Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – VIETCOMBANK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.31 KB, 24 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, ngân hàng đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển của nền kinh
tế. Các nghiệp vụ ngân hàng ngày càng đa dạng và hiện đại, đáp ứng đầy đủ nhu
cầu thanh toán trong và ngoài nước. Trong đó, nghiệp vụ thanh toán xuất nhập
khẩu đã trở thành đòn bẩy và cầu nối quan trọng cho sự phát triển các hoạt động
ngoại thương giữa Việt Nam và các quốc gia trên thế giới trong thời kỳ hội nhập.
Là một trong bốn Ngân hàng thương mại quốc doanh lớn nhất tại Việt Nam, Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam luôn đi đầu trong hoạt động thanh toán XNK
với doanh số thanh toán XNK trung bình hàng năm đạt: 5,8 tỷ USD, đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Với mục tiêu đi sâu vào phân tích nghiệp vụ TTXNK tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam nhằm phân tích, đánh giá và rút ra kết luận, nhóm chúng tôi lựa
chọn đề tài: “TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN
HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – VIETCOMBANK”
Mục tiêu của đề tài bao gồm:
Thứ nhất, đề tài nghiên cứu những lí luận về TTXNK, trong đó chú trọng
phương thức thanh toán phổ biến nhất hiện nay là tín dụng chứng từ. Nêu bật một
số khái niệm và quy trình thanh toán của các phương thức TTQT được Phòng
thương mại Quốc tế (ICC) ban hành.
Thứ hai, đề tài đi sâu vào phân tích tình hình TTXNK tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương trong đó chú trọng phương thức tín dụng chứng từ phát sinh tại Chi
nhánh trong 2 năm gần đây (2013 -2014). Nêu lên những ý kiến đóng góp nhằm
phát triển nghiệp vụ TTXNK tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam trong
hiện tại cũng như trong tương lai.


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ
1.1.
1.1.1.

Khái niệm, đặc điểm của thanh toán quốc tế


Khái niệm:

TTQT là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả và quyền hưởng lợi về tiền tệ phát
sinh trên cwo sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức, cá nhân
nước này với tổ chức cá nhân nước khác, hay giữa một quốc gia với một tổ chức
quốc tế, thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của các nước có liên quan.
(Nguyễn Văn Tiến, Giáo trình TTQT, Nhà xuất bản Thống kê, 2008).
1.1.2.




1.2.
1.2.1.

Đặc điểm:
Chịu sự điều chỉnh của cả luật pháp quốc gia và luật pháp, công ước, tập quán
quốc tế như UCP, URC, URR, Incoterm …
Chịu sự ảnh hưởng của tỷ giá và dự trữ ngoại tệ của các quốc gia.
Các giao dịch thanh toán quốc tế chủ yếu được thực hiện thông qua hệ thống
NHTM.
Hoạt động thanh toán quốc tế là một loại hình dịch vụ.
Các phương thức thanh toán quốc tế
Phương phức chuyển tiền

1.2.1.1 Khái niệm
Là phương thức trong đó khách hàng (người trả tiền) yêu cầu ngân hàng của
mình chuyển một số tiền nhất định cho người khác (người hưởng lợi) ở một địa
điểm nhất định, bằng phương tiện chuyển tiền do khách hàng yêu cầu.
Các bên tham gia:






Người yêu cầu chuyển tiền (remitter): là người yêu cầu NH chuyển tiền
Người hưởng lợi (beneficiary)
Ngân hàng chuyển tiền (remitting bank)
Ngân hàng đại lý của ngân hàng chuyển tiền (correspondence bank)

1.2.1.2. Quy trình thanh toán

Ngân hàng chuyển
tiền

Ngân hàng đại lý


(3)
(2)

Người chuyển tiền
(2)

1.
2.
3.
4.

(4)


(1)

Người hưởng
(4) lợi

Giao dịch thương mại
Phát hành lệnh chuyển tiền
NH chuyển tiền chyển tiền ra nước ngoài
NH trả tiền chuyển tiền cho người hưởng lợi

Các phương thức chuyển tiền



Chuyển tiền bằng thư (Mail transfer- M/T)
Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer- T/T)

1.2.1.3. Ưu, nhược điểm và các trường hợp áp dụng


Ưu điểm:

+ Thủ tục thanh toán đơn giản
+ Thời gian thanh toán nhanh chóng


Nhược điểm

+ NH là trung gian thực hiện lệnh mà không bị ràng buộc gì

+ Việc giao hàng và chuyển tiền phụ thuộc vào thiện chí, sự chủ động mỗi bên
+ Quyền lợi của người xuất khẩu khó được bảo đảm
+ Quyền lợi của người nhập khẩu khó được bảo đảm nếu việc chuyển tiền được
thực hiện trước khi giao hàng


Trường hợp áp dụng

+ Khi người mua và bán tin cậy lẫn nhau


+ Thường áp dụng trong các giao dịch: mua bán trong hợp đồng có giá trị nhỏ
+ Chuyển vốn ra nước ngoài để đầu tư hoặc chi tiêu phi mậu dịch
+ Chuyển kiều hối.
1.2.2.

