Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giáo án tuần 25 lớp 5 năm học 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.2 KB, 22 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 25
Thứ
Thứ 2

Thứ 3

Buổi
Sáng

Sáng

Chiề

Thứ 4

Chiề
u

Sáng
Thứ 5

Chiề
u
Thứ 6

Sáng

Chiề
u

Môn


Chào cờ
Tập đọc
Toán
Chính tả
Toán
Ôn toán
Anh văn
LTVC
Kể chuyện
Ôn TV
Thể dục
Khoa học
Âm nhạc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Mĩ thuật
Toán
Ôn toán
TLV
LT và Câu
Ôn TV
Anh văn
Thể dục
SHĐ
TLV
Lịch sử
Kĩ thuật
Địa lí
Khoa học

Toán
Ôn toán
Anh văn

Tên bài dạy
Phong cảnh Đền Hùng
Kiểm tra định kì giữa kì II (Ôn tập)
Nghe viết: Ai là thủy tổ loài người?
Bảng đơn vị đo thời gian
Liên kết các câu trong .... lặp từ ngữ
Vì muôn dân
Ôn tập: Vật chất và năng lượng
Cửa sông
Cộng số đo thời gian
Thực hành giữa học kì 2
Trừ số đo thời gian
Tả đồ vật (kiểm tra viết)
Liên kết các câu trong ... thay thế từ ngữ

Tập viết đoạn đối thoại
Sấm sét đêm giao thừa
Châu Phi
Ôn tập: Vật chất và năng lượng
Luyện tập

1


Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2016
Tập đọc

PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I/ Mục đích yêu cầu:
- Đọc rành mạch, lưu loát, đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm
thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
II/ Đồ dùng dạy học
Sgk, giáo án, ...
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HSHN
1- Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
2 HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời các câu
3- Dạy bài mới:
hỏi của bài.
a- Giới thiệu bài:
b. Giảng bài
a) Luyện đọc:
- 1 HS giỏi đọc bài.
- Chia đoạn: 3 đoạn.
Đọc thầm,
+ Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
theo dõi.
- Gọi 3HS đọc nối tiếp
- 3HS đọc nối tiếp đoạn. HS luyện đọc các
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm từ khó.
từ : sừng sững, xa xa,Núi Sóc Sơn,vòi vọi, Đọc1 đoạn
- Gọi 3HS đọc nối tiếp lần 2 và giúp dập dờn.
hs hiểu nghĩa một số từ khó trong -1 em đọc chú giải sgk.

SGK.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc đoạn theo cặp
Đọc nhóm
- Mời 1 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc cả bài.
Theo dõi
- Gv đọc mẫu
-HS chú ý lắng nghe
b) Tìm hiểu bài:
+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi + Tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng Trả
lời
nào?
núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú được các
Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung câu
hỏi
của dân tộc Việt Nam.
trong sgk
+ Các vua Hùng là những người đầu tiên lập
+ Hãy kể những điều em biết về các nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong
vua Hùng?
Châu vùng Phú Thọ, cách đây khoảng 4000
năm.
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp + Có những khóm Hải Đường đâm bông rực
của thiên nhiên nơi đền Hùng?
đỏ, những cánh bướm dập dờn bay lượn;
bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là
dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng
sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là
Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già,

+ Bài văn gợi cho em nhớ đến một số giếng Ngọc trong xanh...
2


truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước
và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên
các truyền thuyết đó?
+ Em hiểu câu ca dao sau NTN?
“Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng
ba”

+ Cảnh núi Ba Vì vòi vọi gợi nhớ truyền
thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Núi Sóc Sơn
gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng. Hình
ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết về An
Dương Vương.
+ Câu ca dao gợi ra một truyền thống tốt
đẹp của người dân Việt Nam: thuỷ chung,
luôn luôn nhớ về cội nguồn dân tộc./ Nhắc
nhở, khuyên răn mọi người: Dù đi bất cứ
đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nguồn.
Theo dõi,
đoạn.
- 3 HS nối tiếp đọc bài.
đọc thầm
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. Luyện đọc

trong nhóm.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV bình chọn
- HS thi đọc.
4- Củng cố, dặn dò:
+ Bài văn ca ngợi điều gì?
- GV nhận xét giờ học, liên hệ, GD t/y + Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và
quê hương đất nước.
vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành
- Dặn HS nếu có điều kiện hãy cùng kính thiêng liêng của mỗi con người đối
cha mẹ đến thăm Đền Hùng ; học tập với tổ tiên.
lòng yêu nước, giữ gìn truyền thống
dân tộc.
…………………………………………………
Toán
ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU
- Ôn tập và củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị trong bảng đơn vị đo thời gian.
- Rèn cho HS kĩ năng tính đổi đơn vị đo thời gian.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định tổ chức
- Cả lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ
- HS lên bảng chữa bài.
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập về nhà.
- Lớp theo dõi, nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: Giới thiệu bài
- HS đọc đề bài.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- hs làm bài cá nhân, 2 hs lên làm trên
bảng lớp:
a. 3 năm = 36 tháng
3 năm 6 tháng = 42 tháng
Nửa năm = 6 tháng
3


2 năm rưỡi = 30 tháng
2 ngày = 48 giờ
2 ngày rưỡi = 60 giờ
b. 4 giờ = 240 phút
2,5 giờ = 150 phút
1
giờ = 15 phút
4

3 phút = 180 giây
3
phút = 45 giây
4

Bài 2:
a. Bà Triệu lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống Đáp án:
quân Đông Ngô vào năm 248. Hỏi năm đó a. Thế kỉ III .
thuộc thế kỉ nào?

