Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Quá trình hình thành và hoạt động của NHNo&PTNT Chi nhánh Thăng Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (468.98 KB, 40 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Bùi Thị Thu Ngân

Luận văn
Quá trình hình thành và hoạt động
của NHNo&PTNT Chi nhánh Thăng
Bình.

SVTH: Nguyễn Công Năm - Ngân hàng 32B

Trang 1


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Bùi Thị Thu Ngân
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU...........................................Error: Reference source not found
1. Sự cần thiết của đợt thực tập...............................Error: Reference source not found
2. Mục đích của báo cáo.........................................Error: Reference source not found
3. Đối tượng nghiên cứu.........................................Error: Reference source not found
4. Phạm vi nghiên cứu............................................ Error: Reference source not found
5. Phương pháp nghiên cứu....................................Error: Reference source not found
6. Kết cấu của bài báo cáo......................................Error: Reference source not found
PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN THĂNG BÌNH TỈNH
QUẢNG NAM..........................................Error: Reference source not found
1.1 Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chi nhánh Huyện Thăng Bình Tỉnh Quảng Nam......Error: Reference source not


found
1.1.1 Tên và địa chỉ của NHNo&PTNT chi nhánh....Error: Reference source not found
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chi nhánh huyện Thăng Bình tỉnh Quảng Nam...Error: Reference source not
found

1.2 Chức năng, nhiệm vụ của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Thăng Bình tỉnh
Quảng Nam............................................................. Error: Reference source not found
1.2.1 Các lĩnh vực, nhiệm vụ NHN o&PTNT chi nhánh Huyện Thăng Bình Tỉnh
Quảng Nam đang thực hiện theo giấy phép kinh doanh......Error: Reference source not
found

1.2.2 Những sản phẩm hàng hóa, dịch vụ chủ yếu của NHN o&PTNN chi nhánh
Huyện Thăng Bình Tỉnh Quảng Nam..........................Error: Reference source not found
1.3 Bộ máy tổ chức của NHNo&PTNT chi nhánh Huyện Thăng Bình. Error: Reference
source not found
1.3.1 Mô hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý:......Error: Reference source not found
1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý:...........Error: Reference
source not found

1.4, Khái quát kết quả và hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn huyện Thăng Bình.........................Error: Reference source not found
1.4.1, Tình hình huy động vốn của Ngân hàng qua các năm:...........Error: Reference
source not found

1.4.2, Tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng qua các năm:..Error: Reference source
not found

PHẦN II: MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CƠ BẢN CỦA NHNo&PTNT HUYỆN
THĂNG BÌNH.........................................Error: Reference source not found

SVTH: Nguyễn Công Năm - Ngân hàng 32B

Trang 2


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Bùi Thị Thu Ngân

2.1 Nghiệp vụ thẩm định tín dụng.......................Error: Reference source not found
2.2 Nghiệp vụ thanh toán quốc tế........................Error: Reference source not found
2.3 Nghiệp vụ Marketing......................................Error: Reference source not found
2.3.1 Chiến lược thâm nhập thị trường:..............Error: Reference source not found
2.3.2 Công tác quảng bá, tiếp thị SPDV tại chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh
Bình Định........................................................................Error: Reference source not found
2.4 Nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối Error: Reference source not found

SVTH: Nguyễn Công Năm - Ngân hàng 32B

Trang 3


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Bùi Thị Thu Ngân

LỜI MỞ ĐẦU
Có thể khẳng định rằng HTNH chính là hệ thần kinh, là trái tim, là mạch máu
của nền kinh tế, sự lớn mạnh hay yếu kém của HTNH là dấu hiệu báo hiệu một cách
rõ nét nhất trạng thái của nền kinh tế. Các NH mạnh, nền kinh tế mạnh. Ngược lại,

các NH yếu, nền kinh tế sẽ yếu kém. Thậm chí nếu các NH đỗ vỡ nền kinh tế sẽ lâm
vào tình trạng khủng hoảng và sụp đỗ.
1. Sự cần thiết của đợt thực tập.
Trong mấy năm trở lại đây nền kinh tế thế giới diễn biến rất phức tạp và khó
lường, biểu hiện rõ nhất là vào năm 2008 cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã gây
ra tác động to lớn đối với nền kinh tế thế giới cũng như đối với nền kinh tế của các
quốc gia và nó đã để lại hậu quả vô cùng nghiêm trọng, trong xu thế toàn cầu hóa
hiện nay tất yếu nền kinh tế của nước ta cũng chịu một ảnh hưởng không nhỏ cùng
với đó là tình hình thiên tai dịch bệnh liên tiếp xảy ra, lạm phát ngày một gia tăng
gây tác động không nhỏ đến sản xuất và đới sống của nhân dân, đặc biệt là những
người có thu nhập thấp, những hộ nghèo.
Đứng trước tình hình đó, Chính Phủ đã kịp thời đưa ra các nhóm giải pháp,
chính sách linh hoạt phù hợp với những thay đổi thực tế của từng thời kỳ nhằm mục
đích ưu tiên hàng đầu không gì khác đó là kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô,
đảm bảo an sinh xã hội, tạo nền tảng để từ đó có thể ngăn chặn suy giảm kinh tế,
tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy mở rộng sản xuất kinh doanh, duy trì tăng trưởng kinh
tế.
Thực hiện đường lối phát triển của Chính Phủ, trong các năm từ 2009 đến
2011hệ thống ngân hàng nói chung và NHNo&PTNN Chi nhánh Thăng Bình nói
riêng bằng những cố gắng và nỗ lực vượt bậc của mình đã vượt qua khó khăn hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, cụ thể Chi nhánh bằng nhiều cách thức đã tổ
chức huy động được khối lượng vốn lớn cho sản xuất kinh doanh và đầu tư phát
triển kinh tế, hoạt động của Chi nhánh trong những năm qua đã góp phần thúc đẩy
kinh tế địa phương phát triển, giữ được tín nhiệm trong kinh doanh với đối tác và
khách hàng, xứng đáng là ngân hàng góp phần vào sự ổn định và phát triển nông
nghiệp nông thôn huyện nhà.
Với bản chất năng động của ngành, ban lãnh đạo khoa không áp dụng cách
thức phân công cơ sở thực tập mà để tự sinh viên thấy nơi nào tốt nhất và phù hợp
với mục đích của mình thì chọn và em cũng như thế đã lựa chọn NHN o&PTNT Chi
nhánh huyện Thăng Bình. Là một sinh viên năm thứ 3 chuyên ngành Tài chính –

Ngân hàng, mặc dù đã được tiếp thu nhiều kiến thức từ phía quý thầy cô nhưng
cũng không thể phủ nhận một điều là kỹ năng thực tế của chúng em vẫn còn rất
nhiều hạn chế, nắm bắt được nguyện vọng của sinh viên, ban lãnh đạo khoa Tài
chính – Ngân hàng & Quản trị kinh doanh đã tạo điều kiện cho sinh viên chúng em
được tiếp cận thực tế, đến trực tiếp NH, đem những kiến thức đã được học ứng
SVTH: Nguyễn Công Năm - Ngân hàng 32B

