Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán tại công ty TNHH kiểm toán DTL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.58 KB, 52 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp
Dũng

Th.S Lê Quang

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................... 5
............................................................................................................................................... 5
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN DTL.....6
1.1.1 Giới thiệu chung.....................................................................................................6
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH kiểm toán DTL....................7
1.1.3 Định hướng chiến lược, giá trị cốt lõi của DTL.......................................................9
1.1.4 Kết quả hoạt động của kinh doanh của công ty kiểm toán DTL trong những năm
gần đây.......................................................................................................................... 10
2 Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 2 năm 2013, 2014.................10
2.1 ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH CỦA CÔNG TY KIỂM TOÁN DTL......................................11
2.1.1 Dịch vụ cung cấp..................................................................................................12
1.2.1.1. Dịch vụ Kiểm toán............................................................................................12
1.2.1.2. Dịch vụ Tư vấn thuế.........................................................................................12
1.2.1.3. Dịch vụ Kế toán................................................................................................13
1.2.1.4. Dịch vụ Tư vấn Giải pháp CNTT.......................................................................14
3 Bảng 1.2. Danh sách các khách hàng chủ yếu của DTL...................................................15
4 Bảng 1.3 Khách hàng niêm yết của DTL...........................................................................15
4.1 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN DTL................16
5 Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH kiểm toán DTL..........................................17
6 PHẦN II: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KIỂM TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN DTL....20
6.1 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC ĐOÀN KIỂM TOÁN.................................................................20
7 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức đoàn kiểm toán.........................................................................20
7.1 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KIỂM TOÁN.........................................................21
7.1.1 Đánh giá khả năng chấp nhận khách hàng..........................................................22
7.1.2 Tiền kế hoạch.......................................................................................................24


8 Sơ đồ 2.2: Các bước trong giai đoạn tiền kế hoạch..........................................................25
9 Bảng 2.1 Mẫu báo cáo rủi ro của công ty TNHH kiểm toán DTL.......................................26
9.1.1 Lập kế hoạch kiểm toán.......................................................................................26

SVTH: Đặng Thị Phượng

1

CQ533106


Báo cáo thực tập tổng hợp
Dũng

Th.S Lê Quang

10 Sơ đồ 2.3: Các bước trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.........................................26
10.1.1 Thực hiện kiểm toán...........................................................................................28
10.1.2 Kết thúc kiểm toán..............................................................................................30
10.2 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HỒ SƠ KIỂM TOÁN..............................................................31
10.2.1 Khái quát về hồ sơ kiểm toán.............................................................................31
a. Khái niệm.................................................................................................................. 31
10.2.2 Thực tế tổ chức hệ thống hồ sơ kiểm toán trong kiểm toán báo cáo tài chính tại
DTL............................................................................................................................... 33
10.3 KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN TẠI CÔNG TY..........................................38
10.3.1 Kiểm soát chất lượng trước kiểm toán...............................................................39
11 Hình 2.1: Bản cam kết tính độc lập..................................................................................41
11.1.1 Kiểm soát chất lượng trong cuộc kiểm toán........................................................41
12 Sơ đồ 2.4: Tháp trách nhiệm trong kiểm soát chất lượng kiểm toán...............................44
12.1.1 Kiểm soát chất lượng sau kiểm toán..................................................................44

13 PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ CÁC ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN DTL..............................................................................46
13.1 NHẬN XÉT VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN DTL
.......................................................................................................................................... 46
13.1.1 Ưu điểm về tổ chức và hoạt động của công ty TNHH kiểm toán DTL................46
13.1.2 Tồn tại trong tổ chức và hoạt động của công ty TNHH kiểm toán DTL...............48
13.2 ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN DTL........................................................................................................................ 49

SVTH: Đặng Thị Phượng

2

CQ533106


Báo cáo thực tập tổng hợp
Dũng

Th.S Lê Quang

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................... 5
............................................................................................................................................... 5
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN DTL.....6
1.1.1 Giới thiệu chung.....................................................................................................6
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH kiểm toán DTL....................7
1.1.3 Định hướng chiến lược, giá trị cốt lõi của DTL.......................................................9
1.1.4 Kết quả hoạt động của kinh doanh của công ty kiểm toán DTL trong những năm
gần đây.......................................................................................................................... 10

2 Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 2 năm 2013, 2014.................10
2.1 ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH CỦA CÔNG TY KIỂM TOÁN DTL......................................11
2.1.1 Dịch vụ cung cấp..................................................................................................12
1.2.1.1. Dịch vụ Kiểm toán............................................................................................12
1.2.1.2. Dịch vụ Tư vấn thuế.........................................................................................12
1.2.1.3. Dịch vụ Kế toán................................................................................................13
1.2.1.4. Dịch vụ Tư vấn Giải pháp CNTT.......................................................................14
3 Bảng 1.2. Danh sách các khách hàng chủ yếu của DTL...................................................15
4 Bảng 1.3 Khách hàng niêm yết của DTL...........................................................................15
4.1 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN DTL................16
5 Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH kiểm toán DTL..........................................17
6 PHẦN II: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KIỂM TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN DTL....20
6.1 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC ĐOÀN KIỂM TOÁN.................................................................20
7 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức đoàn kiểm toán.........................................................................20
7.1 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KIỂM TOÁN.........................................................21
7.1.1 Đánh giá khả năng chấp nhận khách hàng..........................................................22
7.1.2 Tiền kế hoạch.......................................................................................................24
8 Sơ đồ 2.2: Các bước trong giai đoạn tiền kế hoạch..........................................................25
9 Bảng 2.1 Mẫu báo cáo rủi ro của công ty TNHH kiểm toán DTL.......................................26

SVTH: Đặng Thị Phượng

3

CQ533106


Báo cáo thực tập tổng hợp
Dũng


Th.S Lê Quang

9.1.1 Lập kế hoạch kiểm toán.......................................................................................26
10 Sơ đồ 2.3: Các bước trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán.........................................26
10.1.1 Thực hiện kiểm toán...........................................................................................28
10.1.2 Kết thúc kiểm toán..............................................................................................30
10.2 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HỒ SƠ KIỂM TOÁN..............................................................31
10.2.1 Khái quát về hồ sơ kiểm toán.............................................................................31
a. Khái niệm.................................................................................................................. 31
10.2.2 Thực tế tổ chức hệ thống hồ sơ kiểm toán trong kiểm toán báo cáo tài chính tại
DTL............................................................................................................................... 33
10.3 KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN TẠI CÔNG TY..........................................38
10.3.1 Kiểm soát chất lượng trước kiểm toán...............................................................39
11 Hình 2.1: Bản cam kết tính độc lập..................................................................................41
11.1.1 Kiểm soát chất lượng trong cuộc kiểm toán........................................................41
12 Sơ đồ 2.4: Tháp trách nhiệm trong kiểm soát chất lượng kiểm toán...............................44
12.1.1 Kiểm soát chất lượng sau kiểm toán..................................................................44
13 PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ CÁC ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN DTL..............................................................................46
13.1 NHẬN XÉT VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN DTL
.......................................................................................................................................... 46
13.1.1 Ưu điểm về tổ chức và hoạt động của công ty TNHH kiểm toán DTL................46
13.1.2 Tồn tại trong tổ chức và hoạt động của công ty TNHH kiểm toán DTL...............48
13.2 ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN DTL........................................................................................................................ 49

