Tải bản đầy đủ (.doc) (126 trang)

giáo án sinh 9 học kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 126 trang )

Tiết PPCT: 1 Bài số : 1 (Lý thuyết)

Ngày soạn: 15/08/15

DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Chương I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Bài 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Nêu được,nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học.
- Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học
- Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen (phương pháp phân tích
các thế hệ lai)
2.
Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình.
- Phát triển tư duy phân tích so sánh.
- Hệ thống hóa kiến thức
Kĩ năng sống:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, biết và nắm được các k/n về di
truyền, biến dị, các thuật ngữ, các kí hiệu cơ bản của di truyền học.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tự tin khi trình bày trước nhóm, tổ, lớp
3.
Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập.
II/ Chuẩn bị:
GV: Tranh phóng to hình 1.2 SGK
HS: Xem trước nội dung bài.
III/ Tiến trình lên lớp:
1/Ổn định.(1’)
2/Kiểm tra bài cũ.


3)Nội dung bài mới:
Gv: Nhắc lại sơ lược chương trình 6,7,8 và nội dung cần nghiên cứu ở chương
trình SH lớp 9.
Thực vật
Ngành
ĐVVS
- SH 6
Nấm
- SH 7
ĐVKXS
RK
Vi khuẩn
Giun
Địa y
Thân Mềm
Chân Khớp
ĐVCXS

- SH 8

Cơ thể người
Vệ sinh

Tế bào

Cơ quan
Hệ cơ quan

1


Lớp cá
Lớp Lưỡng cư
Lớp Bò sát
Lớp Chim
Lớp Thú


Chức năng của từng hệ cơ quan…
- Nội dung cần nghiên cứu trong SH 9
mang

Di truyền và Biến dị

Tại sao con cái lại

(Gồm 6 chương)

những đ 2 giống bố

mẹ.
DT học có tầm quan trọng
như thế nào đối với sx và đời sống con
người
Sinh vật và Môi trường (Gồm 4 chương)
Giữa các SV với nhau và với môi trường
Tại sao mỗi người cần phải có ý thức bảo vệ
có quan hệ ra sao?
môi trường?
Di truyền tuy mới hình thành từ đầu TK XX nhưng nó chiếm vị trí rất quan trọng trong môn
sinh học. Menđen là nười đặt nền móng cho di truyền học.

TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
Nội dung ghi bảng
sinh
15
Hoạt động 1:Tìm hiểu khái niệm di truyền và biến dị.
I/ Di truyền học
- Di truyền là hiện
- Gv: Cho hs đọc thông tin và thảo - HS: Tự thu nhận
tượng truyền đạt các
luận nhóm.
thông tin
(?) Hãy liên hệ với bản thân và xác - HS: Có thể lập bảng tính trạng của bố mẹ
cho các thế hệ con
định xem mình giống và khác với bố và tự rút ra nhận xét.
cháu.
mẹ ở điểm nào.
(?) Vậy đặc điểm giống bố mẹ gọi
- HS: Hiện tượng di - Biến dị là hiện tượng
con sinh ra khác với
là hiện tượng gì.
truyền
(?) Đặc điểm khác với bố mẹ.
- HS: Hiện tượng biến bố mẹ.
- Di truyền và biến dị
dị.
là 2 hiện tượng song
- Gv: y/c hs tự rút ra kết luận 2 hiện
song gắn liền với quá
tượng: DT và BD


trình sinh sản
- Gv: cần nhấn mạnh.
+ Di truyền và biến dị là 2 hiện
tượng song song gắn liền với quá
- Di truyền học nghiên
trình sinh sản.
cứu
csvc, cơ chế, tính
(?) Hãy trình bày mục đích, nhiệm
qui luật của hiện
vụ và ý nghĩa thực tiễn của di truyền
tượng dt và bd.
học.
- Mục đích: Đóng góp cho sự phát
triển kinh tế - xã hội.
- Nhiệm vụ nghiên cứu cơ sở vc, cơ
chế, qui luật của hiện tượng di truyền.
- Có ý nghĩa to lớn đối với y học.Đặc
biệt là trong công nghệ SH.
- Gv: Có thể nêu một vài TD về giá trị

2


thc tin ca di truyn v bin trong y
hc v chn ging.
13

Hot ng 2:Tỡm hiu pp phõn tớch cỏc th h lai ca

Menen.
- Gv: Cho hs c thụng tin quan sỏt
hỡnh 1.2 v gii thiu s lc cỏc cp
tớnh trng trong thớ nghim ca
Menen.
- Gv: y/c hs tho lun:
(?) Nờu nhn xột v c im ca
tng cp tớnh trng em lai.
(?) Ti sao Menen thớ nghim thnh
cụng nht l cõy u H Lan.
(?) Ti sao cụng trỡnh ca Menen
c cụng b t 1865 mói n 1900
cỏc nh KH mi tha nhn. (sau ụng
qua i).
- Gv: y/c hs t rỳt kt lun
- Gv cn nhn mnh ni dung c bn
ca pp phõn tớch cỏc th h lai ca
Menen.

12

- HS: T thu nhn
thụng tin

- HS: Tng cp TT
Trong thớ nghim l
tng phn vi nhau.
- HS: T suy ngh tr
li


II/Menen- ngi
c nn múng cho di
truyn hc.
Bng pp phõn tớch cỏc
th h lai.Menen ó
tỡm ra cỏc qui lut di
truyn t thc nghim,
t nn múng cho di
truyn hc

- HS: Vỡ lnh vc t
bo hc trong thi
im ú cũn rt hn
ch cho nờn ngi ta
cha nhn thc c
giỏ tr cụng trỡnh ca
ụng, khụng phi l
lóng quờn.