Trang 4


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Bùi Thị Thu Ngân

dụng vào trong công việc thực tế, đây chính là ý nghĩa của đợt thực tập tổng hợp
này.
Em xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh đạo NHN o&PTNT chi nhánh huyện
Thăng Binh đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được thực tập tại NH, các cán bộ,
nhân viên trong phòng Dịch vụ & Marketing đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em hoàn
thành tốt đợt thực tập này. Em cũng xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến cô giáo Bùi
Thị Thu Ngân - người đã quan tâm theo dõi và hướng dẫn em trong suốt quá trình
thực tập cùng gia đình, người thân, bạn bè đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài
báo cáo này.
2. Mục đích của báo cáo.
Với ý nghĩa trên thì mục đích cơ bản của bảng báo cáo này là giúp sinh viên
chúng ta tìm hiểu, làm quen với các vấn đề thực tế ở tổ chức kinh tế, về hoạt động
tài chính, tiền tệ và NH. Đồng thời vận dụng kiến thức đã học để tiến hành phân
tích, đánh giá một số hoạt động chủ yếu của tổ chức đó. Từ đó đưa ra những nhận
xét đánh giá điểm mạnh, điểm yếu ở những mặt hoạt động mà chúng ta đã tiến hành
phân tích.

3. Đối tượng nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu của đợt thực tập này là quá trình hình thành và hoạt
động của NHNo&PTNT Chi nhánh Thăng Bình.
4. Phạm vi nghiên cứu.
Phạm vi nghiên cứu của đợt thực tập là tình hình hoạt động tại NHN o&PTNT
Chi nhánh huyện Thăng BìnhTỉnh Quảng Nam trong 3 năm từ 2009 đến 2011.
5. Phương pháp nghiên cứu.
Để thực hiện được mục đích này phương pháp được sử dụng là phương pháp
luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng làm nền tản xuyên suốt trong quá trình
nghiên cứu, phương pháp thống kê dùng để thu thập số liệu, phương pháp phân tích
thống kê, phân tích kinh tế, phương pháp so sánh để biết được sự tăng giảm một
cách tuyệt đối và tương đối của các chỉ tiêu qua từng năm, ngoài ra bài báo cáo còn
sử dụng một số phương pháp khác.
6. Kết cấu của bài báo cáo.
Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng
biểu, biểu đồ, sơ đồ và tài liệu tham khảo, bài báo cáo của em gồm 2 phần chính:
 Phần1: Giới thiệu khái quát về chi nhánh NHNo&PTNT Thăng Bình.
 Phần2: Một số nghiệp vụ cơ bản của chi nhánh NHNo&PTNT Thăng Bình.
Do thời gian thực tập và kiến thức có hạn nên bài báo cáo của em chắc chắn sẽ
không tránh khỏi những thiếu xót, em rất mong nhận được sự góp ý từ phía quý
thầy cô và đơn vị thực tập để em có thể sữa chữa hoàn thiện bài báo cáo của mình
được tốt hơn!

SVTH: Nguyễn Công Năm - Ngân hàng 32B

Trang 5


Báo cáo thực tập tổng hợp


GVHD: Th.S Bùi Thị Thu Ngân
Thăng Bình, ngày 21 tháng 05 năm 2012.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Công Năm

SVTH: Nguyễn Công Năm - Ngân hàng 32B

Trang 6


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Bùi Thị Thu Ngân

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN THĂNG BÌNH TỈNH
QUẢNG NAM
1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chi nhánh Huyện Thăng Bình Tỉnh Quảng Nam.
1.1.1. Tên và địa chỉ của NHN o&PTNT chi nhánh huyện Thăng Bình tỉnh
Quảng Nam.
 Tên pháp lý
: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi
nhánh huyện Thăng Bình.
 Tên tiếng anh
: VIET NAM BANK FOR AGRICULTURE AND
RURAL DEVELOPMENT BRANCH THANG BINH.
 Tên viết tắt
: AGRIBANK THĂNG BÌNH
 SLOGAN

: MANG PHỒN THỊNH ĐẾN KHÁCH HÀNG
 Địa chỉ ngân hàng : 22 Trần Hưng Đạo—Thị Trấn Hà Lam
 Số điện thoại
: 0510.3824266-0510.3825093
Fax
: 0510.3823002
 Webside
: www.agribankthangbinh.com.vn
 Email
:
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chi nhánh huyện Thăng Bình tỉnh Quảng Nam.
Nghị định 53/HĐBT ngày 26/03/1988 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính
phủ) ra đời đánh dấu bước phát triển mới của HTNH Việt Nam, từ đây HTNH Việt
Nam được chia thành 2 cấp. Với tư cách là ngân hàng của các ngân hàng, NHNN
thực hiện quản lý nhà nước về tiền tệ, tín dụng và ngân hàng; các ngân hàng chuyên
doanh (ngân hàng thương mại quốc doanh) thực hiện chức năng kinh doanh tiền tệ
và các dịch vụ ngân hàng.
Chi nhánh NHNo&PTNT huyện Thăng Bình là một chi nhánh cấp II trực
thuộc NHNo&PTNT tỉnh Quảng Nam, được thành lập năm 1993. Thực hiện đúng
chức năng và nhiệm vụ của một NHTM là “ đi vay để cho vay “.
Qua gần 20 năm.hoạt động, NHNo&PTNT huyện Thăng Bình đã bám sát
chương trình phát triển của địa phương ở từng thời kỳ và đầu tư tín dụng đúng
hướng, nhất là từ khi thực hiện quyết định số 67/1999/QĐ-TTg của Chính phủ về “
một số chính sách TDNH (Tín dụng Ngân hàng ) phục vụ phát triển nông nghiệp
nông thôn, nghị quyết về Đại hội Đảng bộ và định hướng hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng. Kêt quả là đồng vốn của NH (Ngân hàng ) đã góp phần tạo điều kiện
cho nhân dân ở địa phương chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi…
Trải qua bao thăng trầm, NHNo&PTNT chi nhánh Thăng Bình mới có được như
ngày hôm nay. Nhìn lại chặng đường đã qua có thể khẳng định rằng chi nhánh đã và