SVTH: Đặng Thị Phượng

4


CQ533106


Báo cáo thực tập tổng hợp
Dũng

Th.S Lê Quang

LỜI MỞ ĐẦU

Ngày nay, cùng với quá trình toàn cầu hóa, thông tin ngày càng đóng
vai trò quan trọng trong quá trình đưa ra quyết định của các nhà đầu tư,
doanh nghiệp cũng như các tổ chức, cá nhân khác. Để đưa ra các quyết định
kinh doanh chính xác, kịp thời doanh nghiệp và nhà đầu tư đòi hỏi sự minh
bạch và lành mạnh hóa các thông tin tài chính của doanh nghiệp trong nền
kinh tế thị trường, trong đó vai trò của các công ty kiểm toán là vô cùng cần
thiết.
Hơn nữa, cách tổ chức của công ty đặc biệt là tổ chức công tác kiểm
toán có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng của kết quả kiểm toán. Nhận thức
được tầm quan trọng của công tác kiểm toán trong nền kinh tế thị trường,
trong thời gian thực tập tại công ty TNHH kiểm toán DTL, được sự giúp đỡ
tận tình của giảng viên Th.S Lê Quang Dũng và các anh chị tại công ty, em
đã hoàn thành bài “Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH kiểm toán
DTL”. Ngoài phần mở đầu và phần kết luận báo cáo của em gồm 3 phần
chính:
Phần I: Đặc điểm về tổ chức và hoạt động kiểm toán tại công ty TNHH
kiểm toán DTL.
Phần II: Đặc điểm tổ chức kiểm toán của công ty TNHH kiểm toán DTL
Phần III: Nhận xét và các đề xuất hoàn thiện tổ chức và hoạt động của
công ty TNHH kiểm toán DTL

Trong quá trình thực tập tại công TNHH kiểm toán DTL em đã nhận
được sự chỉ bảo tận tình của giảng viên Th.S Lê Quang Dũng cùng với sự
đóng góp của các cán bộ, nhân viên tại công ty từ đó giúp em có sự kết nối
giữa lý thuyết và thực tiễn làm cơ sở cho bài báo cáo. Em xin chân thành
cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của giảng viên Th.S Lê Quang Dũng, các anh
chị tại phòng kiểm toán tài chính của công ty TNHH kiểm toán DTL đã giúp
em hoàn thành tốt báo cáo này.

SVTH: Đặng Thị Phượng

5

CQ533106


Báo cáo thực tập tổng hợp
Dũng

Th.S Lê Quang

PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG KIỂM TOÁN
CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN DTL
1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN DTL
1.1.1 Giới thiệu chung

Công ty TNHH kiểm toán DTL là nhà cung cấp các dịch vụ kế toán, kiểm
toán và tư vấn kinh doanh chuyên nghiệp được thành lập vào tháng 7 năm 2001.
DTL là thành viên của Hệ thống RSM Quốc tế, hiện nay DTL là một trong 7
công ty kiểm toán lớn nhất Việt Nam theo VACPA. DTL được thành lập bởi

các kiểm toán viên công chứng và chuyên viên tư vấn chuyên nghiệp đã và đang
hoạt động trong ngành kiểm toán và tư vấn ngay từ những ngày đầu khi những
dịch vụ này mới được hình thành tại Việt Nam. Hiện nay, DTL có văn phòng tại
Hồ Chí Minh và Hà Nội với tổng số nhân viên hơn 236 với 30 người có bằng
Kiểm toán viên (CPA) do Bộ Tài chính cấp.
Tên công ty: Công ty TNHH kiểm toán DTL
Tên công ty viết bằng tiếng Anh: Auditing D.T.L Limited Company
Tên viết tắt: DTL Auditing Co., Ltd
Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Người đại diện theo pháp luật: Đặng Xuân Cảnh – Tổng giám đốc
Mã ngành: M69200
Tên ngành: Dịch vụ kiểm toán; dịch vụ kế toán; tư vấn đầu tư trong và
ngoài nước; tư vấn tài chính, thuế; đào tạo dạy nghề; viết và cài đặt
chương trình phần mềm kế toán.
Trụ sở chính: Lầu 5, Tòa nhà Sài Gòn 3, 140 Nguyễn Văn Thủ, Phường
Đa Kao, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: +848 3827 5026

Fax: +848 3827 5027

Chi nhánh: Tầng 7, Tòa nhà Lotus, Số 2 Đường Duy Tân, Quận Cầu
Giấy, Hà Nội, Việt Nam
SVTH: Đặng Thị Phượng

6

CQ533106


Báo cáo thực tập tổng hợp

Dũng

Th.S Lê Quang

Điện thoại: +844 3795 53 53

Fax: +844 3795 52 52

1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH kiểm toán

DTL
Mặc dù khởi đầu với muôn vàn khó khăn nhưng với số lượng nhân sự hạn
chế chỉ sau hơn 1 năm từ khi thành lập, DTL đã trở thành thành viên của tập
đoàn kiểm toán quốc tế Crowe Horwath vào tháng 9 năm 2002. Đây là bước
chuyển mình mạnh mẽ của ban giám đốc trong việc nâng cao chất lượng kiểm
toán và vị thế của công ty trong thị trường kiểm toán Việt Nam. Kết thúc năm
kiểm toán 2003 và các năm 2004, 2005, DTL được tập đoàn kiểm toán quốc tế
Crowe Horwath công nhận là công ty thành viên có tốc độ tăng trưởng nhanh
nhất trong các công ty thành viên của hãng. Từ số nhân viên chưa đến 10 người
khi mới thành lập, đến hết năm 2005, công ty TNHH kiểm toán DTL đã có đội
ngũ kiểm toán viên và nhân viên chuyên nghiệp gồm hơn 45 nhân viên và trở
thành 1 trong 10 công ty kiểm toán lớn nhất thị trường Việt Nam về số lượng
nhân viên và doanh thu. Năm 2004, được sự chấp thuận Ủy Ban Nhân Dân
Thành Phố Hồ Chí Minh, Hội nghị các đơn vị thành viên Horwath International
khu vực Châu Á Thái Bình Dương đã chính thức diễn ra trong hai ngày 18 và
19 tháng 6 năm 2004 tại Khách sạn Caravelle, Quận 1, Thành phố Hồ Chí
Minh. Số lượng đại biểu tham dự Hội nghị khoảng hơn 110 đại biểu từ các văn
phòng Horwath International trong khu vực Châu Á Thái Bình Dương. Giám
đốc Điều hành Tập đoàn, Ông Werner Rotach từ New York, USA, đã đến tham
dự Hội nghị lần này. Ngoài ra, còn có đại diện Ủy Ban Nhân Dân Thành phố Hồ