Hot ng 3:Tỡm hiu cỏc thut ng v kớ hiu ca di truyn
hc.
- Gv: Hng dn mt s thut ng v - HS: T ly TD c
y/c hs ly TD minh ha cho tng thut th.
ng.
- Tính trạng: là những đặc điểm về
hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ
thể.
Vớ d:
+ Tóc xoăn, môi dày,
+ Thõn cao, qu trũn, qu bu

dc..
+ Cu to: Hoa n, hoa kộp; v trớ
hoa ngn, thõn
+ Sinh lớ: chớn sm, chớn mun;
sc sinh sn (ln, nh)
- Cặp tính trạng tơng phản: là hai tính
trạng biểu hiện trái ngợc nhau của cùng
một loại tính trạng.

3

III/Mt s thut ng
v kớ hiu c bn ca
di truyn hc
1/ Mt s thut ng.
- Tớnh trng
-Cp tớnh trng
tng phn
- Nhõn t di truyn
- Ging (dũng) thun
chng
2/ Mt s kớ hiu
- P: Cp b m xut
phỏt
- X: Kớ hiu phộp lai


Vớ d:
+ Tóc xoăn - tóc thẳng, ngi cao
ngi thp, da trng da en, mụi dy

mng, mi cong thng, lụng mi di
ngn
+ Hạt trơn - hạt nhăn, thõn cao, thõn
thp
- Ging (dũng) thun chng: là giống
có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế
hệ sau giống các thế hệ trớc.
- Gv:Gii thiu mt s kớ hiu c
bn ca di truyn hc.
+ P: cặp bố, mẹ xuất phát ban đầu.
+ G: giao tử đợc tạo ra. (Gp, GF1)
+ Phép lai đợc kí hiệu bằng dấu: x.
+ F1: thế hệ con của cặp bố mẹ xuất
phát ban đầu (P).
+ F2: i sau ca F1
+ Fa: thế hệ con trong phép lai phân

- G: Giao t
+ : Giao t
c
+ : Giao t cỏi
- F: Th h con

tích.

5

1

- Gv: Ly thớ d minh ha

P : Hoa
x
Hoa trng
AA
aa
G: A , A
a,a
F1 :
Aa
Cng c v túm tt bi
- Nờu khỏi nim di truyn v bin d?
- Trỡnh by mc ớch, nhim v v ý ngha thc tin ca di truyn hc?
- Nờu ni dung c bn phng phỏp phõn tớch cỏc th h lai ca Menen?
- Cho bit mt s thut ng kớ hiu c bn ca di truyn hc?
Hng dn hc nh
- Hc thuc bi, xem trc ni dung bi 2
- K bng 2 v s 2.3 vo v bi tp.

IV/ KINH NGHIM, B SUNG:

Tit PPCT: 2 Bi s : 2 (Lý thuyt)

Ngy son: 15/08/15

4


Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I/Mục tiêu
1/Kiến thức

- Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen và rút ra
nhận xét
- Phát biểu được nội dung qui luật phân li và nêu được ý nghĩa
2/ Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bảng số liệu
Kĩ năng sống
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sách SGK, để tìm hiểu thí nghiệm và giải
thích kết quả thí nghiệm, đồng thời nắm được nội dung qui luật phân li của Menđen.
3/ Thái độ
- Củng cố niềm tin vào khoa học nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học.
II/ Chuẩn bị
- GV: Tranh phóng to hình 2.3 SGK
- HS: Xem trước nội dung bài, kẽ bảng 2 vào vở bài tập
III/ Tiến trình lên lớp
1/ Ổn định (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ (5’)
- Nêu khái niệm di truyền và biến dị? Trình bày mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di
truyền học?
- Cho biết một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học?
3)Nội dung bài mới:
Chúng ta đã biết MenĐen là người đặt nền móng cho di truyền học. Trong công trình nghiên
cứu của ông, thành công và hoàn chỉnh nhất là nghiên cứu trên cây đậu Hà Lan.
Vậy phương pháp n/c của ông trên đối tượng này như thế nào? Thí nghiệm và giải thích kết
quả thí nghiệm ra sao ? Chúng ta cùng n/c lai một cặp tính trạng của MenĐen.
TG Hoạt động của giáo viên
20


Hoạt động của
học sinh
Hoạt động 1:Tìm hiểu thí nghiệm của Menđen
- Gv: cho hs đọc nội dung thí nghiệm
- HS: tự thu nhận
- Gv: Hướng dẫn hs quan sát hình 2.1 và giới thông tin
thiệu thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà lan.
- Gv: y/c hs kẽ bảng 2 để phân tích kiểu hình
ở F1 và tỉ lệ KH ở F2
- HS: Tự kẽ bảng
- Gv: Cho hs thảo luận để hoàn thành bảng.
vào vở bài tập

Nội dung ghi bảng

I. Thí nghiệm của
Menđen
- Bằng pp phân tích
các thế hệ lai
Menđen thấy rằng:
Khi lai hai bố mẹ
khác nhau về một
cặp TT thuần chủng
tương phản thì F2
(?) Hãy nhận xét tỉ lệ kiểu hình ở F1.
phân li TT theo tỉ lệ
- HS: Có tỉ lệ trung bình 3 trội, 1
(?) Hãy xác định tỉ lệ KH ở F 2 trong từng ngang nhau (KH ở lặn.
trường hợp ở bảng 2.
F1 mang TT trội - Thí dụ SGK

