Tải bản đầy đủ (.pdf) (152 trang)

Chính sách đào tạo nghề đối với lao động nông thôn nhóm nghề nông nghiệp tại tỉnh bắc giang đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.92 MB, 152 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN CAO LÂM

CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO NGHỀ ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG
NÔNG THÔN NHÓM NGHỀ NÔNG NGHIỆP
TẠI TỈNH BẮC GIANG ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN CAO LÂM

CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO NGHỀ ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG
NÔNG THÔN NHÓM NGHỀ NÔNG NGHIỆP
TẠI TỈNH BẮC GIANG ĐẾN NĂM 2020

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN TIẾN HÙNG

Hà Nội – 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Số liệu nêu trong
luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào.


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trƣờng, kết hợp
với kinh nghiệm trong quá trình thực tiễn công tác, với sự cố gắng nỗ lực của
bản thân.
Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc tới TS.
Nguyễn Tiến Hùng là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn khoa học, đã tận tình hƣớng
dẫn cho tôi cả chuyên môn và phƣơng pháp nghiên cứu và chỉ bảo cho tôi
nhiều kinh nghiệm trong thời gian thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cám ơn các thầy, cô giáo trong Trƣờng Đại học kinh
tế - Đại học Quốc gia Hà Nội và bạn bè đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập
cũng nhƣ trong quá trình hoàn thành luận văn này.
Sau cùng, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn tạo điều
kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học cũng nhƣ thực hiện luận văn.
Mặc dù với sự nỗ lực cố gắng của bản thân, luận văn không tránh khỏi
những thiếu sót. Tôi mong nhận đƣợc sự góp ý chân thành của các Thầy Cô,
đồng nghiệp và bạn bè để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.



MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ .....................................................................................iv
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ TÀI LIỆU ....................................7
1.1. Các nghiên cứu nƣớc ngoài: ............................................................................7
1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc: .............................................................................9
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO
NGHỀ ĐỐI VỚI LĐNT NHÓM NGHỀ NÔNG NGHIỆP ......................................18
2.1. Các khái niệm cơ bản về chính sách đào tạo nghề: .......................................19
2.1.1. Chính sách ..............................................................................................19
2.1.2 Chính sách xã hội: ...................................................................................20
2.1.3. Chính sách đào tạo nghề đối với LĐNT:................................................22
2.1.4. Lao động nông thôn ................................................................................22
2.2. Khái niệm đào tạo nghề .................................................................................23
2.2.1. Khái niệm nhóm nghề nông nghiệp ........................................................24
2.2.2. Khái niệm về đào tạo nghề đối với LĐNT:.............................................25
2.2.3. Đào tạo nghề đối với LĐNT nhóm nghề nông nghiệp ...........................25
2.3. Đặc điểm, vai trò và các loại hình của đào tạo nghề đối với LĐNT nhóm
nghề nông nghiệp ..................................................................................................26
2.3.1. Đặc điểm của đào tạo nghề đối với LĐNT .............................................26
2.3.2. Vai trò của đào tạo nghề đối với LĐNT .................................................26
2.3.3. Các loại hình đào tạo nghề đối với LĐNT .............................................28
2.4. Nội dung Chính sách đào tạo nghề đối với LĐNT nhóm nghề nông nghiệp
tại tỉnh Bắc Giang .................................................................................................29
2.4.1. Đối tượng của Chính sách đào tạo nghề đối với LĐNT: .......................29
2.4.2. Hệ thống văn bản chính sách về đào tạo nghề đối với LĐNT nhóm nghề
nông nghiệp ......................................................................................................30



2.5. Nguồn lực của Chính sách đào tạo nghề .......................................................33
2.5.1. kinh phí thực hiện chính sách:................................................................33
2.5.2. Kinh phí thực hiện đề án ........................................................................33
2.6. Nhân tố ảnh hƣởng đến chính sách đào tạo nghề đối với lao động nhóm nghề
Nông nghiệp ..........................................................................................................33
2.6.1. Nhân tố bên ngoài ..................................................................................33
2.6.2. Nhân tố bên trong (nhân tố vi mô) .........................................................38
2.7. Tiêu chí đánh giá chất lƣợng chính sách đào tạo nghề đối với LĐNT học
nhóm nghề nông nghiệp tại tỉnh Bắc Giang .........................................................39
2.8. Chính sách đào tạo nghề đối với LĐNT ở các tỉnh Hòa Bình, Nam Định,
Thái Nguyên .........................................................................................................41
2.8.1. Tỉnh Hòa Bình ........................................................................................41
2.8.2. Tỉnh Nam Định .......................................................................................43
2.8.3. Tỉnh Thái Nguyên ...................................................................................44
2.8.4. Gợi ý đối với Bắc Giang về chính sách đào tạo nghề cho LĐNT nhóm
nghề nông nghiệp..............................................................................................44
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN.......48
3.1. Quy trình nghiên cứu .....................................................................................48
3.2. Phƣơng pháp luận ..........................................................................................48
3.2.1. Phương pháp duy vật biện chứng ...........................................................48
3.2.2. Phương pháp luận duy vật lịch sử: ........................................................50
3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể: ...................................................................50
3.3.1. Phương pháp phân tích tổng hợp và so sánh phối hợp với phương pháp
ý kiến chuyên gia ..............................................................................................50
3.3.2. Phương pháp mô hình hóa và phân tích định lượng, phân tích thống kê .....51
3.3.3. Phương pháp đối chiếu so sánh, phân tích, khái quát hóa, phương
pháp logic ........................................................................................................51
3.4. Phƣơng án thu thập số liệu.............................................................................52
3.5. Phƣơng pháp nghiên cứu khác .......................................................................54

