Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Đề ôn thi THPT quốc gia 2017 môn địa lý có đán án ( hay)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.8 KB, 26 trang )

Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh
Trờng THPT Thuận Thành 2

KIM TRA CHT LNG

Môn thi : ịa lý 12
Thời gian làm bài: 180 phút

Câu I (2,0 điểm):
Da vo Atlat a lớ Vit Nam v kin thc ó hc, hóy:
a.Trỡnh by nh hng ca quỏ trỡnh ụ th húa n s phỏt trin kinh t-xó hi nc ta?
b. K tờn cỏc ụ th trc thuc Trung ng v ụ th loi c bit ca nc ta?
Câu II (2,0 điểm):
Da vo Atlat a lớ Vit Nam v kin thc ó hc, hóy:
a. Trỡnh by c im ca c cu cụng nghip theo ngnh nc ta? Tại sao cần phải
phát triển ngành công nghiệp trọng điểm ?
b. K tờn cỏc trung tõm cụng nghip cú quy mụ t trờn 40 nghỡn t ng ca nc ta
theo th t t ln n nh?
Câu III (3,0 điểm): Cho bảng số liệu sau :
C cu giỏ tr sn xut nụng nghip ca nc ta ta nm 1990 - 2011
(Đơn vị : %)
Nm
1990
1995
2000
2005
2011
Trng trt
79.3
78.1
78.2


73.5
73.4
Chn nuụi
17.9
18.9
19.3
24.7
25.3
Dch v nụng nghip
2.8
3.0
2.5
1.8
1.3
Anh (chị) hãy :
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện s thay i cơ cấu giỏ tr sn xut nụng nghip
nc ta t 1990-2011.
b. Nhận xét v gii thớch s thay i c cu giỏ tr sn xut nụng nghip qua cỏc nm.
Câu IV (3,0 điểm):
Da vo Atlat a lớ Vit Nam v kin thc ó hc, hóy:
a.Trỡnh by nhng iu kin phỏt trin cõy cụng nghip v cõy c sn Trung du v
min nỳi Bc B. Vỡ sao õy l vựng trng chố ln nht nc ta?
b. Xỏc nh cỏc nh mỏy thy in ó v ang xõy dng trờn cỏc h thng sụng Tõy
Nguyờn. í ngha ca vic phỏt trin thy in i vi s phỏt trin ca vựng?

.......................................................


Sở giáo dục - Đào tạo Bc Ninh
Trờng THPT thuận thành II


Câu
Câu 1
(2,0điểm)

Câu 2
(2,0điểm)

Đáp án và hớng dẫn chấm
Năm học 2014 - 2015
Môn: Địa lí 12

Nội dung
a.Trỡnh by nh hng ca quỏ trỡnh ụ th húa n s phỏt trin kinh t
xó hi nc ta?
- Tớch cc:
+ Tỏc ng n quỏ trỡnh chuyn dch c cu kinh t t nc
+ nh hng n s phỏt trin ca cỏc a phng, cỏc vựng trong c
nc(dc)
+ L th trng tiờu th ln, s dng ụng o lao ng, sc hỳt ln vi u
t, to ng lc cho s tng trng v phỏt trin kinh t.
+ Kh nng to vic lm v tng thu nhp cho ngi lao ng
- Tiờu cc: ny sinh cỏc vn phc tp: ụ nhim mụi trng, an ninh trt
t, vic lm,...
b. K tờn cỏc ụ th trc thuc Trung ng v ụ th loi c bit ca
nc ta?
- 5 ụ th trc thuc T: H Ni, Hi Phũng, Nng, TP H Chớ Minh v
Cn Th
- 2 ụ th c bit: H Ni v TP H Chớ Minh.
a.Trỡnh by c im ca c cu cụng nghip theo ngnh nc ta?

- C cu CN theo ngnh tng i a dng: gm 29 ngnh chia lm 3 nhúm:
+ Nhúm CN khai thỏc(4 ngnh)
+ Nhúm CN ch bin (23 ngnh)
+ Nhúm CN sn xut, phõn phi in, khớ t, nc (2 ngnh)
- Ni lờn mt s ngnh CN trng im: l cỏc ngnh cú th mnh lõu di,
mang li hiu qu KT-XH cao, tỏc ng mnh n s phỏt trin cỏc ngnh
khỏc (VD)
- Cú s chuyn dch tớch cc: Gim CN khai thỏc, CN sn xut, phõn phi,...
v tng CN ch bin.

Điểm
1.5đ
1,0đ

0,5đ
0,5đ

1,0
0,5

0.25
0,25

1,0
* Tại sao cần phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm?
- Khai thỏc hiệu quả các th mạnh sẵn có (tự nhiên, KT-XH)
- Thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển và mang lại hiệu quả cao
về KTXH và môi trờng.
b. K tờn cỏc trung tõm cụng nghip cú quy mụ t trờn 40 nghỡn t ng
ca nc ta theo th t t ln n nh?

TTCN
Qui mụ
TP H Chớ Minh
Trờn 120 nghỡn t ng
H Ni
Trờn 120 nghỡn t ng
Hi Phũng
T trờn 40 nghỡn-120 nghỡn t ng
Biờn Hũa
T trờn 40 nghỡn-120 nghỡn t ng
Vng Tu
T trờn 40 nghỡn-120 nghỡn t ng
Th Du Mt
T trờn 40 nghỡn-120 nghỡn t ng


Câu
Câu 3
(3,0điểm)

Câu 4
(3,0điểm)

Nội dung
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất:
* Yêu cầu :
- Chọn dạng Biểu đồ Min
- Vẽ chính xác đảm bảo khoảng cách năm
- Có tên biểu đồ và chú giải
- Vẽ biểu đ sạch sẽ, rừ ràng

b. Nhận xét
C cu giỏ tr sn xut nụng nghip nc ta t 1990- 2011 cú s chuyn
dch:
+ Ngnh trng trt cú t trng cao nht v ang cú xu hng ngy cng gim
+ Ngnh chn nuụi t trng cú xu hng tng liờn tc(dc)
+ Dch v nụng nghip t trng thp nht, cú xu hng gim(dc)
Gii thớch:
- Do chớnh sỏch phỏt trin nụng nghip ca nc ta: thỳc y ngnh
chn nuụi phỏt trin
- Do nc ta cú nhiu iu kin thun li phỏt trin ngnh chn nuụi
(dc) nhng ngnh ny phỏt trin cha tng xng vi tim nng
- Th trng ngy cng cú nhu cu ln
- Trng trt gim nhng t trng vn cao vỡ õy l ngnh truyn thng
v cú vai trũ rt quan trng trong sx nụng nghip.
a.Trỡnh by nhng iu kin phỏt trin cõy cụng nghip v cõy c sn
Trung du v min nỳi Bc B. Vỡ sao õy l vựng trng chố ln nht
nc ta?
* iu kin phỏt trin:
+Thun li:
- t: Ch yu t feralit phỏt trin trờn cỏc ỏ m khỏc nhau, cũn cú t phự
sa c, t phự sa.
- Khớ hu: Nhit i m giú mựa cú mt mựa ụng lnh v chu nh hng
a hỡnh vựng nỳi, nhng cú s khỏc nhau gia ụng Bc v Tõy Bc.
+ Khú khn:
- Rột m, rột hi, sng mui v thiu nc v mựa ụng
- Mng li c s ch bin nụng sn cũn hn ch
* õy l vựng trng chố ln nht nc ta vỡ:
- Cú KTN(t, khớ hu) rt phự hp vi c im sinh thỏi ca cõy chố.
- Dõn c cú kinh nghim trong trng v ch bin chố.
- Th trng tiờu th m rng

- chớnh sỏch ca nh nc: quy hoch hỡnh thnh cỏc vựng chuyờn canh
chố,...
b. Xỏc nh cỏc nh mỏy thy in ó v ang xõy dng trờn ỏc h thng
sụng Tõy Nguyờn. í ngha ca vic phỏt trin thy in i vi s phỏt
trin ca vựng?
* Cỏc nh my thy in Tõy Nguyờn:
HT Sụng
ó XD
ang XD
Xờ xan
Yaly, Xờxan3, Xờxan 3A
Xờ xan 4
Xrờ-pụk
rõy Hlinh
Xrờpụk3,4,cXuyờn,
BuụnKụp,BuụnTuaSrah
ng Nai
a Nhim
ng Nai3,4, iNinh
* í ngha phỏt trin thy in Tõy Nguyờn:

Điểm
2,0

1,0
0.25
0.25

0.25


0.25
1,5đ
0,5đ

0,5đ

0,5đ

1,0đ


Câu

Nội dung
Điểm
0,5đ
- To ng lc phỏt trin cụng nghip cho vựng, nht l khai thỏc v ch
bin bt nhụm t ngun Bụxit ln.
- Cỏc h thy in cú ý ngha:
+ v thy li: cha nc v mựa ma v cung cp nc v mựa khụ
+ phỏt trin du lch
+ phỏt trin nuụi trng thy sn.

