Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Luận văn thạc sĩ Vận dụng thông tin kế toán trong kê khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty trách nhiệm hữu hạn k j vina

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
***

Nguyễn Đình Sáng

VẬN DỤNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
TRONG KÊ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN K.J VINA

Luận văn thạc sĩ Kế toán

Đồng Nai – Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
***

NGUYỄN ĐÌNH SÁNG

VẬN DỤNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
TRONG KÊ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN K.J VINA
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Người hướng dẫn khoa học:


TS. TRẦN NGỌC HOÀNG

ĐỒNG NAI - NĂM 2014



I

ƠN




ó



c

qu này,

xin chân thành c
ă

ki n th c trong su t nh
i Th



và th c hi


tài

N

ửi l i c
t

ặc bi t là

ng.



ng dẫn, chỉ b o trong su t quá trình tác gi nghiên c u


ă

xin chân thành c
K.J Vina

cở

t

.
B

G


c Công ty

ấp nh ng s li u trong th i gian làm luậ
â

u ki n thuận l i nhấ

è

ă

â

tác gi


ể tác gi hoàn thành khóa h c và luậ

ú

ỡ và

ă

Đồng Nai, Ngày 18 tháng 11 năm 2014
Tác gi luậ

Nguyễ


ă


L I A


Tôi tên:

ĐOAN

, h c viên l p Cao h c khóa 4 ( ă

ngành K

ih

ih cL cH

x

2012- 2014),
â

công trình nghiên c u c a riêng tôi.
x
d

is

trong luậ




ă

n nghiên c u c a cá nhân tôi th c hi n

ng dẫn c a TS.
ă

d

.
n thân tôi



s li u, k t qu
xử

t ng h p. Các s li u hoàn

toàn trung th c, có ngu n g c rõ ràng.
Tôi xin chịu trách nhi m v ph n nghiên c u c a mình
Đồng Nai, Ngày 18 tháng 11 năm 2014
Tác gi luậ

Nguyễ

ă



TÓM TẮT LUẬN VĂN


ó

d

â

ó

x
d



d

d

â

mb o


ậ d
ậ d


2011
ậ d

2013. V




ể ú





ó

x ấ



ó

â






d


ó

d
x

ó

ó




ú

d

ú

ậ d




d
ó
ất c

d


ó
â


ậ d




Trang bìa ph
L i cám n
L i cam oan
Tóm t t luận văn
M cl c

Danh m c
Trang
ĐẦ ....................................................................................................... 1

PHẦN

1. Tính cấp thi t c

tài ..................................................................................... 1

2. M c tiêu nghiên c u c
3.

it


4. Ph
5.

tài........................................................................... 2

ng và ph m vi nghiên c u ...................................................................... 2
ng pháp nghiên c u .................................................................................... 2

ó

ó m ic

6.

tài .................................................................................... 2
liên quan



7.



.................................................. 3

ă ........................................................................................... 4

HƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ THÔNG TIN KẾ TOÁN VÀ KÊ KHAI
QUYẾT TOÁN H Ế THU NHẬP DOANH NGHIỆP ....................................... 5
1.1 Lý luận chung v thông tin k toán .................................................................. 5

1.1.1 Khái ni m
112 ặ
113

thông tin k toán ................................................................. 5

ểm c a thông tin k toán ................................................................. 6
ng sử d ng thông tin k toán ......................................................... 6

1.1.4 Các yêu c u và m c tiêu ch y u v thông tin k toán ............................. 7
1.1.4.1 Các yêu c u ch y u v thông tin k toán ......................................... 7
1.1.4.2 Các m c tiêu ch y u v thông tin k toán ........................................ 8
1.1.5 Vai trò c a thông tin k toán .................................................................... 8
1.1.6
1.1.

................................................................................. 8




.. 11


1.2 Nh ng n

d

n v kê khai quy t toán thu thu nhập doanh nghi p. 12


1.2.1 Khái ni m và vai trò thu thu nhập doanh nghi p .................................. 12
1211

......................................................................................... 12

1212

.............................................................................................. 12

1.2.2

ng n p thu thu nhập doanh nghi p ............................................ 12

1.2.3 ă

thu nhập doanh nghi p ...................... 13

1.2.3.1 ă

tính thu là thu nhập tính thu trong kỳ và thu suất .......... 13

1.2.2.2

..................................................................... 17

1.2.4 Kê khai thu thu nhập doanh nghi p ....................................................... 18
1.2.5 Quy t toán thu thu nhập doanh nghi p .................................................. 19
1.2.6 K toán thu thu nhập doanh nghi p ....................................................... 20
1.3 Vận d ng thông tin k toán trong vi c kê khai quy t toán thu thu nhập doanh
nghi p.................................................................................................................... 21

1.3.1

k

1.3.2
1.3.3

n vi

x

ịnh doanh thu ................. 21

n vi

x

ịnh chi phí ...................... 24

k

n vi

x





.................................................................................................................. 26

