Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy toán phần hình học lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (794.2 KB, 30 trang )

A – ĐẶT VẤN ĐỀ
I – LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Thế giới hiện tại đang biến đổi một cách mạnh mẽ cùng với sự phát triển
như vũ bão của công nghệ thông tin đã khiến cho kiến thức nhân loại tăng lên
nhanh chóng. Trong hồn cảnh như hiện nay, các nhà giáo dục phải gánh một
nhiệm vụ quan trọng đó là phải đào tạo ra những con người lao động tự chủ,
năng động, sáng tạo, có năng lực giải quyết những vấn đề thực tế. Vì vậy, con
người cần phải có một tri thức, một tư duy nhạy bén để nắm bắt và sử dụng
những tri thức đó trong cuộc sống hàng ngày. Muốn được như vậy con người
cần phải tự học, tự nghiên cứu tìm hiểu những kiến thức. Hơn nữa, việc đổi mới
phương pháp dạy học đòi hỏi người giáo viên cần phải tích cực nghiên cứu sử
dụng đồ dung dạy học hiện đại, ứng dụng cơng nghệth«ng tin trong dạy học.
Mơn Tốn có tầm quan trọng to lớn. Nó là bộ mơn khoa học nghiên cứu
có hệ thống phù hợp với hoạt động nhận thức tự nhiên của con người. Mơn Tốn
cịn là mơn học cơng cụ rất cần thiết để học các môn học khác, nhân thức thế
giới xung quanh để hoạt độngcó hiệu quả trong thực tiễn. Mơn Tốn có khả
năng giáo dục rất to lớn trong việc rèn luyện phương pháp suy nghĩ, phương
pháp suy luận logic, thao tác tư duy cần thiết để nhận thức thế giới hiện thực
như: trừu tượng hóa, khái qt hóa, khả năng phân tích tổng hợp, so sánh.
Vì vậy u cầu đặt ra trong giảng dạy mơn Tốn là làm thế nào để giúp
học sinh hứng thú trong giờ học, dễ hiểu bài và tiếp thu kiến thức một cách
nhanh nhất các nội dung kiến thức của từng tiết, từng bài, từng chương. Từ đó
biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống, vào khoa học và kĩ thuật.
Ứng dụng cơng nghệ thơng tin đang chiếm vai trị quan trọng và cần thiết
trong mọi lĩnh vực của đời sống, xã hội, đặc biệt là trong dạy học toán phần hình
học cho học sinh líp 5. Nó chính là phương tiện hỗ trợ cần thiết và hiệu quả
giúp giáo viên đổi mới phương pháp dạy học.
- Thực tế quá trình giảng dạy mơn Tốn phần hình học ở trường Tiểu học
Dịch Vọng A trong những năm qua và năm học này đang đứng trước khó khăn
đó là vẫn cịn một bộ phận học sinh chưa tự giác tích cực trong việc tự học, tự


1


rèn luyện, chưa chú ý nghe giảng. Do đó, nếu giáo viên chỉ dừng lại ở việc dạy
học theo phương pháp cổ điển hoặc chỉ dùng hệ thống bảng phụ đơn thuần thì
chưa tạo ra hứng thú cao cho học sinh.
- Về phía giáo viên, đa số giáo viên nhiệt tình, có năng lực, chủ động, sáng
tạo trong dạy học. Cùng với cơ sở vật chất của nhà trường có hệ thống máy
chiếu, máy vi tính, loa, ... đáp ứng đủ cho 100% giáo viên sử dụng cơng nghệ
th«ng tin trong dạy học.
- Qua thực tế giờ dạy có ứng dụng công nghệ thông tin đã thu hút sự chú ý
của học sinh vào bài giảng, học sinh hứng thú học tập hơn, tiếp thu bài nhanh
hơn và đạt kết quả cao hơn trong học tập.
Với lý do đó tơi đã quyết định đi sâu nghiên cứu đề tài “Ứng dụng cơng
nghệ thơng tin vào dạy tốn (phần hình học) lớp 5.”
II – MỤC ĐÍCH, ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

