Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ tại ngân hàng TMCP đông á – CN tân bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 82 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ BẰNG TÍN
DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á CHI NHÁNH
TÂN BÌNH

Ngành:

TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Chuyên ngành:

TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Phùng Hữu Hạnh
Sinh viên thực hiện: Thái Thị Thanh Tâm
MSSV: 1154020858

Lớp: 11DTNH16

TP. Hồ Chí Minh, năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ BẰNG TÍN
DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á CHI NHÁNH
TÂN BÌNH

Ngành:

TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Chuyên ngành:

TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Phùng Hữu Hạnh
Sinh viên thực hiện: Thái Thị Thanh Tâm
MSSV: 1154020858

Lớp: 11DTNH16

TP. Hồ Chí Minh, năm 2015
i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn
của Ths. Phùng Hữu Hạnh, khoa Kế toán – Tài chính Ngân hàng, trƣờng Đại học
Công Nghệ Tp.HCM và không sao chép dƣới bất kì hình thức nào. Các nội dung

nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực. Những số liệu trong các bảng
biểu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá, nhận xét đƣợc thu thập và tính toán từ tài
liệu gốc của Ngân hàng TMCP Đông Á – CN Tân Bình, TP. HCM.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày

tháng năm 2015

Sinh viên thực hiện

Thái Thị Thanh Tâm

ii


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đƣợc Khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ về mặt
tinh thần và chuyên môn của rất nhiều ngƣời. Đầu tiên, xin gửi lời cảm ơn đến Ban
Giám Hiệu Trƣờng Đại học Công nghệ TP.HCM đã tạo cho sinh viên một môi trƣờng
học tập năng động và sáng tạo. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô của Khoa Kế
toán – Tài chính ngân hàng đã truyền đạt hết mình những kiến thức và kinh nghiệm
quý báu cho sinh viên.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến ThS. Phùng Hữu Hạnh, ngƣời đã tận tình
hƣớng dẫn em hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp và giúp em có cái nhìn và tiếp cận với
thực tế một cách khoa học hơn.
Em xin cảm ơn ban lãnh đạo của Ngân hàng Đông Á – CN Tân Bình đã tạo
điều kiện cho em có cơ hội đƣợc trải nghiệm thực tế tại ngân hàng. Em xin cảm ơn anh
Phạm Huy Luận Phó giám đốc ngân hàng đã luôn dành thời gian quý báu của mình để
dạy cho em những bài học rất quý giá và có đƣợc những trải nghiệm thực tế để em có
thể trƣờng thành hơn. Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị phòng Vận

hành. Đặc biệt em xin cảm ơn anh Huy và chị Tú đã giúp đỡ em, rèn luyện cho em
không những về mặt nghiệp vụ mà còn về tính cách cẩn thận cần có của một nhân viên
làm trong lĩnh vực ngân hàng. Một lần nữa em xin cảm ơn tất cả các anh chị trong ngôi
nhà Đông Á – Tân Bình đã mang đến cho em những ngày tháng rất đáng nhớ trong
quá trình thực tập của mình.
TP.HCM, ngày tháng

năm 2015

Sinh viên thực hiện

Thái Thị Thanh Tâm

iii


iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
Họ và tên sinh viên: THÁI THỊ THANH TÂM
MSSV: 1154020858
Lớp: 11DTNH16
Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ………………đến………….
Tại bộ phận thực tập: Phòng Vận hành
Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện:
1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định:
☐ Tốt


☐ Khá

☐ Trung Bình

☐ Không đạt

2. Thƣờng xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với giảng viên hƣớng dẫn:
☐ Tốt

☐ Khá

☐ Trung Bình

☐ Không đạt

3. Đề tài đạt chất lƣợng theo yêu cầu:
☐ Tốt

☐ Khá

☐ Trung Bình

☐ Không đạt

Tp.HCM, ngày …... tháng …..năm 2015
Giảng viên hƣớng dẫn

Phùng Hữu Hạnh

v



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

CN

Chi nhánh

KH

Khách hàng

TCTD

Tổ chức tín dụng

L/C


Tín dụng chứng từ

ĐVT

Đơn vị tính

TTQT

Thanh toán quốc tế

XNK

Xuất nhập khẩu

T/T

Chuyển tiền bằng điện

M/T

Chuyển tiền bằng thƣ

UCP

Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ

NHTB

Ngân hàng thông báo


XK

Xuất khẩu

NHPH

Ngân hàng phát hành

TPHTVH

Trƣởng phòng hỗ trợ vận hành



Quyết định

HĐQT

Hội đồng quản trị

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CVQHKHDN

Chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp

BM


Biểu mẫu

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Nguồn vốn huy động của ngân hàng Đông Á – CN Tân Bình giai đoạn
2012 – 2014 ................................................................................................................... 25
Bảng 1.2: Tình hình dƣ nợ tín dụng tại Ngân hàng Đông Á – CN Tân Bình giai đoạn
2012 – 2014 ................................................................................................................... 27
Bảng 1.3: Kết quả kinh doanh của Ngân hàng Đông Á – CN Tân Bình giai đoạn 2012
– 2014 ............................................................................................................................ 29
Bảng 1.4: Tốc độ tăng trƣởng kết quả kinh doanh của Ngân hàng Đông Á – CN Tân
Bình giai đoạn 2012 – 2014........................................................................................... 30
Bảng 1.5: Doanh số thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Đông Á – CN Tân Bình giai
đoạn 2012 – 2014 .......................................................................................................... 32
Bảng 1.6: Tình hình hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu bằng L/C tại Ngân hàng
Đông Á – CN Tân Bình giai đoạn 2012 – 2014 ............................................................ 38
Bảng 1.7: Tình hình hoạt động thanh toán hàng xuất khẩu bằng L/C tại Ngân hàng
Đông Á – CN Tân Bình giai đoạn 2012 – 2014 ............................................................ 41
Bảng 1.8: Bảng phân tích SWOT về tình hình thanh toán quốc tế bằng L/C tại Ngân
hàng Đông Á – CN Tân Bình ........................................................................................ 43
Bảng 1.9: So sánh biểu phí dịch vụ thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ của
Ngân hàng Đông Á và Standard Chartered Bank.......................................................... 45

