Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

Đề ôn thi THPT quốc gia 2017 môn địa lý có đán án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (686.55 KB, 107 trang )

ĐỀ TỰ LUYỆN THI THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2015- 2016
Môn: ĐỊA LÍ
(Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề)

Đề 1
Câu I (2,0 điểm)
1. Hãy nêu các nguồn tài nguyên thiên nhiên và thiên tai ở vùng biển nước ta.( * )
2. Tại sao vấn đề việc làm lại đang được cả nước quan tâm? Chứng minh cơ cấu lao động theo các
khu vực kinh tế ở nước ta đang có sự thay đổi.
Câu II (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam hãy:
1. Chứng minh rằng tài nguyên du lịch nước ta tương đối phong phú và đa dạng.Tại sao trong những
năm gần đây du lịch nước ta có sự phát triển mạnh?
2. Đồng bằng sông Hồng bao gồm những tỉnh, thành phố nào? Tại sao phải chuyển dịch cơ cấu kinh
tế theo ngành ở đồng bằng này? (*)
Câu III (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT VÀ NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990-2005
Đơn vị: tỉ USD
Năm
1990 1992 1994 1996 1998 2000 2005 2007
Giá trị
Xuất khẩu
Nhập khẩu

2,4
2,8

2,6
2,5


4,1
5,8

7,3
11,1

9,4
11,5

14,5
15,6

32,4
36,8

48,6
62,8

1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta
giai đoạn 1990- 2007
2. Nhận xét và giải thích tình hình xuất, nhập khẩu của nước ta
Câu IV (2,0 điểm)
Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ (*)
………Hết………
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu

Đáp án

1. Hãy nêu các nguồn tài nguyên thiên nhiên và thiên tai ở vùng biển

nước ta.
a. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên:
- Tài nguyên khoáng sản:
+ Dầu, khí: Hai bể dầu lớn nhất hiện đang được khai thác là Nam Côn Sơn
và Cửu Long. Các bể dầu khí Thổ Chu – Mã Lai và Sông Hồng, Trung Bộ
tuy có diện tích nhỏ hơn nhưng cũng có trữ lượng đáng kể.
+ Các bãi cát ven biển có trữ lượng lớn ti tan
+ Muối biển: nhất là ven biển Nam Trung Bộ
1

Điểm


I
- Tài nguyên hải sản: giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao ( d/c)
(2,0điểm) - Tài nguyên du lịch: có khoảng 125 bãi biển lớn nhỏ có thể phát triển du
lịch biển.
- Tài nguyên cho giao thông vận tải biển: có nhiều vũng vịnh nước sâu thuận
lợi xây dựng các cảng(d/c)
b. Các thiên tai:
- Bão.
- Sạt lở bờ biển.
- Nạn cát bay…
2. Tại sao vấn đề việc làm lại đang được cả nước quan tâm? Chứng
minh cơ cấu lao động theo các khu vực kinh tế ở nước ta đang có sự
thay đổi.
a. Tại sao vấn đề việc làm lại đang được cả nước quan tâm
- Hàng năm với sự gia tăng nguồn lao động khoảng 3%, nước ta có thêm trên
1 triệu lao động mới cần giải quyết việc làm. Trong điều kiện nền kinh tế
nước ta còn chậm phát triển, cơ cấu lao động còn nhiều bất cập, phân bố lao

động không đều giữa các vùng nên giải quyết việc làm hiện còn gặp nhiều
khó khăn.
- Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn gay gắt (d/c năm 2005 )
b. Chứng minh cơ cấu lao động theo các khu vực kinh tế ở nước ta đang có
sự thay đổi.
- Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và quá trình đổi mới đang làm thay
đổi mạnh mẽ cơ cấu sử dụng lao động của nước ta.
- Sự thay đổi:
+ Cơ cấu lao động khu vực n –l- ng đang có xu hướng giảm: 65%( 2000)
còn 57,3%(2005).
+ Cơ cấu lao động khu vực cn-xd tăng tương ứng là: 13,1% lên 18,2%
+Cơ cấu lao động khu vực dịch vụ tăng tương ứng là: 21,8% lên 24,5%
II
1. Chứng minh rằng tài nguyên du lịch nước ta tương đối phong phú và
(3,0điểm) đa dạng.Tại sao trong những năm gần đây du lịch nước ta có sự phát
triển mạnh?

2


a. Chứng minh rằng tài nguyên du lịch nước ta tương đối phong phú và đa
dạng.
* Tài nguyên du lịch tự nhiên: tương đối phong phú và đa dạng
- Về mặt địa hình:
+ địa hình cacsxto với hơn 200hang động
+ địa hình bờ biển có khoảng 125 bãi biển lớn nhỏ
- Tài nguyên khí hậu tương đối thuận lợi, trở ngại lớn nhất là các thiên tai
và sự phân mùa khí hậu.
- Tài nguyên nước (d/c)
- Tài nguyên sinh vật.(d/c)

* Tài nguyên du lịch nhân văn: rất phong phú
- Các di tích văn hóa – lịch sử( d/c)
- Các lễ hội truyền thống (d/c).
- Tiềm năng về văn hóa dân tộc, văn nghệ dân gian và hàng loạt các làng
nghề truyền thống.
b. Tại sao trong những năm gần đây du lịch nước ta có sự phát triển mạnh?
- Chính sách đổi mới mở của nhà nước Việt Nam là điểm đến an toàn.
- Nước ta có nhiều tài nguyên du lịch và đang được khai thác mạnh mẽ.
- Nhu cầu du lịch tăng mạnh do mức sống ngày càng cao.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng các khu du lịch ngày càng được cải
thiên.
- Các chính sách đầu tư du lịch của nhà nước, ngành: Quảng bá hình ảnh,
đào tạo cán bộ, hướng dẫn viên…..
2. Đồng bằng sông Hồng bao gồm những tỉnh, thành phố nào? Tại sao
phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng này?
a. Các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Hải Dương, Hà
Nam, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc. ( 10 Tỉnh,
TP)
b. Tại sao phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng này?
- ĐBSH có vtrò đbiệt quan trọng trong chiến lược ptr ktxh đ/nc.(D/c)
- Cơ cấu ktế theo ngành ở ĐBSH trước đây có nhiều h/chế, ko phù hợp với
tình hình ptr ktxh hiện nay và trong tương lai.
(D/c)
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành là xu thế tất yếu của đất nước cũng
như trên thế giới. Công cuộc đổi mới nền kinh tế đất nước theo hướng CNHHĐH là động lực thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành kinh tế của
đất nước nói chung, ĐBSH nói riêng. Trong khi đó, số dân ở ĐBSH rất
đông, t.trung với mật độ cao, gtăng tự nhiên còn nhanh tạo nên sức ép lớn
đvới ptr kt xh mtrg.
=> Do đó, việc ptr ktế theo cơ cấu ktế cũ ko đáp ứng n/cầu sx và cải thiện đ/s
hiện tại và tương lai

- Việc c/d cơ cấu ktế nhằm k/thác có hiệu quả những thế mạnh vốn có của
ĐBSH (về VTĐL, TNTN, trình độ dcư…), góp phần ptr ktế, cải thiện đ/s
nhân dân.