SVTH: Nguyễn Công Năm - Ngân hàng 32B

Trang 7


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Bùi Thị Thu Ngân

đang ngày một trưởng thành, phát triển vững bước đi lên. Chi nhánh luôn hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ chính trị được giao tại địa phương cũng như nhiệm vụ kinh doanh
do ngành giao phó, kết quả về nguồn vốn huy động, dư nợ cho vay, tài chính tăng
trưởng khá và ổn định, chất lượng tín dụng không ngừng được củng cố và ngày một
nâng cao, thu nhập và đời sống của cán bộ công nhân viên ngày càng được tăng lên.
Hoạt động của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thăng
Bình với 1 hội sở chính và 4 phòng giao dịch; trong những năm qua đã góp phần thúc
đẩy kinh tế địa phương phát triển, tạo được niềm tin nơi cấp ủy, chính quyền Tỉnh,
giữ được tín nhiệm trong kinh doanh, xứng đáng là ngân hàng góp phần vào sự ổn
định và phát triển nông nghiệp, nông thôn của huyện nhà.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của NHN o&PTNT chi nhánh huyện Thăng Bình
tỉnh Quảng Nam.
1.2.1. Các lĩnh vực, nhiệm vụ NHNo&PTNT chi nhánh Huyện Thăng Bình
Tỉnh Quảng Nam đang thực hiện theo giấy phép kinh doanh.
Chi nhánh được thành lập nhằm thực hiện các giao dịch ngân hàng bao gồm
huy động và nhận tiền gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức và cá nhân,
cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân trên cơ sở
tính chất và khả năng nguồn vốn của ngân hàng, thực hiện các giao dịch ngoại tệ,
các dịch vụ tài trợ thương mại quốc tế, thanh toán quốc tế, chiết khấu thương phiếucác giấy tờ có giá khác và các dịch vụ ngân hàng khác được NHNN Việt Nam cho
phép.
 Các hoạt động chính:

- Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và tổ chức tín dụng khác dưới các
hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác, phát
hành kỳ phiếu để huy động vốn của các tổ chức, cá nhân.
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các pháp nhân, cá nhân, hộ
gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh nhằm đáp ứng một
cách tốt nhất nhu cầu vốn trừ những nhu cầu mà pháp luật cấm.
- Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh: bảo lãnh vay vốn, thanh toán, dự thầu, thực
hiện hợp đồng và các loại bảo lãnh khác theo quy định.
- Kinh doanh ngoại hối.
- Thanh toán chuyển tiền nhanh trong toàn quốc qua hệ thống chuyển tiền
điện tử và thanh toán quốc tế qua mạng SWIFT.
- Thực hiện một số nghiệp vụ mới của ngân hàng như:
+ Chi trả kiều hối, thanh toán thẻ MASTER CARD và VISA CARD.
+ Tư vấn đầu tư cho các dự án đầu tư bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ.
+ Thu tiền mặt tại các cơ quan hoặc tại nhà theo yêu cầu khách hàng.

SVTH: Nguyễn Công Năm - Ngân hàng 32B

Trang 8


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Bùi Thị Thu Ngân

1.2.2. Những sản phẩm hàng hóa, dịch vụ chủ yếu của NHN o&PTNN chi
nhánh Huyện Thăng Bình Tỉnh Quảng Nam.
1.2.2.1. Nhóm sản phẩm tiền gửi:
- Tiền gửi (bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ): tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi
thanh toán), tiền gửi có kỳ hạn.

- Tiền gửi tiết kiệm: tiết kiệm không kỳ hạn, tiết kiệm có kỳ hạn thông
thường, tiết kiệm hưởng lãi bậc thang theo thời gian, tiết kiệm hưởng lãi bậc thang
theo số dư, tiết kiệm tự điều chỉnh tăng theo lãi suất cơ bản, tiết kiệm gửi góp, tiết
kiệm bằng đồng Việt Nam đảm bảo giá trị theo vàng, tiết kiệm đảm bảo giá trị theo
USD, tiết kiệm dự thưởng.
- Phát hành giấy tờ có giá: kỳ phiếu, trái phiếu và chứng chỉ tiền gửi.
1.2.2.2. Nhóm sản phẩm tín dụng:
- Sản phẩm cho vay hộ gia đình, cá nhân: cho vay vốn phục vụ sản xuất kinh
doanh, đầu tư phát triển (theo phương thức từng lần và hạn mức tín dụng) cho vay
tiêu dùng phục vụ nhu cầu đời sống, cho vay mua sắm phương tiện vận chuyển
phục vụ sản xuất và đời sống, cho vay người lao động đi làm việc ở nước ngoài, cho
vay cầm cố chứng từ có giá.
- Sản phẩm cho vay doanh nghiệp: cho vay vốn lưu động (theo phương thức
từng lần và hạn mức tín dụng), cho vay dự án đầu tư, cho vay hợp đồng tài trợ.
- Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh: bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp
đồng, bão lãnh dự thầu.
- Chiết khấu, tái chiết khấu các công cụ chuyển nhượng (hối phiếu đòi nợ,
hối phiếu nhận nợ, séc), chiết khấu các giấy tờ có giá (tín phiếu, trái phiếu).
1.2.2.3. Nhóm sản phẩm thanh toán trong nước:
- Cung cấp thông tin tài khoản.
- Gửi tiền nhiều nơi, rút nhiều nơi.
- Chuyển tiền.
- Séc.
- Dịch vụ kết nối quản lý tài khoản và thanh toán cho các công ty và nhà đầu
tư chứng khoán.
- Thanh toán hóa đơn.
1.2.2.4. Nhóm sản phẩm dịch vụ thanh toán quốc tế.
- Thư tín dụng xuất khẩu (L/C xuất): nhận, thông báo, sửa đổi L/C, nhận
chứng từ gửi đi nhờ thu, chiết khấu bộ chứng từ.
- Thư tín dụng nhập khẩu (L/C nhập): phát hành, thanh toán, ký hậu vận đơn,

ủy quyền hoàn trả, bảo lãnh thanh toán nhận hàng theo L/C.
- Thanh toán nhờ thu: nhờ thu xuất khẩu, nhờ thu nhập khẩu.
- Kinh doanh tiền tệ: mua bán ngoại tệ giao ngay, kỳ hạn, hoán đổi.

SVTH: Nguyễn Công Năm - Ngân hàng 32B

Trang 9


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Bùi Thị Thu Ngân

- Chuyển tiền quốc tế: chuyển tiền kiều hối thông qua hệ thống Western
Union và thông qua hệ thống liên ngân hàng, chuyển tiền đến phục vụ thương mại
mậu dịch vụ, chuyển tiền đi nước ngoài.
1.2.2.5. Nhóm sản phẩm thẻ:
- Thẻ ghi nợ nội địa (Success).
- Thẻ ghi nợ quốc tế VISA.
- Thẻ tín dụng nội địa.
- Thẻ VISA.
- Thẻ MASTER.
1.2.2.6. Dịch vụ Mobile Banking: gồm các dịch: SMS Banking, VNTopup,
Atranfer, …
1.2.2.7. Dịch vụ ngân quỹ và quản lý tiền tệ:
- Dịch vụ đổi tiền.
- Cho thuê ngăn tủ, két sắt, bảo quản tài sản quý hiếm, giữ hộ giấy tờ có giá.
1.2.2.8. Dịch vụ chứng khoán:
Từ tháng 03/2007, chi nhánh NHNo&PTNT Tỉnh Phú Yên khai trương đại lý
nhận lệnh chứng khoán cho Công ty Chứng khoán NHN o&PTNN Việt Nam

(agriseco).
1.2.2.9. Dịch vụ bảo hiểm: Hợp tác với công ty cổ phần bảo hiểm ABIC...
1.3. Bộ máy tổ chức của NHNo&PTNT chi nhánh Huyện Thăng Bình Tỉnh
Quảng Nam.
1.3.1. Mô hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý:
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu bộ máy quản lý của NH
Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Phòng Tín
dụng

