Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Tìm hiểu về nguyên tắc vận hành và vai trò của động cơ, cảm biến, trang bị điện và PLC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.88 KB, 26 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển của khoa học và kỹ thuật ngày nay thì nền
cơng nghiệp thế giới nói chung và nền cơng nghiệp nước nhà nói riêng địi
hỏi các q trình phải bán tự động hay tự động. Trong các nhà máy sản
xuất thì lúc nào vấn đề vận chuyển hàng hóa hay ngun liệu thì khơng thể
thiếu được, muốn vận chuyển một cách dễ dàng và nhanh chóng thì phải
ln ln có hệ thống băng tải. Muốn điều khiển được băng tải tốt bên
cạnh biến tần thì các cảm biến đóng vai trị khá quan trọng nhưng hơn hết
muốn liên kết các thành phần nói trên lại thì cần phải có 1 CPU xử lý đó là
PLC.
Vì thế nhóm chúng em chọn đề tài “Băng chuyền đa hướng” mục
đích nhằm tìm hiểu về ngun tắc vận hành cũng như vai trò của động cơ,
cảm biến, trang bị điện và PLC trong công nghiệp ngày nay.

Trang 1


PHẦN I: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ PLC
I. Tổng quan về PLC
1. Giới thiệu PLC
PLC viết tắt của Programmable Logic Controller, là thiết bị điều
khiển lập trình được (khả trình) cho phép thực hiện linh hoạt các thuật toán
điều khiển logic thơng qua một ngơn ngữ lập trình. Người sử dụng có thể
lập trình để thực hiện một loạt trình tự các sự kiện. Các sự kiện này được
kích hoạt bởi tác nhân kích thích (ngõ vào) tác động vào PLC hoặc qua các
hoạt động có trễ như thời gian định thì hay các sự kiện được đếm. Một khi
sự kiện được kích hoạt thật sự, nó bật ON hay OFF thiết bị điều khiển bên
ngoài được gọi là thiết bị vật lý. Một bộ điều khiển lập trình sẽ liên tục
“lặp” trong chương trình do “người sử dụng lập ra” chờ tín hiệu ở ngõ vào
và xuất tín hiệu ở ngõ ra tại các thời điểm đã lập trình.


Trang 2


Để khắc phục những nhược điểm của bộ điều khiển dùng dây nối (bộ
điều khiển bằng Relay) người ta đã chế tạo ra bộ PLC nhằm thỏa mãn các
yêu cầu sau:
- Lập trình dễ dàng, ngơn ngữ lập trình dễ học.
- Gọn nhẹ, dễ dàng bảo quản, sửa chữa.
- Dung lượng bộ nhớ lớn để có thể chứa được những chương trình
phức tạp.
- Hồn tồn tin cậy trong mơi trường công nghiệp.
- Giao tiếp được với các thiết bị thông minh khác như: máy tính, nối
mạng, các modul mở rộng.
Các thiết kế đầu tiên là nhằm thay thế cho các phần cứng Relay dây
nối và các Logic thời gian, Tuy nhiên, bên cạnh đó việc địi hỏi tăng cường
dung lượng nhớ và tính dễ dàng cho PLC mà vẫn bảo đảm tốc độ xử lý
cũng như giá cả … Chính điều này đã gây ra sự quan tâm sâu sắc đến việc
sử dụng PLC trong công nghiệp. Các tập lệnh nhanh chóng đi từ các lệnh
logic đơn giản đến các lệnh đếm, định thời, thanh ghi dịch… sau đó là các
chức năng làm toán trên các máy lớn… Sự phát triển các máy tính dẫn đến
các bộ PLC có dung lượng lớn, số lượng I/O nhiều hơn.
Trong PLC, phần cứng CPU và chương trình là đơn vị cơ bản cho quá
trình điều khiển hoặc xử lý hệ thống. Chức năng mà bộ điều khiển cần thực
hiện sẽ được xác định bởi một chương trình. Chương trình này được nạp
sẵn vào bộ nhớ của PLC, PLC sẽ thực hiện viêc điều khiển dựa vào chương
trình này. Như vậy nếu muốn thay đổi hay mở rộng chức năng của qui
trình cơng nghệ, ta chỉ cần thay đổi chương trình bên trong bộ nhớ của
Trang 3



PLC. Việc thay đổi hay mở rộng chức năng sẽ được thực hiện một cách dể
dàng mà không cần một sự can thiệp vật lý nào so với các bộ dây nối hay
Relay.
2. Cấu trúc, nguyên lý hoạt động của PLC
2.1. Cấu trúc

Tất cả các PLC đều có thành phần chính là:
- Một bộ nhớ chương trình RAM bên trong mở rộng thêm một số
bộ nhớ ngoài EPROM).
- Một bộ vi xử lý có cổng giao tiếp dùng cho việc ghép nối với
PLC.
- Các Modul vào/ra.