3


III
1. Vẽ biểu đồ
(3,0điểm)
- Yêu cầu:
+ Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ đường ( nếu Thí sinh vẽ biểu đồ cột
ghép vẫn cho bằng điểm biểu đồ đường)
+ Có chú giải và tên biểu đồ
+ Đẹp và chính xác về số liệu trên biểu đồ và khoảng cách năm
+ Tên trục tung, trục hoành, ghi rõ gốc tọa độ.
( Thiếu mỗi y/c trừ 0,25 điểm).
2. Nhận xét và giải thích
a) Nhận xét:
- Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng nhanh: 1990 đạt 5,2 tỉ USD, đến năm
2007 tăng lên 111,4 tỉ USD( tăng gấp 22 lần).
- Cả xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng:
+ Xuất khẩu tăng 20,25 lần
+ Nhập khẩu tăng 22,4 lần
- Nước ta vẫn nhập siêu ( tuy nhiên lần đầu tiên nước ta xuất siêu năm
1992)
b) Giải thích:
- Do có nhiều thành tựu trong hoạt động ngoại thương.
- Đa dạng hóa các mặt hàng xuất khẩu, đẩy mạnh các mặt hàng xuất khẩu
mũi nhọn như: gạo, cà phê, thủy sản, dầu thô, dệt may, giày dép….

- Đa phương hóa thị trường xuất nhập khẩu. Ngoài các thị trường truyền
thống, đã hình thành các thị trường trọng điểm.
- Đổi mới cơ chế quản lí hoạt động ngoại thương xuất nhập khẩu…
- Nước ta vẫn nhập siêu nhưng về bản chất khác với giai đoạn trước nhập
siêu chủ yếu là do nhập khẩu máy móc thiết bị để CNH-HĐH và do các
nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào nước ta.
Câu IV

Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển công nghiệp
của vùng Bắc Trung Bộ

4


1. Thuận lợi
a. Tự nhiên:
- Vị trí địa lí.
- Tài nguyên thiên nhiên
+ khoáng sản
+ Sông ngòi
+ Lâm sản tại chỗ và nhập từ Lào
+ Hải sản phong phú
( trình bày cụ thể)
b. Kinh tế- xã hội
- Dân cư – lao động(d/c)
- Cơ sở vật chất kĩ thuật:
+ Bước đầu xây dựng được một số trung tâm công nghiệp làm hạt nhân cho
sự phát triển.(d/c)
+ Ngành nông nghiệp cung cấp một số nông sản cho công nghiệp chế biến:
mía, lạc, hồ tiếu, chăn nuôi trâu bò, nuôi trồng thủy sản.

- Cơ sở hạ tầng: (d/c)
- Đường lối chính sách phát triển công nghiệp…
2. Khó khăn
- Tự nhiên
+ Thiên tai
+ Lãnh thổ hẹp ngang, địa hình dốc nên việc phân bố công nghiệp gặp khó
khăn.
+ Các mỏ khoáng sản phân bố chủ yếu ở miền núi gây khó khăn cho việc
khai thác và chế biến.
- Kinh tế - xã hội
+ Hậu quả chiến tranh
+ Thiếu vốn đầu tư, cơ sở hạ tầng còn yếu kém, gtvt hạn chế, thiếu năng
lượng,…
+ Thiếu lao động có tay nghề, cán bộ KH-KT, trình độ dân cư còn thấp…

5


ĐỀ TỰ LUYỆN THI THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2015- 2016
Môn: ĐỊA LÍ
(Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề)

Đề 2
Câu I. (2,0 điểm)
1. Cho bảng sau:
Mùa lũ trên các lưu vực sông
Tháng
1
2
3

4
5
6
7
8
9
10 11 12
Các sông ở Bắc Bộ
+
+
+
+
+
Các sông ở Trung Bộ
+
+
+ +
Các sông ở Nam Bộ
+
+
+
+
+
Ghi chú: + tháng lũ
Nêu và giải thích sự khác nhau về mùa lũ trên các sông thuộc các khu vực ở nước ta.
2. Phân tích ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế – xã hội
ở Việt Nam (*)
Câu II. (3 điểm)
1. Chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp của nước ta có sự phân hóa về mặt lãnh thổ.
2. Phân tích các điều kiện thuận lợi về tự nhiên để phát triển ngành chăn nuôi ở nước ta. (*)

Câu III. (3 điểm)
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA THỜI KỲ 1990 - 2009
Sản lượng (nghìn tấn)
Diện tích
Năm
Lúa
Lúa
(nghìn ha)
Tổng số
Lúa mùa
đông xuân
hè thu
1990
6042,8
19225,1
7865,6
4090,5
7269,0
1995
6765,6
24963,7
10736,6
6500,8
7726,3
1999
7653,6
31393,8
14103,0
8758,3

8532,5
2002
7504,3
34447,2
16719,6
9188,7
8538,9
2005
7329,2
35832,9
17331,6
10436,2
8065,1
2007
7207,4
35942,7
17024,1
10140,8
8777,8
2009
7440,1
38895,5
18696,3
11184,1
9015,1
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi diện tích v à sản lượng lúa của nước ta giai đoạn
1990- 2009.
2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
Câu IV. ( 2,0 điểm)
Chứng minh rằng TDMNBB là vùng giàu khoáng sản bậc nhất nước ta. Hiện trạng khai thác thế

mạnh này

6


Câu

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Đáp án

Câu I
1. Nêu và giải thích sự khác nhau về mùa lũ trên các sông thuộc các khu
(2,0điểm) vực ở nước ta.
- Mùa lũ trên các sông ở các vùng của nước ta có sự khác nhau
- Các sông ở Bắc Bộ có mùa lũ đến sớm nhất và kết thúc cũng sớm nhất (d/c)
vì khi gió mùa đông bắc kết thúc vào tháng 4 thì gió mùa đông nam ẩm bắt
đầu hoạt động kết hợp với bão.
- Các sông ở khu vực Trung Bộ có mùa lũ đến muộn nhất và kết thúc muộn
nhất(d/c) vì khi gió mùa tây nam khô nóng kết thúc thì bão và dải hội tụ nhiệt
đới hoạt động, gió mùa đông bắc kết hợp với địa hình.
- Các sông ở Nam Bộ có lũ từ tháng 7 đến tháng 11 vì gió mùa Tây nam hoạt
động đều đặn trong thời gian này.
2. Trình bày ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đến sự phát triển kinh
tế – xã hội của nước ta
- Đô thị tác động mạnh mẽ đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta
- Các đô thị có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế – xã hội của các địa
phương, các vùng trong nước. Năm 2005, khu vực đô thị đóng góp 70,4%
GDP cả nước, 84% GDP công nghiệp- xây dựng, 87% GDP dịch vụ và 80%
ngân sách nhà nước.
- Các thành phố, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn và

đa dạng, là nơi sử dụng đông đảo lực lượng lao động có trình độ chuyên môn
kĩ thuật; có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, có sự thu hút lớn đầu tư trong
nước và ngoài nước.
- Các đô thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao
động. Tuy nhiên, quá trình đô thị hóa cũng gây ra nhiều hậu quả(d/c)

7

Điểm


II
(3,0điểm)

III
(3,0
điểm)

1. Chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp của nước ta có sự phân hóa về
mặt lãnh thổ.
- Hoạt động công nghiệp nước ta tập trung chủ yếu ở một số khu vực:
+ Ở Bắc Bộ, ĐBSH và vùng phụ cận là khu vực có mức độ tập trung công
nghiệp vào loại cao nhất cả nước.
+ Từ Hà nội, hoạt động công nghiệp với chuyên môn hóa khác nhau lan tỏa
đi nhiều hướng dọc theo các tuyến giao thông huyết mạch.
• Hải phòng –Hạ Long- Cẩm Phả( cơ khí, khai thác than, vlxd)
• Đáp Cầu- Bắc Giang( vlxd, phân hóa học)
• Đông Anh- Thái Nguyên( Cơ khí, luyện kim)
• Việt Trì – Lâm Thao ( hóa chất , giấy)
• Hòa Bình- Sơn La ( thủy điện)