Phương thức ghi sổ

1.2.2.1. Khái niệm
Phương thức ghi sổ là một phương thức trong đó quy định rằng người ghi sổ
(người xuất khẩu) sau khi đã hoàn thành việc giao hàng hay cung ứng dịch vụ sẽ
mở một tài khoản (hoặc một quyển số) để ghi nợ người được ghi sổ (người nhập
khẩu) bằng một đơn vị tiền tệ nhất định. Đến từng định kì nhất định do hai bên
thoả thuận người được ghi sổ sẽ sử dụng phương thức chuyển tiền hoặc phát hành
séc để thanh toán cho người ghi sổ.
Đặc điểm của phương thức



Không có sự tham gia của ngân hàng trong từng lần giao hàng với chức năng là

người mở tài khoản và thanh toán
Chỉ mở tài khoản đơn biên, không mở tài khoản song biên

1.2.2.2. Quy trình thanh toán:
Ngân hàng bên
bán

(3)

(3)

(3)
(2)

Người bán

Ngân hàng
bên mua

(1)

Người mua

(1) Người bán giao hàng, hoặc dịch vụ cùng với gửi chứng từ hàng hóa cho
người mua
(2) Người bán báo nợ trực tiếp cho người mua
(3) Người mua dùng phương thức chuyển tiền hoặc phát hành séc… để trả tiền
người bán khi đến kỳ hạn thanh toán



1.2.2.3. Ưu, nhược điểm và các trường hợp áp dụng


Ưu điểm:

+ Người NK không phải trả tiền ngay sau khi nhận hàng
+ Giảm chi phí giao dịch và phí thanh toán
+ Người XK có thể bán được hàng với giá cao


Nhược điểm

+ Rủi ro không thanh toán hoặc thanh toán tiền chậm cho người XK
+ Tranh chấp về chất lượng với người nhập khẩu


Trường hợp áp dụng

+ Hai bên mua bán thực sự tin cậy lẫn nhau
+ Thanh toán tiền hàng trong trường hợp là đại lý bán, mua hàng đổi hàng
+ Thanh toán phi mậu dịch như: chi phí vận tải, phí bảo hiểm, tiền hoa hồng…
1.2.3.

Phương thức nhờ thu

1.2.3.1. Khái niệm
Phương thức nhờ thu là một phương thức thanh toán trong đó người bán sau khi
đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, hoặc cung ứng một dịch vụ nào đó cho khách
hàng thì uỷ thác cho ngân hàng của mình thu hộ số tiền ở người mua trên cơ sở
hối phiếu của người bán lập ra

Đặc điểm:




Ngân hàng chỉ đóng vai trò trung gian: thu hộ tiền cho người bán
Căn cứ nhờ thu là chứng từ (documents), không phải là hợp đồng
Nhờ thu trong thương mại chỉ xảy ra sau khi người bán đã hoàn thành nghĩa
vụ giao hàng (lập chứng từ).

Các bên tham gia



Người ủy thác nhờ thu (Principal)
Ngân hàng nhờ thu (Remitting Bank)





Ngân hàng thu hộ (Collecting Bank)
Người trả tiền (Drawee)

1.3.3.2. Các loại nhờ thu và quy trình thanh toán:


Nhờ thu trơn

Khái niệm: Nhờ thu bằng hối phiếu trơn là phương thức nhờ thu trong đó người

bán uỷ thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở người mua chỉ căn cứ vào hối phiếu do
mình lập ra, còn chứng từ hàng hoá thì gửi thẳng cho người mua không qua ngân
hàng.

Ngân hàng nhờ
thu
(2)

(5)

(3)
(5)

Người bán

Ngân hàng thu
hộ
(4)

(5)

Người mua
(1)

(1)
(2)
(3)
(4)
(5)



Người XK gửi hàng và chứng từ hàng hóa cho người NK
Người XK kí phát hối phiếu đòi tiền người NK và ủy thác cho NH của mình đòi
tiền hộ theo hối phiếu
NH nhờ thu chuyển hối phiếu sang NH đại lí của mình ở nước người NK
NH thu hộ yêu cầu người NK trả tiền hối phiếu/chấp nhận hối phiếu
NH thu hộ chuyển tiền thu được cho người XK qua ngân hàng nhờ thu
Ưu điểm

+ Quy trình đơn giản, dễ thực hiện
+ Chi phí trả cho NH cung cấp dịch vụ thấp


Nhược điểm

Đối với người XK
+ Nguy cơ xảy ra rủi ro tín dụng cao
Đối với người NK
+ Không khống chế được chất lượng hàng hóa


+ Nếu hối phiếu đến trước chứng từ hàng hóa sẽ phải trả tiền/chấp nhận hối phiếu.


Trường hợp áp dụng

+ Để thanh toán các dịch vụ phí mà người bán cấp cho người mua
+ Hai bên mua- bán hoàn toàn tin cậy lẫn nhau, hoặc liên doanh với nhau
+ Thanh toán hàng XK có giá trị nhỏ, hàng ứ đọng khó tiêu thụ.



Nhờ thu chứng từ

Khái niệm: Người bán ủy thác cho NH thu hộ tiền ở người mua không những căn
cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ hàng hóa kèm theo với điều kiện
là nếu người mua trả tiền, hoặc chấp nhận hối phiếu thì NH mới trao bộ chứng từ
hàng hóa cho người mua để nhận hàng
Các loại nhờ thu kèm chứng từ





D/P: Documents Against Payment- trả tiền ngay (thanh toán ngay) để đổi lấy
chứng từ
D/P x days sight: trả tiền trong khoảng thời gian x ngày kể từ ngày bộ chứng từ
được xuất trình
D/A: Documents Against Acceptance - Chấp nhận thanh toán đổi lấy chứng từ
D/TC (D/OT): Documents Against other Terms & Conditions- Thực hiện các
điều kiện và điều khoản quy định để đổi lấy chứng từ

Quy trình thanh toán
Bao gồm 4 bước giống quy trình thanh toán theo phương thức nhờ thu trơn. Tuy
nhiên, nội dung các bước có một số điểm khác nhau
Ở bước (1) người bán chỉ gửi hàng hóa cho người mua
Bước (2), (3), (4) ngoài hối phiếu còn có bộ chứng từ hàng hóa đi cùng
Ưu điểm
+ Đối với người XK: chắc chắn được thanh toán/chấp nhận thanh toán
+ Đối với NH: thu nhập từ phí dịch vụ, giao dịch mua bán ngoại tệ để thanh toán…
Nhược điểm



Đối với người bán
+ Người bán không khống chế được việc trả tiền của người mua
+ Việc trả tiền còn quá chậm
+ Phải trả phí chuyên chở hàng hóa và phí bảo hiểm
+ Phát sinh thêm các chi phí: phí lưu kho
Đối với người mua
+ Không kiểm tra trước được hàng hoá nên có thể gặp rủi ro trong trường hợp hàng
hoá mô tả trên chứng từ không phù hợp với số lượng, chất lượng hàng hoá thực tế
và hợp đồng
Đối với ngân hàng
+ Khi đã thanh toán hay ứng trước tiền cho nhà xuất khẩu hay ngân hàng thu hộ
chuyển tiền cho NH nhờ thu trước khi nhà NK thanh toán.
1.2.4.