Phòng Giao
dịch Hà Lan

Phòng Kế
hoạch tổng
hợp

Phòng Giao
dịch Chợ Được

SVTH: Nguyễn Công Năm - Ngân hàng 32B

Phó Giám Đốc

Phòng Kế
toán Ngân
quỹ


Phòng Giao
dịch Bình Qúy

Phòng hành
chính nhân sự

Phòng Giao
dịch Kế
Xuyên NHNo loại 3

Trang 10


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Bùi Thị Thu Ngân

: Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng
(Nguồn: Phòng KHTH Agribank chi nhánh Thăng Bình.)
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý:
1.3.2.1. Ban Giám đốc
Thực hiện các chức năng của NHNo&PTNT huyện Thăng Bình trong việc
điều hành các hoạt động kinh doanh theo đúng Pháp luật Nhà nước và các điều lệ
của NHNN Viêt Nam cung như NHNo&PTNT huyện Thăng Bình.
+ Giám Đốc: Là người có trách nhiệm trước mọi công việc của cơ quan theo
điêu khoản quy định trong điều lệ NHNo&PTNT Việt Nam và trước Pháp luật.
Giám đốc có trách nhiệm giám sát, kiểm tra, đôn đốc toán điện của các phòng ban,
các tổ trong nội bộ cơ quan, quyết định các vấn vế hoạt động kinh doanh vá tổ chứ

cán bộ thuộc thẩm quyền.
+ Phó Giám Đốc: giúp việc cho Giám đốc, trực tiếp điều hành mọi hoạt
động của Chi nhánh. Ngoài ra, Phó giám đốc chịu trách nhiệm phụ trách các phòng
Kế hoạch kinh doanh, phòng Ngân quỹ, phòng Kế toán,phòng giao dịch nhân sự và
các phòng gaiao dịch trực thuộc.
1.3.2.2. Phòng Tín Dụng:
 Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng, phân loại khách
hàng và đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng.
 Phân tích theo ngành nghề kinh doanh kỹ thuật, danh mục khách hàng, lựa
chọn biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao.
 Thẩm định, đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp ủy quyền.
 Tiếp nhận và thực hiện các chương trình, dự án thuộc nguồn vốn trong
nước và nước ngoài. Trực tiếp làm nhiệm ủy thác nguồn vốn thuộc chính phủ, bộ,
ngành khác và các tổ chức kinh tế cá nhân trong và ngoài nước.
 Xây dựng, thực hiện các mô hình tín dụng thí điểm trong địa bàn, đồng thời
theo dõi, đánh giá, sơ kết, tổng kết, đề xuất Tổng giám đốc cho phép nhân rộng.
 Thường xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và
đề xuất giải pháp khắc phục.
 Giúp giám đốc chi nhánh chỉ đạo, kiểm tra hoạt động tín dụng của các chi
nhánh trực thuộc trên địa bàn.
 Tổng hợp báo cáo chuyên đề theo quy định…
1.3.2.3. Phòng Kế Hoạch Tổng Hợp:
 Tổng hợp theo dõi các chỉ tiêu kế hoach kinh doanh và quyết toán đến các
chi nhánh trên địa bàn. Cân đối nguồn vốn, sử dụng vốn và điều hòa vốn kinh
doanh đối với các chi nhánh trên địa bàn. Tổng hợp, phân tích, đánh giá hoạt động
theo thánh, quý, năm.

SVTH: Nguyễn Công Năm - Ngân hàng 32B

Trang 11



Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Bùi Thị Thu Ngân

 Dự thảo các báo cáo sơ kết, tổng kết, tổng hợp, báo cáo chuyên đề theo qui
định. Xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, trung và dài hạn theo định hướng
kinh doanh đề ra. Nghiên cứu đề xuất chiến lược khách hàng, chiến lược huy động
vốn tại địa phương và thực hiện thông tin phòng ngừa, xử lý rủi ro…
1.3.2.4. Phòng hành chính – Nhân sự:
 Xây dựng chương trình công tác hàng tháng, quý, năm của chi nhánh và có
nhiệm vụ thường xuyên đôn đốc việc thực hiện các chương trình đã được Giám đốc
chi nhánh phê duyệt.
 Xây dựng và triển khai chương trình giao ban nội bộ chi nhánh và các chi
nhánh trực thuộc trên địa bàn, trực tiếp làm thư ký tổng hợp cho Giám đốc.
 Tư vấn pháp chế trong việc thực thi các nhiệm vụ cụ thể, giao kết hợp đồng,
hoạt động tố tụng. tranh chấp dân sự, hình sự, kinh tế, lao động, hành chính có liên
quan đến cán bộ, nhân viên, tài sản của chi nhánh.
 Lưu trữ, thực thi các văn bản pháp luật có liên quan đến ngân hàng và văn
bản định chế của NHNo&PTNT Việt Nam.
 Đầu mối giao tiếp với khách đến làm việc, công tác tại chi nhánh.
 Trực tiếp quản lý con dấu của chi nhánh, thực hiện công tác hành chính,
văn thư, lễ tân, phương tiện đi lại, bảo vệ, y tế của chi nhánh.
 Đầu mối trong việc tham gia chăm lo đời sống vật chất, tinh thần, thăm hỏi
ốm đau, hiếu hỷ cho cán bộ, nhân viên.
 Đề xuất định mức lao động, giao khoán quỹ tiền lương đến các chi nhánh
trực thuộc trên địa bàn.
 Thực hiện công tác quy hoạch cán bộ, đề xuất cử cán bộ, nhân viên đi công
tác, học tập trong và ngoài nước.

 Trực tiếp quản lý hồ sơ cán bộ thuộc chi nhánh, quản lý và hoàn tất hồ sơ,
chế độ đối với cán bộ nghỉ hưu, nghỉ chế độ theo qui định của Nhà nước.
 Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật của chi nhánh…
1.3.2.5. Phòng Kế Toán Ngân Quỹ:
 Tuân thủ chế độ, nguyên tắc kế toán, trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán
thống kê và thanh toán theo qui định của Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
 Xây dựng, giao chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu, chi tài
chính, quỹ tiền lương đối với các đơn vị trực thuộc trên địa bàn, trình cấp trên phê
duyệt.
 Thực hiện việc trích lập, quản lý và sử dụng quỹ dự phòng đối với các
khoản nợ phải thu khó đòi, phối hợp với phòng tín dụng thực hiện việc phân loại
nợ, trích lập dự phòng rủi ro tín dụng.
 Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán và các báo
cáo theo qui định.
SVTH: Nguyễn Công Năm - Ngân hàng 32B

Trang 12


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Bùi Thị Thu Ngân

 Thực hiện các khoản nộp Ngân sách Nhà nước theo luật định.
 Chấp hành qui định về an toàn kho quỹ và định mức tồn quỹ theo qui định.
 Tổng hợp, lập báo cáo chuyên đề theo qui định và theo sự phân công của
Giám đốc chi nhánh tỉnh…
1.3.2.6. Phòng Giao dịch:
Triển khai và thực hiện một số nhiệm vụ theo quy định trong điều lệ trong