• Nam Định- Ninh Bình – Thanh Hóa ( dệt may, điện, xi măng)
+ Ở Nam Bộ hình thành một dải công nghiệp, trong đó nổi lên các trung
tâm công nghiệp hàng đầu cả nước như TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng
Tầu, Thủ Dầu Một.
+ Dọc duyên hải miền Trung có các trung tâm: Đà Nẵng( quan trọng nhất,
Vinh, Qui Nhơn, Nha Trang…
- Ở các khu vực còn lại, nhất là ở vùng núi, hoạt động công nghiệp phát triển
chậm; phân bố rời rạc, phân tán.
2. Điều kiện tự nhiên để PT chăn nuôi
a) Đồng cỏ
- Diện tích đồng cỏ rộng ( 500 nghìn ha năm 2005), tập trung chủ yếu ở các
cao nguyên thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên và Bắc Trung
Bộ
- Các đồng cỏ tự nhiên được cải tạo, năng suất đồng cỏ ngày càng được nâng
cao
b) Khí hậu: nóng, ẩm, mưa nhiều, tạo điều kiện cho đồng cỏ phát triển
quanh năm
c) Nguồn nước
- Dồi dào quanh năm
- Diện tích mặt nước rộng để chăn nuôi( vịt đàn,…)
d) Giống vật nuôi
Có nhiều giống gia súc, gia cầm bản địa chất lượng tốt(d/c), Lai tạo và nhập
nhiều giống tốt từ nước ngoài.
1. Vẽ biểu đồ
- Dạng: Cột chồng kết hợp đường
2. Nhận xét và giải thích
a) Nhận xét:
- Diện tích, sản lượng lúa của nước ta trong thời gian từ 1990-2009 đều
tăng nhưng không ổn định.
+ diện tích tăng lên 1398 nghìn ha, nhưng không ổn định

+ Tổng sản lượng lúa tăng liên tục (Dc). Tuy nhiên có sự khác nhau của
từng vụ
.Vụ lùa đông xuân tăng (dc)
. Vụ lúa hè thu tăng nhanh (dc)
. Vụ lúa mùa tăng chậm(dc)
+ cơ cấu sản lượng lúa (có bảng số liệu tính cơ cấu, nhận xét, dc)
8


b) Giải thích:
- Diện tích lủa tăng nhưng không ổn định là do:
+ Khai hoang, tận dụng diện tích chưa sử dụng (ĐBSCL), tăng vụ
+ Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, tăng cường trồng các cây có giá trị cao,
giảm dt cây cho hiệu quả thấp,do chuyển một phần đất lúa sang đất thổ cư
và chuyên dùng
- Sản lượng Lúa tăng liên tục là :
+ Tăng cường thâm canh tang năng suất
+ Do diện tích lúa có tăng
- Có sự khác nhau về sản lượng các vụ
+ vụ đong xuân tăng khá do vụ này tránh được thời kì mưa bão, ít sâu
bệnh, ngắn ngày, năng suất cao, ổn định, chi pjí sản xuất thấp
+Vụ lua hè thu tăng nhanh nhất vì là vụ ngắn ngày, năng suất khá cao và
do phần lớn diện tích lúa mùa sớm, năng suất thấp ở ĐBSCL được chuyển
sang vụ lúa hè thu
+ Vụ lùa mùa tăng chậm nhất vì đây là vụ thời tiết có nhiều bbất lợi nhất:
mìên Bắc và miền Trung là thời kì mưa bão, ĐBSCL chịu ảnh hưởng lũ
sông Mêcông, sâu bệnh phát triển mạnh nên năng suất thấp
.

9



Câu IV
(2,0
điểm)

1. TDMNBB là vùng giàu khoáng sản bậc nhất nước ta
- Là vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta, tập trung hầu hết các
mỏ khoáng sản của cả nước.
- Các loại khoáng sản
+ Khoáng sản nhiên liệu: chủ yếu là than-tập trung nhiều nhất ở Quảng Ninh
với trữ lượng khoảng 3 tỉ tấn chủ yếu là than antraxit, chất lượng tốt nhất ở
khu vực Đông Nam Á. Ngoài ra còn các mỏ than khác: than nâu (Lạng Sơn),
than mỡ (Thái Nguyên)
+ Khoáng sản kim loại:
vd
+ Khoáng sản phi kim:
vd
+ Vật liệu xây dựng:
+ Một số điểm nước khoáng: Mĩ Lâm (Tuyên Quang), Kim Bôi (Hòa Bình)
Đánh giá: Với tiềm năng khoáng sản như trên cho phép vùng phát triển
nhiều ngành công nghiệp và là nguồn hàng cho xuất khẩu.
- Tuy nhiên nhiều mỏ khoáng sản có trữ lượng nhỏ, phân bố phân tán, nằm
sâu trong lòng đất nên khó khăn trong việc khai thác. Các mỏ khoáng sản
kim loại màu chủ yếu ở dạng đa kim đòi hỏi kĩ thuật cao trong chế biến.
2. Hiện trạng phát triển
* Vùng đã đẩy mạnh phát triển công nghiệp khai khoáng và chế biến
- Khai thác than:
+Hiện nay sản lượng khai thác đã vượt mức 30 triệu tấn/năm. Khai thác than
được dung làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện: Uông Bí (150MW),

Uông Bí mở rộng (300MW), Phả Lại I (440MW), Phả Lại II (600MW), Na
Dương (110MW), Cao Ngạn-Thái Nguyên (116MW).
+ Khai thác than phục vụ xuất khẩu và nhu cầu tiêu dung cảu nhân dân, khai
thác than nâu để phục vụ sản xuất xi măng, than mỡ đê luyện gang thép.
- Khai thác thiếc: mỗi năm ở vùng này khai thác khoảng 1000 tấn để phục vụ
trong nước và xuất khẩu.
- Khai thác apatit: mỗi năm khai thác được khoảng 600 nghìn tấn quặng để
sản xuất phân lân
- Khai thác sắt phục vụ cho công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng: khu
công nghiệp gang thép Thái Nguyên
- Khai thác đá vôi làm nguyên liệu cho công nghiệp luyện gang, sản xuất xi
măng, đá ốp lát…
- Các loại khoáng sản khác được đẩy mạnh khai thác: đất hiếm, đá quý

10


ĐỀ TỰ LUYỆN THI THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2015- 2016
Môn: ĐỊA LÍ
(Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề)

Đề 3
Câu I (2,0 điểm)
1. Chứng minh địa hình nước ta là địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. (*)
2. Phân tích mối quan hệ giữa quá trình đô thị hoá và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tề nước ta.
Câu II. (3,0 điểm)
1.Trình bày tình hình sản xuất, phân bố cây công nghiệp và cây ăn quả của nước ta. Giải thích
tại sao việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến là một
trong những phương hướng lớn trong chiến lược phát triển nông nghiệp của nước ta?
2. Chứng minh rằng công nghiệp nước ta có sự phân hoá lãnh thổ nghiêp nước ta. Giải thích tại

sao Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là 2 trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta?
Câu III. (3, 0 điểm)
Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian thiếu việc làm ở nông thôn phân theo vùng ở nước ta
năm 2005 ( ĐV: %)
Vùng

Tỉ lệ thất nghiệp ở thành Thời gian thiếu việc làm ở
thị
nông thôn phân
Cả nước
5,3
19,3
ĐBSH
5,6
21,2
Đông Bắc
5,1
19,7
Tây Bắc
4,9
21,6
BTB
5,0
23,5
DHNTB
5,5
22,2
TNg
4,2
19,4

ĐNB
5,6
17,1
ĐBSCL
4,9
20,0
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian thiếu việc làm ở
nông thôn phân theo vùng ở nước ta năm 2005. (*)
b) Nhận xét và giải thích nguyên nhân.
Câu IV. (2,0 điểm)
So sánh thế mạnh phát triển lương thực, thực phẩm của đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng
sông Cửu Long
……………….Hết…………………..