- Kiểu hình là tổ hợp
- Gv: Gợi ý cách xác định tỉ lệ:
của bố hoặc mẹ)

5


- Hoa đỏ = 705 = 3,14 ≈ 3 (đỏ)
Hoa trắng 224
1
1 (trắng)
- Thân cao = 787 = 2,9 ≈ 3 (thân cao)
Thân lùn 277
1
1 (thân lùn)
- Quả lục = 428 = 2,9 ≈ 3 (quả lục)
Quả vàng 152
1 1 ( quả vàng)
- Gv: cần nhấn mạnh:
+ Các tính trạng của cơ thể như hoa đỏ hoa
trắng, thân cao thân lùn, quả lục, quả vàng...
được gọi là kiểu hình.
+ Vậy KH là tổ hợp toàn bộ các TT của cơ
thể.
+ Menđen gọi TT biểu hiện ngay ở F 1 là TT
trội còn TT lặn ở F2 mới được biểu hiện.
- Gv: y/c hs hoàn thành bt như SGK và cho hs
tự rút ra kết luận:
13


- HS: Tự xác định toàn bộ các TT của
tỉ lệ F2 theo sự cơ thể
hướng dẫn của gv.
- HS: Từng cặp
tính trạng trong thí
nghiệm đều có tỉ lệ
trung bình 3 : 1

II. Menđen giải
Hoạt động 2: Tìm hiểu kết quả thí nghiệm của Menđen
thích kết quả
- Gv: y/c hs nghiên cứu thông tin, quan sát sơ - HS: Tự thu nhận
thí nghiệm
đồ 2.3, giải thích kết quả thí nghiệm lai 1 cặp thông tin, quan
TT của Menđen và cho hs thảo luận:
hình vẽ, thảo luận - Menđen đã giải
nhóm và thống thích kết quả thí
nghiệm của mình
nhất ý kiến
bằng sự phân li và tổ
hợp các cặp nhân tố
di truyền (gen) quy
định cặp tính trạng
tương phản thông
qua các quá trình
phát sinh giao tử và
thụ tinh. Đó là cơ chế
di truyền các tính
trạng.
- Từ đó ông phát hiện

(?) Tỉ lệ các loại giao tử ở F 1 và tỉ lệ các loại - HS: Tỉ lệ giao tử ra qui luật phân li
với nội dung: Trong
hợp tử ở F2.
F1: 1A, 1a
quá trình phát sinh
(?) Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 đỏ 1 trắng.
- Hợp tử ở F2 : giao tử, mỗi nhân tố
di truyền trong cặp
1AA, 2Aa, 1aa
nhân tố di truyền
- Gv: Cần nhấn mạnh:
- HS: vì Aa (thể dị phân li về một giao
+ Giải thích rõ kết quả thí nghiệm của hợp) biểu hiện KH tử và giữ nguyên bản
Menđen.
trội giống như AA chất như ở cơ thể
thuần chủng P.
+ Từ kết quả thí nghiệm Menđen đã phát - HS: Chú ý lắng
hiện ra qui luật phân li.
nghe
+ Ý nghĩa của quy luật phân li:
 Xác định được các tính trạng trội và tập

6


5

1

trung nhiều gen trội quý vào một kiểu gen để

tạo giống có ý nghĩa kinh tế
 Trong sản xuất để tránh sự phân li tính
trạng diễn ra trong đó xuất hiện tính trạng xấu
ảnh hưởng đến phẩm chất và năng xuất của
vật nuôi, cây trồng, người ta phải kiểm tra độ
thuần chủng của giống
- Gv: y/c hs tự rút ra kết luận 
Củng cố và tóm tắt bài
- Nêu khái niệm kiểu hình và cho thí dụ minh họa?
Theo Menđen tính trạng trội và tính trạng lặn được biểu hiện như thế?
- Bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F 1 sẽ như thế nào về
tính trạng bố hoặc mẹ? tỉ lệ F2 trung bình là bao nhiêu?
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà lan như thế nào?
- phát biểu nội dung qui luật phân li ?
Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc bài, xem trước nội dung bài 3, làm bài tập 4
- Chép nội dung bài tập phần điền khuyết mục III vào vở bài

IV/ KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

7


Tiết PPCT: 3 Bài số : 3 (Lý thuyết)

Ngày soạn: 25/08/15

8



Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG(tt)
I. Mục tiêu
1.
Kiến thức
- Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích
- Nêu được ứng dụng của qui luật phân li với lĩnh vực sản xuất
- Trình bày được khái niệm kiểu gen, thể dị hợp, thể đồng hợp và lai phân tích.
2. Kĩ năng
- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh…
- Hoạt động nhóm
Kĩ năng sống
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sách SGK, để tìm hiểu phép lai phân tích
của Menđen, đồng thời nắm được các khái niệm (kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp…)
3.Thái độ
Ý thức tự giác học tập
II/ Chuẩn bị
- GV:Tranh minh họa lai phân tích
- HS: Xem trước nội dung bài 3
III/ Tiến trình lên lớp
1/ Ổn định (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ (5’)
- Nêu khái niệm kiểu hình và cho thí dụ minh họa?
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà lan như thế nào? Phát biểu nội
dung qui luật phân li?
3)Nội dung bài mới:
Ở tiết trước chúng ta đã nghiên cứu được một phần thí nghiệm lai một cặp tính trạng
của MenĐen. Ông ta đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình (bằng sự phân li và tổ hợp
của cặp nhân tố di truyền (gen) quy định cặp tính trạng tương phản thông qua quá trình

