96,07

4.293

96,97


Hot ng o to lỏi xe
hng A1

-

-

437

3,93

94,2

2,13

Hot ng khỏc

-

-

-

-

39,8

0,9


11.322

100

11.143

100

4.427

100

Tng cng

( Ngun: Bỏo cỏo ca CTCP Qun lý v Xõy dng ng b Phỳ Th)

Nhn xột
Hot ng mang li doanh thu ln nht cho Cụng ty l hot ng duy tu sa cha, bo trỡ cu
ng b, hot ng ny nm 2008 chim 96,07% tng doanh thu, quý 2/2009 chim 96,97%
tng doanh thu.
Bờn cnh ú, hot ng thu phớ Cu Trung H l mng hot ng mang tớnh cht thu cho Nh
nc vi iu kin tng trng phi ỏp ng Cc ng b Vit Nam khụng phi cp bự.
Hin nay trm thu phớ cu Trung H l trm thu phớ nh nht trong h thng cỏc trm thu phớ trờn
ton quc.
Cỏc mng hat ng khỏc mang li doanh thu khụng ỏng k.
6.2

Nguyờn vt liu
a. Ngun nguyờn vt liu
Hot ng chớnh ca Cụng ty l duy tu, sa cha thờng xuyên cầu đờng bộ. Tỷ trọng

nguyên vật liệu trong duy tu bảo trì đờng bộ rất thấp, chủ yếu là nhân công: phát ven,
khơi rãnh thoát nớc và bảo vệ hành lang an toàn giao thông. Bên cạnh việc duy tu sửa
chữa thờng xuyên cầu đờng bộ đợc Sở giao thông vận tải Phú Thọ ký hợp đồng đặt hàng
thì việc làm theem các công trình xây dựng cơ bản bên ngoài của công ty rất ít, lý do năng
lực tham gia đấu thầu của công ty còn hạn chế. Đối với các công trình ngoài việc duy tu
sửa chữa thờng xuyên cầu đờng bộ thì Sở giao thông vận tải Phú Thọ có đặt hàng với công
ty nhng giá trị hợp đồng thờng dới một tỷ đồng thì nguyờn vt liu chim mt t trng
ch yu trong c cu sn phm ca Cụng ty. Vic tỡm kim ngun cung cp nguyờn vt
liu n nh cú tỏc ng ln n hot ng sn xut kinh doanh ca Cụng ty. i vi cỏc
nguyờn vt liu nh st, thộp, xi mng,... u c Cụng ty s dng sn phm ca cỏc
nh cung cp cú uy tớn trong v ngoi nc. Vi mi quan h lm n lõu di vi cỏc nh

39


Công bố Thông tin CTCP Quản lý và Xây dựng Đường bộ Phú Thọ

sản xuất và phân phối vật liệu xây dựng uy tín trong tỉnh và trong cả nước, Công ty luôn
đảm bảo được đủ nguồn cung đầu vào với mức giá hợp lý.
b. Sự ổn định của các nguồn cung cấp này
Đặc thù của ngành sản xuất kinh doanh nên việc ổn định nguồn cung của nguyên vật liệu
là điều rất quan trong, do vậy Công ty lựa chọn một số công ty uy tín để ký kết hợp đồng
cung cấp nguyên vât liệu hoặc đấu thầu cung cấp nguyên vật liệu theo công trình.
c. Ảnh hưởng của nguồn nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu chiếm phần lớn trong cơ cấu giá vốn do đó sự biến động của nguồn
nguyên vật liệu ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hiện tại
nguồn cung cấp nguyên vật liệu tương đối ổn định, tuy nhiên xu hướng giá cả có nhiều
biến động tác động trực tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp.
6.3


Chi phí sản xuất
Đơn vị: triệu đồng
Chi phí

Năm 2007
Giá trị

2008

%

Giá trị

QII/2009
%

Giá trị

%

Giá vốn hàng bán

9.921

89,10

9.381

87,76


3.833

86,58

Chi phí Quản lý doanh
nghiệp

1.213

10,90

1.308

12,24

544

13,42

Chi phí tài chính

0

0

0

0

0


0

Chi phí bán hàng

0

0

0

0

0

0

11.134

100%

10.689

100%

4.427

100%

Tổng cộng


( Nguồn: Báo cáo của CTCP Quản lý và Xây dựng Đường bộ Phú Thọ)

Hoạt động duy tu SCTX, DTTT, ĐBGT đường bộ là hoạt động chính của doanh nghiệp trong
suốt thời gian qua. Giá vốn hàng bán bình quân hàng năm trên 85% trong tổng cơ cấu phí. Năm
2008 giá vốn hàng bán đạt mức 87,76% thấp hơn so với mức 89,10% của năm 2007. Quý II/2009
giá vốn hàng bán đạt 86,58%, tuy nhiên do đặc thù hoạt động SCTX, DTTT, ĐBGT là các hợp
đồng thường tập trung vào Q3 và Q4 nên thời điểm hiện tại chưa phản ánh được chính xác cơ
cấu giá vốn của cả năm 2009.

