1
PHẦN MỞ ĐẦU
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trên con đường đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất
nước, nghành vận tải biển đóng một vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế nước ta,
2
được Đảng và Nhà nước rất quan tâm và đã có những chính sách phù hợp để tạo
điều kiện phát triển nghành kinh tế này. Do đó việc thiết kế và đóng mới tàu thủy là
một trong những trọng tâm của nghành đóng tàu nước ta.
Trang trí động lực tàu thuỷ là một bộ phận quan trọng để tạo thành một con
tàu hiện đại . Ở nước ta , vận tải đường biển ngày càng phát triển , ngành đóng táu
ngày càng mở rộng và trang trí động lực tàu thuỷ trở thành một vấn đề lớn mà nhiều
nhà nghiên cứu , thiết , kế , chế tạo đang quan tâm
Sau 5 năm theo học nghành " Thiết kế và sửa chữa máy tàu thủy " tại khoa
Cơ Khí - Đóng tàu, Trường Đại Học Hàng Hải Việt Nam, nay em được giao nhiệm
vụ thực hiện đề tài tốt nghiệp:
" Thiết kế hệ thống động lực tàu hàng 6500 tấn
lắp 01 máy chính 9H25/33P,công suất 2610(cv),vòng quay
900 vòng/phút ".
II.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Khi thực hiện đề tài này em đã tuân thủ nguyên tắc:
- Việc thiết kế tàu thủy luôn tuân theo những quy phạm mới nhất do cục
Đăng kiểm Việt Nam ban hành, cũng như các quy định khác của Bộ khoa học
công nghệ và môi trường.
- Tính an toàn và tiện lợi cao khi sử dụng.
- Thiết kế mang tính hiện đại, kinh tế và phù hợp với khả năng thi công
của Nghành Cơ khí Đóng tàu Việt Nam.
IV. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI.
Đề tài nhằm tạo tiền đề cho việc ứng dụng những thành tựu khoa học mới
vào ngành công nghiệp đóng tàu của nước ta. Dùng làm tài liệu tham khảo cho các
nhà máy đóng tàu, các sinh viên học ngành máy tàu thuỷ.
– Nội dung chính của đề tài bao gồm:
Chương 1: Giới thiệu chung.
Chương 2: Tính sức cản và thiết kế sơ bộ chong chóng.
Chương 3: Thiết kế hệ trục.
Chương 4: Tính nghiệm dao động ngang hệ trục.
Chương 5: Tính nghiệm dao động xoắn hệ trục.
3
Chương 6: Tính chọn các thiết bị và hệ thống phục vụ.
Trong suốt 3 tháng làm việc, tìm hiểu tài liệu và được sự hướng dẫn nhiệt
tình của thầy giáo Quản Trọng Hùng, cùng các thầy cô giáo trong khoa và bộ môn,
đến nay em đã hoàn thành nhiệm vụ thiết kế tốt nghiệp của mình.
Đây là kết qủa tổng hợp quá trình học tập và rèn luyện của em trong nhà
trường và ngoài thực tế.
Tuy nhiên với những bước đi ban đầu của một người thiết kế cũng như sự cọ
sát với thực tế không nhiều chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, em mong
muốn nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo của các thầy cô giáo có nhiều kinh nghiệm để
giúp em được hoàn thiện đề tài hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, Ban chủ nhiệm khoa, Nhà
trường, các bạn sinh viên trong và ngoài lớp đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em
hoàn thành đề tài này.