KẾT LUẬ

ƯƠ G 1.......................................................................................... 28

HƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VẬN D NG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG
KÊ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN K.J VINA ........................................................ 30
2.1 Khái quát chung v Công ty Trách Nhi m H u H n K.J Vina ...................... 30
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty ............................................ 30
2.1.2 T ch c b máy qu n lý

...................................................... 31

2.1.3 T ch c công tác k toán

y .................................................... 32

2.1.3.1 Mô hình t ch c b máy k toán ......................................................... 32
2.1.3.2 Hình th c k toán t i Công ty .............................................................. 34
2.2 Th c tr ng vận d ng thông tin k toán trong vi c kê khai quy t toán thu t i
Công ty TNHH K.J VINA (
221

n 2011

n 2013) ......................................... 34

kê khai và n p thu thu nhập doanh nghi

i v i Công ty


TNHH K.J Vina ................................................................................................ 34


ậ d

2.2.2 K t qu

kê khai và quy t toán thu thu

nhập doanh nghi p t

n 2011
ậ d

2.2.2.1
ă

n 2013 ....................... 34

trong kê khai quy t toán thu

2011 ......................................................................................... 35
ậ d

2.2.2.2
ă

trong kê khai quy t toán thu


2012 ......................................................................................... 41
ậ d

2.2.2.3
ă

trong kê khai quy t toán thu

2013 ......................................................................................... 48

2.2.3 K t qu

c t vi c xử lý thông tin k toán ph c v vi c kê khai

quy t toán thu TNDN ..................................................................................... 55
2.3 Nhận xét k

c do vận d ng thông tin k toán trong kê khai quy t

toán thu thu nhập doanh nghi p .......................................................................... 59
2.4 Nh ng t n t i v thông tin k toán trong kê khai quy t toá
2.4.1
2.4.2 Vấ

.................................. 64
ễn" ...... 64

ghi nhận các kho n chi phí x p lo i "chênh l

2.4.3 Chi phí k toán và chi phí thu còn có kho ng cách

d

.... 64

x

â

............................................................................................... 64

2.4.4 G

ịnh v thu

ó

......................................................................................................... 66
ịnh v thu TNDN

2.4.5 Nh

cho doanh nghi p bị

ng, thi t thòi trong kinh doanh.................................... 68

2.4.6 Thông tin k toán do d

2.4.7

ịnh trong th i gian qua, làm


cung cấ



.......................................................................................... 69
ă

cc

toán trong Công ty còn h n ch ....... 70

2.4.8 M t s t n t i khác .................................................................................. 71
KẾT LUẬ

ƯƠ G 2.......................................................................................... 73

HƯƠNG 3: HOÀN

HIỆN THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG KÊ KHAI

QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ..................................... 74
3.1 Th

c v thông tin k

u ki n h i nhập Qu c T

hi n nay ................................................................................................................. 74
3.2 M t s gi i pháp hoàn thi n thông tin k toán trong kê khai quy t toán thu

TNDN t i Công ty TNHH K.J Vina nói riêng và DN Vi t Nam nói chung ........ 76


3.2.1 â d

.................. 76

3.2.2 Ban hành b sung tài kho





c xem là không h p

lý, h p l

ịnh c a Luật thu ............................................................. 78

3.2.3 ú

........ 79

3.2.4 Ban hành b sung m t s tài kho n cấ 2
phí ho

ng tài chính ..................................................................................... 84


3.2.5

3.2.6

i v i các kho n thu nhập, chi



â



ể ó

â

3.2.7 â

ó ó



......................... 85




d
d

85
........ 87


3.2.8

............................................................................. 88

KẾT LUẬ

ƯƠ G 3.......................................................................................... 90

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 92
Tài li u tham kh o


DANH M C CÁC TỪ VIẾT TẮT
P

V

BCTC

B

BG

B
â

CLTG
DN
GTGT


G



ă

KD

Kinh doanh
d


KTTT
x

KTXH
â

NSNN

x ấ

SXKD

d

TK
TNCN




TNDN

ậ d

â

TNHH

n


TTCP
P

A

FDI

Foreign direct investment

IMF

International monetary fund

WB

World bank



DANH M C B NG

Trang
B ng 2.1: Báo cáo k t qu ho
B ng 2.2: B

x

ịnh thu nhập tính thu và s thu ph i n

B ng 2.3: B ng quy t toán thu
B ng 2.4: Báo cáo k t qu ho
B ng 2.5: B

x

B ng 2.7: Báo cáo k t qu ho
x

ă

2011 .. 38

2011 ................................................... 39
ă

ng kinh doanh c
ă


2011 ...... 37
ă

ịnh thu nhập tính thu và s thu ph i n

B ng 2.6: B ng quy t toán thu

B ng 2.8: B

ă

ng kinh doanh c

2012 ...... 44
ă

2012 .. 45

2012 ................................................... 46
ă

ng kinh doanh c

ịnh thu nhập tính thu và s thu ph i n

B ng 2.9: B ng quy t toán thu

ă

B ng 3.1: B ng t ng h


ó ó

2013 ...... 51
ă

2013 .. 52

2013 ................................................... 53
ng t

ă

............ 79


DANH M

SƠ ĐỒ
Trang

1.1: Mô t cách th c ghi nhận doanh thu ....................................................... 22
1.2: Mô t cách th c ghi nhậ d
1.3: Mô t cách th c ghi nhậ
1.4: Mô t các kho n thu nhậ
1.5: Mô t m