Phương thức tín dụng chứng từ

1.3.4.1. Khái niệm và đặc điểm của phương thức D/C
Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận theo đó một ngân hàng
(ngân hàng mở thư tín dụng) theo yêu cầu của một khách hàng (người yêu cầu mở
thư tín dụng) hoặc nhân danh chính mình cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho
một người thứ ba (người hưởng lợi) hoặc phải chấp nhận hối phiếu do người
hưởng lợi ký phát và trả tiền khi đáo hạn với điều kiện là các chứng từ do người
hưởng lợi lập và xuất trình phải phù hợp với các quy định trong L/C.
Đặc điểm


Tính độc lập của L/C với hợp đồng TM




Chứng từ xuất trình phải tuân thủ chặt chẽ các quy định trong L/C



Thanh toán dựa vào chứng từ



Thanh toán bằng L/C liên quan đến 2 quan hệ hợp đồng

Quy trình thanh toán


(2)
Ngân hàng mở
L/C

Ngân hàng
thông báo L/C

(5)

(6)

(1)

(7)
Người nhập

khẩu

(8)

(6)
)
(4)

(5)

(3)

Người xuất
khẩu

Làm đơn xin mở thư tín dụng
Phát hành L/C
Thông báo L/C
Giao hàng
Lập và nộp chứng từ thanh toán
Kiểm tra chứng từ thanh toán và trả tiền
Chuyển chứng từ hàng hóa cho người nhập khẩu
Kiểm tra chứng từ thanh toán và hoàn trả tiền ngân hàng
Ưu điểm:
Chặt chẽ về thủ tục
Vai trò của NH được tăng cường, vừa là trung gian vừa là người trả tiền
Đảm bảo chắc chắn quyền lợi cho người XK
Đảm bảo người NK mua được hàng
Nhược điểm:
(1)

(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)








Đối với nhà NK:









Có thể bị trì hoãn hoặc tờ chối thanh toán nếu không xuất trình được bộ chứng
từ phù hợp.
Rủi ro tỷ giá
Rủi ro lừa đảo từ phía người NK, làm giả L/C để chiếm đoạt hàng mà không
phải trả tiền

Rủi ro pháp lí do không nắm được các thủ tục tố tụng khi có khúc mắc xảy ra
dẫn đến kéo dài thời hạn thanh toán
Đối với nhà NK
Có thể phải nhận hàng hóa với chất lượng không như mong muốn
Bị đọng vốn vì phải kí quỹ mở L/C
Rủi ro không nhận được hàng nếu nhà XK không giao hàng nhưng đã lập bộ
chứng từ


Rủi ro tín dụng do NH phát hành đứng trước nguy cơ mất khả năng thanh toán
Rủi ro pháp lí




Đối với NHTM:





NH phát hành
Từ sự không cẩn trọng khi kiểm tra chứng từ
Rủi ro do nhà XK có hành vi lừa đảo làm giả chứng từ, là công ty ma đồng
thời nhà NK không đủ năng lực để bồi thường cho NH
Rủi ro do nhà NK mất khả năng thanh toán hoặc bị phá sản
Rủi ro do các quy định về an toàn trong kí quỹ L/C, đánh giá tài sản thế chấp
của NH
Rủi ro do không hành động đúng theo UCP mà thư tín dụng đã dẫn chiếu
NH thông báo: Rủi ro do tính sai mã test, hoặc không xác định được mẫu điện

NH xác nhận: Rủi ro do NH này chưa có đủ thông tin về NH năng lực tài
chính của NH mở L/C
NH chiết khấu: Rủi ro do NH mở và nhà NK thiếu thiện chí.

CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NH TMCP
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – VIETCOMBANK giai đoạn 2013-2014
2.1.

Giới thiệu ngân hàng Vietcombank:

2.1.1. Sơ lược về ngân hàng Vietcombank:

Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam trước đây, nay là Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam (Vietcombank), được thành lập và chính thức đi vào hoạt động
ngày 01/4/1963, với tổ chức tiền thân là Cục Ngoại hối (trực thuộc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam). Là ngân hàng thương mại nhà nước đầu tiên được Chính phủ lựa
chọn thực hiện thí điểm cổ phần hoá, Vietcombank chính thức hoạt động với tư


cách là một ngân hàng TMCP vào ngày 02/6/2008 sau khi thực hiện thành công kế
hoạch cổ phần hóa thông qua việc phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng. Ngày
30/6/2009, cổ phiếu Vietcombank (mã chứng khoán VCB) chính thức được niêm
yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán TPHCM.
Từ một ngân hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại, Vietcombank ngày
nay đã trở thành một ngân hàng đa năng, hoạt động đa lĩnh vực, cung cấp cho
khách hàng đầy đủ các dịch vụ tài chính hàng đầu trong lĩnh vực thương mại quốc
tế; trong các hoạt động truyền thống như kinh doanh vốn, huy động vốn, tín dụng,
tài trợ dự án…cũng như mảng dịch vụ ngân hàng hiện đại: kinh doanh ngoại tệ và
các công vụ phái sinh, dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử…
Sau hơn nửa thế kỷ hoạt động trên thị trường, Vietcombank hiện có gần 14.000

cán bộ nhân viên, với hơn 400 Chi nhánh/Phòng Giao dịch/Văn phòng đại
diện/Đơn vị thành viên trong và ngoài nước, gồm 1 Hội sở chính tại Hà Nội, 1 Sở
Giao dịch, 1 Trung tâm Đào tạo, 89 chi nhánh và hơn 350 phòng giao dịch trên
toàn quốc, 2 công ty con tại Việt Nam, 2 công ty con và 1 văn phòng đại diện tại
nước ngoài, 6 công ty liên doanh, liên kết. Bên cạnh đó, Vietcombank còn phát
triển một hệ thống Autobank với hơn 2.100 máy ATM và trên 49.500 điểm chấp
nhận thanh toán thẻ (POS) trên toàn quốc. Hoạt động ngân hàng còn được hỗ trợ
bởi mạng lưới hơn 1.800 ngân hàng đại lý tại trên 155 quốc gia và vùng lãnh thổ.