Trang 4


Bên cạnh đó, một bộ PLC hồn chỉnh cịn đi kèm thêm mơt đơn vị lập
trình bằng tay hay bằng máy tính. Hầu hết các đơn vị lập trình đơn giản
đều có đủ RAM để chứa đựng chương trình dưới dạng hồn thiện hay bổ
sung. Nếu đơn vị lập trình là đơn vị xách tay, RAM thường là loại CMOS
có pin dự phịng, chỉ khi nào chương trình đã được kiểm tra và sẳn sàng sử
dụng thì nó mới truyền sang bộ nhớ PLC. Đối với các PLC lớn thường lập
trình trên máy tính nhằm hổ trợ cho việc viết, đọc và kiểm tra chương
trình. Các đơn vị lập trình nối với PLC qua cổng RS232, RS422, RS458,

2.2. Nguyên lý hoạt động của PLC
2.2.1. Đơn vị xử lý trung tâm
CPU điều khiển các hoạt động bên trong PLC. Bộ xử lý sẽ đọc và
kiểm tra chương trình được chứa trong bộ nhớ, sau đó sẽ thực hiện thứ tự
từng lệnh trong chương trình, sẽ đóng hay ngắt các đầu ra. Các trạng thái

ngõ ra ấy được phát tới các thiết bị liên kết để thực thi. Và toàn bộ các hoạt
động thực thi đó đều phụ thuộc vào chương trình điều khiển được giữ trong
bộ nhớ.
2.2.2. Hệ thống bus
Hệ thống Bus là tuyến dùng để truyền tín hiệu, hệ thống gồm nhiều
đường tín hiệu song song:
Address Bus: Bus địa chỉ dùng để truyền địa chỉ đến các Modul
khác nhau.
Data Bus: Bus dùng để truyền dữ liệu.

Trang 5


Control Bus: Bus điều khiển dùng để truyền các tín hiệu định thì
và điểu khiển đồng bộ các hoạt động trong PLC.
Trong PLC các số liệu được trao đổi giữa bộ vi xử lý và các modul
vào ra thông qua Data Bus. Address Bus và Data Bus gồm 8 đường, ở cùng
thời điểm cho phép truyền 8 bit của 1 byte một cách đồng thời hay song
song.
Nếu một modul đầu vào nhận được địa chỉ của nó trên Address Bus,
nó sẽ chuyển tất cả trạnh thái đầu vào của nó vào Data Bus. Nếu một địa
chỉ byte của 8 đầu ra xuất hiện trên Address Bus, modul đầu ra tương ứng
sẽ nhận được dữ liệu từ Data bus. Control Bus sẽ chuyển các tín hiệu điều
khiển vào theo dõi chu trình hoạt động của PLC.
Các địa chỉ và số liệu được chuyển lên các Bus tương ứng trong một
thời gian hạn chế.
Hê thống Bus sẽ làm nhiệm vụ trao đổi thơng tin giữa CPU, bộ nhớ
và I/O. Bên cạch đó, CPU được cung cấp một xung Clock có tần số từ 1÷8
MHZ. Xung này quyết định tốc độ hoạt động của PLC và cung cấp các yếu
tố về định thời, đồng hồ của hệ thống.

2.2.3. Bộ nhớ
PLC thường yêu cầu bộ nhớ trong các trường hợp:
- Làm bộ định thời cho các kênh trạng thái I/O.
- Làm bộ đệm trạng thái các chức năng trong PLC như định thời,
đếm, ghi các Relay.

