Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Đánh giá tình hình thanh khoản và quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.18 MB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO
THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU
TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Ngành:

TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Giảng viên hướng dẫn

: TS. Phan Mỹ Hạnh

Sinh viên thực hiện

: Lữ Thị Anh Thư

MSSV: 1154020966

Lớp: 11DTDN1

TP. Hồ Chí Minh, 2015
ii



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi, do tự bản
thân tôi thực hiện, không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác để làm đồ
án của riêng mình.
Các nguồn tài liệu trích dẫn, số liệu sử dụng và nội dung đồ án trung thực, được
thực hiện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh Hồ Chí
Minh. Đồng thời tôi cam kết rằng kết quả quá trình nghiên cứu của báo cáo thực tập tốt
nghiệp này chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam doan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 08 năm 2015
Tác giả

Lữ Thị Anh Thư

iii


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Tiến sĩ Phan Mỹ Hạnh đã quan
tâm, dành thời gian hướng dẫn tận tình, chu đáo và giúp đỡ tôi nghiên cứu và hoàn
thành đề tài này.
Đồng thời, tôi đặc biệt cảm ơn Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
chi nhánh Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ, và cung cấp tư liệu để tôi hoàn
thành một cách nhanh chóng.
Hơn nữa, tôi xin chân thành cám ơn chuyên viên Nguyễn Trung Hậu và Phạm
Xuân Tiến đã góp ý và giúp tôi hoàn thiện báo cáo này.
Ngoài ra, tôi cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến ba mẹ đã tạo động lực và
đốc thúc để hoàn thành đề tài đã chọn trong thời gian sớm nhất.
Cuối cùng, xin cám ơn tất cả bạn bè và những người thân đã nhiệt tình trong

việc cung cấp các thông tin quý báu, giúp đỡ, động viên, ủng hộ và là chỗ dựa tinh thần
cho tôi, giúp tôi tập trung nghiên cứu và hoàn thành đồ án của mình.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 05 năm 2015

Lữ Thị Anh Thư

iv


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 2
1.1 Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng .................................................. 4
1.1.1

Tổng quan về rủi ro ................................................................................... 4

1.1.1.2 Phân loại rủi ro ......................................................................................... 5
1.1.2

Rủi ro và quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng .......................... 5

1.1.2.1 Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng .......................................................... 5
1.1.2.1.1 Khái niệm .............................................................................................. 5
1.1.2.1.2 Phân loại ................................................................................................ 6
1.1.2.2 Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng ............................................. 7
1.1.2.2.1 Nhận dạng rủi ro ................................................................................... 7
1.1.2.2.2 Phân tích rủi ro ...................................................................................... 8
1.1.2.2.3 Đo lường rủi ro...................................................................................... 8
1.1.2.2.4 Kiểm soát và phòng ngừa rủi ro ............................................................ 8
1.1.2.2.5 Tài trợ rủi ro .......................................................................................... 9

1.1.3

Nguyên nhân dẫn đến ro trong kinh doanh ngân hàng ......................... 9

1.1.3.1 Nhóm nguyên nhân thuộc về năng lực quản trị của ngân hàng ............... 9
1.1.3.2 Nhóm nguyên nhân thuộc về phía khách hàng ........................................ 9
1.1.3.3 Nhóm nguyên nhân khách quan có liên quan đến môi trường hoạt động
kinh doanh ............................................................................................................. 10
1.1.4 Ảnh hƣởng của rủi ro đến hoạt động kinh doanh ngân hàng và đối với
kinh tế xã hội .......................................................................................................... 10
1.2 Tổng quan về quản trị rủi ro thanh khoản ngân hàng ................................. 11
1.2.1

Bản chất của rủi ro thanh khoản............................................................ 11

1.2.1.1 Các khái niệm về thanh khoản ............................................................... 11
1.2.1.1.1 Thanh khoản:....................................................................................... 11
1.2.1.1.2 Rủi ro thanh khoản .............................................................................. 11
1.2.1.1.3 Quản trị thanh khoản: .......................................................................... 11
1.2.1.1.4 Cung thanh khoản: .............................................................................. 11

v


1.2.1.1.5 Cầu thanh khoản là nhu cầu vốn cho các mục đích của ngân hàng làm
giảm quỹ của ngân hàng đó. .............................................................................. 12
1.2.1.1.6 Trạng thái thanh khoản ròng: .............................................................. 12
1.2.1.2 Nguyên nhân rủi ro thanh khoản ............................................................ 13
1.2.1.2.1 Nguyên nhân tiền đề: .......................................................................... 13
1.2.1.2.2 Nguyên nhân từ hoạt động .................................................................. 14

1.2.1.3 Sự cần thiết của quản trị rủi ro thanh khoản .......................................... 14
1.2.2

Nội dung quản trị rủi ro thanh khoản ................................................... 15

1.2.2.1 Đường lối chung về quản trị thanh khoản .............................................. 16
1.2.2.2 Dấu hiệu thị trường nhận biết rủi ro thanh khoản .................................. 16
1.2.2.2.1 Lòng tin của dân chúng: ...................................................................... 16
1.2.2.2.2 Sự biến động của thị giá cổ phiếu: ...................................................... 16
1.2.2.2.3 Áp dụng mức lãi suất huy động cao hơn thị trường: .......................... 16
1.2.2.2.4 Chịu lỗ khi bán tài sản: ....................................................................... 16
1.2.2.2.6 Vay Ngân hàng Trung Ương (NHTW): .............................................. 17
1.2.2.3 Các phương pháp quản lý rủi ro thanh khoản ........................................ 17
1.2.2.3.1 Phương pháp 1: Duy trì một tỷ lệ hợp lý giữa vốn dùng cho dự trữ và
vốn dùng cho kinh doanh. .................................................................................. 17
1.2.2.3.2 Phương pháp 2: Đảm bảo tỷ lệ về khả năng chi trả (QĐ457/2005/QD
– NHNN) ............................................................................................................ 17
1.2.2.3.3 Phương pháp 3: Dự báo nhu cầu thanh khoản: ................................... 17
1.2.2.4 Biện pháp quản trị rủi ro thanh khoản .................................................... 22
1.2.2.4.1 Quản trị thanh khoản “Có” ................................................................. 22
1.2.2.4.2 Quản trị thanh khoản nợ...................................................................... 22
1.2.2.4.3 Quản trị thanh khoản phối hợp ........................................................... 23
1.2.2.4.4 Biện pháp chung.................................................................................. 23
1.3 Các băn bản pháp quy về RRTK ................................................................... 23
2 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ............................ 25
2.1 Lịch sử hình thành của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam.
25

vi



2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam. .......................................................................................................... 25
2.1.2

