Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty cổ phần xây lắp điện và hạ tầng kỹ thuật số 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.68 KB, 39 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập: Công ty Cổ phần xây lắp điện và hạ tầng kỹ
thuật số 33

Họ tên sinh viên

:

NGÔ THỊ THU LAN

Lớp

:

KT K42-CTM

Mã sinh viên

:

425935

Giáo viên hướng dẫn

:


NGUYỄN THANH HIẾU

Tháng 03/2014


MỤC LỤC
.......................................................................................................................2
MỤC LỤC....................................................................................................2
LỜI NÓI ĐẦU..............................................................................................5
PHẦN 1:........................................................................................................6
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ- KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ
MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT SỐ 33............6
Sơ đồ 1-2 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.....................................11
Sơ đồ 1-3 Tổ chức sản xuất tại công ty.......................................................12
Sơ đồ 1-4 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.........................................13
Bảng 1.1: Các chỉ tiêu thể hiện KQKD của Công ty...................................14
Bảng 1.2: Bảng phân tích một số chỉ tiêu tài chính.....................................16
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN VÀ HẠ TẦNG KỸ
THUẬT SỐ 33................................................................................................18
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
LẮP ĐIỆN VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT SỐ 33.............................................18
Sơ đồ 2-1: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty :..........................................18
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
LẮP ĐIỆN VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT SỐ 33.............................................21
Bảng 2.1: DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN......................................22
BẢNG 2.2: DANH MỤC CÁC TÀI KHOẢN CÔNG TY ÁP DỤNG......25
Tiền mặt.......................................................................................................25



Công cụ, dụng cụ.........................................................................................25
Vay ngắn hạn...............................................................................................25
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ................................................26
SƠ ĐỒ 2-2 TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ
TOÁN NHẬT KÝ CHUNG............................................................................29
3.1.2. Nhược điểm...............................................................................33
3.2. ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
.........................................................................................................................34
3.2.1.Ưu điểm......................................................................................34
KẾT LUẬN.................................................................................................39


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Sơ đồ 1-1 Tổ chức hiện trường thi công của công ty..................Error: Reference
source not found
Sơ đồ 1-2 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm...................Error: Reference
source not found
Sơ đồ 1-3 Tổ chức sản xuất tại công ty.........Error: Reference source not found
Sơ đồ 1-4 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty....................Error: Reference
source not found
Bảng 1.1: Các chỉ tiêu thể hiện KQKD của Công ty..................Error: Reference
source not found
Bảng 1.2: Bảng phân tích một số chỉ tiêu tài chính....................Error: Reference
source not found
Sơ đồ 2-1: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty :.............Error: Reference source
not found
Bảng 2.1: DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN...........Error: Reference source
not found

BẢNG 2.2: DANH MỤC CÁC TÀI KHOẢN CÔNG TY ÁP DỤNG
........................................................................... Error: Reference source not found
SƠ ĐỒ 2-2 TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ
TOÁN NHẬT KÝ CHUNG............................ Error: Reference source not found


LỜI NÓI ĐẦU

Nắm chắc lý thuyết là chưa đủ mà cần phải biết áp
dụng phần lý thuyết đó trong thực tế như thế nào. Đi thực
tập tại cơ sở là điều rất bổ ích cho sinh viên nhằm hướng cho
sinh viên nắm bắt được sự vận dụng của các phần hành kế
toán được áp dụng trong đơn vị, trong mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh, nhất là công tác quản lý tài chính của đơn
vị. Do đó, để tạo điều kiện cho học sinh hiểu rõ việc vận
dụng lý thuyết được học trên giảng đường vào thực tế nhà
trường đã tổ chức việc cho sinh viên đi thực tập tại các cơ sở
kinh doanh.
Sau thời gian thực tập tại Công ty cổ phần xây lắp điện
và hạ tầng kỹ thuật số 33, em đã có điều kiện tiếp xúc thực
tế và hiểu được khái quát tình hình của công ty và quy trình
vận hành của bộ máy kế toán. Công ty cổ phần xây lắp điện
và hạ tầng kỹ thuật số 33 là công ty được thành lập trên nền
tảng vững chắc trong hoạt động kinh doanh và xây dựng.
Công ty đang không ngừng nâng cao trình độ và năng lực
của đội ngũ cán bộ công nhân viên, đồng thời luôn cập nhật
những công nghệ kỹ thuật mới, đầu tư máy móc thiết bị để
đáp ứng yêu cầu ngày càng khắt khe của khách hàng. Nhưng
do thời gian thực tập ngắn và kiến thức thực tế chưa nhiều
nên báo cáo tổng hợp của em còn nhiều hạn chế, em rất

mong được sự giúp đỡ và góp ý của thầy cô hướng dẫn để
báo cáo của em được hoàn thiện hơn.