phát sinh giao tử và thụ tinh. từ đó ông phát hiện ra qui luật phân li : Trong quá trình phát
sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền sẽ phân li về một giao tử và
giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P.
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
20
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm kiểu gen, thể đồng. thể dị hợp.
I/ Lai phân tích
1/Một số khái
niệm
- Gv: Y/c hs nhắc lại:
(?) Nêu tỉ lệ các loại hợp tử trong thí HS: Hợp tử ở F2 có tỉ lệ: - Kiểu gen là tổ hợp
toàn bộ các gen trong
nghiệm của Menđen.
1AA, 2 Aa, 1aa
tế bào của cơ thể
- Thể đồng hợp: Kiểu
- Gv: Từ kết quả từ kết quả trên cho hs
gen chứa cặp gen
phân tích khái niệm sau:
(?) Kiểu gen là gì.
- Kiểu gen là tổ hợp tương ứng giống nhau
toàn bộ các gen trong tế - Thể dị hợp: Kiểu gen
chứa cặp gen tương
bào của cơ thể
(?) Thế nào là thể đồng hợp.
- Thể đồng hợp: Kiểu ứng khác nhau
gen chứa cặp gen tương 2/Lai phân tích
- lai phân tích là phép
ứng giống nhau


9


(?) Thế nào là thể dị hợp.

- Thể dị hợp: Kiểu gen giữa cá thể mang tính
chứa cặp gen tương ứng trạng trội cần xác định
khác nhau
kiểu gen với cá thể
- Gv: Y/c hs thảo luận và xác định kết quả
mang tính trang lặn.
của phép lai sau:
+ Nếu kết quả phép
+ P: Hoa đỏ
x Hoa trắng
lai đồng tính thì cá thể
AA
aa
mang tính trạng trội có
Gp
A
a
kiểu gen đồng hợp.
F1
Aa - 100 % hoa đỏ
+Nếu kết quả phép
lai phân tính thì cá thể
+ P: Hoa đỏ x Hoa trắng
mang tính trạng trội có

Aa
aa
kiểu gen dị hợp
Gp 1A: 1a
a
F1 1Aa
1aa
1 hoa đỏ :
1 hoa trắng
(lai phân tích)
(?) Làm thế nào để xác định của kiểu gen - HS: Cần phải thực hiện
của cá thể mang tính trặng trội.
phép lai phân tích. Nghĩa
là lai nó với cá thể mang
tính
trặng
lặn.
- Gv: Y/c hs điền từ thích hợp vào ô trống - HS: 1. Trội; 2. Kiểu
trong SGK.
gen; 3. Lặn; 4. Đồng hợp
: 5. Dị hợp
.
- Gv: Từ kết quả trên y/c hs rút ra kết luận:
(?) Thế nào là lai phân tích. 
13

5

Hoạt động 2: Tìm hiệu ý nghĩa của tương quan trội lặn.
II/ Ý nghĩa tương

- Gv: Y/c hs nghiên cứu thông tin và thảo - HS: tự thu nhận thông quan trội – lặn
kết luận phần ghi nhớ
luận:
tin
(?) Người ta xác định TT trạng và TT lặn - HS:Tìm những TT tốt
nhằm mục đích gì.
(gen trội )để
tạo giống có ý nghĩa KT,
loại bỏ TT lặn
(?) Muốn xác định giống có thuần chủng - HS: Lai phân tích
hay không cần phải thực hiện phép lai nào. ( nhắc lại nội dung )
- Gv: Y/c hs tự rút ra kết luận
- HS: kết luận phần ghi
nhớ
Củng cố và tóm tắt bài
- Nêu k/n kiểu gen ? Thể đồng hợp ? Thể dị hợp ?
- Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì ?
- Thế nào là lai phân tích ?
- Xác định tính trạng trội và tính trạng lặn nhằm mục đích gì ?

10


- Thế nào là trội không hoàn toàn ?
- Nêu sự khác nhau về kiểu hình ở F1, F2 giữa trội không hoàn toàn với thí nghiệm của Menđen ?
1

Hướng dẫn học ở nhà
- Về nhà học thuộc bài, trả lời câu hỏi và bài tập trang 1
- Kẽ bảng 4 vào vở bài tập.


IV/ KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

11


12


Tiết PPCT: 4 Bài số : 4 (Lý thuyết)

Ngày soạn: 25/08/15

Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Mô tả được thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và phát biểu được nội dung qui luật phân li độc lập
- Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của Men đen
2.Kĩ năng.
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Rèn luyện kĩ năng phân tích số liệu
Kĩ năng sống
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, hợp tác hoạt động nhóm
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, nắm được nội dung thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng
của Menđen
- Kĩ năng phân tích, suy đoán kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng.
3.Thái độ.
Xây dựng thói quen tự học, tự nghiên cứu

II/ Chuẩn bị
- GV: Tranh phóng to hình 4 SGK
- HS: Xem trước bài, kẽ trước bảng 4 vào vở bài tập
III/ Tiến trình lên lớp
1/ Ổn định (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ (5’)
- Nêu khái niệm kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp ?
- Thế nào là phép lai phân tích?
3)Nội dung bài mới:
TG Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học
sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của
Menđen.
- Gv: Y/c hs nhắc lại kết quả thí nghiệm lai 1 HS: Nhắc lại kiến thức
cặp tính trạng của Menđen

(3 trội, 1 lặn)
- Gv: Cho hs đọc nội dung thí nghiệm lai 2 - HS: Tự thu nhận
cặp tính trạng của Menđen và quan sát hình 4. thông tin
- Gv: Phân tích thí nghiệm của Menđen theo
sơ đồ.