Bộ máy tổ chức của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển VN........... 28

2.1.3 Tình hình nhân sự;đánh giá sự đáp ứng với tình hình hoạt động, kinh
doanh hiện nay của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. ............. 30
2.1.4

Doanh số của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. .......... 31

2.1.5

Địa bàn kinh doanh của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển VN. .. 34

2.2 Thực trạng thanh khoản và quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam từ 2011 đến 2014. ........ 36
2.2.1 Tình hình nguồn vốn và tài sản tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần
Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam. ......................................................................... 36
2.2.1.1 Tình hình nguồn vốn. ............................................................................. 36
2.2.1.2 Tình hình tài sản. .................................................................................... 37
2.2.2 Tình hình cung thanh khoản và cầu thanh khoản tại Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam. ................................... 40
2.2.3 Các hệ số ảnh hưởng đến tính thanh khoản và rủi ro thanh khoản tài Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam. ................................ 42
2.2.3.1 Vốn điều lệ và tỷ lệ an toàn vốn (hệ số CAR)........................................ 42
2.2.3.2 Hệ số H1 và H2. ..................................................................................... 43

2.2.3.3 Chỉ số trạng thái tiền mặt H3. ................................................................ 45
2.2.3.4 Chỉ số năng lực cho vay H4. .................................................................. 46
2.2.3.5 Chỉ số dư nợ/tiền gửi khách hàng H5. .................................................... 47
2.2.3.6 Chỉ số chứng khoán thanh khoản H6. .................................................... 48
2.2.3.7 Chỉ số trạng thái ròng đối với các TCTD H7. ........................................ 49
2.2.3.8 Chỉ số (Tiền mặt + tiền gửi tại các TCTD)/tiền gửi khách hàng H8...... 50
2.3 Đánh giá tình hình quản lý rủi ro thanh khoản của ngân hàng TMCP Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam. ....................................................................................... 52
2.3.1

Ƣu điểm ........................................................................................................ 54

2.3.2

Nhƣợc điểm .................................................................................................. 56

vii


3 CHƢƠNG 3 : GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ
RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM ................................................................................................................ 58
3.1 Giải pháp nhằm nâng cao tính thanh khoản và hiệu quả quản trị rủi ro
trong ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. ..................................... 58
3.2 Định hƣớng phát triển của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam đến 2020. ........................................................................................................... 66

viii



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển

BIDV

Việt Nam
NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

VN

Việt Nam

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

TP

Thành phố

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

RRTK

Rủi ro thanh khoản


NHTW

Ngân hàng trung ƣơng

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Các yếu tố của cung cầu thanh khoản………………………………….11
Bảng 2.1. Tình hình nguồn vốn của BIDV năm 2011 – 2013……………………..35
Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn tại BIDV năm 2011 – 2013………………………....36
Bảng 2.3. Tình hình tài sản của BIDV năm 2011 – 2013…………………………37
Bảng 2.4. Cung – cầu thanh khoản của BIDV năm 2011 – 2013………………...39
Bảng 2.5. Cung – cầu thanh khoản của BIDV năm 2011 – 2013………………...41
Bảng 2.6.Hệ số H1và H2 của BIDV năm 2011 – 2013……………………………42
Bảng 2.7.Hệ số H3 của BIDV năm 2011 – 2013…………………………………..44
Bảng 2.8.Hệ số H4 của BIDV năm 2011 – 2013…………………………………. 45
Bảng 2.9. : Hệ số H5 của BIDV năm 2011 – 2013………………………………..46
Bảng 2.10. Hệ số H6 của BIDV năm 2011 – 2013………………………………..48
Bảng 2.11. Hệ số H7 của BIDV năm 2011 – 2013………………………………..49
Bảng 2.12. Hệ số H8 của BIDV năm 2011 – 2013………………………………..50

ix


DANH SÁCH HÌNH VẼ
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam………………………………………………………………………27
Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu bộmáy tỏ chứcquản lýcủa ngân hàng TMCP Đầu tƣ và

Phát triển Việt Nam………………………………………………………………...28
Hình 2.3. Địa bàn kinh doanh của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển VN.33

DANH SÁCH ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1. Các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng…………………………….5
Sơ đồ 1.2. Các bƣớc quản trị rủi ro trong ngân hàng………………………………6
Sơ đồ 1.3: Các phƣơng pháp dự báo RRTK………………………………………..17
Biểu đồ 2.1. Sự phát triển nhân sự của BIDV giai đạn 2011-2013……………….29
Biểu đồ 2.2. Các hệ số chính của BIDV giai đoạn 2011 – 2013…………………...30
Biểu đồ 2.3. Chênh lệch gi a cung thanh khoản và cầu thanh khoản của BIDV
giai đoạn 2011 – 2013 ……………………………………………………………..40
Biểu đồ 2.4. Hệ số CAR của BIDV giai đoạn 2011 – 2013………………………..42
Biểu đồ 2.5. Hệ số H1 và H2của BIDV giai đoạn 2011 – 2013…………………...43
Biểu đồ 2.6. Hệ số H3 của BIDV giai đoạn 2011 – 2013…………………………45
Biểu đồ 2.7. Hệ số H4 của BIDV giai đoạn 2011 – 2013…………………………46
Biểu đồ 2.8. Hệ số H5 của BIDV giai đoạn 2011 – 2013…………………………47
Biểu đồ 2.9. Hệ số H6 của BIDV giai đoạn 2011 – 2013…………………………48
Biểu đồ 2.10. Hệ số H7 của BIDV giai đoạn 2011 – 2013…………………………49
Biểu đồ 2.11. Hệ số H8 của BIDV giai đoạn 2011 – 2013…………………………50