1 –Mục đích nghiên cứu
- Giúp giáo viên thấy được việc ứng dụng công nghệ thông tin vào mỗi bài
giảng giúp ta tiết kiệm và tận dụng được thời gian để khai thác bài dạy sâu hơn,
triệt để hơn.
- Với các chức năng siêu việt của phần mềm trình chiếu, sử dụng giáo án
điện tử đã làm cho học sinh hứng thú hơn, tập trung hơn và chú ý hơn, nhận thức
bài nhanh và hiểu bài sâu hơn. Do đó, khả năng vận dụng tốt hơn. Từ đó kết quả
học tập cao hơn.
2 –Đối tượng nghiên cứu
- Học sinh lớp 5 trường Tiểu học Dịch Vọng A
- Kiểm tra việc học tập ở nhà của học sinh thông qua các bậc phụ huynh
- Theo dõi và kiểm tra việc làm toán của học sinh trên lớp
- Kiểm tra chất lượng sau giờ học

- Thực nghiệm dạy bằng giáo án điện tử, so sánh kết quả và nhận xét rút ra
kết luận chung

2


III – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

- Phương pháp quan sát: quan sát thực tế, chất lượng học tập của học sinh
lớp 5
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu
- Phương pháp điều tra, phỏng vấn
- Phương pháp thực nghiệm
IV – THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

- Thời gian bắt đầu: 9/2012
- Thời gian hoàn thành: 3/2013
V – TÀI LIỆU THAM KHẢO

- Sách Toán lớp 5
- Sách hướng dẫn giáo viên

3


B. NỘI DUNG
I – CƠ SỞ LÝ LUẬN

Trong thời đại ngày nay, khoa học kĩ thuật phát triển với tốc độ nhanh,

thông tin khoa học ngày càng nhiều song thời gian dành cho mỗi tiết học trong
trường Tiểu học không thay đổi để theo kịp sự phát triển của xã hội và cung cấp
cho học sinh những kiến thức mới. Học sinh Tiểu học cịn nhỏ nên q trình
nhận thức thường gắn với những hình ảnh hoạt động cụ thể. Bởi vậy, khi giáo
viên sử dụng phần mềm hỗ trợ với các hiệu ứng trình chiếu, tổ chức cho học
sinh hình thành kiến thức bằng hoạt động học tập trong mơi trường kích hoạt
phần mềm. Khi đó các kĩ năng như mắt nhìn, tai nghe, miệng thảo luận, tay viết,
óc phán đoán được phát huy tăng cường hoạt động.
Với khả năng minh họa sinh động (bằng mơ hình trực quan, bằng đồ thị,
bằng hình ảnh chuyển động ...) ứng dụng cơng nghệ thơng tin giúp học sinh nhẹ
nhàng, nhanh chóng tiếp thu những tính chất trừu tượng của các đối tượng tốn
học khó trong mảng kiến thức về hình học lớp 5.
Ở khâu truyền thụ kiến thức mới, ứng dụng cơng nghệ thơng tin (th«ng
qua các phần mềm với đặc tính mơ hình hóa, biểu đồ hóa, trực quan hóa hoạt
động) giúp cho học sinh nắm bắt nhanh được kiến thức, hiĨu được kiến thức, từ
đó biết cách vận dụng kiến thức vào giải bài tập một cách tích cực, sáng tạo.
II – CƠ SỞ THỰC TIỄN