Sở giáo dục và đào tạo
Bắc ninh
Trờng THPT thuận thành II

đề thi thử đại học-khối c
năm học .....
Môn thi : địa lý - THpt

Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi....tháng.... năm.....
==============

I. Phần chung cho tất cả thí sinh (8,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
1. Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc? Nêu ảnh hởng của địa hình tới khí
hậu của vùng?
2. Chứng minh rằng phân bố dân c nớc ta cha hợp lý. Điều đó gây ảnh hởng nh thế nào
đến sự phát triển kinh tế xã hội đất nớc?
Câu II (3,0 điểm)
1. Phân tích những điều kiện phát triển ngành thuỷ sản của nớc ta? Vì sao nuôi trồng
thuỷ sản có tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành thuỷ sản?
2. Chứng minh rằng cơ cấu ngành kinh tế nớc ta đang có sự chuyển dịch theo hớng
công nghiệp hoá - hiện đại hoá ? Tại sao cần phải phát triển ngành công nghiệp trọng
điểm ?
Câu III (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Khối lợng hàng hoá phân theo ngành vận tảI nớc ta
Đơn vị : Nghìn tấn

Năm
1990
1998
2000
2003
2005
2007

Đờng sắt

2341
4978
6258
8385
8838
9050

Đờng bộ
54.640
123.911
141.139
172.799
212.263
303.361

Đờng sông
27071
38034
43015
55259
62984
74184

Đờng biển
4359
11793
15553
27449
33118
41012


(Nguồn : Tổng cục thống kê Việt Nam 2008)

Anh (chị) hãy :
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tc tng trng khi lng hng húa cỏc ngnh
vn ti của nớc ta trong giai đoạn 1990 2007.
2. Nhận xét từ biểu đồ đã vẽ và giải thích.
Câu IV(2,0 điểm)
So sánh chuyên môn hoá sản xuất nông nghiệp giữa vùng Đồng bằng sông Hồng và
Đồng bằng sông Cửu Long. Tại sao giữa hai vùng này lại có sự khác nhau về chuyên
môn hoá?
======== Hết ======


Thí sinh không đợc sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh: .................... Số báo danh: .............................

Sở giáo dục - Đào tạo
Trờng THPT thuận thành II

Đáp án và hớng dẫn chấm thi thử đại học
Năm học 2011 - 2012
Môn: Địa Lý Lớp 12 thpt

I. Phần chung cho tất cả thí sinh (8,0 điểm)
Câu
Câu 1
(2,0 điểm)

Nội dung


1. Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc? Nêu ảnh hởng
của địa hình tới khí hậu của vùng?
a. Đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc :
- Giới hạn : giữa sông hồng và sông cả
- Hớng : Tây bắc - Đông nam
- Đặc điểm : + Cao và đồ sộ nhất Việt Nam. Nhiều đỉnh cao trên 2000m ,bị
cắt xẻ mạnh .
+ Gồm ba dải địa hình : Phía đông dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ
sộ. Phía tây Núi trung bình dọc biên giới Việt Lào. Giữa là cao nguyên, sơn
nguyên đá vôi. Giữa các dãy núi là các thung lũng sông.
b. ảnh hởng của địa hình tới khí hậu :
- Khí hậu phân hoá theo độ cao (DC)
- Khí hậu phân hoá theo Đông Tây (DC)
2. Chứng minh rằng phân bố dân c nớc ta cha hợp lý. Điều đó gây

ảnh hởng nh thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội đất nớc?

Câu 2
(3,0điểm)

a. Chứng minh phân bố dân c nớc ta cha hợp lí:
Mật độ dân số trung bình nớc ta 254ngời/Km2 (2006), phân bố cha hợp lí :
* Giữa đồng bằng với Trung Du và miền Núi
- Đồng bằng :đông dân, mật độ dân số cao
- Miền núi : ít dân, mật độ dân số thấp
* Giữa thành thị và nông thôn
- Dân c tập trung đông đúc ở nông thôn, xu hớng giảm
- Tỉ lệ dân thành thị thấp, xu hớng tăng
b. ảnh hởng phân bố dân c cha hợp lí tới sự phát triển KT-XH

- Gây khó khăn cho việc sử dụng nguồn lao động và khai thác hợp lý tài nguyên ở
mỗi vùng
+ Đồng bằng thừa lao động, Thiếu việc làm, ô nhiễm môi trờng.
+ Miền núi thiếu lao động để khai thác tài nguyên thiên nhiên.
- Phân bố cha hợp lí gữa thành thị và nông thôn: Nông thôn thiếu việc làm dẫn đến
tình trạng nhập c vào đô thị lớn gây sức ép về dân số: Việc làm, ô nhiễm môi trờng,
vấn đề khác...
1. Phân tích những điều kiện phát triển ngành thuỷ sản của nớc ta?

Vì sao nuôi trồng thuỷ sản có tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu
giá trị sản xuất ngành thuỷ sản?

Điểm
1,0đ

0,25đ
0,25đ

0,25đ
0,25đ
1,0đ

0,25đ

0,25đ
0,5đ

1,5đ

a. Những điều kiện phát triển hoạt động khai thác thuỷ sản nớc ta:

-Thuận lợi :
0,25đ
+ đờng bờ biển dài, vùng biển rộng lớn có nguồn lợi hải sản phong phú (tổng trữ lợng 3,9-4,0 triệu tấn, cho phép khai thác hàng năm 1,9 triệu tấn. Biển có hơn 2000


Câu

Nội dung
Điểm
loài cá, 1647 loài giáp xác, 2500 loài nhuyễn thể, 600 loài rong biển và nhiều đặc
sản khác...
+ có nhiều ng trờng, có 4 ng trờng trọng điểm: Cà Mau_Kiên Giang, Ninh Thuận- 0,25đ
Bình Thuận - Bà Rịa vũng tàu, Hải Phòng-Quảng Ninh và ng trờng Hoàng Sa-Trờng sa.
+ nhân dân có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt hải sải;các phơng tiện tàu 0,25đ
thuyền đợc trang bị tốt hơn;dịch vụ thuỷ sản và công nghệ chế biến đợc mở rộng;
thị trờng(trong nớc và quốc tế ngày càng mở rộng; chính sách đổi mới của nhà nớc...
-Khó khăn +bão và hoạt động của gió mùa đông bắc
+tàu thuyền phơng tiện đánh bắt chậm đổi mới; hệ thống cảng cá cha đáp ứng nhu 0,25đ
cầu; công nghiệp chế biến thuỷ sản hạn chế; môi trờng ven biển suy thoái...
b. Vì sao nuôi trồng thuỷ sản có tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu

giá trị sản xuất ngành thuỷ sản?

-có nhiều điều kiện thuận lợi phát triển: điện tích mặt nớc còn nhiều, kỹ thuật nuôi
ngày càng hoàn thiện, và các lý do khác.
0,25đ
- Mang lại hiệu quả cao về KT-XH; đáp ứng nhu cầu lớn trên thị trờng: EU, Hoa
kỳ, Nhật Bản...
0,25đ
2. Chứng minh rằng cơ cấu ngành kinh tế nớc ta đang có sự chuyển


dịch theo hớng công nghiệp hoá - hiện đại hoá ?

a. Cơ cấu ngành kinh tế nớc ta đang chuyển dịch theo hớng CNH,HĐH:
- trong GDP: cơ cấu ngành kinh tế chuyển dịch theo hớng giảm tỉ trọng khu vực I
(nông-lâm-ng nghiệp), tăng tỉ trọng khu vực II (công nghiệp-xây dựng). Khu vực
III (dịch vụ) tỉ trọng cao nhng cha ổn định.
Sự chuyển dịch nh trên là tích cực, đúng hớng, phù hợp với yêu cầu phát triển kinh
tế theo hớng CNH,HĐH nhng còn chậm, cha đáp ứng đợc yêu cầu phát triển đất nớc trong thời kỳ mới
- trong nội bộ từng ngành:
+Khu vực I : xu hớng giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng thuỷ sản. Trong nông
nghiệp giảm tỉ trọng trồng trọt, tăng tỉ trọng chăn nuôi. Trong trồng trọt giảm tỉ
trọng cây lơng thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp.
+Khu vực II : chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hoá sản phẩm : giảm
tỉ trọng công nghiệp khai thác, tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến. Cơ cấu sản phẩm
chuyển dịch theo hớng tăng tỉ trọng sản phẩm chất lợng cao, giảm tỉ trọng sản
phẩm chất lợng thấp và trung bình.
+Khu vực III : có bớc tăng trởng một số mặt, nhất là lĩnh vực liên quan đến kết cấu
hạ tầng và phát triển đô thị. Nhiều lĩnh vực dịch vụ mới ra đời : viễn thông, chuyển
giao công nghệ...
b. Tại sao cần phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm?
- Khai táhc hiệu quả các thé mạnh sẵn có (tự nhiên, KT-XH)
- Thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển và mang lại hiệu quả cao về KTXH
và môi trờng.
Câu 3
(3,0 điểm)

1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trởng khối lợng
hàng hoá vận chuyển của từng ngành vận tải nớc ta trong thời kỳ
1990-2007.

a. Xử lý số liệu : coi 1990=100%
Bảng xử lý số liệu
Năm
Đờng sắt
Đờng bộ
1990
100
100
1998
212,6
226,8
2000
267,3
258,3

