Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

giao an tuan 25 lop 5 2 buoi moi lam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.5 KB, 22 trang )

TU ầ N 25.
Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011.
Sáng.
Chào cờ.
Tập trung dới cờ.

Tập đọc:
Phong cảnh đền Hùng.
I/ Mục tiêu.
- Đọc lu loát, diễn cảm bài văn- giọng đọc rõ ràng, rành mạch, trang trọng, tha thiết.
*Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bày tỏ niềm
thành kính thiêng liêng của mỗi con ngời đối với đất tổ.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
- Giáo dục các em ý thức học tập tốt và nhớ ơn các vua Hùng.
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ
- Học sinh: sách, vở
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên Học sinh
Bài mới : Giới thiệu bài.
Bài giảng
a/ Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu
- HD chia đoạn (3 đoạn).
b/ Tìm hiểu bài.
* GV cho học sinh đọc thầm từng đoạn,
nêu câu hỏi cho học sinh suy nghĩ và trả
lời nhằm tìm hiểu nội dung bài đọc.
* Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.
c/ Luyện đọc lại.
- HS đọc tiếp nối đoạn.


- Đánh giá, ghi điểm
3/ Củng cố-dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài
- Dặn học ở nhà.
- Đọc tiếp nối theo đoạn
- Luyện đọc theo cặp.
- Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp tìm hiểu chú
giải.
- 1 em đọc lại toàn bài.
* Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên
nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh nơi thờ các
vua Hùng.
* Các vua Hùng là những ngời đầu tiên
lập nớc Văn Lang đóng đô ở Phong Châu
vùng Phú Thọ cách đây khoảng 4000
năm
* Có những khóm hải đờng đâm bông
rực rỡ, những cánh bớm rập rờn
* HS trả lời theo ý hiểu
* HS rút ra ý nghĩa (mục I).
- 3 em đọc
- Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc.

Toán.
Kiểm tra định kì lần III.

Lịch sử.
Sấm sét đêm giao thừa.
1

I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, giúp học sinh biết:
- Vào dịp tết Mậu Thân 1968, quân dân miền Nam tiến hành tổng tiến công và nổi dậy,
trong đó tiêu biểu là trận đánh vào Sứ quán Mĩ ở Sài Gòn.
- Cuộc tổng tiến công và nổi dậy đã làm cho địch nhiều thiệt hại, tạo thế thắng lợi cho quân
dân ta.
- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, phiếu.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
- GV gợi ý, dẫn dắt HS vào bài và nêu
nhiệm vụ bài học:
+ Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì
ở miền Nam nớc ta?
+ Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ đội ta
trong dịp tết Mậu Thân 1968?
+ Sự kiện Tết Mậu Thân 1968 có ý nghĩa
nh thế nào đối với cuộc kháng chiến chống
Mĩ cứu nớc của nhân dân ta?
b/ Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm và cả
lớp)
- Gọi các nhóm báo cáo.
- GV kết luận và giải nghĩa từ khó.
- Đánh giá ghi điểm các nhóm.
c/ Hoạt động 3:(làm việc cả lớp)

- GV cho HS tìm hiểu về ý nghĩa của cuộc
tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân
1968?.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Nêu nội dung bài giờ trớc.
- Nhận xét.
* Lớp theo dõi.
* Các nhóm trởng điều khiển nhóm mình
hoàn thiện các nhiệm vụ đợc giao.
- Lần lợt từng nhóm nêu kết quả thảo
luận.
* HS tảo luận về thời điểm, cách đánh,
tinh thần của nhân dân ta.
- Trình bày kết quả trớc lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc to nội dung chính (sgk)

Đạo đức :
Thực hành giữa học kì II.

Chiều.
Toán *
Ôn: Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của HHCN, HLP.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố lại cách tính thể tích của HHCN- HLP.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức để tính thể tích của HHCN, HLP.
3.Thái độ: Giáo dục HS chủ động lĩnh hội kiến thức, tự giác làm bài, vận dụng tốt trong thực tế.
II. chuẩn bị.