11


ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM

Câu

ý

Nội dung

Điểm

I
(2,0đ)


1

chứng minh địa hình nước ta là địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió
mùa
- Nền nhiệt độ cao với một mùa mưa và một mùa khô xen kẽ đã thúc đẩy
quá trình xâm thực, bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa trôi…
+ Đk nóng ẩm đẩy nhanh cường độ phong hoá, đặc biệt là phong hoá hoá
học, làm đất vụn bở, hiện tượng đất trượt, đá lở phổ biến
+ KH NĐÂGM đẩy nhanh tốc độ hoà tan và phá huỷ đá vôi, tạo thành các
dạng địa hình cacxtơ( hang động ngầm, suối cạn, thung khô…)
- Cùng với xâm thực mạnh ở miền đồi núi là sự bồi tụ mở mang nhanh
chóng đồng bằng hạ lưa song. ĐBSH, ĐBSCL hang năm lấn ra biển từ vài
chục đến gần trăm m
- Sinh vật nhiệt đới hình thành một số địa hình đặc biệt như đầm lầy- than
bùn( u Minh) bãi triều đước vẹt (Cà Mau) các bờ biển san hô.

2

MQH giữa QT ĐTH và chuyển dịch cơ cấu KT nước ta
- ĐTH tác động mạnh mẽ đến sự chuyển dịch cơ cấu KT trong nước và
địa phương
+ Các đô thị lớn có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển KT-XH của các
vùng và các địa phương trong nước
+ Các thành phố, thị xã là thị trường tiêu thụ lớn, sức mua đa dạng, nơi
tập trung lao động đông đảo
+ Các TP, thị xã lớn, đông dân với cơ sở vật chất- kĩ thuật hiện đại, là nơi
có sức hút đầu tư trong và ngoài nước, tạo động lực cho tăng trưởng KT
+ Các đô thị còn có khả năng tạo ra việc làm và thu nhập cho người lao
động
+ Tuy nhiên qt ĐTH cũng cần khắc phục những hậu quả về môi trường,

an ninh, trật tự an toàn xã hội…
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế góp phần thúc đẩy mạnh mẽ quá trình
ĐTH
+ Lao động nông nghiệp giảm dần và chuyển sang các ngành có năng suất
cao, kĩ thuật tiên tiến làm cơ sở của kinh tế đô thị
+ Cơ cấu nền KT nước ta đang chuyển dịch theo hướng giảm dần tỉ trọng
của N-L-Ngư, tăng dần tỉ trọng của ngành CN-XD và DV
+ Tạo ra một số lao động dư thừa (nông nghiệp) để chuyển sang CN và
DV
+ Sự nâng cấp, hiện đậi hoá các ngành thuộc kết cấu hạ tầng cơ sở có điều
kện thúc đẩy quá trình đô thị hoá
+ Hđ CN, DV phát triển tạo sức thu hút đối với dân cư, mặt khác nâng cao
12


II
(3,0 đ)

1

2

vai trò của đô th
TB tình hình sán xuất, phân bố cây công nghiệp, cây ăn quả. Giải
thích
* Tình hình sản xuất cây CN và cây ăn quả
a. Cây công nghiệp
- Khái quát chung
+Tổng dt cây Cn năm 2005 là 2,5 triệu ha, trong đó cây Cn lâu năm là 1,6
triệu ha (chiếm hơn 65%)

+ Cây Cn nước ta chủ yêu slà cây CN nhiệt đới, ngoài ra còn có cây CN
cận nhiệt
- Cây CN lâu năm
+ Các cây CN lâu năm chủ yếu là: cà phê, cao su, chè, hồ tiêu, điều,
dừa.VN là nước XK hang đầu hồ tiêu, cà phê, điều
+ Phân bố : nêu sự phân bố của các cây trên
- Cây CN hang năm
+ Các cây chủ yếu: mía, lạc, đậu tương, bong, đay, cói, thuốc lá…
+ Phân bố: nêu sự phân bố các cây trên
b. Cây ăn quả
- Cây ăn quả phát triển khá nhanh trong thời gian qua
- Vùng tròng cây ăn quả lớn nhất là ĐBSCL và ĐNB. Những cây ăn quả
được trồng tập trung : chuối, xoài, nhãn, vải….
* Giải thích: Vì
- Nước ta có điều kiện chế biến sản phẩm tại chờt cây CN thành những
mặt hàng có giá trị kinh tế cao, dễ bảo quản, dễ chuyên chở, tiêu thụ và
xuất khẩu. Từ đó cho phép các vùng chuyên canh mau chóng mở rộng
diên tích
- Vùng chuyên canh cây Cn gắn với cơ sở chế biến , tức là gắn nông
nghiệp với CN, tạo ra các lien hợp nông- công nghiệp. Đây chính là bước
đi trên con đường hiện đậi hoá nông nghiệp
Như vậy xây dựng vùng chuyên canh cây CN gắn với CN chế biến chính
là một hướng tiến bộ trong SX NN trên con đường hiện đại
TB sự phân hoá lãnh thổ CN. GThích.
1. Sự phân hoá lãnh thổ CN nước ta
* Hoạt động công nghiêp tập trung vào một số KV
- Bắc Bộ: ĐBSH và vùng phụ cận là khu vực có mức độ tập trung CN
cao nhất. Trong đó có HN là trung tâm CN lớn nhất . Từ HN toả đi các
hướng theo các trục giao thong với các ngành chuyên Môn hoá
( 6 hướng- các ngành CMH)

- Nam bộ:
+ có mức độ tập trung cao
+ Hình thành một dải CN, trong đó nổi lên các trung tâm CN hàng đầu:
TP HCM ( Là TTCN lớn nhất cả nước), Biên Hoà, Vũng Tàu, Thủ Dầu
Một
+ Hướng CMH đa dạng, trong đó có một vài ngành tương đối trẻ: khai
thác dầu khí, sx điện từ khí…
- Dọc theo duyên hải miền Trung
+ Mức độ tập trung CN TB
+ Ngoài đà nẵng là TTCN quan trọng còn có 1 số TT khác: Vinh, Quy
Nhơn, Nha Trang..)
13