2.1.2.







Các lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam:

Dịch vụ Ngân hàng: đó là các dịch vụ tài khoản, tiết kiệm tiền gửi..
Mua bán ngoại tệ: mua bán ngoại tệ giao ngay, mua bán ngoại tệ kỳ hạn, hoán
đổi tiên tệ_ lãi suất, hợp đồng quyền chọn, các sản phẩm phái sinh khác.
Huy động vốn
Tín dụng: được thực hiện dưới các hình thức
• Cho vay vốn lưu động
• Cho vay dự án đầu tư
• Cho vay chiết khấu bộ chứng từ.
Tài trợ thương mại: bao gồm các dịch vụ: dịch vụ thông báo và thông báo sửa
đổi LC; dịch vụ xác nhận LC; dịch vụ nhận bộ chứng từ gửi đi thanhh toán
theo LC, nhờ thu; dịch vụ thanh toán tiền hàng xuất khẩu; dịch vụ chiết khấu

truy đòi; dịch vụ chuyển nhượng LC, dịch vụ phát hàng LC; dịch vụ thanh


toán LC, kí hậu vận đơn/ ủy quyền nhận hàng theo LC, nhờ thu; bảo lãnh nhận
hàng; thông báo và thanh toán nhờ thu
 Bảo lãnh: bảo lãnh vay vốn; bảo lãnh thanh toán/ thư tín dụng dự phòng; bảo
lãnh dự thầu; bảo lãnh thực hiện hợp đồng; bảo lãnh chất lượng sản phẩm, bảo
lãnh thanh toán tiền ứng trước, bảo lãnh khoản tiền giữ lại; bảo lãnh đối ứng
 Dịch vụ ngân hàng hiện đại:
• Dịch vụ ngân hàng điện tử VCBMoney
• Dịch vụ thẻ và hệ thống máy ATM của Vietcombank mang đến khách hàng
các giải pháp thông minh, các giao dịch tiện lợi
• Thẻ tín dụng gồm: Visacard, Mastercard, American Express, JCB, Diners
Club…
• Thẻ ghi nợ trong nước và quốc tế: Vietcombank connect 24, Vietcombank
MTV Mastercard, Vietcombank Vietcombank Visa Debit, Vietcombank
SG24…
 Dịch vụ ngân quỹ: kiểm đếm ngoại tệ/ VND; thu chi tiền mặt tại địa điểm yêu
cầu
 Liên kết sản phẩm: cho vay nhu cầu tiêu dùng cá nhân mua nhà ở, ô tô, du
học…Thanh toán hóa đơn điện nước, điện thoại, bảo hiểm… qua máy rút tiền
tự động ATM. Đại lý cho các công ty bảo hiểm lớn như Bảo Việt, AIA,
Prudential…
2.2.
Hoạt động thanh toán quốc tế của Vietcombank
2.2.2. Hoạt động thanh toán nhập khẩu
2.2.2.1.
Thư tín dụng nhập khẩu
 Phát hành L/C
Vietcombank thực hiện phát hành L/C theo yêu cầu của doanh nghiệp (người

nhập khẩu) để cam kết thanh toán ngay hoặc thanh toán vào một thời hạn nhất định
trị giá của L/C cho người hưởng lợi khi người hưởng lợi xuất trình bộ chứng từ
phù hợp với các điều kiện nêu trong L/C.
L/C có thể được phát hành miễn ký quĩ hoặc ký quĩ theo một tỉ lệ nhất định trên
tổng trị giá cam kết của Vietcombank, với tỉ lệ ký quĩ hoặc miễn kí quĩ tùy thuộc
vào mức độ tín nhiệm doanh nghiệp.
Lợi ích
• Đảm bảo an toàn cho cả bên xuất khẩu và nhập khẩu;


• Giúp cho bên nhập khẩu giảm bớt áp lực về vốn;
• Nhận được tư vấn về nội dung và cách thức giao dịch tốt nhất để đảm bảo
quyền lợi;
• Có thể được tài trợ vốn thông qua miễn giảm tỉ lệ kí quĩ phát hành L/C hoặc
cho vay vốn.


Sửa đổi L/C: Vietcombank thực hiện sửa đổi L/C theo yêu cầu của doanh
nghiệp (người nhập khẩu).

Lợi ích:
• Việc sửa đổi L/C nhanh chóng và thuận tiện;
• Hỗ trợ xem xét các điều khoản sửa đổi và tư vấn hợp lí để đảm bảo quyền lợi
cho doanh nghiệp.


Ủy quyền nhận hàng/Kí hậu vận đơn/Bảo lãnh nhận hàng:

Vietcombank kí hậu trên vận đơn hoặc phát hành ủy quyền nhận hàng hoặc bảo
lãnh nhận hàng theo L/C để doanh nghiệp làm thủ tục nhận hàng với người vận

chuyển.
Lợi ích: Giúp doanh nghiệp làm thủ tục nhận hàng khi bộ chứng từ đầy đủ chưa về
mà mới chỉ có bản gốc/bản sao của vận đơn đường biển hoặc bản gốc của vận đơn
hàng không.