Luyện giải toán,
III. Các hoạt động dạy học.
Giáo viên Học sinh
2
1. Bài mới
a) Giới thiệu bài:GV nêu mục đích y/c của tiết học
b) Giảng bài.
* Hớng dẫn HS làm bài tập sau:
Bài 1: Tính thể tích của một hình lập phơng biết
hiệu của diện tích toàn phần và diện tích xung
quanh là 162

dm
2

- GV gợi ý giúp đỡ HS còn lúng túng biết hiệu giữ
STP và SXQ chính là diện tích hai mặt đáy. Từ đó
HS tìm diện tích một mặt rồi tìm cạnh của HLPsau
đó tìm thể tích.
Bài 2. Một bánh xà phòng HHCN có ba kích thớc
là 5cm, 10 cm và 10 cm. Nếu em cắt bánh xà phòng
đó thành 4 miếng HLP đều nhau thì mỗi miếng xà
phòng đó có cạnh là bao nhiêu.
- Mời HS đọc bài, phân tích bài và nêu hớng giải.
- GV và HS cùng chữ bài.
Bài 3: Cho 6 hình lập phơng giống nhau, em hãy
xếp chúng thành một HHCN . Có mấy cách xếp?
Hãy vẽ ghi lại từng cách xếp .
- Tính diện tích toàn phần của một HHCN em vừa
xếp , biết một cạnh của một HLP là 2 cm.

+ Gv y/c HS sử dụng những khối lập phơng để xếp
và vẽ lại hình.
- GV giúp HS tìm ra 6 cách xếp khác nhau.
Bài 4: Cái bể đựng nớc nhà em HHCN , đo trong
lòng bể đợc chiều dài 1,5 m , rộng 1,2 m, cao 0,9 m.
Bể đã hết nớc. Bố em vừa đổ vào bể 30 gánh nớc,
mỗi gánh 45 l . Hỏi mặt nớc còn cách mặt bể bao
nhiêu xăng ti mét?
Gợi ý dẫn dắt HS tìm:
+ Lợng nớc đổ vào trong bể.
+ Tìm đợc chiều cao của nớc trong bể.
+ Tìm mặt nớc còn cách miệng bể.

2. Củng cố dặn dò.
- Mời HS nêu lại các kiến thức vừa ôn vềSXQ- STP
và thể tích của HHCN- HLP.
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS về nhà ôn bài
- HS đọc kĩ bài, xác định y/c của bài
toán rồi vận dụng kiến thức đãhọc để
tính ra cạnh của HLP rồi tính thể tích.
- Đại diện chữa bài.
- HS đọc bài, phân tích bài và thảo
luận để tìm kết quả.
- Đại diện phát biểu.
+ Tìm thể tích của HHCN:
5 x 10 x10 = 500 cm( cm
3
)
+ Thể tích của mỗi miếng xà phòng

HLP : 500 : 4 = 125 ( cm
3
)
Ta có : 5 x 5 x5 = 125 ( cm
3
)
Vậy mỗi miếng xà phòng có cạnh
bằng 5 cm.
- HS đọc kĩ bài, phân tích y/c của bài
rồi vẽ hình minh hoạ.
- HS đọc kĩ yêu cầu của bài , dựa vào
Sự hớng dẫn của GV để làm :
+ Số nớc bố đã đổ vào bể là:
45 x 30 = 1350 ( l)
+ Đổi 1350 l = 1350 dm
3
= 1,35 m
3
+ Diện tích đáy bể:
1,5 x 1,2 = 1,8 m
2
Chiều cao của nớc trong bể.
1,35 : 1,8 = 0,75 ( m)
Mặt nớc trong bể còn cách miệng bể
là: 0,9 0,75 = 0,15 ( m ) = 15 cm.

Tiếng Việt*.
Luyện đọc diễn cảm: Phong cảnh đền Hùng.
I/ Mục tiêu.
- Đọc lu loát, diễn cảm bài văn- giọng đọc rõ ràng, rành mạch, trang trọng, tha thiết.

*Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bày tỏ niềm
thành kính thiêng liêng của mỗi con ngời đối với đất tổ.
3
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
- Giáo dục các em ý thức học tập tốt và nhớ ơn các vua Hùng.
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ
- Học sinh: sách, vở
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên Học sinh
1/ Bài mới : Giới thiệu bài.
Bài giảng
* Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu
- HD chia đoạn (3 đoạn).
* Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.
* Luyện đọc lại.
- HS đọc tiếp nối đoạn.
- Đánh giá, ghi điểm
2/ Củng cố-dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài
- Dặn học ở nhà.
- Đọc tiếp nối theo đoạn
- Luyện đọc theo cặp.
- Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp tìm hiểu chú
giải.
- 1 em đọc lại toàn bài.
* HS rút ra ý nghĩa (mục I).
- 3-5 em đọc
- Luyện đọc theo nhóm

- Thi đọc.

