Tải bản đầy đủ (.pptx) (57 trang)

Thuyết trình pháp luật doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 57 trang )

Thuyết trình :
Pháp Luật Doanh
Nghiệp
Nhóm Thuyết Trình 6


Nội dung thuyết trình

• Khái quát về pháp luật doanh nghiệp và các loại
hình doanh nghiệp.
• Những vấn đề pháp lí cơ bản về các loại hình
doanh nghiệp.
• Thành lập , tổ chức lại và giải thể doanh nghiệp.
• Năm điểm mới nổi bật của Luật doanh nghiệp vừa
được áp dụng .


GIỚI THIỆU LUẬ T DOANH NGHIỆP

Luật doanh nghiệp là một lĩnh vực
pháp luật đặc biệt quan trọng trong
pháp luật kinh doanh , là hệ thống các
quy phạm pháp luật điều chỉnh việc
thành lập , tổ chức quản lí và hoạt
động , tổ chức lại , giải thể các loại
hình doanh nghiệp .



• Pháp luật doanh nghiệp bao gồm hệ thống các văn
bản quy phạm pháp luật , mà xương sống là Luật


doanh nghiệp 2014 với vai trò là đạo luật cơ bản
nhất quy dịnh chung về các công ty và doanh
nghiệp tư nhân


Khái niệm doanh nghiệp


Doanh nghiệp là gì ?

• Doanh nghiệp là một trong những chủ thể kinh
doanh chủ yếu của xã hội .
• Doanh nghiệp là một đơn vị kinh doanh được
thành lập để thực hiện hoạt động kinh doanh nhằm
mục đích sinh lời
• Doanh nghiệp hay đúng ra là doanh thương là một
tổ chức kinh tế , có tên riêng , có tài sản , có trụ sở
giao dịch ổn định được đăng ký kinh doanh theo
quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện
các hoạt động kinh doanh



Hộ kinh doanh là những cơ sở
kinh doanh có quy mô nhỏ
nhưng rất phổ biến ở nước ta
hiện nay . Vậy hộ kinh doanh
có phải là doanh nghiệp k ?



• Hộ kinh doanh là do cá nhân là công dân Việt Nam
hoặc nhóm người hoặc một gia đình làm chủ chỉ được
đăng ký kinh doanh tại một địa điểm không quá mười
lao động , không có con dấu và chịu trách nhiệm về
toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh .
• Hộ kinh doanh có sử dụng thường xuyên hơn mười lao
động phải đăng ký kinh doanh dưới hình thức doanh
nghiệp .


CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP


Hiện nay nước ta có 7 loại hình doanh nghiệp chính
1. Doanh nghiệp tư nhân.
2. Doanh nghiệp nhà nước .
3. Hợp tác xã .
4. Doanh nghiệp công ty cổ phần .
5. Doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn .
6. Doanh nghiệp công ty hợp danh .
7. Doanh nghiệp công ty liên doanh .


Hai ngân hàng được thành lập theo Luật tổ chức các tín dụng

• Là doanh nghiệp mang bản chất và được thành lập tổ chức
dưới hình thức công ty cổ phần mặc dù tên gọi không có cụm
từ “ Công ty cổ phần “ như các công ty thông thường khác .



• Hiện nay “ Công ty nhà nước “, “ doanh nghiệp
nhà nước “ , “ Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài hay còn gọi là doanh nghiệp liên doanh “ “
không còn được pháp luật ghi nhận là một loại
hình doanh nghiệp, một hình thức pháp lí của DN .
Theo quy định của LDN thì tất cả các DN có vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài được thành lập theo
Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trước đây vàc
các công ty nhà nước hoạt động theo LDN nhà
nước đều phải đăng ký chuyển đổi thành loại công
ty theo quy định của LDN 2014.


• Nhiều công ty có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
hiện nay có cụm từ liên doanh nhưng đều là các
công ty TNHH


Doanh nghiệp nhà nước có phải là loại hình doanh nghiệp ?

• Theo điều 4 LDN 2014 “ Doanh nghiệp nhà nước
“ là doanh nghiệp ( công ty TNHH hoặc công ty
cổ phần ) trong đó nhà nước sở hữu 100% vốn
điều lệ . Bởi vậy , “doanh nghiệp nhà nước “
không phải là tên gọi một loại hình doanh nghiệp .


Những vấn đề pháp lí cơ bản về các loại hình doanh nghiệp



DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN


Doanh nghiệp tư nhân
• DNTN là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động
của doanh nghiệp .
• DNTN không được phát hành bất kì loại chứng khoán nào .
• Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một DNTN . Chủ
doanh nghiệp không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh ,
thành viên công ty hợp doanh .
• DNTN không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ
phần , phần góp vốn trong công ty hợp danh , công ty TNHH
hoặc công ty cổ phần .
( Điều 183 , chương 7 LDN)


Đặc điểm doanh nghiệp tư nhân
1. DNTN chỉ do một cá nhân làm chủ sở hữu , đăng kí thành
lập . Mỗi người chỉ được làm chủ 1 DNTN .
2. Chủ DNTN chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình
( Trách nhiệm vô hạn ) .
3. Không có sự tách bạch về trách nhiệm dân sự giữa vốn đầu
tư vào doanh nghiệp và tài sản khác của chủ doanh nghiệp .
4. Không được phát hành chứng khoán .



CÔNG TY TRÁ CH NHIỆM HŨU HẠ N



Công ty trách nhiệm hữu hạn
• Công ty TNHH được quy định tại chương III
của LDN 2014 . Gồm có 2 loại : Công ty
TNHH 2 thành viên trở lên và công ty TNHH
1 thành viên .


Công ty TNHH 2 thành
viên trở lên
• Công ty TNHH 2 thành viên trở lên :
1.

Thành viên có thể là tổ chức , cá nhân thành viên không
được vượt quá 50 .

2.

Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn cam
kết góp vào doanh nghiệp .

3.

Phần vốn của các thành viên chỉ được chuyển nhượng
theo quy định tại các điều 52 , 53 , 54 của luật này và
không được quyền phát hành cổ phần



Đặc điểm

• Là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân .
• Công ty có ít nhất 2-50 thành viên ( tối đa 50
).
• Là 1 tổ chức kinh tế độc lập .
• Không có quyền phát hành cổ phần để huy
động vốn từ công chúng .


×