x
x


ịnh thu nhập chịu thu .... 23
ịnh thu nhập chịu thu ......... 26
ểm c a thu ....................... 27

a l i nhuận k toán và thu nhập chịu thu ..... 28


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, với cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế, nên hầu hết các doanh nghiệp phải
tự xác định số thuế phải nộp vào Ngân sách Nhà nước, trong đó có thuế thu nhập
doanh nghiệp. Tuy nhiên, để xác định đúng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
đòi hỏi doanh nghiệp phải có số liệu kế toán rõ ràng đồng thời tuân thủ đúng các
quy định về thuế. Thuế thu nhập doanh nghiệp được tính dựa trên thu nhập chịu
thuế nhân với mức thuế suất, nhưng thu nhập chịu thuế được tính chủ yếu dựa vào
nguồn thông tin do kế toán cung cấp, đó là thông tin về doanh thu, chi phí kế toán.
Chính vì vậy, khi kê khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp một số do nh
nghiệp đ ng còn gặp khó khăn và lúng túng, chư xác định chính xác số thuế phải
nộp, do nguồn thông tin kế toán chư đáp ứng được các quy định về thuế. Trong đó,
có Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn K.J Vin cũng đ ng gặp phải khó khăn và lúng
túng trong việc kê khai và quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Nguyên nhân của vấn đề nêu trên là do: Giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập
chịu thuế vừa có sự khác biệt, nhưng lại vừa có mối liên hệ với nhau. Sự khác biệt
là do: lợi nhuận kế toán là lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ, trước khi trừ thuế thu nhập
doanh nghiệp, được xác định theo Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán; thu nhập
chịu thuế là thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp cuả một kỳ, được xác định
theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và là cơ sở để tính số
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Mối liên hệ với nhau: vì thu nhập chịu thuế
được xác định trên cơ sở lợi nhuận kế toán, thông qua sự điều chỉnh các khoản làm

tăng, giảm do nh thu và chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế. Do đó, nguồn
thông tin kế toán đóng một vai trò quan trọng trong việc xác định thu nhập chịu
thuế. Thông tin kế toán cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời… là góp phần tính
đúng, tính đủ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
Xuất phát từ lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế có sự khác biệt, có khoảng
cách, nên mục tiêu của các doanh nghiệp luôn tìm cách rút ngắn khoảng cách ấy,
thông qua việc cung cấp đầy đủ, chính xác các loại hó đơn chứng từ có giá trị pháp
lý khi phát sinh doanh thu và chi phí của kế toán. Qu đó cho thấy, thông tin kế toán
cũng chính là cơ sở, bằng chứng quan trọng trong việc xác định thu nhập chịu thuế.


2
Thực tế, việc kê khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp là rất khó. Đòi hỏi
những người làm công tác kế toán cần phải biết kết hợp giữa nguồn thông tin kế
toán của doanh nghiệp với những quy định về chính sách thuế mới có thể tính đúng,
tính đủ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước.
Với những vấn đề nêu trên, kê khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp có
một vai trò quan trọng đối với Nhà nước, với doanh nghiệp nên tôi đã chọn đề tài:
“Vận dụng thông tin kế toán trong việc kê khai quyết toán thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn K.J Vina” để nghiên cứu
trong luận văn thạc sĩ này.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
 Hệ thống hó những vấn đề lý luận về thông tin kế toán trong kê khai quyết
toán thuế thu nhập do nh nghiệp.
 Phân biệt lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế và chỉ r những nguyên
nhân khác biệt.
 Phân tích những thông tin kế toán phục vụ công tác kê kh i và quyết toán
thuế thu nhập do nh nghiệp tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn K.J Vin . Qu đó,
nâng c o chất lượng nguồn thông tin kế toán để tính đúng tính đủ số thuế phải nộp
vào Ngân sách Nhà nước, đồng thời giúp do nh nghiệp rút ngắn khoảng cách giữ

lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế.
 Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện thông tin kế kế toán củ các do nh
nghiệp nói chung và tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn K.J Vin nói riêng để phục
vụ công tác kê kh i quyết toán thuế thu nhập do nh nghiệp.
3. Đ i t

ng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu củ đề tài là vận dụng thông tin kế toán trong kê khai
quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu củ đề tài là tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn K.J Vina
trong gi i đoạn từ năm 2011 đến năm 2013.
4. Ph

ng ph p nghiên cứu

- Luận văn sử dụng phương pháp định tính để nghiên cứu.
- Quan sát, thu thập, phân tích, tổng hợp và so sánh dữ liệu tại Công ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn K.J Vina. Cụ thể là căn cứ vào số liệu thực tế để phân tích, tổng


3
hợp và so sánh...Trên cơ sở đó đư r các kết luận, giải pháp nhằm đạt được mục
tiêu nghiên cứu củ đề tài.
5. Đ ng g p m i của đề tài
- Đánh giá thực trạng về vận dụng thông tin kế toán trong kê khai quyết toán
thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH K.J Vina trong gi i đoạn từ năm
2011 đến năm 2013. Làm cơ sở cho việc đư r các giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng thông tin kế toán phục vụ công tác kê khai quyết toán thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Công ty TNHH K.J Vin cũng như các do nh nghiệp Việt Nam.