39


Công bố Thông tin CTCP Quản lý và Xây dựng Đường bộ Phú Thọ

Chi phí Quản lý doanh nghiệp chiếm phần còn lại trên tổng chi phí, mức chi phí quản lý doanh
nghiệp năm 2008 tăng là do doanh tiến hành điều chỉnh tăng lương nhằm giảm bớt khó khăn cho
đời sống cán bộ công nhân viên trong công ty.
Công ty không có chi phí tài chính và chi phí bán hàng.
6.4

Trình độ công nghệ

Các máy móc của Công ty được nhập khẩu chủ yếu từ Trung Quốc. Một số máy móc của Công
ty đã lạc hậu. Trong thời gian tới, Công ty sẽ chú trọng vào đầu tư công nghệ nhằm nâng cao
chất lượng, tiết kiệm chi phí.
6.5

Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới


Hiện tại Công ty đang tập trung vào hoạt động duy tu, sửa chữa thường xuyên 462,5 Km đường
bộ (trong đó: đường quốc lộ là 93 Km, đường tỉnh là 369,5 Km), quản lý 2 cầu lớn là cầu Phong
Châu và cầu Trung Hà, thu phí cầu Trung Hà, đào tạo lái xe mô tô hạng A1, …
Trong năm 2009 và những năm tới Công ty tiến hành nghiên cứu các ứng dụng trong xây dựng
nhằm giảm chi phí nâng cao chất lượng sản phẩm và tăng doanh thu.
6.6

Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch vụ

Khảo sát và kiểm tra chất lượng là hai bước rất quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực quản lý và xây dựng đường bộ. Trước khi thực hiện dự án Công ty luôn tiến hành
khảo sát nghiên cứu kỹ, trong quá trình thi công luôn theo dõi giám sát chặt chẽ nhằm giảm thiểu
sai sót rủi ro, khi kết thúc dự án luôn có bước thăm dò kiểm tra chất lượng. Với đội ngũ kỹ sư
xây dựng dày dặn kinh nghiệm, Công ty luôn coi chất lượng là ưu tiên hàng đầu.
Đối với hoạt động không phải là hoạt động kinh doanh chính, Công ty áp dụng các chính sách
kiểm tra chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn ngành phù hợp với đặc tính của từng loại sản phẩm
dịch vụ do công ty cung cấp.
6.7

Hoạt động Marketing

Từ khi chuyển sang hoạt động theo mô hình cổ phần, Ban lãnh đạo của Công ty luôn cập nhật
thông tin về khách hàng tiềm năng, các dự án sắp triển khai trong lĩnh vực kinh doanh chính là
bảo dưỡng, sửa chữa để từ đó gi÷ uy tÝn vÒ s¶n phÈm ®Ó ®îc tiÕp tôc ®Æt hµng qu¶n lý b¶o tr× cÇu
®êng bé cho thêi gian tíi. Một trong những cách Marketing quan trọng mà Công ty cũng rất quan
tâm là giữ chữ tín với khách hàng trong các hợp đồng đã ký kết nhằm tạo lòng tin và duy trì mối
quan hệ lâu dài.
39



Công bố Thông tin CTCP Quản lý và Xây dựng Đường bộ Phú Thọ

6.8

Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế
Đăng ký phát minh sáng chế, bản quyền: Chưa có

7.

Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2 năm gần nhất

7.1

Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm gần
nhất
Kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị tính: triệu đồng
2007
Chỉ tiêu

Tổng giá trị tài sản

2008

Giá trị

Quí II/2009
% tăng
giảm


Giá trị

Giá trị

7.629

8.137

6,66

8.068

11.322

11.143

-1,58

4.427

LN từ hoạt động kinh KD

190

454

138,95

52


Lợi nhuận trước thuế

212

454

114,15

52

Lợi nhuận sau thuế

152

394

159,21

52

Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức

3%

6%

100

-


Doanh thu thuần

( Nguồn: Báo cáo của CTCP Quản lý và xây dựng Đường bộ Phú Thọ)
Tổng tài sản của Công ty năm 2008 tăng 6,66% so với năm 2007. Điều này chủ yếu do tăng tiền
và các khoản tương đương tiền từ 204 triệu đồng lên 1.126 triệu đồng ( Chủ yếu khoản chi trả
cho người cung cấp hàng hóa dịch vụ giảm so với năm 2007). Trong cơ cấu tài sản, tài sản lưu
động chiếm 27 - 42% tổng tài sản. Các khoản phải thu ngắn hạn của Công ty chiếm một tỷ trọng
khá lớn (42%) trong tài sản lưu động, chủ yếu là phải thu của khách hàng.
Tổng tài sản tại 30/06/2009 đạt 8.068 triệu đồng, trong đó cơ cấu tài sản không thay đổi nhiều.
Năm 2008, doanh thu giảm 1,58% so với năm 2007 do ảnh hưởng của suy giảm kinh tế, tuy
nhiên lợi nhuận trước thuế tăng 114,15%, lợi nhuận sau thuế tăng 159,21 % so với năm 2007,
nguyên nhân là do giá vốn hàng bán giảm đáng kể so với năm 2007.
Tính đến Quý 2/2009, doanh thu thuần của Công ty là 4.427 triệu đồng.