Em xin chân thành cảm ơn sự tận tình hướng dẫn của
cô Nguyễn Thanh Hiếu cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của
giám đốc Đinh Văn Quang và phòng hành chính kế toán
Công ty cổ phần xây lắp điện và hạ tầng kỹ thuật số 33 đã
giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này.
Kết cấu báo cáo gồm ba phần:
Phần 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế- kĩ thuật và tổ chức
bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
cổ phần xây lắp điện và hạ tầng kỹ thuật số 33
Phần 2: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại
Công ty cổ phần xây lắp điện và hạ tầng kỹ thuật số 33
Phần 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế
toán tại Công ty cổ phần xây lắp điện và hạ tầng kỹ thuật số
33
PHẦN 1:
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ- KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC
BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT SỐ
33
1.1.

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ

PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT SỐ 33
- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN VÀ HẠ TẦNG
KỸ THUẬT SỐ 33

- Tên giao dịch:

TECHNICAL

INFRASTRUCTURE

AND

ELECTRICAL CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt: 33 TIC.,ISC
- Địa chỉ: Thôn Lãng Nội, xã Gia Lập, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình,
Việt Nam


- Mã số thuế: 2700665797

• Sự hình thành và phát triển của công ty
- Công ty cổ phần xây lắp điện và hạ tầng kỹ thuật số 33
được thành lập ngày 29/1/2011 theo Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Ninh Bình cấp
ngày 29/1/2011.
- Người đại diện theo pháp luật: ĐINH VĂN QUANG Giám đốc
- Vốn điều lệ: 9.000.000.000 đồng ( Chín tỷ đồng).
Trong thời gian qua, Công ty cổ phần xây lắp điện và hạ
tầng kỹ thuật số 33
đã thi công xây lắp nhiều công trình trên địa bàn trong và
ngoài tỉnh Ninh Bình đảm bảo chất lượng, kỹ thuật cũng
như mỹ thuật và tiến độ thi công được các chủ thầu đánh giá
cao. Các công trình lớn mà công ty đã thực hiện như:
 Các công trình đường bê tông liên xã: Xây lắp công trình cải tạo,

cải tạo và nâng cấp mở rộng các tuyến đường liên xã liên thôn
theo chương trình xây dựng nông thôn mới của tỉnh Ninh Bình.
 Các công trình thủy lợi: thi công xây dựng kênh thuộc dự ánh kiên
cố hóa hệ thống kênh tưới trạm bơm, mương dẫn nước,…
 Các công trình trường học, các công trình công nghiệp, dân dụng,
giao thông thủy lợi và hạ tầng kỹ thuật, lắp đặt điện nước cho các
công trình,…
 Các công trình điện: Xây lắp công trình, cải tạo và nâng cấp mở
rộng lưới điện hạ thế…

1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN
VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT SỐ 33
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ của Công ty cổ phần xây lắp điện và hạ tầng
kỹ thuật số 33


Công ty cổ phần xây lắp điện và hạ tầng kỹ thuật số 33 với những điều
kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật cũng như nhân lực chủ yếu kinh doanh trong
các lĩnh vực:
- Xây dựng các công trình điện cao, trung, hạ thế.
- Xây dựng các công trình dân dụng, giao thông, thủy lợi quy mô vừa
1.2.2.

và nhỏ.
San lắp mặt bằng.
Kinh doanh máy biến áp, máy bơm trạm.
Kinh doanh các thiết bị điện cao, trung, hạ thế.
Kinh doanh vật liệu xây dựng, bến bãi.
Sửa chữa, thay thế các thiết bị điện cao, trung, hạ thế.

Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao.
Bán ô tô và xe có động cơ khác.
Buôn bán thiết bị và linh kiện điện tử viễ thông.
Buôn bán máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm.
Vận tải hành khách bằng đường bộ.
Buôn bán kim loại và quặng kim loại...
Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của Công ty cổ phần
xây lắp điện và hạ tầng lỹ thuật số 33
Công ty cổ phần xây lắp điện và hạ tầng kỹ thuật số 33 được thành lập

trên nền tảng vững chắc trong hoạt động kinh doanh và xây dựng. Là một
công ty chuyên về xây dựng và sửa chữa các công trình điện cao, trung, hạ
thế, san lắp mặt bằng… nên sản phẩm của công ty là các công trình xây lắp
về cải tạo, nâng cấp và mở rộng lưới điện cao, trung, hạ thế, cải tạo hệ thống
thủy lợi ở các xã ở trong tỉnh Ninh Bình và các tỉnh lân cận ( Nam Định, Hà
Nam, Thái Bình,..). Ngoài ra còn cáo các công trình giao thông nông thôn
như làm đường , nâng cấp, cải tạo đường ở các thôn, xã trong tỉnh Ninh
Bình.