Khoa học.
Ôn tập : Vật chất và năng lợng.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh củng cố về:
- Các kiến thức phần vật chất và năng lợng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm
- Những kĩ năng về bảo vệ môi trờng, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất
và năng lợng.
- Giáo dục các em ý rhức học tập tốt.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở,
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Khởi động: Mở bài.
b) Hoạt động1: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
* Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về
tính chất của một số vật liệu và sự biến đổi
hoá học.
* Cách tiến hành.
+ Bớc 1: Tổ chức và HD.
- GV phổ biến luật chơi và cho HS chơi thử.
+ Bớc 2: Tiến hành chơi.
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
c) Hoạt động 2: Quan sát và trả lời câu hỏi.
* Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.

* HS theo dõi, chơi thử
* Quản trò lần lợt đọc từng câu hỏi.
- Tổ trọng tài đánh giá kết quả chơi của
từng đội, thông báo kết quả.
4
việc sử dụng một số nguồn năng lợng.
* Cách tiến hành.
+ GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả
lời câu hỏi trang 102 sgk.
- GV chốt lại câu trả lời đúng, ghi điểm nột
số nhóm
d/ Hoạt động 3: Trò chơi: Thi kể tên các
dụng cụ máy móc sử dụng điện.
* Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về
việc sử dụng điện.
+ Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm dới
hình thức tiếp sức.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Nhóm trởng điều khiển nhóm mình
hoàn thiện các câu hỏi.
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Các nhóm cử đại diện tham gia( mỗi
nhóm từ 5 đến 7 em ).
- Tổ trọng tài đánh giá kết quả.

Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011.

Sáng.
Thể dục.
Phối hợp chạy và bật nhảy. Trò chơi: Chuyền nhanh nhảy nhanh.
I/ Mục tiêu.
- Ôn luyện kĩ năng phối hợp giữa chạy và bật nhảy. Yêu cầu thực hiện tơng đối chính xác động
tác.
- Nắm đợc cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao
II/ Địa điểm, ph ơng tiện.
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
- Phơng tiện: còi
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp.
Nội dung. ĐL Phơng pháp
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a/ Phối hợp chạy và bật nhảy.
- GV làm mẫu động tác kết hợp giảng
giải.
b/Trò chơi:Chuyền nhanh nhảy nhanh.
- Nêu tên trò chơi, HD luật chơi.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.
3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
4-6
18-22
4-6
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.

- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
* Lớp trởng cho cả lớp ôn lại các
động tác.
- Chia nhóm tập luyện.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
* Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách
chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức.
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.

Tập đọc.
Cửa sông.
5
I/ Mục tiêu.
- Học sinh đọc đúng, trôi chảy toàn bài.
- Đọc diễn cảm với giọng nhẹ nhàng, tha thiết, giàu tình cảm.
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài:
*Hiểu nội dung: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, uống nớc nhớ
nguồn.
- Giáo dục các em ý thức học tập tốt .
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ
- Học sinh: sách, vở
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên Học sinh
1/ Bài mới : Giới thiệu bài.

Bài giảng
a/ Luyện đọc
- HD chia đoạn ( 6 khổ thơ )
- Giáo viên đọc mẫu
b/ Tìm hiểu bài.
* GV cho học sinh đọc thầm các đoạn rồi
lần lợt nêu các câu hỏi cho các em suy
nghĩ và trả lời.
* Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc.
c/ Đọc diễn cảm.
- Hớng dẫn học sinh luyện đọc.
- Đánh giá, ghi điểm
2/ Củng cố-dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài
- Dặn học ở nhà.
- 1 em đọc toàn bài.
- Đọc tiếp nối theo đoạn
- Luyện đọc theo cặp.
- Đọc nối tiếp lần 2, tìm hiểu chú giải.
- 1 em đọc lại toàn bài.
* Là cửa nhng không then không khoá,
cũng không khép lại bao giờ.
* Là nơi những dòng sông gửi phù sa để
bồi đắp bãi bờ, nơi nớc ngọt chảy vào
biển rộng
* Dù giáp mặt cùng biển rộng, cửa sông
chẳng dứt cuộn nguồn.
- Phép nhân hoá giúp tác giả nói đợc tấm
lòng của cửa sông không quên cội nguồn.
* HS rút ra nội dung (mục I).