b. Thế kỉ XIX.
b. Ô tô được phát minh vào năm 1886. Hỏi
ô tô được phát minh vào thế kỉ nào?
Bài 3:
Quãng đường AB dài 1500m, vận động Đáp án:
viên A chạy hết 5 phút 2 giây, vận động Đổi : 5 phút 2 giây = 302 giây
0,12 giờ
= 432 giây
viên B chạy hết 305 giây, vận động viên C
chạy hết 0,12 giờ. Hỏi ai chạy nhanh hơn?
Ta có: 302 giây < 305 giây < 432
4. Củng cố
giây
- GV củng cố nội dung ôn tập.
Vậy vận động viên A chạy nhanh nhất.
5. Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
……………………………………………………..
Chính tả (Nghe –viết)
AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI
I/ Mục đích yêu cầu:
- Nghe và viết đúng chính tả bài Ai là thuỷ tổ loài người.
- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng
II/ Đồ dùng daỵ học:
- Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HSHN
1. Ổn định tổ chức

2.Kiểm tra bài cũ.
- HS viết lời giải câu đố (BT 3 tiết
chính tả trước)
3..Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b- Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
- HS theo dõi SGK.
Theo
dõi,
4


+ Bài chính tả nói điều gì?

+ Bài chính tả cho chúng ta biết đọc thầm
truyền thuyết của một số dân tộc trên
thế giới về thuỷ tổ loài người và cách
giải thích KH về vấn đề này.
- y/c tìm từ khó, dễ viết sai
- HS đọc thầm lại bài tìm từ khó
- Cho HS viết bảng con: truyền - HS viết bảng con.
Viết từ khó
thuyết, Chúa Trời, A- đam, Ê- va,
Bra- hma, Sác- lơ Đác- uyn,…
+ Em hãy nêu cách trình bày bài?
- 1 Hs nêu.
- 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lí nước ngoài.
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.

- HS viết bài.
Từ khó nhìn
- GV đọc lại toàn bài.
- HS soát bài.
sgk để viết
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
c- Hướng dẫn HS làm bài tập chính
tả:
- Một HS đọc ND BT2, một HS đọc
* Bài tập 2:
phần chú giải.
+ GV giải thích thêm từ Cửu Phủ (tên
một loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa) - Cả lớp làm bài cá nhân.
Làm được
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải - HS phát biểu ý kiến
các bài
đúng.
*Lời giải:
- HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy
- Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, nghĩ nói về tính cách của anh chàng
Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu mê đồ cổ
Phủ, Khương Thái Công.
- Những tên riêng đó đều được viết hoa
tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng. Vì
là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc
theo âm Hán Việt.
4- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và

xem lại những lỗi mình hay viết sai.
...................................................
Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2016
Toán
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I/ Mục tiêu:
- Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã hoc và mối quan hệ giữa một số đơn vị
đo thời gian thông dụng.
- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
- Đổi đơn vị đo thời gian.
Làm được các BT1, 2, 3( a). Phần còn lại HD cho HS khá giỏi làm.
II/Đồ dùng dạy học
5


III/Các hoạt động dạy học
1-Ô ĐTC
2/ Kiểm tra bài cũ
3- Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b- Hướng dẫn ôn tập về các đơn vị đo thời
gian:
1. Các đơn vị đo thời gian:
- Yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian
đã học.
- Gv treo bảng phụ:
1 thế kỉ = .... năm
1 năm = .... tháng
1 năm thường = .... ngày
1 năm nhuận = .... ngày

Cứ .... năm thì lại có 1 năm nhuận.
Sau....năm không nhuận thì đến 1 năm nhuận
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận
tiếp theo là năm nào? Các năm nhuận tiếp theo
nữa là những năm nào?
+ Em có nhận xét gì về số chỉ các năm nhuận?
+ Em hãy kể tên các tháng trong một năm?
+ Em hãy nêu số ngày của các tháng?
- Gv treo bảng phụ:
1 tuần lễ = ... ngày
1 ngày = ... giờ
1 giờ = ... phút
1 phút = ... giây
2) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian:
+ Một năm rưỡi bằng bao nhiêu tháng?
+

2
giờ bằng bao nhiêu phút?
3

+ 0,5 giờ bằng bao nhiêu phút?
+ 216 phút bằng bao nhiêu giờ?
c- Luyện tập:
*Bài tập 1:
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
- Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng.


- 2 Hs nhắc lại cách tính diện tích hình bình
hành, hình thang, hình tròn.

- Hs tiếp nối nhau kể cho đến khi đủ các đơn vị
đo thời gian đã học.
- Hs thi điền tiếp sức theo hai nhóm.
- Nhận xét, thống nhất.

+ Là năm 2004, các năm nhuận tiếp theo là
2008, 2012,…
+ Số chỉ các năm nhuận là số chia hết cho 4.
+ Tháng Một, tháng Hai,... tháng Mười Hai.
+ Các tháng có 30 ngày là: 4; 6; 9; 11.
+ Các tháng có 31 ngày là: 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12.
+ Tháng 2 năm thường có 28 ngày, năm nhuận
có 29 ngày.
- 1 Hs lên bảng điền, Hs cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm trên bảng.

+ 1,5 năm =12 tháng × 1,5 =18 tháng
2
2
giờ = 60 phút × = 40 phút.
3
3
+ 0,5 giờ = 60 phút × 0,5 = 30 phút

+

+ 216 phút : 60 = 3giờ 36 phút (3,6 giờ)

- 1 HS nêu yêu cầu.
- Hs tiếp nối nêu từng hình:
+ Kính viễn vọng được công bố vào thế kỉ
XVII.
+ Bút chì được công bố vào thế kỉ XVIII.
+ Đầu xe lửa được công bố vào thế kỉ XIX…
- 1 HS nêu yêu cầu.
6


- Cả lớp và GV nhận xét.

a) 6 năm = 72 tháng
3 năm rưỡi = 42 tháng...
b) 3 giờ = 180 phút.

3
*Bài tập 3:
giờ = 45 phút...
4
- Cho HS suy nghĩ làm vào vở.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời một số HS nêu kết quả.
72 phút = 1,2 giờ; 270 phút = 4,5 giờ
- Cả lớp và GV nhận xét.
30 giây = 0,5 phút; 135 giây = 2,25 phút
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến
thức vừa học.
…………………………………………………………..