Vì vậy bạn hàng chủ yếu của Công ty cổ phần xây lắp
điện và hạ tầng kỹ thuật số 33 là các công ty, các công trình
lớn của nhà thầu xây dựng, trường học, khu vực dân sinh,
UBND các huyện, tỉnh Ninh Bình, Nam Định…… và các
Sở NN&PTNT các tỉnh.


Sản phẩm của Công ty là những công trình xây dựng
có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, tính
đặc tưng riêng mỗi công trình không giống nhau.
Sản phẩm xây thường cố định tại nơi sản xuất và chủ

yếu là ở ngoài trời do đó công tác quản lý, sử dụng, hạch
toán tài sản vật tư rất phức tạp.
Quá trình sản xuất xây lắp phải so sánh với dự toán,
lấy dự toán làm thước đo, tổ chức hạch toán theo từng công
trình xây dựng, từng giai đoạn .
Nhà thầu thi
công xây dựng

Chủ đầu tư
(Ban QLDA)

Ban chỉ huy
công trình

Giám sát kỹ
thuật
Bên A
Đội xây lắp

Tổ thi công 1

Tổ thi công 2

Tổ thi công 3

Tổ thi công 4

Sơ đồ 1-1 Tổ chức hiện trường thi công của công ty

1.2.3 . Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm

của Công ty cổ phần xây lắp điện và hạ tầng kỹ
thuật số 33
Quy trình sản xuất của Công ty có đặc điểm sản xuất
liên tục, phức tạp, trải qua nhiều giai đoạn khác nhau ( điểm
dừng kỳ thuật ) mỗi một công trình đều có dự toán thiết kế
riêng và thi công ở những địa điểm khác nhau. Mỗi giai


đoạn tiêu hao định mức nguyên vật liệu, tiêu phí nguyên
vật liệu trực tiếp. Nguyên vật liệu là chi phí chiếm tỷ trọng
lớn trong giá thành công trình xây dựng , nó chiếm khoảng
75% tổng chi phí sản xuất.Các đội xây dựng thuộc Công ty
khi nhận khoán xây dựng công trình sẽ căn cứ vào dự toán ,
thiết kế định mức vật tư lập cho công trình để mua sắm vật
tư .Khi các đội tiến hành thi công các công trình xây dựng
mà cần sử dụng các máy móc , thiết bị phục vụ quá trình
lao động và thi công công trình thì Công ty sẽ điều máy
móc thiết bị xuống công trình .
Mặt hàng của công ty có một thị trường rộng lớn,
không chỉ cung cấp cho các công trình nội tỉnh mà còn được
cung cấp rộng khắp cho các tỉnh khu vực miền bắc, điển
hình là mạng lưới các cửa hàng và đại lý cấp 1, cấp 2 được
phân bổ ở các tỉnh lân cận .Bạn hàng chủ yếu của là các
công ty, các công trình lớn của nhà thầu xây dựng, trường
học, khu vực dân sinh. Tuy có chức năng hoạt động trong
nhiều ngành nhưng trong những năm qua và hiện tại thì đơn
vị hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng. Công ty tham
gia đấu thầu, nhận thầu các công trình xây dựng và trực tiếp
tổ chức thi công công trình. Như vậy, đối tượng sản xuất
chính của Công ty là các công trình, hạng mục công trình có

quy mô và mức độ phức tạp khác nhau. Quá trình sản xuất
kinh doanh của công ty trải qua nhiều khâu khác nhau nhưng
cơ bản theo một quy trình chung là: Tham dự đấu thầu, nhận
thầu các công trình, lập kế hoạch thi công, tổ chức nhân lực
mua vật tư thi công, tổ chức thi công công trình, nghiệm thu
bàn giao, quyết toán công trình.
Quy trình sản xuất chung của mỗi công trình tại Công ty :