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình thanh toán quốc tế bằng phƣơng thức chuyển tiền ........................ 7
Sơ đồ 1.2: Quy trình nghiệp vụ thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ có giá trị tại
ngân hàng phát hành ...................................................................................................... 14
Sơ đồ 1.3: Quy trình nghiệp vụ thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ tại ngân

hàng đƣợc chỉ định ........................................................................................................ 16
vii


Sơ đồ 1.4: Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Đông Á – CN Tân Bình .................. 23
Sơ đồ 1.5: Quy trình thanh toán hàng nhập khẩu bằng L/C tại Ngân hàng Đông Á ..... 35
Biểu đồ 1.1: Tình hình huy động vốn từ các nguồn của Ngân hàng Đông Á – CN Tân
Bình giai đoạn 2012 – 2014........................................................................................... 25
Biểu đồ 1.2: Tình hình dƣ nợ của Ngân hàng Đông Á – CN Tân Bình giai đoạn 2012 –
2014 ............................................................................................................................... 27
Biểu đồ 1.3: Tình hình doanh số Thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Đông Á – CN Tân
Bình giai đoạn 2012 – 2014........................................................................................... 33
Biểu đồ 1.4: Số lƣợng các doanh nghiệp đang giao dịch thanh toán quốc tế bằng tín
dụng chứng từ tại ngân hàng giai đoạn 2012 – 2014 .................................................... 44

viii


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ BẰNG TÍN
DỤNG CHỨNG TỪ ...................................................................................................... 3
1.1 Tổng quan về thanh toán quốc tế ........................................................................... 3
1.1.1 Khái niệm thanh toán quốc tế............................................................................. 3
1.1.2 Đặc điểm thanh toán quốc tế .............................................................................. 3
1.1.3 Vai trò của thanh toán quốc tế............................................................................ 3
1.1.3.1 Đối với nền kinh tế ..................................................................................... 3
1.1.3.2 Đối với ngân hàng thƣơng mại ................................................................... 4
1.1.4 Các bên liên quan trong hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thƣơng
mại ............................................................................................................................... 4

1.1.5 Các phƣơng thức thanh toán quốc tế chủ yếu .................................................... 6
1.1.5.1 Phƣơng thức chuyển tiền ............................................................................ 6
1.1.5.2 Phƣơng thức nhờ thu................................................................................... 8
1.1.5.3 Phƣơng thức tín dụng chứng từ .................................................................. 9
1.2 Tổng quan về phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ ................................. 9
1.2.1 Khái niệm ........................................................................................................... 9
1.2.2 Đặc điểm của giao dịch L/C ............................................................................... 9
1.2.3 Các loại tín dụng chứng từ chủ yếu trong hoạt động thanh toán quốc tế......... 10
1.2.3.1 Thƣ tín dụng cơ bản .................................................................................. 10
1.2.3.2 Các loại thƣ tín dụng đặc biệt ................................................................... 11
1.2.4 Quy trình nghiệp vụ giao dịch thanh toán quốc tế bằng phƣơng thức tín dụng
chứng từ ..................................................................................................................... 12
1.2.4.1 Các bên tham gia ...................................................................................... 12
1.2.4.2 Quy trình nghiệp vụ của phƣơng thức thanh toán quốc tế bằng tín dụng
chứng từ ................................................................................................................ 13
1.2.5 Lợi ích và rủi ro cho các bên tham gia phƣơng thức tín dụng chứng từ ......... 17
ix


1.2.5.1 Đối với ngƣời nhập khẩu .......................................................................... 17
1.2.5.2 Đối với ngƣời xuất khẩu, ngƣời bán ......................................................... 18
1.2.5.3 Với ngân hàng mở thƣ tín dụng ................................................................ 19
1.2.5.4 Đối với ngân hàng khác ............................................................................ 19
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ BẰNG
TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG
Á CHI NHÁNH TÂN BÌNH GIAI ĐOẠN 2012 – 2014 ........................................... 21
2.1 Tổng quan về ngân hàng ....................................................................................... 21
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Đông Á ..................... 21
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Đông Á – CN Tân
Bình ........................................................................................................................... 22

2.1.3 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Đông Á – CN Tân Bình ...................... 23
2.2 Thực trạng hoạt động của ngân hàng Đông Á chi nhánh Tân Bình giai đoạn
2012 – 2014 ................................................................................................................... 25
2.2.1 Hoạt động huy động vốn của ngân hàng .......................................................... 25
2.2.2 Hoạt động tín dụng ........................................................................................... 26
2.3 Thực trạng kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Đông Á chi nhánh
Tân Bình giai đoạn 2012 – 2014. ................................................................................ 29
2.4 Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng Đông Á chi nhánh Tân
Bình giai đoạn 2012 – 2014 ........................................................................................ .32
2.5 Phân tích thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ tại
ngân hàng Đông Á chi nhánh Tân Bình giai đoạn 2012 – 2014. ............................. 35
2.5.1 Tình hình thanh toán hàng nhập khẩu bằng L/C .............................................. 35
2.5.1.1 Quy trình thanh toán hàng nhập khẩu bằng L/C tại Ngân hàng Đông Á –
CN Tân Bình ......................................................................................................... 35
2.5.1.2 Tình hình thanh toán hàng nhập khẩu bằng L/C ...................................... 38
2.5.2 Tình hình thanh toán hàng xuất khẩu bằng L/C ............................................... 39
2.5.2.1 Quy trình thanh toán hàng xuất khẩu bằng L/C tại ngân hàng Đông Á –
CN Tân Bình. ........................................................................................................ 39
2.5.2.2 Tình hình thanh toán hàng xuất khẩu bằng L/C ....................................... 41
x