Luyện từ và câu
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI
BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I/ Mục đích yêu cầu:
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu; hiểu được tác dụng của việc
lặp từ ngữ.
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT ở mục III.
Giảm tải : Không dạy bài tập 1/ 71
II/ Đồ dùng dạy học
Sgk, giáo án, ...
III. Các hoạt động dạy học:
1-ÔĐTC
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS làm BT 1,2 (65) tiết - 2 HS thực hiện.
trước.
3- Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài
* Nhận xét:
.*Bài tập 2:
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt - HS đọc yêu cầu.
lời giải đúng.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS trình bày.
*Lời giải: Nếu thay từ đền ở câu thứ hai bằng một
trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung của 2
câu không ăn nhập với nhau vì mỗi câu nói đến một sự
vật khác nhau.
*Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải - HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn.

đúng.
- Một số HS trình bày.
+ Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ
đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về ND giữa 2
câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì
*Ghi nhớ:
sẽ không tạo thành bài văn, đoạn văn.
C.. Luyện tâp:
- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
7


*Bài tập 2:
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
4- Củng cố dặn dò:
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học
bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế
câu ghép bằng QHT, cách nối vế câu
bằng cặp từ hô ứng.

- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- Một số Hs trình bày.
a) Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để
liên kết câu.
b) Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp
lại để liên kết câu.
- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở BT. Hai HS làm vào bảng nhóm.
- HS phát biểu ý kiến.
+ Các từ lần lượt điền là: thuyền, thuyền, thuyền,
thuyền, thuyền, chợ, cá song, cá chim, tôm.

KỂ CHUYỆN : VÌ MUÔN DÂN
I. Mục tiêu :
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện Vì muôn dân.
- Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì
đại nghĩa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Giâý khổ to viết các từ ngữ cần giải thích – quan hệ
gia tộc giữa các nhân vật trong tranh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ô ĐTC
2/Bài cũ :
- kiểm tra sự cb của hs
3/ Dạy Bài mới :
a/Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Nhắc lại tên bài .
b/ Giảng bài
Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
- Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên kể lần 1: sau đó mở bảng phụ
dán giấy khổ to đã viết sẵn từ ngữ để giải
thích cho học sinh hiểu, giải thích quan hệ
gia tộc giữa Trần Quốc Tuấn – Trần Quang

Khải và các vị vua nhà Trần lúc bấy giờ.
- Giáo viên kể lần 2 – 3: vừa kể vừa chỉ vào
tranh minh hoạ phóng to treo trên bảng lớp.
- Đoạn 1: Tranh vẽ cảnh Trần Liễu thân - Học sinh quan sát tranh và lắng nghe kể
phụ của Trần Quốc Tuấn lâm bệnh nặng trối chuyện.
trăn những lời cuối cùng cho con trai.
- Đoạn 2 – 3: Cảnh giặc Nguyên ồ ạt xâm
lược nước ta. Trần Quốc Tuấn đón tiếp Trần
Quang Khải ở Bến Đông, tự tay dội nước
8


thơm tắm cho Trần Quang Khải.
- Đoạn 4 – 5: Vua Trần Nhân Tông, Trần
Hưng Đạo, Trần Quang Khải và các bô lão
trong điện Diên Hồng.
- Đoạn 6: Cảnh giặc Nguyên tan nát thua
chạy về nước.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể
chuyện.
+ Yêu cầu 1:
- Giáo viên nêu yêu cầu, nhắc học sinh chú
ý cần kể những ý cơ bản của câu chuyện,
không cần lặp lại nguyên văn của lời thầy
cô.
- Giáo viên nhận xét, khen học sinh kể tốt.
+ Yêu cầu 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Giáo viên nhận xét.


Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng đoạn
câu chuyện theo tranh.
- 6 học sinh nối tiếp nhau dựa theo 6 tranh
minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh thi đua kể lại toàn bộ câu chuyện
(2 – 3 em).
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu – cả lớp suy nghĩ.
- Học sinh tự nêu câu hỏi và câu trả lời theo
ý kiến của cá nhân.
- Học sinh chọn bạn kể chuyện hay nhất và
nêu ưu điểm của bạn.

+ Yêu cầu 3:
- Giáo viên gợi ý để học sinh tự nêu câu hỏi
– cùng trao đổi – trình bày ý kiến riêng.
- Giáo viên nhận xét – chốt lại: Câu chuyện
ca ngợi truyền thống đoàn kết của dân tộc,
khuyên chúng ta phải biết giữ gìn và phát
huy truyền thống quý báu đó.
4. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét, tuyên dương bạn học tốt
Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu - Lắng nghe
chuyện.

Khoa học
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I. MỤC TIÊU: Ôn tập về:

-Các kiến thức phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
-Những kĩ năng về bảo vệ môI trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và
năng lượng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Sgk, giáo án, …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Ô ĐTC
2/ Bài cũ :
+Bạn cần làm gì và không được làm gì để
2HS lên bảng trả lời .
tránh bị điện giật?
- Không được sờ tay vào ổ điện, …..
9


+Bạn cần làm gì để tránh lãng phí điện ?
- GV nhận xét .
3/ Bài mới :
a, Giới thiệu bài :
b. Giảng bài
*, Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai
đúng”
-GV phổ biến cách chơi, luật chơi (như bài 8)
-GV kết luận .
+Câu 7: GV tổ chức cho HS trao đổi theo cặp.
-GV kết luận.

- Sử dụng điện khi cần thiết, ra khỏi phòng

phải tất điện,….

HS tiến hành chơi.
Kết thúc chơi trọng tài công bố đội thắng cuộc.
a) Năng lượng cơ bắp của người.
b) Năng lượng chất đốt từ xăng.
c) Năng lượng gió.
d) Năng lượng chất đốt từ xăng.
e) Năng lượng nước.
f) Năng lượng chất đốt từ than đá.