Đấu thầu
khai thác
công việc

Ký kết
hợp đồng
xây lắp

Khởi công

Thi công
theo tiến
độ kế
hoạch
Quyết
Nghiệm
Kết thúc
Thi công
toán
thu bàn
thi công

theo tiến
giao
độ kế
Sơ đồ 1-2 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
hoạch


* Cơ cấu tổ chức sản xuất:
Thống kê kế
Giám đốc xí nghiệp
hoạch

Chủ nhiệm công trình

Cán bộ kinh
tế

Cán bộ kỹ
thuật

Tổ chức
hành chính

Tổ đội sản
Tổ đội sản
xuất
xuất
Sơ đồ 1-3 Tổ chức sản xuất
tại công ty


Đây là hình thức được sử dụng khá phổ biến tại các
công ty xây dựng. Sau khi nhận khoán, xí nghiệp có trách
nhiệm tổ chức tốt các hoạt động xây lắp dưới sự chỉ đạo của
cấp trên. Chính và nhu cầu khác nhau của lao động của từng
công trình là khác nhau nên xí nghiệp cũng tìm kiếm và thuê
lao động và lập danh sách để theo dõi và chấm công gửi về
bộ phận hạch toán kế toán.
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY LẮP ĐIỆN VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT SỐ 33
Trong quá trình phát triển của mình, Công ty cũng chịu
tác động của những biến động trong nền kinh tế. Song với
một bộ máy tổ chức khá linh hoạt và vững chắc của mình
Công ty đã có những định hướng để phù hợp với yêu cầu
phát triển của nền kinh tế nói chung và của ngành xây dựng
nói riêng. Cho đến nay bộ máy tổ chức của công ty được xây
dựng và có kết cấu như sau :


Giám đốc

Bộ phận hành
chính kế toán

Bộ phận kỹ
thuật

Đội
Đội
Đội xây

Đội thi
Đội san
xây
xây lắp
dựng
công
lấp mặt
dựng
lưới
giao
cơ giới
bằng
dân
điện
thông
dụng
thủy lợi
công
Sơnghiệp
đồ 1-4 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
* Nhiệm vụ của từng phòng ban
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức một cách gọn
nhẹ, người đứng đầu công ty là giám đốc, người chịu trách
nhiệm trước pháp luật và kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Giám đốc là người lãnh đạo trực tiếp hai bộ phận
của công ty là bộ phận hành chính – kế toán và bộ phận kỹ
thuật. Dưới nữa là các đội xây dựng chịu sự quản lý của bộ
phận kỹ thuật và có liên quan đến các bộ phận khác trong
công ty về lương, các quy định.
• Nhiệm vụ của từng bộ phận:

- Giám đốc: là người điều hành mọi hoạt động của công ty, các quyết
định kinh doanh, kế hoạch thi công cũng như hành chính, tài chính
đều phải có sự phê duyệt của giám đốc mới được thực hiện. Giám đốc
là người chịu trách nhiệm ký các hợp đồng kinh tế đảm bảo cho hoạt
động của công ty được tiến hành thường xuyên. Trưởng các bộ phận


phải báo cáo tình hình công ty cho giám đốc, hỗ trợ giám đốc trong
việc quản lý hoạt động của công ty
- Bộ phận hành chính- kế toán:
+ chịu trách nhiệm quản lý các vấn đề hành chính của công ty, thực
hiện và xử lý vi phạm các quy định và quy chế của các cá nhân, tập thể.
Báo cáo tình hình tổ chức, kỷ luật của công ty đồng thời đề xuất các ý
kiến hoàn thiện tổ chức công ty cho giám đốc.

+ đảm bảo việc phản ánh các nghiệp vụ phát sinh kịp
thời, đầy đủ và trung thực. Nắm rõ tình hình tài chính ,
kế toán của doanh nghiệp, có những kiến nghị giúp giám
đốc quản lý tốt tài chính của công ty. Đồng thời còn phải
đảm bảo về lương cho các bộ phận, tổ đội sản xuất và
những nhu cầu thu- chi của công ty.
- Các đội xây dựng: đứng đầu các đội xây dựng là các tổ trưởng, chịu
trách nhiệm quản lý các thành viên trong tổ, đảm bảo thi công theo đúng tiến
độ và yêu cầu kỹ thuật công trình.
1.4 TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN VÀ HẠ TẦNG KỸ
THUẬT SỐ 33.
Cụ thể kết quả kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây là:

Bảng 1.1: Các chỉ tiêu thể hiện KQKD của Công ty


Chỉ tiêu

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

1. Tổng tài
sản
2. Doanh
thu
3. LNTT

3.735.450.000 3.845.687.790 3.540.296.862

4. Thuế
TNDN
5. Số lượng
lao động
(người )

336.466.815

316.846.323

233.668.512

113


111

108

9.253.387.500 9.013.578.408 8.639.654.430
1.345.867.258 1.267.385.290 1.168.342.560


6. Tiền
lương bình
quân
7, VCSH

2.300.000

2.468.000

2.670.000

3.540.467.000 3.579.564.780 3.462.465.270

( Trích Báo cáo KQKD năm 2011, 2012, 2013 của công ty)
Qua bảng 1.1. các chỉ tiêu thể hiện KQKD của công ty ta
thấy :
- Tổng tài sản của công ty năm 2012 tăng so với năm
2011 (đồng) là 110.237.790 (đồng) tương ứng tốc độ tăng là
2,95% , năm 2013 tổng tài sản giảm so với năm 2012 là
305.390.928( đồng) tương ứng tốc độ giảm 7,9% và giảm so
với năm 2011 là 195.153.138 (đồng) tương ứng tốc độ giảm

5,2% là do tình hình kinh tế khó khăn nên doanh nghiệp
không đầu tư mua sắm thêm tài sản,
- Doanh thu của doanh nghiệp năm 2012 và 2013 giảm
so với năm 2011 là do kinh tế trong nước cũng như thế giới
bị khủng hoảng, thị trường bất động sản đóng băng. Chính
vì vậy làm cho các công trình xây dựng cũng ít hơn trước
nên thu nhập của công ty cũng giảm. Doanh thu năm 2012
giảm so với năm 2011 giảm 239.809.092(đồng) tương ứng
tốc độ giảm 2.6%, doanh thu năm 2013 giảm so với năm
2011 là 373.923.978 ( đồng) tương ứng tốc độ giảm 6,6%
- LNTT của doanh nghiệp năm 2013 và 2012 cũng giảm
do doanh thu giảm, chi phí lại tăng do giá cả leo thang làm


cho lợi nhuận của công ty năm 2012 giảm so với năm 2011
là 78.481.968 (đồng) tương ứng với tốc độ giảm 5,8 %.
Năm 2013 doanh thu giảm so với năm 2011 là
177.524.698(đồng) tương ứng tốc độ giảm 13,2%.
- Doanh thu giảm làm cho LNTT giảm và kéo theo đó là
số thuế TNDN mà doanh nghiệp phải cho ngân sách nhà
nước cũng bị giảm đi. Năm 2012 số thuế TNDN phải
nộp cho ngân sách giảm so với năm 2011 là 19.620.492
(đồng) tương ứng tốc độ giảm 5,83%, năm 2013 giảm so
với năm 2011 là 102.798.303 ( đồng) tương ứng tốc độ
giảm 30,6%.
- Số lượng lao động của công ty cũng phải cắt giảm bớt
do số lượng hợp đồng công trình ký kết được giảm đi, do đó
đòi hỏi công ty phải giảm nhân lực để giảm gánh nặng cho
công ty.
- Tiền lương bình quân của doanh nghiệp cũng tăng lên

do giá cả tăng nên người lao động đòi hỏi tăng lương thì mới
đảm bảo được cuộc sống hàng ngày của mình.
Bảng 1.2: Bảng phân tích một số chỉ tiêu tài chính

Chỉ tiêu
1. Hệ số tự tài trợ
2. Hệ số thanh
toán tổng quát

Cách tính
VCSH/∑Nguồn
vốn
∑Tài sản/∑Nợ
phải trả

2011

2012

2013

0,95

0,93

0,98

8,63

5,85


4,34


3. Hệ số LN/DT
(ROS)
4. Hệ số
LN/VCSH
(ROE)

LNST/DTT

0.1090 0.1055 0.1082

LNST/VCSHBQ 0,2630 0,2670 0,2655

Qua bảng phân tích tình hình tài chính của công ty ta thấy:
- Hệ số tự tài trợ của công ty ở mức cao và không biến động nhiều giữa
các năm. Điều này cho thấy doanh nghiệp có mức độ độc lập về tài
chính cao và ổn định
- Hệ số thanh toán tổng quát: hệ số này giảm nhanh qua các năm chứng
tỏ công ty thanh toán nợ phải trả bằng tài sản ngày càng giảm đi từ
8,63( năm 2011) xuống còn 4,34 ( năm 2013).
- Sức sinh lời của doanh thu thuần: chi phí tăng lên làm cho hệ số này
giảm từ 0.1090 năm 2011 xuống 0.1055 năm 2012, đến năm 2013 hệ số
ROS của công ty lại tăng lên 0.l082 so với năm 2012. Chứng tỏ công ty
đã quản lý tốt các khoản chi phí để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
mình.
- Sức sinh lời của VCSH năm 2012 tăng so với năm 2011 nhưng đến
năm 2013 lại có xu hướng giảm. điều này chứng tỏ việc sử dụng vốn của

công ty chưa hiệu quả.


CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN VÀ HẠ TẦNG KỸ
THUẬT SỐ 33
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY LẮP ĐIỆN VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT SỐ 33

Xuất phát từ đặc điểm tổ chức quản lý, bộ máy kế
toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung.
Bộ máy kế toán của công ty có nhiệm vụ tổ chức hạch
toán toàn bộ công tác kế toán, công tác thống kê trong
phạm vi toàn công ty.
Kế toán
trưởng

Thủ
quỹ

Kế
toán
lươn
g

Kế
toán
than
h
toán


Kế
toán
NVL,
CCD
C,TS


Kế
toán
theo
dõi
công
trình,gi
á thành

Kế
toán
vốn
bằn
g
tiền

Kế toán các ban xây
dựng
Sơ đồ 2-1: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty :

Nhiệm vụ của từng thành viên :

Thủ

kho


* Kế toán trưởng : Là người có trình độ chuyên môn về
kế toán, có nhiệm vụ phân công, kiểm tra giám sát các nhân
viên thực hiện nhiệm vụ mà Kế toán trưởng giao. Chịu trách
nhiệm trực tiếp trước ban giám đốc về các số liệu kế toán.
Tham mưu cho giám đốc về các quyết định tài chính.Chịu
trách nhiệm giao dịch với cơ quan thuế và ngân hàng về các
hoạt động tài chính kế toán của Công ty , chịu sự kiểm tra
giám sát của ban giám đốc .
* Kế toán tổng hợp:
- Lập các báo cáo tổng hợp về công nợ.
- Lập báo cáo thuế, báo cáo thống kê, quyết toán thuế,
kê khai và nộp thuế.
- Lập báo cáo tài chính hàng tháng
- Lập sổ kế toán hàng tháng.
* Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành, kế toán
theo dõi công trình: Tập hợp chi phí sản xuất, xác định đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành
để hướng dẫn các bộ phận có liên quan lập và luân chuyển
chứng từ chi phí cho phù hợp với đối tượng hạch toán. Phân
bổ chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Lập báo cáo
chi tiết về các khoản chi phí thực tế, có so sánh với kỳ. Theo
dõi giám sát các chi tiêu và các hoạt động tài chính ở các
ban xây dựng .
* Thủ quỹ: Có trách nhiệm bảo quản giữ gìn tiền mặt
không để hư hỏng rách nát và mất mát xảy ra. Chịu trách
nhiệm thu chi tiền sau khi đã kiểm tra và thấy rõ chứng từ đã
có đủ điều kiện để thu chi. Vào sổ quỹ hàng ngày và thường

xuyên kiểm tra đối chiếu số dư với kế toán quỹ. Lập bảng
kiểm kê quỹ vào cuối tháng theo quy định .
* Kế toán thanh toán: Theo dõi sát sao tình hình công
nợ phải thu để nhanh chóng thu hồi vốn đầu tư phục vụ sản
xuất kinh doanh. Mở sổ sách theo dõi chi tiết các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh theo từng đối tượng để có số liệu cung cấp
kịp thời khi cần thiết.Lên kế hoạch thanh toán cũng như kế


hoạch thu hồi công nợ giúp kế toán trưởng biết rõ về tình
hình tài chính để đưa ra các quyết định tài chính.
* Kế toán vốn bằng tiền: Quản lý và hạch toán các
khoản vốn bằng tiền, có nhiệm vụ phản ánh số hiện có, tình
hình tăng giảm các loại quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các
khoản vay ngắn hạn, dài hạn. Có trách nhiệm kiểm tra tính
hợp pháp của chứng từ thanh toán, bảo quản và lưu trữ
chứng từ theo quy định.
* Kế toán tiền lương : Hạch toán tiền lương, tiền
thưởng, các khoản khấu trừ vào lương và các khoản thu
nhập khác.Theo dõi phần trích nộp và chi trả BHXH, làm
quyết toán và thanh toán chi BHXH theo quy định
* Thủ kho : Kiểm tra , giám sát tình hình nhập –xuất
kho nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ .Theo dõi tình hình
tồn kho của nguyên vật liệu , đảm bảo sự chính xác về số
lượng nguyên vật liệu trong kho với sổ sách ghi chép .
* Kế toán nguyên vật liệu ,công cụ dụng cụ , TSCĐ:
Quản lý theo dõi hạch toán nguyên vật liệu, công cụ lao
động , tài sản cố định, ở các kho, xưởng sản xuất. Có nhiệm
vụ phản ánh số lượng, chất lượng, giá trị vật tư, công cụ lao
động , tài sản cố định Tính toán và phân bổ chi phí nguyên