2.6 Phân tích SWOT về thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ .................... 43
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ BẰNG TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN
HÀNG ĐÔNG Á CHI NHÁNH TÂN BÌNH ............................................................. 52
3.1 Định hƣớng pháp triển của ngân hàng trong thời gian sắp tới ......................... 52
3.2 Giải pháp và kiến nghị góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán
quốc tế bằng tín dụng chứng từ tại ngân hàng. ........................................................ 53
3.2.1 Giải pháp trực tiếp ............................................................................................ 53

3.2.1.1 Đối với Ngân hàng Đông Á – CN Tân Bình ............................................ 53
3.2.1.1.1 Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ thanh toán quốc tế ........................... 53
3.2.1.1.2 Duy trì và phát triển quan hệ khách hàng.......................................... 53
3.2.1.2 Đối với Ngân hàng Đông Á ...................................................................... 54
3.2.1.2.1 Cải tiến quy trình nghiệp vụ .............................................................. 54
3.2.1.2.2 Điều chỉnh mức phí dịch vụ thanh toán quốc tế ................................ 55
3.2.1.2.3 Mở rộng và thiết lập quan hệ với các ngân hàng đại lý nƣớc ngoài . 55
3.2.1.2.4 Tăng cƣờng mối quan hệ với khách hàng ......................................... 56
3.2.2 Giải pháp gián tiếp ........................................................................................... 57
3.2.2.1 Đối với Ngân hàng Đông Á – CN Tân Bình ............................................ 57
3.2.2.1.1 Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực và cơ cấu lại nhân sự ............. 57
3.2.2.1.2 Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng ........................................... 58
3.2.2.1.3 Cải tiến công nghệ nâng cao chất lƣợng dịch vụ............................... 59
3.2.2.1.4 Đẩy mạnh hoạt động Marketing ........................................................ 59
3.2.2.2 Giải pháp đối với Ngân hàng Đông Á ..................................................... 60
3.2.2.2.2 Có chính sách kinh doanh ngoại hối linh hoạt gắn liền với hoạt động
thanh toán quốc tế và tín dụng.......................................................................... 60
3.2.3 Kiến nghị đối với nhà nƣớc .............................................................................. 60
3.2.3.1 Hoàn thiện hệ thống pháp lý, văn bản pháp luật ...................................... 60
3.2.3.2 Có chính sách tỷ giá hối đoái và quản lý ngoại tệ phù hợp và linh hoạt .. 61
xi


3.2.3.3 Có các chính sách về khuyến khích xuất nhập khẩu dành cho các doanh
nghiệp.................................................................................................................... 62
3.2.3.4 Điều chỉnh và cải cách thể chế kinh tế mang tính thế giới ....................... 62
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 64
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 65

xii



LỜI MỞ ĐẦU
1.

Sự cần thiết của đề tài
Ngày nay, thƣơng mại quốc tế đã trở thành một phần không thể thiếu trong hoạt
động kinh tế của mỗi quốc gia. Mở rộng hoạt động thƣơng mại quốc tế không những
giúp phát huy lợi thế so sánh, tìm kiếm lợi nhuận mà còn là cách tốt nhất để đẩy nhanh
tốc độ phát triển kinh tế. Trong quá trình phát triển đó, thanh toán quốc tế là một dịch
vụ ngày càng trở nên quan trọng đối với các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. Thanh
toán quốc tế ra đời dựa trên nền tảng thƣơng mại quốc tế nhƣng thƣơng mại quốc tế có
tồn tại và phát triển đƣợc hay không là dựa vào hoạt động của thanh toán quốc tế có
hiệu quả hay không.
Có thể nói trong nhiều năm qua các ngân hàng thƣơng mại đã không ngừng
nâng cao hiệu quả thanh tóan quốc tế, đa dạng hóa các phƣơng thức thanh toán để
phục vụ và đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Trong đó, phƣơng thức thanh
toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ là một nghiệp vụ cơ bản phục vụ đắc lực cho hoạt
động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp. Việc thu phí từ hoạt động thanh toán quốc
tế bằng tín dụng chứng từ cũng mang lại nguồn lợi lớn cho các ngân hàng thƣơng mại.
Nếu tiếp tục phát huy đƣợc thế mạnh của hoạt động này và hạn chế đến mức thấp nhất
các rủi ro có thể xảy ra thì sẽ mang lại nguồn lợi rất lớn cho ngân hàng.
Xuất phát từ những hiệu quả của hoạt động thanh toán quốc tế bằng tín dụng
chứng từ, em muốn đi sâu vào đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả thanh toán quốc tế
bằng tín dụng chứng từ tại ngân hàng TMCP Đông Á – CN Tân Bình” với mong muốn
từ thực tiễn và những bài học có đƣợc trong quá trình học tập ở trƣờng đại học và
trong quá trình làm việc tại ngân hàng. Em muốn đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ tại ngân hàng.

2.


Mục đích nghiên cứu
Ứng dụng những kiến thức đã học ở môn Nghiệp vụ ngân hàng thƣơng mại và
Thanh toán quốc tế vào thực tế thông qua số liệu đƣợc thu thập tại Ngân hàng TMCP
Đông Á – CN Tân Bình để hiểu rõ hơn về hoạt động Thanh toán quốc tế bằng tín dụng
chứng từ tại ngân hàng. Từ đó, đề ra những giải pháp và kiến nghị để góp phần nâng
cao hiệu quả hoạt động tại ngân hàng.
1


3.

Phạm vi, đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu, phân tích những vấn đề liên quan
đến hoạt động Thanh toán quốc tế bằng phƣơng thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng
Đông Á – CN Tân Bình và đƣa ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động
Thanh toán quốc tế tại ngân hàng.
Phạm vi nghiên cứu: Tại ngân hàng Đông Á – CN Tân Bình.

4.