- 6 em đọc nối tiếp.
- Luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc diễn cảm.
Toán.
Bảng đơn vị đo thời gian.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Ôn lại các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông
dụng: giữa thế kỉ và năm, giữa năm và tháng
- Nắm đợc số ngày trong các tháng của năm.
- Giáo dục các em ý thức học tập tốt.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con, Ê ke
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
Bài mới.
6
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* Ôn tập các đơn vị đo thời gian.
- GV cho HS nhắc lại các đơn vị đo thời
gian đã học.
- Giảng cho HS nắm đợc cách nhận biết
năm nhuận và cách tính số ngày trong các
tháng.
- Hoàn thiện bảng đơn vị đo thời gian nh
sgk.
* Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian.
- HS học sinh đổi một số đơn vị đo thời

gian thờng gặp:
1,5 năm = 12 x 1,5 = 18 tháng.
0,5 giờ = 60 x 0,5 = 30 phút.
* Thực hành.
Bài 1: Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- Gọi nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả
đúng.
Bài 2:
- Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- Gọi HS chữa bảng.
Bài 3: Hớng dẫn làm vở.
-Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* HS nhắc lại các đơn vị thời gian: thế kỉ,
năm, tháng, tuần, ngày
- Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị
đo thời gian.
- HS nhắc lại.
* HS theo dõi, thực hiện các ví dụ khác.
* HS tự làm bài, nêu kết quả.
- Đổi vở kiểm tra chéo.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu miệng trớc lớp.
+ Nhận xét bổ xung.
* Đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài, báo cáo kết quả.

Kể chuyện.

Vì muôn dân.
I/ Mục tiêu.
1- Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của thầy cô, kể lại đợc từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ và gợi ý dới
tranh, kể lại đợc cả câu chuyện bằng lời kể của mình.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Trần Hng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích với
Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc.
2- Rèn kĩ năng nghe:
- Tập trung nghe thầy giáo kể và nhớ chuyện.
- Theo dõi bạn kể , nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời của bạn.
3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ.
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Giáo viên kể chuyện( 2 hoặc 3 lần)
* Kể lần 1.
- HD học sinh giải nghĩa từ khó.
* Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh
minh hoạ phóng to trên bảng.
* Kể lần 3 (nếu cần).
- Học sinh lắng nghe.
+ Quan sát tranh minh hoạ.
7
3) HD kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
a) Bài tập 1.

- HD tìm câu thuyết minh cho mỗi tranh.
- Treo bảng phụ, yêu cầu đọc lại lời thuyết
minh để chốt lại ý kiến đúng.
+ Nhận xét bổ xung.
b) Bài tập 2-3.
- HD học sinh kể.
+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần
lặp lại nguyên văn lời của thầy cô.
+ Kể xong cần trao đổi về nội dung ý nghĩa
câu chuyện.
- HD rút ra ý nghĩa.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Trao đổi nhóm đôi.
- Phát biểu lời thuyết minh cho tranh.
- Đọc lại lời thuyết minh.
+ Nêu và đọc to yêu cầu nội dung.
- Kể diễn cảm theo cặp, theo đoạn
- Kể toàn bộ câu chuyện.
- 2-3 em thi kể diễn cảm trớc lớp.
+ Nhận xét đánh giá.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
+ Nhận xét đánh giá.
- Về nhà kể lại cho ngời thân nghe.
Chiều.
Toán*
Ôn luyện về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phơng.
I/ Mục tiêu.

Giúp HS:
- Củng cố về tính diện tích và thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phơng.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con, Ê ke
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hớng dẫn làm bài cá nhân.
Bài 2: Hớng dẫn làm vở.
-Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
- Tổ chức thi phát hiện nhanh và tính nhanh
diện tích xung quanh và diện tích toàn phần
và thể tích của hình lập phơng.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Đọc yêu cầu.
- Nhắc lại các công thức tính về hình hộp
chữ nhật.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích
cách làm.
+ Nhận xét bổ xung.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Nhắc lại các công thức tính về hình lập
phơng.

- Làm vở, chữa bảng.