Chí Minh – Ông Nguyễn Thiện Nhân và phóng viên của một số tờ báo, Đài
truyền hình tại Việt Nam. Việc tổ chức thành công hội nghị các thành viên
Horwath International. Khu vực Châu Á Thái Bình Dương đã khẳng định vai trò
và vị trí của DTL trong hãng. Năm 2008, công ty đã có bước đi táo bạo khi
quyết định đầu tư nguồn lực vào xây dựng phần mềm kiểm toán bằng tiếng Việt
với tên I-audit và trở thành công ty đầu tiên trên thị trường có phầm mềm kiểm
toán bằng tiếng Việt. Trong năm 2008, công ty cũng được hiệp hội kiểm toán
SVTH: Đặng Thị Phượng

7

CQ533106


Báo cáo thực tập tổng hợp
Dũng

Th.S Lê Quang

viên hàng nghề Việt Nam trao giải thưởng “Nhà cung cấp dịch vụ kiểm toán tốt
nhất”. Cùng trong năm, công ty TNHH DTL chính thức mở chi nhánh tại Hà
Nội vào ngày 16/01/2008 tại khu đô thị Mỹ Đình chỉ với hơn 15 nhân viên.
Trong giai đoạn 2008 – 2012, văn phòng Hà Nội đã có những bước phát triển ấn
tượng với tốc độ trung bình khoảng 50%/năm, năng suất lao động đã tăng 9 lần
kể từ khi mở văn phòng từ 50 triệu/người 1 năm lên 450 triệu/người 1 năm
2012, nhân sự đã tăng gần gấp đôi với 35 nhân viên trong đó có 3 kiểm toán
viên hàng nghề, doanh thu năm 2012 đạt 16 tỷ. Sự thành công của văn phòng
Hà Nội đã đóng góp to lớn vào sự phát triển của công ty TNHH kiểm toán DTL.
Năm 2012, Công ty TNHH kiểm toán DTL chính thức trở thành thành viên
của hãng kiểm toán RSM. RSM là mạng lưới quốc tế gồm các công ty thành

viên độc lập, cung cấp các dịch vụ kiểm toán, thuế và tư vấn cho các tổ chức
đang phát triển mạnh mẽ và đầy tham vọng trên toàn cầu. RSM là hãng lớn thứ
7 thế giới trong lĩnh vực cung cấp các dịch vụ kiểm toán, thuế và tư vấn có mặt
tại hơn 90 quốc gia với hơn 33.000 chuyên gia làm việc tại trên 700 văn phòng.
Với tổng doanh thu hàng năm khoảng 4 tỷ đô la Mỹ. Với việc tham gia RSM,
công ty đã được tiếp cận với nguồn lực, phương pháp kiểm toán mới nhất và sâu
rộng từ hơn 33.000 chuyên gia làm việc tại hơn 90 quốc gia trên toàn cầu.
Sau hơn 14 năm thành lập và trưởng thành, công ty đã tạo được niềm tin
cho khách hàng và là địa chỉ tuyển dụng tin cậy cho các ứng viên tiềm năng. Từ
năm 2005, DTL luôn là một trong khoảng 30 công ty kiểm toán được chấp
thuận kiểm toán của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước để cung cấp dịch vụ kiểm
toán các công ty niêm yết, công ty đại chúng, quỹ đầu tư và công ty chứng
khoán. Hiện tại, RSM DTL có hai văn phòng tại Thành phố Hồ Chí Minh và Hà
Nội, với trên 220 nhân viên chuyên nghiệp, trong đó 23 người có chứng chỉ
kiểm toán viên quốc gia, 03 kiểm toán viên có chứng chỉ kiểm toán viên của Úc.
RSM DTL cung cấp dịch vụ kiểm toán và tư vấn cho trên 800 khách hàng trong
và ngoài nước hàng năm ở mọi loại hình như: tổng công ty Nhà nước, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các tập đoàn kinh tế tư nhân, các công ty Cổ
SVTH: Đặng Thị Phượng

8

CQ533106


Báo cáo thực tập tổng hợp
Dũng

Th.S Lê Quang


phần, công ty niêm yết và các dự án quốc tế được tài trợ bởi Ngân hàng Thế
giới, Ngân hàng Phát triển Châu Á, Chương trình phát triển Liên Hiệp Quốc
(UNDP). Ngoài ra, RSM DTL còn nhận được nhiều giải thưởng của các hiệp
hội nghề nghiệp như hiệp hội kế toán công chứng Anh.
1.1.3 Định hướng chiến lược, giá trị cốt lõi của DTL

Phương trâm hoạt động của DTL: “DTL mong muốn trở thánh người bạn
đồng hành lớn của các doanh nghiệp bằng cách nỗ lực cống hiến những giải
pháp có giá trị mang tính sáng tạo cho sự thành công của doanh nghiệp trong
mọi môi trường kinh doanh”, DTL cùng với đội ngũ nhân viên dày dặn kinh
nghiệm và phong cách làm việc chuyên nghiệp luôn phấn đấu cung cấp cho
khách hàng những dịch vụ tối ưu vừa đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn quốc
tế vừa phù hợp với điều kiện kinh doanh tại Việt Nam.
Định hướng chiến lược của công ty là “Trở thành nhà cung cấp dịch vụ tài chính
uy tín và hàng đầu tại Việt Nam”. Để đạt được vị trí chiến lược đó công ty đã đề
ra 6 nhiệm vụ chiến lược chính, bao gồm:
1. Nỗ lực hỗ trợ khách hàng trong gặt hái thành công trong môi trường kinh
doanh
2. Cam kết cung cấp dịch vụ chất lượng theo phong cachs chuyên nghiệp
nhất đến cho khách hàng
3. Tôn trọng các nguyên tắc đạo đức kinh doanh, tính độc lập và trung thực
4. Đào tạo nguồn nhân lực có chuyên môn và năng lực giỏi để phục vụ
khách hàng trong tiến trình phát triển và hội nhập toàn cầu
5. Tạo môi trường làm việc thân thiện, chuyên nghiệp và tin tưởng lẫn nhau
6. Phấn đấu đem lại lợi ích cao nhất cho khách hàng, nhân viên, thành viên,
Công ty, nhân dân, đất nước Việt Nam
Giá trị cốt lõi:
• Với khách hàng: Độc lập, trung thực và luôn vì khách hàng.
• Với tập thể: Đoàn kết, thân ái và luôn vì sức mạnh tập thể