x


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thanh khoản và quản trị rủi ro thanh khoản là yếu tố quyết định sự an toàn trong
hoạt động của bất kỳ ngân hàng thương mại nào. Trong thế giới ngày nay, nhiều ngân
hàng đang phải đối mặt với tình trạng căng thẳng thanh khoản, khi mà sự cạnh tranh
khốc liệt về thu hút tiền gửi buộc các ngân hàng phải tìm kiếm các nguồn tài trợ khác.
Khả năng thanh khoản không hợp lý là dấu hiệu đầu tiên của tình trạng bất ổn về tài

chính. Cùng với sự phát triển của thị trường tài chính, cơ hội và rủi ro trong quản trị
thanh khoản của các ngân hàng thương mại cũng gia tăng tương ứng. Điều này cho
thấy tầm quan trọng của việc kế hoạch được nhu cầu thanh khoản bằng các phương
pháp mang tính ổn định và chi phí thấp để tài trợ cho hoạt động của các ngân hàng
thương mại trong thế giới cạnh tranh ngày càng gia tăng. Với tốc độ tăng trưởng khá
cao và vị thế ngày càng được khẳng định trên trường quốc tế, Việt Nam đang là điểm
đến của các dòng vốn đầu tư nước ngoài. Đóng góp vào thành công đó, không thể
không kể đến ngành ngân hàng, được xem là “mạch máu của nền kinh tế”. Tuy nhiên,
với xu thế hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế khu vực và thế giới, cùng với
những gì đã diễn ra trên thị trường tiền tệ Việt Nam những tháng cuối năm 2013 cho
thấy vấn đề thanh khoản và quản trị rủi ro thanh khoản của các ngân hàng thương mại
có ý nghĩa cấp bách cả về lý luận và thực tiễn. Vì vậy việc lựa chọn đề tài “ĐÁNH
GIÁ VỀ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM” là sự cần thiết.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu


Đối tƣợng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng thanh khoản và rủi ro thanh khoản
tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, những tồn tại, hạn chế trong lĩnh vực
này và đề ra một số biện pháp để nâng cao tính thanh khoản trong Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Việt Nam.
2


 Phạm vi nghiên cứu.
Đề tài được thực trên cơ sở số liệu của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013.
3. Mục tiêu đề tài

Phân tích tình hình nguồn vốn và tài sản tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 2011 đến năm 2013.
Phân tích tình hình cung – cầu thanh khoản, đánh giá rủi ro thanh khoản của
ngân hàng thông qua các chỉ tiêu như: chỉ số trạng thái tiền tiền mặt, tỷ trọng tín dụng
trên tổng tài sản, cấu trúc tiền gửi, chỉ số chứng khoán có tính thanh khoản.
Đề ra giải pháp nâng cao tính thanh khoản và hạn chế những rủi ro về thanh
khoản tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để nghiên cứu đề tài này, những phương pháp chủ yếu được sử dụng là thu
nhập số liệu, so sánh, phương pháp phân tích mô tả, giải thích, quy nạp và diễn dịch
phân tích thống kê.
5. Giới thiệu kết cấu đề tài .
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÊ RỦI RO THANH KHOẢN VÀ QUẢN
TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NHTM.
Chƣơng 2: ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH
KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM.
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI
RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM.

3


CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÊ RỦI RO THANH KHOẢN VÀ QUẢN TRỊ
RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NHTM
1.1 Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
1.1.1

Tổng quan về rủi ro
1.1.1.1


Khái niệm rủi ro

Rủi ro theo một số tài liệu nghiên cứu là một khái niệm trừu tượng. Nhưng nhìn
chung rủi ro được định nghĩa theo hai trường phái chính:


Theo quan điểm của trường phái truyên thống: rủi ro là những thiệt hại, mất
mát, nguy hiểm hoặc các yếu tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn hoặc điêu
không chắc chắn:

 Theo từ điển tiếng Việt xuất bản năm 1995:” rủi ro là điều không lành, không
tốt, bất ngờ xảy đến”.
 Theo từ điển Oxford:” rủi ro là khả năng gặp nguy hiểm hoặc bị đau đớn thiệt
hại”
 Theo trường phái trung hòa, rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được. Rủi ro
vưa mang tính tích cực vừa mang tính tiêu cực. Rủi ro có thể mang tới những
tổn thất, mất mát, nguy hiểm,… cho con người nhưng cũng có thể mang đến
những cơ hội:
 Theo C.Arthur William, Jr.Micheal, L.Smith:” rủi ro là sự biến động tiềm ẩn ở
những kết quả. Rủi ro có thể xuất hiện trong hầu hết các hoạt động của con
người. Khi có rủi ro người ta không thể dự đoán được chính xác kết quả. Sự
hiện diện của rủi ro gây nên sự bất định. Nguy cơ rủi ro phát sinh bất cứ khi nào
một hành động dẫn đến khả năng được hoặc mất không thể đoán trước”.
 Như vậy, rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm hoặc cái yếu tố liên quan
đến nguy hiểm, khó khăn hoặc điều không chắc chắn có thể xảy ra cho con
người. Rủi ro là một yếu tố khách quan cho nên người ta không thể nào loại trừ

4



được hẳn mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện của chúng cũng như những tác hại
mà chúng gây nên.
 Kết luận: Rủi ro là bất trắc có thể đo lƣờng đƣợc, là sự biến động tiềm ẩn ở
các kết quả, số lƣợng các kết quả càng lớn, sai lệch gi a các kết quả càng cao thì
rủi ro càng lớn. Rủi ro vừa mang tính tích cực, vừa mang tính tiêu cực.Rủi ro có
thể mang đến tổn thất, mất mát, nguy hiểm … nhƣng cũng có thể mang đến
nh ng cơ hội.
1.1.1.2