4/ Củng cố , dặn dò :
-GV đưa ra một số câu hỏi có nội dung đã học
để củng cố khắc sâu kiến thức cho HS.
- Nhận xét giờ học .
- Xem trước bài sau Ôn tập:Vật chất và năng
lượng (Tiết 2)
..........................................................................
Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2016
Tập đọc
CỬA SÔNG
I. Mục đích – yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó.
- Hiểu ý nghĩa : Qua hình ảnh cửa sông tác giả ca ngợi nghĩa tình thuỷ chung, biết nhớ cội
nguồn. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc 3,4 khổ thơ)
- Giáo dục truyền thống uống nước nhớ nguồn.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ cửa sông trong SGK, giáo án, ...
II/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HSHN
1- Ô ĐTC
2/ Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài
Phong cảnh đền Hùng.
3- Dạy bài mới: Giới thiệu bài:
a) Luyện đọc:
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và - 1 HS giỏi đọc.
Đọc thầm,
giải nghĩa từ khó.
- Chia đoạn:
theo dõi.
+ Mỗi khổ thơ là một đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
Đọc1 đoạn
- GV đọc mẫu.
- HS chú ý lắng nghe.
Đọc nhóm
b)Tìm hiểu bài:
- HS đọc khổ thơ 1:
Theo dõi
10


+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng
những từ ngữ nào để nói về nơi
sông chảy ra biển? Cách giới thiệu
ấy có gì hay?

+ Biện pháp độc đáo đó gọi là chơi
chữ: tg dựa vào cái tên cửa sông để
chơi chữ.

+ Tg dùng những từ là cửa, nhưng không
then khoá / Cũng không khép lại bao giờ.
Cách nói đó rất đặc biệt – cửa sông cũng là Trả lời được
một cái cửa nhưng khác mọi cái cửa bình các câu hỏi
thường- không có then, khoá. Bằng cách đó, trong sgk
TG làm cho người đọc hiểu ngay thế nào cửa
sông, cảm thấy cửa sông rất thân quen.
- HS đọc 4 khổ thơ tiếp theo:
+ Theo bài thơ, cửa sông là một địa + Là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để
điểm đặc biệt như thế nào?
bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển
rộng, nơi biển cả tìm về với đất liền, nơi nước
ngọt của những con sông và nước mặn của
biển cả hoà lẫn vào nhau tạo thành vùng nước
lợ; nơi cá tôm hội tụ; những chiếc thuyền câu
lấp loá đêm trăng; nơi những con tàu kéo còi
giã từ mặt đất; nơi tiễn đưa người ra khơi...
- HS đọc khổ còn lại:
+ Tìm những hình ảnh nhân hoá + giáp mặt, chẳng dứt, nhớ.
được sử dụng trong khổ thơ cuối
bài?
+ Phép nhân hoá giúp tác giả nói được “tấm
+ Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối lòng” cửa sông không quên cội nguồn.
giúp tác giả nói điều gì về “tấm
lòng” của cửa sông đối với cội
nguồn?

- 6 HS nối tiếp đọc bài.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng - HS luyện đọc thuộc lòng và thi đọc diễn
bài thơ.
cảm.
Theo dõi,
- Thi đọc TL từng khổ, cả bài.
đọc thầm
4- Củng cố, dặn dò:
+ Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca Luyện đọc
+ Nội dung chính của bài là gì?
tình cảm thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn.
- Gọi 2 em nhắc lại nội dung chính
của bài thơ.
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài
thơ, chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy
trò.
……………………………………….
Toán :
CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- Làm được BT1 ( dòng 1, 2); BT2. Các ý còn lại HD cho HS khá giỏi làm.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Sgk, giáo án, ...
III. Các hoạt động dạy học.
11



1. Ô ĐTC
2.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu Hs nêu bảng đơn vị đo thời gian.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn thực hiện phép cộng các số đo
thời gian
Ví dụ 1:
- GV dán băng giấy ghi ví dụ.
+ Muốn biết ô tô đó đi cả quãng đường từ HNVinh hết bao nhiêu thời gian ta phải làm TN?
- Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách thực hiện
phép cộng này.
- GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.

- 2 HS thực hiện yêu cầu.

Ví dụ 1: 2 Hs đọc đề bài.
+ Ta phải thực hiện phép cộng:
3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = ?
- Hs trao đổi cùng bạn.
1 số Hs trình bày cách tính của mình.
- HS thực hiện:
3 giờ 15 phút
+
2 giờ 35 phút
5 giờ 50 phút
Vậy: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút
= 5giờ 50 phút
Ví dụ 2:

Ví dụ 2: HS thực hiện: 22 phút 58 giây
+
- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
22 phút 25 giây
- Cho HS thực hiện vào bảng con.
45 phút 83 giây
- Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi
(83 giây = 1 phút 23 giây)
83 giây ra phút.
Vậy: 22 phút 58 giây + 22 phút 25 giây = 46
phút 23 giây.
c. Luyện tập:
*Bài tập 1:
- *Bài tập 1: 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở, 2 Hs làm bảng lớp.
7 năm 9 tháng
3 giờ 5 phút
+
+
- GV nhận xét.
5 năm 6 tháng ;
6 giờ 32 phút
13 năm 3 tháng
9 giờ 37 phút
12 giờ 18 phút ;
4 giờ 35 phút
+
+
8 giờ 12 phút ;
8 giờ 42 phút

20 giờ 30 phút
13 giờ 17 phút
3 ngày 20 giờ;
4 phút 13 giây
+
+
4 ngày 15 giờ ; 5 phút 15 giây
8 ngày 11 giờ
9 phút 28 giây
+ HS khá giỏi làm thêm.
8 phút 45 giây ;12 phút 45 giây
+
6 phút 15 giây + 5 phút 37 giây
15 phút
18 phút 20 giây
*Bài tập 2:
- Bài tập 2 : 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở, 1 Hs lên bảng.
*Bài giải:
- Cả lớp và GV nhận xét.
Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng
4- Củng cố, dặn dò:
Lịch sử hết số thời gian là:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến 35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút
thức vừa học.
Đáp số: 2giờ55 phút.
Đạo đức : THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II
12



I. Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức đã học từ đầu học kì II đến nay qua các bài : Em yêu quê hương; Uỷ
ban nhân dân xã (phường) em, Em yêu tổ quốc Việt Nam.
- Có kĩ năng thể hiện các hành vi thái độ về những biểu hiện đạo đức đã học.
- Có ý thức học tập và rèn luyện theo các chuẩn mực đạo đức đã học.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KT bài cũ:
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ bài “Em yêu - 2 học sinh lên bảng đọc và trả lời.
Tổ quốc Việt Nam”.
- Em mong muốn khi lớn lên sẽ làm gì để
xây dựng đất nước?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
* Hướng dẫn học sinh ôn lại các bài đã
học và thực hành các kĩ năng đạo đức.
. Bài “Em yêu quê hương, Em yêu Tổ
quốc Việt Nam”
- Nhớ về quê hương mỗi khi đi xa; tham gia các
- Nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê hoạt động tuyên truyền phòng chống các tệ nạn xã
hương.
hội; gữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của quê
- Nêu một vài biểu hiện về tình yêu đất hương; quyên góp tiền để tu bổ di tích, xây dựng
nước Việt Nam.
các công trình công cộng ở quê; tham gia trồng cây
- Kể một vài việc em đã làm của mình thể ở đường làng, ngõ xóm ….
hiện lòng yêu quê hương, đất nước Việt - Quan tâm, tìm hiểu về lịch sử đất nước; học tốt để
Nam.

góp phần xây dựng đất nước.
.Bài : Em yêu tổ quốc Việt Nam: Em hãy - HS tự nêu.
cho biết các mốc thời gian và địa danh
sau liên quan đến sự kiện nào của đất - HS làm rồi trao đổi với bạn.
nước ta?
- HS trình bày trước lớp.
a) Ngày 2 tháng 9 năm 1945.
- Ngày quốc khánh nước ta
b) Ngày 7 tháng 5 năm 1954
- Chiến thắng Điện Biên Phủ
c) Ngày 30 tháng 4 năm 1975.
- Giải phóng hoàn toàn miền Nam
d) Sông Bạch Đằng.
- Chiến thắng quân Nguyên
e) Bến Nhà Rồng.
- Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước
f) Cây đa Tân Trào.
- Nơi thành lập quân đội NDVN
- Cả lớp và GV nhận xét.
. Bài :“Uy ban nhân dân xã ( phường) em” - Cấp giấy khai sinh cho em bé; xác nhận hộ khẩu
- Kể tên một số công việc của Uy ban để đi học, đi làm; tổ chức các đợt tiêm vắc xin cho
nhân dân xã (phường) em.
trẻ em; tổ chức giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh
khó khăn; xây dựng trường học, điểm vui chơi cho
trẻ em, trạm y tế; tổng vệ sinh làng xóm, phố
phường; tổ chức các đợt khuyến học.
- Tôn trọng UBND xã (phường); chào hỏi các cán
- Em cần có thái độ như thế nào khi đến bộ UBND xã (phường); xếp thứ tự để giải quyết
13



Uy ban nhân dân xã em?
công việc.
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhắc nhở học sinh cần học tốt để xây
dựng đất nước.
Thứ năm ngày 25 tháng 2 năm 2016
Toán
TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản. Làm được BT1, 2.
II/Đồ dùng dạy học
Sgk, giáo án, ,,,
III/Các hoạt động dạy học
1-Ô ĐTC
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu cách cộng số đo thời - 1 Hs nêu.
gian.
- Hs làm bảng con:
35 phút + 2 giờ 20 phút =?
3- Bài mới:
a- Giới thiệu bài:
b- Hướng dẫn Hs thực hiện các số đo
thời gian
a) Ví dụ 1:
- GV gọi hs đọc ví dụ
- 2 Hs đọc VD.
+ Muốn biết ô tô đó đi từ Huế đến Đà + Ta phải thực hiện phép trừ:
Nẵng hết bao nhiêu thời gian ta phải làm 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = ?

ntn?
- GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
- HS thực hiện:
15 giờ 55 phút
13 giờ 10 phút
2 giờ 45 phút
Vậy: 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút
= 2 giờ 45 phút
+ Qua VD trên, em thấy khi trừ các số đo + Trừ các số đo theo từng loại đơn vị.
thời gian có nhiều loại đơn vị ta phải thực
hiện ntn?
b) Ví dụ 2:
- HS thực hiện bảng con, bảng lớp:
- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
3 phút 20 giây đổi thành 2 phút 80 giây
- Lưu ý HS đổi 3 phút 20 giây ra 2 phút 2 phút 45 giây
2 phút 45 giây
80 giây.
0 phút 35 giây
3 phút 20 giây-2 phút 45 giây = 35 giây.
+ Khi thực hiện phép trừ các số đo thời + Ta cần chuyển đổi 1 đơn vị ở hàng lớn hơn liền
gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số trừ kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thựchiện phép trừ bình
bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta làm thường.
thế nào?
- 1 HS nêu yêu cầu.
14


c- Luyện tập:
*Bài tập 1:

- Cho HS làm vào vở, 2 Hs lên bảng.
- GV nhận xét.

23 phút 25 giây - 15 phút 12 giây = 8 phút 13 giây
54 phút 21 giây- 21 phút 34 giây = 32 phút 47 giây
22 giờ 15 phút – 12 giờ 35 phút = 19 giờ 40 phút
- 1 HS nêu yêu cầu.
23 giờ 12 ngày - 3 ngày 8 giờ = 20 ngày 4 giờ
14 ngày 15 giờ - 3 ngày 17 giờ = 10 ngày 22 giờ
13 năm 2 tháng – 8 năm 6 tháng = 4 năm 8 tháng
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 Hs lên bảng, dưới lớp làm bài vào vở.
*Bài giải:
Người đó đi quãng đường AB hết thời gian là:
8 giờ 30 phút – (6 giờ 45 phút +15 phút)
= 1 giờ 30 phút
Đáp số: 1 giờ 30 phút.