SVTH: Đặng Thị Phượng

9

CQ533106


Báo cáo thực tập tổng hợp
Dũng

Th.S Lê Quang

• Cho sự phát triển của DTL: Đổi mới, thích nghi và luôn phấn đấu đem
thêm giá trị gia tăng cho khách hàng.
1.1.4 Kết quả hoạt động của kinh doanh của công ty kiểm toán DTL trong

những năm gần đây.
Vượt qua những khó khăn của môi trường cạnh tranh cao, DTL đã vươn
lên mạnh mẽ để trở thành một trong những doanh nghiệp kiểm toán hàng đầu
Việt Nam. Số lượng nhân viên của công ty liên tục tăng lên qua các năm. Năm
2005, số lượng nhân viên của công ty dừng lại ở con số khiêm tốn với 56 nhân
viên, đến năm 2013 con số này đã lên đến 236 nhân viên. Cùng với sự tăng
trưởng về số lượng nhân viên, doanh thu, lơi nhuận của công ty cũng đạt được
những kết quả hết sức khả quan. Dưới đây là bản tóm tắt kết quả hoạt động kinh
doanh của DTL trong năm 2013 và 2014.
2 Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 2 năm 2013,
2014.
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu


Năm 2013

1. Tổng doanh thu

57.060.477.36
3

Năm 2014 so với 2013
Tuyệt đối
%
8.577.093.91
65.637.571.273
15%
0
Năm 2014

DT từ kiểm toán
BCTC đơn vị có lợi 3.568.211.544

5.208.879.545

ích công chúng
DT dịch vụ khác

60.428.691.72

2. Chi phí

53.492.265.819
56.901.265.699


8
64.200.157.93
2

Chi phí tiền lương
thưởng của nhân 32.726.339.362 37.795.381.763
viên
Chi phí khác

1.640.668.00
1

46%

6.936.425.909 13%
7.298.892.233 13%
5.069.042.40
1

15%

24.174.926.337 26.404.776.169 2.229.849.832 9%

SVTH: Đặng Thị Phượng

10

CQ533106



Báo cáo thực tập tổng hợp
Dũng

3. Lợi nhuận sau

Th.S Lê Quang

63.556.305

1.058.051.940

994.495.635

6.809.775.557

8.579.174.170

1.769.398.613 26%

170.479.803

354.033.173

183.553.370

108%

lập Quỹ dự phòng 310.964.391


429.652.072

118.687.681

38%

thuế
4. Các khoản phải
nộp NSNN
Trong đó: Thuế
TNDN
5. Tình hình trích

1565%

rủi ro nghề nghiệp
Nguồn: Báo cáo minh bạch DTL năm 2013,
2014
Đến nay, trải qua hơn 20 năm phát triển, ngành kiểm toán ở Việt Nam đã
đạt được những thành tựu đáng kể, ngành kiểm toán đang có những bước
chuyển mình quan trọng từ phát triển theo chiều rộng sang phát triển theo chiều
sâu. Điều này đồng nghĩa với tính cạnh tranh trong ngành cũng trở nên mạnh
mẽ hơn. Với sự nỗ lực của ban lãnh đạo và toàn thể nhân viên của công ty, DTL
đã vượt trên những thách thức để đạt được kết quả kinh doanh ấn tượng. Năm
2014, doanh thu của công ty tăng 15% so với 2013, đây là kết quả tốt so với
trung bình ngành (theo VACPA tổng doanh thu toàn ngành năm 2013 tăng 11%
so với năm 2012). Lợi nhuận của DTL có sự tăng trưởng vượt bậc từ hơn 63
triệu lên đến hơn 1,7 tỷ đồng; có được kết quả này là nhờ sự nỗ lực của lãnh đạo
và nhân viên công ty trong việc nâng cao năng suất lao động, áp dụng công
nghệ để giảm thiểu chi phí kiểm toán đồng thời nâng cao chất lượng kiểm toán.

2.1 ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH CỦA CÔNG TY KIỂM TOÁN DTL
Với đội ngũ nhân viên giỏi được tuyển chọn, sang lọc kỹ lưỡng, DTL cam
kết cũng cấp tới khách hàng dịch vụ đa dạng với chất lượng tốt nhất. Ngoài dịch
vụ kiểm toán báo cáo tài chính, DTL còn cung cấp đến khách hàng cá dịch vụ
khác như dịch vụ soát xét, dịch vụ tư vấn thuế, dịch vụ kế toán, dịch vụ tư vấn
CNTT và các dịch vụ tư vấn khác.
SVTH: Đặng Thị Phượng

11

CQ533106


Báo cáo thực tập tổng hợp
Dũng

Th.S Lê Quang

2.1.1 Dịch vụ cung cấp

1.2.1.1. Dịch vụ Kiểm toán
Công ty cung cấp đa dạng các dịch vụ kiểm toán, bao gồm:
• Kiểm toán theo luật định (bao gồm kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm
toán quyết toán vốn đầu tư, kiểm toán đầu tư xây dựng cơ bản)
• Kiểm toán báo cáo tài chính để báo cáo thuế
• Kiểm toán chi phí hoạt động
• Kiểm toán nội bộ
• Định gía doanh nghiệp
• Soát xét thông tin tài chính
• Soát xét thông tin tài chính dựa theo các thủ tục thỏa thuận trước

• Soát xét việc tuân thủ pháp luật
Đồng thời, DTL còn cung cấp các dịch vụ soát xét theo yêu cầu để hỗ trợ
doanh nghiệp trong tái cấu trúc, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và giải thể. Kiểm
toán là mảng hoạt động chính của công ty, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong doanh
thu.
1.2.1.2. Dịch vụ Tư vấn thuế
Nền kinh tế nước ta mới chuyển sang nền kinh tế thị trường, hệ thống luật
pháp nói chung và các luật, quy định về Thuế đang trong quá trình hoàn thiện.
Nhiều văn bản thuế còn chồng chéo, tốc độ sửa đổi, ban hành mới các văn bản
thuế là rất cao gây khó khăn cho doanh nghiệp, cá nhân khi thực hiện. Hiểu
được điều này, công ty DTL đã mang đến cho khách hàng các dịch vụ về thuế,
bao gồm:
• Đánh giá tình hình chấp hành nghĩa vụ thuế
• Quản lý rủi ro về thuế
• Dịch vụ tư vấn thuế trọn gói
• Hỗ trợ quyết toán thuế
• Soát xét về thuế và nộp hồ sơ tuân thủ
SVTH: Đặng Thị Phượng