1 – Thuận lợi
- Trường Tiểu học Dịch Vọng A của tôi là một đơn vị điển hình về phong
trào ứng dụng cơng nghệ thông tin trong dạy học và đã đạt kết quả đáng khích
lệ. Năm học 2012 – 2013, thực hiện tinh thần chỉ đạo của Bộ giáo dục, Sở giáo
dục và đào tạo Hà Nội, trường Tiểu học Dịch Vọng A đã phát động phong trào
“Mỗi giáo viên có ít nhất một giáo án điện tử trong một năm học”. Đây cũng
là một trong những tiêu chí đánh giá mỗi giáo viên trong nhà trường.
- Được sự quan tâm của các ban ngành, sự ủng hộ của các cấp lãnh đạo và
toàn thể phụ huynh, năm học này 100% các lớp đã được lắp máy chiếu
Projecter, máy vi tính, loa, mạng internet.
4



- Lãnh đạo nhà trường luôn tạo điều kiện cho giáo viên học nâng cao trình
độ tin học, ln động viên kịp thời giáo viên có tâm huyết với nghề.
- Thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn sử dụng cơng nghệ th«ng tin cho
giáo viên dưới sự chỉ đạovà hướng dẫn của Ban giám hiệu. Trường còn tổ chức
các buổi tham luận về ứng dụng công nghệ thông tin để giáo viên trao đổi kinh
nghiệm và học hỏi nhau.
2 – Khó khăn
- Khó khăn nhất đối với giáo viên chúng tơi là trình độ tin học cịn hạn chế
nên việc thiết kế giáo án điện tử rất vất vả và mất nhiều thời gian.
- Một số giáo viên chưa nhận thức đúng việc ứng dụng công nghệ thông tin
vào dạy học, cho rằng đây là một việc làm không cần thiết, dẫn đến ý thức tự
học còn hạn chế
- Việc thiết kế giáo án điện tử chưa có nhiều kinh nghiệm nên việc chọn
màu sắc, phông nền hay phông nhữ, chọn màu hiệu ứng đôi khi chưa phù hợp.
3 –Thực trạng và những yêu cầu cần thiết khi sö dụng công nghệ thông tin
trong dạy toán (hình học) lớp 5
- Tốn hình học địi hỏi học sinh phải linh hoạt trong các thao tác từ đọc đề
bài, vẽ hình, tìm mối quan hệ gi÷a các dữ kiện, cơng thức hình học, học sinh
phải suy nghĩ, tưởng tượng, vẽ thêm hình, tìm lời giải. Đây là những thao tác rất
mới với học sinh nên các em thường hay loay hoay, lúng túng.
- Các cơng thức về diện tích, thể tích các hình được cung cấp khá dồn dập
làm học sinh dễ nhầm lẫn từ hình này sọ sang hình kia. Để khắc phục điều này,
tiết hình thành cơng thức, người giáo viên phải trình bày cơ sở khoa học thật
thấu đáo chính xác, hình ảnh cắt ghép phải rõ, đẹp, công thức phải được luyện
tập vào bài tập nhắc đi nhắc lại nhiều lần để học sinh hiểu được bản chất của
cơng thức.
- Khi dạy các bài tốn về hình học nói chung, giáo viên phải mất nhiều thời
gian để vẽ hình lên bảng hoặc dán những hình cắt ghép lên những khổ giấy lớn.
Cách làm này có một số hạn chế như: học sinh khó quan sát vì khổ giấy thường