Nội dung ghi bảng

24

I. Thí nghiệm của
Menđen.

thí nghiệm.
P
Vàng, trơn
x
Xanh, nhăn
F1
Vàng trơn
( Cho F1 tự thụ
phấn)
F2 9 : Vàng trơn
3 : Vàng, nhăn
3 : Xanh, trơn
1 : Xanh, nhăn
- Bằng thí nghiệm 2 lai
2 cặp tính trạng theo
pp phân tích các thế hệ

13


lai Menđen đã phát
hiện sự di truyền độc
lập các cặp tinh1
trạng.
- Lai 2 bố mẹ khác
nhau về 2 cặp tính
trạng thuần chủng
tương phản di truyền
độc lập với nhau cho
F2 có TLKH bằng tích

các tỉ lệ của các tính
HS: Tự hoàn thành trạng hợp thành nó.
→ Vậy ở F2 ta thu được 4 loại KH
bảng theo sự hướng
- Gv: Y/c hs kẽ bảng 4, thảo luận và điền nội dẫn của gv
dung phù hợp vào bảng với những câu hỏi
gợi ý như sau:
(?) Tính số hạt.
(?) Tính tỉ lệ kiểu hình ở F2.
(?) Tính tỉ lệ của từng cặp tính trạng ở F2
-Gv: Gợi ý cách ước lượng đơn giản nhất: Là
lấy các số: 315, 108, 101 lần lượt chia 32. sau
đó làm tròn thì cho ra TLKH ở F2
KH
F2
Vàng
trơn
Vàng
nhăn
Xanh
trơn
Xanh
nhăn

Số
hạt

TL TL từng cặp tính trạng
KH
ở F2

F2

315

9

101

3

108

3

32

1

Vàng ‗
Xanh
≈3
1
Trơn ‗
Nhăn
≈3
1

315 +101 ‗ 416
108 + 32
140

315 + 108 ‗ 423
101 + 32
133

- Gv: Từ kết quả bảng trên cho hs tiếp tục
hoàn thành bài tập và tự rút ra kết luận:
- Gv: có thể cho hs trình tóm tắt thí nghiệm
và kết quả thí nghiệm.
P Vàng, trơn x Xanh, nhăn
F1
Vàng trơn
( Cho F1 tự thụ phấn)
F2 9 : Vàng trơn
3 : Vàng, nhăn
3 : Xanh, trơn

14

- HS: Điền cụm từ “
Bằng tích tỉ lệ”


1 : Xanh, nhăn
9

Hoạt động 2: Tìm hiểu k/n và giải thích biến dị tổ hợp.
- Gv cho hs đọc thông tin và quan sát lại hình
4
(?) Cho biết các KH nào ở F 2 khác với bố - HS: có 2 KH khác
mẹ.

với bố mẹ là vàng,
nhăn và xanh, trơn.
(?) Vậy biến dị tổ hợp là gì.

(?) Xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
(?) Tại sao có sự xuất hiện về biến dị tổ hợp.
- Gv: phân tích thêm: Bên cạnh những KH
giống P còn xuất những KH khác P như ở thí
nghiệm của Men đen. Loại biến dị này khá
phong phú ở những loài sinh vật có hình thức
sinh sản hữu tính ( giao phối)

5

1

II. Biến dị tổ hợp.
Chính sự phân li độc
lập của các cặp tính
trạng đã đưa đến sự tổ
hợp lại các tính trạng
của P làm xuất các
kiểu hín khác p, kiểu
- HS: Tổ hợp lại các hình này gọi là biến dị
tính trạng làm xuất tổ hợp.
hiện các kiểu hình
khác P
- HS: Xuất hiện ở hình
thức sinh sản hữu tính
(loài giao phối)

- Chính sự phân li độc
lập của các cặp tính
trạng đã đưa đến sự tổ
hợp lại các tính trạng
của P làm xuất các
kiểu hín khác p, kiểu
hình này gọi là biến dị
tổ hợp.

Củng cố và tóm tắt bài
Căn cứ vào đâu mà Menđen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong thí
nghiệm của mình di truyền độc lập với nhau?
→ căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở F 2 bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
Menđen đã xác định được các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc với nhau.
- Biến dị tổ hợp la gì? Nó được xuất ở hình thức sinh sản nào?
- Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng phải có như thế nào?
Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc bài, trả lời câu hỏi và làm bài tập trang 16
- Xem trước nội dung bài 5, kẽ bạng vào vở bài tập

IV/ KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

15


16


Tiết PPCT: 5Bài số : 5(Lý thuyết)