12

CQ533106


Báo cáo thực tập tổng hợp
Dũng

Th.S Lê Quang

• Xin ưu đãi thuế

• Xây dựng cấu trúc thuế
• Soát xét tờ khai thuế do doanh nghiệp, cá nhân tự lập
• Lập tờ khai thuế cho cá nhận, cho cả người kê khai bên ngoài
• Đại diện cho khách hàng và làm việc với các cơ quan thuế
• Lập hồ sơ giải trình và xin hoãn thuế
• Lập kế hoạch chiến lược về thuế
• Tư vấn khách hàng các ảnh hưởng về thuế đối với các hợp đồng dự tính
hoặc các quyết định tài chính
• Đưa ra ý kiến về ảnh hưởng thuế đối với các xử lý kế toán
• Đóng vai trò là nhà tư vấn tài chính cho các vấn đề về thuế
1.2.1.3. Dịch vụ Kế toán
• Tổng hợp và lập các báo cáo tài chính hoặc báo cáo quản trị
• Soát xét báo cáo tài chính
• Xem xét các phần hành kế toán
• Thiết kế, triển khai và hỗ trợ vận hành hệ thống kế toán
• Thiết kế, triển khai và hỗ trợ vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ
• Cung cấp nhân viên kế toán và Kế toán trưởng
• Tư vấn hệ thống kế toán tính giá thành
• Tư vấn hệ thống kế toán
• Cung cấp dịch vụ lập sổ sách kế toán
• Cung cấp dịch vụ đào tạo kế toán tại doanh nghiệp (bao gồm kế toán tài
chính và kế toán quản trị)
• Đăng ký chế độ kế toán Việt Nam
Với các Dịch vụ Kế toán nêu trên, DTL hy vọng đóng góp vào hiệu quả hoạt
động cảu khách hàng. Dịch vụ Kế toán của công ty đặc biệt thích hợp với

SVTH: Đặng Thị Phượng

13


CQ533106


Báo cáo thực tập tổng hợp
Dũng

Th.S Lê Quang

các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp này có thể tiếp cận với dịch
vụ kế toán chất lượng cao, giá cả hợp lý.
1.2.1.4. Dịch vụ Tư vấn Giải pháp CNTT
Ngày nay, công nghệ thông tin ngày càng phát triển, những lợi ích CNTT
mang lại cho chúng ta là không hề nhỏ. Nắm bắt được những ích lợi mà công
nghệ thông tin là chìa khóa để các doanh nghiệp đến với thành công. Do đó,
DTL cung cấp Dịch vụ Tư vấn Giải pháp CNTT với mong muốn doanh nghiệp
có thể sử dụng hiệu quả công nghệ thông tin vào trong quá trình quản lý của
doanh nghiệp mình. Cụ thể, DTL cung cấp các dịch vụ sau:
• Chuẩn đoán Hệ thống Dịch vụ CNTT.
• Lựa chọn; quản lý dự án và triển khai hệ thống hoạch định nguồn lực
Doanh nghiệp “ERP”.
• An toàn dữ liệu và quản lý rủi ro.
• Quản lý và điều hành hệ thống các dịch vụ CNTT.


Xây dựng chiến lược CNTT, chính sách và quy trình quản lý & điều hành
CNTT.

1.2.1.5. Các dịch vụ chuyên ngành khác
• Mua bán và sáp nhập, tư vấn quản lý doanh nghiệp;
• Định giá doanh nghiệp, tái cấu trúc doanh nghiệp;

• Lập chiến lược và kế hoạch kinh doanh, quản lý rủi ro
• Dịch vụ tính lương, tuân thủ về lao động
• Tài chính doanh nghiệp
• Dịch vụ giấy phép, dịch vụ bồi dưỡng, cập nhật kiến thức
1.2.2. Khách hàng chính của công ty
Với những nỗ lực bảo không ngừng tăng cường chất lượng dịch vụ, tận
tâm với khách hàng, DTL đã và đang không ngừng mở rộng thị trường của
mình. Khách hàng của DTL gồm cả công ty niêm yết; đa dạng trong ngành
nghề, lĩnh vực kinh tế. Dưới đây là khách hàng tiêu biểu của công ty:

SVTH: Đặng Thị Phượng

14

CQ533106


Báo cáo thực tập tổng hợp
Dũng

3

Th.S Lê Quang

Bảng 1.2. Danh sách các khách hàng chủ yếu của DTL

Lĩnh vực
Thức ăn gia súc
Hàng không
Xây dựng, Bất động


Tên khách hàng
Alltech, CP Livestock, Japfa
IATA, ARIN
Aedas, CPG, Dat Xanh, GS, Hyundai Mobis/Rotem,

sản

Toda, Turner Towsend, Ben Thanh Real Estate, Thao

Đào tạo
Thực phẩm, đồ uống

Dien, Lien Minh, Nova Group, Khahomex
ACG, Cetana, ILA, VATC, IRM
Chuong Duong, Kinh Do, Krones AG, URC,
Vietnam Brewery, Vinamilk, Vissan, Phu Cuong

Đồ gỗ, nội thất gỗ

Group, Noble Resourses
Poh Huat Vietnam, Truong Thanh, San Lim,

Trò chơi, giải trí
May mặc
Công nghệ cao

Latitude, RK Resouces
Megastar, Vinagames
Quiksilver, Outlook, Colltex, Saigon Knitwear

Belden CDT, Datalogic, Freewill Solutions, Hewlett

Xăng dầu, Gas

Packard, Religare Technova
Falconer, Trainor, Shell, BP, Total

Năm 2014, DTL vinh dự được tiếp tục nằm trong danh sách các công ty
kiểm toán được chấp thuận kiểm toán cho tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết
và tổ chức kinh doanh chứng khoán. Dưới đây là danh sách khách hàng là công
ty niêm yết:
4

Bảng 1.3 Khách hàng niêm yết của DTL

STT
1

Tên khách hàng
Lĩnh vực
Công ty Cổ phần Giao nhận Vân tải và Vận tải, giao nhận,

2
3

Thương mại (VNL)
hàng hải
Công ty Cổ phần Vận tải Ngoại thương (VNF)
Công ty Cổ phần Giao nhận vận tải Ngoại


4
5

thương (VNT)
Công ty Cổ phần Dược thú ý Cai Lậy (MKV) Dược phẩm, y tế
Công ty Cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM

SVTH: Đặng Thị Phượng

15

CQ533106


Báo cáo thực tập tổng hợp
Dũng

Th.S Lê Quang

6
7
8
9
10

(IMP)
Công ty Cổ phần Dược Bến Tre (DBT)
Công ty cổ phần Hữu Liên Á Châu (HLA)
Sản xuất thép
Công ty Cổ phần Đại Thiên Lộc (DTL)