Phƣơng pháp nghiên cứu
Thu thập số liệu thứ cấp từ bảng cân đối kế toán, từ các báo cáo của Ngân hàng
Đông Á, đồng thời kết hợp với các phƣơng pháp:
 Phƣơng pháp so sánh
 Phƣơng pháp phân tích tỷ trọng, số tuyệt đối, số tƣơng đối.
 Phƣơng pháp phân tích đánh giá số liệu thực tế tại chi nhánh.
 Phƣơng pháp thống kê tổng hợp số liệu giữa các năm
Ngoài ra còn dùng các biểu đồ để minh hoạ nhằm giúp cho việc phân tích rõ ràng hơn.


5.

Bố cục của báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục,
đồ án đƣợc chia làm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ Sở Lý Luận Về Thanh Toán Quốc Tế Bằng Tín Dụng Chứng Từ.
Chƣơng 2: Thực Trạng Hoạt Động Thanh Toán Quốc Tế Bằng Tín Dụng Chứng Từ
Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Đông Á Chi Nhánh Tân Bình Giai Đoạn 2012
– 2014.
Chƣơng 3: Giải Pháp Và Kiến Nghị Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Thanh Toán
Quốc Tế Bằng Tín Dụng Chứng Từ Tại Ngân Hàng Đông Á Chi Nhánh Tân Bình.

2


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ
BẰNG TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
1.1

Tổng quan về thanh toán quốc tế

1.1.1 Khái niệm thanh toán quốc tế
Theo Nguyễn Văn Tiến (2008) định nghĩa:
Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả và quyền hƣởng lợi về
tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức, cá
nhân nƣớc này với tổ chức cá nhân nƣớc khác, hay giữa một quốc gia với tổ chức quốc
tế, thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của các nƣớc liên quan.
1.1.2 Đặc điểm thanh toán quốc tế



Chủ thể tham gia vào hoạt động TTQT ở các quốc gia khác nhau, mỗi giao dịch
TTQT liên quan tới tối thiểu hai quốc gia.



Hoạt động TTQT liên quan đến hệ thống pháp luật của các quốc gia khác nhau
có thể đối nghịch nhau. Do tính phức tạp các bên tham gia thƣờng lựa chọn các
quy phạm pháp luật mang tính thống nhất theo thông lệ quốc tế.



Đồng tiền dùng trong TTQT thông thƣờng tồn tại dƣới hình thức các phƣơng
tiện thanh toán (Hối phiếu, Séc, Thẻ, Chuyển khoản..), có thể là đồng tiền của
nƣớc ngƣời mua hoặc ngƣời bán, hoặc là đồng tiền của nƣớc thứ ba, nhƣng
thƣờng là ngoại tệ đƣợc tự do chuyển đổi.



Ngôn ngữ sử dụng trong TTQT chủ yếu là tiếng Anh.

1.1.3 Vai trò của thanh toán quốc tế
1.1.3.1 Đối với nền kinh tế
Trƣớc xu thế kinh tế thế giới ngày càng đƣợc quốc tế hóa, các quốc gia đang ra
sức phát triển kinh tế thị trƣờng, mở cửa, hợp tác và hội nhập. Thanh toán quốc tế nổi
lên nhƣ cầu nối giữa kinh tế trong nƣớc với phần kinh tế thế giới bên ngoài với các vai
trò chính sau:


Bôi trơn và thúc đẩy hoạt động XNK của nền kinh tế nhƣ một tổng thể.




Bôi trơn và thúc đẩy hoạt động đầu tƣ nƣớc ngoài trực tiếp và gián tiếp.



Thúc đẩy và mở rộng hoạt động dịch vụ nhƣ du lịch, hợp tác quốc tế.



Tăng cƣờng thu hút kiều hối và các nguồn lực tài chính khác.



Thúc đẩy thị trƣờng tài chính quốc gia hội nhập quốc tế.
3


1.3.1.2 Đối với ngân hàng thƣơng mại


Ngân hàng thƣơng mại với TTQT

Trong dây chuyền hoạt động kinh tế đối ngoại của quốc gia, hệ thống ngân
hàng tham gia và đóng vai trò trung tâm trong hầu hết các giai đoạn nhƣ: thanh toán
quốc tế, tài trợ xuất nhập khẩu, mua bán ngoại tệ, bảo lãnh ngân hàng trong ngoại
thƣơng. Thanh toán giữa các nƣớc sẽ đƣợc thực hiện thông qua ngân hàng và vai trò
của TTQT chính là chất xúc tác, là cầu nối, là điều kiện đảm bảo an toàn và hiệu quả
cho các bên tham gia hoạt động xuất nhập khẩu, đồng thời tài trợ cho các doanh
nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu.



Thanh toán quốc tế là hoạt động sinh lời của ngân hàng thƣơng mại

Ngày nay, hoạt động TTQT là một dịch vụ trở nên quan trọng đối với các
NHTM, nó đem lại nguồn thu đáng kể không những về số lƣợng tuyệt đối mà cả về tỷ
trọng. TTQT còn là một mắt xích quan trọng trong việc chắp nối và thúc đẩy phát triển
các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng nhƣ kinh doanh ngoại tệ, tài trợ xuất
nhập khẩu, bảo lãnh ngân hàng…
Việc hoàn thiện và phát triển hoạt động TTQT có vai trò hết sức quan trọng đối
với hoạt động ngân hàng, nó không chỉ là một dịch vụ thanh toán thuần túy mà còn là
khâu trung tâm không thể thiếu trong dây chuyền hoạt động kinh doanh, bổ sung và hỗ
trợ cho các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng.
Thông qua cung cấp dịch vụ TTQT cho khách hàng, ngân hàng thu một khoản
phí để bù đắp cho các chi phí của ngân hàng và tạo ra lợi nhuận kinh doanh cần thiết.
Tùy theo phƣơng thức thanh toán, môi trƣờng cạnh tranh và độ tín nhiệm của khách
hàng mà biểu phí và mức phí dịch vụ áp dụng có thể là khác nhau cho các khách hàng
khác nhau. Biểu phí dịch vụ thanh toán quốc tế cấu thành nên doanh thu và lợi nhuận
của ngân hàng thƣơng mại.
1.1.4 Các bên liên quan trong hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng
thƣơng mại
 Ngƣời mua, ngƣời bán và các đại lý


Ngƣời mua – The Buyer (Nhà nhập khẩu) là ngƣời có nhu cầu hàng hóa, liên hệ
với ngƣời bán để đặt đơn mua những hàng hóa theo yêu cầu và chuyển hàng
hóa vào trong nƣớc (nhập khẩu).
4





Ngƣời bán – The seller (Nhà xuất khẩu) là ngƣời có hàng hóa, liên hệ với ngƣời
mua để thỏa thuận các điều khoản về hợp đồng mua bán và chuyển hàng hóa ra
nƣớc ngoài.