Hải phòng, ngày 09 tháng 01 năm 2007
Sinh Viên
Hoàng Lê Quý
Thôg
số
(kí
hiệu)
Thứ nguyên
Đơn vị cũ
Quan hệ giữa đơn vị cũ và mới
N/m2
kG/cm2
1kG/cm2=98066,5 N/m2∼0,1MN/cm2
MN/m2
kG/m2
1MN/m2 = 106 N/m2
Đơn
vị
mới
Áp suất, p
Pa;
MPa
kPa;
1MPa = 103kPa = 106 Pa = 10 kG/cm2
1Pa = 1N/m2∼0,1019 mmH20∼0,0075
4
mmHg = 105bar
1bar = 1kG/cm2 = 105 Pa
psi
bar
mmH20
1mmH20 = 1kG/m2 = 9,81 N/m2 = 0,098
kG
0
mbar
0
0
0
c ; K; F; R
mbar
mmHg
at (vật lý)
at
(kỹ
0
C;0K;0F;0
Chiều dài ,L
R
Trọng
lượng
Khối
lượng
riêng, p
Tỷ nhiệt (nhiệt
dung riêng), c
Nhiệt lượng ,Q
Hằng số khí; R
750mmHg
1psi =6895 N/m2 =0,06895 bar =
68,95mbar
kG/m3
1kG = 9,80665N
kG.s2/m4
t0C = T0K – 273=5/9(T0F-32)=5/9T0R-
kcal/(kg.độ)
m
m2
m3
kcal
kg
riêng,γ
1at (kỹ thuật) = 0,980665 bar =
273
Thể tích ,V
Thể tích riêng, v
m2
m3/kg
N
Khối lượng, M
1at (vật lý) = 760mmHg
kGs2/m
Nhiệt độ, t ; T
Diện tích, F
m
m3
thuật)
Lực, P
1mmHg = 1Tor = 133,2 N/m2 = 1,332
kg.m/(kg.độ)
m3/kg
N/m3
kg/m
3
kj/(kg.độ)
kj/
(kmol.độ)
1kGs2/m = 9,80665 kg
kGm/
(kmol.độ)
1kG/m3 = 9,80665 N/m3
kcal/(kg.độ)
1kGs2/m4 = 9,80665 kg/m3
cv(mãlực):kG
m/s
1kcl/(kg.độ) = 4,187 kj/(kg.độ)
HP
Kcal/h
Entropi, s
Công suất, N
kj
Btu
kj/(kg.độ)
kG.m
kj/
kG.m
(kmol.độ)
1kcal = 4,187 kj; kj = 0,239 kcal
1kg.m/(kg.độ) = 9,80665.10-3 kj/(kg/độ)
2
kcal/(m .h.độ)
kj(kg.độ)
Công ,L
w;kw
1kG.m/(kmol.độ)
=
980665.10-3kj/
(kg.độ)
1kcal/(kg.độ) = 4,1868 kj (kg.độ)
2
kcal/(m .h.độ)
1cv
5
kcal/(m.h.độ)
Mô men quay,M
Hệ
số
truyền
nhiệt,
kj; Wh
0,17355kw;1kGm/s=9,80665w;1w=1j/s
v/ph
1HP = 1,0139 cv = 745,7w
kg/(cv.h)
1kcal/h = 1,163 w
Nm
k
W/(m2.độ)
1Btu/h = 0,293w
kGs/m2;p
1kG . m = 9,80665.10-3 kj; 1wh = 3,6 kj
st
1kcal = 4,1868 kj
rad/s
1Btu = 1,055kj
rad/s2
1kG.m = 9,80665 Nm
W/(m.độ)
m/s
1kcal/m2.h.độ = 1,163 w/(m2.độ)
Vòng quay, n
v/ph
m/s2
Suất
kg/(kW.h)
kGms2
Hệ số toả nhiệt,
Hệ số trao nhiệt α
W/(m2.độ)
Hệ số dẫn nhiệt
λ
tiêu
hao
1kcal/m2.h.độ = 1,163 w/(m2.độ)
nhiên liệu, g
Độ nhớt động
lực học η;p(poazơ)
Độ nhớt động
học,v
tốc độ góc,ω
Gia tốc góc, ε
Tốc độ, v
Gia tốc,j
Ns/m2
1kcl/m.h.độ = 1,163w/(m.độ)
m2/s
rad/s
1kg/(cv.h) = 0,7355 kg/(kW.h)
rad/s2
m/s
1p 0,1Ns/m2;1kGs/m2 = 9,80665 Ns/m2
m/s2
1St = 1.10-4 m2/s
kg/m2
1kGms2 = 9,80665 kgm2
Mô men quán
tính, I
MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU
3
GIỚI THIỆU CHUNG
6
1.1.
Giới thiệu tàu
7
1.2.
Tổng quan về trang trí động lực
9
PHẦN I
PHẦN II
2.1.
TÍNH SỨC CẢN, THIẾT KẾ SƠ BỘ CHONG
CHÓNG
21
Sức cản
22
6
Trang
2.2.
Thiết kế sơ bộ chong chóng
25
TÍNH THIẾT KẾ HỆ TRỤC
31
3.1.
Dữ kiện phục vụ thiết kế
32
3.2.
Trục chong chóng
33
3.3.
Các chi tiết chính của hệ trục
34
3.4.
Bạc trục và tải trọng trên bạc
38
3.5.
Kiểm tra trục theo điều kiện an toàn và biến dạng
42
DAO ĐỘNG NGANG HỆ TRỤC
46
4.1.
Mục đích, phương pháp và sơ đồ tính
47
4.2.
Bảng tính và kết quả
50
4.3.
Kết luận
52
DAO ĐỘNG XOẮN HỆ TRỤC
53
5.1.