điều lệ của NHNo&PTNT, các văn bản hướng dẫn của NHN o&PTNT Chi nhánh
Thăng Bình.
1.4. Khái quát kết quả và hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn huyện Thăng Bình.
1.4.1. Tình hình huy động vốn của Ngân hàng qua các năm:
Có thể nói rằng trong cơ cấu nguồn vốn của Chi nhánh thì nguồn vốn huy
động từ bên ngoài chiếm một vai trò rất quan trọng, nó nhằm mục đích phục vụ
công tác cho vay cũng như các hoạt động khác của Chi nhánh, đảm bảo khả năng
thanh toán khi có biến động xảy ra, ổn định nguồn vốn... Nhận thấy được tầm quan
trọng của việc huy động vốn cũng như sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ trên thị
trường, Chi nhánh luôn tìm tòi đổi mới đưa ra nhiều sản phẩm huy động vốn nhằm
đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu của người gửi tiền.
Trước tiên chúng ta sẽ xem xét tình hình huy động vốn của Chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Tỉnh Phú Yên qua các năm trong bảng
tổng hợp sau đây:
Đơn vị tính: triệu đồng.

Biểu đồ 1.4.1.1: Nguồn vốn huy động của Ngân hàng qua các năm.
(Nguồn: Phòng KHTH Agribank chi nhánh Thăng Bình.)

SVTH: Nguyễn Công Năm - Ngân hàng 32B

Trang 13


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Bùi Thị Thu Ngân

Nhìn vào biểu đồ tổng quát ta có thể thấy được nguồn vốn huy động của Ngân

hàng qua các năm không có sự tăng trưởng mà thậm chí còn giảm sút.
Cụ thể: Nguồn vốn huy động tính đến thời điểm 31/12/2009 đạt 433.016 triệu đồng.
So với chỉ tiêu kế hoạch nguồn vốn năm 2009 trụ sở chính giao là 457.160 đạt
94,72%, trong tình hình kinh tế khó khăn cùng với sự tác động không nhỏ của cuộc
khủng hoảng kinh tế toàn cầu thì con số 94,72% cũng là rất đáng khích lệ
Năm 2010, Nguồn vốn huy động được tính đến thời điểm 31/12/2010 đạt
419.589 triệu đồng, giảm 13.427 triệu đồng, tỷ lệ giảm 3,10% so với năm 2009. So
với chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh năm 2009 trụ sở chính giao 464.369 triệu đồng đạt
90,36%. Sở dĩ có sự giảm sút trong nguồn vốn huy động như vậy có nhiều nguyên
nhân, khách quan có chủ quan cũng có, tuy nhiên một trong những nguyên nhân quan
trọng nhất dẫn đến sự sụt giảm này đó là tình hình căng thẳng của lãi suất huy động
bắt đầu bộc lộ, các ngân hàng thương mại liên tục tăng lãi suất huy động tiền gửi, tập
trung từ các kỳ hạn dài và dồn ép các kỳ hạn ngắn, đồng thời áp dụng nhiều chính
sách khuyến mại hấp dẫn để thu hút khách hàng, mặt khác nhiều ngân hàng thương
mại còn vượt rào trần lãi suất huy động tiền gửi do Ngân hàng nhà nước quy định
Năm 2011, Nguồn vốn huy động được tính đến thời điểm 31/12/2011 đạt
410.387 triệu đồng giảm 9.202 triệu đồng so với năm 2010 tương ứng với tỷ lệ giảm
là 2,19%. So với kế hoạch trụ sở chính giao năm 2011 là 471.324 triệu đồng đạt
87,07%. Một trong những nguyên nhân chính làm cho nguồn vốn huy động của
Ngân hàng không có sự tăng trưởng mà giảm sút đó là tình trạng lạm phát gia tăng
nhanh chóng trong những tháng cuối năm.
Hiệu quả của nguồn vốn huy động không những phụ thuộc vào số lượng vốn
huy động mà còn phụ thuộc vào kết cấu của nguồn vốn huy động được. Kết cấu
nguồn vốn huy động có thể được phân theo 3 loại đó là phân theo loại tiền gửi, phân
theo thành phần kinh tế và phân theo thời hạn.
 Thứ nhất, cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền gửi
Bảng 1.4.1.1: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền gửi.
Đơn vị tính: triệu đồng.
2010 so với 2009
.


Năm

2009

2010

2011

Chỉ tiêu
Nội tệ
407.094 387.591 376.332
Ngoại tệ
25.922 31.998 34.055
quy VND
Tổng VHĐ 433.016 419.589 410.387

(+/-)

%

2011 so với 2010
(+/-)

%

-19.503

-4,79


-11.259

-2,91

+6.076

+24,41

+2.067

+6,46

-13.427

-3,10

-9.202

-2,19

(Nguồn: Phòng KHTH Agribank chi nhánh Thăng Bình.)

SVTH: Nguyễn Công Năm - Ngân hàng 32B

Trang 14


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Bùi Thị Thu Ngân


Qua bảng trên ta thấy nguồn vốn huy động từ ngoại tệ tăng đều qua các năm.
Năm 2010 tăng 6.076 triệu đồng, tỷ lệ tăng 24,41% so với năm 2009 và đạt
105,04% kế hoạch trụ sở chính giao năm 2010 (30.462 triệu đồng). Đến năm 2011
con số này tiếp tục tăng so với năm 2010 với mức tăng là 2.067 triệu đồng, tỷ lệ
tăng 6,46% so với năm 2010 và đạt 95,16% kế hoạch trụ sở chính giao năm 2010
(35.788 triệu đồng). Tuy nhiên nguồn vốn huy động từ nội tệ lại biến động ngược
lại và có xu hướng giảm. Năm 2010 giảm 19.503 triệu đồng, tỷ lệ giảm 4,79% so
với năm 2009 và chỉ đạt 94,48% kế hoạch trụ sở chính giao năm 2010 (410.223
triệu đồng). Năm 2011 giảm 11.259 triệu đồng, tỷ lệ giảm 2,91% và cũng chỉ đạt có
87,90% kế hoạch trụ sở chính giao năm 2011 (428.137 triệu đồng.
 Thứ hai, nguồn tiền gửi phân theo thành phần kinh tế:
Bảng 1.4.1.2: Cơ cấu tiền gửi phân theo thành phần kinh tế:
Đơn vị tính: triệu đồng

SVTH: Nguyễn Công Năm - Ngân hàng 32B

Trang 15


Báo cáo thực tập tổng hợp

.