5


nhỏ, giáo viên tốn nhiều thời gian cho các thao tác trong q trình giảng dạy và
việc lưu giữ, khó bảo quản được lâu dài.
- Năm học 2012 – 2013 này, giáo án điện tử đã được nhiều giáo viên đón
nhận một cách tích cực bởi nó tạo ra một khơng khí học tập sơi nổi, thu hút sự
chú ý của học sinh. Khi dạy bằng giáo án điện tử, giáo viên đỡ vất vả hơn nhiều.
Thay bằng các thao tác gắn đồ dùng lên bảng, giáo viên chỉ cần kích chuột là có.
Dạy bằng giáo án điện tử cịn tránh được tình trạng cháy giáo án do quá nhiều
thao tác gắn và tháo đồ dùng dạy học.
- Mơn Tốn tuy khơng có tranh ảnh nhưng mỗi bài học hay mỗi bài tốn đưa
lên màn hình lớn sẽ giúp học sinh chú ý hơn.
- Những bài phải cắt hình, ghép hình khi dùng phần mềm để thao tác đưa lên
màn hình thì học sinh sẽ rất hứng thú và hiểu bài nhanh.
- Từ ngữ trọng tâm trong bài ta có thể đổi màu hoặc gạch chân sẽ giúp học
sinh hiểu bài hơn, từ đó giải bài tốn một cách dễ dàng.
- Đối với mơn Tốn, những con số, những dấu cộng trừ, nhân, chia quá nhỏ
nên khi thiết kế giáo án điện tử không đơn giản chút nào. Bởi vậy khi thiết kế
giáo án điện tử cần chú ý những điều sau:
+ Cần chọn phông nền, màu nền, phông chữ, cỡ chữ, màu chữ cho phù hợp,
không nên chọn màu sắc quá lòe loẹt hoặc quá nhiều màu sắc trong một slide
nhìn sẽ tói mắt.
+ Những kiến thức cần nhấn mạnh thì nên chọn hiệu ứng đổi màu hoặc gạch
chân, không nên chọn hiệu ứng quá sinh động làm cho học sinh chỉ chú ý xem
hiệu ứng không chú ý đến kiến thức của bài.
+ Hiệu ứng cắt hình, ghép hình, đổ chữ cũng nên chọn hiệu ứng phù hợp,
khơng nên chọn hiệu ứng quá nhanh hay quá chậm hoặc quá sống động ảnh
hưởng đến sự tập trung vào bài học của học sinh.


6


III – CÁCH THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN Tö MỘT SỐ BÀI GIẢNG TỐN
(HÌNH HỌC) LỚP 5

Bài 1: Diện tích hình tam giác
Ở bài này tơi thiết kế 5 Slide chính như sau :
Slide1: Là hai hình tam giác bằng nhau, tam giác thứ nhất đặt tên là MNP, tam
giác thứ hai đặt tên là EDC. Từ đỉnh M kẻ đường cao MG vng góc với đáy
NP, từ đỉnh E kẻ đường cao EH vng góc với đáy DC.

Side2: Với Slide này tơi đã đưa lên màn hình 2 hình tam giác với màu sắc khác
nhau để học sinh nhìn rõ .Để xây dựng được cơng thức tính diện tích hình tam
7


giác này học sinh phải dựa trên cách tính diện tích hình chữ nhật .Chính vì vậy
mà học sinh phải tìm cách để cắt một trong hai hình tam giác bằng nhau ghép
với hình tam giác cịn lại để tạo thành hình chữ nhật
Tơi thiết kế cách cắt như sau :
Cắt dọc theo đường cao MG để được hai tam giác nhỏ MNG và MGP

Slide3:
. Ghép hai tam giác đó với tam giác EDC ta sẽ được một hình chữ nhật ABCD

8



Slide 4 : Có chứa hình chữ nhật ABCD đã được cắt ghép từ hai hình tam
giác mà ghép thành để học sinh thấy được diện tích hình tam giác bằng một nửa
diện tích hình chữ nhật ABCD .

Slide5 : Ở Slide này , tôi thiết kế như sách giáo khoa để đưa học sinh đến kiến
thức của bài . Đó là xây dựng cơng thức tính diện tích hình tam giác

9


Bài 2 : Thể tích hình hộp chữ nhật
Trong bài này tơi thiết kế 4 Slide chính như sau:
+ Slide 1: Ở slide này là một bài toán do giáo viên cung cấp vì bài tốn trong
SGK có số đo của chiều dài, chiều rộng và chiều cao quá lớn nên gây khó khăn
cho học sinh trong việc tính thể tích của hình hộp chữ nhật

10


+ Slide 2: Được thiết kế là một hình hộp chữ nhật đã được xếp đầy các hình
lập phương 1cm3 vào trong.