Dữ kiện phục vụ thiết kế
54
5.2.
Mô hình tính dao động
56
5.3.
Dao động xoắn tự do
61
5.4.
Dao động xoắn cưỡng bức
67
THIẾT KẾ HỆ THỐNG THIẾT BỊ PHỤ VÀ PHỤC
VỤ
78
6.1.
Dữ kiện phục vụ thiết kế
79
6.2
Hệ thống dầu đốt
80
6.3.
Hệ thống dầu bôi trơn
83
6.4.
Hệ thống nước làm mát
86
6.5.
Hệ thống hút khô
88
6.6.
Hệ thống nước dằn
93
6.7.
Hệ thống nước chữa cháy
94
6.8.
Hệ thống ống lấy nước ngoài tàu, cửa thông biển
102
6.9.
Hệ thống thông gió
103
PHẦN
III
PHẦN
IV
PHẦN V
PHẦN
VI
6.10. Hệ thống không khí nén
107
6.11. Hệ thống chữa cháy buồng máy cố định bằng CO2
110
6.12
113
Các hệ thống khác
7
CHƯƠNG I
□ GIỚI THIỆU CHUNG
8
1.1
GIỚI THIỆU TÀU
1.1.1 LOẠI TÀU, CÔNG DỤNG
Tàu hàng khô sức chở 6500 tấn là loại tàu vỏ thép, kết cấu hàn điện hồ
quang, một boong chính, một boong dâng lái và boong dâng mũi. Tàu được
thiết kế trang bị 01 diesel chính 4 kỳ truyền động qua hộp số i = 3,5/1 lai 01 hệ
trục chân vịt.
Tàu được thiết kế dùng để chở hàng khô, hàng bách hóa.
1.1.2. VÙNG HOẠT ĐỘNG, CẤP THIẾT KẾ
Vùng hoạt động của tàu: Tàu hoạt động trên tuyến quốc tế thuộc vùng
biển Cấp không hạn chế. Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép TCVN
6259 - 2003. Phần hệ thống động lực được tính toán thiết kế thoả mãn tương
ứng Cấp không hạn chế theo Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép
TCVN 6259 - 2003.
1.1.3. CÁC THÔNG SỐ CHỦ YẾU CỦA TÀU
– Chiều dài lớn nhất
Lmax =
99,5
m
– Chiều dài giữa hai trụ
Lpp
=
96
m
– Chiều dài đường nước thiết kế
LWL
=
96
m
– Chiều rộng lớn nhất
Bmax =
16
m
– Chiều rộng thiết kế
B
=
16
m
– Chiều cao mạn
D
=
8,7
m
– Chiều chìm toàn tải
d
=
6,7
m
– Lượng chiếm nước
Disp =
7950
tons
– Máy chính
Huyndai 9H25/33P
– Công suất
H
=
2610/(3550) kW/(hp)
– Vòng quay
N
=
900
(rpm)
1.1.3. GIỚI THIỆU BỐ TRÍ CHUNG TOÀN TÀU
Tàu chở hàng khô có trọng tải 6500 tấn được thiết kế theo mẫu tàu HT - 72,
của nhà máy đóng tàu Nam Triệu , được thiết kế thoả mãn cấp không hạn chế
theo quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép TCVN-6259 - 2003.
Theo chiều dài của tàu gồm có 130 sườn, khoảng cách giữa các sườn
là 0,7m, có 4 khoang : khoang máy lái được bố trí từ sườn số 0 đến sườn số 8,
khoang máy được bố trí từ sườn số 8 đến sườn 28, khoang hàng số 01 được bố
9
trí từ sướn 28 đến sườn số 76, khoang hàng số 02 được bố trí từ sườn 76 đến
sườn số 116, khoang dằn mũi được bố trí từ sườn số 116 đến sườn 130.
1.2.
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRANG TRÍ ĐỘNG LỰC
1.2.1. BỐ TRÍ BUỒNG MÁY
Buồng máy được bố trí từ sườn 08 (Sn8) đến sườn 28 (Sn28). Trong
buồng máy lắp đặt 01 máy chính và các thiết bị phục vụ hệ thống động lực, hệ
thống ống toàn tàu. Ngoài ra còn bố trí 3 tổ máy phát điện, các bơm hệ thống
động lực. Trên sàn boong lửng bố trí phòng điều khiển máy, quạt thông gió, các
trang thiết bị buồng máy.
