Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Tổ chức công tác kế toán quản trị tại Công ty TNHH MTV Xổ Số Kiến Thiết và Dịch Vụ In Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
***

Nguyễn Thị Minh Châu

TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CÔNG TY
TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT VÀ DỊCH VỤ IN ĐÀ NẴNG

Luận văn thạc sĩ Kế toán

Đồng Nai – Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
***

Nguyễn Thị Minh Châu

TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CÔNG TY
TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT VÀ DỊCH VỤ IN ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành: Kế Toán
Mã số: 60340301

Luận văn thạc sĩ Kế toán
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS PHAN ĐỨC DŨNG

Đồng Nai – Năm 2015



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Tổ chức công tác kế toán quản trị tại Công ty TNHH
MTV Xổ Số Kiến Thiết và Dịch Vụ In Đà Nẵng” là công trình nghiên cứu của bản thân
tôi. Các số liệu thu thập, điều tra nêu trong luận văn này là trung thực và chưa được
công bố ở bất kỳ tài liệu nào khác.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Minh Châu


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu, các quý Thầy Cô Khoa sau
đại học – Trường Đại học Lạc Hồng đã giúp tôi trang bị tri thức, tạo môi trường điều
kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Với lòng kính trọng và biết ơn, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến
PGS.TS Phan Đức Dũng, người trực tiếp hướng dẫn luận văn, đã khuyến khích, chỉ
dẫn tận tình cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn đến Ban giám đốc Công ty TNHH MTV Xổ Số Kiến
Thiết và Dịch Vụ In Đà Nẵng, các Văn phòng đại diện và Tổng đại lý trực thuộc tại
các tỉnh đã hợp tác chia sẻ thông tin, cung cấp cho tôi nhiều nguồn tư liệu, tài liệu hữu
ích phục vụ cho đề tài.
Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình và những người bạn đã động viên, hỗ
trợ rất nhiều trong suốt quá trình học tập, làm việc và hoàn thành luận văn.
Tác giả
Nguyễn Thị Minh Châu


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Tổng quan nghiên cứu .................................................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................4
4. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................................5
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................5
6. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................5
7. Những đóng góp của luận văn .....................................................................................6
8. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................7
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ ...................................8
1.1 Kế toán quản trị .........................................................................................................8
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của kế toán quản trị .........................................8
1.1.2 Khái niệm về kế toán quản trị .............................................................................8
1.1.3 Vai trò của thông tin kế toán quản trị..................................................................9
1.2 Một số nội dung cơ bản của kế toán quản trị ..........................................................10
1.2.1 Kế toán chi phí và quản trị chi phí trong doanh nghiệp ....................................10
1.2.1.1 Chi phí sản xuất ..........................................................................................10
1.2.1.2 Phân loại chi phí .........................................................................................10
1.2.2 Lập dự toán ngân sách......................................................................................11
1.2.2.1 Khái niệm ....................................................................................................11
1.2.2.2 Phân loại dự toán ........................................................................................12
1.2.2.3 Quy trình lập dự toán ..................................................................................13
1.2.2.4 Các mô hình dự toán ...................................................................................14
1.2.3 Phân tích mối quan hệ giữa chi phí – khối lượng – lợi nhuận ..........................16



1.2.3.1 Ứng dụng C-V-P để phân tích điểm hòa vốn ............................................17
1.2.3.2 Ứng dụng C-V-P cho việc ra quyết định ....................................................17
1.2.4 Lựa chọn thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ......................................18
1.2.4.1 Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định ngắn hạn ................................ 18
1.2.4.2 Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định dài hạn ..................................18
1.3 Tổ chức kế toán quản trị trong doanh nghiệp ..........................................................18
1.3.1 Tổ chức báo cáo kế toán quản trị ......................................................................19
1.3.1.1 Yêu cầu của báo cáo kế toán quản trị .........................................................19
1.3.1.2 Nguyên tắc thiết lập báo cáo kế toán quản trị .............................................19
1.3.2 Tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................................20
1.3.2.1 Mô hình kết hợp .........................................................................................20
1.3.2.2 Mô hình tách biệt .......................................................................................21
1.3.2.3 Mô hình hỗn hợp.........................................................................................21
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................22
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
TẠI CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT VÀ DỊCH VỤ IN
ĐÀ NẴNG .....................................................................................................................23
2.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty xổ số kiến thiết và dịch vụ in Đà
Nẵng............................................................................................................................... 23
2.1.1 Giới thiệu về Công ty ......................................................................................23
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty .................................................24
2.1.2.1 Công ty Xổ số kiến thiết .............................................................................24
2.1.2.2 Công ty In Tài chính ...................................................................................24
2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty ....................................................................25
2.1.3.1 Chức năng của Công ty...............................................................................25
2.1.3.2 Nhiệm vụ của Công ty ................................................................................25
2.1.4 Đặc điểm tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty .................25
2.1.4.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất .........................................................................25

2.1.4.2 Tổ chức bộ máy quản lý .............................................................................26
2.1.5 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty................................................................ 27
2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ............................................................27
2.1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận ............................................................28


2.1.6 Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của Công ty ............................29
2.1.6.1 Thuận lợi .....................................................................................................29
2.1.6.2 Khó khăn ....................................................................................................29
2.1.6.3 Định hướng phát triển ...............................................................................30
2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán quản trị tại Công ty .......................................30
2.2.1 Những nội dung kế toán quản trị đang thực hiện tại Công ty ..........................30
2.2.2 Khảo sát thực trạng tại Công ty.......................................................................31
2.2.2.1 Mục tiêu khảo sát ........................................................................................31
2.2.2.2 Đối tượng khảo sát ......................................................................................31
2.2.2.3 Phạm vi khảo sát .......................................................................................31
2.2.2.4 Nội dung khảo sát .......................................................................................32
2.2.3 Kết quả khảo sát ............................................................................................... 32
2.2.3.1 Về chức năng hoạch định..........................................................................32
2.2.3.2 Về chức năng tổ chức điều hành ............................................................... 33
2.2.3.3 Về chức năng kiểm soát ............................................................................33
2.2.3.4 Về chức năng ra quyết định ......................................................................35
2.3 Đánh giá về thực trạng và nguyên nhân tồn tại ......................................................35
2.3.1 Đánh giá chung .................................................................................................35
2.3.2 Nguyên nhân tồn tại ..........................................................................................36
2.3.2.1 Nguyên nhân từ phía nhà nước .................................................................36
2.3.2.2 Nguyên nhân từ phía công ty ....................................................................36
2.3.2.3 Nguyên nhân từ phía cơ sở đào tạo ..........................................................37
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................38
CHƢƠNG 3: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CÔNG TY

TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT VÀ DỊCH VỤ IN ĐÀ NẴNG .........................39
3.1 Các quan điểm về tổ chức công tác kế toán quản trị tại Công ty Xổ Số Kiến Thiết
và Dịch Vụ In Đà Nẵng .................................................................................................39
3.1.1 Phù hợp với mô hình tổ chức quản lý của Công ty .........................................39
3.1.2 Phù hợp với yêu cầu và trình độ quản lý của Công ty ....................................39
3.1.3 Tính phù hợp và hài hoà giữa chi phí và lợi ích .............................................39
3.2 Tổ chức công tác kế toán quản trị tại Công ty Xổ Số Kiến Thiết và Dịch Vụ In Đà
Nẵng............................................................................................................................... 39


3.2.1 Xác định những nội dung kế toán quản trị nên thực hiện tại Công ty ............39
3.2.2 Tổ chức lập các dự toán ..................................................................................40
3.2.2.1 Dự toán tiêu thụ: .........................................................................................43
3.2.2.2 Dự toán chi phí trả thưởng ........................................................................45
3.2.2.3 Dự toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý ..............................................46
3.2.2.4 Dự toán chi phí trực tiếp phát hành xổ số ..................................................46
3.2.2.5 Dự toán sản xuất .........................................................................................47
3.2.2.6 Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...................................................47
3.2.2.7 Dự toán chi phí nhân công trực tiếp ...........................................................49
3.2.2.8 Dự toán chi phí sản xuất chung ..................................................................50
3.2.2.9 Dự toán tiền mặt .........................................................................................50
3.2.2.10 Dự toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .......................................51
3.2.3 Tổ chức hạch toán chi phí và phân tích biến động chi phí..............................55
3.2.4 Tổ chức công tác kế toán quản trị tại Công ty ................................................61
3.2.4.1 Tổ chức công tác kế toán trách nhiệm ........................................................61
3.2.4.2 Tổ chức công tác kế toán quản trị để cung cấp thông tin ra quyết định .....62
3.2.5 Tổ chức bộ máy kế toán quản trị tại Công ty ....................................................64
3.2.5.1 Xây dựng mô hình tổ chức bộ máy kế toán quản trị ..................................64
3.2.5.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ...................................................66
3.3 Giải pháp để tổ chức công tác kế toán quản trị tại Công ty ..................................67

3.3.1 Chuẩn bị nguồn nhân lực cho công tác kế toán quản trị ..................................67
3.3.2 Mối quan hệ giữa kế toán quản trị và các phòng ban khác .............................68
3.3.3 Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán quản trị ......................68
3.4 Kiến nghị ...............................................................................................................69
3.4.1 Về phía nhà nước ..............................................................................................69
3.4.2 Về phía ngành xổ số kiến thiết .........................................................................69
3.4.3 Về phía công ty .................................................................................................72
3.4.4 Về phía trường, tổ chức đào tạo nguồn lực kế toán quản trị ............................75
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................76
KẾT LUẬN ..................................................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BTC

Bộ Tài Chính

CP

Chi phí

C-V-P

Cost – Volume – Profit

DT


Doanh thu

DTHV

Doanh thu hòa vốn

DTTH

Doanh thu thực hiện

DVI

Dịch vụ in

ĐVT

Đơn vị tính

GDP

Gross Domestic Product

IFAC

International Federation of Accountant

KQHĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh


KTQT

Kế toán quản trị

KTTC

Kế toán tài chính

MTV

Một thành viên

NVL

Nguyên vật liệu

QT

Quản trị

ROI

Return On Investment

SDĐP

Số dư đảm phí

SL


Số lượng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TT

Thành tiền

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

UBND

Ủy ban nhân dân

VNĐ

Việt Nam Đồng

VPĐD

Văn phòng đại diện


XSKT

Xổ số kiến thiết


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Dự toán tiêu thụ.............................................................................................44
Bảng 3.2: Dự toán chi phí trả thưởng năm 2014 ...........................................................45
Bảng 3.3: Dự toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý ................................................46
Bảng 3.4: Dự toán chi phí trực tiếp phát hành xổ số .....................................................47
Bảng 3.5: Dự toán sản xuất ...........................................................................................47
Bảng 3.6: Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .....................................................48
Bảng 3.7: Dự toán chi phí nhân công trực tiếp ..............................................................49
Bảng 3.8: Dự toán chi phí sản xuất chung .....................................................................50
Bảng 3.9: Dự toán tiền mặt ............................................................................................51
Bảng 3.10: Dự toán kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................52
Bảng 3.11a : Bảng cân đối kế toán năm 2013 ............................................................... 52
Bảng 3.11b : Bảng cân đối kế toán năm 2014 ............................................................... 54
Bảng 3.12 : Báo cáo phân tích doanh thu hòa vốn ........................................................57
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình dự toán ngân sách của stephen brookson ....................................13
Sơ đồ 1.2: Mô hình ấn định thông tin từ trên xuống .....................................................14
Sơ đồ 1.3: Mô hình thông tin phản hồi ..........................................................................15
Sơ đồ 1.4: Mô hình thông tin từ dưới lên ......................................................................15
Sơ đồ 3.1: Lập dự toán tổng hợp ...................................................................................41
Sơ đồ 3.2: Mô hình tổng quát để phân tích biến phí .....................................................56
Sơ đồ 3.3: Tổ chức bộ máy kế toán quản trị..................................................................64
Sơ đồ 3.4: Kết hợp công việc của kế toán quản trị và kế toán tài chính .......................65
Sơ đồ 3.5: Tổ chức các phần hành chính trong mô hình kết hợp kế toán quản trị và kế
toán tài chính .................................................................................................................65