Trang 6


- Mỗi lệnh của chương trình có một vị trí riêng trong bộ nhớ, tất cả
mọi vị trí trong bộ nhớ đều được đánh số, những số này chính là địa chỉ
trong bộ nhớ.
Địa chỉ của từng ô nhớ sẽ được trỏ đến bởi một bộ đếm địa chỉ ở bên
trong bộ vi xử lý. Bộ vi xử lý sẽ giá trị trong bộ đếm này lên một trước khi
xử lý lệnh tiếp theo. Với một địa chỉ mới, nội dung của ô nhớ tương ứng sẽ
xuất hiện ở đấu ra, quá trình này được gọi là quá trình đọc.
Bộ nhớ bên trong PLC được tạo bỡi các vi mạch bán dẫn, mỗi vi
mạch này có khả năng chứa 2000 ÷ 16000 dòng lệnh, tùy theo loại vi
mạch. Trong PLC các bộ nhớ như RAM, EPROM đều được sử dụng.
RAM (Random Access Memory) có thể nạp chương trình, thay đổi
hay xóa bỏ nội dung bất kỳ lúc nào. Nội dung của RAM sẽ bị mất nếu
nguồn điện nuôi bị mất. Để tránh tình trạng này các PLC đều được trang bị
một pin khơ, có khả năng cung cấp năng lượng dự trữ cho RAM từ vài
tháng đến vài năm. Trong thực tế RAM được dùng để khởi tạo và kiểm tra
chương trình. Khuynh hướng hiện nay dùng CMOSRAM nhờ khả năng
tiêu thụ thấp và tuổi thọ lớn.
EPROM (Electrically Programmable Read Only Memory) là bộ nhớ
mà người sử dụng bình thường chỉ có thể đọc chứ khơng ghi nội dung vào
được. Nội dung của EPROM không bị mất khi mất nguồn, nó được gắn sẵn
trong máy, đã được nhà sản xuất nạp và chứa hệ điều hành sẵn. Nếu người

sử dụng khơng muốn mở rộng bộ nhớ thì chỉ dùng thêm EPROM gắn bên
trong PLC. Trên PG (Programer) có sẵn chỗ ghi và xóa EPROM.

Trang 7


Môi trường ghi dữ liệu thứ ba là đĩa cứng hoặc đĩa mềm, được sử
dụng trong máy lập trình. Đĩa cứng hoăc đĩa mềm có dung lượng lớn nên
thường được dùng để lưu những chương trình lớn trong một thời gian dài.
Kích thước bộ nhớ:
- Các PLC loại nhỏ có thể chứa từ 300 ÷1000 dịng lệnh tùy vào cơng
nghệ chế tạo.
- Các PLC loại lớn có kích thước từ 1K ÷ 16K, có khả năng chứa từ
2000 ÷16000 dịng lệnh.
Ngồi ra cịn cho phép gắn thêm bộ nhớ mở rộng như RAM, EPROM.
2.2.4. Các ngõ vào/ra I/O
Các đường tín hiệu từ bộ cảm biến được nối vào các modul (các đầu
vào của PLC), các cơ cấu chấp hành được nối với các modul ra (các đầu ra
của PLC).
Hầu hết các PLC có điện áp hoạt động bên trong là 5V, tín hiêu xử lý
là 12/24VDC hoặc 100/240VAC.
Mỗi đơn vị I/O có duy nhất một địa chỉ, các hiển thị trạng thái của các
kênh I/O được cung cấp bỡi các đèn LED trên PLC, điều này làm cho việc
kiểm tra hoạt động nhập xuất trở nên dễ dàng và đơn giản.
Bộ xử lý đọc và xác định các trạng thái đầu vào (ON, OFF) để thực
hiện việc đóng hay ngắt mạch ở đầu ra.
3. Ưu điểm của PLC
- Không cần đấu dây cho sơ đồ điều khiển logic như kiểu Relay.
- Có độ mềm dẻo sử dụng rất cao, muốn thay đổi phương pháp điều
khiển chỉ cần thay đổi chương trình điều khiển.

Trang 8


- Chiếm vị trí khơng gian nhỏ trong hệ thống.
- Nhiều chức năng điều khiển.
- Tốc độ xử lý thời gian thực tương đối cao.
- Công suất tiêu thụ nhỏ - Không cần quan tâm nhiều về vấn đề lắp đặt.
- Có khả năng mở rộng số ngõ vào/ra khi mở rộng nhu cầu điều khiển
bằng cách nối thêm các khối vào ra chức năng.
- Dễ dàng điều khiển và giám sát từ máy tính.
- Giá thành hợp lý tùy vào từng loại PLC.
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA CP1E
1. Thông số k thut
Mục
Điện áp
cung cấp
Phạm vi
điện áp
Tiêu thụ
điện
Dòng điện
Nguồn cấp

10-đầu I/O 20-đầu I/O 30-đầu
I/O
Kiểu AC 100 đến 240v AC, 50/60 Hz
Kiểu DC 24v DC

40-đầu
I/O


Kiểu AC 85 đến 264 v AC
Kiểu DC 20,4 ®Õn 26,4v DC
KiĨu AC max 30 VA
KiĨu DC max 6 W
Aựp
Dòng

ra (chỉ có
Điện trở cách ly

Độ bên xung lực
Nhiệt ®é m«i trêng

max 30 A
24 VDC
200 mA

max 60 VA
max 20 W
max 60 A
300 mA

20 M Ω min. (t¹i 500v DC) giữa cực AC và cực
tiếp địa.
147m/s2 (20G) ba lần mỗi chiều X, Y và Z
Nhiệt độ làm việc: 0 đến 55C0