Đờng sông
100
140,5
158,9

Đờng biển
100
270,5
356,8

0,25đ

0,25đ
0,25đ


0,25đ

0,25đ
0,25đ
2,0đ

1,0
0,25đ


Câu

Nội dung
316,3
388,5
555,2

2003
358,2
2005
377,5
2007
386,5
b. Vẽ biểu đồ
Yêu cầu :
-Chọn dạng biểu đồ đờng
-Vẽ chính xác đảm bảo khoảng cách năm
- Có tên biểu đồ và chú giải
- Vẽ biểu đò sạch sẽ, rỏ ràng


Điểm
204,1
232,7
274,0

629,7
759,8
940,8

0,25đ
0,25

2. Nhận xét và giải thích :

Câu 4
(3,0 điểm)

a. Nhận xét :
- Tốc độ tăng trởng khối lợng hàng hoá vận chuyển của 4 ngành vận tải thời kỳ
0,25
1990 -2007 đều tăng.
- Tốc độ tăng trởng khác nhau:
+ Nhanh nhất là vận tải đờng biển, tiếp đến là vận tải đờng sắt( DC )
+Tăng chậm nhất là vận tải đờng sông (DC)
b. giải thích
- Do kinh tế phát triển nên nhu cầu vận chuyển hàng hoá ngày càng tăng
- Tốc độ tăng khác nhau do phụ thuộc vào đặc điển kinh tế kỹ thuật và nhu cầu vận
tải từng ngành( vận tải đờng biển phát triển gắn với thế giớ bên ngoài theo xu thế
mở cửa hội nhập, vận tải đờng sông có nhiều khó khăn về phơng tiện, địa hình)
Câu IV: So sánh chuyên môn hoá sản xuất nông nghiệp giữa vùng

Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Tại sao giữa 2đ

hai vùng này lại có sự khác nhau về chuyên môn hoá?
1.
a.
b.
-

So sánh chuyên môn hoá sản xuất nông nghiệp giữa ĐBSH và ĐBSCL :
Giống nhau:
Trồng trọt : lúa có chất lợng cao, cây ăn quả, cây công nghiệp ngắn ngày
Chăn nuôi : gia súc, gia cầm và thuỷ sản.
Khác nhau :
Đồng bằng sông hồng : +có hai vụ lúa và trồng cây vụ đông (đặc biệt là rau
cao cấp )
+ Chăn nuôi nhiều bò sữa (ven các thành phố lớn)
- Đồng bằng sông cửu Long : + có 3vụ lúa
+ phát triển mạnh chăn nuôi gia cầm, đặc biệt là vịt đàn
+ Phát triển thuỷ sản nhất là thuỷ sản nớc lợ : cá tra, cá BaSa..
2. Giải thích sự khác nhau
a. Đồng bằng sông hồng
+khí khậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có một mùa đông lạnh nên phát triển cây vụ
đông.
+ Dân số đông, nhu cầu lớn về thực phẩm (trong đó có sữa), nhất là các đô thị
lớn : Hà Nội, Hải Phòng...
c. Đồng bằng sông cửu Long
+ Khí hậu cân xích đạo gió mùa nóng quanh năm
+nguồn thức ăn phong phú, nhiều kênh rạch sông ngòi, phát triển chăn thả gia
cầm nhất là vịt.
+có nhiều diện tích mặt nớc nuôi trồng thuỷ sản trên quy mô lớn, có nhiều rừng

ngập măn, vịnh biển,ng trờng...

1,75đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

Chú ý: Nếu học sinh có những ý hay, sáng tạo hợp lí mà HDC cha đề cập đến thì thởng 0,25đ nếu cha đạt
điểm tối đa của câu ấy.
Điểm bài thi là tổng điểm các câu cộng lại, không làm tròn số
-------------------------------------


Hớng dẫn chấm có 04 trang
Sở giáo dục và đào tạo
Bắc ninh
Trờng THPT thuận thành II

đề thi thử đại học-khối c
năm học .....
Môn thi : địa lý - THpt
Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi....tháng.... năm.....
==============


I. Phần chung cho tất cả thí sinh (8,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
3. Trình bày đặc điểm chung ca địa hình nc ta? a hỡnh nc ta cú nh hng nh
th no n khớ hu?
4. Chứng minh rằng phân bố dân c nớc ta cha hợp lý. Điều đó gây ảnh hởng nh thế nào
đến sự phát triển kinh tế xã hội đất nớc?
Câu II (3,0 điểm)
1. Phân tích những điều kiện phát triển ngành thuỷ sản của nớc ta? Vì sao nuôi trồng
thuỷ sản có tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành thuỷ sản?
2. Chứng minh rằng cơ cấu ngành kinh tế nớc ta đang có sự chuyển dịch theo hớng
công nghiệp hoá - hiện đại hoá ? Tại sao cần phải phát triển ngành công nghiệp trọng
điểm ?
Câu III (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
C cu giỏ tr sn xut nụng nghip ca nc ta ta nm 1990 - 2011
(Đơn vị : %)
Nm
1990
1995
2000
2005
2011
Trng trt
79.3
78.1
78.2
73.5
73.4
Chn nuụi
17.9

18.9
19.3
24.7
25.3
Dch v nụng nghip
2.8
3.0
2.5
1.8
1.3
Anh (chị) hãy :
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện s thay i cơ cấu giỏ tr sn xut nụng nghip
nc ta t 1990-2011.
b. Nhận xét s thay i c cu giỏ tr sn xut nụng nghip qua cỏc nm.
Câu IV(2,0 điểm)
So sánh chuyên môn hoá sản xuất nông nghiệp giữa vùng Đồng bằng sông Hồng và
Đồng bằng sông Cửu Long. Tại sao giữa hai vùng này lại có sự khác nhau về chuyên
môn hoá?
======== Hết ======

Thí sinh không đợc sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh: ..................... Số báo danh: ..................................


Sở giáo dục - Đào tạo
Trờng THPT thuận thành II

Đáp án và hớng dẫn chấm thi thử đại học
Năm học ............
Môn: Địa Lý Lớp 12 thpt


I. Phần chung cho tất cả thí sinh (8,0 điểm)
Câu
Câu 1
(2,0 điểm)

Nội dung

1. Trình bày đặc điểm chung địa hình nc ta? Nêu ảnh hởng của
địa hình tới khí hậu?
a. Đặc điểm chung địa hình:
- a hỡnh i nỳi chim phn ln din tớch nhng ch yu l i nỳi thp(dc)
- Cu trỳc a hỡnh khỏ a dng(dc)
- a hỡnh ca vựng nhit i m giú mựa(dc)
- a hỡnh chu tỏc ng mnh m ca con ngi(dc)
b. nh hởng của địa hình tới khí hậu :
- Khí hậu phân hoá theo độ cao (DC)
- Khí hậu phân hoá theo Đông Tây (DC)
- Khớ hu phõn húa theo Bc - Nam
2. Chứng minh rằng phân bố dân c nớc ta cha hợp lý. Điều đó gây

ảnh hởng nh thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội đất nớc?

Câu 2
(3,0điểm)

a. Chứng minh phân bố dân c nớc ta cha hợp lí:
Mật độ dân số trung bình nớc ta 254ngời/Km2 (2006), phân bố cha hợp lí :
* Giữa đồng bằng với Trung Du và miền Núi
- Đồng bằng :đông dân, mật độ dân số cao

- Miền núi : ít dân, mật độ dân số thấp
* Giữa thành thị và nông thôn
- Dân c tập trung đông đúc ở nông thôn, xu hớng giảm
- Tỉ lệ dân thành thị thấp, xu hớng tăng
b. ảnh hởng phân bố dân c cha hợp lí tới sự phát triển KT-XH
- Gây khó khăn cho việc sử dụng nguồn lao động và khai thác hợp lý tài nguyên ở
mỗi vùng
+ Đồng bằng thừa lao động, Thiếu việc làm, ô nhiễm môi trờng.
+ Miền núi thiếu lao động để khai thác tài nguyên thiên nhiên.
- Phân bố cha hợp lí gữa thành thị và nông thôn: Nông thôn thiếu việc làm dẫn đến
tình trạng nhập c vào đô thị lớn gây sức ép về dân số: Việc làm, ô nhiễm môi trờng,
vấn đề khác...
1. Phân tích những điều kiện phát triển ngành thuỷ sản của nớc ta?

Điểm
1,0đ

0,25đ
0,25đ

0,25đ
0,25đ
1,0đ

0,25đ

0,25đ
0,5đ

1,5đ


Vì sao nuôi trồng thuỷ sản có tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu
giá trị sản xuất ngành thuỷ sản?
a. Những điều kiện phát triển hoạt động khai thác thuỷ sản nớc ta:
-Thuận lợi :
0,25đ
+ đờng bờ biển dài, vùng biển rộng lớn có nguồn lợi hải sản phong phú (tổng trữ lợng 3,9-4,0 triệu tấn, cho phép khai thác hàng năm 1,9 triệu tấn. Biển có hơn 2000
loài cá, 1647 loài giáp xác, 2500 loài nhuyễn thể, 600 loài rong biển và nhiều đặc
sản khác...
+ có nhiều ng trờng, có 4 ng trờng trọng điểm: Cà Mau_Kiên Giang, Ninh Thuận- 0,25đ
Bình Thuận - Bà Rịa vũng tàu, Hải Phòng-Quảng Ninh và ng trờng Hoàng Sa-Trờng sa.
+ nhân dân có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt hải sải;các phơng tiện tàu 0,25đ
thuyền đợc trang bị tốt hơn;dịch vụ thuỷ sản và công nghệ chế biến đợc mở rộng;
thị trờng(trong nớc và quốc tế ngày càng mở rộng; chính sách đổi mới của nhà nớc...