3.6. Công cụ để thực hiện luận văn: .....................................................................54


3.6.1. Công cụ tra cứu trực tuyến .....................................................................54
3.6.2. Công cụ phân tích ...................................................................................55
3.7. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu: .................................................55
3.7.1. Địa điểm: ................................................................................................55
3.7.2. Thời gian: ...............................................................................................55
CHƢƠNG 4. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO NGHỀ ĐỐI
VỚI LĐNT NHÓM NGHỀ NÔNG NGHIỆP TẠI TỈNH BẮC GIANG GIAI
ĐOẠN 2012-2014. ....................................................................................................56
4.1. Tổng quan tình hình kinh tế - xã hội - lao động và đào tạo nghề đối với
LĐNT nhóm nghề nông nghiệp tại tỉnh Bắc Giang:.............................................56
4.1.1. Khái quát về tỉnh Bắc Giang: .................................................................56
4.2. Thực trạng chính sách và thực hiện chính sách đào tạo nghề đối với LĐNT
nhóm nghề nông nghiệp ........................................................................................60
4.2.1. Đối tượng của chính sách đào tạo nghề đối với LĐNT nhóm nghề
nông nghiệp .....................................................................................................60
4.2.2. Thực trạng hệ thống văn bản pháp quy về đào tạo nghề đối với LĐNT từ
năm 2012 - 2014 (trong đó bao gồm cả nhóm nghề nông nghiệp). .................61
4.3. Thực trạng nguồn lực thực thi chính sách đào tạo nghề đối với LĐNT nhóm
nghề nông nghiệp. .................................................................................................71
4.3. Kết quả thực hiện chính sách đào tạo nghề cho LĐNT trong giai đoạn 20122014 của tỉnh Bắc Giang .......................................................................................72
4.3. Đánh giá thực trạng chính sách và việc thực hiện chính sách đào tạo nghề đối
với LĐNT nhóm nghề nông nghiệp ......................................................................77
4.3.1. Phân tích kết quả điều tra số liệu ...........................................................77
4.3.2. Đánh giá chung ......................................................................................84
Chƣơng 5. PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN, QUAN ĐIỂM ĐÀO TẠO NGHỀ VÀ
KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO NGHỀ ĐỐI VỚI LĐNT
NHÓM NGHỀ NÔNG NGHIỆP TẠI TỈNH BẮC GIANG ĐẾN NĂM 2020. ............97

5.1. Phƣơng hƣớng phát triển công tác đào tạo nghề đối với LĐNT nhóm nghề
nông nghiệp ...........................................................................................................97


5.2. Quan điểm, phƣơng hƣớng phát triển và mục tiêu chính sách đào tạo nghề
cho LĐNT, nhóm nghề nông nghiệp tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 ...................98
5.2.1 Mục tiêu thực hiện chính sách đào tạo nghề đối với LĐNT nhóm nghề
nông nghiệp của tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 ............................................100
5.3. Khuyến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện và thực hiện có hiệu quả chính sách
đào tạo nghề đối với LĐNT nhóm nghề nông nghiệp của tỉnh Bắc Giang đến năm
2020.....................................................................................................................104
5.3.1. Nâng cao nhận thức của các cấp các ngành và từng người dân vể các
chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước trong hoạt động đào tạo nghề
đối với LĐNT nhóm nghề nông nghiệp ..........................................................104
5.3.2. Hoàn thiện quy hoạch, kế hoạch đào tạo nghề đối với LĐNT nhóm nghề
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế và sự vận
động của nhu cầu đào tạo trong những năm tiếp theo. ..................................105
5.3.3. Phát triển mạng lưới các cơ sở dạy nghề và đa dạng hóa các hoạt động,
phương thức, tích cực đổi mới chương trình đào tạo nghề đối với LĐNT nhóm
nghề nông nghiệp trên địa bàn tỉnh. ...............................................................107
5.3.4. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động thực hiện chính sách
đào tạo nghề đối với LĐNT nhóm nghề nông nghiệp ....................................110
5.3.5. Bổ sung hoàn thiện chính sách và cơ chế triển khai thực hiện đào tạo
nghề đối với LĐNT nhóm nghề nông nghiệp..................................................111
5.3.6. Điều kiện thực hiện các giải pháp ..........................................................117
KẾT LUẬN .............................................................................................................120
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................122
PHỤ LỤC 1



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TT

Cụm từ viết tắt

Cụm từ nghĩa đầy đủ

1

LĐNT

2

ILO

3

ASXH

An sinh xã hội

4

CSXH

Chính sách xã hội

5

THPT


Trung học phổ thông

6

THCS

Trung học cơ sở

7

CNH-HĐH

8

NTM

9

MTQG

Mục tiêu quốc gia

10

CNTY

Chăn nuôi thú y

11


TT

12

NTTS

Nuôi trồng Thủy sản

13

KTTN

Kỹ thuật trồng Nấm

14

CĂQ-CLN

15

UBND

Ủy ban nhân dân

16

QLNN

Quản lý Nhà nƣớc


17

NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

Lao động nông thôn
Tổ chức lao động quốc tế

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Nông thôn mới

Trồng trọt

Cây ăn quả - Cây lâm nghiệp

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU
TT

Bảng

1

Bảng 2.1

2


Bảng 2.2

3

Bảng 3.1

4

Bảng 4.1

5

Bảng 4.2

Nội dung
Bảng số liệu GDP/đầu ngƣời của Việt Nam giai đoạn
1990-2013
So sánh năng lực cạnh tranh của nhân lực Việt Nam
Biểu số lƣợng ngƣời LĐNT tham gia học nghề nông
nghiệp giai đoạn 2012-2014
Dự báo dân số, nguồn lao động tỉnh Bắc Giang đến
năm 2020
Hệ thống cơ sở dạy nghề phân loại theo hình thức sở
hữu năm 2014

Trang
34
36
53

59
62

Nguồn lực giáo viên, cán bộ quản lý của các trung
6

Bảng 4.3

tâm, cơ sở tham gia đào tạo nghề đối với LĐNT

67

nhóm nghề nông nghiệp
7

Bảng 4.4

8

Bảng 4.5

9

Bảng 4.6

Thực trạng cán bộ quản lý, giáo viên dạy nghề toàn
tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2010 - 2014
Kết quả giải ngân kinh phí hoạt động đào tạo nghề đối
với LĐNT nhóm nghề nông nghiệp từ năm 2012-2014
Kết quả đào tạo nghề cho LĐNT nhóm nghề nông

nghiệp tại tỉnh Bắc Giang từ 2012-2014

69
71
72

Qui mô, kết quả đào tạo của các Trung tâm, cơ sở tham
10

Bảng 4.7

gia đào tạo nghề đối với LĐNT nhóm nghề nông nghiệp

74

trên địa bàn tỉnh Bắc Giang từ năm 2012-2014
11

Bảng 4.8

12

Bảng 4.9

Đánh giá chính sách đào tạo nghề đối với LĐNT
nhóm nghề nông nghiệp của cơ quan QLNN
Đánh giá chung về mức độ hài lòng về chính sách
của cơ quan QLNN.

ii


78
79


Đánh giá chính sách đào tạo nghề đối với LĐNT
13

Bảng 4.10

nhóm nghề nông nghiệp của các đơn vị tham gia đào

80

tạo từ 2012-2014.
14

Bảng 4.11

Đánh giá chung về mức độ hài lòng về chính sách các
đơn vị tham gia đào tạo từ 2012-2014.