Ngày soạn: 05/09/15

Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tt)
I/Mục tiêu
1.Kiến thức
- Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của Menđen
- Trình bày được quy luật phân li độc lập
- Phân tích được ý nghĩa của qui luật phân li độc lập đối với giống và tiến hóa.
2.Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Viết sơ đồ lai
Kĩ năng sống
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, hợp tác hoạt động nhóm
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, biết được cách giải thích kết quả thí
nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Kĩ năng phân tích, suy đoán kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng
3.Thái độ
Ý thức tự giác học tập
II/ Chuẩn bị
- GV:Sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen
- HS: Xem trước nội dung bài 6, kẽ trước bảng 5 vào vở bài tập
III/ Tiến trình lên lớp
1. Ổn định (1’)
2.
Kiểm tra bài cũ (5’)
- Căn cứ vào đâu mà Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu
trong thí nghiệm của mình di truyền độc với nhau?
- Biến dị tổ hợp là gì? Được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
3)Nội dung bài mới:

Giới thiệu sơ lược đã n/c tiết trước, sau tiếp tục nội dung cần n/c tiếp theo
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
26’
Hoạt động 1: Tìm hiểu kết quả thí nghiệm 2 cặp tính trạng của
I. Menđen giải thích
Menđen.
kết quả thí
nghiệm.
- Gv:Y/c hs đọc thông tin về cách giải - HS: Tự thu nhận thông tin
- Qui ước gen và viết
thích kết quả thí nghiệm của Menđen,
quan sát sơ đồ hình 5.
- HS: Tự viết sơ đồ lai theo sơ đồ lai
- Menđen đã giải thích
- Gv: Giải thích kết quả thí nghiệm và sự hướng dẫn của gv
hướng dẫn hs cách qui ước gen.
F2 Gồm 16 hợp tử sự phân li độc lập của
các cặp tính trạng
- Gv: Thực hiện phép lai:
được thể hiện trong sơ đồ
bằng qui luật phân li
độc lập.
- Nội dung của qui luật
- Gv: Từ những nội dung trên y/c hs
là: “ Các cặp nhân tố
thảo luận:
(?) Hãy giải thích tại sao ở F2 lại có 16 HS: Do sự kết hợp ngẫu di truyền đã phân li
hợp tử.

nhiên của 4 loại giao tử đực độc lập trong quá trình
và 4 loại giao tử cái → F 2 phát sinh giao tử”.
có 16 tổ hợp giao tử.

17


(?) Điền nội dung phù hợp vào bảng 5. - HS: Trao đổi và tự hoàn
- Gv: Từ những kết quả phân tích trên thành bảng
Menđen đã phát hiện ra gì? Nội dung
Bảng 5
như thế nào.
KHF2 Hạt
Hạt
vàng,
vàng,
TL
trơn
nhăn
→ Phát hiện ra qui luật phân li độc lập Tỉ lệ
1AABB 1AAbb 1aaBB
với nội dung là: Các cặp nhân tố di của
2AABb 2Aabb
truyền( cặp gen) đã phân li độc lập trong mỗi
AaBB
quá trình phát sinh giao tử.
KG ở 4AaBb
F2
Tỉ lệ
của

9 hạt
3 hạt
mỗi
vàng
vàng
KH ở
trơn
nhăn
F2
- Menđen đã giải thích sự
phân li độc lập của các cặp
tính trạng bằng qui luật
phân li độc lập.
- Nội dung của qui luật là:
“ Các cặp nhân tố di truyền
- Gv: Có thể vận dụng vào bài tập 4 để đã phân li độc lập trong
hs nắm cách qui ước gen, xác định kiểu quá trình phát sinh giao
gen của P, viết sơ đồ
tử”.
- Gv: Y/c hs rút ra kết luận: 

7

Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của qui luật phân li độc đối với
chọn giống và tiến hóa
- Gv: Y/c hs đọc thông tin và thảo luận. - HS: Tự thu nhận thông tin
(?) Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính
biến dị tổ hợp lại phong phú.
- HS: Vì F2 có sự tổ hợp các
(?) vậy qui luật phân li độc lập có ý nhân tố di truyền để hình

nghĩa như thế trong chọn giống và tiến thành các kiểu hình khác P.
hóa
Sự phân li của các cặp
- Gv: Phân tích thêm.
nhân tố di truyền trong quá
trình phát sinh giao tử và sự
→ Quy luật phân li độc lập đã chỉ ra một tổ hợp tự do của chúng
trong những nguyên nhân làm xuất hiện trong quá trình thụ tinh là
những biến dị tổ hợp vô cùng phong phú cơ chế chủ yếu tạo nên các
ở các loài sinh vật giao phối. Loại biến biến dị tổ hợp có ý nghĩa
dị này là 1 trong những nguyên liệu quan trọng đối với chọn
quan trọng đối với chọn giống và tiến giống và tiến hóa.
hóa.

18

II.Ý nghĩa của qui
luật phân li độc lập
Sự phân li của các cặp
nhân tố di truyền trong
quá trình phát sinh
giao tử và sự tổ hợp tự
do của chúng trong
quá trình thụ tinh là cơ
chế chủ yếu tạo nên
các biến dị tổ hợp có ý
nghĩa quan trọng đối
với chọn giống và tiến
hóa.



5

1

- Gv: Y/c hs tự rút ra két luận: 
Củng cố và tóm tắt bài
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình như thế nào?
- Nêu nội dung của qui luật phân li độc lập
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hóa?( Vì nó tổ hợp lại các TT
xuất hiện KH khác P có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa)
- Ý nghĩa của qui luật phân li độc lập?
Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc bài, trả lời câu hỏi và bài tập trang 19
- xem trước nội dung bài 6, kẽ bảng 6.1 và 6.2 vào vở bài tập.