* Đọc yêu cầu, xác định cách làm.
- Làm bài theo nhóm và thi phát hiện
nhanh kêt quả.

8
Tiếng việt *
Ôn: Nối các vế câu bằng cặp từ hô ứng.
I. Mục tiêu
1. Kĩ năng: Biết tạo ra câu ghép mới bằng các cặp từ hô ứng thích hợp
2. Kiến thức: Nắm đwocj cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.
3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức sử dụng đúng các từ ngữ trong chủ đề.
II. chuẩn bị
- Gv : Cuốn bài tập trắc nghiệm, tiếng việt nâng cao.
II. các hoạt động dạy-học.
Giáo viên Học sinh
1. Bài mới.a ) giới thiệu bài.
b) Hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập1: Phân các cặp từ dới đây thành hai loại rồi điền
vào chỗ trống trong bảng.
Vì nên ; nếu thì ; vừa đã ; tuy nhng ; cha dã ; hễ
thì ; vừa vừa ; càng càng; bởi vì cho nên; đâu đấy;
nào ấy; sở dĩ là vì ; sao vậy ; bao nhiêu bấy nhiêu;
chẳng những mà còn.
Cặp quan hệ từ Cặp từ hô ứng
- Gv giúp HS phân biệt QHT với cặp từ hôứng.
Bài tập 2 : Gạch một gạch dới vế câu và hai gạch dới cặp từ
hô ứng.
a) mẹ bảo sao thì con làm vậy.

b) Học sinh nào chăm chỉ thì học sinh đó đạt kết quả
cao trong học tập.
c) Anh cần bao nhiêu thì anh lấy bấy nhiêu.
d) Dân càng giàu thì nớc càng mạnh.
Bài tập 3: Điền vào chỗ trống cặp từ hô ứng thích hợp.
a) Nó về đến nhà, bạn nó gọi đi ngay.
b) Gió càng to, con thuyền lớt nhanh trên mặt biển.
c) Tôi đi , nó cũng theo đi
d) Tôi nói , nó cũng nói
GV giúp đỡ những em yếu hoàn thành bài tập.
Bài 4: đặt 3 câu ghép có cặp từ hô ứng đã học, gạch chân
dới các cặp từ đó.
- GV chấm chữa bài cho HS.
2. củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học,biểu dơng những em học tập tốt
- Dặn HS ôn bài và làm bài tập.
- HS đọc bài và tự làm bài,
đại diện chữa bài.
-HS trao đổi với bạn rồi
làm bài vào vở, 1 số em
làm phiếu to chữa bài.
- HS trao đổi với bạn để
hoàn thành bài tập số 3
- Một vài em đọc chữa bài
trớc lớp.
HS đọc kĩ đề bài, xác định y/c
rồi làm bài vào vở

Tự học:
Khoa học: Ôn tập kiến thức đã học tuần 23,24.

I/ Mục tiêu.
- Hệ thống những kiến thức khoa học đã học ở tuần 23,24.
- Rèn kĩ năng tái hiện lại những nội dung kiến thức đáng ghi nhớ.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, tranh ảnh
9
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1/ Bài mới.
- Hớng dẫn học sinh hệ thống lại kiến thức đã học theo trình tự bài học.
- Nêu lại những nội dung khoa học đáng ghi nhớ.
- GV chốt lại các nội dung chính.
- Cho học sinh đọc lại nội dung chính của từng bài.
2/ Hớng dẫn học sinh hoàn thiện các bài tập trong vở bài tâp.
- Học sinh làm các bài tập trong vở bài tập.
- GV gọi một vài em lên chữa bảng.
- Trao đổi trong nhóm.
- Nhận xét, bổ sung.
3/ Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị giờ sau. Hoạt động NGLL.

Thứ t ngày 23 tháng 2 năm 2011.
Sáng.
Toán.
Cộng số đo thời gian.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng số đo thời gian.

- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con,
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* Thực hiện phép cộng số đo thời gian.
+Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ sgk.
- GV kết luận chung.
+ Ví dụ 2:
- GV nêu bài toán.
- Gọi nhận xét, bổ sung, HD cách đổi đơn
vị đo.
* Thực hành.
Bài 1: Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số
em.
Bài 2: Hớng dẫn làm vở.
- Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
* HS theo dõi, nêu phép tính tơng ứng:
3 giờ 15 phúp + 2 giờ 25 phút = ?
- HS tìm cách đặt tính và tính.
* HS theo dõi, nêu phép tính tơng ứng.
- HS tính, nêu kết quả.
* Đọc yêu cầu.

- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích
cách làm.
+ Nhận xét bổ xung.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm vở, chữa bảng.
Bài giải
Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo
tàng Lịch sử là:
10
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút
Đáp số: 2 giờ 55 phút.

Luyện từ và câu.
Liên kết các câu trong bài bằng cách lập từ ngữ.
I/ Mục tiêu.
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách lập từ ngữ.
- Biết sử dụng cách lập từ ngữ để liên kết câu.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn .
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: từ điển, phiếu bài tập
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên Học sinh
B/ Bài mới :
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu bài học.
2) Phần nhận xét.

Bài 1:
- Gọi nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải
đúng.
Bài 2:
- Gọi HS trình bày trớc lớp, chốt lại lời giải
đúng.
Bài 3:
- GV kết luận chung.
* Phần ghi nhớ.
3) Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài 1.
- Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD nêu miệng.
- Gọi nhận xét, sửa sai
* Bài 2.
-Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm
việc theo nhóm.
- Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả
lời đúng.
c/ Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ trả
lời câu hỏi.
* HS đọc yêu cầu của bài, thử thay thế
từ đền bằng từ nhà, chùa, trờng, lớp và
nhận xét kết quả.
* HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ, phát
biểu.
* 2 em đọc.
- 2 em nhắc lại.

* Đọc yêu cầu.
+ HS làm bài cá nhân, nêu miệng.
a/ trống đồng, Đông Sơn.
b/ anh chiến sĩ, nét hoa văn.
* HS tự làm bài theo nhóm, nêu kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Chính tả.
Nghe-viết: Ai là thuỷ tổ loài ngời.
I/ Mục tiêu.
1- Nghe-viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Ai là thuỷ tổ loài ngời.
2- Ôn lại quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lí nớc ngoài, làm đúng các bài tập.
3- Giáo dục ý thức rèn chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ, phiếu bài tập
11
- Học sinh: sách, vở bài tập
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hớng dẫn HS nghe - viết.
- Đọc bài chính tả 1 lợt.
- Lu ý HS cách trình bày của bài chính tả.
- Đọc cho học sinh viết từ khó.
* Đọc chính tả.
-Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài).
+ Nêu nhận xét chung.
3) Hớng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.

* Bài tập 2.
- HD học sinh làm bài tập vào vở .
+ Chữa, nhận xét.

4) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Theo dõi trong sách giáo khoa.
- Đọc thầm lại bài chính tả.
+Viết bảng từ khó:(HS tự chọn)
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu
trong sách giáo khoa để sửa sai.

* Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Làm vở, chữa bảng:
- Khổng Tử, Chu Văn Vơng, Ngũ Đế, Chu,
Cửu Phủ, Khơng Thái Công.
+ Cả lớp chữa theo lời giải đúng.

Địa lí:
Châu Phi.
I/ Mục tiêu.
Học xong bài này, học sinh:
- Xác định đợc trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi.
- Nhận biết đợc một số đặc điểm về vị trí địa lí, đăc điểm tự nhiên của châu Phi.
- Thấy đợc mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với thực vật, động vật
của châu Phi.
- Giáo dục các em ý thức học tôt bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy học.

- Giáo viên: nội dung bài, bản đồ tự nhiên châu Phi.
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
A/ Khởi động.
B/ Bài mới.
1/ Vị trí địa lí và giới hạn.
a)Hoạt động 1: (làm việc theo cặp)
* Bớc 1: Cho HS quan sát bản đồ treo tờng,
lợc đồ và kênh chữ trong sgk để trả lời các
câu hỏi của mục 1:
- Châu Phi giáp các châu lục và đại dơng
nào?
- Đờng xích đạo đi ngang qua phần lãnh thổ
nào của châu Phi?
- So sánh diện tích của châu Phi với các
châu lục khác?
* Bớc 2:
- Gọi các nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
* HS quan sát, đọc mục 1.
* HS làm việc theo cặp.
- Các nhóm trình bày trớc lớp, kết hợp
12
* Bớc 3: Rút ra KL(Sgk).
2/ Đặc điểm tự nhiên.
b) Hoạt động 2: (làm việc nhóm nhỏ)
* Bớc 1:
- HD quan sát lợc đồ tự nhiên và tranh ảnh,
trả lời các câu hỏi:

+ Địa hình châu Phi có đặc điểm gì?
+ Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác các
châu lục đã học ?
* Bớc 2: Gọi HS trả lời.
- Kết luận: sgk.
C/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
chỉ bản đồ.
+ Nhận xét, bổ sung.
* Các nhóm trao đổi, hoàn thành các ý
trả lời.
- Trình bày trớc lớp, em khác nhận xét,
bổ sung.
* Đọc to ghi nhớ (sgk).