+ Tương Lai Dung Quất sẽ trở thành TTCN quan trọng của miền Trung
với chức năng lọc và hoá dầu
* Hoạt động Cn thưa thớt ở miền núi: Tây Bắc, Tây Nguyên Cn phát triển
chậm, phân bố rời rạc
2. Giải thích
* HN là TTCN lớn vì hội tụ đầy đủ các điều kiện thuận lợi sau:
- Vị trí địa lí: HN nằm ở TT ĐBSH, trong vùng kinh tế trọng điểm bắc bộ
- Vai trò: là thủ đô của cả nước, là tT KT, văn hoá, chính trị của cả nước
- Cơ sở nguyên liệu phong phú vì là vùng trọng điểm lương thực số 2
nước ta
- Cơ sở hạ tầng phát triển, là đầu mối giao thông quan trọng nhất của các
tỉnh phía Bắc với nhiều tuyến gt huyết mạch đường sắt, đường bộ
- lực lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật đông đảo, là thành phố đông
dân thứ 2 cảu nước ta
- Vốn đầu tư từ 1988-2005 : 11,5 tỉ đô la Mỹ
- Cơ cấu ngành công nghiệp khá đa dạng, trong đó có một số ngành

truyền thống, lâu đời
* TP. Hồ Chí Minh Là TTCN lớn nhất vì hội tụ đầy đủ các điều kiện
thuận lợi sau:
- Vị trí địa lí thuận lợi, liền kề với ĐBSCL (vùng trọng đểm lttp lớn nhất
nước ta), nằm trong vùng kinh tế trọng đỉêm phía Nam
- vai trò : là trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta
- Cơ sở nguồn nguyên liệu phong phú , nằm trong vùng chuyên canh cây
CN lớn nhất cả nước, liền kề vùng nguyên liệu ĐBSCL
- Cơ sở hạ tầng phát triển mạnh và hoàn thiện nhất cả nước. Là đầu mốt
giao thông quan trọng của các tỉnh phía Nam> Cảng Sài Gòn và sân bay
Tân Sơn Nhất hiện đại nhất nước ta
- Lực lượng lao đông đông đảo có trình độ cao nhất, là thành phố đông
dân nhất cả nước
- Vốn đầu tư thời kì 1988-2005: 15,9 tỉ đô la Mỹ
- cơ cấu ngành CN hoàn chỉnh, trong đó có nhiều ngành công nghệ cao
CN năng lượng là ngành CN trọng điểm Vì:
1. Quan niệm
Ngành công nghiệp năng lượng là ngành:
- Có thế mạnh lâu dài
- Đem lại hiệu quả ktế cao
- Có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển của các ngành KT khác
- Thường chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu ngành công nghiệp
2. Lí do

1

a. Có thế mạnh lâu dài
* Cơ sở nguyên liệu phong phú và vững chắc
- Than
+ Trữ lượng dự báo khoảng 7 tỉ tấn

+ Vùng than Quảng Ninh với nhiều mỏ lớn. Trữ lượng than đá khoảng 3 tỉ
tấn (90% cả nước). Chất lượng tốt nhất vùng đông Nam Á
+ Than nâu ở ĐBSH (độ sâu từ 300-1000m) trữ lượng hang chục tỉ tấn,
mỏ than Na Dương (Lạng Sơn)
14


1.

2.

III
(3,0đ)

+ Than mỡ Làng Cẩm (Thái Nguyên), Nông Sơn (QNam)
+ Than bùn ở ĐBSCL, đặc biệt là vùng u minh
- Dầu khí
+ Trữ lượng dự báo khoảng 10 tỉ tấn, trữ lượng khai thác khoảng 4-5 tỉ tấn
+ Tập trung ở các bể trầm tích thuộc thềm lục địa phía Nam, quan trọng
nhất là bể trầm tích Nam Côn Sơn và bể Cửu Long
- Thuỷ năng
+ Nguồn thuỷ năng lớn khoảng 30 triệu Kw
+ Tập trung ở hệ thống song Hồng (37%), hệ thống song Đồng Nai (19%)
+ các nguồn năng lượng khác : nhiệt mặt trời, sức gió, thuỷ triều…
* thị trường tiêu thụ
- Phục vụ cho tất cả các ngành KT, có thể nói không có ngành nào lại
không có nhu cầu sử dụng điện
- phục vụ nhu cầu sống hằng ngày của nhân dân
* Sự phát triển mạnh của ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu
- Than được hkai thác từ thời pháp thuộc. Sản lượng than gần đây tăng

khá nhanh từ 5,7 tr tấn đến 36,9 triệu tấn (1985-2006)
- Một phần sản lượng than được sử dụng cho các nhà máy nhiệt điện ở
phía Bắc
- Dầu thô mới được khai thác từ năm 1986 (40 nghìn tấn), năm 2005 đạt
18,5 tr tấn
- Từ 1995 khí đồng hành được chuyển từ mỏ Bạch Hổ về Bà Rịa Vũng
Tàu phục vụ nhà máy nhiệt điện. Dự án khí đốt Nam côn sơn đã đưa khí
tự nhiên từ mỏ Lan Đỏ, Lan Tây cho các tuốc bin khí của nhà máy điện
Phú Mỹ, Cà Mau
b. Mang lại hiệu quả kinh tế cao
- đã hình thành các nhà máy điện phân bố khắp cả nước: Nêu tên các nhà
máy thuỷ điện, nhiệt điện và công suất, phân bố của tường nhà máy
c. Đem lại hiệu quả KT cao
Sản lượng điện tăng nhanh 8,8 tỉ kw/h (1990) lên 52,1 tỉ kw/h (2005) góp
phần phát triển:
- kinh tế: đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng của các ngành kinh tế, phục vụ sự
nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Dầu thô xuất khẩu năm
2005 đạt 6,54 tỉ USD
- Xã hội: Nâng cao đời sống nhất là đối với đồng bào vùng sâu vùng xa
- Môi trường: giảm thiểi ô nhiễm môi trường
d. Tác động mạnh mẽ đến các ngành khác
- Chủ trương của nhà nước điện phải đi trước một bước so với các ngành
KT khác
- Tác động mạnh mẽ, toàn diện đến các ngành về các mặt:
+ Quy mô
+ Kĩ thuật – công nghệ
+ Chất lượng sản phẩm

Vẽ biểu đồ
Yêu cầu

- Dạng cột thanh ngang
15


-

Chính xác, đầy đủ, đẹp

Nhận xét và giải thích

IV (2,0
điểm)

So sánh thế mạnh phát triển LTTP của ĐBSH và ĐBSCL
1.Giống nhau
a. Vai trò và quy mô
- Cả 2 đb đều là châu thổ rộng nhất, nằm ở hạ lưu 2 hệ thống song lớn
nhất nước ta
- Đây là 2 vùng trọng điểm sản xuất lt,tp lớn nhất nước ta
+ lúa là cây trồng chủ đạo
+ DT canh tác lớn
+ Sản lượng nhiều nhất và năng suất cao nhất cả nước
- Là 2 vùng có vai trò quyết định trong việc đảm bảo nhu cầu lương thực
trong nước và xuất khẩu
b. chuyên môn hoá
- Cả 2 vùng đều trồng : lúa, cây thực phẩm,
- chăn nuôi lợn và gia cầm
- nuôi trồng thuỷ sản
c. Điều kiện phát triển
* ĐKTN và TNTN

- Địa hình tương đối bằng phẳng thuận lợi cho phát triển nông
nghiệp( vận chuyển vật tư, sản phẩm nông nghiệp, canh tác..)
- đất đai của cả 2 đb nhìn chung đều là đất phù sa màu mỡ do song ngòi
bồi đắp
- Khí hậu NĐ ẩm, nắng lắm, mưa nhiều tạo đk thuận lợi cho cây trồng và
vật nuôi sinh trưởng và phát trine quanh năm
- Có hệ thống song lớn của nước ta chạy qua với lưu lượng nước phong
phú thuận lợi cho giao thong là môi trường nuôi trồng thuỷ sản
- Cả 2 vùng đều tiếp giáp với vùng biển rộng lớn có nguồpn lợi SV biển
đa dạng , phong phú với nhiều bãi tôm cá có giá trị KT
* ĐK KT-XH
- Là 2 vùng có dân cư và nguồn lao động dồi dào vời nhiều kinh nghiệm
trồng lúa, chăn nuôi và NTTS
- Có nhiều cơ sở chế biến nguyên liệu tư nông nghiệp, ngư nghiệp
- Trên cả 2 đb đều hình thành và phát triển các hệ thống đô thị vào loại
lớn của nước ta( HN, HP, Cần Thơ
2. Khác nhau
a. Vai trò và quy mô
- ĐBSCL là vùng trọng điểm số 1 về lt,tp, ĐBSH là vùng trọng điểm số 2
- Xét về chỉ tiêu: ĐBSCL có quy mô lớn hơn ĐBSH ( DT tự nhiên, dt
trông cây lt, sản lượng lúa, Bqlt/ng
b. Chuyên môn hoá:
- ĐBSCL : có DT, sl, bqlt/ ng, có dtNTTS, sản lượng thuỷ sản lớn hơn
ĐBSH
16


b.