11


+ Slide 3: Dựa vào số hình lập phương 1cm 3 đã được xếp đầy vào hình hộp
chữ nhật để tính thể tích của hình hộp chữ nhật.

12



+ Slide 4:
Ở slide này tôi thiết kế như trong SGK để đưa học sinh đến kiến thức của bài
đó là xây dựng cơng thức tính thể tích hình hộp chữ nhật

13


IV – KẾT QUẢ

Sau khi nghiên cứu và đưa ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào giảng dạy
tốn (hình học) lớp 5 tơi thấy học sinh thích học hơn những tiết dạy truyền
thống. Sau khi dạy bài “Thể tích hình hộp chữ nhật”, tôi đã cho hai lớp 5H
(dạy bằng giáo án diện tử) và lớp 5D (dạy khơng có giáo án điện tử), kiểm tra
cùng đề thì có kết quả như sau:
Giỏi
Lớp



Khá

Trung bình

Yếu

Số

Phần


Số

Phần

Số

Phần

Số

Phần

lượng

trăm(%)

lượng

trăm(%)

lượng

trăm(%)

lượng

trăm(%
)

5D

(đối

63

35

55,6

20

31,7

5

7,9

3

4,8

63

43

68,3

17

26,9


2

3,2

1

1,6

chứng)
5H
(thực
nghiệm)

Nhìn vào bảng trên, ta thấy chất lượng mơn tốn của lớp 5H có ứng dụng
cơng nghệ thông tin kết quả cao hơn so với lớp 5D khơng có ứng dụng cơng
nghệ thơng tin.

14


GIO N THC NGHIM
Bài 1:

Diện tích hình tam giác

I. Mc ớch, yờu cu
- Giúp học sinh ;
-Nắm đợc quy tắc tính diện tích hình tam giác
-Biết vận dụng công thức tính diện tích hình tam giác để giải các bài toán có
liên quan

II.Chun b:
- Mỗi nhóm 2 hình tam giác b»ng nhau
III.Hoạt động dạy học chủ yếu
Thời
gian
5

Nội dung các hoạt động dạy học

Phương pháp, hình
thức tổ chức các HĐ

A, KiĨm tra bài cũ :
-Giờ học trớc các con học bài gì ?

Hs trả lời

-Các con chú ý lên bảng:
Cô có hình tam giác sau :
-HÃy nêu đặc điểm của hình tam giác này ? 1 em trả lời
- HÃy kẻ đờng cao tơng ứng với đáy BC?

1 em lên bảng kẻ đờng

GV nhận xét cho điểm

cao

B.Bi mi
32


1.Gii thiu bi:
Qua kim tra bài cũ cô thấy các con đã nắm
được đặc điểm của hình tam gi¸c rất là tốt
đấy. Vậy diện tích hình tam gi¸c được tính GV ghi bài, cả lớp ghi
như thế nào? Hôm nay cô cùng các con sẽ vở
cùng tìm hiểu qua bài:
Diện tích hình tam gi¸c
2.Bài dạy:
Tiết học hơm nay gồm có hai phần:
-Xây dựng cơng thức tính diện tích hình
15


tam giác

Hs nghe

-Luyn tp
Trc ht chỳng ta cùng đi vào nội dung
thứ nhất của bài đó là : Xây dựng công thức
tính diện tích hình tam giác
GV : Hôm trớc cô đà yêu cầu các con
chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau , cả
lớp hÃy lấy ra để trớc mặt để cô kiểm tra