Chiều.
Toán*
Ôn luyện về bảng đơn vị đo thời gian.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Ôn lại các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông
dụng: giữa thế kỉ và năm, giữa năm và tháng
- Nắm đợc số ngày trong các tháng của năm.
- Giáo dục các em ý thức học tập tốt.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con, Ê ke
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh

Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* Ôn tập các đơn vị đo thời gian.
- GV cho HS nhắc lại các đơn vị đo thời
gian đã học.
- Giảng cho HS nắm đợc cách nhận biết
năm nhuận và cách tính số ngày trong các
tháng.
- Hoàn thiện bảng đơn vị đo thời gian nh
sgk.
* Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian.
- HS học sinh đổi một số đơn vị đo thời
gian thờng gặp:
1,5 năm = 12 x 1,5 = 18 tháng.
0,5 giờ = 60 x 0,5 = 30 phút.
* Thực hành.
Bài 1: Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- Gọi nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả
đúng.
Bài 2:
- Hớng dẫn làm bài cá nhân.
* HS nhắc lại các đơn vị thời gian: thế kỉ,
năm, tháng, tuần, ngày
- Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị
đo thời gian.
- HS nhắc lại.
* HS theo dõi, thực hiện các ví dụ khác.
* HS tự làm bài, nêu kết quả.
- Đổi vở kiểm tra chéo.

* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu miệng trớc lớp.
13
- Gọi HS chữa bảng.
Bài 3: Hớng dẫn làm vở.
-Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
+ Nhận xét bổ xung.
* Đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài, báo cáo kết quả.

Tiếng việt *
Ôn: Chính tả ( Nghe - viết )
Bài viết : phong cảnh đền Hùng.
I. Mục tiêu
1. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp một đoạn trong bài Phong cảnh đền Hùng
2. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức về cách viết hoa dang từ riêng.
3. Thái độ: HS chủ động làm bài, học bài.
II. chuẩn bị .
III. Các hoạt động dạy -học.
Giáo viên Học sinh
1. Bài mới.
a).Giới thiệu bài-GV nêu mục đích,yêu cầu của giờ học
b) Hớng dẫn HS viết chính tả.
- GV đọc đoạn viết.
- Mời 1, 2 em đọc lại đoạn viết và cho biết nội dung của
đoạn văn .
- Y/c HS nêu các từ ngữ khó viết

- Gv tổ chức hớng dẫn HS luyện viết các từ khó.
- Gv đọc cho HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi.
C.Hớng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Đọc những tên riêng sau và cho biết quy tắc viết
hoa các tên riêng đó.
Chu Văn Vơng, Khổng Tử, Tần Thuỷ Hoàng, Đặng Tiểu
Bình, .
- Nam Kinh, Quảng Tây , Vân Nam, Thâm Quyến, Thuỵ
Điển, Hà Lan.
Bài 2: Viết những tên riêng sau theo quy tắc viết các tên
riêng ở bài tập 2.
a) ( Sông ) hoàng hà.
b( tỉnh ) quảng tây.
c) ( đảo ) hải nam.
d)( nớc) phần lan.
2. Củng cố dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại cách viết hoa tên riêng tên địa lí nớc
ngoài đợc phiên âm sang tiếng Việt.
- GV nhận xét tiết học, biểu dơng những em có ý thức
làm bài tốt.
-Y/c các em về nhà ôn lại bài .

- 1 HS đọc to rõ ậon viết, lớp
theo dõi SGK.
- 1 vài em đại diện nêu từ
khó và danh từ riêng
- HS nghe GV đọc để viết bài
vào vở.
- Đổi vở và soát lỗi cho nhau.