Công ty Cổ phần Minh Hữu Liên
Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh Địa Bất động sản

11
12
13

ốc Tân Kỳ (TKC)
Công ty Cổ phần Nhà Việt Nam (NVN)
Công ty Cổ phần tập đoàn Hoàng Long (HLG) Dịch vụ taxi
Công ty Cổ phần vận chuyển Sài Gòn Tourist

14

(STT)
Công ty cổ phần khoáng sản và vật liệu xây Khai thác khoáng
dựng Lâm Đồng

sản và vật liệu xây

15
16
17

dựng
Công ty Cổ phần Bao bì Biên Hòa (SVI)
Sản xuất bao bì
Công ty Cổ phần gạch ngói Kiên Giang (KBT) Sản xuất gạch ngói
Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Khánh Hội Xuất nhập khẩu


18
19

(KHA)
hàng tiêu dùng
Công ty Cổ phần Văn hóa Phương Nam (PNC) Dịch vụ tổng hợp
Công ty Cổ phần Thủy hải sản Việt Nhật Mua bán, chế biến
(VNH)

20
21

nông lâm, thủy, hải

sản
Công ty Cổ phần song Đồng Nai (SDN)
Sản xuất sơn
Công ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng Thủy lợi Đầu tư, xây dựng

Lâm Đồng (LHC)
thủy lợi
4.1 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN DTL
Công ty được tổ chức thành 2 văn phòng: văn phòng Hà Nội và văn phòng
TP. Hồ Chí Minh. Mỗi văn phòng được chia làm 2 khối chính: khối nghiệp vụ
và bộ phận tài chính – nhân sự. Trong đó khối nghiệp vụ chia thành các phòng:
dịch vụ kiểm toán BCTC, dịch vụ kiểm toán xây dựng, dịch vụ tư vấn thuế và
kế toán. Khối tài chính – nhân sự gồm: phòng phát hành, phòng tài chính - kế
toán, phòng hành chính nhân sự
Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty thể hiện qua sơ đồ sau:

SVTH: Đặng Thị Phượng

16

CQ533106


Báo cáo thực tập tổng hợp

Th.S Lê Quang Dũng

5 Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH kiểm toán DTL
Hội đồng thành viên

Ban điều hành

VĂN PHÒNG TP. HỒ CHÍ MINH

VĂN PHÒNG HÀ NỘI
Giám đốc
Phó Giám đốc

Khối
nghiệp
vụ

SVTH: Đặng Thị Phượng

Khối tài
chính –

nhân sự

Phòng
Kiểm
toán
XDCB

Phòng
Kiểm
toán
BCTC

17

Phòng
Tư vấn
Thuế và
Kế toán

CQ533106

Phòng
Phát
hành

Phòng
Kế toán

Phòng
Hành

chính –
Nhân sự


Báo cáo thực tập tổng hợp
Dũng

Th.S Lê Quang

Hôi đồng thành viên tại công ty TNHH kiểm toán DTL gồm 8 cá nhân và 1
tổ chức.
Giúp việc cho chủ tịch hội đồng thành viên sẽ có ban giám đốc và hội đồng
cố vấn của công ty:
Tổng giám đốc: có nhiệm vụ đưa ra các chiến lược kinh doanh dài hạn cho
công ty, các chương trình đào tạo và tuyển dụng. Tổng giám đốc có toàn quyền
quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến công ty, đồng thời là người chịu trách
nhiệm trước pháp luật và hội đồng thành viên về hoạt động của công ty.
Các phó tổng giám đốc có nhiệm vụ giúp việc ban giám đốc trong việc
điều hành công ty theo sự phân công và ủy nhiệm của tổng giám đốc qua các
thời kỳ, chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về nhiệm vụ được phân công và
ủy quyển; tăng cường hình ảnh của công ty thông qua các giao dich trực tiếp
hoặc gián tiếp với khách hành và các bên hữu quan. Công ty được tổ chức dưới
sự điều hành của 6 phó tổng giám đốc, trong đó có 1 giám đốc chi nhánh Hà
Nội và 5 phó tổng giám đốc đứng đầu các bộ phận tại TP. Hồ Chí Minh.
Phòng hành chính nhân sự: chịu trách nhiệm về mọi công việc hành chính;
theo dõi quản lý nhân sự trong công ty; thực hiện lập kế hoạch, tuyển dụng, bố
trí và đào tạo nhân sự. Ngoài ra phòng hành chính nhân sự còn thực hiện việc
thiết kế và thực hiện các chính sách tiền lương, khen thưởng và phúc lợi như ốm
đau, thai sản…của nhân viên.
Phòng tài chính kế toán: Chịu trách nhiệm tham mưu cho lãnh đạo của

công ty trong công tác quản lý và sử dụng nguồn vốn, quản lý tài sản và; định
kỳ hàng tháng thực hiện các báo cáo như báo cáo công nợ, báo cáo kết quả kinh
doanh, báo cáo lợi nhuận…đảm bảo số liệu chính xác, kịp thời cho công tác ra
quyết định kinh doanh của công ty
Phòng phát hành: Chịu trách nhiệm trong việc rà soát báo cáo kiểm toán
trước khi đưa ra phát hành báo cáo kiểm toán cuối cùng, chuẩn bị hợp đồng, hồ
sơ….

SVTH: Đặng Thị Phượng

18

CQ533106


Báo cáo thực tập tổng hợp
Dũng

Th.S Lê Quang

Phòng kiểm toán tài chính: Đây là bộ phận có số lượng nhân viên lớn nhất
công ty. Bộ phần này thực hiện dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán
nội bộ. Phòng kiểm toán tài chính có sự linh hoạt trong sắp xếp nhận sự để phù
hợp với từng cuộc kiểm toán.
Phòng kiểm toán xây dựng: Thực hiện cung cấp dịch vụ kiểm toán các
chương trình và dự án xây dựng cơ bản. Đây là một trong những dịch vụ chính
của công ty đóng góp lớn vào tổng doanh thu của công ty.
Phòng tư vấn thuế và kế toán: chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn thuế, tài
chính, kế toán doanh nghiệp.