1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hàng hóa vật chất và hàng hóa dịch vụ là hai yếu tố cấu thành quan trọng của nền
kinh tế thị trường. Xu hướng phát triển của nền kinh tế thế giới đã chứng minh rằng:
giá trị do lĩnh vực dịch vụ tạo ra đóng góp ngày càng nhiều hơn cho GDP quốc gia với
tỉ trọng hơn 60%. Hiện nay, chỉ số này ở Việt Nam chiếm khoảng 40% GDP nhưng
đây là kết quả khả quan đạt được trong quá trình đổi mới.Lĩnh vực dịch vụ giải trí và
nhất là hoạt động giải trí có thưởng như xổ số đã đóng góp vào thành quả trên.
Thực hiện định hướng phát triển hoạt động xổ số kiến thiết đã được xác định tại
Hội nghị xổ số toàn quốc tháng 12/2003, cả hai khu vực Miền Bắc, Miền Trung trong
năm 2004 đã chuẩn bị và năm 2005 chuyển sang kinh doanh theo cơ chế thị trường
chung theo mô hình của khu vực Miền Nam. Sau nhiều năm, cơ chế kinh doanh vé xổ
số kiến thiết theo thị trường chung thống nhất toàn khu vực đã được thực hiện trong cả
nước. Việc từng Công ty xổ số được phép phát hành và lưu thông vé trên thị trường
toàn khu vực với sự thống nhất về mệnh giá và cơ cấu giải thưởng đã tạo ra yếu tố
cạnh tranh giữa các công ty xổ số và đó cũng chính là động lực thúc đẩy các công ty
xổ số cần phải năng động trong quá trình kinh doanh, khai thác có hiệu quả các thị
trường tiềm năng để có thể đứng vững và thắng thế trên thương trường.
Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết và dịch vụ In Đà Nẵng là Doạnh nghiệp có
100% vốn do nhà nước nắm giữ, có vai trò quan trọng trong việc tạo ra nguồn thu cho
ngân sách nhà nước, đóng góp hiệu quả vào sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của đất
nước nói chung và Thành Phố Đà Nẵng nói riêng. Trong bối cảnh Việt Nam ngày càng
hội nhập quốc tế một cách sâu rộng hơn thì nhu cầu thông tin về kế toán quản trị là yêu
cầu khách quan và cần thiết để nâng cao hiệu quả quản trị Doanh nghiệp và khả năng
cạnh tranh của công ty.
Hiện nay Công ty chưa áp dụng tổ chức công tác kế toán quản trị mà chủ yếu dựa
vào bộ phận kế toán tài chính cung cấp các thông tin cho nhà quản trị vì vậy còn rất

nhiều hạn chế đến sự chủ động, định hướng phát triển, hiệu quả sản xuất - kinh doanh
cũng như khả năng cạnh tranh của Doanh nghiệp như sau:
- Số liệu của bộ phận kế toán tài chính chủ yếu là thống kê lại những sự việc đã
xảy ra mà không nêu ra được tồn tại, yếu kém cần khắc phục cũng như những dự báo


2
xu thế phát triển của thị trường vì vậy các nhà quản trị thiếu cơ sở để đưa ra được các
quyết định lựa chọn, điều chỉnh một cách kịp thời đúng đắn.
- Sự thay đổi chiến lược của các đối thủ cạnh tranh làm các nhà quản trị hoàn
toàn bị động do không xây dựng được những dự toán với nhiều kịch bản khác nhau vì
vậy không nắm bắt kịp thời để đưa ra những hoạch định chính xác một cách chủ động
đã làm hạn chế khả năng cạnh tranh của Doanh nghiệp.
- Chưa quản lý tốt và điều chỉnh kịp thời theo yêu cầu của thị trường về các dự
toán yếu tố chi phí để đảm bảo phù hợp với khả năng về tài chính của Doanh
nghiệp.Chính vì vậy, việc tổ chức các nội dung của kế toán quản trị, giúp cho nhà quản
trị trong việc lập kế hoạch, tổ chức điều hành, kiểm soát và ra quyết định kinh doanh
kịp thời, đúng đắn và hiệu quả hơn cũng như hoạch định định hướng phát triển trong
ngắn hạn và dài hạn. Trước những yêu cầu thực tiễn của Công ty, tôi đã chọn đề tài
“Tổ chức công tác kế toán quản trị tại công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết và dịch
vụ In Đà Nẵng”, với mong muốn sẽ làm rõ những lý luận cơ bản về kế toán quản trị
và hỗ trợ về mặt thực tiễn cho nhà quản trị tại Công ty.
2. Tổng quan nghiên cứu


Các công trình nghiên cứu nƣớc ngoài

Tác giả Martin N.Kellogg (1962) với công trình nghiên cứu“Fundamentals of
responsibility accounting”, nghiên cứu này đã làm rõ được mối quan hệ của kế toán
trách nhiệm đối với các yếu tố khác như: cơ cấu tổ chức, kế toán chi phí, ngân sách,..

Để thiết lập kế toán trách nhiệm cần phải tổ chức thành các trung tâm, bộ phận.Tác giả
của nghiên cứu này cũng đã đề cập đến hệ thống kế toán chi phí được sử dụng phục vụ
cho nhu cầu quản lý. Đồng thời đã chỉ ra rằng phải tìm hiểu rõ nguồn gốc chi phí và
phân loại chi phí để có thể kiểm soát được việc quản trị chi phí.
Ở Nhật Bản, kế toán quản trị cũng được quan tâm và nghiên cứu nhiều. Điển
hình như tác giả Hamada, K. và Monden, Y (1991) trong nghiên cứu “Target costing
and kaizen costing in Japanese Automobile companies” nghiên cứu này cho thấy việc
áp dụng kế toán quản trị chi phí hiệu quả trong các doanh nghiệp sản xuất ô tô tại Nhật
Bản.