1.2.2. MÁY CHÍNH
Máy chính có ký hiệu 9H25/33P do hãng HUYNDAI – Hàn Quốc sản
xuất, là động cơ điesel 4 kỳ, tăng áp bằng tubin, dạng thùng, một hàng xy-lanh
thẳng đứng , làm mát gián tiếp bằng nước, bôi trơn bằng dầu nhờn áp lực tuần
hoàn cácte khô, khởi động bằng không khí nén, đảo chiều bằng hộp số, điều
khiển tại chỗ hoặc từ xa trên buồng lái.
Thông số của máy chính:
– Số lượng
01
– Kiểu máy
9H25/33P
– Hãng sản xuất
HUYNDAI – HÀN QUỐC
– Công suất định mức, [H]
2610/3550
kW/hp
– Vòng quay định mức, [N]
900
rpm
– Số kỳ, [τ]
4
– Số xy-lanh, [Z]
9
– Đường kính xy-lanh, [D]
250
mm
– Hành trình piston, [S]
330
mm
1.2.3. THIẾT BỊ KÈM THEO MÁY CHÍNH
– Hộp số MGN43043V
i = 3,5/1
– Tua bin tăng áp
Số lượng
01
– Bầu làm mát khí nạp
Số lượng
01
– Môtơ khí nén khởi động
Số lượng
01
– Bơm nước ngọt làm mát nhiệt độ cao
Số lượng
01
– Bơm nước ngọt làm mát nhiệt độ thấp
Số lượng
01
– Bơm áp lực dầu nhờn MC
Số lượng
01
– Bầu lọc dầu nhiên liệu kép
Số lượng
01
10
– Sinh hàn nước ngọt MC nhiệt độ cao
Số lượng
01
– Sinh hàn nước ngọt MC nhiệt độ thấp
Số lượng
01
– Chai gió khởi dộng
Số lượng
02
1.2.4. CÁC TỔ MÁY PHÁT ĐIỆN
1.2.4.1.Tổ máy phát điện CCFJ100J 100kW
1. Điesel lai máy phát
Điesel lai máy phát có ký hiệu 6135JZCa, là điesel 4 kỳ tác dụng đơn, một hàng
xy-lanh thẳng đứng, có tăng áp, làm mát gián tiếp, bôi trơn áp lực tuần hoàn kín,
khởi động bằng điện và khí nén.
– Số lượng
3
– Kiểu máy
6135JZCa
– Công suất định mức, [Ne]
100/135
kW/hp
– Vòng quay định mức, [n]
1500
rpm
– Số kỳ, [τ]
4
– Số xy-lanh, [Z]
6
2. Máy phát điện
– Số lượng
03
– Kiểu
MPĐ XC không cổ góp
– Công suất máy phát
100(125)
kW (kVA)
– Vòng quay máy phát
1500
rpm
– Điện áp
400
V
– Tần số
50
Hz
1.2.4.2.Tổ máy phát diện sự cố 50SG,50kW
1. Điesel lai máy phát
– Số lượng
1
– Công suất định mức, [Ne]
90
hp
– Vòng quay định mức, [n]
1500
rpm
– Số kỳ, [τ]
4
2. Máy phát điện
– Số lượng
01
– Kiểu
MPĐ XC không cổ góp
– Công suất máy phát
50(63)
kW (kVA)
– Vòng quay máy phát
1500
rpm
11
– Điện áp
– Tần số
400
V
50
Hz
1.2.4.3.Tổ máy phát diện sự cố CCFJ30J ,30kW
1. Điesel lai máy phát
– Số lượng
1
– Công suất định mức, [Ne]
50
hp
– Vòng quay định mức, [n]
1500
rpm
– Số kỳ, [τ]
4
2. Máy phát điện
– Số lượng
01
– Kiểu
MPĐ XC không cổ góp
– Công suất máy phát
30(38)
kW (kVA)
– Vòng quay máy phát
1500
rpm
– Điện áp
400
V
– Tần số
50
Hz
1.2.4.4. Thiết bị kèm theo mỗi tổ máy phát điện
– Bơm LO bôi trơn máy
01
cụm
– Bơm nước ngọt làm mát
01
cụm
– Bơm nước biển làm mát
01
cụm
– Bầu làm mát dầu nhờn
01
cụm
– Bầu làm mát nước ngọt
01
cụm
– Các bầu lọc
01
cụm
– Bầu tiêu âm
01
cụm
– Quạt gió làm mát
01
cụm
1.2.5. CÁC THIẾT BỊ ĐỘNG LỰC KHÁC
1.2.5.1. Các két
1– Két dầu cặn máy lọc D.O
– Số lượng
01
– Dung tích