Năm

Chỉ tiêu
Tiền gửi
KBNN
Tiền gửi

BHXH
Tiền gửi
TCTD
Tiền gửi
TCKT
Tiền gửi
dân cư
Tổng VHĐ

GVHD: Th.S Bùi Thị Thu Ngân

2010 so với 2009 2011 so với 2010
2009

2010

2011
(+/-)

133.185

78.757 108.270

-54.428

%

(+/-)

%


-40,87 +29.513 +37,47

56.348

82.491

10.369 +26.143 +46,40

-72.122

-87.43

16.085

16.134

10.078

+0,30

-6.056

-37,54

84.254 141.590 114.063 +57.336 +68,05

-27.572

-19,44


+49

143.144 100.617 167.607

-42.527

433.016 419.589 410.387

-13.427

-29,71 +66.990 +66,58
-3,10

-9.202

-2,19

(Nguồn: Phòng KHTH Agribank chi nhánh Thăng Bình)
Trong giai đoạn này, ở nước ta tình hình kinh tế khó khăn cùng với đó là thiên
tai dịch bệnh liên tiếp xảy ra, lạm phát cao đã làm cho nguồn tiền gửi từ các thành
phần kinh tế diễn biến rất bất thường và không có được sự ổn định, điển hình là các
nguồn tiền gửi từ Kho bạc Nhà nước, các tổ chức kinh tế, nguồn tiền gửi từ dân cư
tăng, giảm bất thường. Tuy nhiên thì với uy tín của một ngân hàng thương mại lớn
trên địa bàn cùng cơ chế điều hành lãi suất huy động linh hoạt đã giúp
NHNo&PTNT Chi nhánh Thăng Bình có được sự tăng trưởng rất mạnh từ nguồn
vốn dân cư trong năm 2010 với mức tăng lên đến 66.990 triệu đồng tương ứng
66,58% so với năm 2009.
 Thứ ba, nguồn tiền gửi phân theo thời hạn:
Bảng 1.4.1.3: Cơ cấu nguồn vốn theo thời hạn gửi.

Đơn vị tính: triệu đồng.
2010 so với 2009 2011 so với 2010
.

Năm

2009

2010

2011

Chỉ tiêu
Tiền gửi không 112.410 103.276 135.307
kỳ hạn

SVTH: Nguyễn Công Năm - Ngân hàng 32B

(+/-)
-9.134

%

(+/-)

%

-8,13 +32.031 +31,02

Trang 16



Báo cáo thực tập tổng hợp
Tiền gửi có kỳ
hạn
-Dưới 12 tháng
-Từ 12-24 tháng
-Trên 24 tháng
Tổng VHĐ

320.606 316.313 275.080

GVHD: Th.S Bùi Thị Thu Ngân
-4.293

-1,34

-41.233

-13,06

231.692 224.102 259.972 -7.590
-3,28 +35870 +16,01
78.766 79.521 11.917
+755 +0,96 -67.640 -85,01
10.148 12.690
3.191 +2.542 +25,05
-9499 -74,85
433.016 419.589 410.387 -13.427 -3,10
-9.202

-2,19
(Nguồn: Phòng KHTH Agribank chi nhánh Thăng Bình)

Qua bảng trên ta thấy trong tổng nguồn vốn huy động, nguồn tiền gửi có kỳ
hạn có xu hướng giảm qua các năm, cụ thể năm 2010 giảm 3,10% so với năm 2009,
năm 2011 giảm 2,19% so với năm 2010, báo hiệu rằng trong cơ cấu nguồn vốn huy
động đang có sự không ổn định, biểu hiện rõ nét nhất đó là nguồn tiền gửi có kỳ hạn
từ 12 tháng đến dưới 24 tháng và từ 24 tháng trở lên có sự sụt giảm rất mạnh trong
năm 2011 lần lượt nguồn tiền gửi từ 2 kỳ hạn này đã giảm đến 85,01% và 74.85%,
1.4.2. Tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng qua các năm:
Trên cơ sở nguồn vốn huy động được NH tiến hành sử dụng một các có hiệu
quả nguồn vốn đó, đem lại lợi nhuận tương đối ổn định. Với nguồn vốn huy động
được NH tiến hành cho vay đối với các doanh nghiệp trong và ngoài quốc doanh,
các hộ gia đình, cá nhân, hợp tác xã để tiến hành sản xuất kinh doanh mang lại hiệu
quả kinh tế xã hội.

SVTH: Nguyễn Công Năm - Ngân hàng 32B

Trang 17


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Bùi Thị Thu Ngân

Bảng 1.4.2.1: Kết quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng qua các năm.
Đơn vị tính: triệu đồng

2009


Năm
2010

2011

2010 so với
2009
+/%

2011 so với
2010
+/%

Doanh số cho
vay
573.065 620.802 701.219 47.737 8,33 80.417 12,95
Doanh số thu
nợ
371.605 591.780 601.180 220.175 59,25 9.400
1,59
Dư nợ
563.065 592.087 692.126 29.022 5,15 100.039 16,90
Nợ xấu
8.171
9.096
2.522
925
11,32 2.426
26,67
(Nguồn: Phòng KHTH Agribank chi nhánh Thăng Bình)

1.4.2.1. Doanh số cho vay

Biểu đồ 1.4.2.1: Doanh số cho vay của Ngân hàng qua các năm:
Nguồn: Phòng KHTH Agribank chi nhánh Thăng Bình.
Qua biểu đồ trên, ta thấy, doanh số cho vay tiêu dùng của Chi nhánh có xu
hướng tăng nhanh qua các năm,cụ thể như: doanh số cho vay năm 2009 là 573.065
triệu đồng, năm 2010 là 620.802 triệu đồng, tăng 47.737 triệu đồng, tương ứng với
tỷ lệ 8,33% so với năm 2009. Đến năm 2011,doanh số cho vay tiếp tịc tăng đạt
701.219 triệu đồng, tăng 80.417 triệu đồng.

SVTH: Nguyễn Công Năm - Ngân hàng 32B

Trang 18


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Bùi Thị Thu Ngân

1.4.2.2. Công tác giải ngân (dự nợ cho vay):
Hoạt động cho vay của NH chiếm một lượng vốn khá lớn trong tổng nguồn
vốn huy động được. Nó là hoạt động đem lại lợi nhuận chính cho NH. Để thấy được
hoạt động cho vay của NH qua một số năm chúng ta xem biểu đồ dưới đây:
Đơn vị tính: triệu đồng.

Biểu đồ 1.4.2.2: Dư nợ cho vay của Ngân hàng qua các năm:
(Nguồn: Phòng KHTH Agribank chi nhánh Thăng Bình
Nhìn vào biểu đồ trên ta thấy dư nợ cho vay của chi nhánh tăng đều qua các
năm,cụ thể như: tổng dư nợ tính đến thời điểm 31/12/2009 đạt 563.605 triệu đồng
và 592.087 triệu đồng là mức dư nợ năm 2010, tăng 29.022 triệu đồng, tương ứng

với tỷ lệ tăng 5,15% so với năm 2009..
Năm 2011 mặt dù gặp rất nhiều khó khăn trong công tác huy động vốn cùng
với đó là thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt tín dụng của NHNN và chỉ đạo của
NHNo&PTNT Việt Nam, nhưng bằng những sự cố gắng của mình chi nhánh đã tìm
các nguồn vốn khác để đáp ứng nhu cầu vay vốn ngày càng gia tăng của khách
hàng, bằng chứng là mức dư nợ tính đến thời điểm 31/12/2011 là 692.126 triệu
đồng ,tăng 100.039 triệu đồng tỷ lệ tăng là 16,9% so với 2010.