*Bài tập 2:
- Cho HS làm vào vở, 2 HS lên bảng.
- Cho HS đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 : HS khá giỏi làm.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.

4- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các
kiến thức vừa học.
Tập làm văn

TẢ ĐỒ VẬT
(Kiểm tra viết)
I/ Mục đích yêu cầu:
HS viết được một bài văn tả đồ vật có bố cục rõ ràng; đủ ý; thể hiện được những quan sát
riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc, lời văn tự nhiên.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
- Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Ô ĐTC
2/KTBC: kt sự chuẩn bị của hs
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
b- Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- Gọi hs đọc yêu cầu
- 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đề kiểm
- GV nhắc HS:
tra trong SGK.
Các em có thể viết theo một đề bài khác với đề bài trong - HS chú ý lắng nghe.
tiết học trước. Nhưng tốt nhất là viết theo đề bài tiết trước
đã chọn.
c- HS làm bài kiểm tra:
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Một số HS đọc lại dàn ý bài.
- Hết thời gian GV thu bài.
- HS viết bài vào giấy kiểm tra.
4- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết làm bài.
- Dặn HS về đọc trước nội dung tiết TLV tới Tập viết
đoạn đối thoại, để chuẩn bị cùng các bạn viết tiếp, hoàn

15


chỉnh đoạn đối thoại cho màn kịch Xin Thái sư tha cho!
……………………………………………………
Luyện từ và câu
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI
BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ
I/ Mục đích yêu cầu:
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. (ND ghi nhớ).
- Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc liên kết câu đó.
Giảm tải : Không dạy bài tập 2/ 76
II/ Các hoạt động dạy học:
Sgk, giáo án, …
III. Các hoạt động dạy học:
1- Ô ĐTC
2.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS làm lại BT 2 tiết trước.
- 2 Hs thực hiện.
3- Dạy bài mới:
a - Giới thiệu bài:
*Phần nhận xét:
Bài tập 1:
- 1 HS đọc yêu cầu của BT 1. Cả lớp theo dõi.
- HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
- Học sinh trình bày.
+ Đoạn văn có 6 câu. Cả 6 câu đều nói về Trần
Quốc Tuấn.
+ Các từ chỉ Trần Quốc Tuấn trong 6 câu trên
lần lượt là: Hưng Đạo Vương, Ông, vị Quốc

- GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
công Tiết chế, Vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo
Vương, Ông, Người.
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu.
- HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Một số HS trình bày.
*Ghi nhớ:
- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
c.Luyện tâp:
*Bài tập 1:Gọi hs đọc yc
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
- HS trao đổi theo nhóm đôi.
- Đại diện một nhóm báo cáo, các nhóm khác
nhận xét bổ sung.
*Lời giải:
- Từ anh(ở câu 2) thay cho Hai Long (ở câu 1)
- Người liên lạc (câu 4) thay cho người đặt hộp
thư (câu 2)
- Từ anh (câu 4) thay cho Hai Long ở câu 1.
- Từ đó (câu 5) thay cho những vật gợi ra hình
4- Củng cố dặn dò:
chữ V (câu 4).
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
+) Việc thay thế các từ ngữ trong đoạn văn trên
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài có tác dụng liên kết câu và tránh lặp từ.
và xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép
16



bằng QHT, cách liên kết các câu trong bài
bằng cách lặp (thay thế) từ ngữ.

……………………………………………….
Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2016
Lịch sử : SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA
I. Mục tiêu
-Biết tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu
biểu là cuộc chiến đấu ở sứ quán Mĩ tại Sài Gòn:
+ Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp thành
phố và thị xã.
+ Cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của Tổng tiến công.
II. Đồ dùng dạy học :
- Ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968).
- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học cơ bản
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ô ĐTC
2/ Kiểm tra bài cũ:
GV hỏi:
HS trả lời:
+ Ta mở đường Trường Sơn nhằm + Mở đường Trường Sơn để chi viện cho miền Nam,
mục đích gì?
thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước.
+ Đường Trường Sơn có ý nghĩa + Đường Trường Sơn là con đường để miền Bắc chi
như thế nào đối với cuộc kháng viện sức người, vũ khí, lương thực,…cho chiến trường,
chiến chống Mĩ, cứu nước của dân góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.

tộc ta?
3. Bài mới: . Giới thiệu bài:
- HS lắng nghe.
Hoạt động 1: Diễn biển cuộc tộng
tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân Làm việc theo nhóm.
1968:
HS đọc SGK và trình bày.
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ,
PHIẾU HỌC TẬP
phát cho mỗi nhóm 1 phiếu giao
Nhóm………………….
việc có nội dung như sau
Các em hãy cùng thảo luận và trả lời các câu hỏi sau :
1. Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền
Nam nước ta ?
2. Thuật lại cuộc tấn công của quân giải phóng vào
Sài Gòn.Trận nào là trận tiêu biểu trong đợt tấn
công này ?
3. Cùng với cuộc tấn công vào Sài Gòn, quân giải
phóng đã tấn công ở những nơi nào
4. Tại sao nói cuộc tổng tiến công của quân và dân
miền Nam vào Tết Mậu Thân năm 1968 mang
tính chất bất ngờ và đồng loạt với qui mô lớn ?
-Mỗi nhóm cử 1 đại diện báo cáo kết quả thảo luận, mỗi
17


-GV tổ chức cho HS báo cáo kết
quả thảo luận .
GV nhận xét kết quả thảo luận của

HS
Hoạt động 2: Kết quả, ý nghĩa của
cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết
Mậu Thân 1968:
- GV tổ chức cho HS làm việc cả
lớp cùng trao đổi và trả lời các câu
hỏi sau:
+Cuộc tổng tiến công và nội dậy Tết
Mậu Thân 1968 đã tác động như thế
nào đến Mĩ và chính quyền Sài Gòn
?

nhóm chỉ báo cáo một vấn đề, sau đó các nhóm khác bổ
sung ý kiến để có câu trả lời hoàn chỉnh .