Hs thảo luận nhóm đôi

Cứ 2 con lập thành một nhóm , các con hÃy
lấy 1 trong 2 hình tam giác bằng nhau đó

và tìm cách cắt rồi ghép với hình tam giác
còn lại để tạo thành một hình chữ nhật
Thời gian là 5 phút
GV : Cô thấy các con đà cắt và ghép rất
giỏi đấy
-Gọi 1 nhóm lên trình bày cách làm , các i diện một nhóm lên
nhãm kh¸c nhËn xÐt
trinh bày, các nhóm khỏc
GV : Để các con tiện theo dõi , bây giờ cô nhn xột b sung
sẽ trình chiếu lại trên màn hình :
Cô có 2 tam giác bằng nhau , tam giác thứ
nhất cô đặt tên là MNP, tam giác thứ hai cô
đặt tên là EDC . Từ đỉnh M của tam giác
MNP cô kẻ đờng cao MG vuông góc với
đáy NP. Từ đỉnh E cuả tam giác EDC cô kẻ
đờng cao EH vuông góc với đáy DC
hs theo dõi trên màn hình
Gv va trỡnh chiu trờn
mn hỡnh va ging

Cắt dọc theo đờng cao MG để đợc 2 tam
16


giác MNG và MGP .
Hs theo dừi trờn mn
hỡnh

Ghép hai tam giác đó với tam giác EDC sẽ
đợc một hình chữ nhật . Cô đặt tên cho

Hs theo dừi trờn mn

hình chữ nhật mới là ABCD

hỡnh

- Con có nhận xét gì về chiều dài và chiều
rộng của hình chữ nhật ABCD
( Chiều dài bằng độ dài đáy DC , chiều Hs trả lời
réng b»ng chiÒu cao EH )
- H·y so sánh diện tích hình chữ nhật
ABCD với diện tích hình tam giác EDC ?
(Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần Hs trả lời
diện tích của hình tam giác EDC)
-T¹i sao con cã nhËn xÐt nh vËy ? ( V× h×nh
17


chữ nhật ABCD đợc ghép bởi 2 hình chữ
nhật có diƯn tÝch b»ng nhau)

Hs tr¶ lêi

-Nhận xét câu trả lời của bạn? (Đ)

hs nhËn xÐt

-Nhắc lại cho cô nào?

2 hs nhắc lại


GV: Vy ta cú th tớnh din tớch ca hình
tam gi¸c thơng qua tính diện tích hình chữ
nhật.
-Quan sát hình. Cả lớp hãy tính diện tích
của các hình chữ nht va ghộp c cho Hs làm bài ra nháp
cụ ra nhỏp?
Hs chữa bài

-Cha bi cho cụ no.

Hs trả lời

-Nhn xột bi lm ca bn ()
Gv chốt lại cách làm ®óng

-Để tính được diện tích của hình chữ nhật

Hs tr¶ lêi

ABCD này con đã làm như thế nào?
(con lấy chiều dài x chiều rộng )
Hs tr¶ lêi

- Cơ thĨ con lµm nh thÕ nµo ?
( DC x EH )
-Tại sao con li làm nh vậy ?

hs giải thích


GV cht: Din tích hình chữ nhật được

Gv chèt l¹i

18


tớnh nh vy vỡ chiu di chính bằng đáy
của tam giác EDC còn chiều rộng băng

Hs nghe

chiều cao EH cuả tam gi¸c EDC
-VËy mn tÝnh diƯn tÝch tam gi¸c EDC ta
làm nh thế nào ?( DC x EH )

Hs trả lời

2
- Nhận xét câu trả lời của bạn?

Hs trả lời

-Gọi hs nhắc lại

Hs nhắc lại

-Tại sao con lại tính đợc diện tích hình tam
giác EDC nh vậy ?


Hs giải thích

( Vì diện tích của hình tam giác EDC bằng
nửa diện tích hình chữ nhật ABCD)

GV : nếu bài toán nào ta cũng làm nh vậy
để tính diện tích hình tam giác thì sẽ rất lâu Hs trả lời
mà thực tế ta có thể tính nh thế nào ?
(ly độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia
cho 2)
-Nhn xột cõu trả lời của bạn?

Hs nhËn xÐt

-Gọi HS nhắc lại.