Câu

Nội dung
Điểm
-Khó khăn +bão và hoạt động của gió mùa đông bắc
+tàu thuyền phơng tiện đánh bắt chậm đổi mới; hệ thống cảng cá cha đáp ứng nhu
cầu; công nghiệp chế biến thuỷ sản hạn chế; môi trờng ven biển suy thoái...
0,25đ
b. Vì sao nuôi trồng thuỷ sản có tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu

giá trị sản xuất ngành thuỷ sản?

- Có nhiều điều kiện thuận lợi phát triển: điện tích mặt nớc còn nhiều, kỹ thuật
nuôi ngày càng hoàn thiện, và các lý do khác.

- Mang lại hiệu quả cao về KT-XH; đáp ứng nhu cầu lớn trên thị trờng: EU, Hoa
0,25đ
kỳ, Nhật Bản...
2. Chứng minh rằng cơ cấu ngành kinh tế nớc ta đang có sự chuyển 0,25đ

dịch theo hớng công nghiệp hoá - hiện đại hoá ?

a. Cơ cấu ngành kinh tế nớc ta đang chuyển dịch theo hớng CNH,HĐH:
- trong GDP: cơ cấu ngành kinh tế chuyển dịch theo hớng giảm tỉ trọng khu vực I
(nông-lâm-ng nghiệp), tăng tỉ trọng khu vực II (công nghiệp-xây dựng). Khu vực
III (dịch vụ) tỉ trọng cao nhng cha ổn định.
Sự chuyển dịch nh trên là tích cực, đúng hớng, phù hợp với yêu cầu phát triển kinh
tế theo hớng CNH,HĐH nhng còn chậm, cha đáp ứng đợc yêu cầu phát triển đất nớc trong thời kỳ mới
- Trong nội bộ từng ngành:
+Khu vực I : xu hớng giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng thuỷ sản. Trong nông
nghiệp giảm tỉ trọng trồng trọt, tăng tỉ trọng chăn nuôi. Trong trồng trọt giảm tỉ
trọng cây lơng thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp.
+Khu vực II : chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hoá sản phẩm : giảm
tỉ trọng công nghiệp khai thác, tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến. Cơ cấu sản phẩm
chuyển dịch theo hớng tăng tỉ trọng sản phẩm chất lợng cao, giảm tỉ trọng sản
phẩm chất lợng thấp và trung bình.
+Khu vực III : có bớc tăng trởng một số mặt, nhất là lĩnh vực liên quan đến kết cấu
hạ tầng và phát triển đô thị. Nhiều lĩnh vực dịch vụ mới ra đời : viễn thông, chuyển
giao công nghệ...
b. Tại sao cần phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm?
- Khai táhc hiệu quả các thé mạnh sẵn có (tự nhiên, KT-XH)
- Thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển và mang lại hiệu quả cao về KTXH
và môi trờng.
Câu 3
(3,0 điểm)


a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất:
* Yêu cầu :
- Chọn dạng Biểu đồ Min
- Vẽ chính xác đảm bảo khoảng cách năm
- Có tên biểu đồ và chú giải
- Vẽ biểu đ sạch sẽ, rừ ràng
b. Nhận xét
C cu giỏ tr sn xut nụng nghip nc ta t 1990- 2011 cú s chuyn
dch:
+ Ngnh trng trt cú t trng cao nht v ang cú xu hng ngy cng gim
+ Ngnh chn nuụi t trng cú xu hng tng liờn tc(dc)
+ Dch v nụng nghip t trng thp nht, cú xu hng gim(dc)
Gii thớch:
- Do chớnh sỏch phỏt trin nụng nghip ca nc ta: thỳc y ngnh chn
nuụi phỏt trin
- Do nc ta cú nhiu iu kin thun li phỏt trin ngnh chn nuụi (dc)
nhng ngnh ny phỏt trin cha tng xng vi tim nng
- Th trng ngy cng cú nhu cu ln

0,25đ

0,25đ
0,25đ

0,25đ

0,25đ
0,25đ
2,0đ


1,0
0,25đ
0,25đ

0,25
0,25


Câu

Nội dung

Điểm

-Trng trt gim nhng t trng vn cao vỡ õy l ngnh truyn thng v cú
vai trũ rt quan trng trong sx nụng nghip.
Câu 4
(3,0 điểm)

Câu IV: So sánh chuyên môn hoá sản xuất nông nghiệp giữa vùng

Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Tại sao giữa 2đ
hai vùng này lại có sự khác nhau về chuyên môn hoá?
2.
d.
e.
-

So sánh chuyên môn hoá sản xuất nông nghiệp giữa ĐBSH và ĐBSCL :

Giống nhau:
Trồng trọt : lúa có chất lợng cao, cây ăn quả, cây công nghiệp ngắn ngày
Chăn nuôi : gia súc, gia cầm và thuỷ sản.
Khác nhau :
Đồng bằng sông hồng : +có hai vụ lúa và trồng cây vụ đông (đặc biệt là rau
cao cấp )
+ Chăn nuôi nhiều bò sữa (ven các thành phố lớn)
- Đồng bằng sông cửu Long : + có 3vụ lúa
+ phát triển mạnh chăn nuôi gia cầm, đặc biệt là vịt đàn
+ Phát triển thuỷ sản nhất là thuỷ sản nớc lợ : cá tra, cá BaSa..
2. Giải thích sự khác nhau
a. Đồng bằng sông hồng
+khí khậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có một mùa đông lạnh nên phát triển cây vụ
đông.
+ Dân số đông, nhu cầu lớn về thực phẩm (trong đó có sữa), nhất là các đô thị
lớn : Hà Nội, Hải Phòng...
f. Đồng bằng sông cửu Long
+ Khí hậu cân xích đạo gió mùa nóng quanh năm
+nguồn thức ăn phong phú, nhiều kênh rạch sông ngòi, phát triển chăn thả gia
cầm nhất là vịt.
+có nhiều diện tích mặt nớc nuôi trồng thuỷ sản trên quy mô lớn, có nhiều rừng
ngập măn, vịnh biển,ng trờng...

1,75đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

0,25đ
0,25đ

Chú ý: Nếu học sinh có những ý hay, sáng tạo hợp lí mà HDC cha đề cập đến thì thởng 0,25đ nếu cha đạt
điểm tối đa của câu ấy.
Điểm bài thi là tổng điểm các câu cộng lại, không làm tròn số
------------------------------------Hớng dẫn chấm có 04 trang

Sở giáo dục và đào tạo
Bắc ninh
Trờng THPT thuận thành II

đề thi thử đại học-khối c
năm học ...........
Môn thi : địa lý - THpt
Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
==============

I. Phần chung cho tất cả thí sinh (8,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
5. Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc? Nêu ảnh hởng của địa hình tới khí
hậu của vùng?
6. Chứng minh rằng phân bố dân c nớc ta cha hợp lý. Điều đó gây ảnh hởng nh thế nào
đến sự phát triển kinh tế xã hội đất nớc?
Câu II (3,0 điểm)


1. Phân tích các thế mạnh để phát triển cây công nghiệp .Vì sao trong những năm gần
đây cây công nghiệp đợc phát triển mạnh?
2. Kể tên các tỉnh của Duyên hải Nam Trung Bộ. Chứng minh rằng Duyên hải Nam

Trung Bộ có nhiều thuận lợi về tự nhiên để phát triển kinh tế ?
Câu III (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Khối lợng hàng hoá phân theo ngành vận tảI nớc ta
Đơn vị : Nghìn tấn

Năm
1990
1998
2000
2003
2005
2007

Đờng sắt
2341
4978
6258
8385
8838
9050

Đờng bộ
54.640
123.911
141.139
172.799
212.263
303.361


Đờng sông
Đờng biển
27071
4359
38034
11793
43015
15553
55259
27449
62984
33118
74184
41012
( Nguồn : tổng cục thống kê 2007 )

Anh (chị) hãy :
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trởng khối lợng hàng hoá vận chuyển
của từng ngành vận tải nớc ta trong thời kỳ 1990-2007
2. Nhận xét từ biểu đồ đã vẽ và giải thích.
Câu IV (2,0 điểm)
Phân tích những thuận lợi về tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế biển của Việt
Nam. Hệ thống đảo và quần đảo nớc ta có vai trò nh thế nào trong sự phát triển kinh tế
và bảo vệ an ninh vùng biển?
======== Hết ======

Thí sinh không đợc sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh: ..................................... Số báo danh:...................................