Phân loại rủi ro

Có nhiều cách khác nhau để tiếp cận rủi ro, trong phạm vi đề tài căn cứ vào phạm
vi phát sinh rủi ro và tác động của rủi ro đến đối tượng quan tâm. Tác giả chi rủi ro
thành rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống:
 Rủi ro hệ thống (hay còn gọi là rủi ro không phân tán được) là những rủi ro do
các yếu tố nằm ngoài công ty, không kiểm soát được và có ảnh hưởng rộng rãi đến cả
thị trường. Rủi ro hệ thống là những rủi ro từ bên ngoài của một ngành doanh nghiệp
hay của một doanh nghiệp chẳng hạn như chiến tranh, lạm phát, sự kiện kinh tế và
chính trị.
 Rủi ro phi hệ thống (hay còn gọi là rủi ro phân tán được) loại rủi ro này là kết
quả của những biến cố ngẫu nhiên hoặc không kiểm soát được chỉ ảnh hưởng đến một
công ty hoặc một doanh nghiệp nào đó. Các yếu tố này có thể là những biến động về
lực lượng lao động, năng lực quản trị, kiện tụng hay chính sách điều tiết của chính phủ.
Vì hầu hết các nhà đầu tư có hiểu biết tối thiểu đều có thể loại bỏ rủi ro có thể phân tán
đường bằng cách nắm giữ một danh mục đầu tư đủ lớn từ vài chục đến vài trăm.
1.1.2

Rủi ro và quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
1.1.2.1


Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng

1.1.2.1.1

Khái niệm

Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, rủi ro là những biến cố không mong đợi
mà khi xảy ra sẽ dẫn đến sự tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực
5


tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoảg chi phí để có thể hoàn thành được
một nghiệp vụ tài chính nhất định.
1.1.2.1.2

Phân loại

Sơ đồ 1.1. Các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
Rủi ro lãi suất

Rủi ro ngoại
hối

RR quốc gia
và RR khác

RR công nghệ
& hoạt động


Rủi ro
trong kinh
doanh ngân
hàng

Rủi ro tín
dụng

Rủi ro thanh
khoản

RR hoạt động
ngoại bảng

- Rủi ro lãi suất là rủi ro xuất hiện khi có sự thay đổi của lãi suất trên thị trường
hoặc của những yếu tố có liên quan đến lãi suất, dẫn dến tổn thất về mặt tài sản hoặc
làm giảm thu nhập của ngân hàng.
- Rủi ro tỷ giá (hay rủi ro ngoại hối) là rủi ro phát sinh trong quá trình cho vay
ngoại tệ hoặc quá trình kinh doanh ngoại tệ khi tỷ giá biến động theo chiều hướng bất
lợi gây tổn thất cho ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng,
biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng
hạn cho ngân hàng. Tất cả các hình thức cấp tín dụng của ngân hàng bao gồm cho vay
ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, cho thuê tài chính, chiết khấu các chứng từ có giá, tài
trợ xuất nhập khẩu, tài trợ dự án, bao thanh toán và bảo lãnh đều chứa rủi ro tín dụng.
- Rủi ro thanh khoản (mất khả năng thanh toán) là lọai rủi ro xuất hiện trong
trường hợp ngân hàng thiếu khả năng chi trả, không chuyển đổi kịp các loại tài sản ra
6



tiền, hoặc không có khả năng vay mượn để đáp ứng yêu cầu của các hợp đồng thanh
toán.
- Rủi ro hoạt động ngoại bảng là loại rủi ro xuất hiện trong trường hợp ngân
hàng không phát triển các hoạt động ngoại bảng. Chẳng hạn trong trường hợp bảo lãnh
công ty phát hành trái phiếu, nếu công ty này phá sản thì ngân hàng phải đứng ra thanh
toán toàn bộ gốc và lãi chưng khoán do công ty phát hành.
- Rủi ro công nghệ và hoạt động
 Rủi ro công nghệ là loại rủi ro phát sinh khi những khoản đầu tư cho
phát triển công nghệ không tạo ra được khoản tiết kiệm trong chi phí như đã dự tính
khi mở rộng qui mô hoạt động.
 Rủi ro hoạt động có mối liên hệ chặt chẽ với rủi ro công nghệ và có
thể phát sinh bất cứ khi nào nếu hệ thống công nghệ bị trục trặc hoặc là khi hệ thống hỗ
trợ bên trong ngừng hoạt động.
- Rủi ro quốc gia và rủi ro khác
 Rủi ro quốc gia là rủi ro xảy ra trong trường hợp ngân hàng đầu tư
bằng bán tệ cho các công ty nước ngoài có trụ sở ở nước ngoài. Nếu công ty này không
có khả năng hoặc không sẵn lòng hoàn trả vốn vay thì rất khó để thu hồi lại vốn.
 Rủi ro khác bao gồm thay đổi thuê đột ngột, chiến tranh, trộm cắp, lừa
đảo…
1.1.2.2

Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng

Quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn điện và có hệ
thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát
nhưng ảnh hưởng bât lợi của rủi ro.
Sơ đồ 1.2. Các bƣớc quản trị rủi ro trong ngân hàng
Nhận dạng
rủi ro


Phân tích
rủi ro
1.1.2.2.1

Nhận

Đo lường
rủi rorủi
dạng

7

ro

Kiểm soát
& phòng
ngừa rủi ro

Tài trợ rủi
ro


Để quản trị rủi ro trước hết phải nhận dạng rủi ro. Nhận dạng rủi ro là quá trình
xác định liên tục và có hệ thống các rủi ro trong hoạt động kinh doanh của tổ chức.
Hoạt động định dạng rủi ro nhằm phát triển các thông tin về nguồn gốc rủi ro,các yếu
tố mạo hiểm, hiểm họa, đối tượng rủi ro và các loại tổn thất.Nhận dạng rủi ro bao gồm
các công việc theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trường hoạt động và toàn bộ mọi hoạt
động của ngân hàng, nhằm thống kế được tất cả các rủi ro, không chỉ những loại rủi ro
đã xảy ra, mà còn dự báo được những dạng rủi ro mới có thể xuất hiện đối với ngân
hàng, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp kiểm soát và tài trợ rủi ro thích hợp.