Nhiệt độ bảo quản:-20 đến 75C0
Độ ẩm môi trờng

10% to 90% (with no condensation)
Môi trờng làm việc
Không làm việc trong môi trờng khí đốt
Thời gian cho gián Kiểu AC: min 10ms; Kiểu DC: min 2ms.
đoạn nguồn

(Thời gian gián đoạn tính khi nguån nhá h¬n
Trang 9


Trọng lợng

85% định mức)
Kiểu AC Max 400 g Max 500 g Max 600 Max 700

CPU
KiÓu DC Max 300 g

g
g
Max 400 g Max 500 Max 600
g

g

2. Tp lnh ca CP1E
TT

1


Mô tả

Tên
lệnh
AND

Nhận logic trạng thái của bit xác định với điều kiện thực
hiện.

2

And ld

Nhân logic các kết quả của các khối xác định.

3

And

Nhân logic giá trị đảo của bit xác định với điều kiện thực

not

hiện.

4

Cnt

Đếm lùi.


5

Ld

Khởi động một dÃy lệnh với trạng thái của bit xác định
hoặc để định nghĩa một khối logic đợc dùng với ANDLD
hoặc ORLD.

6

Ld not

Khởi động một dÃy lệnh với nghịch đảo của bit xác định.

7

Or

Cộng logic trạng thái của bit xác định với điều kiện thực
hiện.

8

Or ld

Cộng kết quả của các khối định trớc.

9


Or not

Cộng logic nghịch đảo bit xác định với điều kiện thực
hiện.

10

Out

Đa ra cổng ra giá trị của bit thực hiện.

11

Out not Đa ra cổng ra giá trị nghịch đảo của bit thực hiện

12

Tim

Quá trình thời gian trễ ON

13

Nop

Không thực hiện gì cả, quá trình chuyển sang lệnh bên
cạnh.
Trang 10



14

End

Lệnh kết thúc chơng trình.

15

IL

Nừu điều kiện khoá chéo là OFF tất cả các đầu ra là OFF

16

Ilc

17

Jmp

và toàn bộ thời gian (time) sẽ phục hồi giữa IL này (02) và
Nừu điều kiện nhảy bị tắt (OFF) tất cả các lệnh giữa JMP

18

Jme

19

Fal


(04) và JME (05) tơng ứng bị bỏ qua.
Phát một lỗi không tiền định và cho ra số FAL vào bộ lập
trình cầm tay.

20

Fals

Phát một lỗi tiền định và cho ra số FALS vào bộ lập trình
cầm tay.

21

Step

Khi dùng với bit điều khiển sẽ xác định điểm bắt đầu một
bớc mới và phục hồi (R) bớc trớc đó. Khi không dùng với
bit điều khiển sẽ xác định điểm ci cđa viƯc thùc hiƯn bíc.

22

snxt

Dïng víi mét bit ®iỊu khiển để chỉ ra kết thúc bớc, phục
hồi bớc và bắt đầu bớc tiếp theo.

23

Set


Tạo ra bộ ghi dịch bit.

24

Keep

Xác định một bit nh là một chốt điều khiển bởi các đầu
vào đất và phục hồi.

25

Cntr

Tăng hoặc giảm số đếm bởi một trong số các tín hiệu vào
tăng hoặc giảm chuyển từ OFF sang ON.

26

Difu

Bật (On) bit xác định cho một chu kỳ tại sờn trớc của
xung vào.

27

Difd

Nhân logic trạng thái của bit xác định với điều kiện thực
hiện.


28

Timh

Bộ thời gian tốc độ cao có trễ.

29

Wsft

Dịch chuyển dữ liệu giữa các từ đầu và cuối trong nhóm
từ, viết 0 vào từ đầu.

Trang 11


30

Cmp

So sánh nội dung của 2 từ và đa ra kết quả vào các cờ GR,
EQ, LE.

31

Mov

Chép dữ liệu nguồn (từ hoặc hằng số) vào từ đích.


32

Mvn

Đảo dữ liệu nguồn (từ hoặc hằng số) sau đó chép nó vào
từ đích

33

Bin

Chuyển dữ liệu 4 số dạng BCD trong từ nguồn thành dữ
liệu nhị phân 16 bit và đa dữ liệu đà đợc chuyển vào từ
kết quả.