Sở giáo dục - Đào tạo

Trờng THPT thuận thành II

Đáp án và hớng dẫn chấm thi thử đại học
Năm học ..............
Môn: Địa Lý Lớp 12 thpt

I. Phần chung cho tất cả thí sinh (8,0 điểm)


Câu
Câu I
(2,0 điểm)

Nội dung

1. Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc? Nêu ảnh hởng
1,0đ
của địa hình tới khí hậu của vùng?
a. Đặc điểm địa hình vùng núi Tây Bắc :
- Giới hạn : giữa sông hồng và sông cả
- Hớng : Tây bắc - Đông nam
- Đặc điểm : + Cao và đồ sộ nhất Việt Nam. Nhiều đỉnh cao trên 2000m ,bị
cắt xẻ mạnh .
+ Gồm ba dải địa hình : Phía đông dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ
sộ. Phía tây Núi trung bình dọc biên giới Việt Lào. Giữa là cao nguyên, sơn
nguyên đá vôi. Giữa các dãy núi là các thung lũng sông.
b. ảnh hởng của địa hình tới khí hậu :
- Khí hậu phân hoá theo độ cao (DC)
- Khí hậu phân hoá theo Đông Tây (DC)
2. Chứng minh rằng phân bố dân c nớc ta cha hợp lý. Điều đó gây


ảnh hởng nh thế nào đến sự phát triển kinh tế xã hội đất nớc?

Câu II
(3,0điểm)

Điểm

a. Chứng minh phân bố dân c nớc ta cha hợp lí:
Mật độ dân số trung bình nớc ta 254ngời/Km2 (2006), phân bố cha hợp lí :
* Giữa đồng bằng với Trung Du và miền Núi
- Đồng bằng :đông dân, mật độ dân số cao
- Miền núi : ít dân, mật độ dân số thấp
* Giữa thành thị và nông thôn
- Dân c tập trung đông đúc ở nông thôn, xu hớng giảm
- Tỉ lệ dân thành thị thấp, xu hớng tăng
b. ảnh hởng phân bố dân c cha hợp lí tới sự phát triển KT-XH
- Gây khó khăn cho việc sử dụng nguồn lao động và khai thác hợp lý tài nguyên ở
mỗi vùng
+ Đồng bằng thừa lao động, Thiếu việc làm, ô nhiễm môi trờng.
+ Miền núi thiếu lao động để khai thác tài nguyên thiên nhiên.
- Phân bố cha hợp lí gữa thành thị và nông thôn: Nông thôn thiếu việc làm dẫn đến
tình trạng nhập c vào đô thị lớn gây sức ép về dân số: Việc làm, ô nhiễm môi trờng,
vấn đề khác...
1. Phân tích thế mạnh để phát triển cây công nghiệp ? Vì sao trong

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

1,0đ
0,25đ
0,25đ

0,25đ

0,25đ
1,5đ

những năm gần đây cây công nghiệp đợc phát triển mạnh ?

a. Thế mạnh phát triển cây công nghiệp
0,5đ
* Điều kiện tự nhiên
- Đất : nhiều loại thích hợp cây công nghiệp
- Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hoá đa dạng, là điều kiện phát triển cây công
nghiệp quanh năm, cơ cấu đa dạng
- Nớc (nớc mặt và nớc ngầm) phong phú
- Thế mạnh khác: địa hình...
0,5đ
* Điều kiện kinh tế xã hội
- Nguồn lao động dồi dào có kinh nghiệm trồng và chế biến cây công nghiệp
- Thị trờng tiêu thụ( trong nớc và nớc ngoài) mở rộng
- Cơ sở hạ tầng ( giao thông, thông tin liên lạc...), cơ sở vật chất kỹ thuật(trạm trai
giống...)đảm bảo
- Công nghệ chế biến hiện đại và hoàn thiện
- Đờng lối chính sách nhà nớc: khuyến khích phát triển cây công nghiệp...
b. Vì sao trong những năm gần đây cây công nghiệp đợc phát triển

mạnh?


- Nớc ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp
0,25đ
- Mang lại hiệu quả kinh tế cao: cung cấp nguyên liệu phá triển công nghiệp, các
mặt hàng xuất khẩu có giá trị...
0,25đ
- Giải quyết việc làm, phân bố lại dân c và lao động
2. Kể tên các tỉnh của Duyên Hải Nam Trung bộ
a. Kể tên các tỉnh của duyên hải nam trung bộ
- Gồm 8 tỉnh: Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh 0,25đ


Chú ý: Nếu học sinh có những ý hay, sáng tạo hợp lí mà HDC cha đề cập đến thì thởng 0,25đ nếu cha đạt
điểm tối đa của câu ấy.
Điểm bài thi là tổng điểm các câu cộng lại, không làm tròn số
------------------------------------Hớng dẫn chấm có 04 trang

Sở giáo dục và đào tạo
Bắc ninh
Trờng THPT thuận thành II

đề thi thử đại học-khối c
năm học ...........
Môn thi : địa lý - THpt
Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
==============

I. Phần chung cho tất cả thí sinh (8,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm)
7. Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi ụng Bắc? Nêu ảnh hởng của địa hình tới khí

hậu của vùng?
8. Chứng minh rằng phân bố dân c nớc ta cha hợp lý. Điều đó gây ảnh hởng nh thế nào
đến sự phát triển kinh tế xã hội đất nớc?
Câu II (3,0 điểm)
1. Phân tích các thế mạnh để phát triển cây công nghiệp .Vì sao trong những năm gần
đây cây công nghiệp đợc phát triển mạnh?
2. Kể tên các tỉnh của Duyên hải Nam Trung Bộ. Chứng minh rằng Duyên hải Nam
Trung Bộ có nhiều thuận lợi về tự nhiên để phát triển kinh tế ?
Câu III (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Số lợng khách du lịch và doanh thu từ du lịch của nớc ta

Năm
1991
1995
1997
1998
2000
2005
2007

Khách du lịch (triệu lợt khách)
Nội địa
Quốc tế
1,5
0,3
5,5
1,4
8,5
1,7

9,6
1,5
11,2
2,1
16,0
3,5
27,0
6,0

Doanh thu từ du lịch
(Nghìn tỉ đồng)
0,8
8,0
10,0
14,0
17,0
30,0
34,0
( Nguồn : tổng cục thống kê 2007 )

Anh (chị) hãy :
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trởng khối lợng hàng hoá vận chuyển
của từng ngành vận tải nớc ta trong thời kỳ 1990-2007
2. Nhận xét từ biểu đồ đã vẽ và giải thích.
Câu IV (2,0 điểm)
So sánh những thế mạnh về tự nhiên để phát triển công nghiệp giữa Tây Nguyên và
Trung du miền núi Bắc Bộ .
======== Hết ======

Thí sinh không đợc sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm



Họ và tên thí sinh......................... Số báo danh: ..............................................

Sở giáo dục - Đào tạo
Trờng THPT thuận thành II

Đáp án và hớng dẫn chấm thi thử đại học
Năm học ................
Môn: Địa Lý Lớp 12 thpt

I. Phần chung cho tất cả thí sinh (8,0 điểm)


Câu
Câu I
(2,0 điểm)

Nội dung

1. Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi ụng Bắc? Nêu ảnh hởng
1,0đ
của địa hình tới khí hậu của vùng?
a. Đặc điểm địa hình vùng núi ụng Bắc :
- Giới hạn : nm t ngn sông hồng
- Hớng : vũng cung
- Đặc điểm : + a hỡnh ch yu i nỳi thp. Hng nghiờng chung thp
dn t Tõy Bc xung ụng Nam
+ Phớa Bc v phớa Tõy l khu vc nỳi cao thng ngun sụng
chy v khu vc nỳi ỏ vụi thuc biờn gii Vit- Lo. Trung tõm l vựng i thp

cao trung bỡnh 500-600m
b. nh hởng của địa hình tới khí hậu :
- Khí hậu phân hoá theo độ cao (DC)
- Khí hậu phân hoá theo Đông Tây (DC)
2. Chứng minh rằng phân bố dân c nớc ta cha hợp lý. Điều đó gây

ảnh hởng nh thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội đất nớc?

Câu II
(3,0điểm)

Điểm

a. Chứng minh phân bố dân c nớc ta cha hợp lí:
Mật độ dân số trung bình nớc ta 254ngời/Km2 (2006), phân bố cha hợp lí :
* Giữa đồng bằng với Trung Du và miền Núi
- Đồng bằng :đông dân, mật độ dân số cao
- Miền núi : ít dân, mật độ dân số thấp
* Giữa thành thị và nông thôn
- Dân c tập trung đông đúc ở nông thôn, xu hớng giảm
- Tỉ lệ dân thành thị thấp, xu hớng tăng
b. ảnh hởng phân bố dân c cha hợp lí tới sự phát triển KT-XH
- Gây khó khăn cho việc sử dụng nguồn lao động và khai thác hợp lý tài nguyên ở
mỗi vùng
+ Đồng bằng thừa lao động, Thiếu việc làm, ô nhiễm môi trờng.
+ Miền núi thiếu lao động để khai thác tài nguyên thiên nhiên.
- Phân bố cha hợp lí gữa thành thị và nông thôn: Nông thôn thiếu việc làm dẫn đến
tình trạng nhập c vào đô thị lớn gây sức ép về dân số: Việc làm, ô nhiễm môi trờng,
vấn đề khác...
1. Phân tích thế mạnh để phát triển cây công nghiệp ? Vì sao trong


0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
1,0đ
0,25đ
0,25đ

0,25đ

0,25đ
1,5đ

những năm gần đây cây công nghiệp đợc phát triển mạnh ?

a. Thế mạnh phát triển cây công nghiệp
0,5đ
* Điều kiện tự nhiên
- Đất : nhiều loại thích hợp cây công nghiệp
- Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hoá đa dạng, là điều kiện phát triển cây công
nghiệp quanh năm, cơ cấu đa dạng
- Nớc (nớc mặt và nớc ngầm) phong phú
- Thế mạnh khác: địa hình...
0,5đ
* Điều kiện kinh tế xã hội
- Nguồn lao động dồi dào có kinh nghiệm trồng và chế biến cây công nghiệp
- Thị trờng tiêu thụ( trong nớc và nớc ngoài) mở rộng
- Cơ sở hạ tầng ( giao thông, thông tin liên lạc...), cơ sở vật chất kỹ thuật(trạm trai
giống...)đảm bảo

- Công nghệ chế biến hiện đại và hoàn thiện
- Đờng lối chính sách nhà nớc: khuyến khích phát triển cây công nghiệp...
b. Vì sao trong những năm gần đây cây công nghiệp đợc phát triển

mạnh?