Ngƣời sản xuất hàng hóa – Manufacturer là ngƣời trực tiếp sản xuất hay làm ra
hàng hóa nhƣng không phải là ngƣời xuất khẩu.



Các đại lý – Agents: Nhìn chung, ngƣời mua thƣờng có đại lý của mình đặt ở
nƣớc xuất khẩu và ngƣợc lại ngƣời bán có đại lý của mình đặt tại nƣớc ngƣời
nhập khẩu.

 Các ngân hàng
Các ngân hàng của nhà nhập khẩu có thể trợ giúp:


Tƣ vấn về những nhà cung cấp hàng hóa nƣớc ngoài.



Thấu hiểu những nhu cầu của nhà nhập khẩu và sẵn sàng tƣ vấn để nhà nhập
khẩu bảo vệ lợi ích tốt nhất của mình.




Kiểm tra bộ chứng từ thanh toán hàng nhập.



Nhận tiền từ nhà nhập khẩu thanh toán cho bộ chứng từ.



Thực hiện chuyển tiền cho ngƣời xuất khẩu.



Tài trợ cho nhà nhập khẩu thực hiện thƣơng mại quốc tế.
Ngân hàng của nhà xuất khẩu có thể trợ giúp:



Tƣ vấn về những nhà nhập khẩu nƣớc ngoài.



Thấu hiểu những nhu cầu của nhà xuất khẩu và sẵn sàng tƣ vấn để nhà xuất
khẩu bảo vệ tốt nhất lợi ích của mình.



Kiểm tra bộ chứng từ thanh toán hàng xuất và thanh toán.




Nhận tiền thanh toán trên danh nghĩa ngƣời xuất khẩu.



Tài trợ cho nhà xuất khẩu thực hiện thƣơng mại quốc tế.

 Ngƣời chuyên chở
Hàng hóa có thể đƣợc chuyên chở giữa các quốc gia bằng các phƣơng thức vận
tải khác nhau. Sử dụng phƣơng thức vận tải nào phụ thuộc chủ yếu vào vị trí địa lý,
đặc điểm tự nhiên của tuyến đƣờng và thỏa thuận giữa ngƣời mua và ngƣời bán. Trong
thƣơng mại quốc tế ngƣời chuyên chở có thể là:


Công ty vận tải biển.



Hãng vận tải hàng không.



Công ty vận tải đƣờng bộ.
5




Hãng vận tải đƣờng sắt.




Công ty vận tải đƣờng sông.



Bƣu điện.



Chuyển phát.

 Công ty bảo hiểm
Công ty bảo hiểm bảo hiểm cho hàng hóa trong quá trình vận chuyển từ nƣớc
này sang nƣớc khác. Theo thỏa thuận, ngƣời mua bảo hiểm có thể là nhà nhập khẩu
hay nhà xuất khẩu. Các loại rủi ro đƣợc bảo hiểm là theo thỏa thuận giữa công ty bảo
hiểm và ngƣời mua bảo hiểm. Công ty bảo hiểm phát hành các chứng từ bảo hiểm
hàng hóa nhƣ: Bảo hiểm đơn, Giấy chứng nhận bảo hiểm, Tờ khai bảo hiểm bao.
 Chính phủ và các tổ chức thƣơng mại
Nƣớc ngƣời nhập khẩu có thể áp dụng những hạn chế nhập khẩu một số loại
hàng hóa nhất định, do đó, ngƣời nhập khẩu phải xin giấy phép nhập khẩu đối với
hàng hóa này. Những nƣớc hạn chế về nguồn ngoại hối có thể ƣu tiên thanh toán cho
hàng hóa nhập khẩu bằng loại ngoại tệ có sẵn, hoặc phải đƣợc phép của cơ quan quản
lý ngoại hối mới đƣợc mua và chuyển ngoại tệ ra nƣớc ngoài. Hiện nay, với những lý
do khác nhau hầu hết các nƣớc đều yêu cầu giấy phép nhập khẩu đối với một số loại
hàng hóa nhất định, do đó nhà kinh doanh muốn nhập khẩu những loại hàng hóa này
nhất thiết phải xin đƣợc giấy phép nhập khẩu trƣớc, nếu không hàng hóa sẽ bị tịch thu.
Nƣớc ngƣời xuất khẩu có thể áp dụng cơ chế cấp phép đối với một số hàng hóa
xuất khẩu nhất định nhằm bảo đảm rằng hàng hóa đƣợc định giá đúng. Hệ thống cấp
phép xuất khẩu còn cho phép theo dõi và kiểm soát nguồn thu từ xuất khẩu của quốc
gia.

1.1.5 Các phƣơng thức thanh toán quốc tế chủ yếu
1.1.5.1 Phƣơng thức chuyển tiền
Theo Nguyễn Văn Tiến (2008) định nghĩa:
Chuyển tiền là phƣơng thức thanh toán trong đó khách hàng (ngƣời chuyển
tiền) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho một ngƣời
khác (ngƣời hƣởng lợi) theo một địa chỉ nhất định và trong một khoảng thời gian nhất
định.


Có hai hình thức chuyển tiền chủ yếu:
6




Chuyển tiền bằng thƣ (M/T) là hình thức chuyển tiền trong đó lệnh thanh toán
của ngân hàng chuyển tiền đƣợc chuyển bằng thƣ cho ngân hàng trả tiền.