0,3
m3
2– Két dầu cặn máy lọc L.O
– Số lượng
01
– Dung tích
0,3
3– Két lắng dầu L.O
m3
12
– Số lượng
01
– Dung tích
4
m3
4– Két lắng dầu F.O
– Số lượng
01
– Dung tích
10
m3
5– Két dầu FO hàng ngày
– Số lượng
02
– Dung tích
5
m3
6– Két dầu DO hàng ngày
– Số lượng
02
– Dung tích
5,0
m3
7– Két tách đổ 1200 lít
– Số lượng
01
8– Két dầu nhờn dự trữ
– Số lượng
01
– Dung tích
5
m3
9– Két dầu nhờn bôi trơn máy nén khí
– Số lượng
01
– Dung tích
0,3
m3
10– Két dầu nhờn máy phát
– Số lượng
01
– Dung tích
1,8
m3
0,4
m3
0,7
m3
11– Két chứa L.O rò rỉ
– Số lượng 01
– Dung tích
12– Két chứa F.O rò rỉ
– Số lượng 01
– Dung tích
13– Két dầu thải
– Số lượng
01
– Dung tích
0,85
14– Két nước dãn nở
– Số lượng
02
m3
13
– Dung tích
1,2
m3
1.2.5.2. Các tổ bơm
1– Bơm chữa cháy
– Số lượng
01
– Kiểu
Ly tâm
– Lưu lượng
55
m3/h
– Cột áp
30
m.c.n
– Kiểu động cơ điện
AC, 3 pha đấu ∆
– Công suất động cơ điện
15
– Vòng quay động cơ
1500
– Tần số
50
kW
v/p
Hz
2– Bơm chữa cháy sự cố
– Số lượng
01
– Kiểu
Ly tâm
– Lưu lượng
35
m3/h
– Cột áp
30
m.c.n
– Kiểu động cơ điện
AC, 3 pha đấu ∆
– Công suất động cơ điện
15
– Vòng quay động cơ
1500
– Tần số
50
kW
v/p
Hz
3– Bơm vận chuyển dầu D.O
– Số lượng
01
– Kiểu
bánh răng tự hút ,ngang
– Lưu lượng
4
m3/h
– Cột áp
30
m.c.n
– Kiểu động cơ điện
AC
– Công suất động cơ điện
1,5
kW
– Vòng quay động cơ
1500
v/p
– Vòng quay động cơ
50
Hz
4– Bơm vận chuyển dầu F.O
– Số lượng
01
– Kiểu
bánh răng tự hút ,ngang
– Lưu lượng
4
m3/h
14
– Cột áp
30
m.c.n
– Kiểu động cơ điện
AC
– Công suất động cơ điện
1,5
kW
– Vòng quay động cơ
1500
v/p
– Tần số
50
Hz
5– Bơm vận chuyển dầu L.O
– Số lượng
01
– Kiểu
bánh răng tự hút ,ngang
– Lưu lượng
4
m3/h
– Cột áp
30
m.c.n
– Công suất động cơ điện
1,5
kW
– Vòng quay động cơ
1450
– Tần số
50
v/p
Hz
6– Bơm nước biển dùng chung
– Số lượng
01
– Kiểu
Li tâm trục đứng
– Lưu lượng
60
m3/h
– Cột áp
25
mcn
– Công suất động cơ điện
7,5
kW
– Vòng quay động cơ
1500
v/p
– Tần số
50
Hz
7– Bơm làm mát máy điều hoà trung tâm
– Số lượng
01
– Kiểu
Ly tâm
– Lưu lượng
40
m3/h
– Cột áp
23
mcn
– Công suất động cơ điện
5,5
kW
– Vòng quay động cơ
1500
v/p
– Tần số
50
Hz
8– Bơm dầu bẩn
– Số lượng
01
– Kiểu
Bánh răng
– Lưu lượng
4
m3/h
15
– Cột áp
6
mcn
– Kiểu động cơ điện
AC
– Công suất động cơ điện
1,5
kW
– Vòng quay động cơ
1450
v/p
– Tần số
50
Hz
9– Bơm hút khô dằn
– Số lượng
01
– Kiểu
Ly tâm trục đứng
– Lưu lượng
55
m3/h
– Cột áp
30
mcn
– Kiểu động cơ điện
AC, 3 pha
– Công suất động cơ điện
15
kW
– Vòng quay động cơ
1500
v/p
– Tần số
50
Hz
10– Bơm nước thải
– Số lượng
01
– Kiểu
Bánh răng
– Lưu lượng
12
m3/h
– Cột áp
35
mcn
– Kiểu động cơ điện
AC, 3 pha
– Công suất động cơ điện
3,7
kW
– Vòng quay động cơ
1500
v/p
– Tần số
50
Hz