SVTH: Nguyễn Công Năm - Ngân hàng 32B

Trang 19


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Bùi Thị Thu Ngân

1.4.2.3. Tình hình thu hồi nợ và chất lượng nợ của NH:
a) Doanh số thu nợ

Biểu đồ 1.4.2.3: Doanh số cho vay của Ngân hàng qua các năm:
(Nguồn: Phòng KHTH Agribank chi nhánh Thăng Bình)
Qua biểu đồ trên,mặc dụ nền kinh tế thế giơi cũng như trong nước gặp rất
nhiều khó khăn,nhiều công ty,doanh nghiệp phải phá sản,nhưng doanh số thu nợ
của Ngân hàng vẫn có xu hướng tăng qua các năm. Năm 2009, doanh số thu nợ là
371.605 triệu đồng và 591.780 triệu đồng là doanh số thu nợ năm 2010. Tăng
220.175 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ 59,25%. Đến năm 2011, tốc độ tăng trưởng
của doanh số thu nợ chậm lại,đạt 601.180 triệu đồng, tăng 9.400 triệu đồng so với
năm 2010, tương ứng với tỷ lệ là 1,59%. Điều này chứng tỏ công tác quản lý và
hoạt động thu nợ của Chi nhánh ngày càng được nâng cao.

b) Chất lượng nợ của NH:
Bảng 2.2.6: Chất lượng nợ của Ngân hàng qua các năm.
Đơn vị tính: triệu đồng.
Chỉ tiêu
Dư nợ
xấu
Nhóm 3
Nhóm 4
Nhóm 5

Năm
2009

Năm
2010

Năm
2011
2.522

2010 so với 2009
(+/-)
+925

%

(+/-)
-6.574

%


8.171

9.096

6.696
2.512
963

5.896
1.289
-800
-11,95
-4.607
-78,14
2.136
986
-376
-14,97
-1.150
-53,84
1.064
247
+101
+10,49 -817
-76,79
(Nguồn: Phòng KHTH Agribank chi nhánh Thăng Bình.)

SVTH: Nguyễn Công Năm - Ngân hàng 32B


+11,32

2011 so với 2010

-72,27

Trang 20


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Bùi Thị Thu Ngân

Biểu đồ 2.2: Dư nợ cho vay của Ngân hàng qua các năm:
Bảng trên cho thấy dự nợ xấu tăng một cách nhanh chóng trong năm 2010.
Đây là một dậu hiệu không mấy khả quan về chất lượng tín dụng của chi nhánh. Cụ
thể tính đến thời điểm 31/12/2009 dư nợ xấu còn 8.171 triệu đồng, chiếm tỷ trọng
1,21% trong tổng dư nợ do một số nguyên nhân chủ yếu như:
- Doanh nghiệp kinh doanh không hiệu quả, đang gặp khó khăn về tài chính,
chậm trả lãi làm phát sinh nợ xấu: 3.407 triệu đồng.
- Hộ gia đình, cá nhân do chi phí sản xuất tăng, nhất là giá xăng, dầu dẫn đến
sản xuất kinh doanh thua lỗ ảnh hưởng đến khả năng trả nợ làm phát sinh nợ xấu:
4.764 triệu đồng.
Dư nợ xấu đến thời điểm 31/12/2010 là 9.069 triệu đồng, tăng 925 triệu đồng
so tương ứng với tỷ lệ tăng 11,32% so với năm 2009. Sở dĩ dư nợ xấu trong năm
2010 lại tăng cao đến như vậy là do tác động của cuộc khủng hoảng và suy thoái
kinh tế toàn cầu khiến cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp gặp
rất nhiều khó khăn.
Thực hiện tốt việc hỗ trợ cho vay với lãi suất ưu đãi, gia hạn trả nợ đối với các
hộ gia đình gặp khó khăn, ổn định sản xuất cho người đi vay chi nhánh đã chặn

đứng được đà tăng của dư nợ xấu trong năm 2011, cụ thể tỷ lệ nợ xấu được giảm
một cách đáng mừng, với mức dư nợ tính đến 31/12/2011 là 2.522 triệu đồng tương
ứng giảm đến 72,27% so với năm 2010, đây là một tín hiệu tốt cho thấy chi nhánh
đã có những biện pháp khắc phục và hạn chế được tỷ lệ nợ xấu rất hiệu quả.

SVTH: Nguyễn Công Năm - Ngân hàng 32B

Trang 21


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Bùi Thị Thu Ngân

1.4.3. Kết quả tài chính của Ngân hàng.
Bảng 2.3: Bảng kết quả kinh doanh của Chi nhánh
Đơn vị tính: triệu đồng

Chỉ tiêu
TỔNG
DOANH THU
Thu từ lãi
Thu ngoài lãi
TỔNG CHI
PHI
Chi trả lãi

Chênh lệch
2010/2009
(+/-)

(%)

Chênh lệch
2011/2010
(+/-)
(%)

131.566

2.753

2,17

2.225

1,72

123.881

122.913

2.397

1,97

-968

-0,78

5.460


8.653

356

6,97

3.193

58,48

121.396

122.853

179

0,15

1.457

1,20

100.644

101.282

-1.102

-1,08


638

0,63

Năm
2009

Năm
2010

Năm
2011

126.58
8

129.341

121.484
5.104
121.21
7
101.746

Chi phí ngoài
lãi
19.471
20.752
21.571 1.281

6,58
819
3,95
Lợi nhuận
5.371
7.945
8.713 2.574 47,92
768
9,67
(Nguồn: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2009,2010,2011)
Cơ sở để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đạt ra và kết quả hoạt động tài
chính của NH được thể hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận, để từ đó rút ra được những mặt
tích cực và yếu kém để có biện pháp khắc phục. Trong suốt quá tình hoạt động kinh
doanh, Chi nhánh Thăng Bình đã không ngừng phấn đấu và luôn luôn hoàn thành
kế hoạch được giao. Nhờ đó mà kết quả kinh doanh của ngân hàng không ngừng
được nâng cao.
Nguồn thu nhập của Chi nhánh chủ yếu là thu từ lãi cho vay cấp tín dụng, luôn
chiếm tỷ trọng lớn trên tổng thu nhập và thu từ dịch vụ ngân hàng, đầu tư và các
khoản thu khác chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ. Tổng thu nhập của Chi nhánh năm 2009 là
126.588 triệu đồng; năm 2010 là 129.341 triệu đồng, tăng 2,17% so với năm 2009;
năm 2011 là 131.566 triệu đồng tăng 1,72 % so với năm 2010.
Trong tổng chi của Chi nhánh những năm qua thì chi trả lãi tiền gửi, vốn huy
động, trả lãi nhận vốn luân chuyển từ các Chi nhánh khác chiếm phần lớn chi phí,
chính vì vậy việc tiết kiệm những khoản chi này bằng cách sử dụng vốn một cách hợp
lý và hiệu quả là cực kỳ quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Chi nhánh. Ngoài ra Chi nhánh còn có những khoản chi lớn như chi nộp ngân sách,
nộp thuế, trích quỹ dự phòng, bảo hiểm tiền gửi, chi lương cho cán bộ nhân viên và chi
phí khác phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Tổng chi phí của Chi nhánh năm 2009 là