- Nớc ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp
0,25đ
- Mang lại hiệu quả kinh tế cao: cung cấp nguyên liệu phá triển công nghiệp, các
mặt hàng xuất khẩu có giá trị...
0,25đ
- Giải quyết việc làm, phân bố lại dân c và lao động
2. Kể tên các tỉnh của Duyên Hải Nam Trung bộ
a. Kể tên các tỉnh của duyên hải nam trung bộ
- Gồm 8 tỉnh: Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh 0,25đ


Chú ý: Nếu học sinh có những ý hay, sáng tạo hợp lí mà HDC cha đề cập đến thì thởng 0,25đ nếu cha đạt
điểm tối đa của câu ấy.
Điểm bài thi là tổng điểm các câu cộng lại, không làm tròn số
------------------------------------Hớng dẫn chấm có 04 trang

Sở giáo dục và đào tạo
Bắc ninh
Trờng THPT thuận thành II

đề thi thử K THI THPT QUC GIA
năm học .
Môn thi : địa lý - THpt
Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)

Ngày thi . tháng .. năm .
==============

Câu I (2,0 điểm)
9. Trình bày hiện trạng và các biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng ở nớc ta?
10.Phân tích những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nớc ta. Vì sao việc làm là
một vấn đề kinh tế xã hội lớn ở nớc ta hiện nay?
Câu II (3,0 điểm)
1. Phân tích những điều kiện phát triển ngành thuỷ sản của nớc ta? Vì sao nuôi trồng
thuỷ sản có tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành thuỷ sản?
2. Chứng minh rằng cơ cấu ngành kinh tế nớc ta đang có sự chuyển dịch theo hớng
công nghiệp hoá - hiện đại hoá ? Tại sao cần phải phát triển ngành công nghiệp trọng
điểm ?
Câu III (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Số lợng khách du lịch và doanh thu từ du lịch của nớc ta
Năm
Doanh thu từ du lịch
Khách du lịch (triệu lợt khách)
(Nghìn tỉ đồng)
Nội địa
Quốc tế
1991
1995
1997
1998
2000
2005
2007


1,5
5,5
8,5
9,6
11,2
16,0
27,0

0,3
0,8
1,4
8,0
1,7
10,0
1,5
14,0
2,1
17,0
3,5
30,0
6,0
34,0
(Nguồn : Tổng cục thống kê Việt Nam 2008)

Anh (chị) hãy :
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số lợng khách du lịch và doanh thu từ du lịch của
nớc ta trong giai đoạn 1991 2007.
2. Nhận xét từ biểu đồ đã vẽ và giải thích.
Câu IV (2,0 điểm)
Phân tích những chuyển biến tích cực của ngành ngoại thơng nớc ta trong thời kỳ đổi

mới. Tại sao trong những năm qua, nớc ta luôn trong tình trạng nhập siêu?
======== Hết ======


Thí sinh không đợc sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh: .. Số báo danh: ..
Sở giáo dục - Đào tạo
Trờng THPT thuận thành II

Câu
Câu 1
(2,0 điểm)

Đáp án và hớng dẫn chấm thi thử đại học
Năm học .....
Môn: Địa Lý Lớp 12 thpt
Nội dung

Điểm
1,0đ
1. Trình bày hiện trạng và các biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng ở
nớc ta ?
a. Hiện trạng tài nguyên rừng :
- Diện tích rừng bị suy giảm : 14,3 triệu ha (1943) 12,7 triệu ha (2005)
0,25đ
Độ che phủ rừng giảm : 43% (1943) 38% (2005)
- Chất lợng rừng giảm : + Diện tích rừng giàu giảm
+ Diện tích rừng non và rừng mới phục hồi tăng, 0,25đ
chiếm 70% diện tích rừng.
b. Biện pháp bảo vệ :

- Nhà nớc đa ra nguyên tác về quản lí, bảo vệ, sử dụng và phát triển đối với ba loại
0,25đ
rừng : + Rừng phòng hộ (......)
+ rừng đặc dụng (......)
+ Rừng sản xuất (......)
- Triển khai luật bảo vệ và phát triển rừng. Nhà nớc ban hành chính sách giao đất, 0,25đ
giao rừng cho ngời dân.
- Trớc mắt trồng 5 triệu ha rừng đến 2010 để nâng độ che phủ rừng trên 40%.
- Biện pháp khác: Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức ngời dân bảo vệ rừng,
phát động phong trào trồng cây,...
2. Phân tích những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nớc ta. 1,0đ

Vì sao việc làm là một vấn đề kinh tế xã hội lớn ở nớc ta hiện nay?

a.Thế mạnh và hạn chế nguồn lao động:
- Thế mạnh : + Nguồn lao động đông và tăng nhanh
Năm 2005 : Dân số hoạt động king tế là 42,53 triệu ngời = 52% dân số.
Trung bình mỗi năm bổ sung thêm 1triệu lao động.
+ Ngời lao động cần cù, sáng tạo, giàu kinh nghiệm sản xuất.
+ Chất lợng nguồn lao động ngày càng nâng lên :lao động đã qua đào
tạo ngày càng tăng(25%), lao động cha qua đào tạo ngày càng giảm(75%-2005)
- Hạn chế : chất lợng nguồn lao động còn thấp: lao dộng trình độ cao ít, thiếu công
nhân kỹ thuật lành nghề. Lao động tăng quá nhanh làm nảy sinh vấn đề việc làm...
b. Vì sao việc làm là vấn đề kinh tế xã hội lớn ở nớc ta?
Do nguồn lao động nớc ta đông và tăng nhanh. Mỗi năm giải quyết việc làm cho
gần một triệu lao động, nhng vấn đề việc làm vẫn còn gay gắt: tỉ lệ thất nghiệp
2,1% và thiếu việc làm 8,1%(2005).
Câu 2
(3,0điểm)


1. Phân tích những điều kiện phát triển ngành thuỷ sản của nớc ta?

0,25đ

0,25đ
0,5đ
0,5đ
1,5đ

Vì sao nuôi trồng thuỷ sản có tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu
giá trị sản xuất ngành thuỷ sản?
a. Những điều kiện phát triển hoạt động khai thác thuỷ sản nớc ta:
-Thuận lợi :

0,25đ


Câu

Nội dung
Điểm
+ đờng bờ biển dài, vùng biển rộng lớn có nguồn lợi hải sản phong phú (tổng trữ lợng 3,9-4,0 triệu tấn, cho phép khai thác hàng năm 1,9 triệu tấn. Biển có hơn 2000
loài cá, 1647 loài giáp xác, 2500 loài nhuyễn thể, 600 loài rong biển và nhiều đặc
sản khác...
+ có nhiều ng trờng, có 4 ng trờng trọng điểm: Cà Mau_Kiên Giang, Ninh Thuận- 0,25đ
Bình Thuận - Bà Rịa vũng tàu, Hải Phòng-Quảng Ninh và ng trờng Hoàng Sa-Trờng sa.
+ nhân dân có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt hải sải;các phơng tiện tàu 0,25đ
thuyền đợc trang bị tốt hơn;dịch vụ thuỷ sản và công nghệ chế biến đợc mở rộng;
thị trờng(trong nớc và quốc tế ngày càng mở rộng; chính sách đổi mới của nhà nớc...
-Khó khăn +bão và hoạt động của gió mùa đông bắc

+tàu thuyền phơng tiện đánh bắt chậm đổi mới; hệ thống cảng cá cha đáp ứng nhu 0,25đ
cầu; công nghiệp chế biến thuỷ sản hạn chế; môi trờng ven biển suy thoái...
b. Vì sao nuôi trồng thuỷ sản có tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu

giá trị sản xuất ngành thuỷ sản?
- Có nhiều điều kiện thuận lợi phát triển: diện tích mặt nớc còn nhiều, kỹ thuật
nuôi ngày càng hoàn thiện, ng dõn cú kinh nghim nuụi trng TS,chớnh sỏch ca
0,25đ
nh nc,..
- Mang lại hiệu quả cao về KT-XH; đáp ứng nhu cầu lớn trên thị trờng: EU, Hoa 0,25đ
kỳ, Nhật Bản...
2. Chứng minh rằng cơ cấu ngành kinh tế nớc ta đang có sự chuyển

dịch theo hớng công nghiệp hoá - hiện đại hoá ?