81

Đánh giá chính sách đào tạo nghề cho LĐNT nhóm
15

Bảng 4.12

nghề nông nghiệp của các học viên tham gia học


82

nghề năm 2014.
16

Bảng 4.13

17

Bảng 5.1

19

Bảng 5.2

Đánh giá chung về mức độ hài lòng về chính sách
của các học viên tham gia học nghề năm 2014.
Mục tiêu đào tạo nghề đối với LĐNT tỉnh Bắc Giang
giai đoạn 2011-2015
Mục tiêu đào tạo nghề đối với LĐNT tỉnh Bắc Giang
giai đoạn 2016-2020

iii

83
101
102



DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
TT

Hình

Nội dung

1

Hình 2.1

2

Hình 2.2

3

Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu luận văn

4

Hình 4.1

5

Hình 4.2

6

Hình 4.3


7

Hình 4.4

8

Hình 4.5

9

Hình 4.6

10

Hình 4.7

11

Hình 4.8

12

Hình 4.9

Khung lý thuyết về hoàn thiện chính sách đào tạo nghề
đối với LĐNT tại tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
Đồ thị số liệu GDP/đầu ngƣời của Việt Nam giai đoạn
1990-2013
Cơ cấu hệ thống cơ sở dạy nghề phân loại theo hình

thức sở hữu năm 2014
Sơ đồ cơ cấu quản lý Nhà nƣớc về đào tạo nghề cho
LĐNT nhóm nghề nông nghiệp của tỉnh Bắc Giang
Biểu đồ thực trạng cán bộ quản lý, giáo viên dạy nghề
toàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2010 - 2014
Kết quả giải ngân kinh phí đào tạo nghề đối với LĐNT
nhóm nghề nông nghiệp từ năm 2012-2014
Biểu đồ kết quả đào tạo nghề đối với LĐNT nhóm nghề
nông nghiệp tại tỉnh Bắc Giang từ năm 2012-2014
Biểu đồ kết quả đào tạo nghề cho LĐNT nhóm nghề nông
nghiệp trong 3 năm 2012-2014 của 23 cơ sở đào tạo
Biểu đồ đánh giá chung mức độ hài lòng về chính sách
của cơ quan QLNN.
Biểu đồ đánh giá chung về mức độ hài lòng về chính
sách các đơn vị tham gia đào tạo từ 2012-2014
Biểu đồ đánh giá chung về mức độ hài lòng về chính
sách của các học viên tham gia học nghề năm 2014.

iv

Trang
18
35
48
63
64
69
71
73
76

78
81
83


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Việt Nam trên tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, có một nội dung mang tính
chất quyết định là phát triển nông nghiệp nông thôn theo hƣớng công nghiệp, hiện
đại. Khu vực nông thôn nƣớc ta là nơi tập trung nguồn lao động lớn, dồi dào, độ
tuổi lao động phổ rộng. Tuy nhiên cùng với mặt bằng dân trí còn nhiều hạn chế, lực
lƣợng LĐNT có chất lƣợng còn thiếu, lao động đƣợc đào tạo qua trƣờng lớp học
nghề chiếm tỷ trọng rất nhỏ. Vì vậy, một giải pháp có tính chiến lƣợc trong quá
trình chuyển dịch sang sản xuất nông nghiệp định hƣớng CNH, HĐH là đầu tƣ phát
triển nguồn nhân lực khu vực nông thôn. Mục tiêu nâng cao chất lƣợng nguồn
LĐNT thông qua đào tạo nghề trong đó đào tạo nhóm nghề nông nghiệp là vấn đề
mang tính thời sự, vừa có tính cơ bản, lâu dài.
Đào tạo nghề cho LĐNT nhóm nghề nông nghiệp là một trong những biện
pháp quan trọng nhằm nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, kéo dài thời gian lao
động có ích, nâng cao thu nhập, giảm nghèo bền vững, từng bƣớc thu hẹp khoảng
cách giữa nông thôn và thành thị. Thực hiện công bằng xã hội về cơ hội học nghề,
đáp ứng yêu cầu phát triển nông nghiệp nông thôn theo hƣớng hiện đại và công
cuộc xây dựng Nông thôn mới. Tại hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ƣơng
khóa X (5-8-2008) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn coi nông nghiệp, nông dân,
nông thôn có vị trí chiến lƣợc trong sự nghiệp CNH,HĐH, xây dựng và bảo vệ tổ
quốc, là cơ sở và lực lƣợng quan trọng để phát triển kinh tế- xã hội bền vững, giữ
vững ổn định chính trị, đảm bảo an ninh, quốc phòng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn
hóa dân tộc và bảo vệ môi trƣờng sinh thái của đất nƣớc. Trên cơ sở coi nông dân là
chủ thể, xây dựng nông thôn mới theo quy hoạch là căn bản, Đảng ta coi phát triển
toàn diện, hiện đại hóa nông nghiệp là then chốt. Phát triển “tam nông”, nhằm mục

tiêu “không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của cƣ dân nông thôn”.
Muốn thực hiện đƣợc mục tiêu đó, phải tập trung xây dựng nền nông nghiệp phát
triển toàn diện theo hƣớng hiện đại, bền vững, đồng thời phát triển mạnh công

1


nghiệp và dịch vụ ở nông thôn. Xây dựng nông thôn mới xã hội chủ nghĩa có kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, nâng cao sức mạnh của hệ thống chính trị dƣới
sự lãnh đạo của Đảng.
Quán triệt tinh thần đó. Ngày 27/11/2009, Chính phủ đã ban hành Quyết định
số 1956/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt “ Đề án đào tạo nghề cho lao
động nông thôn đến năm 2020”; Hƣớng dẫn số: 664/LĐTBXH-TCDN ngày 09
tháng 3 năm 2010 của Bộ LĐ-TBXH về việc xây dựng Kế hoạch triển khai thực
hiện Đề án “Đào tạo nghề cho LĐNT đến năm 2020” và Thông tƣ liên tịch số
112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH, ngày 30/7/2010 của liên Bộ Tài chính; Lao động
TB& XH về việc: “Hƣớng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào
tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” và thực hiện triển khai chính sách
này đến từng địa phƣơng.
Bắc Giang là một tỉnh thuộc khu vực Đông Bắc Việt Nam, vùng đất có bề dày
lịch sử, truyền thống văn hóa, giàu tiềm năng phát triển kinh tế - xã hội. Theo số
liệu niên giám thống kê năm 2013 diện tích tự nhiên hơn 3.848,9 km2, bao gồm 9
huyện 1 thành phố (230 xã, phƣờng, thị trấn) dân số hơn 1,6 triệu ngƣời (trong đó
1.020.700 ngƣời trong độ tuổi lao động chiếm khoảng 64% ) sống tập trung ở khu
vực nông thôn và tham gia sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản là chủ yếu (khoảng
927.600 ngƣời, chiếm khoảng 76.5 %). Đến năm 2014 mạng lƣới cơ sở đào tạo
nghề với 92 Trung tâm, cơ sở. Phân bổ tại tất cả các huyện, thành phố trong tỉnh,
trong đó có 23/92 đơn vị tham gia thực hiện đào tạo LĐNT nhóm nghề nông
nghiệp chiếm tỷ lệ 25%.
Thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tƣớng

Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm
2020”. UBND tỉnh Bắc Giang đã chỉ đạo các Sở, ngành liên quan hƣớng dẫn các
huyện, thành phố điều tra, khảo sát nhu cầu học nghề của lao động nông thôn từ đó
ban hành quyết định số Quyết định số 2018/QĐ-UBND ngày 07/12/2010 Phê duyệt
Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn (LĐNT) tỉnh Bắc Giang đến năm 2020,
chia theo 3 nhóm nghề đào tạo gồm: Nhóm 1 đào tạo

2

nghề cho lao động nông


thôn để tạo việc làm mới, chuyển đổi việc làm gồm các phi nông nghiệp; Nhóm 2
đào tạo nghề nông nghiệp cho LĐNT để phát triển sản xuất hàng hóa tại địa
phƣơng, chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi; Nhóm 3 đào tạo nghề phụ cho lao
động nông thôn để tạo việc làm trong những lúc nông nhàn, tăng thu nhập, tăng thời
gian sử dụng lao động trong khu vực nông thôn.
Cùng với các chính sách chung của Đảng và nhà nƣớc, tỉnh Bắc Giang đã có
sớm có những quan tâm chỉ đạo sâu sát đối với đào tạo nghề cho ngƣời lao động nói
chung, trong đó quan tâm đặc biệt đến lao động khu vực nông thôn. Thông qua việc
tỉnh chủ trƣơng tập trung đầu tƣ kinh phí cho các tổ chức sự nghiệp, các trƣờng,
trung tâm dạy nghề, các tổ chức xã hội có chức năng và nhiệm vụ đào tạo nghề,
thực hiện chuyển giao tiến bộ khoa học vào sản xuất, từng bƣớc nâng cao chất
lƣợng LĐNT tạo đà cho phát triển kinh tế nông thôn của tỉnh. Mặc dù vậy, so với
nhu cầu phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn ngày một lớn, nguồn LĐNT của
tỉnh Bắc Giang vẫn còn chƣa đáp ứng đƣợc do những điều kiện tự nhiên chi phối,
xuất phát điểm chất lƣợng lao động thấp, thiếu định hƣớng, qui hoạch nguồn nhân
lực tập trung. Bên cạnh đó việc bố trí nguồn lực thực hiện đào tạo nghề vẫn chủ
yếu dựa vào nguồn đầu tƣ, hỗ trợ của nhà nƣớc, nguồn đối ứng kinh phí địa phƣơng
còn nhiều hạn hẹp.

Theo tổng hợp của Chi cục Phát triển nông thôn Bắc Giang là đơn vị thay mặt
Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh thực hiện nhiệm vụ làm đầu mối tổ chức thực hiện,
kiểm tra, giám sát chƣơng trình đào tạo nghề đối với LĐNT nhóm nghề nông
nghiệp. Qua 3 năm 2012-2014 thực hiện Đề án đào tạo nghề đối với LĐNT nhóm
nghề nông nghiệp tỉnh Bắc Giang đã có nhiều nỗ lực trong việc ban hành và thực thi
chính sách này, kết quả đến tháng 12/2013 toàn tỉnh đào tạo đƣợc khoảng 7.776 lao
động học nghề nông nghiệp (năm 2012: 1.215 lao động; năm 2013: 2.519 lao động
và năm 2014 là: 4.042 lao động).
Kết quả này thấp hơn kỳ vọng rất nhiều. Số lƣợng lao động nông thôn đã đƣợc
đào tạo nhóm nghề nông nghiệp mới chỉ đạt 20,7 % chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn
2011-2015 (37.600 học viên) đối với sơ cấp nghề và học nghề dƣới 3 tháng nhóm

3


nghề nông nghiệp, nếu tính thêm cả năm 2011 đào tạo đƣợc 6.065 học viên thì mới
chỉ đạt 13.832/37.600 lao động và đạt 36,78 % kế hoạch. Trong khi mục tiêu giai
đoạn chỉ còn thực hiện 1 năm kế hoạch 2015. Cùng với đó việc thực thi Chính sách
đào tạo nghề đối với LĐNT nhóm nghề nông nghiệp vẫn còn nhiều bất cập, hạn chế
rất cần khắc phục nhanh chóng, kịp thời, ví dụ: bất cập trong xây dựng kế hoạch
thực hiện chính sách, xác định nhu cầu đào tạo thực tế, năng lực đào tạo nghề nông
nghiệp của một số cơ sở ngoài công lập gần nhƣ không đáp ứng đƣợc, nhất là các
công ty, doanh nghiệp có đăng ký dạy nghề nhƣ một ngành kinh doanh, hoạt động
dạy nghề ngắn hạn chƣa đƣợc đầu tƣ đúng mức cả về cơ sở vật chất, trang thiết bị
cũng nhƣ đội ngũ giảng viên có trình độ. Công tác tuyển sinh gặp nhiều khó khăn,
thực hiện tuyển sinh vẫn chƣa chặt chẽ hiện tƣợng ngƣời học sai độ tuổi, không
đúng đối tƣợng qui định còn phổ biến. Đặc biệt, chƣa có sự phối hợp đồng bộ giữa
cơ quan quản lý cấp tỉnh với cấp huyện và với các đơn vị đƣợc giao chỉ tiêu đào tạo
để giải quyết những tồn tại khi thực thi chính sách này.
Trong quá trình công tác thực tế, nghiên cứu, học tập và tiếp cận hoạt động