Các công trình nghiên cứu trong nƣớc

Tác giả Nguyễn Thị Minh Tâm (2011) trong luận văn với đề tài “Hoàn thiện hệ
thống kế toán Việt Nam trong quá trình hội nhập nền kinh tế thế giới” nghiên cứu đã


3
đánh giá tổng quát, toàn diện hệ thống kế toán quản trị, phát hiện những bất cập lớn
đang tồn tại cần phải tiếp tục hoàn thiện. Đưa ra một hệ thống giải pháp đồng bộ góp
phần hoàn thiện hệ thống quản trị doanh nghiệp của Việt Nam trong quá trình hội nhập
kinh tế thế giới.
Tác giả Phạm Ngọc Toàn (2010) với đề tài “Xây dựng nội dung và tổ chức kế
toán quản trị cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam”.
Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu trên nghiên cứu kế toán quản trị chung cho
tất cả các doanh nghiệp Việt Nam. Mặt khác với từng lĩnh vực, từng ngành nghề khác
nhau thì cách thức vận dụng kế toán quản trị cũng khác nhau.
Một số công trình nghiên cứu đi sâu hơn về những ngành nghề, lĩnh vực khác
nhau điển hình như:
Tác giả Ngô Quang Hưng (2011) đã nghiên cứu đề tài “Tổ chức công tác kế toán

quản trị chi phí, giá thành tại Tổng công ty giấy Việt Nam”. Luận văn đã nghiên cứu
và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về thực tiễn kế toán quản trị chi phí, giá thành sản
phẩm trong lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh. Trên cơ sở đó nắm chắc được
những vấn đề thuộc về bản chất, nội dung, các cách phân loại chi phí, giá thành, đối
tượng tập hợp chi phí, đối tượng tính giá thành. Tuy nhiên luận văn vẫn chưa đi sâu
vào phân tích, đánh giá, rút ra ưu nhược điểm, những tồn tại cơ bản mà công ty cần
khắc phục và hoàn thiện về hệ thống tổ chức quản trị chi phí cũng như công tác kế
toán trách nhiệm đối với chi phí vẫn chưa được được tác giả quan tâm.
Bên cạnh đó thì những ngành dịch vụ có tính chất đặc biệt như xổ số cũng được
nhiều tác giả quan tâm và nghiên cứu. Điển hình có những nghiên cứu sau :
Tác giả Thái Hoàng Linh (2012) nghiên cứu đề tài “Quản lý tài chính tại Công ty
TNHH MTV xổ số kiết thiết Lâm Đồng” với luận văn của mình tác giả đã hệ thống một
cách toàn diện về cơ chế quản lý tài chính trong hoạt động xổ số tại Việt Nam, đồng
thời phát triển lý luận về xổ số kiến thiết tại Việt Nam. Qua đánh giá thực trạng công
tác quản lý tài chính tại Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Lâm Đồng, tác giả đã
chỉ rõ những kết quả đạt được, tồn tại và nguyên nhân của tồn tại và dựa vào đó để đề
xuất một số giải pháp nhằm tang cường hiệu quả công tác quản lý tài chính tại Công ty
TNHH MTV xổ số kiến thiết Lâm Đồng.


4
Tác giả Nguyễn Nhân Minh (2013) với đề tài “Hoàn thiện hạch toán doanh thu
và kết quả hoạt động xổ số tại các Trung tâm dịch vụ và tư vấn xổ số trên địa bàn Hà
Nội”
Những công trình nghiên cứu liên quan đến ngành xổ số này đã đề cập đến nhiều
vấn đề như: công tác lập và phân tích báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, hoàn
thiện cơ chế tài chính, quản lý tài chính, đánh giá hiệu quả kinh doanh, nhưng chưa đề
cập đến tổ chức công tác kế toán quản trị cho các công ty xổ số kiết thiết.
Như vậy, kế toán quản trị là một trong những công cụ quản lý rất hiệu quả, đã
được nhiều tác giả nghiên cứu, khai thác với nhiều góc độ khác nhau. Qua tìm hiểu các

nghiên cứu ở nước ngoài và trong nước, luận văn có kế thừa một số lý luận về KTQT.
Để áp dụng KTQT đi sâu vào một ngành cụ thể thì cần nghiên cứu sâu hơn về đặc
điểm tổ chức sản xuất, hoạt động kinh doanh cũng như đặc điểm sản phẩm của ngành
nghề đó. Chính vì vậy, từ đây tác giả nhận thấy sự cần thiết để tổ chức công tác kế
toán quản trị cho Công ty xổ số kiến thiết và dịch vụ in Đà Nẵng.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Kế toán quản trị là một công cụ hữu ích giúp nhà quản trị có thể kiểm soát chi
phí, đánh giá trách nhiệm của nhà quản lý, ra các quyết định kinh doanh đúng đắn.
Luận văn sẽ hệ thống hóa các vấn đề cơ bản về kế toán quản trị. Từ đó xác lập quan
điểm và mục tiêu xây dựng nội dung và tổ chức công tác kế toán quản trị cho Công ty
xổ số kiến thiết và dịch vụ in Đà Nẵng.
Mục tiêu của luận văn là tổ chức công tác kế toán quản trị tại công ty, nhằm đổi
mới và nâng cao trình độ quản lý công ty; nâng cao hiệu quả trong sản xuất – kinh
doanh, định hướng được chiến lược phát triển trong ngắn hạn cũng như dài hạn; tăng
cường sự chủ động cũng như khả năng cạnh tranh theo yêu cầu của cơ chế thị trường
hiện nay. Hỗ trợ công ty cả về mặt lý luận cũng như thực tiễn trong quá trình điều
hành và ra quyết định sản xuất – kinh doanh.
Luận văn sẽ tiến hành nghiên cứu xem công tác kế toán quản trị đã được tổ chức
tại công ty hay chưa? Tổ chức ở mức độ như thế nào? Nếu công tác kế toán quản trị
chưa thực sự có hoặc có nhưng chưa hiệu quả thì tác giả sẽ đưa ra cách thức để tổ chức
công tác kế toán quản trị cho công ty. Căn cứ vào mục tiêu của luận văn để xây dựng
câu hỏi nghiên cứu.