IV/ KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

19

làm


20


Tiết PPCT: 6Bài số : 6(Thực hành)

Ngày soạn: 05/09/15


Bài 6:THỰC HÀNH TÍNH XÁC SUẤT
XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG TIỀN KIM LOẠI
I/Mục tiêu
1.Kiến thức
- Biết cách xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua qua
việc gieo các đồng kim loại
- Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen
trong lai một cặp tính trạng
2.Kĩ năng
- Rèn kĩ năng hợp tác trong nhóm
Kĩ năng sống
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin từ SGK để tìm hiểu cách tính tỉ lệ %, xác suất
- Kĩ năng hợp tác, ứng xử,lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, lớp
3.Thái độ
Ý thức tự giác học tập
II/ Chuẩn bị
- GV: Đồng kim loại, bảng phụ ghi thông kê kết của các nhóm
- HS: Kẽ bảng 6.1, 6.2 vào vở bài tập
III/ Tiến trình lên lớp
1) Ổn định (1’)
2) Kiểm tra bài cũ (5’)
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình như thế
nào?
- Nêu ý nghĩa của qui luật phân độc lập?
3)Nội dung bài mới:
Giới thiệu nội dung và mục tiêu cần đạt của bài thực hành
TG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung

ghi bảng
10
Hoạt động 1: Hướng dẫn qui trình
- Gv: chia nhóm học sinh.
- HS: Ghi nhớ qui trình thực
1/ Gieo 1 đồng kim loại
hành.
- Gv: Lấy 1 đồng kim loại, cầm đứng cạnh và thả rơi
tự do từ độ cao xác định.
- Lưu ý qui định trước mặt sắp và ngửa
- Thông kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng 6.1
2/ Gieo 2 đồng kim loại.
- Lấy 2 đồng kim loại, cầm đứng cạnh và thả rơi tự do
từ độ cao xác định
- Thông kê kết quả vào bảng 6.2
23

 Hoạt động 2:Thông kê kết quả của các nhóm

21


- Gv: Y/c các nhóm báo cáo kết quả đã tổng hợp - Các nhóm tiến hành gieo
của bảng 6.1 và 6.2 theo mẫu sau:
đồng kim loại.
Tiến
Gieo 1 đồng Gieo 2 đồng tiền kim
- HS: Gieo đồng kim loại,
hàn tiền kim loại
loại

mỗi nhóm gieo 25 lần và
h
thông kê mỗi lần rơi vào
Nhóm
bảng 6.1
S
N
SS
SN
NN
- HS: Gieo 2 đồng kim loại:
có thể xảy ra một trong ba
trường hợp:
+ 2 đồng sấp (SS)
+ 1 đồng sấp, 1đồng ngửa
(SN)
+ 2 đồng ngủa (NN)
- Mỗi nhóm gieo 25 lần và
thông kê vào bảng 6.2

1
2
3
4

Số
Cộng
lượng
Tỉ
lệ %

- HS: Căn cứ vào kết quả
- Gv: Từ kết quả bảng trên y/c hs liên hệ:
+ Kết quả của bảng 6.1 với tỉ lệ các giao tử thông kê và nêu được:
+ Cơ thể lai F1 có kiểu gen
sinh ra từ con lai F1 Aa
+ Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở F 2 Aa khi giảm phân cho 2 loại
giao tử mang A và a với xác
trong lai một cặp tính trạng.
suất ngang nhau.
+ Kết quả gieo 2 đồng
tiền kim loại có tỉ lệ: 1SS:
2SN:1NN  tỉ lệ kiểu gen ở
F1 là: 1AA: 2Aa: 1aa
5
1

Hoạt động3: Nhận xét tinh thần thái độ và kết quả của mỗi nhóm.
Cho các nhóm viết thu hoạch theo mẫu bảng 9.1, 9.2
Hoạt động 4: hướng dẫn học ở nhà.
xem lại các kiến thức lai 1 và 2 cặp tính trạng,làm các bài tập trang 22, 23

IV/ KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

22


Tiết PPCT: 7,8 Bài số : 7

Ngày soạn: 15/09/15
Bài 7:ÔN TẬP CHƯƠNG I


I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức vế các qui luật di truyền.
- Biết vận dụng lí thuyết vào giải các bài tập
2. Kĩ năng.P
- Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di truyền.
- Viết sơ đồ lai
II/ Chuẩn bị
- GV: Một số bài tập có liên quan
- HS: Xem lại kiến thức lai 1 cặp tính và lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
III/ Tiến trình lên lớp
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ
3. các hoạt động dạy học
- Gv: Hướng dẫn cách giải bài tập
Dạng 1.:
- Biết kiểu hình của P → xác định kiểu hình và kiểu gen của F1.
→ cách giải:
- Bước 1: Qui ước gen
- Bước 2: Xác định kiểu gen của P
- Bước 3: Viết sơ đồ lai
Dạng 2:
Biết số lượng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con → xác định kiểu gen, kiểu hình ở P.
→ Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con.
- F: (3 : 1) → P Aa x Aa
- F: (1 : 1) → P Aa x aa
I/ Lai một cặp tính trạng: 44 phút
Thí dụ: Bài tập 4 trang 10 (không yêu cầu hs giải)
Vì F1 toàn cá kiếm mắt đen. Cho nên cá kiếm mắt đen là tính trạng trội còn cá kiếm

mắt đỏ là tính trạng lặn.
+ Qui ước gen:
A: Qui định mắt đen a: Qui định mắt đỏ.
+ Kiểu gen của P: (AA mắt đen, aa mắt đỏ)
+ Sơ đồ lai:
P : AA (mắt đen)
x
aa (mắt đỏ)
Gp : A
a
F1 :
Aa (toàn cá kiếm mắt đen)
Cho F1 giao phối với nhau
Aa
x
Aa
GF1:
1A, 1a
1A, 1a
F2 :
1AA, 2Aa, 1aa
(3 cá kiếm mắt đen) (1 mắt cá kiếm mắt đỏ)
Bài tập 1: trang 22
Đáp án a: Vì P lông ngắn thuần chủng x Lông dài.