-HS tự suy nghĩ hoặc trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi
của GV;
+Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã
làm cho hầu hết các cơ quan trung ương và địa phương
của Mĩ và chính quyền Sài Gòn bị tê liệt, khiến chúng
rất hoang mang lo sợ, những kẻ đứng đầu Nhà Trắng,
Lầu Năm Góc và cả thế giới phải sửng sốt .
+Sau đòn bất ngờ tết Mậu Thân, Mĩ buộc phải thừa
nhận thất bại một bước, chấp nhận đàm phán tại Pa-ri về
chấm dứt chiến tranh ở VN. Nhân dân yêu chuộng hoà
bình ở Mĩ cũng đấu tranh rầm rộ, đòi chính phủ Mĩ phải
rút quân tại VN trong thời gian ngắn nhất.

+Nêu ý nghĩa của cuộc tổng tiến
công và nội dậy tết Mậu Thân

1968 .
4. Củng cố và dặn dò:
GV tổng kết nội dung bài học. Dặn
HS về chuẩn bị bài cho tiết sau:
Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên
không”.
Tập làm văn
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I/ Mục đích yêu cầu:
- Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, biết viết tiếp các lời đối thoại
trong màn kịch với nội dung phù hợp.
- HS khá giỏi biết phân vai đọc lại màn kịch.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài. Một số vật dụng để sắm vai diễn kịch.
- Bút dạ, bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Ô ĐTC
2. KTBC
- Yêu cầu Hs nhắc lại tên một số vở kịch đã học ở lớp + Ở Vương quốc Tương Lai; Lòng
4, 5.
dân; Người công dân số Một.
a. Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
- 1 HS đọc bài 1.
- Cả lớp đọc thầm trích đoạn của
18


truyện Thái sư Trần Thủ Độ.

*Bài tập 2:
- GV nhắc HS:
- 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài
+ SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời tập 2. Cả lớp đọc thầm.
gian, lời đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phú nông.
Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại (dựa - HS nghe.
theo 7 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch.
- Một HS đọc lại 7 gợi ý lời đối thoại.
+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: - HS viết vào bảng nhóm theo nhóm 4.
Thái sư Trần Thủ Độ và phú nông.
- Hs các nhóm tiếp nối nhau đọc lời
- GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS.
đối thoại của nhóm mình.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm viết những
lời đối thoại hợp lí, hay nhất.
- Một HS đọc yêu cầu của BT3.
*Bài tập 3:
- HS thực hiện như hướng dẫn của GV.
- GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai hoặc diễn thử
màn kịch.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
4- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý; cả
lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong
tiết sau.
………………………………………………………
Địa lí
CHÂU PHI
I. MỤC TIÊU:

1. KT: - Mô tả sơ lược vị trí, giới hạn châu Phi: Châu Phi ở phía nam châu Âu và ở phía tây nam
châu Á, đường xích đạo đi ngang qua giữa châu lục.
2- KN: - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
+ Địa hình chủ yếu là cao nguyên.
+ Khí hậu nóng và khô.
+ Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van.
- Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí, giới hạn, lãnh thổ châu Phi.
- Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa - ha - ra trên bản đồ.
3- GD: Tính chính xác, ham học hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK. Bản đồ tự nhiên châu Phi, quả địa cầu. Bản đồ các nước châu Âu.
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
1 Ổn định lớp :
- Hát vui
2 - Kiểm tra bài cũ : “ Ôn tập “
-2 HS trả lời câu hỏi
- Nhận xét,
3- Bài mới : Giới thiệu bài : Châu Phi
- HS nghe .
1. Vị trí địa lí, giới hạn .
* HĐ 1 :(làm việc cá nhân hoặc theo cặp)
-Bước 1: HS dựa vào bản đồ treo tường,
19


lược đồ và kênh chữ trong SGk, trả lời câu
hỏi của mục I trong SGK :
+ Châu Phi giáp các châu lục, biển và đại +Phía bắc giáp với biển Địa Trung Hải. Phía đông

dương nào?
bắc, đông và đông nam giáp với An Độ Dương.
Phía tây và tây nam giáp với Đại Tây Dương.
+ Đường Xích đạo đi ngang qua phần lãnh + Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ châu Phi
thổ nào của châu Phi ?
(lãnh thổ châu Phi nằm cân xứng hai bên đường
-Bước 2: GV cho HS trình bày kết quả, chỉ Xích đạo).
bản đồ về vị trí, giới hạn của châu Phi.
GV chỉ trên quả Địa cầu vị trí địa lí của
châu Phi và nhấn mạnh để HS thấy rõ châu - HS lên bảng chỉ vị trí, giới hạn của châu Phi.
Phi có vị trí nằm cân xứng hai bên đường - HS theo dõi .
Xích đạo, đại bộ phận lãnh thổ nằm trong
vùng giữa hai chí tuyến .
Kết luận : Châu Phi có diện tích lớn thứ ba
trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ.
2.Đặc điểm tự nhiên.
*HĐ2: (làm việc theo nhóm)
-Bước1: HS dựa vào SGK, lược đồ tự nhiên HS làm việc theo nhóm
châu Phi và tranh ảnh, trả lời các câu hỏi sau
+ Địa hình châu Phi có đặc điểm gì ?
+ Châu Phi có địa hình tương đối cao. Toàn bộ
châu lục được coi như một cao nguyên khổng lồ,
+ Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác trên có các bồn địa lớn .
châu lục đã học ? Vì sao ?
+ Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế
Quan sát hình 1, em hãy :
giới vì nằm trong vòng đai nhiệt đới, diện tích
+ Đọc tên các cao nguyên và bồn địa ở rộng lớn, lại không có biển ăn sâu vào đất liền .
châu Phi.
+ Các cao nguyên của châu Phi là : Cao nguyên Êto-ô-pi, cao nguyên đông Phi,… Các bồn địa của