đào tạo nghề đối vớia LĐNT nhóm nghề nông nghiệp của tỉnh Bắc Giang trên góc
độ QLNN, tác giả luận văn nhận thấy câu hỏi cần nghiên cứu đƣợc đặt ra:
Thực trạng chính sách và thực thi chính sách đào tạo nghề đối với LĐNT
nhóm nghề nông nghiệp tại tỉnh Bắc Giang - mặt tích cực, mặt hạn chế, bất cập nguyên nhân của hạn chế, bất cập và khuyến nghị nhằm hoàn thiện chính sách đào
tạo nghề đối với LĐNT nhóm nghề nông nghiệp của tỉnh Bắc Giang đến năm 2020?
Với những lý do trên tác giả lựa chọn “Chính sách đào tạo nghề đối với lao
động nông thôn nhóm nghề nông nghiệp tại tỉnh Bắc Giang đến năm 2020” làm
đề tài luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu
Vận dụng lý luận về chính sách đào tạo nghề đối với LĐNT vào việc phân tích
thực trạng chính sách và quá trình triển khai thực hiện chính sách tại tỉnh Bắc

4


Giang, từ đó khuyến nghị nhằm hoàn thiện chính sách đào tạo nghề cho LĐNT
nhóm nghề nông nghiệp tại tỉnh Bắc Giang đến năm 2020.
- Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa khung lý thuyết và thực tiễn về chính sách đào tạo nghề đối với
LĐNT nhóm nghề nông nghiệp;
Phân tích thực trạng chính sách đào tạo nghề đối với LĐNT nhóm nghề nông
nghiệp từ năm 2012-2014 và tình hình phát triển trong giai đoạn 2015-2020;
Quan điểm, phƣơng hƣớng phát triển đào tạo nghề đối với LĐNT nhóm nghề
nông nghiệp tại tỉnh Bắc Giang đến năm 2020;
Khuyến nghị nhằm hoàn thiện chính sách đào tạo đối với LĐNT nhóm nghề
nông nghiệp tại tỉnh Bắc Giang đến năm 2020.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là: Chính sách đào tạo nghề đối với
LĐNT nhóm nghề nông nghiệp tại tỉnh Bắc Giang đến năm 2020.

- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Nghiên cứu trong phạm vi địa bàn tỉnh Bắc Giang.
+ Về thời gian: Từ năm 2012 - 2014
+ Về nội dung: Nghiên cứu, phân tích thực trạng và đƣa ra quan điểm, khuyến
nghị nhằm hoàn thiện chính sách đào tạo nghề đối LĐNT nhóm nghề nông nghiệp
của tỉnh Bắc Giang đến năm 2020.
4. Những đóng góp của luận văn
- Dự kiến đóng góp của luận văn:
+ Bổ sung, hoàn thiện khung lý thuyết về hoàn thiện chính sách đào tạo nghề
đối với LĐNT nhóm nghề nông nghiệp đối với LĐNT nhóm nghề nông nghiệp tại
tỉnh Bắc Giang;
+ Phân tích thực trạng chính sách và thực thi chính sách đào tạo nghề đối với
LĐNT nhóm nghề nông nghiệp tại tỉnh Bắc Giang;
+ Phân tích, quan điểm, phƣơng hƣớng phát triển đào tạo nghề đối với LĐNT
nhóm nghề nông nghiệp tại tỉnh Bắc Giang đến năm 2020;

5


+ Đề xuất, khuyến nghị nhằm hoàn thiện chính sách đào tạo đối với LĐNT
nhóm nghề nông nghiệp tại tỉnh Bắc Giang đến năm 2020.
5. Kết cấu của luận văn
Tác giả dự kiến xây dựng luận văn gồm 05 chƣơng, ngoài phần mở đầu, kết
luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục chữ viết tắt cụ thể nhƣ sau.
Phần mở đầu: Giới thiệu chung
Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu và tài liệu
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về Chính sách đào tạo nghề đối với
LĐNT nhóm nghề Nông nghiệp
Chƣơng 3: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu luận văn.
Chƣơng 4: Phân tích thực trạng Chính sách đào tạo nghề đối với lao động

nhóm nghề Nông nghiệp tại tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2012-2014.
Chƣơng 5: Quan điểm, phƣơng hƣớng phát triển đào tạo nghề và khuyến nghị
hoàn thiện Chính sách đào tạo nghề đối với LĐNT nhóm nghề nông nghiệp tại tỉnh
Bắc Giang đến năm 2020.

6


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ TÀI LIỆU
1.1. Các nghiên cứu nƣớc ngoài:
Trong trong xu thế toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế, việc các công
ty, tập đoàn đa quốc gia có xu hƣớng đầu tƣ tại các nƣớc kém hoặc đang phát triển
nhằm tận dụng các nguồn lực nƣớc bản địa nhƣ một tất yếu.
Báo cáo của Ban giáo dục thuộc vụ đào tạo và chính sách giáo dục đào tạo
nghề Hàn Quốc (tháng 5/2009) cho Tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế Châu âu
(OECD), tiêu đề: “Vocational Education and Training in Korea: Streghths,
Challenges and Recommendations” - “ Giáo dục và đào tạo nghề của Hàn Quốc:
Điểm mạnh, thách thức và đề xuất giải pháp”. Báo cáo này tập trung phân tích
điểm mạnh của hệ thống đào tạo nghề Hàn Quốc, là một trong những quốc gia đƣợc
đánh giá cao về lĩnh vực đào tạo nghề. Tại Hàn Quốc nhận thức xã hội về đào tạo
nghề luôn đƣợc coi trọng ngang bằng với các ngành giáo dục khác nhƣ giáo dục đại
học, Chính phủ luôn có chính sách khuyến khích đầu tƣ cho đào tạo nghề và vận
động thực hiện công tác xã hội hoá đào tạo nghề thông qua sự tham gia của các
doanh nghiệp, tổ chức sử dụng lao động vào quá trình xây dựng và thực hiện chính
sách đào tạo nghề. Bên cạnh đó Hàn Quốc luôn chú trọng đào nghề chất lƣợng cao
phù hợp với các tiêu chuẩn nghề quốc tế. Báo cáo này đã phân tích những yếu tố tác
động đến giáo dục và đào tạo nghề của Hàn Quốc, từ đó chỉ ra:
- Điểm mạnh: Trình độ giáo dục trong giới trẻ là rất cao, từ 25-34 tuổi đạt
97% hoàn thành giáo dục phổ thông và 53% có trình độ đại học; Giáo dục đƣợc
đánh giá cao bởi tất cả các bộ phận của xã hội Hàn Quốc; Chính phủ cam kết tăng

cƣờng sự tham gia sử dụng lao động trong xây dựng chính sách và thực hiện ĐTN;
Các ngành học ĐTN phát triển tốt; khoảng 32% sinh viên đại học đang theo học tại
các trƣờng cao đẳng và trƣờng cao đẳng nghề.
- Điểm yếu: Mặc dù có các hƣớng dẫn của Bộ Giáo dục, Khoa học và Công
nghệ (MEST), các đơn vị ĐTN tƣ thục thƣờng tự phát triển chƣơng trình giảng dạy
của họ để đáp ứng lao động cho nhu cầu thị trƣờng. Điều này dẫn đến sự chồng