6. C c đề tài nghiên cứu c liên quan đã đ
- Vũ Thị Phương Thảo 2011 ,
ệ t

ệt

c công b

t ệ

t

t u t u

Luận văn thạc sỹ kinh tế, TP.HCM.

Tác giả củ luận văn này đã tập trung nghiên cứu kế toán thuế thu nhập do nh
nghiệp trước và s u khi có chuẩn mực số 17, chuẩn mực thuế thu nhập do nh
nghiệp. Tác giả đã đánh giá thực trạng t nh h nh thực hiện kế toán thuế thu nhập
do nh nghiệp củ một số công ty ở đị bàn thành phố Hồ Chí Minh. Qu đó, t m r
những thuận lợi, khó khăn khi áp dụng chuẩn mực số 17 vào do nh nghiệp.
- Nguyễn Lê Diễm Thúy (2006), K toán thu thu nh p doanh nghiệp – Thực
tr ng và giải pháp hoàn thiện

Luận văn thạc sỹ kinh tế, TP.HCM.

Tác giả củ luận văn này đã tập trung nghiên cứu kế toán thuế thu nhập do nh
nghiệp. Tác giả đã chỉ r điểm khác biệt của kế toán trước và sau khi có luật thuế
thu nhập doanh nghiệp và kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo chuẩn mực số
17, đồng thời tác giả cũng có tr nh bày sự khác biệt giữa lợi nhuận kế toán và lợi

nhuận chịu thuế.
- Thực tế đã có nhiều công tr nh nghiên cứu về
ệ ,

t

t u t u

t

t u t u

ệ . Hầu hết các tác giả có đề cập

đến lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế là có sự khác biệt, phương pháp hạch
toán kế toán thuế thu nhập do nh nghiệp hiện hành và kế toán thuế thu nhập hoãn
lại. Tuy nhiên, các tác giả chư tr nh bày đến những vấn đề có liên qu n đến công
tác quyết toán thuế thu nhập do nh nghiệp, là phần việc qu n trọng m ng tính cầu
nối giữ do nh nghiệp và cơ qu n thuế khi “h i phí

c ng xác định số thuế thu

nhập do nh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước dự trên những thông tin, dữ


4
liệu kế toán do đơn vị cung cấp. Nên đề tài tác giả chọn chư tr ng lắp với bất cứ đề
tài nào đã được công bố trước đây.
7. Kết cấu luận v n
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính củ luận văn gồm 3 chương:

- Chương 1: Lý luận chung về thông tin kế toán trong kê kh i quyết toán thuế
thu nhập do nh nghiệp.
- Chương 2: Thực trạng vận dụng thông tin kế toán trong kê kh i quyết toán
thuế thu nhập do nh nghiệp tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn K.J Vin .
- Chương 3: Vận dụng thông tin kế toán trong kê kh i quyết toán thuế thu
nhập do nh nghiệp.


5
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG
KÊ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

1.1 Lý luận chung về thông tin kế toán
1.1.1 Khái niệm về thông tin kế toán
Trước khi tìm hiểu thông tin kế toán, chúng ta cùng tìm hiểu thông tin
(information) là gì? Thông tin là một khái niệm gần gũi nhưng khá trừu tượng và
chư có sự thống nhất về thuật ngữ này. Đã có nhiều định nghĩ về thông tin, theo
Trần Phước (2009): “Thông tin là sự hiểu biết có được từ dữ liệu . “Dữ liệu được
định nghĩ là sự kiện hoặc con số ghi nhận được . Hay có định nghĩ khác: Thông
tin là những gì con người thu nhận được từ dữ liệu và xử lý dữ liệu nhằm tạo ra sự
hiểu biết, tạo ra các tri thức và những nhận thức tốt hơn về tự nhiên và xã hội. Nói
cách khác, thông tin là dữ liệu đã qu xử lý, đối chiếu và trở nên có ý nghĩ đối với
người dùng. Thông tin có vai trò quan trọng là làm tăng hiểu biết củ con người, là
nguồn gốc của nhận thức và là cơ sở ra quyết định, trong đó có các quyết định về
kinh tế.
Thông tin cần thiết cho mọi cấp của một tổ chức, doanh nghiệp, vì nó giúp cho
việc đạt được các mục tiêu đã đề r . Thông tin được cung cấp thông qua hệ thống
thông tin. Hệ thống thông tin của một đơn vị có thể được xử lý trên máy tính, hay
bằng thủ công hoặc kết hợp cả hai, miễn là bảo đảm các yêu cầu chất lượng của