23


F1 Toàn lông ngắn( theo qui luật của Menđen). Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân
tố di truyền

Trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần
chủng P.
Thí dụ: Ở cá kiếm, tính trạng mắt đen( qui định bởi gen A) là trội hoàn toàn so với
tính trạng mắt đỏ (qui định bởi gen a)
P: Cá mắt đen x Cá mắt đỏ → F 1 : 51% , cá mắt đen : 49 %. Kiểu lai của phép lai trên
như thế nào?
Giải: P
Aa
x
aa
Gp 1A, 1a
1a
F1 1Aa
1aa
(1 đen)
(1 đỏ)
+ Bài tập 2 trang 22:
Đáp án d: từ kết quả F1: 75 % đỏ thẩm: 25 % xanh lục
→ P Aa x Aa(trội hoàn toàn)
+ Bài tập 3 trang 22 ( không yêu câu hs giải)
Đáp án b, d: Do F1: 25,1 % hoa đỏ : 49,9 % hoa hồng: 25 % hoa trắng
→ 1 đỏ, 2 hồng, 1 trắng
+ Bài tập 4 trang 23.
Giải:
- Để sinh ra người con mắt xanh (aa) → bố cho 1giao tử a và mẹ cho 1 giao tử a.
- Để sinh ra người con mắt đen (A-) → bố hoặc mẹ cho 1 giao tử A → kiểu gen và kiểu
hình của P là:
Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa) hoặc
Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (Aa).
→ Đáp án đúng b hoặc d.

II. Lai hai cặp tính trạng: 44 phút
Bài tập 4 trang 19.
- Qui ước gen:
A: Tóc xoăn a: Tóc thẳng
B: Mắt đen
b: Mắt xanh
- Kiểu gen của P: AABB, aabb
- Sơ đồ lai.
P: AABB x aabb
Gp: AB
ab
F1:
AaBb ( Tóc xoăn, mắt đen
Bài tập 5 trang 23
Giải:
Theo đề ra F2 có tỉ lệ: 901 : 299 : 301 : 103, kết quả này đúng với kết quả của quy luật phân li
độc lập, F2 là tỉ lệ 9 : 3 : 3 :1 vậy F1 phải dị hợp cả hai cặp gen, phương án a và d thoả mản yêu
cầu của đề ra.
- Trường hợp 1 (phương án a)
P:
AABB x aabb
G p:
AB
ab
F 1:
AaBb
- Trường hợp 2 (phương án d)
P: AAbb x
aaBB
Gp: Ab

aB

24


F 1:
AaBb
GF1: AB, Ab, aB, ab: AB, Ab, aB, aa
Ab
aB
ab
♂ AB

AB
AABB
AABb
AaBB
AaBb
Ab
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
aB
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb
ab
AaBb

Aabb
aaBb
aabb
→ Kiểu hình: 9 đỏ, tròn; 3 đỏ, bầu dục; 3 vàng, tròn; 1 vàng, bầu dục

Bài tập 6
Khi lai hai giống cây đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng đối
lập: Hạt vàng, trơn với hạt xanh, nhăn. Kết quả F 1 đồng tính: Hạt vàng, trơn. F 2 thu được
như sau: 315 hạt vàng, trơn; 101 hạt vàng, nhăn; 108 hạt xanh, trơn; 32 hạt xanh, nhăn.
HãyTự đặt tên cho các gen qui định tính trạng và viết sơ đồ lai từ P đến F 2 rút ra kiểu
di truyền và kiểu hình
Giải
a/ Sự di truyền từng cặp tính trạng ở F2:
Vàng = 315 + 101 = 416 ≈ 3
Xanh 108 + 32
140 1
Trơn = 315 + 108 = 423 ≈ 3
Nhăn 101 + 32 133 1.
b/ quy ước:
A: Gen quy định tính trạng hạt vàng (trội)
a: Gen qui định tính trạng hạt xanh (lặn)
B: Gen qui định tính trạng hạt trơn (trội)
b:Gen qui định tính trạng hạt nhăn (lặn)
- Kiểu di truyền của vàng trơn: AABB
- Kiểu di truyền của xanh nhăn: aabb
c/ Sơ đồ lai:
P: AABB
x
aabb
Gp :


AB

ab

F1:
AaBb
d/ Kết quả:
+ Kiểu di truyền: 100% AaBb
+ Kiểu hình: 100% vàng trơn
Cho F1 lai với nhau. Ta có:

AB
Ab
aB
ab

AB
AABB
AABb
AaBB
AaBb
Ab
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
aB
AaBB
AaBb

aaBB
aaBb
ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
e/ Kết quả:
- Kiểu di truyền: 1AABB : 1AAbb : 1aaBB : 1aabb : 2AABb : 2AaBB: 4AaBb : 2Aabb : 2 :
2aaBb

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×