7


chéo trong phát triển chƣơng trình đào tạo; cơ sở đào tạo tƣ thục chƣa đáp ứng yêu
cầu; giáo viên dạy nghề đƣợc đào tạo nhƣng họ thƣờng thiếu kinh nghiệm làm việc
thực tế trong lĩnh vực đang giảng dạy; Phối hợp giữa các bộ ngành phụ trách chính
sách ĐTN yếu.
- Giải pháp: Tăng cƣờng cải cách thể chế để tăng cƣờng sự tham gia của các
Bộ ngành; Cải thiện việc cung cấp, chất lƣợng và tính phù hợp của đào tạo tại nơi
làm việc ban đầu bằng cách tăng cƣờng khuyến khích quan hệ đối tác giữa các tổ
chức ĐTN và doanh nghiệp bằng cách phát triển và thực hiện các tiêu chuẩn chất
lƣợng; Khuyến khích giáo viên ĐTN mới tuyển phải có kinh nghiệm làm việc; Yêu
cầu tất cả các tổ chức ĐTN đảm bảo các giáo viên thƣờng xuyên cập nhật các kỹ
năng của họ trong lĩnh vực dạy nghề; chú trọng hơn nữa phần hƣớng nghiệp.
Tham luận uỷ ban liên hiệp thanh niên Châu âu về: “Chính sách giáo dục và
đào tạo nghề” đƣợc công bố tại diễn đàn thanh niên Châu âu (YFJ), tổ chức tại
Brussels, vƣơng quốc Bỉ ngày 23-24/4/2010. Tham luận đã đƣa ra những vấn đề
quan trọng trong đào tạo nghề và những giải pháp chích sách liên quan. Tham luận
cũng chỉ rõ nhu cầu của nền kinh tế tri thức, đòi hỏi một xã hội học tập lâu dài. Đƣa
ra quan điểm của ngƣời lao động trẻ tuổi về nhu cầu đƣợc đào tạo các lĩnh vực nghề
nghiệp khác nhau trong đó có nghề nông nghiệp. Tham luận đƣa ra khái niệm về
đào tạo nghề và thực trạng tại các nƣớc Châu âu.
Tác giả: Peter Pozorski (năm 2011) trong bài nghiên cứu tiêu đề: “ Technical

and Vocational Training in Thailand” - “ Đào tạo nghề, đào tạo kỹ thuật tại Thái
Lan”. Nghiên cứu này tổng hợp những kinh nghiệm triển khai công tác đào tạo nghề
ở Thái Lan. Theo đó hệ thống giáo dục đào tạo nghề ở Thái Lan bao gồm 2 mảng
riêng biệt: Đào tạo nghề chính quy và không chính quy. Đƣợc coi là nhiệm vụ quan
trọng của Chính phủ Thái Lan, công tác đào tạo nghề đƣợc quản lý dựa trên những
chính sách tƣơng ứng và bởi các cơ quan quản lý nhà nƣớc thuộc Chính phủ. Thái
Lan xây dựng các chính sách đào tạo nghề dựa trên mô hình hợp tác về đào tạo
nghề với Cộng hoà liên bang Đức, thông qua một loạt các mô hình điểm hƣớng đào
tạo nghề vào kết hợp giữa khu vực công và khu vực tƣ nhân. Luật đào tạo nghề của

8


Thái Lan là cơ sở xây dựng những chính quốc gia tầm vĩ mô, trong đó thay đổi cấu
trúc của các cơ quan quản lý nhằm thực hiện có hiệu quả chính sách đào tạo nghề.
Giáo sƣ Phil Portter (năm 2011) trong báo cáo “ Khái quát về chính sách đào
tạo nghề của Trung Quốc”, tác giả đã nêu nên vai trò của Chính phủ Trung Quốc
trong cải cách chính sách đào tạo nghề, phân tích những thành tựu đã đạt đƣợc,
đồng thời chỉ ra các tồn tại, hạn chế, nguyên nhân của tồn tại hạn chế, từ đó tác giả
đƣa ra các giải pháp khả thi nhằm hoàn thiện chính sách đào tạo nghề tại Trung
Quốc là tiếp tục tập trung cải cách, đầu tƣ vào lĩnh vực đào tạo nghề từ những kinh
nghiệm học tập từ Hoa Kỳ và các quốc gia khác.
Báo cáo đã nêu bật những thành công của Chƣơng trình cải cách Dạy nghề
của Trung Quốc gồm: Phát triển thể chế và chính sách; Tăng cƣờng năng lực và
tuyển dụng; Tăng quỹ đầu tƣ cho ĐTN và cấu trúc tài chính ổn định; Tạo cơ hội
bình đẳng và hỗ trợ tài chính; Tăng cƣờng số lƣợng và chất lƣợng ĐTN; Phát triển
ĐTN nông thôn. Việc phân cấp trách nhiệm cải cách giáo dục ĐTN ở Trung Quốc
đã mang lại nhiều thành công quan trọng
Ngày 14/09/2015 tại thành phố Brisbane, thành phố thủ phủ và là thành phố
đông nhất của bang Queensland, Úc đã diễn ra một hội thảo giới thiệu Đề án Đào

tạo nghề từ xa (RVTS). Đề án đào tạo nghề từ xa cung cấp một chƣơng trình đào
tạo nghề cho các học viên về y tế cộng đồng cho thổ dân và dân đảo Torres Strait và
các cộng đồng vùng sâu vùng xa trên khắp nƣớc Úc. RVTS là chƣơng trình giáo
dục nghề từ xa đƣợc hỗ trợ đăng ký thông qua từ xa và giám sát từ xa, cho phép học
viên hành nghề độc lập và có thể theo học ở bất kỳ vị trí nào trên khắp nƣớc Úc.
Các chƣơng trình bốn năm cho phép các bác sĩ đƣợc đào tạo những nghề trong khi
họ tiếp tục cung cấp dịch vụ y tế nói chung cho cộng đồng của họ. Tức là hình thức
vừa học vừa làm theo nhu cầu thực tế.
1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc:
* Nghiên cứu hệ thống cơ sở lý luận, tìm hiểu, phân tích nội hàm về đào tạo nghề
Tác giả Lê Hồng Thái, trong Đề tài khoa học cấp bộ năm 2002 với tiêu đề:
"Nghiên cứu vấn đề lao động việc làm nông thôn". Đề tài đã phân tích thực tiễn và