Thanh toán L/C:

Vietcombank thực hiện cam kết thanh toán theo L/C khi nhận được bộ chứng từ
xuất trình phù hợp với điều kiện của L/C hoặc khi doanh nghiệp chấp nhận thanh
toán bộ chứng từ bất hợp lệ.
Lợi ích:



Hỗ trợ doanh nghiệp trong việc xử lí chứng từ nhằm giảm thiểu những rủi ro
trong thanh toán;
Việc thanh toán được thực hiện trong thời gian hợp lí và mức phí cạnh tranh
nhất.


2.2.2.2.

Nhờ thu nhập khẩu:

Khi nhận được bộ chứng từ nhờ thu từ ngân hàng nước ngoài, Vietcombank sẽ
thông báo với doanh nghiệp để yêu cầu thanh toán cho bộ chứng từ hoặc chấp nhận
thanh toán hối phiếu khi đến hạn và giao bộ chứng từ để doanh nghiệp nhận hàng.
Các hình thức thu hộ
• D/P (Documentary against Payment): Người nhập khẩu phải thanh toán ngay

thì ngân hàng thu hộ mới giao bộ chứng từ giao hàng cho họ.
• D/A (Documentary against Acceptance): Người nhập khẩu phải chấp nhận
thanh toán trị giá hối phiếu khi đáo hạn thì ngân hàng mới trao bộ chứng từ
gửi hàng cho họ.
Lợi ích
• Nhận được hỗ trợ trong việc xử lí chứng từ;
• Việc thanh toán được thực hiện trong thời gian ngắn nhất và mức phí hợp lí
nhất thông qua mạng lưới rộng khắp của Vietcombank.
2.2.2.3.
Chuyển tiền:
Đây là dịch vụ của Vietcombank đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp trong việc
thanh toán các chi phí liên quan đến nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ… cho đối tác
theo phương thức đơn giản nhất.
Các dịch vụ cụ thể
• Chuyển tiền nhập khẩu theo phương thức T/T (Telegraphic transfer)
• Chuyển tiền nhập khẩu bằng phát hành séc (Bankdraft)
Lợi ích
• Thủ tục đơn giản, các nguồn tiền chuyển linh hoạt;
• Có thể giao dịch tại bất cứ chi nhánh Vietcombank nào trên toàn quốc, chuyển
tiền tại quầy hoặc gửi lệnh chuyển tiền qua kênh điện tử, nhận báo có online;
• Mức phí chuyển tiền cạnh tranh, không tính phụ phí nếu chuyển bằng tiền mặt;


• Ứng dụng cơ chế tự động hóa cao, phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế, đảm bảo
chuyển tiền nhanh chóng và chính xác;
• Được cung cấp các dịch vụ gia tăng như tư vấn về chế độ quản lí ngoại hối, số
tài khoản quốc tế (IBAN), phòng chống rửa tiền, thông tin cấm vận.
2.2.3. Hoạt động thanh toán xuất khẩu:
2.2.3.1.
Thư tín dụng xuất khẩu:

 Thông báo L/C và sửa đổi L/C:
Vietcombank kiểm tra tính chân thực bề ngoài của L/C hoặc sửa đổi L/C và
thông báo đến doanh nghiệp.
Lợi ích:






Việc thông báo L/C và sửa đổi L/C được thực hiện nhanh chóng và chính xác;
Vietcombank lưu ý doanh nghiệp những điều khoản L/C bất lợi nếu có;
Doanh nghiệp có thể liên hệ với Vietcombank trước khi kí kết hợp đồng để
được tư vấn miễn phí về các điều khoản thanh toán, nội dung L/C và ngân
hàng phát hành nhằm đảm bảo an toàn thanh toán và tiết kiệm chi phí.
Xác nhận L/C:

Vietcombank cam kết sẽ thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho người hưởng
thư tín dụng khi đến hạn với điều kiện bộ chứng từ được xuất trình phù hợp với các
điều khoản, điều kiện của L/C do ngân hàng nước ngoài phát hành.
Lợi ích:






Được ngân hàng phát hành và Vietcombank cùng cam kết thanh toán/chấp nhận
thanh toán;
Giúp doanh nghiệp giảm bớt lo lắng do không hiểu biết nhiều về ngân hàng

phát hành;
Phòng tránh rủi ro phát sinh từ phía ngân hàng phát hành;
Hoàn toàn yên tâm với cam kết của một ngân hàng uy tín hàng đầu trong nước.
Kiểm tra bộ chứng từ và gửi chứng từ đòi tiền theo L/C

Vietcombank tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của bộ chứng từ so với điều kiện
của L/C và thông lệ quốc tế. Trong trường hợp Vietcombank nhận thấy bộ chứng
từ có những điểm không hợp lệ, Vietcombank sẽ hướng dẫn doanh nghiệp hoàn
thiện chứng từ nhằm đảm bảo khả năng đòi tiền từ ngân hàng nước ngoài.


Sau đó, Vietcombank tiến hành gửi bộ chứng từ đòi tiền và thanh toán cho doanh
nghiệp khi có báo có của ngân hàng nước ngoài.
Lợi ích:






Được hỗ trợ trong việc lập và xuất trình bộ chứng từ hợp lệ đến ngân hàng
nước ngoài;
Giảm thiểu rủi ro tranh chấp về tình trạng chứng từ và khả năng không được
thanh toán;
Được hỗ trợ trong việc tra soát, đàm phán với ngân hàng nước ngoài khi phát
sinh vướng mắc trong quá trình đòi tiền;
Thu hồi tiền hàng trong thời gian ngắn nhất với mức phí hợp lí.
Chuyển nhượng L/C

Với tư cách người hưởng lợi thứ nhất, doanh nghiệp có thể yêu cầu Vietcombank

chuyển nhượng từng phần hoặc toàn bộ trị giá L/C. Vietcombank sẽ thực hiện việc
chuyển nhượng và thông báo L/C đến người hưởng lợi thứ hai. Sau đó,
Vietcombank tiếp nhận chứng từ và gửi chứng từ đi thanh toán.
Lợi ích
Cung cấp phương tiện đảm bảo cho người hưởng lợi thứ hai mà không phải sử
dụng hạn mức tín dụng tại Vietcombank;
Người hưởng lợi thứ hai sẽ được đảm bảo thanh toán và có quyền yêu cầu ngân
hàng được chỉ định trong L/C gốc thực hiện thanh toán.