Để nhận dạng rủi ro, nhà quản trị phải lập được bảng liệt kê các dạng rủi ro đã,
đang và có thể xuất hiện đối với ngân hàng bằng phương pháp sau: lập bảng câu hỏi
nghiên cứu về rủi ro và tiến hành điều tra, phân tích các báo cáo tài chính, phương
pháp lưu đồ, thanh tra hiện trường, phân tích các hợp đồng, làm việc với các cơ quan
Nhà nước, các ban, ngành có liên quan.
1.1.2.2.2

Phân tích rủi ro

Phân tích rủi ro là phải xác định được những nguyên nhân gây ra rủi ro. Đây là
một công việc phức tạp, bởi mỗi rủi ro không chỉ do một nguyên nhân duy nhất gây ra
mà do nhiều nguyên nhân gây ra.
Phân tích rủi ro là nhằm tìm ra biện pháp hữu hiệu để phòng ngừa rủi ro. Trên
cơ sở tìm ra các nguyên nhân, tác động đến các nguyên nhân thay đổi chúng. Từ đó sẽ
phòng ngừa rủi ro một cách hữu hiệu hơn.
1.1.2.2.3

Đo lường rủi ro

Để đo lường rủi ro, cần thu thập số liệu và phân tích, đánh giá. Trên cơ sở kết
quả thu thập được, lập ma trận đo lường rủi ro. Để đánh giá mức độ quan trọng rủi ro
đối với ngân hàng, người ta sử dụng cả hai tiêu chí: tần suất xuất hiện của rủi ro và
biên độ của rủi ro – mức độ nghiêm trọng của tổn thât. Trong đó tiêu chí thứ hai đóng
vai trò quyết định.
1.1.2.2.4

Kiểm soát và phòng ngừa rủi ro
8



Công việc trọng tâm của công tác quản trị là kiểm soát rủi ro. Kiểm soát rủi ro
là việc sử dụng các biện pháp, kỹ thuật, các công cụ, chiến lược, các chương trình hoạt
động để ngăn ngừa, né tránh hoặc giảm thiểu những tổn thất, những ảnh hưởng không
mong đợi có thể xảy ra với ngân hàng. Có các biện pháp kiểm soát rủi ro như: Các biện
pháp né tránh rủi ro, ngăn ngừa tổn thất, giảm thiểu tổn thất, chuyển giao rủi ro, đa
dạng hóa rủi ro, quản trị thông tin…
1.1.2.2.5

Tài trợ rủi ro

Khi rủi ro xảy ra, trước hết cần theo dõi, xác định chính xác những tổn thất về
tài sản, nguồn nhân lực, giá trị pháp lý. Sau đó cần có những biện pháp tài trợ rủi ro
thích hợp. Các biện pháp này được chia ra làm hai nhóm: tự khắc phục rủi ro, chuyển
giao rủi ro.
1.1.3

Nguyên nhân dẫn đến ro trong kinh doanh ngân hàng
1.1.3.1

Nhóm nguyên nhân thuộc về năng lực quản trị của ngân

hàng
Có nhiều nguyên nhân thuộc về năng lực quản lý dẫn đến rủi ro trong kinh
doanh ngân hàng. Nhưng việc không quản lý chặt chẽ thanh khoản dẫn đến thiếu khả
năng chi trả là nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến rủi ro cho ngân hàng. Bên cạnh
đó, việc cho vay và đầu tư quá liều lĩnh cũng dẫn đến rủi ro, cụ thể trong cho vay ngân
hàng tập trung nguồn vốn quá nhiều vào một doanh nghiệp hoặc một ngành kinh tế nào
đó, trong đầu tư ngân hàng chỉ chú trọng đầu tư và một loại chứng khoán có rủi ro cao.
Và do thiếu am hiểu thị trường, thiếu thông tin hoặc phân tích thông tin không đầy đủ
dẫn đên việc ngân hàng cho vay hoặc đầu tư không hợp lý. Ngoài ra còn có nguyên

nhân là do hoạt động kinh doanh trái pháp luật, tham ô, do cán bộ ngân hàng thiếu đạo
đức nghề nghiệp, yếu kém về trình độ nghiệp vụ, …tất cả đều là nguyên nhân dẫn đến
rủi ro trong kinh doanh ngân hàng.
1.1.3.2

Nhóm nguyên nhân thuộc về phía khách hàng

9


Những nguyên nhân thuộc về phía khách hàng như do khách hàng vay vốn thiếu
năng lực pháp lý, sử dụng vốn vay sai mục đích, kém hiệu quả, kênh thu nhập lỗ liên
tục, hàng hóa không tiêu thụ được… Mặt khác việc khách hàng quản lý vốn không hợp
lý dẫn đến thiêu thanh khoản hay do chủ doanh nghiệp vay vốn thiếu năng lực điều
hành, tham ô, lừa đảo cũng là nguyên nhân gây rủi ro cho ngân hàng.
1.1.3.3

Nhóm nguyên nhân khách quan có liên quan đến

môi trường hoạt động kinh doanh
Những nguyên nhân khách quan có khá nhiều như do thiên tai, hỏa hoạn, tình
hình an ninh, chính trị trong nước, khu vực không ổn định. Hay do khủng hoảng, suy
thoái kinh tế, lạm phát, mất cân bằng cán cân thanh toán quốc tê dẫn đến tỷ giá hôi
đoái biến động thất thường, môi trường pháp lý không thuận lợi… cũng dẫn đến những
rủi ro trong hoạt động ngân hàng.
1.1.4