Hs nh¾c lại

GV: V õy chớnh l quy tắc tính diện tích
19


hình tam giác
Cả lớp mở SGK trang 87

Hs mở SGK

-Khi tính diện tích của hình chữ nhật các
Hs tr¶ lêi


con cần lưu ý điều gì?
(chiều dài và chiều rộng phải cùng một đơn
vị đo)
GV: Vậy với diện tích hình tam giác cng

Hs nghe

vy, di đáy và chiều cao cũng phải
cùng một đơn vị đo.
Và đây chính là tồn bộ nội dung mà các
con cần ghi nhớ trong tiết học ngy hụm
nay.
-Gi HS c li quy tắc

Hs đọc quy tắc

Nếu gọi a là đáy của tam giác , h là chiều
cao của tam giác thì công thức tổng quát
của diện tích hình tam giác đợc viết nh thế
nào ? ( S = a x h )

Hs lên bảng viết công

2

thức
Hs quan sát

Gọi hs đọc lại quy tắc và công thức tính
diện tích hình tam giác

GV : Để cả lớp mình tính diện tích hình
20

Hs đọc


tam giác đợc thành thạo hơn , chúng ta
cùng chuyển sang phÇn lun tËp
* Luyện tập:
Vừa rồi các con đã biết dựa vào cách tính

Hs nghe

diện tích hình chữ nhật để tự phát hiện ra
cách tính diện tích hình tam gi¸c rất là tốt
đấy. Cơ tun dương cả lớp.
Để lớp mình tính diện tích hình tam gi¸c
được thành thạo hơn chúng ta cùng chuyển
sang phần luyện tập nhé
-Bài 1:

1 hs ®äc

+ Gọi HS đọc yêu cầu

Hs tr¶ lêi

+ Bài 1 cho biết gì? Hỏi gì?

Hs lµm bµi


+ HS lµm bµi

Hs chữa bài

+Goị hs chữa bài
+ Nhận xét bài làm của bạn

Hs nhận xét

+Ai có cách làm khác ?

Hs trả lời

+ Con làm nh thế nào ?
(ở phần a con lấy 8 : 2 X 6 = 24 cm2 )
hs tr¶ lêi

+ ThÕ cßn con?
( con lÊy 8 x ( 6 : 2 ) = 24 cm2 )

GV : C¶ 2 con làm đều đúng . Khi tính diện hs nghe
tích hình tam giác ngoài cách áp dụng
công thức để tính , ta có thể lấy độ dài đáy
chia cho 2 rồi mới nhân với chiều cao hoặc
lấy chiều cao chia cho 2 rồi nhân với độ dài
đấy )
HS đổi vở chữa bài

Hs đổi vở chữa bài


-Muốn tính diện tích hình tam giác em làm

Hs trả lời

nh thế nào ?
2-3 em nhắc lại

- Gi HS nhc li
21


Qua bài tập 1 các con đã được luyện tập ,
củng cố về cách tính diện tích hình tam
gi¸c, cơ thấy các con làm rất tốt. Cô khen
3

cả lớp. Bây giờ các con sẽ tiếp tục vân
dụng kiến thức đó để làm bài tập 2.
3.Củng cố, dặn dị
-Muốn tính diện tớch hỡnh tam giác con lm Hs trả lời
nh th nào?
-Khi tính diện tích hình tam gi¸c con cần
lưu ý điều gì?
*Nhận xét giờ học:
* Chuẩn bị bài sau: Luyện tập

22

Hs tr¶ lêi



Bài 2:

Thể tích hình hộp chữ nhật

I.Mục đích yêu cầu :
- Giúp học sinh có biểu tợng về hình hộp chữ nhật
-Tự tìm ra cách tính và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật
-Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải các bài toán
có liên quan
II. Đồ dùng :
-GV chuẩn bị 60 hình lập phơng nhỏ cạnh 1cm , 1 hình hộp chữ nhật có chiều
dài 5 cm, chiều rộng 3 cm , chiỊu cao 4 cm b»ng nhùa trong
III.Néi dung c¸c hoạt động day học chủ yếu :
Thời
gian
3

Phơng pháp hình
Nội dung các hoạt động dạy học

thức tổ chức các HĐ
dạy học

1.Kiểm tra bài cũ :
Các con đà học những đơn vị đo thể tích nào ?