39


Công bố Thông tin CTCP Quản lý và Xây dựng Đường bộ Phú Thọ

7.2

Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong
năm 2007 và năm 2008
a. Thuận lợi
 Là Công ty đầu ngành trong việc duy tu sửa chữa các tuyến đường quan trọng của
tỉnh, nên Công ty được sự quan tâm, chỉ đạo sát sao, cụ thể của UBND tỉnh Phú Thọ,
của lãnh đạo các Phòng ban thuộc Sở Giao thông vận tải Phú Thọ.
 Công ty có đội ngũ cán bộ giàu năng lực, tâm huyết với Công ty, năng động trong
công tác tìm kiếm khách hàng, cùng chia sẻ trong lúc Công ty gặp khó khăn.
b. Khó khăn

 Khủng hoảng kinh tế làm cho nền kinh tế suy giảm đã ảnh hưởng đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty trong năm 2008, đầu năm 2009.
 Hầu hết các tuyến đường mà Công ty phụ trách sửa chữa, bảo dưỡng nằm trên địa
phận miền núi, chịu tác động của thời tiết cùng với lưu lượng xe ngày càng tăng, tải
trọng lớn dẫn đến tình trạng đường bộ xuống cấp nhanh, trong khi đó vốn đầu tư cho
công tác sửa chữa còn hạn hẹp, chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế..
 Thiết bị thi công còn thiếu trong khi đó vốn đầu tư khó khăn do vậy việc mở rộng
phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty vẫn còn hạn chế.

8.
8.1

Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành
Vị thế của công ty trong ngành

Với số vốn điều lệ là 2.688,29 triệu đồng, Công ty Cổ phần Quản lý và xây dựng Đường bộ Phú
Thọ là một công ty có quy mô vốn tương đối nhỏ so với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực quản lý, duy tu, sửa chữa đường bộ, cầu; xây dựng công trình giao thông xây dựng trong
tỉnh. Nhưng với những kết quả đã đạt được trong các năm vừa qua, Công ty đang dần khẳng định
vị thế của mình trong lĩnh vực quản lý, duy tu đường bộ và cầu, xây dựng công trình giao thông.
Công ty đang ngày càng nỗ lực nâng cao chất lượng hoạt động, nâng cao kết quả kinh doanh.
8.2

Triển vọng phát triển của ngành

Ngành xây dựng đang trong giai đoạn phát triển đoạn phát triển do nhu cầu hoàn thiện và phát
triển cơ sở hạ tầng nhằm góp phần thúc đẩy kinh tế trong nước. Đối với lĩnh vực duy tu bảo trì
của Công ty, trong những năm gần đây do diễn biến của thời tiết thất thường, lưu lượng giao
thông lớn qua các đường quốc lộ, tỉnh lộ đã làm cho hệ thống đường trong tỉnh Phú Thọ xuống
cấp và hỏng hóc nhiều. Do vậy, trong thời gian tới lĩnh vực duy tu, bảo trì, bảo dưỡng đường bộ

39


Cụng b Thụng tin CTCP Qun lý v Xõy dng ng b Phỳ Th

vn l mt trong nhng ngnh c quan tâm nhng với điều kiện Nhà nớc phải đầu t kinh phí cho
công tác duy tu bảo dỡng cầu đờng bộ vì những năm gàn đây vốn đầu t còn thấp không đáp ứng
đợc yêu cầu thực tế.
9.
9.1

Chớnh sỏch i vi ngi lao ng
S lng ngi lao ng trong cụng ty
Tng s CB CNV

: 214 ngi

Trong ú:
* Phõn theo trỡnh lao ng:
i hc

: 15 ngi

Cao ng

: 12 ngi

Trung cp

: 42 ngi


Cụng nhõn k thut

: 8 ngi

Lao ng ph thụng

: 137 ngi

* Phõn theo gii tớnh:
Nam

: 155 ngi

N

: 59 ngi

* Phõn theo tui:
Trờn 50

: 16 ngi

T 40 - 50

: 97 ngi

T 30 - 40

: 49 ngi


Di 30

: 52 ngi
( Ngun: Bỏo cỏo ca CTCP Qun lý v xõy dng ng b Phỳ Th)

9.2

Chớnh sỏch i vi ngi lao ng
Ch lm vic: Cụng ty t chc lm vic 8h/ngy t th 2 n th 7 hng tun.
Trng hp Cụng ty yờu cu ngi lao ng lm vic thờm gi, Cụng ty cú chớnh
sỏch thờm gi v ph cp cho ngi lao ng.

39


×