Chuyển tiền bằng điện (T/T) là hình thức chuyển tiền trong đó lệnh thanh toán
của ngân hàng chuyển tiền đƣợc thể hiện trong nội dung một bức điện gửi cho
ngân hàng trả tiền bằng telex hay mạng Swift.




Các bên tham gia chủ yếu trong hình thức chuyển tiền:
Ngƣời chuyển tiền hay ngƣời trả tiền (Remeitter) thƣờng là ngƣời nhập khẩu,
ngƣời mua, ngƣời mắc nợ, nhà đầu tƣ…Ngƣời trả tiền là ngƣời yêu cầu ngân

hàng chuyển tiền ra nƣớc ngoài.



Ngƣời thụ hƣởng (Beneficiary) là ngƣời xuất khẩu, chủ nợ, ngƣời nhận vốn
đầu tƣ, ngƣời nhận kiều hối do ngƣời chuyển tiền chỉ định.



Ngân hàng chuyển tiền (Remitting Bank) là ngân hàng phục vụ ngƣời chuyển
tiền



Ngân hàng trả tiền (Paying Bank) là ngân hàng trả tiền cho ngƣời thụ hƣởng,
là ngân hàng đại lý hay chi nhánh của ngân hàng chuyển tiền.



Các bƣớc tiến hành
Sơ đồ 1.1: Quy trình thanh toán quốc tế bằng phƣơng thức chuyển tiền
Ngân hàng trả tiền

(4)

Ngân hàng chuyển tiền
(Remitting Bank)

(Paying Bank)


(5)

(2)

(3)
(1)

Ngƣời thụ hƣởng

Ngƣời chuyển tiền
(Remitter)

(Beneficiary)

Bước 1: Nhà xuất khẩu thực hiện việc giao hàng, đồng thời chuyển giao bộ chứng từ
nhƣ: hóa đơn, vận đơn, bảo hiểm đơn cho nhà nhập khẩu.
Bước 2: Sau khi kiểm tra bộ chứng từ (hoặc hàng hóa), nếu quyết định trả tiền thì nhà
nhập khẩu viết lệnh chuyển tiền (M/T hoặc T/T) cùng với ủy nhiệm chi (nếu có tài
khoản) gửi ngân hàng phục vụ mình.

7


Bước 3: Sau khi kiểm tra chứng từ và các điều kiện chuyển tiền theo quy định, nếu
thấy hợp lệ và đủ khả năng thanh toán, ngân hàng thực hiện trích tài khoản để chuyển
tiền và gửi giấy báo Nợ cho nhà nhập khẩu.
Bước 4: Ngân hàng chuyển tiền ra lệnh (bằng M/T hay T/T theo yêu cầu của ngƣời
chuyển tiền) cho ngân hàng đại lý (ngân hàng trả tiền) để chuyển trả cho ngƣời thụ
hƣởng.
Bước 5: Ngân hàng trả tiền ghi Có vào tài khoản của ngƣời thụ hƣởng, đồng thời gửi

giấy báo Có cho ngƣời hƣởng lợi.
1.1.5.2 Phƣơng thức nhờ thu
Theo Nguyễn Văn Tiến (2008) định nghĩa:
Nhờ thu là phƣơng thức thanh toán, theo đó, bên bán (nhà xuất khẩu) sau khi
giao hàng hay cung ứng dịch vụ, ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình xuất trình bộ
chứng từ thông qua ngân hàng đại lý cho bên mua (nhà nhập khẩu) để đƣợc thanh
toán, chấp nhận hối phiếu hay chấp nhận các điều kiện và điều khoản khác.


Các loại nhờ thu chủ yếu:
 Nhờ thu phiếu trơn (Clean Collection) là phƣơng thức nhờ thu mà ngƣời xuất
khẩu gửi hàng và bộ chứng từ thƣơng mại trực tiếp cho ngƣời nhập khẩu, sau
đó sẽ ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ số tiền ở ngƣời mua, căn cứ
vào hối phiếu do mình lập ra.
 Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary Collection) là phƣơng thức thanh toán
mà ngƣời xuất khẩu sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, lập bộ chứng từ
thanh toán nhờ thu (gồm chứng từ hàng hóa và hối phiếu), nhờ ngân hàng thu
hộ số tiền trên tờ hối phiếu đó, với điều kiện ngƣời nhập khẩu trả tiền hoặc
chấp nhận trả tiền thì ngân hàng mới trao chứng từ để ngƣời nhập khẩu nhận
hàng.



Các bên tham gia:
 Ngƣời xuất khẩu (Drawer): ngƣời ký phát hối phiếu.
 Ngƣời nhập khẩu (Drawee): ngƣời thanh toán hối phiếu.
 Ngân hàng chuyển chứng từ (Remitting Bank) ngân hàng phục vụ ngƣời xuất
khẩu và nhận sự ủy thác của ngƣời bán, làm thủ tục chuyển chứng từ tới ngân
hàng phục vụ ngƣời nhập khẩu.


8


 Ngân hàng thu hộ (Collecting Bank) ngân hàng đại lý hoặc chi nhánh của ngân
hàng chuyển chứng từ, ở nƣớc ngƣời nhập khẩu làm nhiệm vụ thu hộ tiền.
1.1.5.3 Phƣơng thức tín dụng chứng từ
Tín dụng chứng từ là phƣơng thức thanh toán quốc tế đƣợc sử dụng phổ biến
nhất hiện nay. Thƣ tín dụng có những tên gọi khác nhau: Letter of credit: LOC, LC,
L/C; Documentary credit: DC, D/C; Documentary letter of credit; Credit (đƣợc định
nghĩa trong UCP 600). Thƣ tín dụng là một văn bản pháp lý đƣợc phát hành bởi một tổ
chức tài chính (thông thƣờng là ngân hàng), nhằm cung cấp một sự bảo đảm trả tiền
cho một ngƣời thụ hƣởng trên cơ sở ngƣời thụ hƣởng phải đáp ứng các điều khoản
trong tín dụng thƣ. Điều này có nghĩa là: Khi một ngƣời thụ hƣởng hoặc một ngân
hàng xuất trình (đại diện của ngƣời thụ hƣởng) thỏa mãn ngân hàng phát hành hoặc
ngân hàng xác nhận trong khoảng thời gian có hiệu lực của LC (nếu có).
Trong phƣơng thức tín dụng chứng từ, ngân hàng đóng vai trò là ngƣời đại diện
cho nhà nhập khẩu thanh toán tiền hàng cho nhà xuất khẩu, đồng thời đảm bảo cho nhà
nhập khẩu nhận đƣợc số lƣợng và chất lƣợng hàng hóa của nhà xuất khẩu bán cho chứ
không phải chỉ là trung gian thu hộ và chi hộ cho nhà nhập khẩu và nhà xuất khẩu.
1.2