34

Bcd

Chuyển dữ liệu nhị phân trong từ nguồn thành BCD sau đó
đa dữ liệu đà chuyển mà ra từ kết quả.

35

Asl

Dịch từng bít trong từ đơn của dữ liệu về bên trái có CY

36


Asr

Dịch từng bít trong từ đơn của dữ liệu về bên phải có CY

37

Rol

Quay các bít trong từ đơn của dữ liệu một bít về bên trái
có CY

38

Ror

Quay các bít trong từ đơn của dữ liệu một bít về bên phải
có CY

39

Com

Đảo trạng thái bít của một từ dữ liệu.

40

Add

Cộng 2 giá trị BCD 4 số với nội dung của CY và đa kết
quả đến từ ghi kết quả đặc biệt.


41

Sub

Trừ một giá trị BCD 4 số và CY từ một giá trị BCD 4 bit
khác và đa kết quả

42

Mul

Nhân 2 giá trị BCD 4 số và đa kết quả tới từ kết quả đặc
biệt.

43

Div

Chia số BCD 4 số cho số bị chia BCD 4 số và đa kết quả
tới từ kết quả ®Ỉc biƯt.

Trang 12


44

Andw

Nhân logic 2 từ vào 16 bit và đặc bit tơng ứng vào từ kết

quả nếu các bit tơng ứng trong các từ vào đều ON.

45

Orw

Cộng logic 2 từ vào 16 bit và đặt bit tơng ứng vào từ kết
quả nếu các bit tơng ứng trong dữ liệu vào là ON.

46

Xorw

Cộng (EXNOR) 2 từ 16 bit và đặt bit vào từ kết quả khi
các bit tơng ứng trong các từ vào có trạng thái khác nhau.

47

Xnrw

Cộng đảo (EXNOR) 2 từ 16 bit và đặt bit vào từ kết quả
khi các bit tơng ứng trong các từ vào có cùng trạng thái.

48

Inc

Tăng từ BCD 4 số lên 1 đơn vị.

49


Dec

Giảm từ BCD 4 số đi 1 đơn vị.

50

Stc

Đặt cờ mang sang (bật ON, CY)

51

Clc

Xoá cờ mang sang (tắt OF, CY)

52

Trsm

Khởi đầu viết dữ liệu không dùng với CQM1-CPU 11/21E.

53

Msg

Hiển thị thông báo 16 vị trí tên bộ lập trình.

54


Adb

Cộng 2 giá trị Hexa 4 số với nội dung của CY và gửi kết
quả tới từ kết quả xác định.

55

Sbb

Trừ giá trị Hexa 4 số cho một giá trị Hexa 4 số, CY và gửi
kết quả tới từ kết quả.

56

Mlb

Nhân 2 số trị Hexa 4 số và gửi kết quả tới từ kết quả xác
định.

57

Dvb

Chia số trị Hexa 4 số cho số Hexa 4 số và gửi kết quả tới
từ kết quả xác định

58

Addl


Cộng 2 giá trị 8 số (2 trừ một) và nội dung của CY và gửi
kết quả tới các từ kết quả xác định.

59

Subl

Trừ giá trị BCD 8 số cho một giá trị BCD 8 số và CY và
gửi kết quả vào từ kết quả.

Trang 13


60

Mull

Nhân 2 giá trị BCD 8 số và gửi kết quả vào các từ kết quả
xác định.

61

Divl

Chia số BCD 8 số cho số BCD 8 số và gửi kết quả đến các
từ kết quả xác định.

62


Binl

Chuyển giá trị BCD thành các từ nhị phân nguồn liên kết
và đa dữ liệu chuyển đổi đến 2 từ kết quả liên tiếp.

63

Bcdl

Chuyển giá trị nhị phân thành hai từ BCD nguồn liên tiếp
và ®a d÷ liƯu ®· chun ®ỉi ®Õn 2 tõ kÕt quả liên tiếp.

64

XFer

Chuyển 1 số nội dung từ nguồn liên tiếp thành từ đích liên
tiếp.

65

Bset

Sao chép nội dung 1 từ hoặc 1 hằng số thành một số từ
liên tiếp.

66

Root


Bình phơng (khai căn) của giá trị BCD 8 số và đa ra kết
quả số nguyên 4 chữ số đà cắt ngắt và gửi kết quả ra 1 từ
định trớc.

67

Xchg

Trao đổi nội dung cđa hai tõ kh¸c nhau.

68

@colm ChÐp 16 bit cđa một từ xác định vào một cột bit của các từ
16 bit liên tiếp.