a. Cơ cấu ngành kinh tế nớc ta đang chuyển dịch theo hớng CNH,HĐH:
- trong GDP: cơ cấu ngành kinh tế chuyển dịch theo hớng giảm tỉ trọng khu vực I
(nông-lâm-ng nghiệp), tăng tỉ trọng khu vực II (công nghiệp-xây dựng). Khu vực
III (dịch vụ) tỉ trọng cao nhng cha ổn định.
Sự chuyển dịch nh trên là tích cực, đúng hớng, phù hợp với yêu cầu phát triển kinh
tế theo hớng CNH,HĐH nhng còn chậm, cha đáp ứng đợc yêu cầu phát triển đất nớc trong thời kỳ mới
- trong nội bộ từng ngành:
+Khu vực I : xu hớng giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng thuỷ sản. Trong nông
nghiệp giảm tỉ trọng trồng trọt, tăng tỉ trọng chăn nuôi. Trong trồng trọt giảm tỉ
trọng cây lơng thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp.
+Khu vực II : chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hoá sản phẩm : giảm
tỉ trọng công nghiệp khai thác, tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến. Cơ cấu sản phẩm
chuyển dịch theo hớng tăng tỉ trọng sản phẩm chất lợng cao, giảm tỉ trọng sản
phẩm chất lợng thấp và trung bình.
+Khu vực III : có bớc tăng trởng một số mặt, nhất là lĩnh vực liên quan đến kết cấu

hạ tầng và phát triển đô thị. Nhiều lĩnh vực dịch vụ mới ra đời : viễn thông, chuyển
giao công nghệ...
b. Tại sao cần phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm?
- Khai táhc hiệu quả các thé mạnh sẵn có (tự nhiên, KT-XH)
- Thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển và mang lại hiệu quả cao về KTXH
và môi trờng.
Câu 3
(3,0 điểm)

0,25đ

0,25đ
0,25đ

0,25đ

0,25đ
0,25đ

1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số lợng khách du lịch và 2,0đ
doanh thu từ du lịch của nớc ta trong giai đoạn 1991 2007.
* Yêu cầu :
-Chọn dạng biểu đồ kết hợp (cột và đờng )
-Vẽ chính xác đảm bảo khoảng cách năm
- Có tên biểu đồ và chú giải
- Vẽ biểu đò sạch sẽ, rỏ ràng


Câu


Nội dung

2. Nhận xét và giải thích :
a. Nhận xét :
- Số lợt khách du lịch (cả khách nội địa và quốc tế) đều tăng liên tục từ 1991-2007
+ Khách nội địa tăng 25,5 triệu lợt.
+Khách quốc tế tăng 5,7 triệu lợt
-Doanh thu từ du lịch tăng nhanh từ 1991-2007 : tăng 33,3 nghìn tỉ đồng
b. Giải thích :
- Số lợt khách du lịch (cả khách nội địa và quốc tế) đều tăng liên tục từ 1991-2007
do :
+ Nớc ta có tài nguyên du lịch đẹp, phong phú (tài nguyên du lịch tự nhiên và tài
nguyên du lịch nhân văn). Nhiều tài nguyên đã đợcUNESCO công nhận là di sản
thiên nhiên, di sản văn hoá thế giới,nên thu hút khách du lịch.
+ Kinh tế, xã hội ngày càng phát triển, đời sông nhân dân ngày càng nâng cao
+ Nhà nớc có chính sách đầu t phát triển và quảng bá du lịch nớc ta ra nhiều nớc
trên thế giới.
- Doanh thu từ du lịch tăng : do số lợt khách du lịch ngày càng tăng, đời sông nhân
dân ngày càng cao, dịch vụ du lịch đa dạng.
Câu 4
(2,0 điểm)

Điểm
1,0
0,25đ
0,25đ
0,25

0,25


Câu IV : Phân tích những chuyển biến tích cực của ngành ngoại th-

ơng nớc ta trong thời kỳ đổi mới. Tại sao trong những năm qua, nớc 2đ
ta luôn trong tình trạng nhập siêu?
1 . Phân tích những chuyển biến tích cực ngành ngoại thơng
a. Toàn ngành :
- thị trờng buôn bán mở rộng theo hớng đa phơng hoá, đa dạng hoá. Viêtn Nam đã
gia nhập WTO và có quan hệ buôn bán với nhiều nớc trên thế giới.
- Cơ cấu xuất nhập khẩu có chuyển biến tích cực: trớc đổi mới Việt Nam là nớc
nhập siêu. Năm 1992 lần đõù tiên cán cân xuất nhập khẩu tiến tới sự cân đối. Từ
1993 đến nay tiếp tục nhập siêu nhng bản chất khác xa trớc đổi mới.
- Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu không ngừng tăng. Năm 2005 đả tăng hơn 13 lần
so với năm 1990.
b. Xuất khẩu :
- Kim ngạch xuất khẩu tăng liên tục. Các mặt hàng xuất khẩu đa dạng (hàng công
nghiệp nặng và khoáng sán, công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp...)
-Thị trờng xuất khẩu : Hoa kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc...
C, Nhập khẩu :
- Kim ngạch nhập khẩu tăng khá mạnh. Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là t liệu
sản xuất và một phần nhỏ hàng tiêu dùng.
- Thị trờng nhập khẩu mở rộng, chủ yếu khu vực Châu á Thái Bình Dơng và châu
Âu.
2. Những năm qua nớc ta luôn trong tình trạng nhập siêu vì :
Quá trình CNH,HĐH đang diễn ra ở nớc ta đòi hỏi phải nhập khẩu số lợng lớn
nguyên-nhiên liệu,t liệu sản xuất...

1,75đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25

Chú ý: Nếu học sinh có những ý hay, sáng tạo hợp lí mà HDC cha đề cập đến thì thởng 0,25đ nếu cha đạt
điểm tối đa của câu ấy.
Điểm bài thi là tổng điểm các câu cộng lại, không làm tròn số
------------------------------------Hớng dẫn chấm có 03 trang

S GD & T BC NINH

HNG DN CHM


TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 2

Câu
Câu 1
(2 điểm)

KIỂM TRA SÁT HẠCH LẦN 1
NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: ĐỊA LÍ 12.

Nội dung
1.Trình bày hoạt động của gió mùa mùa Đông ở nước ta. Giải
thích tại sao thiên nhiên vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây
Bắc có sự khác nhau?

a.Hoạt động của gió mùa mùa Đông ở nước ta:
- Nguồn gốc: Từ áp cao phương Bắc(Xibia)
- Hướng: Đông Bắc
- Thời gian: từ tháng 11 năm trước tới tháng 4 năm sau
- Tính chất: + Nửa đầu mùa: lạnh, khô
+ Nửa sau mùa: lạnh, ẩm
- Thời tiết đặc trưng: + Nửa đầu mùa: gió gây thời tiết lạnh, khô
hanh cho miền Bắc.
+ Nửa sau mùa: gió gây thời tiết lạnh, ẩm, có mưa
phùn ở đồng bằng Bắc Bộ và ven biển Bắc Trung Bộ
-Khi di chuyển xuồng phía nam gió mùa Đông Bắc suy yếu dần,
bớt lạnh và hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã. Từ Đà Nẵng trở
vào là gió Tín Phong BBC hoạt động cũng theo hướng Đông
Bắc, gây mưa cho ven biển Trung bộ và là nguyên nhân tạo nên
1 mùa khô sâu sắc cho Nam Bộ và Tây Nguyên.
b, Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc có sự
khác nhau:
- Vùng núi Đông Bắc: Thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt đới
gió mùa. Do đặc điểm địa hình của vùng chủ yếu là đồi núi thấp,
hướng núi vòng cung(dg), lại nằm ở của ngõ đón gió mùa Đông
Bắc nên vùng chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của gió mùa Đông
Bắc.
- Vùng núi Tây Bắc: Thiên nhiên phân hóa theo độ cao
+Vùng núi thấp: Thiên nhiên NĐÂGM
+ Vùng núi cao: Thiên nhiên giống như vùng ôn đới.
Do vùng ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc(nhờ bức chắn
địa hình là dãy Hoàng Liên Sơn), nhưng đây là vùng núi cao và
đồ sộ nhất nước ta nên thiên nhiên bị phân hóa theo độ cao.
2.Chứng minh rằng Việt Nam là nước có nhiều thành phần
dân tộc.Điều đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển

kinh tế-xã hội của đất nước?
a. Việt Nam là nước có nhiều thành phần dân tộc:
- Có 54 dân tộc sinh sống trên mọi miền Tổ quốc. Trong đó chủ
yếu là người Kinh (chiếm 86,2% dân số), các dân tộc khác chỉ
chiếm 13,8% dân số.
- Có khoảng 3,2 triệu người Việt đang sinh sống ở nước ngoài:
Hoa Kỳ, Ôxaaylia, Trung Quốc,...

Điểm
1.0
0.5

0.5

1,0
0.5


Câu

Câu2
(3,0 điểm)

Nội dung
b, Ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế-xã hội của
đất nước:
-Thuận lợi:+Có nền văn hóa phong phú, đậm đà bản sắc dân tộc.
+ Các dân tộc trong và ngoài nước luôn đoàn kết, thống nhất,
phát huy truyền thống, phong tục tập quán tạo sức mạnh đề phát
triển đất nước.