5
4. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu, luận văn cần phân tích các vấn đề liên quan đến kế toán
quản trị tại công ty xổ số kiến thiết và dịch vụ in Đà Nẵng để trả lời các câu hỏi như:
- Công ty XSKT và Dịch vụ in Đà Nẵng có cần thiết tổ chức công tác kế toán
quản trị hay không?

- Việc tổ chức công tác kế toán quản trị tại công ty hiện nay như thế nào? Công
ty đã bắt đầu quan tâm đến kế toán quản trị hay chưa?
- Từ kết quả đánh giá thực trạng công tác kế toán quản trị tại công ty , việc tổ
chức công tác kế toán quản trị tại Công ty XSKT và Dịch vụ in Đà Nẵng là cần thiết
thì công ty cần làm gì để đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin kế toán quản trị cho các
cấp lãnh đạo trong công ty?
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác kế toán doanh nghiệp tại Công ty
XSKT và Dịch vụ in Đà Nẵng để tổ chức xây dựng hệ thống kế toán quản trị.
Phạm vi nghiên cứu của luận văn là tại Công ty XSKT và Dịch vụ in Đà Nẵng
trong đó bao gồm các Tổng đại lý cấp I và các Văn phòng đại diện của công ty.
Thời gian thực hiện nghiên cứu từ tháng 01/2015 đến tháng 08/2015.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp. Trong phương pháp này,
tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính trong nghiên cứu các vấn đề thực
tiễn. Ngoài ra, tác giả còn sử dụng các phương pháp như: quan sát thực trạng tại đơn
vị, khảo sát, phỏng vấn, phân tích, đánh giá, thu thập thông tin…
 Phương pháp thu thập thông tin
Tác giả tiến hành gửi bảng câu hỏi trực tiếp và qua email tới các đối tượng được
khảo sát bao gồm: 07 Phòng ban nghiệp vụ; 06 Văn phòng đại diện và 20 Tổng đại lý
cấp I trực thuộc Công ty XSKT và dịch vụ in Đà Nẵng.
Nội dung của bảng câu hỏi gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm được chia làm 2 phần
chính.
Phần thứ nhất: Phần nội dung kế toán quản trị công ty nên áp dụng.
Phần thứ hai: Nguyên nhân chưa xây dựng kế toán quản trị tại công ty.
Mỗi một nội dung sẽ giúp người được khảo sát dễ dàng trả lời và nhận diện vấn
đề một cách nhanh chóng. Các câu hỏi khảo sát được xây dựng dưới dạng câu hỏi


6

đóng. Câu hỏi đóng: là những câu hỏi trắc nghiệm có sẵn phương án trả lời, người
được khảo sát sẽ lựa chọn một hoặc nhiều phương án tùy theo nội dung câu hỏi.
 Hệ thống dữ liệu thu thập
Dữ liệu sơ cấp: hệ thống dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua điều tra, khảo
sát và phỏng vấn tại công ty.
Dữ liệu thứ cấp: tác giả đã nghiên cứu và chọn lọc những dữ liệu thứ cấp về
hoạt động ngành xổ số kiến thiết và in ấn qua các tài liệu trên website, các nghiên cứu
khảo sát thống kê của cục thống kê qua các năm, các sổ sách báo cáo nhằm mục đích
tìm hiểu cách thức tổ chức và đặc điểm cũng như vai trò, sư đóng góp của Công ty
XSKT và dịch vụ In Đà Nẵng vào nền kinh tế. Ngoài ra, các công trình nghiên cứu
liên quan đến kế toán quản trị và liên quan đến ngành xổ số kiến thiết và in ấn cũng
được tác giả tiếp thu và phát triển những nội dung liên quan đến vấn đề nghiên cứu và
vận dụng phù hợp những nội dung đó vào Công ty XSKT và dịch vụ In Đà Nẵng.
 Phương pháp tổng hợp, phân tích dữ liệu
Từ những thông tin thu thập được bằng bảng câu hỏi, phỏng vấn, điều tra tác giả
phân loại thành từng nhóm với các nội dung liên quan. Tiếp theo tiến hành phân tích
và tổng hợp thông tin với kết quả đạt được trong chương 2. Công cụ để xử lý, tổng hợp
thông tin chủ yếu được tính toán trên phần mềm excel. Qua đó đưa ra các kết quả liên
quan đến các nội dung như: Tình hình hoạt động kế toán quản trị tại công ty XSKT và
dịch vụ in Đà Nẵng như thế nào; Quan điểm của nhà quản lý về nhu cầu thông tin kế
toán cho việc ra quyết định; Những nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự yếu kém trong
hoạt động kế toán quản trị.
7. Những đóng góp của luận văn
 Về mặt lý luận
Dựa trên cơ sở lý thuyết về kế toán quản trị, luận văn đã nghiên cứu và hệ thống
hóa các vấn đề liên quan đến kế toán quản trị, cụ thể là: tập trung xây dựng hệ thống
kế toán chi phí, hệ thống dự toán, phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi
nhuận, thiết kế thông tin thích hợp phục vụ cho việc ra quyết định ngắn hạn và dài hạn.
Đồng thời tác giả cũng nêu lên sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán quản trị tại
công ty.

 Về mặt thực tiễn


7
Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán quản trị tại công ty XSKT và dịch vụ in Đà
Nẵng và sự cần thiết của kế toán quản trị trong các quyết định kinh doanh. Từ đó, đề
xuất giải pháp nhằm tổ chức công tác kế toán quản trị tại công ty XSKT và dịch vụ in
Đà Nẵng.
Đưa các chính sách của nhà nước ban hành đến gần với thực tế hơn đồng thời
tăng khả năng cạnh tranh của công ty trên cơ sở tuân thủ các quy định của pháp luật.
8. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần lời cam đoan, phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn được kết cấu gồm ba chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán quản trị.
Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán quản trị tại Công ty TNHH
MTV xổ số kiến thiết và dịch vụ in Đà Nẵng.
Chƣơng 3: Tổ chức công tác kế toán quản trị tại Công ty TNHH MTV xổ số
kiến thiết và dịch vụ in Đà Nẵng.