vật liệu, công cụ lao động vào chi phí sản xuất, giá thành sản
phẩm. Lập báo cáo nhập xuất tồn về số lượng cũng như giá
trị, đối chiếu với thủ kho, thống kê về số lượng. Tham gia
kiểm kê, đánh giá lại nguyên vật liệu, công cụ lao động, tài
sản cố định phát hiện vật liệu thừa, thiếu, kém mất phẩm
chất. Hướng dẫn và kiểm tra các kho thực hiện đúng chế độ
ghi chép số liệu, sử dụng chứng từ đúng với nội dung kinh
tế. Thực hiện tính khấu hao tài sản cố định, kiểm tra và hạch
toán quá trình sửa chữa tài sản cố định , bảo dưỡng máy móc
, cho thuê máy móc .


2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY LẮP ĐIỆN VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT SỐ 33

2.2.1. Các chính sách kế toán chung
- Chế độ kế toán công ty đang áp dụng: Chế độ kế toán
doanh nghiệp vừa và nhỏ ( Ban hành theo Quyết định số 48/
2006/ QĐ- BTC ngày 14/ 09/ 2006 của Bộ trưởng Bộ tài
chính).
- Đơn vị tiền tệ : Đồng Việt Nam (VNĐ)
- Niên độ kế toán : Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày
31/12 năm dương lịch
- Kỳ kế toán: Năm
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Theo phương
pháp khấu trừ
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Ghi nhận theo giá
gốc
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kì: Bình

quân gia quyền
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo Phương
pháp kê khai thường xuyên
- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ:
+ Nguyên tắc ghi nhận: TSCĐ được phản ánh theo
nguyên giá
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ sử dụng trong công ty:
Tài sản cố định trong doanh nghiệp được trích khấu hao theo
phương pháp khấu hao đường thẳng.
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Được ghi nhận vào
chi phí tài chính trong năm khi phát sinh.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Tuân
thủ đầy đủ theo chuẩn mực số 14“ Doanh thu và thu nhập
khác” ( Ban hành và công bố theo Quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ
trưởng Bộ tài chính).


2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán

- Công ty cổ phần xây lắp điện và hạ tầng kỹ thuật số 33
sử dụng hệ thống chứng từ kế toán được ban hành theo
quyết định số 48/ 2006/ QĐ- BTC của Bộ trưởng Bộ tài
chính ban hành ngày 14/09/2006.
Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán áp dụng cho các
doanh nghiệp bao gồm:
- Chứng từ kế toán ban hành theo Chế độ kế toán doanh
nghiệp, gồm 5 chỉ tiêu:
+ Chỉ tiêu TSCĐ
+ Chỉ tiêu hàng tồn kho;

+ Chỉ tiêu bán hàng;
+ Chỉ tiêu tiền tệ;
+ Chỉ tiêu lao động tiền lương;
- Chứng từ kế toán ban hành theo các văn bản pháp luật
khác (Mẫu và hướng dẫn lập áp dụng theo quy định các văn
bản đã ban hành).
Bảng 2.1: DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

STT Tên chứng từ
I: Tài sản cố định
1 Biên bản giao nhận TSCĐ
2 Biên bản thanh lý TSCĐ
3 Biên bản đánh giá lại TSCĐ
4 Biên bản kiểm kê TSCĐ
5 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
II: Hàng tồn kho
1 Phiếu nhập kho
2 Phiếu xuất kho
3 Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ,
sản phẩm, hàng hoá
4 Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
5 Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản
phẩm, hàng hoá

Số hiệu
01-TSCĐ
02-TSCĐ
04-TSCĐ
05-TSCĐ
06-TSCĐ

01-VT
02-VT
03-VT
04-VT
05-VT


6
7
1
1
2
3
4
5
6
7
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Bảng kê mua hàng

Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ
III: Bán hàng
Hóa đơn GTGT

06-VT
07-VT
01GTKT3/
001

IV: Tiền tệ
Phiếu thu
01-TT
Phiếu chi
02-TT
Giấy đề nghị tạm ứng
03-TT
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
04-TT
Giấy đề nghị thanh toán
05-TT
Bảng kiểm kê quỹ( dùng cho VND)
08a-TT
Bảng kê chi tiền
09- TT
V: Lao động tiền lương
Bảng chấm công
01a-LĐTL
Bảng chấm công làm thêm giờ
01b-LĐTL

Bảng thanh toán tiền lương
02-LĐTL
Bảng thanh toán tiền thưởng
03-LĐTL
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công
05-LĐTL
việc hoàn thành
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
06-LĐTL
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
07-LĐTL
Hợp đồng giao khoán
08-LĐTL
Biên bản thanh lý(nghiệm thu) hợp
09-LĐTL
đồng giao khoán
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 10-LĐTL
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm
11-LĐTL
xã hội

*Tổ chức luân chuyển chứng từ
Trình tự và thời gian luân chuyển chứng từ kế toán do
kế toán trưởng đơn vị quy định. Chứng từ gốc do đơn vị lập


ra hoặc từ bên ngoài vào đều phải tập trung vào bộ phận kế
toán đơn vị. Bộ phận kế toán phải kiểm tra kỹ những chứng
từ đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh là đúng thì mới
dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán.

*Các giai đoạn luân chuyển chứng từ
- Lập chứng từ hoặc tiếp nhận các chứng từ đã được lập
từ bên ngoài.
- Kiểm tra chứng từ về nội dung và hình thức (kiểm tra
tính hợp pháp, hợp lý của chứng từ qua các yếu tố cơ bản
của chứng từ).
- Sử dụng để ghi sổ, chỉ đạo nghiệp vụ (cung cấp thông
tin cho chỉ đạo nghiệp vụ, phân loại chứng từ, lập định
khoản kế toán tương ứng với nội dung chứng từ và ghi sổ kế
toán).
- Bảo quản và sử dụng lại chứng từ trong kỳ hạch toán
- Lưu trữ chứng từ (theo thời gian quy định), hủy chứng
từ (khi hết thời gian lưu trữ).
* Kế hoạch luân chuyển chứng từ
Kế hoạch luân chuyển chứng từ là trình tự được thiết
lập sẵn cho quá trình vận động của mỗi loại chứng từ nhằm
phát huy đầy đủ chức năng thông tin và kiểm tra của chứng
từ. Kế hoạch luân chuyển chứng từ có thể không giống nhau
giữa các đơn vị do sự khác nhau về đặc điểm kinh doanh, tổ
chức sản xuất, quy mô nghiệp vụ, tình hình tổ chức hệ thống
thông tin trong nội bộ đơn vị… nhưng nhìn chung mọi kế
hoạch luân chuyển chứng từ cần xây dựng trên cơ sở chế độ
chứng từ của Nhà nước, có sự điều chỉnh thích hợp với đặc
điểm riêng của từng đơn vị.
Nội dung cơ bản của kế hoạch luân chuyển chứng từ:
- Xác định các khâu vận động của chứng từ.
- Xác định nội dung công việc và độ dài thời gian của
từng khâu.
- Xác định người chịu trách nhiệm trong từng khâu.
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán



Hiện nay, Công ty cổ phần xây lắp điện và hạ tầng kỹ
thuật số 33 đang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp được
ban hành theo quyết định số 48/ 2006/ QĐ- BTC của Bộ
trưởng Bộ tài chính ban hành ngày 14 tháng 09 năm 2006.
BẢNG 2.2: DANH MỤC CÁC TÀI KHOẢN CÔNG TY ÁP DỤNG

STT

Số hiệu
tài
khoản

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

111
112
131
133
138

141
142
152
153
154

11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

155
156
159
211
214
241
242
311
331
333

21


334

TÊN TÀI KHOẢN

Tiền mặt

Tiền gửi ngân hàng
Phải thu của khách hàng
Thuế GTGT được khấu trừ
Phải thu khác
Tạm ứng
Chi phí trả trước ngắn hạn
Nguyên liệu, vật liệu
Công cụ, dụng cụ

Chi phí sản xuất, kinh doanh dở
dang
Thành phẩm
Hàng hoá
Các khoản dự phòng
Tài sản cố định
Hao mòn TSCĐ
Xây dựng cơ bản dở dang
Chi phí trả trước dài hạn
Vay ngắn hạn

Phải trả cho người bán
Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước
Phải trả người lao động



×