9


chỉ ra những nguyên nhân dẫn tới chuyển dịch chậm lao động trong cơ cấu kinh tế
nông nghiệp nông thôn là: phân bố dân cƣ không đồng đều giữa các vùng, diện tích
đất nông nghiệp bình quân đầu ngƣời quá thấp và có xu hƣơng ngày càng thu hẹp
dƣới tác động của đô thị hóa, CNH, HĐH điều này khiến cho ngƣời LĐNT gặp
nhiều khó khăn trong tích lũy đất đai cho sản xuẩt nông nghiệp, phi nông nghiệp.
Bên cạnh đó chất lƣợng nguồn nhân lực ở khu vực nông thôn còn nhiều hạn chế,
mặt bằng dân trí không cao khả năng tiếp nhận kiến thức, kỹ năng nghề còn chậm
dẫn tới khả năng chuyển đổi nghề còn thấp.
Đề tài chƣơng trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nƣớc năm
2009 do PGS. TS Lê Xuân Bá làm chủ nhiệm đề tài tiêu đề: "Nghiên cứu dự báo
chuyển dịch cơ cấu lao động nông nghiệp, nông thôn và các giải pháp giải quyết
việc làm trong quá trình đẩy mạnh CNH, HĐH và đô thị hoá ở nƣớc ta". Đề tài tập
trung phân tích chuyển dịch cơ cấu LĐNT và thị trƣờng LĐNT. Các yếu tố ảnh
hƣởng đến cung - cầu lao động nông nghiệp, nông thôn. Các yếu tố ảnh hƣởng đến

giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp nông thôn ở nƣớc ta trong những năm
gần đây, tập trung phân tích thực trạng tạo việc làm phi nông nghiệp, chuyển dịch
cơ cấu lao động giữa các loại nghề nghiệp ở các vùng hoặc giữa các vùng khác nhau
trong cả nƣớc. Dự báo chuyển dịch cơ cấu lao động nông nghiệp trong quá trình
CNH, HĐH và đô thị hóa ở nƣớc ta đến năm 2020. Đề xuất định hƣớng các giải
pháp, chính sách thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động nông nghiệp nông thôn, theo
yêu cầu CNH, HĐH và đô thị hóa.
ThS. Nguyễn Thị Hƣơng Lan (năm 2012): “Nghiên cứu những khó khăn của
người lao động nông thôn tỉnh Hải Dương trong tiếp cận cơ hội học tập suốt đời”.
Đề tài Cấp Viện Mã số: V2011 – 09. Nội dung đề án tác giả đề cập, phân tích những
khó khăn của ngƣời lao động ở nông thôn tại tỉnh Hải Dƣơng trong tiếp cận cơ hội
học tập suốt đời nhằm góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục cho mọi ngƣời và xây
dựng xã hội học tập giai đoạn 2011-2020.
Luận văn Thạc sỹ kinh tế: "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện
Điện Bàn - Quảng Nam". Chuyên ngành: Kinh tế phát triển; mã số: 60.31.05; tác

10


giả: Phan Văn Bình (Năm 2012). Trên cơ sở hệ thống hóa lý luận và thực tiễn của
LĐNT và đào tạo nghề. Làm rõ những vấn đề liên quan đến đào tạo nghề, những
đặc trƣng của LĐNT. Chỉ ra những yêu cầu và các tác động đến quá trình phát triển
đào tạo nghề cho LĐNT trên địa bàn huyện Điện Bàn tỉnh Quảng Nam. Tác giả đặc
biệt đi sâu tập trung nghiên cứu vào nhóm lao động nằm trong độ tuổi có nhu cầu và
khả năng học nghề ở các cấp, bậc trình độ khác nhau.
* Nghiên cứu, phân tích thực trạng về đào tạo nghề cho LĐNT
ThS. Phan Minh Hiền (năm 2011) Đề tài: “Thực trạng đào tạo nghề đáp ứng
nhu cầu doanh nghiệp trong bối cảnh hiện nay”. Trong đề tài tác giả chú trọng
nghiên cứu thực trạng đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp ở các khía cạnh:
Cơ cấu trình độ đào tạo; Số lƣợng, chất lƣợng (Kiến thức, kĩ năng, thái độ nghề

nghiệp) của nhân lực có trình độ trung cấp nghề; Các điều kiện đảm bảo chất lƣợng,
thực trạng mối quan hệ hợp tác giữa cơ sở dạy nghề với doanh nghiệp, chủ yếu giai
đoạn từ năm 2005 đến năm 2008 và đề xuất khuyến nghị nhằm nâng cao năng lực
đáp ứng của các doanh nghiệp đào tạo nghề;
Tác giả Nguyễn Việt Quân bài viết trên trang web Tapchicongsan.org.vn
(ngày 20/11/2013) tiêu đề: "Đào tạo nghề cho lao động ở nông thôn nước ta hiện
nay". Đã nhìn nhận và đánh giá những tác động của suy thoái kinh tế toàn cầu lên
thị trƣờng lao động việc làm khu vực nông thôn. Theo bài viết năm 2012-2013 có
khoảng 5 triệu lao động mùa vụ và chuyên nghiệp tại các làng nghề không đƣợc
đảm bảo việc làm do sự phá sản và thu hẹp sản xuất. Đồng thời cũng đƣa ra các giải
pháp then chốt cho công tác đào tạo nghề đối với LĐNT nƣớc ta. Trong đó nhấn
mạnh đến việc đào tạo nhóm nghề nông nghiệp theo các chƣơng trình khuyến nông,
khuyến lâm, khuyến ngƣ. Đây là các hình thức đào tạo đã khá ổn định, cần tiếp tục
mở rộng đối tƣợng tham gia và nâng cao chất lƣợng đào tạo. Trong đó, rất cần thu
hút những ngƣời tham gia đào tạo vào mạng lƣới tiêu thụ sản phẩm. Bởi chỉ bảo
đảm đƣợc “đầu ra” ngƣời học mới thực hành nghề đƣợc đào tạo, nhờ đó những
ngƣời làm công ăn lƣơng ở nông thôn có thể phát triển đƣợc kinh tế gia đình, giảm
cƣờng độ và mức độ làm thuê.