SVTH: Nguyễn Công Năm - Ngân hàng 32B


Trang 22


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Bùi Thị Thu Ngân

121.217 triệu đồng; năm 2010 là 121.396 triệu đồng, tăng 179 triệu đồng so với năm
2009; năm 2011 là 122.853 triệu đồng tăng 1.457 triệu đồng so với năm 2010.
Cùng với sự biến động có lợi của tổng thu và tổng chi thì tổng lợi nhuận của Chi
nhánh cũng có mức tăng trưởng cao. Năm 2009 tổng lợi nhuận của Chi nhánh đạt
5.371 triệu đồng; sang năm 2010 đạt 7.945 triệu đồng, tăng 1.574 triệu đồng, tăng
47,92% so với năm 2009; đến năm 2011 tổng lợi nhuận của Chi nhánh đạt được là
8.713 triệu đồng tăng 768 triệu đồng, tăng 9,67% so với năm 2010. Đây là kết quả đáng
khích lệ của toàn bộ Ban lãnh đạo cũng như toàn bộ nhân viên của Chi nhánh trong
hoàn cảnh khó khăn chung của ngành Ngân hàng trong những năm qua.
Như vậy, nhìn chung hoạt động kinh doanh của NH trong 3 năm qua tăng
trưởng và ổn định. Các chỉ tiêu hầu hết đạt và vượt kế hoạch đề ra, nhất là tiền gửi
khu vực dân cư tăng cao và ổn định, dư nợ tín dụng tiếp tục tăng trưởng, đảm bảo
chỉ tiêu, kế hoạch phù hợp với môi trường kinh doanh. Và đặc biệt là vẫn đảm bảo
lợi nhuận trong suốt 3 năm liền.

SVTH: Nguyễn Công Năm - Ngân hàng 32B

Trang 23


Báo cáo thực tập tổng hợp


GVHD: Th.S Bùi Thị Thu Ngân

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CƠ BẢN CỦA NHNo&PTNT HUYỆN THĂNG
BÌNH
---~~oo~~--2.1. Nghiệp vụ thẩm định tín dụng
2.1.1. Trình tiếp xúc Quy khách hàng
Khi khách hàng có nhu cầu đến xin vay vốn tại ngân hàng, cán bộ tín dụng
phải tiếp xúc với khách hàng đó, khâu tiếp xúc rất quan trọng, bởi vì nó ảnh hưởng
tới quyết định có cho vay hay không.
Vì vậy yêu cầu đối với cán bộ tín dụng là phải am hiểu tường tận về định
hướng kinh doanh, định hướng công tác tín dụng, lãi suất áp dụng, tài sản thế
chấp…để xem xét về khả năng cho vay đối với một khách hàng.
Nội dung các thông tin cần tìm hiểu cụ thể khi tiếp xúc với khách hàng gồm:
- Tên, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh, quy mô hoạt động.
- Định hướng kinh doanh, phương thức kinh doanh, phương án đầu tư hiệu
quả.
- Năng lực sản xuất kinh doanh, tiềm lực tài chính.
- Nhu cầu của khách hàng.
- Nhu cầu vay vốn, mục đích sử dụng vốn vay, số tiền cần vay, phương thức
đảm bảo, nguồn trả nợ.
- Cán bộ tín dụng tư vấn cho khách hàng phương thức cho vay tối ưu.
2.1.2. Quy trình thẩm định tín dụng
Nếu khách hàng được quyết định cho vay, thì cán bộ tín dụng sẽ thực hiện 1
quy trình gồm 14 bước
o Bước 1: Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn.
Cán bộ tín dụng phải tìm hiểu nhu cầu và ý muốn của khách hàng, sau khi đã
nắm bắt được tất cả những nội dung đó thì cán bộ tín dụng sẽ cung cấp danh mục bộ
hồ sơ vay vốn theo quy định.
Gồm có 2 bộ hồ sơ:
- Hồ sơ do khách hàng lập và cung cấp.

- Hồ sơ do ngân hàng cung cấp.
Cán bộ tín dụng có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và tư vấn khách hàng hoàn
thiện bộ hồ sơ theo nguyên tắc; tất cả những gì khách hàng nói, đề cập đều phải có
giấy tờ chứng minh, có thật, hợp lý và hợp pháp.
o Bước 2: Thẩm định các điều kiện vay vốn.
Cán bộ tín dụng sẽ quyết định cho vay khi khách hàng đáp ứng đủ các điều
kiện:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và trách nhiệm.

SVTH: Nguyễn Công Năm - Ngân hàng 32B

Trang 24


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: Th.S Bùi Thị Thu Ngân

- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án kinh doanh khả thi và hiệu quả, hoặc phục vụ
đời sống cộng đồng khả thi.
- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ,
NHNN.
• Kiểm tra hồ sơ vay vốn và mục đích vay vốn.
• Điều tra thu nhập, tổng hợp thông tin về khách hàng và phương án sản xuất
kinh doanh, dự án đầu tư.
• Kiểm tra và xác minh thông tin về khách hàng.
• Phân tích ngành.
• Phân tích, thẩm định khách hàng vay vốn.

• Dự kiến lợi nhuận của ngân hàng nếu khoản vay được phê duyệt.
• Phân tích, thẩm định phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư.
• Thẩm định tài sản đảm bảo tiền vay.
o Bước 3: Xác định phương thức cho vay.
Việc lựa chọn phương thức cho vay đối với khách hàng phải phù hợp với đặc
điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị đó.
Cán bộ tín dụng có thể áp dụng các hình thức cho vay sau với khách hàng:
- Cho vay từng lần: hình thức cho vay này áp dụng cho những khách hàng có
nhu cầu vay từng lần và không thường xuyên. Mỗi lần vay thì cán bộ tín dụng sẽ lập
thủ tục cho vay theo quy định.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: hình thức này được áp dụng cho khách
hàng vay ngắn hạn, có nhu cầu vay thường xuyên, ổn định.
- Cho vay theo dự án đầu tư: áp dụng cho khách hàng thực hiện các dự án
đầu tư phát triển sản xuất, dịch vụ và các dự án phục vụ đời sống cộng đồng.
- Cho vay đồng tài trợ: đây là hình thức thực hiện theo quy chế đồng tài trợ
của tổ chức tín dụng do thống đốc NHNN Việt Nam ban hành.
- Cho vay trả góp.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi.
- Cho vay khác.
• Cho vay lưu vụ: áp dụng cho các hộ trồng lúa vay.
• Cho vay theo hướng dẫn của NHNN Việt Nam.
o Bước 4: Xem xét khả năng nguồn vốn, điều kiện thanh toán và xác định
lãi suất cho vay.
- Xem xét khả năng nguồn vốn.
SVTH: Nguyễn Công Năm - Ngân hàng 32B

Trang 25



×