SVTH: Đặng Thị Phượng

19

CQ533106


Báo cáo thực tập tổng hợp
Dũng

6

Th.S Lê Quang

PHẦN II: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KIỂM TOÁN CỦA CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN DTL

6.1 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC ĐOÀN KIỂM TOÁN
Đoàn kiểm toán là nhóm các kiểm toán viên thực hiện một cuộc kiểm
toán cụ thể bao gồm cả kiểm toán viên và trợ lý kiểm toán viên. Tại Công ty
TNHH kiểm toán DTL, cấp độ nhân viên trong đoàn kiểm toán được phân chia
như sau:
7

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức đoàn kiểm toán
Giám đốc kiểm toán
(Partner)

Chủ nhiệm kiểm toán
(Manager)


Kiểm toán viên chính
(Senior)

Trợ lý KTV
(Junior)

Trợ lý KTV
(Junior)

Trợ lý KTV
(Junior)

Về việc tổ chức nhân sự cho cuộc kiểm toán tại công ty DTL thường được
thực hiện sau khi thư mời kiểm toán được chấp nhận và đã qua quá trình đánh
giá sơ bộ về rủi ro kiểm toán. Sau khi đã chấp nhận kiểm toán cho khách hàng,
căn cứ vào quy mô của công ty khách hàng, khối lượng công việc và tính phức
tạp của hoạt động kiểm toán, công ty sẽ quyết định số lượng nhân viên tham gia
vào cuộc kiểm toán.Một nhóm kiểm toán thường gồm từ 4 đến 7 người bao gồm

SVTH: Đặng Thị Phượng

20

CQ533106


Báo cáo thực tập tổng hợp
Dũng


Th.S Lê Quang

một thành viên của ban giám đốc, một chủ nhiệm kiểm toán và các kiểm toán
viên, trợ lý kiểm toán. Nhóm kiểm toán thường được thành viên ban giám đốc
hoặc trưởng phòng các phòng nghiệp vụ lựa chọn, họ đều là những người có
kiến thức và kinh nghiệm liên quan đến ngành nghề của khách hàng.
Với số lượng khách cũng như khối lượng công việc lớn, nhằm đảm bảo uy
tín cho hoạt động, công ty DTL đều tuân thủ chặt chẽ một quy trình chung bao
gồm nhiều cấp quản lý khác nhau. Thông thường các cuộc kiểm toán được tiến
hành trực tiếp tại đơn vị được kiểm toán bởi trợ lý kiểm toán và các trưởng
nhóm kiểm toán. Các trợ lý kiểm toán bao gồm 3 cấp: trợ lý kiểm toán cấp 1 và
cấp 2, cấp 3. Các cấp độ này được phân chia dựa trên số năm kinh nghiệm và
năng lực làm việc. Họ được hướng dẫn và chỉ đạo trực tiếp từ trưởng nhóm
kiểm toán. Đây là người có trách nhiệm chính trong việc thực hiện kiểm toán,
phối hợp công việc của các thành viên trong nhóm. Tùy theo kinh nghiệm và
trình độ của mỗi thành viên mà trưởng nhóm sẽ phân công các khoản mục và
mức độ công việc phù hợp. Đối với những khách hàng có quy mô lớn hoặc
những tập đoàn lớn, nhóm kiểm toán thường được chỉ đạo bởi một giám sát trợ
lý người có nhiều năm kinh nghiệm trong nghề hơn. Việc thực hiện kiểm toán
tiếp tục được giám sát ở mức cao hơn để đảm bảo chất lượng kiểm toán. Đó là
các chủ nhiệm kiểm toán, các chủ nhiệm cấp cao và giám đốc kiểm toán – họ là
những người cuối cùng sẽ thuyết minh báo cáo kiểm toán với ban lãnh đạo của
khách hàng. Giám đốc kiểm toán hoặc các chủ nhiệm kiểm toán có trách nhiệm
rà soát lại phần công việc được thực hiện bởi nhóm kiểm toán, đặt ra các nghi
vấn yêu cầu những người trực tiếp thực hiện kiểm toán phải làm sáng tỏ và giải
trình công việc một cách đầy đủ, cặn kẽ. Việc cơ cấu đoàn kiểm toán chặt chẽ
như vậy là một yếu tố hàng đầu đảm bảo chất lượng cho các cuộc kiểm toán tại
DTL.
7.1 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KIỂM TOÁN
Quy trình kiểm toán chung của công ty kiểm toán DTL đang ứng dụng

theo quy trình kiểm toán mới nhất của tập đoàn RSM International. Đây là tập
SVTH: Đặng Thị Phượng

21

CQ533106


Báo cáo thực tập tổng hợp
Dũng

Th.S Lê Quang

đoàn lớn thứ 7 thế giới trong lĩnh vực cung cấp các dịch vụ kiểm toán, thuế và
tư vấn, có mặt tại hơn 90 quốc gia với hơn 33.000 chuyên gia làm việc tại trên
700 văn phòng với tổng doanh thu hàng năm khoảng 4 tỷ đô la Mỹ. Với mong
muốn ngày cảng hoàn thiện phương pháp kiểm toán và nâng cao chất lượng
dịch vụ kiểm toán, công ty không ngừng nỗ lực để tiếp cận và cập nhật những
kiến thức và phương pháp kiểm toán mới từ tập đoàn RSM International, đồng
thời ban lãnh cũng tạo điều kiện cho nhân viên nâng cao trình độ nghiệp vụ,
nắm bắt và hiểu biết rõ về phương pháp mới của tập đoàn RSM International.
Trong chương trình kiểm toán của RSM (RSM Module Audit Programs – RSM
MAPs) thì giai đoạn lập kế hoạch là giai đoạn quan trọng nhất trong quá trình
kiểm toán. Quy trình này sẽ được áp dụng cụ thể cho 3 nhóm doanh nghiệp chia
theo các quy mô: quy mô lớn – Standard RSM (Tập đoàn, công ty lớn), quy mô
vừa và nhỏ - Small RSM, Very small RSM (doanh nghiệp siêu nhỏ). Phụ thuộc
vào các loại hình khác nhau công ty sẽ áp dụng các mô hình khác nhau. Tuy
nhiên khách hàng chủ yếu của công ty TNHH kiểm toán DTL là đối tượng vừa
và nhỏ do đó công ty thường sử dụng chương trình kiểm toán Small RSM hay
còn gọi là Basics MAPs.

Chương trình kiểm toán chung của công ty TNHH DTL có các đặc điểm:
tuân thủ chuẩn mực kiểm toán quốc tế, chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, tập
trung vào kiểm soát chất lượng và rủ ro, tiếp cận kiểm toán dựa trên sự am hiểu
doanh nghiệp và hệ thống kiểm soát nội bộ. Một cuộc kiểm toán tại DTL được
thiết kế thành 5 giai chính:
• Đánh giá khả năng chấp nhận khách hàng
• Tiền kế hoạch
• Lập kế hoach kiểm toán
• Thực hiện kiểm toán
• Kết thúc kiểm toán
7.1.1 Đánh giá khả năng chấp nhận khách hàng

Khi nhận được lời yêu cầu về dịch vụ kiểm toán, giám đốc phụ trách hợp
đồng (Partner) sẽ trực tiếp đi đến khách hàng. Bằng các thủ tục như phỏng vấn,
SVTH: Đặng Thị Phượng