Tổng quan về phƣơng thức thanh toán tín dụng chứng từ

1.2.1 Khái niệm
Theo Nguyễn Văn Tiến (2008) định nghĩa:
Phƣơng thức tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận mà trong đó một ngân
hàng (ngân hàng mở thƣ tín dụng) đáp ứng những nhu cầu của khách hàng (ngƣời yêu
cầu mở thƣ tín dụng) cam kết hay cho phép ngân hàng khác chi trả hoặc chấp nhận
những yêu cầu của ngƣời thụ hƣởng khi xuất trình bộ chứng từ phù hợp với những
điều kiện và điều khoản quy định trong thƣ tín dụng.

1.2.2 Đặc điểm của giao dịch L/C
 L/C là hợp đồng kinh tế hai bên: L/C là hợp đồng kinh tế độc lập chỉ của hai bên
là NHPH và nhà xuất khẩu. Mọi yêu cầu và chỉ thị của nhà nhập khẩu đã do
NHPH đại diện. Do đó tiếng nói chính thức của nhà nhập khẩu không đƣợc thể
hiện trong L/C.
 L/C độc lập với hợp đồng cơ sở và hàng hóa: Về bản chất L/C là một giao dịch
hoàn toàn độc lập với hợp đồng ngoại thƣơng hoặc hợp đồng khác mà hợp đồng
này là cơ sở để hình thành giao dịch L/C. L/C đƣợc hình thành trên cơ sở của hợp
9


đồng ngoại thƣơng nhƣng sau khi đƣợc thiết lập nó lại hoàn toàn độc lập với hợp
đồng ngoại thƣơng.
 L/C chỉ giao dịch bằng chứng từ và thanh toán chỉ căn cứ vào chứng từ: Các ngân
hàng chỉ trên cơ sở chứng từ, kiểm tra việc xuất trình để quyết định xem trên bề
mặt của chứng từ có tạo thành một xuất trình phù hợp hay không. Các chứng từ
trong giao dịch L/C có tầm quan trọng đặc biệt, nó là bằng chứng về việc giao
hàng của ngƣời bán, là đại diện cho giá trị hàng hóa đã đƣợc giao. Khi chứng từ
xuất trình phù hợp, thì NHPH phải thanh toán vô điều kiện cho nhà xuất khẩu,
mặc dù thực tế hàng hóa có thể không đƣợc giao hoặc giao hoàn toàn không giống
nhƣ trên chứng từ.
 L/C yêu cầu tuân thủ chặt chẽ của bộ chứng từ: Vì giao dịch chỉ bằng chứng từ và
thanh toán chỉ căn cứ vào chứng từ, nên yêu cầu tuân thủ chặt chẽ của chứng từ là
nguyên tắc chơ bản của giao dịch L/C.
 L/C là công cụ thanh toán, hạn chế rủi ro hay là công cụ từ chối thanh toán và lừa
đảo?: Xét về giác độ là công cụ thanh toán và phòng ngừa rủi ro cho nhà NK và
XK thì L/C có ƣu điểm vƣợt trội so với các phƣơng thức thanh toán khác. Tuy
nhiên trong thực tiễn thƣơng mại quốc tế L/C có thể bị lạm dụng trở thành công cụ
để từ chối nhận hàng, từ chối thanh toán và là công cụ để gian lận và lừa đảo.
1.2.3 Các loại tín dụng chứng từ chủ yếu trong hoạt động thanh toán quốc tế

1.2.3.1 Thƣ tín dụng cơ bản:


Thư tín dụng không hủy ngang (Irrevocable L/C): là loại L/C sau khi đã đƣợc
phát hành thì ngân hàng phát hành L/C không đƣợc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ
toàn phần hay từng phần nội dung trong thời hạn hiệu lực của nó. L/C không thể
huy ngang là một sự cam kết trả tiền chắc chắn của ngân hàng phát hành đối với
ngƣời hƣởng lợi L/C, vì vậy L/C này đƣợc áp dụng rất phổ biến trong thanh toán
quốc tế.



Thư tín dụng xác nhận (Confirmed L/C): là loại thƣ tín dụng không thể hủy
ngang đƣợc một ngân hàng khác xác nhận trả tiền theo yêu cầu của ngân hàng
phát hành L/C. L/C loại này đã đƣợc hai ngân hàng cùng cam kết trả tiền cho
ngƣời hƣởng lợi, do đó độ an toàn của nó rất cao.



Thư tín dụng miễn truy đòi (Irrevacable without recourse): là loại L/C mà sau
khi ngƣời hƣởng lợi đã đƣợc trả tiền thì ngân hàng phát hành L/C không còn
10


quyền đòi lại tiền ngƣời hƣởng lợi L/C trong bất cứ trƣờng hợp nào. Khi dùng
loại L/C này ngƣời hƣởng lợi phải ghi trên hối phiếu câu “Miễn truy đòi lại
ngƣời kí phát” (without recourse to drawer) và trong L/C cũng phải ghi nhƣ vậy.
L/C miễn truy đòi cũng đƣợc sử dụng rộng rãi trong Thanh toán quốc tế.