-Khó khăn: Giữa các dân tộc còn tồn tại khoảng cách lớn về trình
độ phát triển kinh tê- xã hội và mức sống dân cư.
1.So sánh và giải thích sự khác nhau về thành phần loài động,
thực vật của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Nam
Trung Bộ và Nam Bộ. Tại sao miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
là miền duy nhất ở nước ta tồn tại cả ba đai cao?
a, So sánh và giải thích sự khác nhau về thành phần loài động,
thực vật của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Nam Trung
Bộ và Nam Bộ.
*So sánh sự khác nhau:
- Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:Các loài nhiệt đới chiếm ưu
thế, ngoài ra còn có thêm các loài cận nhiệt và ôn đơi:
+ Thực vật: Dẻ, Re, Pơ mu, Sa mu
+ Động vật: Thú lông dày
- Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ: chủ yếu là các loài nhiệt đới
và xích đạo:
+ Thực vật: cây chịu hạn, cây rụng lá:tiêu biểu là cây họ Dầu.
+ Động vật: các loài thú lớn(dc) và động vật đầm lầy(dc)
+ Có diện tích lớn rừng ngập mặn.
* Giải thích sự khác nhau:
- Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió
mùa có 1 mùa đông lạnh nhất nước ta do chịu ảnh hưởng sâu sắc
nhất của gió mùa Đông Bắc. Trong miền có sự di cư của các loài
thực vật từ phương Bắc xuống.
- Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ: Có khí hậu cận xích đạo gió
mùa nóng quanh năm có 2 mùa rõ rêt: 1 mùa mưa và một mùa
khô. Trong vùng có sự di cư của các loài từ phía Tây(nguồn gốc
Ấn Độ- Mianma) và phía Nam(Mã Lai- Inđônêxia)sang.
b, Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là miền duy nhất ở nước ta
tồn tại cả ba đai cao: Do Địa hình của miền cao nhất nước ta : là

miền duy nhất ở nước ta có khu vực địa hình cao trên 2600m
(khu vực núi Hoàng Liên Sơn)
2.Trình bày hiện trạng tài nguyên đất ở nước ta. Vì sao việc
khai hoang đất ở miền núi phải hết sức thận trọng? Nêu các
biện pháp bảo vệ và sử dụng hợp lí đối với đất miền núi?
a, Trình bày hiện trạng tài nguyên đất ở nước ta:
*Hiện trạng sử dụng:
Năm 2005, cả nước có12.7 triệu ha đất có rừng, 9,4 triệu ha đất

Điểm
0.5

3,0
1.5
0.5

0.5

0.5

1.5
0.5


Câu

Câu 3
(2 điểm)

Nội dung

nông nghiệp(chiếm 28,4% diện tích đất), bình quân đất nông
nghiệp đầu người 0,1 ha và có 5,35 triệu ha đất chưa sử
dụng(Trong đó miền núi có 5 triệu ha, còn đồng bằng là 0,35
triệu ha).
*Hiện trạng suy thoái đất: Diện tích đất trống đồi núi trọc đã
giảm mạnh nhưng diện tích đất bị suy thoái vẫn còn rất lớn: có
9,3 triệu ha đất đang đe dọa hoang mạc hóa(chiếm 28% diện tích
đất đai)
b, Vì sao việc khai hoang đất ở miền núi phải hết sức thận
trọng? Nêu các biện pháp bảo vệ và sử dụng hợp lí đối với đất
miền núi?
* Việc khai hoang đất ở miền núi phải hết sức thận trọng vì:
- Nước ta có ¾ diện tích là đồi núi. Địa hình đồi núi có độ dốc
lớn trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nhiệt độ
cao, độ ẩm lớn và lượng mưa lớn theo mùa nếu không sử dụng
hợp lí đất sẽ bị xói mòn, rửa trôi, lũ quét, sạt lở đất,...gây tác hại
lớn đến đời sống và sản xuất.
- Miền núi còn là nơi phân bố chủ yếu diện tích rừng ở nước ta
và là nới sinh sống chủ yếu của đồng bào dân tộc ít người cho
nên nếu khai hoang ko hợp lí sẽ làm mất lớp phủ rừng, gia tăng
nạn du canh, du cư.
* Các biện pháp bảo vệ và sử dụng hợp lí đối với đất miền núi:
-Áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác hợp lí (làm
ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá, trồng cây theo băng)
-Cải tạo đất hoang, đồi núi trọc bằng biện pháp nông lâm kết hợp
-Bảo vệ rừng và đất rừng. Tổ chức định canh định cư cho nhân
dân miền núi.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1.Kể tên các quốc gia tiếp giáp trên đất liền và có chung biển
với Việt Nam.

- Tiếp giáp trên đất liền: Trung Quốc(phía Bắc), Lào, Campuchia
(phía Tây)
- Trên Biển:Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, Malaixia,
Inđônêxia,Singapo, Brunay và Philippin.
2.Vùng biển nước ta bao gồm những bộ phận nào? Vì sao biển
Đông được xác định là hướng chiến lược của nước ta trong
thời đại mới?
* Vùng biển gồm 5 bộ phận: Vùng nội thủy, vùng lãnh hải, vùng
tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, vùng thềm lục địa.
* Biển Đông được xác định là hướng chiến lược của nước ta
trong thời đại mới, vì:
- Biển Đông là vùng biển rộng lớn và giàu tiểm năng (tài nguyên
khoáng sản, hải sản, phát triển du lịch và giao thông biển).
- Biển Đông là cánh cửa để nước ta tiến ra biển và đại dương

Điểm

0.5

0.5

1.0
0.25
0.75
1.0
0.5
0.5


Câu


Câu 4
(3 điểm)

Nội dung
trong thời đại mới, thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập và thu
hút đầu tư nước ngoài.
- Biển Đông có vị trí rất quan trọng trong khu vực và trên TG
Nằm gần tuyến hàng hải quốc tế từ ÂĐD sang TBD. Tạo điều
kiện để VN giao lưu với các quốc gia và khu vực trên TG.
1.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình sản xuất của
ngành lâm nghiệp nước ta trong giai đoạn 2000-2010.
- Dạng biểu đồ: BĐ kết hợp Đường và cột chồng
- Yêu cầu:+Vẽ đúng dạng (BĐ khác không cho điểm)
+ Chính xác khoảng cách năm
+ Có đầy đủ nội dung: số liệu, chú giải, tên biểu đồ
+ Sạch đẹp, rõ ràng, đầy đủ.
2.Nhận xét và giải thích sự thay đổi về diện tích rừng và giá trị
sản xuất lâm nghiệp của nước ta qua các năm trên.
- Diện tích rừng của nước ta ngày càng tăng(dc) do nước ta đẩy
mạnh trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng, thực hiện giao
đất, giao rừng cho người dân,...
- Giá trị sản xuất lâm nghiệp liên tục tăng, nhất là giai đoạn
2005-2010 tăng gần gấp đôi(dc)
- Giá trị sản xuất của các ngành lâm nghiệp đều tăng nhưng tốc
độ tăng khác nhau(dc)
Là do diện tích rừng ngày càng tăng, các hoạt động sản xuất rừng
ngày càng đa dạng và hiệu quả cao nên giá trị sản xuất ngày càng
lớn. Nhất là hoạt động khai thác lâm sản.


SỞ GD & ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 2

ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm có 01 trang)

Điểm

1.5

1.5
0.5
0.5
0.5

KIỂM TRA SÁT HẠCH LẦN 1
NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: ĐỊA LÍ 12
Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian phát đề.

Câu1(2,0 điểm)
11.Trình bày hoạt động của gió mùa mùa Đông ở nước ta. Giải thích tại sao thiên nhiên
vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc có sự khác nhau?
12.Chứng minh rằng Việt Nam là nước có nhiều thành phần dân tộc.Điều đó có ảnh
hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế-xã hội của đất nước?
Câu 2(3,0 điểm)
1. So sánh và giải thích sự khác nhau về thành phần loài động, thực vật của miền Bắc và
Đông Bắc Bắc Bộ với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Tại sao miền Tây Bắc và
Bắc Trung Bộ là miền duy nhất ở nước ta tồn tại cả ba đai cao?
2. Trình bày hiện trạng tài nguyên đất ở nước ta. Vì sao việc khai hoang đất ở miền núi

phải hết sức thận trọng? Nêu các biện pháp bảo vệ và sử dụng hợp lí đối với đất
miền núi?


Câu 3 (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Kể tên các quốc gia tiếp giáp trên đất liền và có chung biển với Việt Nam.
2. Vùng biển nước ta bao gồm những bộ phận nào? Vì sao biển Đông được xác định là
hướng chiến lược của nước ta trong thời đại mới?
Câu 4 (3 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH RỪNG VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH
CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM.
Năm
Diện tích
Giá trị
rừng (nghìn sản xuất
Chia ra
ha)
(tỉ đồng)
Trồng và
Khai thác
Dịch vụ và
nuôi rừng
lâm sản
hoạt động
khác
2000
10 916
7 674

1 132
6 235
307
2003
11 975
8 653
1 250
6 882
521
2005
12 419
9 495
1 403
7 550
542
2010
13 515
18 715
2 711
14 012
1 992
Anh (chị) hãy:
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình sản xuất của ngành lâm nghiệp nước ta
trong giai đoạn 2000-2010.
2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi về diện tích rừng và giá trị sản xuất lâm nghiệp
của nước ta qua các năm trên.
Thí sinh không sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh: …………………....................... Số báo danh: ……………



×