2.2.3.2.

Nhờ thu xuất khẩu:

Vietcombank thực hiện tiếp nhận bộ chứng từ từ doanh nghiệp (người xuất
khẩu), kiểm tra và gửi bộ chứng từ và gửi ngân hàng nước ngoài để nhờ thu.
Các hình thức thu hộ:


D/P (Documentary against Payment): Người nhập khẩu phải thanh toán ngay
thì ngân hàng thu hộ mới giao bộ chứng từ giao hàng cho họ.D/A
(Documentary against Acceptance): Người nhập khẩu phải chấp nhận thanh
toán trị giá hối phiếu khi đáo hạn thì ngân hàng mới trao bộ chứng từ gửi hàng
cho họ.

Lợi ích:






Việc gửi chứng từ và giao dịch với các ngân hàng thu hộ thuận tiện nhờ quan
hệ đại lí rộng khắp trên toàn thế giới của Vietcombank;
Thu hồi tiền hàng cho doanh nghiệp nhanh chóng với mức phí hợp lí.
2.2.3.3.

Chuyển tiền đến:

Đây là dịch vụ đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ
với điều khoản thanh toán T/T và nhận tiền từ đối tác nước ngoài chuyển về thông
qua hệ thống chuyển tiền điện SWIFT giữa các ngân hàng nước ngoài với
Vietcombank.
Lợi ích của dịch vụ:








Nhận tiền qua tài khoản tiền gửi thanh toán trong hoặc ngoài hệ thống
Vietcombank;
Nhận tiền bằng VNĐ, ngoại tệ chuyển về hoặc ngoại tệ chuyển đổi khác;
Rút tiền tại hơn 300 quầy giao dịch và chi nhánh Vietcombank trên toàn quốc;
Hạn chế tối đa chi phí và thời gian thông qua mạng lưới ngân hàng đại lí rộng
khắp của Vietcombank;
Dịch vụ được xử lí tự động, nhanh chóng, chính xác;

Nhận được tiền trong vòng tối đa 24h từ khi Vietcombank nhận điện từ ngân
hàng nước ngoài;
Nhận được thông báo của Vietcombank ngay khi có tiền chuyển về.
2.2.4. Hoạt động thanh toán quốc tế khác

Các dịch vụ cụ thể:
Dịch vụ

Đối tượng
doanh nghiệp

Yêu cầu đối với doanh nghiệp

Chuyển vốn đầu tư Doanh nghiệp
trực tiếp nước ngoài có vốn đầu tư
vào Việt Nam
nước ngoài

Thực hiện thủ tục mở tài khoản vốn đầu tư
trực tiếp bằng ngoại tệ tại Vietcombank.

Chuyển vốn đầu tư Người không
gián tiếp nước ngoài cư trú là nhà
vào Việt Nam
đầu tư nước
ngoài

Thực hiện thủ tục mở tài khoản vốn đầu tư
gián tiếp bằng VNĐ tại Vietcombank.


Chuyển vốn đầu tư Tổ chức được
của Việt Nam ra phép đầu tư ra



Thực hiện thủ tục mở tài khoản vốn
đầu tư ra nước ngoài bằng ngoại tệ tại


nước ngoài

nước ngoài

Vietcombank.

Đăng kí tài khoản vốn đầu tư ra nước
ngoài bằng ngoại tệ với Ngân hàng nhà
nước và được Ngân hàng nhà nước xác
nhận trước khi chuyển vốn đầu tư ra nước
ngoài.

Chuyển tiền trả nợ Doanh nghiệp
vay, lãi vay nước đủ điều kiện
ngoài
vay và trả nợ
nước ngoài



Chuyển tiền cho Doanh nghiệp

vay, thu hồi nợ nước được phép cho
ngoài
vay, thu hồi nợ
nước ngoài



Thực hiện thủ tục mở tài khoản vốn
vay trả nợ nước ngoài tại Vietcombank.

Các khoản vay phải đăng kí với Ngân
hàng nhà nước và được Ngân hàng nhà
nước xác nhận.
Được phép của Thủ tướng Chính phủ
trong hoạt động cho vay, thu hồi nợ nước
ngoài.

Thực hiện thủ tục mở tài khoản cho
vay, thu hồi nợ nước ngoài bằng ngoại tệ
tại Vietcombank.

Lợi ích
• Thủ tục đơn giản, các nguồn tiền chuyển linh hoạt;
• Có thể giao dịch tại bất cứ chi nhánh Vietcombank nào trên toàn quốc, giao
dịch chuyển tiền tại quầy hoặc gửi lệnh chuyển tiền qua kênh điện tử, nhận
báo có online;
• Mức phí chuyển tiền cạnh tranh, không tính phụ phí nếu chuyển bằng tiền mặt;
• Ứng dụng cơ chế tự động hóa cao, phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế
• Thông tin giao dịch của doanh nghiệp được bảo mật tuyệt đối;
• Lựa chọn linh hoạt về địa điểm, tài khoản và loại tiền nhận đối với chuyển tiền

từ nước ngoài về; Nhận được tiền trong vòng tối đa 24h từ khi Vietcombank
nhận điện từ ngân hàng nước ngoài;
• Nhận được thông báo của Vietcombank ngay khi có tiền chuyển về


• Được Vietcombank cung cấp các dịch vụ gia tăng như tư vấn về chế độ quản lí
ngoại hối, số tài khoản quốc tế (IBAN), phòng chống rửa tiền, thông tin cấm
vận.
2.2.5. Chuyển tiền KWR đi Hàn Quốc:
Đây là dịch vụ của Vietcombank đáp ứng nhu cầu chuyển tiền bằng
VND/USD/EUR của doanh nghiệp cho người hưởng là tổ chức, cá nhân tại Hàn
Quốc và/hoặc có tài khoản tại một ngân hàng Hàn Quốc nhận tiền bằng đồng
KRW.
Lợi ích dịch vụ: Ngoài các lợi ích như đối với dịch vụ Chuyển tiền nước ngoài
thông thường, người chuyển tiền còn được hưởng các lợi ích sau:
• Chi phí thấp
• Tỷ giá ưu đãi từ Vietcombank và Ngân hàng đối tác tại Hàn Quốc (Ngân hàng
Mizuho – đối tác chiến lược của Vietcombank)
• Vị thế đàm phán tốt hơn khi giao dịch với người xuất khẩu vì cho phép người
xuất khẩu nhận tiền bằng KRW.