Thư tín dụng có thể huy ngang (Revocable L/C): là loại L/C mà sau khi đƣợc
phát hành thì Ngân hàng phát hành có quyền sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ mà
không cần có sự đồng ý của Ngƣời hƣởng lợi. Loại L/C này là một lời hứa trả
tiền không chắc chắn cho ngƣời hƣởng lợi. Do đó ít đƣợc sử dụng.
1.2.3.2 Các loại thƣ tín dụng đặc biệt



Thư tín dụng chuyển nhượng (Transferable L/C): là loại L/C trong đó quy định
quyền của Ngƣời hƣởng lợi thứ nhất có thể yêu cầu ngân hàng phát hành L/C
hoặc ngân hàng đƣợc chỉ định chuyển nhƣợng toàn bộ hay một phần quyền thực
hiện L/C cho một hay nhiều ngƣời khác. L/C chuyển nhƣợng chỉ đƣợc chuyển
nhƣợng một lần. Chi phí chuyển nhƣợng do ngƣời hƣởng lợi chịu.



Thư tín dụng tuần hoàn (Revoling L/C): là loại L/C không thể hủy bỏ, sau khi sử
dụng xong thì nó lại tự động có giá trị nhƣ cũ và cứ nhƣ vậy nó cứ tuần hoàn cho
đến khi nào tổng trị giá hợp đồng đƣợc thực hiện. L/C tuần hoàn cần ghi rõ ngày
hiệu lực cuối cùng và số lần tuần hoàn căn cứ vào thời hạn hiệu lực trong mỗi lần
tuần hoàn thì phải ghi rõ có cho phép số dƣ của L/C trƣớc cộng dồn vào những
L/C kế tiếp hay không, nếu không cho phép thì gọi nó là L/C tuần hoàn không
tích lũy nếu cho phép thì gọi là L/C tuần hoàn tích lũy.



Thư tín dụng giáp lưng (Back to back L/C): là loại L/C mà ngƣời hƣởng lợi một
L/C dùng L/C này nhƣ một tài sản thế chấp để yêu cầu phát hành một L/C khác
cho Ngƣời hƣởng lợi khác hƣởng.




Thư tín dụng đối ứng(Reciprocal L/C): là loại thƣ tín dụng chỉ bắt đầu có hiệu
lực khi thƣ tín dụng kia đối ứng với nó đã mở ra. Trong L/C ban đầu thƣờng phải
ghi:”L/C này chỉ có giá trị khi ngƣời hƣởng lợi đã mở lại một L/C khác đối ứng
với nó để cho ngƣời mở L/C này hƣởng” và trong L/C đối ứng phải có câu:”L/C
này đối ứng với L/C số…mở ngày..qua ngân hàng..”



Thư tín dụng thanh toán trả chậm (Deferred payment L/C): là loại thƣ tín dụng
không thể hủy bỏ, trong đó ngân hàng phát hành L/C hay ngân hàng xác nhận

11


L/C cam kết với ngƣời hƣởng lợi sẽ thanh toán dần dần toàn bộ số tiền của L/C
trong những thời hạn quy định rõ trong L/C đó.


Thư tín dụng điều khoản đỏ (Red clause L/C): là loại L/C ứng trƣớc một phần
tiền cho ngƣời hƣởng lợi L/C trƣớc khi giao hàng. Ngân hàng phát hành L/C điều
khoản đỏ quy định, Ngƣời hƣởng lợi L/C trƣớc ngày giao hàng x ngày đƣợc
quyền ký phát hối phiếu trơn đòi thu tiền Ngân hàng phát hành kèm theo với một
L/C của ngân hàng cam kết hoàn trả tiền ứng trƣớc nếu không thực hiện L/C điều
khoản đỏ, hoặc một L/C dự phòng hoặc một kì phiếu có ký bảo lãnh ngân hàng.



Thư tín dụng dự phòng (Standby L/C): là L/C do NH phục vụ ngƣời xuất khẩu

phát hành trong đó cam kết với ngƣời nhập khẩu là sẽ hoàn trả lại số tiền đã đặt
cọc, ứng trƣớc và chi phí mở L/C cho nhà nhập khẩu trong trƣờng hợp ngƣời
xuất khẩu không hoàn thành nghĩa vụ giao hàng nhƣ đã quy định trong L/C.

1.2.4 Quy trình nghiệp vụ giao dịch thanh toán quốc tế bằng phƣơng thức tín
dụng chứng từ
1.2.4.1 Các bên tham gia


Người yêu cầu mở L/C (Applicant): thông thƣờng là ngƣời mua hay là đơn vị
nhập khẩu. Theo điều 2 UCP 600, ngƣời yêu cầu mở L/C là bên mà theo yêu
cầu của bên đó, thƣ tín dụng đƣợc phát hành.



Người thụ hưởng (Beneficiary): là ngƣời bán hay là đơn vị xuất khẩu hàng hóa.
Theo điều 2 UCP, ngƣời thụ hƣởng là bên mà vì quyền lợi của bên đó, một thƣ
tín dụng đƣợc phát hành.



Ngân hàng mở hay ngân hàng phát hành thư tín dụng(Issuing bank): là ngân
hàng phục vụ đơn vị nhập khẩu, ở bên nƣớc nhập khẩu, cung cấp tín dụng cho
đơn vị nhập khẩu và là ngân hàng thƣờng đƣợc hai bên nhập khẩu và xuất khẩu
thỏa thuận, lựa chọn và đƣợc quy định trong hợp đồng thƣơng mại. Nếu chƣa
có sự quy định trƣớc, đơn vị nhập khẩu có quyền lựa chọn. Theo điều 2 UCP
600, ngân hàng phát hành là ngân hàng theo yêu cầu của ngƣời yêu cầu mở L/C
hoặc nhân danh chính mình, phát hành một tín dụng thƣ.




Ngân hàng thông báo thư tín dụng (Advising bank): là ngân hàng phục vụ đơn
vị xuất khẩu, thông báo cho đơn vị xuất khẩu biết thƣ tín dụng đã mở. Ngân
hàng này thƣờng ở nƣớc xuất khẩu và có thể là ngân hàng chi nhánh hoặc đại lý
của ngân hàng phát hành thƣ tín dụng.
12


×