8
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
1.1 Kế toán quản trị
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của kế toán quản trị
KTQT xuất hiện đầu tiên ở Mỹ vào những năm đầu của thế kỉ XIX.
KTQT tiếp tục phát triển mạnh vào những năm đầu của thế kỷ XX mà Pierre du
Pont, Donaldson Brown và Alfred Sloan là những người đóng góp nhiều cho sự phát
triển của KTQT trong giai đoạn này. Theo nguyên tắc “phân quyền trách nhiệm để
kiểm soát tập trung” Brown và Sloan đã đưa ra nhiều sáng kiến để giải quyết các vấn
đề phức tạp trong quản trị công ty.

Ở Châu Á, sau chiến tranh thế giới thứ II, cùng với sự phát triển của các trường
phái quản trị theo kiểu Nhật Bản, KTQT cũng được hình thành để phục vụ cho nhu
cầu thông tin của các nhà quản trị DN.
Ở Việt Nam, kế toán quản trị được chính thức công nhận trong luật kế toán ban
hành ngày 17/06/2003, có hiệu lực ngày 01/01/2004. Để quản lý hoạt động sản xuất
kinh doanh đòi hỏi phải nắm được thông tin, thông tin do nhiều nguồn cung cấp, trong
đó thông tin KTQT giữ một vị trí quan trọng trong việc thực hiện các chức năng của
nhà quản lý.
1.1.2 Khái niệm về kế toán quản trị
Theo liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC) (1989) : “Kế toán quản trị là quá trình
xác định, đo lường, tích lũy, phân tích, chuẩn bị, giải thích và truyền đạt thông tin (cả
tài chính và hoạt động) được sử dụng bởi nhà quản lý để lập kế hoạch, đánh giá và
kiểm soát trong một tổ chức, đảm bảo nhà quản lý sử dụng và có trách nhiệm giải
thích đối với các nguồn lực của tổ chức”.
Theo luật kế toán (2003) : “Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và
cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài
chính trong nội bộ đơn vị kế toán”.
Tùy thuộc vào đối tượng sử dụng thông tin của báo cáo mà kế toán cung cấp
được chia làm hai loại chủ yếu dựa theo hai phân hệ kế toán tài chính và kế toán quản
trị.
Kế toán tài chính sẽ cung cấp về tài sản, nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh
doanh của một doanh nghiệp trong một kỳ kinh doanh nhất định. Kế toán tài chính
phục vụ cho đối tượng bên ngoài doanh nghiệp như: cơ quan thuế, ngân hàng, nhà đầu


9
tư, khách hàng, nhà cung cấp…Do đó kế toán tài chính phải tuân theo quy định chuẩn
mực và nguyên tắc kế toán. Khi so sánh số liệu kế toán tài chính qua các kỳ chúng ta
có thể thấy được sự biến động tài sản, nguồn vốn hay sự phát triển của doanh nghiệp
đồng thời đánh giá được hiệu quả sử dụng các nguồn lực. Tuy nhiên để đáp ứng nhu

cầu dự báo và ra quyết định thì kế toán tài chính chưa đáp ứng được. Thông tin kế toán
tài chính chỉ phản ánh được các hoạt động đã xảy ra. Chính vì vậy nhà quản trị không
thể chỉ dựa vào thông tin mà kế toán tài chính cung cấp để điều hành và quản lý doanh
nghiệp. Để đáp ứng được yêu cầu đó thì kế toán quản trị đã ra đời.
Khác với kế toán tài chính, kế toán quản trị không cung cấp thông tin cho đối
tượng bên ngoài, mà cung cấp thông tin cho nhà quản trị doanh nghiệp để giúp họ
quản lý và điều hành. Do đó thông tin của kế toán quản trị không theo các chuẩn mực,
quy định mà phụ thuộc vào yêu cầu của nhà quản lý. Thông tin của kế toán quản trị
phải được báo cáo hằng ngày, hàng tuần, tháng, quý, năm. Đồng thời thông tin cung
cấp phải có tính linh hoạt, phải được tổng hợp phân tích dưới nhiều góc độ khác nhau
và có thể dự báo cho tương lai.
Tóm lại có thể hiểu, kế toán quản trị là quá trình xây dựng báo cáo và diễn giải
các thông tin kế toán cho nhà quản lý bên trong tổ chức, giúp họ đưa ra các quyết định
kinh tế đúng đắn và hiệu quả.
1.1.3 Vai trò của thông tin kế toán quản trị
Quản trị là một phương thức làm cho những hoạt động tiến tới mục tiêu của tổ
chức được hoàn thành với hiệu quả cao, và vai trò của kế toán quản trị được thể hiện
tương ứng với từng chức năng của nhà quản trị như sau:
- Thông tin do kế toán quản trị cung cấp rất quan trọng trong việc truyền đạt và
hướng dẫn nhà quản trị xây dựng kế hoạch ngắn hạn và dài hạn.
- Thông tin do kế toán quản trị cung cấp phải có tác dụng phản hồi về hiệu quả và
chất lượng của các hoạt động đã và đang được thực hiện để giúp nhà quản trị có thể
kịp thời điều chỉnh và tổ chức lại hoạt động của doanh nghiệp.
- Thông tin giúp cho nhà quản trị kiểm soát được việc thực hiện các chỉ tiêu dự
toán và đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động trong tương lai.
- Thông tin để giúp nhà quản trị ra quyết định về sử dụng các nguồn lực của tổ
chức và giám sát các nguồn lực đó đã và đang được sử dụng như thế nào.