11


Tác giả Mai Phƣơng trong bài viết đăng trên trang web Dangcongsan.vn
(ngày 13/12/2013) tiêu đề: "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn, 3 năm nhìn lại".
Đây là một bài viết sâu sắc và toàn diện về công tác đào tạo nghề sau 3 năm triển
khai thực hiện Đề án 1956.Tác giả đƣa ra nhận định về hiệu quả đào tạo nghề cho
LĐNT với 1.294.608 lƣợt lao động đã đƣợc đào tạo trong đó có 44,1% có việc làm
nông nghiệp. Bên cạnh đó bài viết cũng đánh giá hiện trạng của nông thôn và
LĐNT trong giai đoạn hiện nay, tình trạng nông dân vẫn rời làng quê ra thành phố
kiếm việc làm, nông thôn hoang vắng. Tỷ lệ lao động “sống” đƣợc với nghề còn ít,

các ngành nghề phi nông nghiệp hầu nhƣ không có ngƣời học vì nhu cầu rất ít.
Trong khi đó, một số nghề mà học viên có nhu cầu thật sự lại không có trong danh
mục đào tạo nghề. Bất cập nhất là việc đào tạo nghề ở các vùng đồng bào dân tộc
thiểu số, chƣa tính đến tính khả dụng của nghề sau khi đƣợc đào tạo và cả đặc điểm
địa lý, văn hóa các vùng này.
Luận án Tiến sỹ của tác giả Nguyễn Thị Huệ, Học viện chính trị quốc gia Hồ
Chí Minh (năm 2014) đề tài: “Việc làm cho lao động nông nghiệp trong quá trình
xây dựng nông thôn mới ở thủ đô Hà Nội”. Luân án này tác giả tập trung phân tích
thực trạng và đƣa ra cái nhìn tổng quát nhất về việc làm và giải quyết việc làm cho
lao động nông nghiệp ở thủ đô Hà Nội gắn với thời kỳ xây dựng NTM giai đoạn
2008 – 2013. Tác giả chỉ ra những tác động qua lại giữa quá trình thực hiện xây
dựng NTM với việc làm cho lao động nông nghiệp trong điều kiện đặc thù của thủ
đô Hà Nội. Trên cơ sở thực trạng và dự báo tình hình phát triển kinh tế - xã hội đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Luận án đƣa ra những phƣơng hƣớng, giải pháp
nhằm giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp gắn với quá trình xây dựng
NTM ở thủ đô Hà Nội.
* Nghiên cứu định hƣớng, chiến lƣợc phát triển đào tạo nghề cho LĐNT
Trong “Chiến lược phát triển dạy nghề thời kỳ giai đoạn 2011-2020” đƣợc
Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội soạn thảo và đã đƣợc Chính phủ phê duyệt tại
Quyết định số 630/QĐ-Ttg, ngày 29/5/2012. Chiến lƣợc đã thể hiện rõ quan điểm
của Đảng và nhà nƣớc về công tác dạy nghề trong thời kỳ giai đoạn 2011-2020, đặt

12


ra lộ trình hành động cụ thể, mục tiêu cần đạt đƣợc, phƣơng hƣớng thực hiện đối
với đào tạo nghề nói chung và đào tạo nghề cho LĐNT nói riêng trong đó bao gồm
cả nhóm nghề nông nghiệp theo đề án 1956.
* Nghiên cứu, phân tích tình hình thực hiện và kiến nghị giải pháp, biện
pháp nhằm quản lý, triển khai công tác đào tạo nghề có hiệu quả

Luận án Tiến sỹ của tác giả: Phan Chính Thức. Đại học sƣ phạm Hà Nội năm
2003: “ Những giải pháp phát triển đào tạo nghề góp phần đáp ứng nhu cầu nhân lực
cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa”. Luận án này tác giả đi sâu nghiên cứu,
tìm hiểu nguồn gốc của các vấn đề liên quan đến đào tạo nghề, từ đó bổ sung khung lý
thuyết về đào tạo nghề, đồng thời tác giả cũng đề xuất khuyến nghị phát triển hệ thống
đào tạo nghề góp phần đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực có chất lƣợng cho CNH, HĐH
đất nƣớc, trong đó đóng vai trò không nhỏ là lực lƣợng LĐNT.
Tác giả Vũ Đức Huy với luận văn thạc sỹ: "Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp ở tỉnh Bắc Giang theo hướng CNH,HĐH" Đại học Quốc gia Hà Nội (năm
2005), Mã số 5.02.01. Đề tài này, tác giả tập trung nghiên cứu sâu về thực trạng quá
trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế khu vực nông nghiệp nông thôn ở tỉnh Bắc Giang,
trong đó nội dung về nguồn nhân lực nông nghiệp nông thôn là một vấn đề cốt lõi.
Từ đó luận văn rút ra những định hƣớng, giải pháp cơ bản nhằm thúc đẩy quá trình
này trong giai đoạn tiếp theo. Dựa trên cơ sở chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội
từng địa phƣơng trong tỉnh, làm cơ sở qui hoạch, phân bổ, cấu trúc lại cơ cấu LĐNT
cho hợp lý, hiệu quả.
Tác giả Trần Đắc Hiển trong bài viết đăng trên tạp chí Triết học, Hà Nội năm
2007 số 11 (số trang 23-30) tiêu đề: "Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp
nông thôn ở Việt Nam. Một số vấn đề đặt ra và hướng giải quyết". Trong bài viết
tác giả tập trung phân tích những vấn để phát sinh trong quá trình CNH, HĐH nông
nghiệp nông thôn ở Việt Nam trong giai đoạn 2007 về trƣớc, những áp lực về việc
làm, mƣu sinh của ngƣời LĐNT thuộc diện bị thu hồi đất phục vụ các mục tiêu kinh
tế - xã hội khác. Sự gia tăng phân hóa giàu nghèo, thiếu hụt tƣ liệu sản xuất, tình
hình ô nhiễm môi trƣờng và bất ổn trị an có tác động tiêu cực đến đời sống của cộng

13


×