- ĐBSH sx lt, thuỷ sản nhỏ hơn ĐBSCL, nhưng lại có khả năng trồng rau

vụ đông
c. ĐKPT
* ĐKTN và TNTN
- Đất trồng:
+ ĐBSCL có địa hình thấp hơn và không có đê hằng năm vẫn được bồi
đắp phù sa , có nhiều khả năng mở rộng dt đất NN ( do DT rộng)
+ ĐBSH , địa hình tương đối cao, có đê nên phần trong đê không đươc
bồi đắp thường xuyên đất bị thoái hoá, do dt nhỏ nên ít co skhả năng mở
rông dt
- Khí hậu:
+ ĐBSCL có khí hậu cận xích đạo , nống quanh năm
+ ĐBSH có khí hậu NĐGM có mùa đông lạnh
-Nguồn lợi SV ở ĐBSCL phong phú hơn ĐBSH
- Các đk khác: nguồn nước, TD mặt nước NTTS
* ĐK KT-XH
- Dân cư và nguồn lao động: ĐBSH dân cư đông đúc hơn, nguồn lđ có
nhiều kinh nghiêm thâm canh lúa nước , tập trung nhiều lđ có trình độ
chuên môn kĩ thuật cao hơn ĐBSCL
- Trình độ thâm canh của ĐBSH cao hơn. Vì vậy năng suất lúa ở đây
đứng hang đầu cả nước (54,3 tạ/ha so với 50,3 tạ/ha của ĐBSCL
- Các điều kiện khác: lịch sử khai thác lãnh thổ, vốn đầu tư…

17


ĐỀ TỰ LUYỆN THI THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2015- 2016
Môn: ĐỊA LÍ
(Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề)

Đề 4

Câu I (2,0 điểm)
1.Trình bày hoạt động của gió mùa ở nước ta. Giải thích sự khác biệt về khí hậu giữa Đông
Trường Sơn và Tây Nguyên. (*)
2. Nêu ảnh hưởng của đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế xã hội nước ta. Những vấn đề cần chú
ý trong quá trình đô thị hóa ở nước ta.
Câu II (3,0 điểm)
Trình bày tình hình sản xuất, phân bố cây công nghiệp và cây ăn quả của nước ta. Giải thích tại
sao việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến là một trong
những phương hướng lớn trong chiến lược phát triển nông nghiệp của nước ta?
Câu III (2,0 điểm)
So sánh điều kiện để phát triển lương thực thực phẩm của đông bằng sông Cửu Long và đồng
bằng sông Hồng.
Câu IV (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT VÀ NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990-2005
( Đơn vị: tỉ USD)
Năm
1990 1992 1994 1996 1998 2000 2005 2007
Giá trị
Xuất khẩu
Nhập khẩu

2,4
2,8

2,6
2,5

4,1
5,8


7,3
11,1

9,4
11,5

14,5
15,6

32,4
36,8

1. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta
giai đoạn 1990- 2007. (*)
2. Nhận xét và giải thích tình hình xuất, nhập khẩu của nước ta.
---------Hết--------

18

48,6
62,8


ĐÁP ÁN
Câu

Đáp án
1.Trình bày hoạt động của gió mùa. Giải thích sự khác biệt về


I
(2,0điểm)

khí hậu giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên
*Hoạt động của gió mùa
Gió mùa mùa đông
Gió mùa mùa hạ
Nơi
xuất Áp cao Xibia ở bán - Đầu mùa hạ: áp cao Bắc Ấn
phát( nguồn cầu Bắc
Độ Dương.
gốc)
- Giữa và cuối mùa hạ: áp cao
cận chí tuyến bán cầu Nam
Thời
gian Từ tháng XI- tháng IV Từ tháng V- tháng X
thổi
Hướng gió, - Hướng Đông Bắc
- Tây Nam( riêng Bắc Bộ có
tên gọi
- Tên gọi: gió mùa hướng Đông Nam)
Đông Bắc
- Tên gọi: gió mùa Tây Nam.
Đặc tính cơ Lạnh khô và lạnh ẩm
Mát và ẩm
bản
Đặc
điểm - Nửa đầu mùa đông - Vào đầu mùa hạ, khối khí
hoạt động
mang lại cho miền nhiệt đới ẩm từ Bắc ÂĐD di

Bắc nước ta thời tiết chuyển theo hướng tây nam
lạnh, khô
xâm nhập trực tiếp và gây
- Nửa sau mùa đông mưa cho đb Nam Bộ và Tây
mang lại thời tiết lạnh Nguyên. ven biển Trung Bộ
ẩm, mưa phùn cho và phần nam của khu vực Tây
vùng ven biển và đồng Bắc, khối khí này trở nên khô
bằng ở Bắc Bộ và Bắc nóng ( gió Tây hay gió Lào)
Trung Bộ.
- Vào giữa và cuối mùa hạ, gió
- Khi di chuyển xuống mùa Tây Nam ( xuất phát từ
phía Nam, gió mùa áp cao cận chí tuyến bán cầu
mùa đông suy yếu dần Nam) hoạt động gây mưa lớn
và gần như bị chặn lại và kéo dài cho các vùng đón
ở dãy Bạch Mã. Từ gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên.
Đà Nẵng trở vào, Tín - Hoạt động của gió mùa Tây
phong BCB cũng thổi Nam cùng với dải hội tụ nhiệt
theo hướng đông bắc, đới là nguyên nhân chủ yếu
gặp địa hình núi chắn gây mưa vào mùa hạ cho cả
gây mưa cho vùng ven hai miền Nam, Bắc và mưa
biển Trung Bộ và là tháng 9 cho Trung Bộ.
nguyên nhân chính tạo - Do áp thấp Bắc Bộ, khối
nên mùa khô ở nam không khí này di chuyển theo
Bộ và Tây Nguyên
hướng Đông Nam vào Bắc Bộ
tạo nên “gió mùa Đông Nam”
vào mùa hạ ở miền Bắc nước
19

Điểm



ta.
* Giải thích sự khác biệt về khí hậu giữa Đông Trường Sơn và Tây
Nguyên
- Về lượng mưa:
+ Đông Trường Sơn: mưa vào thu - đông do địa hình đón gió Đông Bắc
từ biển thổi vào, hay có bão, áp thấp, dải hội tụ nhiệt đới hoạt động mạnh
mưa nhiều. Thời kì này Tây Nguyên vào mùa khô, nhiều nơi khô hạn gay
gắt xuất hiện cảnh quan rừng thưa.
+ Tây Nguyên: mưa vào mùa hạ do đón gió mùa Tây Nam trực tiếp trong
khi bên Đông Trường Sơn nhiều nơi lại chịu tác động của gió Tây khô
nóng.
→ Sự đối lập giữa mùa khô và mùa mưa giữa Đông Trường Sơn và Tây
Nguyên do tác động của gió mùa và tín phong với bức chắn địa hình là dãy
Trường Sơn
- Về nhiệt độ:
Có sự chênh lệch giữa 2 vùng: nhiệt độ Đông Trường Sơn cao hơn vì ảnh
hưởng của gió Lào. Tây Nguyên nhiệt độ thấp hơn vì ảnh hưởng của độ
cao địa hình.

