Kiểm tra bài cũ
Thế nào là từ
đồng nghĩa?
Nối cột A với cột B để tạo
thành các cặp từ đồng nghĩa.
B
A
1. Đất nước
2. To lớn
3. Giữ gìn
4. Trẻ em
5. Sung sướng
a. Hạnh phúc
b. Nhi đồng
c. Bảo vệ
d. Vĩ đại
d. Tổ quốc
Em có nhận xét gì về những cặp
hình ảnh dưới đây?
Khóc
Những
hình ảnh
có nghĩa
trái
ngược
nhau
Cười
Trẻ
Trung
Tiểu học Việt Anh
Bài 10 Tiết Trường
Từ trái
nghĩa
39 Bài 10 Tiết 39
Giáo viên thực hiện: Vi Thị Hậu
Bài 10 Tiết 39
Từ trái nghĩa
I.Tìm
Thếtừnào
là
từ
trái
nghĩa?
trái nghĩa với từ lành trong các
Một
từ
nhiều
nghĩa
có
thể
thuộc
Qua
ví
dụ
trên,
em
rút
ra
nhận
xét
trường hợp sau đây:
gì
về từcặp
tráitừ
nghĩa?
nhiều
trái nghĩa khác nhau.
Tính lành
Tính dữ
Vị thuốc lành
Vị thuốc độc
Áo lành
Áo rách
Bát lành
Bát vỡ
I/ KHÁI NIỆM
*Từ trái nghĩa là
những từ có nghĩa trái
ngược nhau.
* Một từ nhiều nghĩa
có thể thuộc nhiều cặp
từ trái nghĩa khác
nhau.
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các ví dụ sau:
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương
(Tương Như dịch)
Thể hiện tình yêu quê hương thường
trực, sâu nặng trong tâm hồn nhà
thơ.
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi
đi, già
già trở
trở lại
lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu tới làng?”
Trần Trọng San dịch
Tác dụng:Thể hiện thời gian xa cách đằng
đẵng và tình cảm gắn bó với quê hương của
nhà thơ.
“Số cô chẳng giàu thì nghèo
Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà.”
(ca dao hài hước)
Tác dụng: Tạo sự tương phản, gây cười
để phê phán thói mê tín dị đoan của một bộ
phận người trong xã hội.
Tiết 39:
TỪ TRÁI NGHĨA
II. Sử dụng từ trái nghĩa
Tác dụng: tạo
các
hình
Sử dụng từ trái
tượng tươngnghĩa
phản,
gây
có tác
ấn tượng mạnh,
dụng làm
gì? cho
lời nói thêm sinh động.
Bài 10 - tiết 39
Bài tập:
TỪ TRÁI NGHĨA
Xác định các cặp từ trái nghĩa
trong đoạn thơ sau:
1.“Thiếu tất cả ta rất giàu dũng khí
Sống, chẳng cúi đầu. Chết, vẫn ung dung
Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hóa anh hùng
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo.”
(Tố Hữu)
1. Hạnh phúc
A. Lười biếng
2. Tự do
B. Nhanh nhẹn
3. Chậm chạp
C. Hung ác
4. Chăm chỉ
D. Nô lệ
5. Hiền lành
E. Bất hạnh
6. Ấm áp
F. Chiến tranh
7. Thật thà
G. Hư hỏng
8.Ngoan ngoãn
H. Dối trá
9. Hòa bình
I. Nghi ngờ
10. Tin tưởng
K. Lạnh lẽo
1. Hạnh phúc
A. Lười biếng
2. Tự do
B. Nhanh nhẹn
3. Chậm chạp
C. Hung ác
4. Chăm chỉ
D. Nô lệ
5. Hiền lành
E. Bất hạnh
6. Ấm áp
F. Chiến tranh
7. Thật thà
G. Hư hỏng
8.Ngoan ngoãn
H. Dối trá
9. Hòa bình
I. Nghi ngờ
10. Tin tưởng
K. Lạnh lẽo
Bài tập về nhà
Xem tranh sau đây,
về nhà em hãy viết
một đoạn văn (từ 68 câu) có sử dụng
sử trái nghĩa.