22

CQ533106


Báo cáo thực tập tổng hợp
Dũng

Th.S Lê Quang

quan sát, thu thập tài liệu như các hồ sơ pháp lý (giấy đăng ký kinh doanh, giấy
chứng nhận đầu tư...), báo cáo tài chính và dựa trên xét đoán nghề nghiệp, giám
đốc phụ trách hợp đồng sẽ quyết định có nên chấp nhận hợp đồng kiểm toán
không. Trong giai đoạn này, DTL sẽ tiến hành thu thập các thông tin có liên

quan nhằm có một cái nhìn toàn diện về tình hình kinh doanh và môi trường
hoạt động của khách hàng. Đây là công việc đầu tiên và rất quan trọng phải thực
hiện khi tiến hành kiểm toán.
Thứ nhất, xác định tính hợp lý của khuôn khổ lập và trình bày báo cáo tài
chính được đơn vị áp dụng. Để có thể xác định được vấn đề này, giám đốc kiểm
toán sẽ dựa vào một số đặc điểm của doanh nghiệp như:
• Loại hình doanh nghiệp: doanh nghiệp nhà nước, công ty TNHH, công ty
hợp danh, công ty có lợi ích công chúng, tổ chức niêm yết hay tổ chức
phi lợi nhuận… Mỗi loại hình sẽ có những yêu cầu riêng của ngành, lĩnh
vực về việc lập và trình bày BCTC, đòi hỏi các doanh nghiệp phải tuân
theo. Ví dụ như lĩnh vực bảo hiểm, ngân hàng có những quy định riêng về
việc lập và trình bày báo cáo tài chính.
• Mục đích lập báo cáo tài chính: BCTC được lập để đáp ứng yêu cầu về
thông tin tài chính cho số đông người sử dụng hay để đáp ứng nhu cầu
thông tin tài chính cho đối tượng sử dụng cụ thể…
• Đặc điểm của BCTC: BCTC là báo cáo của một chi nhánh, báo cáo riêng
lẻ hay báo cáo hợp nhất…
• Xem xét xem các quy định hiện hành có điểm nào áp dụng riêng biệt cho
việc lập BCTC của đơn vị này hay không.
Thứ hai, đạt được thỏa thuận với Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán về
quyền lợi và trách nhiệm của Ban Giám đốc:
• Đối với việc lập và trình bày báo cáo tài chính: ban giám đốc phải chịu
trách nhiệm về việc BCTC được lập và trình bày phù hợp với khuôn khổ
về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng, BCTC phải cung cấp
đầy đủ các thông tin cần thiết theo chuẩn mực kế toán hiện hành.

SVTH: Đặng Thị Phượng

23


CQ533106


Báo cáo thực tập tổng hợp
Dũng

Th.S Lê Quang

• Đối với kiểm soát nội bộ mà Ban Giám đốc xác định là cần thiết để đảm
bảo cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính không còn sai sót trọng
yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.
• Việc cung cấp các tài liệu liên quan cho cuộc kiểm toán.
Thứ ba, xác định mức độ rủi ro của khách hàng. Nhóm khách hàng có rủi
ro cao được DTL xác định gồm:
• Các công ty cổ phần lần đầu phát hành trái phiếu ra công chúng (IPO);
• Kinh doanh các ngành nghề đòi hỏi phải đáp ứng rất nhiều các quy định
chặt chẽ theo pháp luật;
• Các tổ chức lợi ích công cộng: VD: tổ chức từ thiện, hợp tác xã,
• Khách hàng kinh doanh các loại hình: các ngân hàng và tổ chức tài chính,
các công ty bảo hiểm và vận chuyển nhiều rủi ro, sòng bạc, casino, công
ty bất động sản, công ty cho thuê tài chính, công ty thuê tài chính…
7.1.2 Tiền kế hoạch

Sau khi tiếp nhận khách hàng, giám đốc phụ trách hợp đồng sẽ phân công
nhóm kiểm toán phụ trách hợp đồng, trưởng nhóm có trách nhiệm phân công và
giám sát các công việc của các thành viên trong nhóm. Các công việc cần thực
hiện trong giai đoạn tiền kế hoạch gồm:
Thứ nhất, tìm hiểu về ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, chủ
nhiệm kiểm toán và kiểm toán viên chính sẽ liên lạc với khách hàng, kiểm toán
viên tiền nhiệm thực hiện phỏng vấn và thu thập tài liệu, nếu cần thiết có thể đi

thực tế tại khách hàng thu thập các thông tin về:
• Ngành nghề kinh doanh, các yếu tố pháp lí bên ngoài tác động đến công
ty bao gồm cả khuôn khổ lập và trình bày báo cáo tài chính.
• Cấu trúc quản lí, cấu trúc tài chính, quyền sở hữu và đặc điểm hoạt động
sản xuất
• Lựa chọn phương pháp và chính sách kế toán, chế độ kế toán áp dụng,
phần mềm kế toán, mô phỏng các chu trình kế toán
• Mục tiêu chiến lược phát triển của công ty có thể tạo ra sai sót trọng yếu
trên báo cáo tài chính.
• Xem xét các quy chế quy định và hiệu quả của hoạt động kiểm soát nội bộ
SVTH: Đặng Thị Phượng

24

CQ533106


Báo cáo thực tập tổng hợp
Dũng

8

Th.S Lê Quang

Sơ đồ 2.2: Các bước trong giai đoạn tiền kế hoạch
Rủi ro kế toán

Hiểu biết về
ngành nghề
KD


Quá trình lập
báo cáo tài
chính

Rủi ro
gian lận
Rủi ro trong
kinh doanh

Kiểm toán
nội bộ

Thủ tục phân
tích sơ bộ

Rủi ro về công
nghệ thông tin

Giả định HĐ
liên tục

Báo cáo về
rủi ro

Kiểm soát cấp
độ doanh
nghiệp

Thứ hai, sau khi có cái nhìn tổng quan về hoạt động của doanh nghiệp,

kiểm toán viên thực hiện thu thập tài liệu và đánh giá quy trình kiểm soát nội bộ
của công ty trên các khái cạnh:
• Độ tin cậy của báo cáo tài chính
• Hiệu lực và hiệu quả của hoạt động kiểm soát nội bộ
• Bảo vệ tài sản của doanh nghiệp
• Hiểu biết về quy trình kinh doanh chủ yếu và những hoạt động kiểm soát
Thứ ba, đánh giá rủi ro bước quan trọng trong giai đoạn tiền kế hoạch, là
tiền đề lập kế hoạch kiểm toán. Trong bước này, kiểm toán viên sẽ đánh giá các
yếu tố:
• Rủi ro kinh doanh gồm các sự kiện ảnh hưởng đến việc đạt được mục tiêu
của doanh nghiệp, khả năng hoạt động liên tục,

SVTH: Đặng Thị Phượng

25

CQ533106


×