69

Cps

So sánh hai giá trị nhị phân 16 bit (4 số) đà đánh dấu và đa kết quả đến các cờ GR, EQ, LE.

70

Cpsl

So sánh hai giá trị nhị phân 32 bit (8 số) đà đánh dấu và đa kết quả đến các cờ GR, EQ, LE.

71

@dbs


Chia 1 giá trị nhị phân 16 bit đà đánh dấu cho một giá trị
khác và đa kết quả nhị phân 32 bit đà đánh dấu vào từ R
đến R+1.

Trang 14


72

@dbsl

Chia 1 giá trị nhị phân 32 bit đà đánh dấu cho một giá trị
khác và đa kết quả nhị phân 64 bit đà đánh dấu vào từ
R+3 đến R.

73

@fCS

Kiểm tra lỗi trong dữ liệu truyền bởi lệnh Host link.

74

@fpd

Tìm lỗi trong cụm các lệnh.

75


@hex

Chuyển đổi dữ liệu ASCII thành dữ liệu hexa.

76

@hky

Vào dữ liệu hexa đến 8 số từ bàn 16 phím.

77

@hms

Chuyển đổi dữ liệu giây (s) thành dữ liƯu giê (h) vµ phót
(mm).

78

@line

ChÐp mét bit cđa cơm 16 từ liên tiếp vào từ xác định.

79

@max

Tìm giá trị cực đại trong không gian dữ liệu xác định và đa giá trị này tới từ khác.

80


@mbs

Nhân nội dung nhị phân đánh dấu của hai từ và đa kết quả
nhị phân 8 bit đà đánh dấu vào R+1 và R.

81

@mbsl Nhân hai giá trị nhị phân 32 bit (8 số) đà đánh dấu và đa
kết quả nhị phân 16 bit đà đánh dấu vào R+3 đến R.

82

@min

Tìm giá trị cực tiểu trong không gian dữ liệu xác định và
đa giá trị này vào từ khác.

83

@neg

Chuyển đổi nội dung hexa 4 chữ số của từ nguồn thành
phần bù modul 2 của nó và đa kết quả vào R.

84

@negl

Chuyển đổi nội dung hexa 8 chữ số của từ nguồn thành

phần bù modul 2 của nó và đa kết quả vào R và R+1.

85

Pid

(Chỉ có CQM1-CPV43E) thể hiện điều khiển PID dựa trên
các thông số xác định.

86

@pls2

(Chỉ có CQM1-CPV43E) Tăng tốc độ xung ra từ 0 tới tần
số đích.

87

@pwm (Chỉ có CQM1-CPV43E) Đa ra cổng một và hai các xung
có tỷ số luân phiên xác định (0%-99%).
Trang 15


88

@rxd

Nhập dữ liệu thông qua cổng liên lạc.

89


@scl2

(Chỉ có CQM1-CPV43E) Chuyển đổi tuyến tính một giá
trị hexa 4 số đà đánh dấu thành giá trị số BCD 4 chữ số.

90

@scl3

(Chỉ có CQM1-CPV43E) Chuyển đổi tuyến tính một giá
trị BCD 4 chữ số thành giá trị hexa 4 chữ số đà đánh dấu.

91

@sec

Chuyển đổi dữ liệu giờ (h) và phút (mm) thành dữ liệu
giây (s).

92

@sbbl

Trừ đi một giá trị nhị phân 8 chữ số (bình thờng hoặc đánh
dấu) trừ giá trị khác và đa kết quả ra R và R+1.

93

@srch


Kiểm tra phạm vi xác định của bộ nhớ dùng cho dữ liệu
xác định. Đa các địa chỉ từ các từ trong phạm vi chứa dữ
liệu.

94

@sum

Tính tổng nội dung các từ trong phạm vi xác định của bộ
nhớ.

95

@xfrb

Chép trạng thái của nhiều nhất là 255 bit nguồn xác định
vào các bít đích xác định.

96

@zcp

So sánh một từ với một dải xác định bởi giới hạn thấp và
cao và đa kết quả đến các cờ GR, EQ, LE.

97

zcpl


So sánh một giá trị 8 chữ số với một dải xác định bởi các
giới hạn thấp và cao sau đó đa kết quả đến các cờ GR, EQ,
LE.

98

SLD

Dịch trái dữ liệu giữa các từ đầu và cuối một chữ số (4 bit)
về bên trái.

99

SRD

Dịch phải dữ liệu giữa các từ đầu và cuối một chữ số (4
bit) về bên phải.