2. Nêu ảnh hưởng của đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế xã hội nước 5
ta. Những vấn đề cần chú ý trong quá trình đô thị hóa ở nước ta.
* Ảnh hưởng của đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế xã hội nước ta.
- Tích cực :
+ Các đô thị có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các
địa phương, các vùng trong nước. Năm 2005 khu vực đô thị đóng góp
70,4% GDP cả nước, 84% GDP công nghiệp – xây dựng, 87% GDP dịch
vụ và 80% ngân sách nhà nước.
+ Các thành thị, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn và

đa dạng, là nơi sử dụng đông đảo lực lượng lao động có trình độ chuyên
môn kỹ thuật; có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu tư
trong nước và ngoài nước, tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển
kinh tế.
+ Các đô thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao
động.
- Hạn chế : Tuy nhiên, quá trình đô thị hóa cũng nảy sinh những hậu quả
cần phải có kế hoạch khắc phục như: vấn đề ô nhiễm môi trường, an ninh
trật tự xã hội…
*Những vấn đề cần chú ý trong quá trình đô thị hóa ở nước ta.
- ĐTH phải gắn liền CNH.
- Chú ý phát triển các đô thị lớn vì đô thị lớn là hạt nhân của vùng
- Đẩy mạnh đth nông thôn, hạn chế điều chỉnh dân cư từ nông thôn ra
thành thị.
- Đảm bảo cân đối giữa tốc độ gtds, qui mô dân số, lao động với sự phát
triển kt-xh của đô thị.
- Phát triển cân đối giữa kt-xh với kết cấu hạ tầng đô thị.
- Qui hoạch, hoàn thiện đô thị để đảm bảo môi trường xã hội lành mạnh,
20


môi trường sống sạch sẽ, đời sống được cải thiện

II
(3,0điểm)

Trình bày tình hình sản xuất, phân bố cây công nghiệp. Giải
thích tại sao việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn
với công nghiệp chế biến là một trong những phương hướng lớn trong
chiến lược phát triển nông nghiệp của nước ta?

* Tình hình sản xuất cây CN
- Khái quát chung
+Tổng dt cây Cn năm 2005 là 2,5 triệu ha, trong đó cây Cn lâu năm là 1,6
triệu ha (chiếm hơn 65%)
+ Cây Cn nước ta chủ yêu slà cây CN nhiệt đới, ngoài ra còn có cây CN
cận nhiệt
- Cây CN lâu năm
+ Các cây CN lâu năm chủ yếu là: cà phê, cao su, chè, hồ tiêu, điều,
dừa.VN là nước XK hang đầu hồ tiêu, cà phê, điều
+ Phân bố : nêu sự phân bố của các cây trên
- Cây CN hang năm
+ Các cây chủ yếu: mía, lạc, đậu tương, bong, đay, cói, thuốc lá…
+ Phân bố: nêu sự phân bố các cây trên
* Giải thích: Vì
- Nước ta có điều kiện chế biến sản phẩm tại chờt cây CN thành những mặt
hàng có giá trị kinh tế cao, dễ bảo quản, dễ chuyên chở, tiêu thụ và xuất
khẩu. Từ đó cho phép các vùng chuyên canh mau chóng mở rộng diên tích
- Vùng chuyên canh cây Cn gắn với cơ sở chế biến , tức là gắn nông
nghiệp với CN, tạo ra các lien hợp nông- công nghiệp. Đây chính là bước
đi trên con đường hiện đậi hoá nông nghiệp
Như vậy xây dựng vùng chuyên canh cây CN gắn với CN chế biến chính
là một hướng tiến bộ trong SX NN trên con đường hiện đại

Câu
III So sánh thế mạnh để phát triển lương thực thực phẩm của đông bằng
(2,0 điểm)
sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng
21



* Giống nhau
- Vai trò và quy mô
+ Cả 2 đồng bằng đều là 2 đồng bằng châu thổ rộng nhất, nằm ở hạ lưu 2
hệ thống song lớn nhất nước ta
+ Đây là 2 vùng trọng điểm lương thực thực phẩm lớn nhất nước ta: lúa là
cây lương thực chủ đạo, diện tích canh tác lớn nhất, sản lượng nhiều nhất
và năng suất cao nhất
+ là 2 vùng có vai trò quyết định trong việc đảm bảo nhu cầu lương thực
thực phẩm trong nước và xuất khẩu
- ĐKTN-TNTN
+ Địa hình tương đối bằng phẳng thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và
vận chuyển vật tư, sản phẩm nông nghiệp
+ Đất đai: nhìn chung là đất phù sa màu mỡ……
+ khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa……
+ Có các hệ thống song lớn chảy qua…..
+ cả 2 vùng đều tiếp giáp vùng biển rộng lớn có nguồn lợi Sv biển phong
phú …..
- ĐKKT-XH
+ Dân cư đông đúc, nguồn lao động dồi dào, có truyền thống kinh nghiệm
trong sx lttp
+ Có nhiều cơ sở chế biến nông nghiệp, thủy sản
+ Trên 2 ĐB hình thành và PT hệ thống các đô thị lớn (DC)
* Khác nhau
Đồng bằng song Hồng
Đồng bằng song Cửu
Long
Vai trò và
Là vùng trọng điểm lttp số Là vùng trọng điểm lttp số
quy mô
2

1
ĐKTN- ĐH : cao hơn, có đê ngăn -ĐH : Có địa hình thấp và
TNTN

bằng phẳng hơn, không có
đê
- Khí hậu : nhiệt đới gió
- Khí hậu : cận xích đạo
mùa có mùa đông lạnh
gió mùa nóng quanh năm,
lượng mưa lớn
- Mạng lưới sông ngòi ít
- Có mạng lưới sông ngòi
hơn
dày đặc hơn
- Nguồn lợi thủy sản
- Nguồn lợi thủy sản ít hơn phong phú hơn
ĐKKT-XH

- Dân cư-lao động : đông
đúc hơn, có nhiều kinh
nghiệm thâm canh lúa
nước , tập trung nhiều lao
động có kĩ thuật cao
- Trình độ thâm canh : cao
hơn, hệ số sử dụng đất lớn
hơn nên năng suất lúa cao
nhất cả nước (2005 đạt
54,3 tạ/ha)
- Cơ sở VCKT, cơ sở hạ

22

- Dân cư-lao động : ít
hơn, chưa nhiều kinh
nghiệm, lao động có kĩ
thuật còn ít hơn
- Trình độ thâm canh :
thấp hơn nên năng suất
thấp hơn (2005 đạt 50,4
tạ/ha)
- Cơ sở VCKT, cơ sở hạ
tầng còn kém phát triển
hơn


tầng hoàn thiện hơn
- Lịch sử khai thác lãnh thổ
lâu đời hơn (hàng nghìn
năm)
- Vốn đầu tư nhiều hơn do
nằm trong vùng kinh tế
trọng điểm phía bắc