10

1.2 Một số nội dung cơ bản của kế toán quản trị
1.2.1 Kế toán chi phí và quản trị chi phí trong doanh nghiệp
1.2.1.1 Chi phí sản xuất
Quá trình hoạt động của doanh nghiệp thực chất là sự vận động, kết hợp, tiêu
dùng, chuyển đổi các yếu tố sản xuất kinh doanh đã bỏ ra để tạo thành các sản phẩm
công việc. Bất kỳ quá trình sản xuất nào cũng phải gắn liền với sự vận động và tiêu
hao các nguồn lực. Đó là các yếu tố tư liệu lao động, đối tượng lao động và lao động.
Sự tham gia của những yếu tố này trong quá trình sản xuất, kinh doanh sẽ tạo ra những
khoản chi phí tương ứng.
Trên phương diện này, chi phí của doanh nghiệp có thể hiểu là toàn bộ các hao
phí về lao động sống cần thiết, lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp
phải chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, được biểu hiện bằng tiền và
tính cho một kỳ nhất định. Trên góc độ kế toán quản trị, chi phí còn được nhận thức
theo phương thức nhận diện thông tin ra quyết định. Chi phí có thể là phí tổn thực tế
gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày khi tổ chức thực hiện, kiểm tra,
ra quyết định. Chi phí có thể là phí tổn ước tính để thực hiện dự án, phí tổn mất đi khi
lựa chọn phương án, bỏ qua cơ hội kinh doanh.
1.2.1.2 Phân loại chi phí
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, nhiều thứ
khác nhau. Để thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra cũng như phục vụ
cho việc ra quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh cần phải được phân
loại theo những tiêu thức phù hợp.
- Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo hoạt động và công dụng kinh tế
- Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ của chi phí với các
khoản mục trên báo cáo tài chính
- Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo khái niệm quy nạp chi phí vào các
đối tượng kế toán chi phí (theo phương pháp quy nạp)
- Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo cách ứng xử chi phí
- Trong KTQT thường phân loại chi phí theo mục đích sử dụng thông tin của nhà
quản trị, tức là tách riêng các chi phí mà chúng sẽ biến động ở mức hoạt động khác

nhau hoặc sắp xếp theo nhu cầu của một số nhà quản trị cá biệt có trách nhiệm về chi


11
phí đó và có thể kiểm soát chúng. Theo cách phân loại này, các chi phí được phân
thành chi phí khả biến, chi phí bất biến và chi phí hỗn hợp:
Biến phí (chi phí khả biến): là các chi phí thay đổi về tổng số tỷ lệ thuận với
mức độ hoạt động, nhưng không thay đổi trên một đơn vị mức độ hoạt động. Trong
một doanh nghiệp bất kỳ, chi phí khả biến gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân công trực tiếp…
Định phí (chi phí bất biến): là các chi phí không thay đổi về mặt tổng số khi
mức độ hoạt động thay đổi. Nhưng nó lại biến động ngược chiều khi tính trên một đơn
vị mức độ hoạt động. Phạm vi phù hợp để xét chi phí cố định hay chi phí biến đổi là
giới hạn năng lực sản xuất tối thiểu và tối đa trong ngắn hạn. Ví dụ chi phí khấu hao
máy móc thiết bị sản xuất không thay đổi trong phạm vi khối lượng sản xuất từ 0 đến
1000 tấn. Nhưng nếu mức độ hoạt động vượt quá giới hạn này thì chi phí khấu hao sẽ
thay đổi.
Chi phí hỗn hợp: là chi phí bao gồm cả hai loại định phí và biến phí. Trên thực
tế có nhiều loại chi phí phát sinh nhưng không thể phân loại nó thành định phí hoặc
biến phí được. Chẳng hạn như chi phí bảo trì máy móc thiết bị, chi phí điện nước, viễn
thông. Ở một mức độ hoạt động nào đó thì chúng mang đặc điểm của một định phí
nhưng khi mức độ hoạt động tang them chúng lại mang đặc điểm như một biến phí.
- Phân loại các chi phí khác
Chi phí chênh lệch: là những khoản chi phí có ở trong phương án này nhưng
không có hoặc chỉ có một phần trong phương án khác. Nhà quản trị dựa trên cơ sở
phân tích chi phí chênh lệch để đưa ra các quyết định.
Chi phí chìm: là chi phí mà doanh nghiệp phải gánh chịu bất kể đã lựa chọn
phương án nào, chi phí chìm luôn tồn tại ở mọi phương án nên không có tính chênh
lệch và không phải xét đến khi so sánh lựa chọn giữa các phương án. Như vậy đây
không phải là chi phí để nhà quản trị dựa vào khi đưa ra quyết định kinh doanh.

1.2.2 Lập dự toán ngân sách
1.2.2.1 Khái niệm
Dự toán ngân sách là việc ước tính toàn bộ thu nhập, chi phí của doanh nghiệp
trong một thời kỳ để đạt được một mục tiêu nhất định và dự kiến các công việc, nguồn
lực cần thiết để đạt được mục tiêu đó.


12
Dự toán ngân sách bao gồm: dự toán tiêu thụ, dự toán sản xuất, dự toán chi phí,
nguyên vật liệu trực tiếp, dự toán chi phí nhân công trực tiếp, dự toán chi phí sản xuất
chung, dự toán chi phí bán hàng, dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp, dự toán giá
vốn hàng bán, dự toán vốn đầu tư, dự toán tiền, dự toán báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, dự toán bảng cân đối kế toán. Dự toán ngân sách cũng là cơ sở để đánh giá
việc thực hiện của các bộ phận cũng như đánh giá trách nhiệm của nhà quản lý.
1.2.2.2 Phân loại dự toán
 Phân loại theo chức năng: dự toán hoạt động và dự toán tài chính
Dự toán hoạt động là dự toán liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp như: dự toán tiêu thụ dự toán số sản phẩm dự kiến tiêu thụ trong kỳ, dự
toán sản xuất.
Dự toán tài chính là các dự toán liên quan đến tiền tệ như: dự toán dòng tiền, dự
toán vốn, dự toán bảng cân đối kế toán, dự toán báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
 Phân loại theo phƣơng pháp lập: dự toán cố định và dự toán linh hoạt
Dự toán cố định: là dự toán được lập với mức độ hoạt động xác định trước và
không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện, chỉ thích hợp trong điều kiện doanh
nghiệp có hoạt động kinh tế ổn định, không thay đổi nhiều khi có sự tác động của môi
trường kinh doanh.
Dự toán linh hoạt: là dự toán được lập với các mức độ hoạt động khác nhau trong
một kỳ nhất định. Dự toán này thường được lập ở 3 mức độ hoạt động cơ bản: mức độ
hoạt động thấp nhất, mức độ hoạt động trung bình, mức độ hoạt động cao nhất. Ưu
điểm của loại dự toán này là thích ứng được với môi trường kinh doanh có nhiều biến