châu Phi là : Bồn địa Sát, bồn địa Ninh Thượng,
+ Tìm và đọc tên các sông lớn của châu Phi . bồn địa Côn Gô, bồn địa Ca-la-ha-ri.
+ Các con sông lớn của châu Phi là : Sông Nin,
+ Hãy tìm vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra sông Ni-giê, sông Côn-gô, sông Dăm-be-de.
trên hình 1 trong SGK .
+ HS lên bảng chỉ trên lược đồ .
+ Em hãy tìm hình 1 những nơi có xa-van.
-Bước 2: GV cho HS trình bày kết quả, mỗi + HS lên bảng chỉ trên lược đồ .
cặp hoặc nhóm trìh bày một nội dung, các - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS chỉ bản đồ
nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS chỉ bản đồ về các cảnh tự nhiên của châu Phi.
về các cảnh tự nhiên của châu Phi.
Kết luận:
+ Địa hình châu Phi tương đối cao, được
coi như một cao nguyên khổng lồ.
-HS nghe.
+ Khí hậu nóng, khô bậc nhất thế giới .
+ Châu Phi có các quang cảnh tự nhiên :
rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van,
hoang mạc. Các quang cảnh rừng thưa và
20


xa-van, hoang mạc có diện tích lớn nhất .
+ Mô tả một số quang cảnh tự nhiên điển
hình ở châu Phi .
- HS trình bày đặc điểm của hoang mạc và xa-van.
4- Củng cố : Tìm vị trí của châu Phi trên
hình 1 ở bài 17 .
-HS trả lời.
+ Nêu đặc điểm tự nhiên của hoang mạc

Xa-ha-ra và xa-van của châu Phi.
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
-HS nghe .
-Bài sau : “ Châu Phi (tt)
Khoa học
ÔN TẬP
VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (tiết 2)
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS được củng cố về:
- Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát thí nghiệm.
- Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và
năng lượng.
- Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II/ Đồ dùng dạy học:
- sgk, giáo án, …
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Ô ĐTC
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu Hs nêu tính chất của đồng, thuỷ - 2 HS trả lời.
tinh, nhôm, thép?
3- Bài mới:
a- Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng
Hoạt động 2: Quan sát và trả lời câu hỏi
*Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về
việc sử dụng một số nguồn năng lượng.
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả
lời câu hỏi:
- Hs trả lời tiếp sức.

+ Các phương tiện máy móc trong các
(Đáp án:
hình dưới đây lấy năng lượng từ đâu để g) Năng lượng cơ bắp của người.
hoạt động?
h) Năng lượng chất đốt từ xăng.
i) Năng lượng gió.
j) Năng lượng chất đốt từ xăng.
k) Năng lượng nước.
l) Năng lượng chất đốt từ than đá.
m) Năng lượng mặt trời )
2.3- Hoạt động 3: Trò chơi “Thi kể tên
các dụng cụ, máy móc sử dụng điện”
21


*Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về
việc sử dụng điện.
*Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi theo 2 nhóm
dưới hình thức thi tiếp sức.
4- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài
và chuẩn bị bài sau. Cơ quan sinh sản của
thực vật có hoa

- Thực hiện: Mỗi nhóm 7 người, đứng xếp thành
hàng 1. Khi GV hô “bắt đầu”, HS đứng đầu mỗi
nhóm lên viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử
dụng điện rồi đi xuống; tiếp đến HS 2 lên viết,…
Trong thời gian 2 phút, nhóm nào viết được nhiều

và đúng thì nhóm đó thắng cuộc.

Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu. Giúp HS biết :
- Cộng trừ số đo thời gian.
- Vận dụng các bài toán có nội dụng thực tế.
- Làm các BT 1 (b), 2, 3 - BT1a;BT4: HSKG
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Sgk, giáo án, …
III/Các hoạt động dạy học
1- Ô ĐTC
2/Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS nêu cách cộng và trừ số đo thời gian.
3- Bài mới: Giới thiệu bài:
Luyện tập:
*Bài tập 1:
- 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
12 ngày = 288 giờ
1,6 giờ = 96 phút
- Cho HS làm vào bảng con.
3,4 ngày = 81,6 giờ
2 giờ15 phút = 135 phút
- Cả lớp và GV nhận xét.
4ngày 12giờ =108giờ 2,5 phút = 150 giây
1
giờ = 30 phút
2


*Bài tập 2: Tính
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở 3 HS lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 3: Tính
- Cho HS làm vào nháp. Sau đó đổi nháp
chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4: HS khá giỏi làm.
- Mời HS nêu cách làm.
- Gọi HS nêu bài làm.
- Cả lớp và GV nhận xét
4- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các
kiến thức vừa luyện tập.
Chuẩn bị bài Nhân số đo thời gian với một
số

4 phút 25 giây = 265giây

- 1 HS nêu yêu cầu.
2 năm 5 tháng + 13 năm 6tháng =15 năm 11 tháng
4 ngày 21 giờ + 5 ngày 15 giờ = 10 ngày 12 giờ
13 giờ 34 phút + 6 giờ 35 phút = 20 giờ 9 phút
- 1 HS nêu yêu cầu.
4 năm 3 tháng - 2 năm 8 tháng = 1 năm 7 tháng
15 ngày 6 giờ - 10 ngày 12 giờ = 4 ngày 18 giờ
13 giờ 23 phút - 5 giờ 45 phút = 7 giờ 38 phút
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi để tìm lời giải.

*Bài giải:
Hai sự kiện đó cách nhau số năm là:
1961 – 1492 = 469 (năm)
Đáp số: 469 năm.

22



×