Ảnh hƣởng của rủi ro đến hoạt động kinh doanh ngân hàng và đối

với kinh tế xã hội

Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, rủi ro dầu tiên ảnh hưởng là có thể gây
tổn thất về tài sản cho ngân hàng. Những tổn thất thường gặp là mất vốn khi cho vay,
gia tăng chi phí hoạt động, giảm sút lợi nhuận, giảm sút giá trị của tài sản… Bên cạnh
đó rủi ro làm giảm uy tín của ngân hàng, sự tín nhiệm của khách hàng và có thể đánh
mất thương hiệu của ngân hàng. Một ngân hàng làm ăn thua lỗ liên tục, một ngân hàng
thường xuyên không đủ khả năng thanh toán có thể dẫn đến một cuộc khủng hoảng rút
tiền hàng loạt của khách hàng, và phá sản là con đường tất yếu. Từ đó, ảnh hưởng đến
hàng ngàn người gửi tiền vào ngân hàng, hàng ngàn doanh nghiệp không được đáp ứng
nhu cầu vốn… làm cho nền kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp
tăng, gây rối loạn trật tự xã hội và hơn nữa sẽ kéo theo sự sụp đổ của hàng loạt ngân
hàng trong nước.
Ngoài ra, rủi ro của các ngân hàng cũng ảnh hưởng đên nền kinh tế thế giới, vì
trong điều kiện hội nhập và toàn cầu hóa kinh tế thế giới hiện nay, nền kinh tế của mỗi
10


quốc gia đều phụ thuộc vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Mặt khác, mối liên hiện về
tiền tệ, đầu tư giữa các nước phát triển rất nhanh, nên rủi ro ngân hàng tại một nước
luôn ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế các nước có liên quan. Thực tế đã chứng
minh qua cuộc khủng hoảng tài chính châu Á (1997), cuộc khủng hoảng tài chính Nam
Mỹ (2001-2002) và gần đây nhất là cuộc khủng hoảng tài chính tại Mỹ (2008)
1.2 Tổng quan về quản trị rủi ro thanh khoản ngân hàng
1.2.1

Bản chất của rủi ro thanh khoản
1.2.1.1

Các khái niệm về thanh khoản

1.2.1.1.1


Thanh khoản:

Thanh khoản là khả năng tiếp cận các khoản tài sản hoặc nguồn vốn có thể
dùng để chi trả với chi phí hợp lý ngay khi nhu cầu vốn phát sinh.
1.2.1.1.2

Rủi ro thanh khoản

RRTK là rủi ro khi ngân hàng thiếu ngân quỹ hoặc tài sản ngắn hạn mang tính
khả thi để đáp ứng nhu cầu của người gửi tiền và người đi vay (Thomas.P.Fitch)
RRTK là sự biến động về thu nhập ròng và thị giá của vốn sở hữu, xuất phát từ
khó khăn của ngân hàng trong việc huy động ngay lập tức các khoản ngân quỹ sẵn
bằng hình thức vay mượn hoặc bán tài sản (Timothy W.Koch)
Như vậy RRTK là loại rủi ro xuất hiện trong trường hợp ngân hàng thiếu khả
năng chi trả, không chuyển đổi kịp các loại tài sản ra tiền hoặc không có khả năng vay
mượn để đáp ứng yêu cầu của các hợp đồng thanh toán.
1.2.1.1.3

Quản trị thanh khoản:

Quản trị thanh khoản là việc quản lý có hiệu quả cấu trúc tính thanh khoản (tính
lỏng) của tài sản và quản lý tốt cấu trúc danh mục của nguồn vốn.
1.2.1.1.4

Cung thanh khoản:

Cung thanh khoản là các khoản vốn làm tăng quỹ của ngân hàng, là nguồn cung
cấp thanh khoản cho ngân hàng


11


1.2.1.1.5

Cầu thanh khoản là nhu cầu vốn cho các mục đích

của ngân hàng làm giảm quỹ của ngân hàng đó.
Bảng 1.1 Các yếu tố của cung cầu thanh khoản
Cung thanh khoản St

Cầu thanh khoản Dt

1. Các khoản tiền gửi đang đến

1. Khách hàng rút các khoản tiền gửi

(S1)

(D1)

2. Thu nhập bán các khoản dịch vụ

2. Yêu cầu cấp các khoản tin dụng

(S2)

(D2)

3. Thu hồi tin dụng đã cấp (S3)


3. Hoàn trả các khoản vay mượn phi

4. Bán các tài sản đang kinh doanh

tiền gửi (D3)

và sử dụng (S4)

4. Chi phí phát sinh khi kinh doanh

5. Các khoản cung khác (S5)

các sản phẩm và dịch vụ (D4)
5. Thanh toán cổ tức cho các cổ
đông (D5)

1.2.1.1.6

Trạng thái thanh khoản ròng:

Trạng thái tanh khoản ròng = Tổng cung thanh khoản – Tổng cầu thanh khoản
(NLPt) = (S1+ S2+ S3+ S4+ S5) – (D1 + D2 + D3 + D4 + D5)
Ba khả năng có thể xảy ra như sau:
 NLPt=0: ngân hàng trong trạng thai cân bằng thanh khoản, trường hợp
này rất hiếm có thể xảy ra trong thực tế.
 NLPt>0: ngân hàng trong tình trạng thặng dư thanh khoản
Do nền kinh tế hoạt động kém hiệu quả, ngân hàng không cho vay đầu tư được.
Trong phạm vi của một ngân hàng, đây là công việc không khai thác hêt tiềm năm sinh
lời của tài sản Có, chiếm giữ quá nhiêu tài sản Có ở dạng trực tiếp hay gián tiếp không

có khả năng sinh lời (Tồn quỹ tiền mặt quá lớn); hoặc cũng có thể do ngân hàng tăng
vốn quá nhanh trong khi chưa có phương án sử dụng vốn hiệu quả.