1 Hs trả lời


( cm3 , dm3, m3 )
-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích

1 Hs trả lời

đó ? (mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn
vị bé hơn tiếp liền , Mỗi đơn vị đo thể tích
bằng 1/1000 đơn vị lớn hơn tiếp liền )
Gv nhận xét cho điểm

GV nhận xét cho điểm
2.Bài mới :
35

a.Giới thiệu :Trong các tiết học toán trớc , các
con đà biết thế nào là thể tích của một hình .
Trong bài học hôn nay chúng ta cùng đi tìm
cách tính thể tích của một loại hình cụ thể , đó
là thể tích hình hộp chữ nhật
gv ghi bảng
b, Bài dạy :
Tiết học hôm nay gåm cã hai néi dung :
23

Hs ghi vë


-Xây dựng công thức tính thể tích hình hộp
chữ nhật
-Luyện tập

* Bài toán :
GV bật màn hình bài toán ;
Tớnh thể tích hình hộp chữ nhật có
chiều dài 5cm, chiều rng 3cm v
chiu cao 4cm

Hs quan sát trên màn
hình

- Gọi hs đọc bài toán

1 em đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì?Hỏi gì ?

Hs trả lời

-Để tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm nh
thế nào ?
(ta cần tìm số hình lập phơng 1 cm3để xếp vào Hs trả lời , hs khác
nhận xét
đầy hộp )
Gv :Đây là 1 hình hộp chữ nhật thật , còn đây

Hs quan sát

là các hình lập phơng nhỏ có thể tích là 1cm3
ta tạm coi hình lập phơng 1 cm3 nhỏ này có
cạnh 1 cm
-Bạn nào có thể lên xếp các hình lập phơng 1


1 em lên xếp các hình

cm 3 này vào hộp cho cô nào ?

lập phơng nhỏ vào

- Để xếp đợc đầy hình hộp chữ nhật này con

hình hộp chữ nhật

cần bao nhiêu hình lập phơng 1 cm3 ?

Hs giải thích

( 60 hình )
24


-Vì sao con tìm đợc kết quả đó ?
(Vì chiều dài hình hộp chữ nhật cần 5 hình lập

Hs giải thích

phơng nhỏ , chiều rộng cần 3 hình lập phơng
nhỏ , nh vËy 1 líp cÇn 5 x 3 = 15 khối lập
phơng nhỏ mà con xếp đợc 4 lớp nh thế thì vừa
đầy hộp )
GV : Con trả lời rất đúng cô cám ơn con . Để
các con tiện theo dõi cô phóng to lên màn hình

. cả lớp cùng quan sát nhé
Hs quan sát lại trên
màn hình

Gv : Dùng các khối lập phơng nhỏ cạnh 1 cm3

Gv vừa chiếu trên màn

xếp vào hộp , lớp đầu tiên cô đà xếp đợc 15

hình vừa giảng

hình lập phơng 1 cm3, cô đà xếp đợc 4 lớp nh
thế , 4 lớp có 60 hình lập phơng 1 cm3
Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật đó chính là
5x3x4 = 60 ( cm3 )
GV gọi hs đọc lại phép tính

1 em đọc

Gv : Nếu bài toán nào ta cũng làm nh vậy để
tính thể tích của hình hộp chữ nhật thì sẽ rất
lâu mà thực tế chúng ta có thể làm nh sau :
5 cm là số đo chiều dài hình hộp chữ nhật
3 cm là số đo chiều rộng hình hộp chữ nhật
4 cm là chiều cao hình hộp chữ nhật
60 cm3 là thể tích hình hộp chữ nhật
25

Hs nghe



×