thông tin là thích hợp, kịp thời, cập nhật chính xác và truy cập thuận tiện.
Theo tập thể tác giả Bộ môn kiểm toán Trường Đại học Kinh tế thành phố
Hồ Chí Minh (2007: “Trong hệ thống thông tin, hệ thống thông tin kế toán là một
phân hệ quan trọng. Đầu vào của hệ thống là các sự kiện kinh tế được biểu hiện
dưới dạng các nghiệp vụ kế toán, đầu ra của nó là báo cáo kế toán. Quá trình vận
hành của hệ thống là quá trình ghi nhận, phân loại, tính toán, xử lý và tổng hợp.
Như vậy, theo tác giả có thể hiểu: T

t

t

là thông tin có được do hệ

thống kế toán xử lý, cung cấp, được cụ thể hó bằng những con số “biết nói đã
được xử lý thành dạng dễ hiểu, có giá trị pháp lý, có độ tin cậy c o làm cơ sở cho
những người qu n tâm đư r quyết định đúng đắn nhằm hạn chế rủi ro và gi tăng
lợi ích kinh tế thu được.


6
1.1.2 Đặc điểm của thông tin kế toán
- Là thông tin về kế toán tài chính và thông tin về kế toán quản trị.
- Là thông tin thực tế đã xảy r , đ ng và sẽ xảy r . Nhưng chủ yếu là đã xảy ra.
- Là thông tin có giá trị pháp lý cao vì mọi số liệu kế toán đều phải có bằng
chứng kèm theo.
- Là thông tin có độ tin cậy cao, giúp cho các chủ thể trong nền kinh tế có cơ sở
để đư r quyết định của mình.
1.1.3 Đ i t


ng sử dụng thông tin kế toán

Các đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin kế toán bao gồm:
- Trước hết, là b n lãnh đạo doanh nghiệp (DN), những người có trách nhiệm
điều hành và thực hiện các mục tiêu của DN. Những nhà quản lý thành công thường
là những người luôn đư r những quyết định đúng đắn trên cơ sở thông tin có giá
trị và kịp thời mà một phần thông tin quan trọng chính là do hệ thống kế toán cung
cấp thông qua hệ thống báo cáo kế toán tài chính và báo cáo kế toán quản trị.
- Các đối tượng có quyền lợi tài chính trực tiếp bao gồm: các chủ sở hữu vốn,
nhà đầu tư và các chủ nợ. Các chủ sỡ hữu vốn, nhà đầu tư đều qu n tâm đến kết quả
sản xuất kinh doanh (SXKD) của DN trong quá khứ và tiềm năng tạo ra lợi nhuận
trong tương l i. Thông tin từ các báo cáo do kế toán cung cấp có thể giúp các nhà
đầu tư hiểu rõ về thực trạng, triển vọng tương l i và những rủi ro tiềm tàng trong
kinh doanh tại DN m nh qu n tâm để qu đó, đư r quyết định đầu tư đúng đắn là
có tiếp tực đầu tư mở rộng h y là ngưng đầu tư vào DN.
- Các chủ nợ của DN (chủ yếu là các ngân hàng) hoặc đơn vị cung ứng hàng
hoá và dịch vụ cho doanh nghiệp, trước khi ký hợp đồng tín dụng, hợp đồng mua
bán, tr o đổi hàng hóa dịch vụ với doanh nghiệp, họ đều qu n tâm đến việc liệu
doanh nghiệp có đủ tiền để hoàn trả nợ cho họ tại thời điểm đáo hạn, hay tại thời
điểm cam kết hay không? Như vậy, họ sẽ tìm hiểu nghiên cứu về khả năng th nh
toán của DN. Các chủ nợ đều phân tích rất kỹ tình hình tài chính và khả năng th nh
toán của DN trước khi đư r quyết định cho DN vay, kể cả khi đã triển khai thực
hiện tín dụng, hợp đồng mua bán hàng hóa và dịch vụ của DN, các chủ nợ vẫn tiếp
tục nắm bắt thông tin kế toán của DN để đánh giá xem việc sử dụng vốn vay, công
nợ có đáp ứng mục đích, đáp ứng được theo cam kết trả nợ. Trên cơ sở đó, đôn đốc
DN thanh toán nợ đúng hạn.