12


Nhà quản trị phải lập kế hoạch đầu tư số vốn thặng dư để mang lại hiệu quả (ví
dụ như mua các chứng khoán dự trữ thứ cấp đã bán ra trước đó, cho vay trên thị trường
tiền tệ, gửi tiền tại các tổ chức tín dụng khác…)
 NLPt<0: ngân hàng trong tình trạng thiếu hụt thanh khoản
Khi đó, ngân hàng sẽ mất những cơ hội đầu tư tốt có thể mang lại lợi nhuận cho
ngân hàng, mất khách hàng khi họ phải đên ngân hàng khác để vay. Từ việc mất khách
hàng vay vốn sẽ dẫn đến mất khách hàng tiền gửi, vì giảm lòng tin của người gửi tiền.
Nhà quản trị phải quyết định bổ sung nguồn tài trợ và chi phí tài trợ một cách
hợp lý (ví dụ như bán dự trữ thứ cấp, vay qua đêm, vay tái chiết khấu NHNN, phát
hành chứng chỉ tiền gửi có mệnh giá lớn để huy động vốn, huy động từ thị trường tiền
tệ…)
1.2.1.2 Nguyên nhân rủi ro thanh khoản
1.2.1.2.1

Nguyên nhân tiền đề:

Nguyên nhân thứ nhất: sự không cân xứng về kỳ hạn của tài sản có và tài sản
nợ. Nghĩa là ngân hàng huy động và đi vay vốn với thời hạn ngắn, đồng thời tuần hoàn
chúng để sử dụng cho vay với thời hạn dài hơn. Do đó nhiều ngân hàng phải đối mặt
với sự không trùng khớp về thời hạn đến hạn giữa tài sản có và tài sản nợ. Hiếm khi
luồng tiền ròng bên tài sản có lại vừa khít để trang trải luồng tiền ròng bên tài sản nợ.
Trên thực tế ngân hàng thường có một tỷ lệ đáng kể tài sản nợ có đặc điểm là phải
được hoàn trả tức thời nêu người gửi có nhu cầu, như tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi
có kỳ hạn có thể rút trước hạn… do đó ngân hàng luôn phải đối mặt với RRTK.

Nguyên nhân thứ hai là do sự nhạy cảm của tài sản chính với những thay đổi lãi
suất. Khi lãi suất ngân hàng giảm (tức là lãi suất đầu tư cao hơn lãi suất ngân hàng),
nhiều khách hàng gửi tiền rút vốn của họ ra khỏi ngân hàng để đầu tư vào nơi có tỷ
suất sinh lợi cao hơn, còn các khách hàng vay tiền sẽ tích cực tiếp cận các khoản tín
dụng vì có lãi suất thấp hơn. Như vậy sự thay đổi lãi suất ảnh hưởng đồng thời đến
luồng tiền gửi cũng như luồng tiền vay, và cuối cùng là đến thanh khoản của ngân
13


hàng. Hơn nữa, sự thay đổi lãi suất còn ảnh hưởng đến giá trị thị trường của các tài sản,
mà ngân hàng có thể đem bán để tăng thanh khoản, và trực tiếp ảnh hưởng đên chi phí
đi vay trên thị trường tiền tệ của ngân hàng.
Nguyên nhân thứ ba, đó là ngân hàng luôn phải đáp ứng nhu cầu thanh khoản
một cách hoàn hảo. Những trục trặc về thanh khoản hay tin đồn về mất khả năng thanh
khoản sẽ làm giảm niềm tin của khách hàng vào ngân hàng. Một trong những công
việc quan trọng đối với nhà quản lý ngân hàng là luôn liên hệ chặt chẽ với những
khách hàng có số dư tiền gửi lớn và những khách hàng đang còn hạn mức tín dụng lớn
chưa sử dụng để biết được kế hoạch của họ khi nào thì rút tiền, và rút bao nhiêu để có
phương án thanh khoản thích hợp.
1.2.1.2.2

Nguyên nhân từ hoạt động

Nguyên nhân bên tài sản nợ: RRTK có thể phát sinh bất cứ khi nào khi những
người gửi tiền rút đột ngột, hoặc buộc ngân hàng phải đi vay bổ sung hoặc bán bớt tài
sản để đáp ứng khả năng thanh khoản. Trong tất cả các nhóm thuộc tài sản có thì tiền
mặt có mức độ thanh khoản cao nhất, vì vậy ngân hàng sử dụng tiền mặt là phương
tiện đầu tiên và trực tiếp để đáp ứng nhu cầu thanh khoản. Nhưng tiền mặt không mang
lại thu nhập lãi suất do đó các ngân hàng luôn có xu hướng giảm thiểu tài sản có ở
dạng tiền mặt. Để thu được lãi suất, các ngân hàng phải đầu tư vào những tài sản ít

thanh khoản hơn hoặc vào những tài sản có thời hạn dài. Tuy nhiên một số tài sản chỉ
có thể chuyển hóa thành tiền ngay lập tức với mức bán rất thấp, do đó có thể đe dọa
đến khả năng thanh toán cuối cùng của ngân hàng.
Nguyên nhân bên tài sản có: RRTK phát sinh liên quan đến các cam kết tín
dụng. Một cam kết tín dụng cho phép người vay tiến hành rút tiền vay bất cứ lúc nào
trong thời hạn của nó. Một khi cam kết tín dụng được thực hiện thì ngân hàng phải bảo
đảm có đủ tiền để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, nếu không ngân hàng phải đối mặt
với RRTK.
1.2.1.3

Sự cần thiết của quản trị rủi ro thanh khoản
14


Hiếm khi nào tại một thời điểm tổng cung bằng với tổng cầu thanh toán. Do đó
ngân hàng phải thường xuyên đối phó với tình trạng thâm hụt hoặc thặng dư thanh
khoản.
Bên cạnh đó, thanh khoản và khả năng sinh lời là hai đại lượng tỷ lệ nghịch với
nhau: một tài sản có tính thanh khoản càng cao thì khả năng sinh lời của nó lại càng
thấp và ngược lại; một nguồn vốn có tính thanh khoản cao thường có chi phí huy động
vốn lớn, như vậy sẽ làm giảm khả năng sinh lời khi sử dụng để cho vay.
Những nghiên cứu gần đây chứng tỏ rằng hiện tượng thiếu, thâm hụt thanh
khoản, thường là một trong những dấu hiệu cho thấy ngân hàng đang ở tình trạng khó
khăn tài chính nghiêm trọng. Hậu quả tiếp theo có thể là ngân hàng mất dầ các khoản
tiền gửi cũ vì áp lực rút tiền ngày càng gia tăng, không thể thu hút thêm các khoản tiền
gửi mới do thái độ dè dặt của công chúng đối với ngân hàng, một số ngân hàng thì ở
trong tình trạng cho vay hỗ trợ một cách miễn cưỡng, vì phải huy động vốn lãi suất cao
hơn lãi suất cho vay, cang làm suy giảm hơn nữa lợi nhuận của ngân hàng. Tình trạng
thiếu hụt thanh khoản với mức độ lớn tại một số ngân hàng và trở thành một trong
những nguyên nhân đưa đến phá sản đã khẳng định rằng không thể bỏ qua vấn đề