BIỂU PHÍ DỊCH VỤ CHUYỂN TIỀN NƯỚC NGOÀI
1. GIAO DỊCH CHUYỂN TIỀN ĐIỆN:
STT
1.
1.1
1.1.1

DỊCH VỤ
CHUYỂN TIỀN ĐI

Phí dịch vụ chuyển tiền thông thường:
Phí của VCB

1.1.2

Phí NH nước ngoài thu : (Nếu người chuyển tiền đồng
ý trả phí này )
Chuyển đi bằng USD
Chuyển đi bằng EURO, JPY
Chuyển đi bằng ngoại tệ khác
Phí dịch vụ chuyển tiền đồng KWR đi Hàn Quốc

1.2
1.2.1

Phí của VCB

MỨC PHÍ
0,2% Tối thiểu 5 USD
Tối đa 300 USD
20 USD/ 1 món
40 USD/ 1 món
30 USD/ 1 món
0,2% Tối thiểu 5 USD
Tối đa 300 USD
(Từ ngày 28/08/2013 – 30/11/2013:
giảm 25% trên tỷ lệ phí của VCB,


1.2.2


Phí NH nước ngoài thu (nếu người chuyển tiền đồng ý
trả phí này)

1.3
1.4
1.5

Điện phí
Tra soát lệnh chuyển tiền
Điều chỉnh/ huỷ lệnh chuyển tiền

1.6
2.
2.1
2.1.1
2.1.2
2.2
2.2.1
2.2.2
2.3

Phí Back Value (phí NH nước ngoài thu)
NHẬN CHUYỂN ĐẾN
Chuyển cho người hưởng tại VCB :
Phí thu người hưởng (BEN,SHA)
Phí thu NH chuyển (OUR)
Chuyển cho người hưởng tại NH khác :
Phí thu người hưởng (BEN,SHA)
Phí thu NH chuyển (OUR)

Thoái hối lệnh chuyển tiền

2.4

Điều chỉnh, tra soát lệnh chuyển tiền

không áp dụng với mức tối thiểu và
tối đa)
Người thụ hưởng có TK tại Ngân
hàng Mizuho: 15 USD/món Người
thụ hưởng không có TK tại Ngân
hàng Mizuho: 20 USD/món
5 USD/ 1 lệnh
10 USD/ 1 lần ( bao gồm điện phí)
10 USD/ lần (bao gồm điện phí) +
Phí trả NH nước ngoài (nếu có)
Thu theo thực tế
Miễn phí
Theo Biểu phí NHĐL của VCB
10 USD/món
Theo Biểu phí NHĐL của VCB
15 USD/món (chỉ áp dụng khi NH
nước ngoài thu phí thoái hối đối với
giao dịch của VCB)
10 USD/ lần (bao gồm cả điện phí)

2. GIAO DỊCH HỐI PHIẾU/SÉC (Bankdraft / Bank’s check):
STT
1.
1.1

1.1.1

DỊCH VỤ
Chuyển tiền đi bằng hối phiếu/séc
Phát hành hối phiếu/séc :
Phí cung ứng hối phiếu/séc

1.1.2
1.1.3
1.2

Phí dịch vụ
Điện phí
Hủy hối phiếu/séc :
Khách hàng chưa gửi hối phiếu/séc đi
Khách hàng đã gửi hối phiếu/séc

1.3

Phí tra soát thanh toán hối phiếu /séc

2
2.1
2.1.1
2.1.2
2.2

Thu hộ séc do ngân hàng nước ngoài phát hành
Nhận séc để gửi đi nhờ thu :
Séc nhờ thu gửi đi trong nước

Séc nhờ thu gửi đi nước ngoài
Thanh toán kết quả nhờ thu

2.3
2.4

Huỷ nhờ thu theo yêu cầu
Nhờ thu bị từ chối

MỨC PHÍ

1 USD/1 tờ
0,1% trị giá hối phiếu. Tối thiểu 5
USD Tối đa 200 USD
5 USD
5 USD/1 tờ
15 USD/ 1 lần (bao gồm điện phí)
10 USD/ 1 lần (bao gồm điện phí)

1 USD/1 tờ séc
2 USD/ 1 tờ séc
0,2 % giá trị báo có Tối thiểu 5
USD
Tối đa 150 USD
10 USD
Thu theo thực tế


Ghi chú:
1. Mức phí quy định chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