7
- Còn những người sử dụng thông tin kế toán có quyền lợi gián tiếp tại DN,

trước hết phải kể đến cơ qu n thuế Nhà nước. Mỗi DN đều phải nộp các loại thuế
khác nhau tuỳ theo lĩnh vực, loại hình DN. Vấn đề khai thuế và nộp thuế thường
khá phức tạp, nó đã chi phối, tác động khá lớn đến việc lập báo cáo tài chính để
phục vụ cho việc tính thuế. Cơ qu n thuế rất qu n tâm đến thông tin kế toán do
doanh nghiệp cung cấp.
- Tiếp theo, có thể kể đến cơ qu n thống kê và các cơ qu n chức năng. Theo
quy định hiện nay, các DN, tổ chức đều phải nộp các loại báo cáo nhất định cho cơ
quan thống kê và cơ qu n chức năng để tổng hợp thông tin kinh tế tại đị phương
hoặc trên phạm vi cả nước. Do vậy, thông tin kế toán cũng là một kênh thông tin
đáng tin cậy, rất được sự quan tâm củ các cơ qu n này.
1.1.4 Các yêu cầu và mục tiêu chủ yếu về thông tin kế toán
1.1.4.1 Các yêu cầu chủ yếu về thông tin kế toán
Theo chuẩn mực kế toán số 01 (ban hành và công bố theo Quyết định số
165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính), bao gồm các
yêu cầu như s u:
- Trung thực: “Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo
trên cơ sở các bằng chứng đầy đủ, khách qu n và đúng với thực tế về hiện trạng,
bản chất nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh .
- Khách qu n: “Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo
đúng với thực tế, không bị xuyên tạc, không bị bóp méo.
- Đầy đủ: “Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên qu n đến kỳ kế toán
phải được ghi chép và báo cáo đầy đủ, không bị bỏ sót.
- Kịp thời: “Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo kịp
thời, đúng hoặc trước thời hạn quy định, không được chậm trễ. Việc cung cấp
thông tin chậm trễ có thể dẫn đến việc ra quyết định không còn có ý nghĩ ; Còn đối
với Cơ qu n quản lý thuế việc cung cấp thông tin kế toán chậm trễ là vi phạm pháp
luật thuế.
- Dễ hiểu: “Các thông tin và số liệu kế toán trình bày trong báo cáo tài chính
phải rõ ràng, dễ hiểu đối với người sử dụng. Người sử dụng ở đây được hiểu là
người có hiểu biết về kinh doanh, về kinh tế, tài chính, kế toán ở mức trung bình.

Thông tin về những vấn đề phức tạp trong báo cáo tài chính phải được giải trình


8
trong phần thuyết minh.
- Có thể so sánh: “Các thông tin và số liệu kế toán giữa các kỳ kế toán trong
một doanh nghiệp và giữa các doanh nghiệp chỉ có thể so sánh được khi tính toán và
trình bày nhất quán. Trường hợp không nhất quán thì phải giải trình trong phần
thuyết minh để người sử dụng báo cáo tài chính có thể so sánh thông tin giữa các kỳ
kế toán, giữa các doanh nghiệp hoặc giữa thông tin thực hiện với thông tin dự toán,
kế hoạch.
- Tính bảo mật: yêu cầu thông tin phải được cung cấp đúng người, phù hợp với
quyền hạn và trách nhiệm của họ.
1.1.4.2 Các mục tiêu chủ yếu về thông tin kế toán
Các mục tiêu chủ yếu mà thông tin kế toán phải đạt được như s u:
- Xác định và ghi chép tất cả các nghiệp vụ kinh tế là có thật.
- Ghi nhận và diễn giải nghiệp vụ một cách đầy đủ, chi tiết và phân loại đúng
đắn các nghiệp vụ.
- Đo lường giá trị củ các nghiệp vụ để ghi chép đúng giá trị.
- Xác định các nghiệp vụ kinh tế đã xảy r thuộc về kỳ hạn cụ thể nhất định để
ghi chép đúng kỳ.
- Tr nh bày đúng đắn và công bố đầy đủ thông tin cần thiết trên báo cáo tài
chính (BCTC).
1.1.5 Vai trò của thông tin kế toán
- Thông tin kế toán cung cấp số liệu sát thực, đầy đủ, chính xác và kịp thời nhất
cho các nhà quản lý để đư ra quyết định thích hợp: là cơ sở để lập kế hoạch sản
xuất kinh doanh và kiểm tra tiến độ thực hiện và kết quả kế hoạch đó. Nhu cầu
thông tin của các nhà quản lý phụ thuộc vào cấp quản lý hay chức năng nhiệm vụ
của họ trong DN. Thông tin kế toán sẽ tóm tắt và lọc thông tin sao cho các nhà quản
lý ở các cấp khác nhau nhận được đúng thông tin họ cần để hoàn thành công việc

của mình, đúng lúc, đúng nơi.
- Thông tin kế toán cung cấp các số liệu “biết nói cần thiết cho các nhà đầu tư
ra quyết định: Trên cơ sở báo cáo tài chính đã xác định rõ hiệu quả kinh doanh
trong một thời kỳ và tình hình tài chính cụ thể tại cuối thời kỳ của DN, thông tin kế
toán đã đư r bức tranh toàn cảnh về tình hình hiệu quả kinh doanh của DN. Do
vậy, các nhà đầu tư có cơ sở để đư r quyết định tiếp tục đầu tư h y không tiếp tục