11– Bơm phục vụ hyđrôpho nước ngọt
– Số lượng
01
– Kiểu
Ly tâm
– Lưu lượng
5
m3/h
– Cột áp
45
m.c.n
– Kiểu động cơ điện
AC, 3 pha
– Công suất động cơ điện
3
kW
– Vòng quay động cơ
1450
v/p
– Tần số
50
Hz
16
12– Bơm dự phòng phục vụ hyđrôpho nước ngọt
– Số lượng
01
– Kiểu
Ly tâm
– Lưu lượng
5
m3/h
– Cột áp
45
m.c.n
– Kiểu động cơ điện
AC, 3 pha
– Công suất động cơ điện
3
kW
– Vòng quay động cơ
1450
v/p
– Tần số
50
Hz
13– Bơm nước ngọt sinh hoạt
– Số lượng
02
– Kiểu
Ly tâm
– Lưu lượng
5
m3/h
– Cột áp
50
m.c.n
– Kiểu động cơ điện
AC, 3 pha
1.2.5.3. Các tổ quạt
1– Quạt thông gió buồng máy
– Số lượng
02
– Lưu lượng
24000
m3/h
– Cột áp
50
mm.c.n
– Động cơ điện
AC, 3 pha
– Công suất động cơ điện
7,5
kW
– Vòng quay động cơ
1450
v/p
– Tần số
50
Hz
2– Quạt hút gió buồng máy loại chống nổ
– Số lượng
01
– Lưu lượng
6000
m3/h
– Cột áp
40
mm.c.n
– Động cơ điện
AC, 3 pha
– Công suất động cơ điện
0,4
– Vòng quay động cơ
1450
– Tần số
50
3– Quạt thông gió khoang hàng
kW
v/p
Hz
17
– Số lượng
04
– Lưu lượng
18000
m3/h
– Cột áp
50
mm.c.n
– Động cơ điện
AC, 3 pha
4– Quạt thông gió buồng máy phát sự cố
– Số lượng
01
– Lưu lượng
1000
m3/h
– Cột áp
45
mm.c.n
– Động cơ điện
AC, 3 pha
5– Quạt thông gió buồng bơm chữa cháy sự cố,kho mũi ,kho sơn
– Số lượng
03
– Lưu lượng
400
m3/h
– Cột áp
45
mm.c.n
– Động cơ điện
6– Quạt thông gió buồng bếp
AC, 3 pha
– Số lượng
01
– Lưu lượng
600
m3/h
– Cột áp
45
mm.c.n
– Động cơ điện
AC, 3 pha
1.2.5.4. Thiết bị phân ly
1– Máy phân ly dầu nước
– Số lượng
01
– Lưu lượng
2,0
m3/h
2– Máy lọc dầu HFO
– Số lượng
01
– Sản lượng
800
lít/h
3– Máy lọc dầu DO
– Số lượng
01
– Sản lượng
850
lít/h
4– Máy lọc dầu LO
– Số lượng
01
– Sản lượng
850
lít/h
18
1.2.5.5. Máy lạnh và điều hòa không khí
1– Tổ máy điều hòa trung tâm
– Số lượng
02
– Sản lượng
90000
kcal/h
2– Tổ máy nén lạnh
– Số lượng
02
– Sản lượng
4000
kcal/h
3– Điều hoà nhiệt độ phòng điều khiển buồng máy
– Số lượng
02
– Sản lượng
4000
kcal/h
1.2.5.6. Các thiết bị chữa cháy buồng máy
1– Hệ thống chữa cháy CO2
– Loại
KAWAJU/YS
– Bình CO2 chữa cháy ,V=10 (lít)
4 bình
– Chai CO2 chữa cháy ,V=68 (lít)
55 chai
– Bình bọt chữa cháy ,V=10 (lít)
8 bình
– Bình bọt chữa cháy,V=45 (lít)
1 bình
– Bình bọt chữa cháy ,V=135 (lít)
1 bình
– Bình bọt chữa cháy xách tay ,V=20 (lít)
2 bình
2– Hệ thống phun sương nước chữa cháy cục bộ
– Bơm áp lực phun sương
– Két dự trữ nước
1.2.5.7. Các thiết bị buồng máy khác
1– Cần cẩu
– Số lượng
01
– Sức nâng
2,0
2– Máy khoan
– Số lượng
01
– Kiểu
Đứng
– Số lượng
01
3– Máy mài
tấn
19
4– Máy cắt hơi
– Số lượng
01
– Kiểu
ACET
– Số lượng
01
– Loại
2,5
– Số lượng
01
– Kiểu động cơ điện
AC , 3 pha
5– Palăng
tấn
7– Máy tiện
CHƯƠNG II
□ TÍNH SỨC CẢN
□ THIẾT KẾ SƠ BỘ CHONG
CHÓNG
20
2.1.