2. Phí được tính bằng VND hoặc ngoại tệ tương đương theo tỷ giá do VCB công
bố tại thời điểm thu phí
3. VCB không thu phí với các khoản thanh toán trực tiếp giữa khách hàng với
VCB với các khoản trả nợ vay, trả lãi, trả phí dịch vụ, trả tiền mua giấy tờ in hoặc
các phương tiện thanh toán.
4. VCB không hoàn trả lại phí thanh toán đã thu trong trường hợp khách hàng
yêu cầu huỷ bỏ dịch vụ thanh toán hoặc dịch vụ thanh toán không được thực hiện
được vì sai sót, sự cố không phải do lỗi của VCB gây ra.
5. Biểu phí này được thay đổi mà không cần có sự báo trước của ngân hàng trừ
khi ngân hàng và khách hàng có thoả thuận khác.
2.3.
Kết quả hoạt động TTQT của Vietcombank giai đoạn 2013-2014:
Vietcombank với bề dày truyền thống là ngân hàng luôn dẫn đầu, có uy tín của
ngành ngân hàng Việt Nam trong hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu cũng như
cho vay tín dụng xuất nhập khẩu. Trong những năm gần đây kết quả hoạt động
thanh toán XNK tăng qua từng năm. Cụ thể, theo báo cáo tại Hội nghị triển khai
nhiệm vụ kinh doanh năm 2014, 2015:
Doanh số thanh toán XNK năm 2013 đạt 41,6 tỷ USD tăng 7,1% so với năm
2012, chiếm gần 15,8% thị phần thanh toán XNK cả ngành. Vietcombank đạt vị trí
là ngân hàng có doanh số và thị phần thanh toán XNK lớn nhất cả nước.
Vietcombank luôn bám sát diễn biến tình hình biến động tỷ giá các loại ngoại tệ
cơ bản trong danh mục ngoại hối của ngân hàng, tiếp tục đẩy mạnh công tác
nghiên cứu và tìm hiểu thị trường để lựa chọn các đối tác tốt, tìm hiểu và mở rộng
cơ hội kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Kết thúc năm 2013,
doanh số mua bán ngoại tệ đạt 45,2 tỷ USD, tăng 7,1% so với năm 2012.
Trong năm 2013, cam kết trong nghiệp vụ thư tín dụng theo báo cáo tài chính
hợp nhất 31/12/2103 là 33.696.290 triệu đồng
Doanh số thanh toán XNK năm 2014 đạt 48,14 tỷ USD tăng 15,79% so với năm
2013. Thị phần thanh toán XNK đạt 16,32% tăng 0.7% so với thị phần năm 2013.
Đây cũng là năm đầu tiên Vietcombank (VCB) gia tăng thị phần thanh toán xuất

nhập khẩu sau nhiều năm giảm sút do sự cạnh tranh của các ngân hàng khác.


Tuy nhiên trước bối cảnh kinh tế khó khăn, chính sách tiền tệ thắt chặt của
NHNN, các doanh nghiệp trong nước hoạt động cầm chừng, một số doanh nghiệp
đóng cửa ngừng hoạt động Vietcombank cần có các giải pháp thúc đẩy hoạt động
thanh toán XNK nhằm phát triển hơn nữa hoạt động tín dụng này củng cố uy tín
của ngân hàng trong lĩnh vực thanh toán quốc tế.

Kết luận
Thế giới đã trải qua hơn một thập niên của thế kỷ 21, thời kỳ mà nền kinh tế phát
triển không biên giới, toàn cầu hóa đang ở giai đoạn rực rỡ và đạt được nhiều
thành tựu. Mỗi quốc gia muốn tồn tại và phát triển cần có những chính sách phát
triển kinh tế đúng đắn, mở rộng ngoại thương trong sự cạnh tranh ngày càng khốc
liệt hiện nay. Hoạt động TTQT tại Việt Nam trong những năm qua đã được chú
trọng phát triển tuy nhiên những thành tựu đạt được chưa thực tương xứng với
nguồn lực và các điểu kiện phát triển tại nước ta. Còn rất nhiều hạn chế còn tồn tại
trong các quy trình thanh toán đôi khi khiến việc buôn bán trao đổi với nước ngoài
chậm chễ, mất uy tín với các nước. Việc mở rộng hoạt động TTQT của ngân hàng
Vietcombank có vai trò quan trọng không chỉ đối với sự nghiệp phát triển ngân
hàng TMCP Ngoại thương nói riêng mà với cả hệ thống các NHTM nói chung và
sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nước góp phần thúc đẩy hoạt động ngoại


thương Việt nam ngày càng phát triển đưa đất nước ngày càng hội nhập sâu với
khu vực và thế giới.

Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU: ……………………………………………………………….……1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TTQT: …………………………………...2

1.1.
1.2.
1.3.
1.3.1.
1.3.2.
1.3.3.
1.3.4.

Khái niệm, đặc điểm, vai trò của TTQT: …………………………………...2
Các phương tiện thanh toán quốc tế: ………………………………………..3
Các phương thức thanh toán quốc tế: ……………………………………….7
Phương phức chuyển tiền: ……………………………………………….….7
Phương thức ghi sổ: …………………………………………………………8
Phương thức nhờ thu: ……………………………………………………...10
Phương thức tín dụng chứng từ: …………………………………………...13

CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NH TMCP
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – VIETCOMBANK giai đoạn 2013-2015:
………………………………………………………………………………….…16
2.1.
Giới thiệu ngân hàng Vietcombank: ……………………………………....16
2.2.
Hoạt động TTQT của Vietcombank: ………………………………………18
2.2.1. Hoạt động thanh toán nhập khẩu: ………………………………………….18
2.2.1.1.
Thư tín dụng nhập khẩu: ……………………………………………….18
2.2.1.2.
Nhờ thu nhập khẩu: ………………………………………………….…20
2.2.1.3.
Chuyển tiền: ……………………………………………………………20

2.2.2.
Hoạt động thanh toán xuất khẩu: ………………………………………...21


2.2.2.1.
2.2.2.2.
2.2.2.3.
2.2.3.
2.2.4.
2.3.
2.4.

Thư tín dụng xuất khẩu: ………………………………………………..21
Nhờ thu xuất khẩu: ……………………………………………………..22
Chuyển tiền đến: ……………………………………………………….23
Hoạt động thanh toán quốc tế khác: ……………………………………..23
Chuyển tiền KWR đi Hàn Quốc: ………………………………………...25
Kết quả hoạt động TTQT của Vietcombank giai đoạn 2013-2014: ……..29
Một số giải pháp phát triển hoạt động TTQT của Vietcombank: ………..30

Kết luận: ………………………………………………………………………….31



×