động và điều kiện doanh nghiệp hoạt động kinh tế không ổn định.
 Phân loại theo thời gian: dự toán ngắn hạn và dự toán dài hạn
Dự toán ngắn hạn: được lập trong thời gian thường là 1 năm và có thể chia nhỏ
thành từng quý, tháng.
Dự toán dài hạn: thường được lập với thời hạn trên 1 năm, thường bao gồm dự
toán cho các mục tiêu dài hạn như chiến lược kinh doanh, đầu tư mở rộng sản xuất,
nhà xưởng, đầu tư mua sắm tài sản cố định…
 Phân loại theo mức độ phân tích: dự toán gốc và dự toán cuốn chiếu
Dự toán gốc: là dự toán được lập mà không quan tâm đến dữ liệu trong quá khứ,
mà chỉ quan tâm đến hiện tại và tương lai.


13
Dự toán cuốn chiếu: là dự toán được lập trên cơ sở dữ liệu quá khứ và điều chỉnh
cho các dự toán kỳ tiếp theo.
1.2.2.3 Quy trình lập dự toán
Dự toán ngân sách là một công việc quan trọng nên không thể chấp nhận một dự
toán có nhiều sai sót. Dự toán giống như việc cố gắng dự đoán chính xác tương lai, mà
tương lai thì không chắc chắn nên khiến cho việc lập dự toán trở nên khó khăn và đôi
khi là thiếu thực tế. Vì vậy, để có một dự toán ngân sách tối ưu bộ phận dự toán cần
phải hoạch định cho mình một quy trình lập dự toán ngân sách phù hợp nhất mà dựa
vào đó họ có thể làm tốt công việc dự toán.
Do mỗi doanh nghiệp có một đặc điểm cũng như một phong cách quản lý riêng
nên quy trình lập dự toán ngân sách cũng sẽ khác nhau. Nhưng về cơ bản phải thực
hiện qua 3 giai đoạn.

(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)
Sơ đồ 1.1: Quy trình dự toán ngân sách của Stephen Brookson



14
1.2.2.4 Các mô hình dự toán
Dựa vào đặc điểm, cơ chế hoạt động của mỗi doanh nghiệp mà dự toán ngân
sách có thể được lập theo một trong 3 mô hình sau: mô hình ấn định thông tin từ trên
xuống, mô hình thông tin phản hồi, mô hình thông tin dưới lên.
 Mô hình 1: Mô hình ấn định thông tin từ trên xuống
Quản trị cấp cao

Quản Quản trị cấp trung gian

QT cấp cơ sở

QT cấp cơ sở

Quản trị cấp trung gian

QT cấp cơ sở

QT cấp cơ sở

(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)
Sơ đồ 1.2: Mô hình ấn định thông tin từ trên xuống
Nhận xét: Mô hình dự toán lập theo phương pháp này mang nặng tính áp đặt từ
quản lý cấp cao xuống nên rất dễ tạo sự bất bình cho các bộ phận trong doanh nghiệp.
Khi lập dự toán ngân sách theo mô hình này đòi hỏi nhà quản lý cấp cao phải có tầm
nhìn tổng quan, toàn diện về mọi mặt của doanh nghiệp đồng thời phải nắm vững chi
tiết hoạt động của từng bộ phận cả về mặt định tính lẫn định lượng. Vì vậy, lập dự toán
theo mô hình này chỉ thích hợp đối với các doanh nghiệp có quy mô nhỏ, ít có sự phân
cấp trong quản lý hoặc được sử dụng trong những trường hợp đặc biệt buộc doanh
nghiệp phải tuân thủ theo chỉ đạo của quản lý cấp cao hơn.



15
 Mô hình 2: Mô hình thông tin phản hồi
Quản trị cấp cao

Quản trị cấp trung gian

Quản Quản trị cấp trung gian

QT cấp cơ sở

QT cấp cơ sở

QT cấp cơ sở

QT cấp cơ sở

(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)
Sơ đồ 1.3: Mô hình thông tin phản hồi
Nhận xét: Lập dự toán theo mô hình này có ưu điểm là huy động được trí tuệ và
kinh nghiệm của tất cả các cấp quản lý trong công ty vào quá trình lập dự toán. Mô
hình dự toán này đã thể hiện được mối liên kết của các cấp quản lý trong quá trình lập
dự toán ngân sách của doanh nghiệp nên dự toán nhiều khả năng có độ tin cậy và
chính xác cao. Hơn nữa, dự toán được lập trên sự tổng hợp về khả năng và điều kiện
cụ thể của các cấp quản lý nên sẽ có tính khả thi cao.
Tuy nhiên, nhược điểm của việc lập dự toán theo mô hình này là tốn nhiều thời
gian và chi phí cho cả quá trình dự thảo, phản hồi, phê duyệt và chấp thuận.
 Mô hình 3: Mô hình thông tin từ dƣới lên
Quản trị cấp cao


Quản Quản trị cấp trung gian

QT cấp cơ sở

QT cấp cơ sở

Quản trị cấp trung gian

QT cấp cơ sở

QT cấp cơ sở

(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)
Sơ đồ 1.4: Mô hình thông tin từ dưới lên
Nhận xét: Lập dự toán ngân sách theo mô hình này rất thoáng. Người trực tiếp
thực hiện các hoạt động hàng ngày tại doanh nghiệp tham gia vào việc lập dự toán nên
số liệu thường phù hợp và rất thực tế. Do thực hiện những mục tiêu kế hoạch mà chính


×