Trang 16


10

MLPX

0

Chuyển đổi 4 chữ số hexa trong từ nguồn thành giá trị
thập phân từ 0 đến 15 và ghi vào các từ hoặc các bit kết
quả có vị trí tơng ứng với giá trị đợc chuyển đổi.


10

DMPX Xác định vị trí ON cao nhất trong từ nguồn và chuyển các

1
10

bit tơng ứng vào từ kết quả.
SDEC

2
10

thanh.
DIST

3
10

Chuyển giá trị hexa từ nguồn đến dữ liệu cho hiện thị 7
Chuyển một từ của dữ liệu nguồn đến từ cuối mà địa chỉ
của nó đợc cho bởi từ cuối cộng với OFF SET.

COLI

Lỗi dữ liệu từ nguồn và viết nó vào từ cuối.

4
10


MOVB Truyền bit xác định của từ hoặc bằng số nguồn đến bit xác

5
10

định của từ cuối.
MOVD Chuyển nội dung hexa của các chữ số nguồn 4 bit xác

6
10

định đến các chữ số cuối xác định, tối đa là 4 chữ số.
SFTR

7
10

xác định về bên trái hoặc bên phải.
TCMP

8
10

Dịch dữ liệu trong từng nguồn hoặc chữ cuối các từ nguồn
So sánh giá trị hexa 4 chữ số với giá trị trong bảng gồm 16
từ.

ASC


9

Chuyển đổi các giá trị hexa từ nguồn thành mà ASII 8 bit
bắt đầu tại nửa tận cùng bên trái hoặc phải của từ đầu xác
định.

11

SBS

Gọi và thực hiện chơng trình con.

SBN

Đánh dấu bắt đầu của chơng trình con.

0
11
1

Trang 17


11

RET

Kết thúc của chơng trình con và trở về chơng trình chính.

IORF


Làm tơi tất cả đầu vào và ra giữa từ đầu và từ cuối.

11

MaCR

Gọi và thực hiện chơng trình con để thay thế các từ vào ra.

4

O

11

@ASF

Tạo một bộ ghi dịch để trao đổi nội dung của các từ liên

5

T

kết khi một trong các từ là 0.

11

@MC

So sánh một cơm 16 tõ liªn tiÕp víi mét cơm 16 tõ liên


6

MP

tiếp khác.

11

@RXD Đảo dữ liệu thông qua một cổng liên lạc (cổng COM).

2
11
3

7
11

@TXD Gửi dữ liệu thông qua một cổng liên lạc.

8
11

CMPL

So sánh 2 đại lợng hexa 8 chữ số.

@INI

Khởi động và dừng quá trình đếm, so sánh và chuyển PV


9
12
0
12

của bộ đếm, dừng đầu ra xung.
@PRV Đọc PV của bộ đếm và dữ liệu trạng thái cho bộ đếm có

1

tốc độ cao nhất.

12

@CTB

So sánh PV của bộ đếm và phát một bản trực tiếp hoặc là

2

L

khởi động quá trình chạy.

12

@SPE

Đa ra các xung với tần số xác định (10Hz - 50kHz trong


3

D

các bộ 10Hz) tần số ra có thể thay đổi trong khi các xung
đang đợc đa ra.

Trang 18


12

@PUL

Đa ra một số xác định các xung có tần số xác định, đầu ra

4

S

xung không dừng cho đến khi số lợng xung đà đợc đa ra
hết.

12

@SCL

Thể hiện sự đổi thang đo cho giá trị tính toán.


5
12

@BCN Đếm tổng số các bit đang chạy (ON) trong cụm từ xác

6

T

12

@BCM Quyết định xem giá trị của một từ có nằm trong phạm vi

7

P

xác định bởi giới hạn dới và trên.

12

@STI

Điều khiển Time khoảng dùng cho các ngắt thủ tục.

8

M

12


DSW

9
13

7SEG

Chuyển dữ liệu BCD 4 hoặc 8 chữ số thành dạng hiển thị
7 thanh.

@INT

1
13

Đa vào dữ liệu BCD 4 hoặc 8 chữ số từ một chuyển mạch
số.

0
13

định.

Thể hiện điều khiển và ngắt nh là mặt nạ hoặc không mặt
nạ các bit ngắt cho các ngắt vào ra.

@ACC Cho (CQM1-CPV43-E) cùng với PVLS (-) ACC (-) điều

2


khiển tăng tốc và giảm tốc các xung ra từ cổng 1 và 2.