SỨC CẢN
2.1.1. Các kích thước cơ bản
– Chiều dài giữa hai trụ
Lpp
=
105,7
m
– Chiều rộng thiết kế
B
=
17,6
m
– Chiều cao mạn
D
=
9,5
m
– Chiều chìm toàn tải
d
=
7,2
m
– Hệ số béo thể tích
CB
=
0,74
– Hệ số béo đường nước
CW
=
0,85
– Hệ số béo sườn giữa
CM
=
0,96
2.1.2. Tính sức cản của tàu
1- Lựa chọn phương pháp tính sức cản.
Bảng 2.1
N
o.
Tàu thực
thiết kế
Đại lượng xác định
Phạm vi của
Pamiel
1
Tỷ số kích thước [B/d]
2,44
1,5 – 3,5
2
Tỷ số kích thước [L/B]
6
4 – 11
3
Hệ số béo thể tích [CB]
0,74
0,35 – 0,8
4
Hệ số thon đuôi tàu [ϕ]
1,232
0,33 – 1,5
Kết luận : Vậy ta chọn phương pháp Pamiel để tính sức cản của tàu
2- Công thức xác định sức cản của Pamiel
Công suất kéo theo Pamiel
EPS =
∇VS3
LC 0
, (hp )
Trong đó:
VS – Tốc độ tàu tương ứng với giá trị EPS cần xác định, (m/s);
∇ – Lượng chiếm nước của tàu, (tons);
L – Chiều dài tàu thiết kế, (m);
C0 – Hệ số tính toán theo Pamiel.
3- Kết quả xác định sức cản tàu theo Pamiel
21
Bảng 2.2
N
o.
Đại
lượng xác
định
Công
thức tính
Kết quả
Tốc
Dự kiến
1 độ tính toán
thiết kế
VS, (knots)
Tốc
Tính
2 độ tính toán
theo m/s
VS, (m/s)
0
1
1
B
ϕ =10 C B
L
C p = f ( V1 , ϕ )
1
6.1
6.6
7.2
80
ϕ
L
0.7
λ = 0,7 + 0,03 L
10
1.2
1.2
1.2
32
1.4
03
1.5
11
98
96
91
88
1,0
00
1,0
00
1,0
00
1,0
00
1.0
1.0
1.0
1.0
10
C0 =
Công
suất
kéo
EPS, (hp)
∇Vs3
14
EPS =
LC 0 34.68
X1 ϕ
10
160
32
96
Hệ số
tính
theo
Pamiel C0
C pλ
10
1.2
1.1
0.7
40
160
32
88
0.7
40
160
32
10
10
1.2
1 đường
95
40
160
Hệ số
7 tính Cp, theo
đồ thị
Hiệu
9 chỉnh chiều
dài tàu λ
5.6
10
V1 =VS
Hệ số
hình dạng X1 trục
14
40
Tốc
6 độ tương đối
V1
8
13
0.7
Lượng
Theo
4 chiếm nước
thiết kế
∇, (tons)
Hệ số
hình dáng ϕ
12
65
Hệ số
Theo
3 béo thể tích
thiết kế
CB
5
11
89.
175
10
87.
355
19
01.41
10
82.
805
075
25
50.3
80.
32
93.85
22
N
o.