- Lịch sử khai thác lãnh
thổ muộn hơn (khoảng
300 năm
- Vốn đầu tư ít hơn

Câu
IV 1. Vẽ biểu đồ

(3,0 điểm)
- Yêu cầu:
+ Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ đường ( nếu Thí sinh vẽ biểu đồ cột
ghép vẫn cho bằng điểm biểu đồ đường)
+ Có chú giải và tên biểu đồ
+ Đẹp và chính xác về số liệu trên biểu đồ và khoảng cách năm
+ Tên trục tung, trục hoành, ghi rõ gốc tọa độ.
( Thiếu mỗi y/c trừ 0,25 điểm).
2. Nhận xét và giải thích
a) Nhận xét:
- Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng nhanh: 1990 đạt 5,2 tỉ USD, đến năm
2007 tăng lên 111,4 tỉ USD( tăng gấp 22 lần).
- Cả xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng:
+ Xuất khẩu tăng 20,25 lần
+ Nhập khẩu tăng 22,4 lần
- Nước ta vẫn nhập siêu ( tuy nhiên lần đầu tiên nước ta xuất siêu năm
1992)
b) Giải thích:
- Do có nhiều thành tựu trong hoạt động ngoại thương.
- Đa dạng hóa các mặt hàng xuất khẩu, đẩy mạnh các mặt hàng xuất
khẩu mũi nhọn như: gạo, cà phê, thủy sản, dầu thô, dệt may, giày dép….
- Đa phương hóa thị trường xuất nhập khẩu. Ngoài các thị trường truyền
thống, đã hình thành các thị trường trọng điểm.
- Đổi mới cơ chế quản lí hoạt động ngoại thương xuất nhập khẩu…
- Nước ta vẫn nhập siêu nhưng về bản chất khác với giai đoạn trước nhập
siêu chủ yếu là do nhập khẩu máy móc thiết bị để CNH-HĐH và do các
nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào nước ta.

23



ĐỀ TỰ LUYỆN THI THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2015- 2016
Môn: ĐỊA LÍ
(Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề)

Đề 5
Câu I (2,0 điểm)
1.Chứng minh rằng thiên nhiên vùng đồi núi nước ta có sự phân hóa theo Đông - Tây, giải
thích nguyên nhân (*)
2.Phân tích các biểu hiện, nguyên nhân và hậu quả của việc tăng nhanh dân số ở Việt Nam
Câu II (2 điểm)
Trình bày vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng và các định
hướng chính. Tại sao đồng bằng sông Hồng cần phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành? (*)
Câu III ( 3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau
Khối lượng luân chuyến hàng hóa phân theo các loại hình vận tải ở nước ta, năm
2000 và 2005
( Đơn vị: Triệu tấn)
Năm
Tổng số
Đường sắt
Đường bộ
Đường sông
Đường biển
2000
45 355,7
1955,0
7888,5
4267,6
31 244,6

2005
79 749,0
2948,4
11 567,7
5524,4
59 708,5
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu khối lượng luân chuyển hàng hóa phân
theo các loại hình vận tải nước ta năm 2000 và 2005
2. Nhận xét và giải thích về sự thay đổi quy mô và cơ cấu khối lượng luân chuyển hàng hóa
phân theo các loại hình vận tải trong 2 năm trên
Câu IV (3 điểm)
Dựa vào Atlat địa lí Việt nam và kiến thức đã học, anh (chị) hãy:
1. Trình bày sự phát triển và phân bố ngành thủy sản nước ta. (*)
2. Giải thích tại sao trong những năm qua ngành nuôi trồng thủy sản ngày càng chiếm tỉ trọng cao
trong cơ cấu giá trị sản lượng thủy sản?

ĐÁP ÁN
Câu
I (2,0
điểm)

ý
1

Nội dung
Điểm
Chứng minh rằng thiên nhiên vùng đồi núi nước ta có sự phân hóa theo
Đông - Tây, giải thích nguyên nhân.
* Chứng minh rằng thiên nhiên vùng đồi núi nước ta có sự phân hóa theo
Đông - Tây

- Khác biệt giữa Đông Bắc và Tây Bắc
+ Vùng núi Đông Bắc: thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa.
+ Vùng núi Tây Bắc: vùng núi thấp phía nam Tây Bắc lại có cảnh quan
thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ở vùng núi cao Tây Bắc cảnh quan
thiên nhiên giống như vùng ôn đới.
24


2

- Khác biệt giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên
+ Khi sườn Đông Trường Sơn đón nhận các luồng gió từ biển thổi vào tạo
nên một mùa mưa vào thu đông thì Tây Nguyên lại là mùa khô nhiều nơi
khô hạn gay gắt, xuất hiện cảnh quan rừng thưa.
+ Khi Tây Nguyên vào mùa mưa thì bên sườn Đông Trường Sơn nhiều nơi
lại chịu tác động của gió Tây khô nóng.
* Nguyên nhân : có nhiều nguyên nhân song chủ yếu do tác động của gió
mùa với hướng của địa hình
- Khác biệt giữa Đông Bắc và Tây Bắc do bức chắn địa hình Hoàng Liên
Sơn
- Khác biệt giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên do bức chăn địa hình
dãy Trường Sơn
Phân tích các biểu hiện, nguyên nhân và hậu quả của việc tăng nhanh
dân số ở Việt Nam
* Biểu hiện
- Vào nửa cuối thế kỉ XX nước ta diễn ra hiện tượng bùng nổ dân số, tỉ lệ
gia tăng dân số khác nhau giữa các thời kì (dẫn chứng)
- Do kết quả của việc thực hiện chính sách dân số KHHGD gia tăng dân số
tự nhiên tuy đã giảm trong những năm gần đây nhưng vẫn còn chậm. Do
qui mô dân số đông nên mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm hơn 1 triệu

người.
* Nguyên nhân
- Quan niệm lạc hậu của người dân, tư tưởng phong kiến: trời sinh voi trời
sinh cỏ, trọng nam khinh nữ…
- Nhiều thập kỉ trước đây chính sách dân số KHHGD chưa được thực hiện
tốt
- Chất lượng cuộc sống được cải thiện, dịch vụ y tế phát triển tỉ lệ tử giảm
nhanh trong khi tỉ lệ sinh giảm chậm
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ nên số người trong độ tuổi sinh để nhiều
* Hậu quả
- Đối với phát triển kinh tế:
+ Tốc độ tăng dân số chưa phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế. Gây sức
ép đối với tăng trưởng kinh tế và vấn đề lương thực: tăng 1,0% dân số thì
mức tăng trưởng kinh tế hàng năm phải đạt 3,0- 4,0 % và lương thực phải
tăng trên 4,0%. Trong hoàn cảnh kt nước ta hiện nay thì mức tăng dân số
như vậy vẫn còn cao.
+ Sự phát triển kinh tế chưa đáp ứng tiêu dùng và tích lũy, tạo nên mâu
thuẫn giữa cung và cầu
+ Làm chậm sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành và lãnh thổ.
- Đối với phát triển xã hội:
+ Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện. GDP bình quân đầu người thấp.
+ Các vấn đề phát triển văn hóa, giáo dục, y tế gặp nhiều khó khăn.
+ Vấn đề việc làm luôn là thách thức đối với nền kinh tế.
- Đối với tài nguyên môi trường:
+ Suy giảm các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
+ Ô nhiễm môi trường.
+ Không gian cư trú chật hẹp.

25



×