13

@ABD Cộng hai giá trị nhị phân 8 chữ số (dữ kiện thờng hoặc

3

L

13

@APR Thể hiện các phép tính sin, cosin hoặc các tiệm cận tuyến

4
13
5

đóng dấu) và đa kết quả ra R và R+1.
tính.

AVG

Cộng một số xác định các từ hexa và tính giá trị chính,
quay dấu thập phân đi một khoảng 4 chữ sè.

Trang 19



PHẦN II. HỆ THỐNG BĂNG CHUYỀN ĐA HƯỚNG
I. Giới thiệu về hệ thống:
Hệ thống băng chuyền đa hướng được điều khiển bằng 2 chế độ: chế
độ chạy tự động và chế độ chạy bằng tay.
- Chế độ chạy bằng tay: Nhấn nút start để khởi động hệ thống.
Nhấn nút điều khiển piston cấp phơi thì piston tiến để cấp phơi cho hệ
thống, khi thơi nhấn thì piston lùi. Ấn nút điều khiển piston phân loại
piston phân loại on đưa phôi sang băng chuyền 2. Ấn nút động cơ 1 băng
tải 1 hoạt động. Ấn nút động cơ 2 băng tải 2 hoạt động.
- Chế độ auto: Nhấn nút start cấp nguồn hệ thống, hệ thống hoạt
động, đèn auto ON, piston cấp phơi ON 2s sau đó OFF (5s sau tiếp tục
ON) cấp phôi cho hệ thống sau khi cảm biến phân loại on 3s sau piston
Trang 20


phân loại ON trong 2s sau đó OFF (để đẩy phôi sang băng tải 2) đồng thời
băng tải 2 ON khi cảm biến phát hiện sản phẩm tại băng tải 2 ON thì 2s sau
băng tải 2 OFF. Nếu cảm biến phân loại sản phẩm khơng ON mà có phơi
trên băng tải (phôi ngắn) khi cảm biến phát hiện sản phẩm băng tải 1 ON
thì hệ thống bắt đầu đếm số lượng sản phẩm. Chu kỳ được lặp lại đến hết
số lượng đã được lập trình theo yêu cầu trước.
II. Bảng phân công thiết bị vào ra
1. Ngõ vào
Địa chỉ ngõ vào
0.00
0.01
0.02
0.03
0.04


Kí hiệu
Stop
Start
Auto

Chức năng sử dụng
- Dừng hệ thống
- Khởi động hệ thống
- Chọn chế độ auto cho

S1

hệ thống chạy tự động
- Cảm biến phân loại

S2

sản phẩm cao thấp
- Cảm biến đếm sản
phẩm của băng chuyền

0.05

S3

1
- Cảm biến đếm sản
phẩm của băng chuyền

0.06


Manual

2
- Chọn chế độ manual
cho hệ thống chạy

0.07
1.00
1.01

S4

bằng tay
- Nút nhấn điều khiển

S5

băng chuyền 1
- Nút nhấn điều khiển

S6

băng chuyền 2
- Nút nhấn điều khiển

Trang 21


1.02

1.03

S7

piston cấp sản phẩm
- Nút nhấn điều khiển

S8

piston phân loại
- Nút nhấn siêu khẩn

Kí hiệu
D1
D2
K1
K2
Y1
Y2
D3

Chức năng sử dụng
- Đèn hệ thống
- Đèn auto
- Băng chuyền 1
- Băng chuyền 2
- Piston cấp sản phẩm
- Piston phân loại
- Đèn manual


2. Ngõ ra
Địa chỉ ngõ ra
100.00
100.01
100.02
100.03
100.04
100.05
100.06

Trang 22


III. Quy trình cơng nghệ
START
ĐÈN HỆ THỐNG ON
PB BẰNG TAY ON

STOP

PB TỰ

ĐỘNG ON
SIÊU KHẨN ON
PB BC 1 ON

ĐÈN

AUTO ON
PB PISTON CẤP SP ON


ĐÈN HỆ THỐNG OFF

BC

1 ON
BC 1 ON
PISTON CẤP SP ON
PISTON CẤP SP ON
2s

5s
PISTON

CẤP SP OFF
PB PISTON PHÂN LOẠI ON
PB BC 2 ON

CB PHÂN LOẠI OFF

PHÂN LOẠI ON
Trang 23

CB


3s
PISTON PHÂN LOẠI ON

CB ĐẾM SP 1 ON


PISTON

PHÂN LOẠI ON
BC 2 ON

3 sp
BC

2 ON
2s
PISTON
PHÂN LOẠI OFF
CB
ĐẾM SP 2 ON
3s
BC
2 OFF
3 sp
END

Trang 24


IV. Chương trình

Trang 25



×