9
tục đầu tư vào DN…
- Thông tin kế toán do đơn vị cung cấp còn giúp cho cơ qu n thuế có cơ sở để
biết được tình hình thực hiện kê khai quyết toán thuế, thỏ đáng cũng như khả năng
đóng góp thuế của DN với Nhà nước có hợp lý hay không? DN có chấp hành tốt
nghĩ vụ thuế hay không? Ngoài ra, thông tin kế toán còn phản ánh tương đối hợp
lý thực trạng tài chính củ đối tượng nộp thuế, điều này còn cho phép cơ qu n thuế
đư r các biện pháp thích hợp để đôn đốc thu nợ đọng thuế hoặc cho phép giãn nợ
thuế để giúp doanh nghiệp vượt qua những khó khăn trong những thời kỳ nhất định.
Cũng thông qu thông tin kế toán do DN cung cấp, cơ qu n thuế còn có căn cứ để
đánh giá doanh nghiệp có chấp hành pháp luật trong kinh doanh hay không? Về môi
trường, n toàn l o động, chế độ tiền lương…
- Thông tin kế toán cung cấp cơ sở để Nhà nước, Chính phủ hoạch định chính
sách, ban hành quy phạm pháp luật phù hợp về chính sách đầu tư, chính sách lương,
chính sách đất đ i, tín dụng…
1.1.6 Ph

ng ph p kế toán

Phương pháp kế toán là cách thức và thủ tục cụ thể để thực hiện từng nội dung,
công việc kế toán, nhằm cung cấp thông tin về kế toán.
 Chứng từ kế toán:

Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật m ng tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế
tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. Với đặc trưng là ghi
nhận từng nghiệp vụ kinh tế đã xảy r , chứng từ cho phép kiểm tr , giám sát tỉ mỉ
về từng hành vi kinh tế thông qu thủ tục lập chứng từ. Ngoài r , chứng từ còn giúp
ngăn chặn kịp thời các hành vi s i phạm để bảo vệ tài sản củ đơn vị. Thí dụ thủ tục
lập và xét duyệt phiếu chi sẽ giúp ngăn chặn những nghiệp vụ chi tiền mặt không
phù hợp với quy định. Bên cạnh đó, chứng từ còn là căn cứ pháp lý để giải quyết
tr nh chấp giữ các đối tượng, kể cả bên trong và bên ngoài bên ngoài đơn vị. Như
vậy, với chức năng cung cấp thông tin kế toán đầu vào chi tiết, chứng từ đóng v i
trò qu n trọng trong thông tin kế toán củ đơn vị.
Theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 củ Bộ Tài Chính hệ thống
chứng từ kế toán hiện n y b o gồm 5 loại chứng từ như s u:
-

Chứng từ lao động tiền lương có 12 loại chứng từ;

-

Chứng từ hàng tồn kho có 7 loại chứng từ;


10
-

Chứng từ bán hàng có 2 loại chứng từ;

-

Chứng từ tiền tệ có 10 loại chứng từ;


-

Chứng từ tài sản cố định TSCĐ có 6 chứng từ.

Ngoài ra, còn có những chứng từ khác được b n hành theo quy định củ pháp
luật như:
-

Hó đơn giá trị gi tăng

-

Hó đơn bán hàng thông thường

-

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ...

(Danh mục chứng từ k toán chi ti t được trình bày theo phụ lục 01 đ

è )

 Kiểm kê tài sản:
Kiểm kê tài sản là việc cân đong đo đếm số lượng, xác nhận và đánh giá chất
lượng, giá trị củ tài sản, nguồn h nh thành tài sản trong thực tế. Thông qua công tác
kiểm kê tài sản để so sánh số liệu thực tế với số liệu trên sổ kế toán làm cơ sở để xử
lý nếu có chênh lệch, qu đó đảm bảo số liệu trên sổ sách kế toán là trung thực và
hợp lý.
 Tính giá các đối tượng kế toán:
Võ V n Nhị (2011): “Việc tính giá các đối tượng kế toán như: TSCĐ, vật liệu,

hàng hóa, ngoại tệ, chứng khoán đều ảnh hưởng đến chi phí sản xuất kinh doanh,
nên DN không thể tính giá theo ý định riêng, mà cần phải tuân thủ theo các quy
định củ Nhà nước. Đặc biệt là phải tuân thủ nguyên tắc nhất quán trong các
phương pháp tính toán, nhất là tính toán giá xuất của hàng tồn kho .
 Sổ kế toán và ghi sổ kép:
Sổ kế toán và ghi sổ kép là nơi chứ đựng và cách thức ghi chép các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh dựa trên chứng từ kế toán và việc ghi chép cũng phải tuân thủ theo
các quy định về chế độ kế toán hiện hành.
Sổ sách kế toán được xem là bước trung gi n tiếp nhận những thông tin b n
đầu trên chứng từ để xử lý nhằm h nh thành thông tin tổng hợp trên báo cáo tài
chính và báo cáo kế toán quản trị. Một hệ thống sổ sách chi tiết và kho học đối với
những đối tượng như vật tư, hàng hó , công nợ, chi phí, thu thập…sẽ góp phần
đáng kể trong bảo vệ tài sản nhờ ở chức năng kiểm tr , giám sát ng y trong quá
tr nh thực hiện nghiệp vụ.
Còn phương pháp ghi sổ kép mô tả về phương pháp xử lý các nghiệp vụ kinh tế