thanh khoản. Không chỉ có vậy, việc một ngân hàng bị thiếu hụt thanh khoản sẽ gây
tổn thất cho toàn bộ hệ thống, chính vì RRTK có tính lan truyên trên toàn hệ thống nên
việc nâng cao khả năng quản trị thanh khoản ở từng ngân hàng là một vấn đê rất quan
trọng không chỉ đối với từng ngân hàng mà còn là một vấn đề cấp thiết của toàn bộ hệ
thống.
Do đó, ngày nay công tác quản trị thanh khoản trở nên quan trọng hơn so với
trước đây, bởi một số ngân hàng có thể bị đóng cửa nếu không đáp ứng đủ nhu cầu
thanh khoản, mặc dù về mặt kỹ thuật, nó vẫn còn khả năng trả nợ. Hơn nữa, năng lực
quản trị thanh khoản là thước đo quan trọng về tính hiệu quả tổng thể để đạt đên các
mục tiêu dài hạn của ngân hàng.
1.2.2

Nội dung quản trị rủi ro thanh khoản
15


1.2.2.1

Đường lối chung về quản trị thanh khoản

Thứ nhất, nhà quản trị thanh khoản phải thưởng xuyên bám sát hoạt động của
các bộ phận chịu trách nhiệm huy động vốn và sử dụng vốn trong phạm vi ngân hàng
và điều phối hoạt động của các bộ phận này sao cho ăn khớp với nhau.
Thứ hai, nhà quản trị thanh khoản cần phải biết trước khả năng ở đâu và khi nào
những khách hàng gửi tiền, xin vay dự định rút vốn hoặc bổ sung thêm tiền gửi hoặc
trả nợ của họ.
Thứ ba, nhu cầu thanh khoản của ngân hàng và các quyết định liên quan đến vấn
đề thanh khoản phải được phân tsch trên cơ sở liên tục để tránh kéo dài một trong hai
trạng thái thặng dư hoặc thâm hụt.
1.2.2.2


Dấu hiệu thị trường nhận biết rủi ro thanh khoản

1.2.2.2.1

Lòng tin của dân chúng:

Ngân hàng sẽ mất dần người gửi tiền bởi vì những cá nhân và tổ chức lo ngại
rằng ngân hàng không đủ tiền mặt và có thể không có khả năng hoàn trả tiên gửi.
1.2.2.2.2

Sự biến động của thị giá cổ phiếu:

Thị giá cổ phiếu của ngân hàng giảm, bởi vì những nhà đầu tư nhận thấy răng
ngân hàng đang đứng trước một cuộc khủng hoảng thanh khoản.
1.2.2.2.3

Áp dụng mức lãi suất huy động cao hơn thị trường:

Khi ngân hàng áp dụng mức lãi suất huy động (tiên gửi, kỳ phiếu, trái phiếu) và
chấp nhận mức lã suất đi vay cao hơn mức lãi suất thị trường một cách bất thường, hay
nói cách khác ngân hàng chấp nhận rủi ro dưới hình thức áp dụng chi phí vay vốn cao
là bởi vi ngân hàng được xem là đang phải đối đầu với một cuộc khủng hoảng thanh
khoản.
1.2.2.2.4

Chịu lỗ khi bán tài sản:

Ngân hàng chịu ức ép bán tài sản một các vội vã và sẵn sàng chịu lỗ lớn
để đáp ứng nhu cầu thanh khoản và việc chuyển hóa tài sản của ngân hàng là thường

xuyên thì ngân hàng có thể đang phải chịu khó khăn về thanh khoản.
16


1.2.2.2.5

Không đáp ứng đầy đủ các cam kết tín dụng:

Ngân hàng không có khả năng đáp ứng đúng hẹn và đầy đủ các cam kết tín
dụng, thời gian giải ngân bị kéo dài, nhu cầu xin vay của những khách hàng có hệ số
tín nhiệm cao không được giải quyết. Ta có thể kết luận rằng ngân hàng đang có khó
khăn về thanh khoản.
1.2.2.2.6

Vay Ngân hàng Trung Ương (NHTW):

Khi ngân hàng buộc phải vay NHTW với khối lượng lớn và tường xuyên
hơn, NHTW đã bắt đầu đặt câu hỏi về những khoản vay của ngân hàng thì chính là
ngân hàng đang có khó khăn về thanh khoản.
1.2.2.3

Các phương pháp quản lý rủi ro thanh khoản

1.2.2.3.1

Phương pháp 1: Duy trì một tỷ lệ hợp lý giữa vốn

dùng cho dự trữ và vốn dùng cho kinh doanh.
Phương pháp này phải áp dụng sao cho phù hợp với các đặc điểm
hoạt động của ngân hàng.

1.2.2.3.2

Phương pháp 2: Đảm bảo tỷ lệ về khả năng chi trả

(QĐ457/2005/QD – NHNN)
Tỷ lệ khả năng chi trả (%) = tài sản “Có” có thể thanh toán ngay và
các tài sản “Nợ” sẽ đến hạn thanh toán trong thời gian 1 tháng tiếp theo.
Tỷ lệ tối thiểu bằng 1 giữa tổng tài sản “Có” có thể thanh toán ngay
trong khoản thời gian 7 ngày tiếp theo và tổng tài sản “Nợ” phải thanh toán trong
khoảng thơi gian 7 ngày làm tiếp theo.
1.2.2.3.3

Phương pháp 3: Dự báo nhu cầu thanh khoản:

Sử dụng 4 phương pháp dự báo là phương pháp tiếp cận nguồn vón
và sử dụng nguồn, phương pháp tiếp cận cấu trúc vốn, phương pháp xác định xác suất
mỗi tình huống và phương pháp tiếp cận các chỉ số thanh khoản theo sơ đồ 1.5

17


×