1
2
Đại
lượng xác
định
Công
thức tính
Sức
cản
toàn
phần Rt, (kG)
Rt =
Kết quả
75EPS
Vs
18
993.98
23
075.33
28
569.46
34
263.37
4- Đồ thị sức cản R = f(v) và công suất kéo EPS = f(v)
Căn cứ vào kết quả tính toán các giá trị R và EPS xây dựng đồ thị R =
f(v) và EPS = f(v) cho tra cứu tính toán. Đồ thị được trình bày dưới đây: Hình
2.1
R [kG]
EPS [hp]
EPS = f(v)
35000
3500
30000
R = f(v)
3000
25000
2500
20000
2000
15000
1500
10000
11
5,66
12
6,18
13
6,69
14
7,21
[knot]
[m/s]
1000
Hình 2.1 - Đồ thị sức cản
2.1.2. Xác định sơ bộ tốc độ tàu cho thiết kế chong chóng
– Hiệu suất chong chóng (lấy gần đúng)
ηp= 0,6
– Hiệu suất đường trục (lấy gần đúng)
ηt= 0,97
– Hiệu suất của hộp số
ηhs= 0,97
– Dự trữ công suất máy chính
10%Ne
23
– Công suất của máy chính
Ne = 3550 (hp)
– Công suất kéo của tàu
EPS = 0,9Neηpηt
Kết quả:
EPS = 1803,7(hp)
Tương ứng (gần đúng) trên đồ thị sức cản có: (A)
Rt = 21570
(kG)
Vs = 12,1
(knots)
2.2 THIẾT KẾ SƠ BỘ CHONG CHÓNG
2.2.1Chọn vật liệu chế tạo chong chóng
Vật liệu chế tạo chong chóng là đồng hợp kim: Ni- Al-Bronze.Theo (bảng
75,[2]) có thông số về cơ tính của hợp kim đồng:(Cho trong bảng 2.3)
Bảng 2.3
Ký hiệu vật
liệu
Giới
hạn bền
σb
Giới hạn chảy
quy ước
σ c KG / cm 2
KG / cm 2
Đồng-NhômNiken
600
200
Dãn dài
tương đối
δ%
16
БРАЖН 9.4.4
2.2.2 Hệ số dòng theo và hệ số dòng hút.
a-Hệ số dòng theo.
Theo Taylor Ψ = 0,5.CB – 0,05
Với CB = 0,74 là hệ số béo thể tích
Kết luận: Ψ = 0,32
b- Hệ số dòng hút .
t = k 1. Ψ
Với k1 = (0,5÷0,7) là hệ số phụ thuộc vào dạng profin của bánh lái. Với
profin bánh lái có dạng động học thì chọn k1 = 0,6
Vậy: t = 0,192
24
2.2.3 Chọn số cánh của chong chóng.
Kết quả tính toán ở bảng 2.4
Bảng 2.4
N
Hạng mục
tính
o
1
Vòng
động cơ
3
Vòng
chong chóng
quay
Vòng
chong chóng
quay
6
8
0
hút
Sức cản tàu
1
Hệ số lực đẩy
theo đường kính
1
2
nđc / 60
4,
286
0,
32
t
_
0,6.Ψ
0,
192
k
Theo đồ thị sức
cản
2
1570
k
R
1− t
G
G
m
/s
2
6695,5
(1-Ψ).Vs
4,
237
ρ
K
g.s /m4
Nước biển
1
04,5
D
m
( 0,7÷0,8).d
3,
5
K
d
2
57,14
0,5.CB – 0,05
p
’
np= n đc/i
_
V
lỏng
9
00
Ψ
P
Mật độ chất
Đường kính
sơ bộ chong chóng
v/
s
R
đẩy
1
v/
n
p
Vận tốc dòng
9 chảy đến chong
chóng
Theo lý lịch máy
chính
K
ết quả
3,
5:1
p
p
Hệ số dòng
1
p
n
theo
Lực
chong chóng
v/
Công thức Nguồn gốc
i
Hệ số dòng
7
Đ
ơn vị
n
dc
Tỷ số truyền
của hộp số
5
ý
hiệu
quay
2
4
K
2
-
VP.D.
ρ
P
0,
93
25
N
Hạng mục
tính
o
1
3
1
4
Hệ số lực đẩy
theo vong quay
Số
chong chóng
K
Đ
ơn vị
ý
hiệu
K
n
-
’
cánh
c
Z
ánh
Công thức Nguồn gốc
ρ
n. p
VP
K
ết quả
0,
51
4
Kd’ < 2
4
Kn’ < 1
Kết luận : Chọn số cánh của chong chóng Z = 4 cánh
2.2.4 Chọn tỉ số đĩa theo điều kiện bền
θ ≥ θ min
C ' .Z
= 0,375.3
D.δ m
2
m'. p
. 4
10
Quá trình tính toán trong bảng 2.5
Bảng 2.5
N
Hạng mục
tính
o
1
Đường
chong chóng
2
Hệ số
thuộc loại tàu
Z
Công thức - Nguồn
gốc
m
Theo trên
3,
5
Theo trên
4
Chọn ( 0,08 ÷0,10)
0,
08
-
Đồng hợp kim
0,
055
-
Với tàu hàng
1,
15
C
ánh
δ
max
C
’
phụ
m
’
Tỉ số đĩa nhỏ
nhất
Đ
ơn vị
D
Số cánh
Hệ số phụ
4 thuộc vào vật liệu
làm chong chóng
6
ý
hiệu
kính
Chiều
dày
3 cánh tương đối tại
bán kính R=0,6
5
K
θ
min
-
C ' .Z
0,375.3
D.δ maz
2
m'. p
4
10
K
ết quả
0,
464