11
phát sinh tại đơn vị, thường dưới dạng Nợ tài khoản này đối ứng với Có một hoặc
nhiều tài khoản khác và ngược lại. Khi hạch toán đầy đủ và đúng đắn, sẽ giúp cho
việc xử lý các nghiệp vụ chính xác, thích hợp và thống nhất trong toàn đơn vị.
Võ V n Nhị (2011): “Những thông tin tổng hợp được thu thập và xử lý từ
phương pháp sổ kế toán và ghi sổ kép, giúp cho cơ qu n thuế xem xét mức độ hợp
lý của từng loại chi phí, cũng như từng bộ phận chi phí so với tổng thể trong cấu
thành chi phí, được tính trừ vào kết quả kinh doanh (KD) nhằm xác định thu nhập
chịu thuế .
 Báo cáo tài chính:
Báo cáo tài chính là một bản báo cáo kế toán tổng hợp cung cấp các thông tin
về tình hình kinh tế, tài chính và các vấn đề có liên qu n đến doanh nghiệp cho các
đối tượng như người quản lý, cơ qu n thuế, thống kê…Đây là nguồn thông tin kế

toán tổng hợp quan trọng nhất đối với người có nhu cầu sử dụng thông tin. Trong hệ
thống báo cáo tài chính gồm có những báo cáo như s u:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
1.1.7 Một s chính s ch qu định ph p luật liên quan đến thông tin kế to n
Đây là nguồn thông tin rất qu n trọng do Quốc Hội, Chính Phủ, Bộ Tài Chính
và các Bộ ngành có liên qu n b n hành, có qu n hệ chặt chẽ đến nội dung kế toán
thể hiện trên h i mặt:
- Một mặt, nó là cơ sở, căn cứ hướng dẫn việc thực hiện công tác kế toán thống
nhất trên cả nước, đảm bảo cho công tác kế toán đi vào nề nếp. Thực sự là công cụ
cung cấp thông tin có độ tin cậy c o và tính pháp lý rõ ràng.
- Mặt khác, đó là căn cứ để kiểm tr việc thực hiện công tác ghi chép hó đơn
chứng từ, sổ sách kế toán và lập báo cáo tài chính có đúng về nội dung và thời gi n
không? Qu đó, có biện pháp chấn chỉnh và xử lý thích hợp.
Các chính sách quy định pháp luật về kế toán b o gồm:
- Chế độ kế toán
- Chuẩn mực kế toán
- Các luật thuế


12
- Các luật có liên qu n như: Luật l o động, Luật bảo hiểm xã hội, Luật l o
động và tiền lương…
1.2 Những nội dung c bản về kê khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.1 Khái niệm và vai trò thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.1.1 Khái niệm:
Thuế thu nhập doanh nghiệp (corporate income tax) là loại thuế đánh vào phần
thu nhập sau khi trừ các chi phí hợp lý, hợp lệ có liên qu n đến thu nhập đó củ cơ

sở sản xuất, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ.
1.2.1.2 Vai trò:
- Tạo nguồn thu quan trọng cho Ngân sách nhà nước (NSNN): chiếm khoảng
từ 12-15% tổng thu thuế hàng năm của NSNN.
- Là công cụ để Nhà nước điều tiết các hoạt động KD của DN thông qua hệ
thống ưu đãi, miễn giảm thuế... nhằm khuyến khích đầu tư, phát triển theo định
hướng Nhà nước.
- Là công cụ để Nhà nước thực hiện chính sách công bằng xã hội.
1.2.2 Đ i t

ng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo quy định tại điều 2 và điều 14 củ Thông tư 78/2014/TT-BTC, ngày
18/06/2014, đối tượng nộp thuế TNDN bao gồm như s u:
- Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ (gọi chung là DN) có thu nhập chịu thuế.
- Tổ chức nước ngoài SXKD tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật
Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế TNDN theo hướng
dẫn riêng của Bộ Tài chính. Các tổ chức này nếu có hoạt động chuyển nhượng vốn
thì thực hiện nộp thuế TNDN theo hướng dẫn như s u:
+ Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của DN là thu nhập có được từ chuyển
nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của DN đã đầu tư cho một hoặc nhiều tổ
chức, cá nhân khác (bao gồm cả trường hợp bán toàn bộ DN). Thời điểm chuyển
nhượng vốn là thời điểm chuyển quyền sở hữu vốn.
+ Trường hợp DN có chuyển nhượng vốn không nhận bằng tiền mà nhận bằng
tài sản, lợi ích vật chất khác (cổ phiếu, chứng chỉ quỹ...) có phát sinh thu nhập thì
phải chịu thuế TNDN. Giá trị tài sản, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ…được xác định theo
giá bán của sản phẩm trên thị trường tại thời điểm nhận tài sản.



×