- HS tự đọc bài, suy nghĩ rồi
phát biểu.
HS tự viết đúng các tên riêng
vào vở.Đại diện đọc chữa bài.

Kĩ thuật.
Lắp xe chở hàng.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe chở hàng.
- Lắp đợc xe chở hàng đúng kĩ thuật, đúng quy định.
14
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
a)Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
- Cho Hs quan sát mẫu xe chở hàng đã lắp
sẵn.
- HD học sinh quan sát kĩ và trả lời câu hỏi:
để lắp đợc xe chở hàng cần mấy bộ phận?
Hãy kể tên các bộ phận đó?
* Tóm tắt nội dung chính hoạt động 1.
b) Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật.
* HD chọn các chi tiết.

- GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi
tiết theo bảng trong sgk.
- Xếp các chi tiết đã chọn vapò lắp hộp theo
từng loại chi tiết.
* Lắp từng bộ phận.
+ Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin.
+ Lắp ca bin.
+ Lắp mui xe và thành bên xe.
+ Lắp thành sau xe và trục bánh xe
* Lắp ráp xe chở hàng.
- GV hoàn thiện xe chở hàng kết hợp giảng
giải cho HS.
* HD tháo rời các chi tiết.
- GV làm mẫu kết hợp hớng dẫn.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát: Em yêu trờng em.
* HS quan sát.
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Trình bày kết quả trớc lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
* HS chọn các chi tiết theo hớng dẫn.
- Chú ý theo dõi các thao tác của GV, ghi
nhớ các thao tác.
* Quan sát cách tháo rời các chi tiết.

Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2011.
Sáng.
Thể dục.

Bật cao. Trò chơi: Chuyền nhanh nhảy nhanh.
I/ Mục tiêu.
- Ôn tập kĩ năng bật cao. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng kĩ thuật động tác.
- Nắm đợc cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao
II/ Địa điểm, ph ơng tiện.
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
- Phơng tiện: còi
III/ Nội dung và ph ơng pháp lên lớp.
Nội dung. ĐL Phơng pháp
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
4-6
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
15
2/ Phần cơ bản.
a/ Ôn tập bật cao.
- GV làm mẫu lại động tác kết hợp
giảng giải.
b/Trò chơi:Chuyền nhanh nhảy nhanh.
- Nêu tên trò chơi, HD luật chơi.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.
3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
18-22
4-6

* Lớp trởng cho cả lớp ôn lại các
động tác.
- Chia nhóm tập luyện.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
* Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách
chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức.
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.

Tập làm văn.
Tả đồ vật. (kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu.
1. HS viết đợc một đoạn văn tả đồ vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện đợc những quan sát
riêng, dùng từ đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
2. Rèn kĩ năng quan sát, dùng từ đặt câu cho HS.
1. Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ
- Học sinh: sách, vở, bút màu
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học (SGK).
2) Hớng dẫn học sinh làm bài.
- Các em có thể viết theo đề bài khác với đề
bài trong tiết học trớc, nhng tốt nhất là viết

theo đề bài tiết trớc đã chọn.
* GV bao quát lớp, thu bài chấm.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* 1 em đọc 5 đề trong sgk.
* 2, 3 em đọc lại dàn ý bài.
* HS viết bài.

Toán.
Trừ số đo thời gian.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép trừ số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con,
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
16
Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* Thực hiện phép trừ số đo thời gian.
+Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ sgk.
- GV kết luận chung.
+ Ví dụ 2:

- GV nêu bài toán.
- Gọi nhận xét, bổ sung, HD cách đổi đơn
vị đo.
* Thực hành.
Bài 1: Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số
em.
Bài 2: Hớng dẫn làm bài cá nhân.
Bài 3: Hớng dẫn làm vở.
- Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* HS theo dõi, nêu phép tính tơng ứng:
15 giờ 55 phúp - 13 giờ 10 phút = ?
- HS tìm cách đặt tính và tính.
* HS theo dõi, nêu phép tính tơng ứng.
- HS tính, nêu kết quả.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích
cách làm.
+ Nhận xét bổ xung.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích
cách làm.
+ Nhận xét bổ xung.
* Đọc yêu cầu bài toán.
- Làm vở, chữa bảng.
Bài giải
Ngời đó đi hết quãng đờng AB hết số thời

gian là:
8 giờ 30 phút - 6 giờ 45 phút 15 phút
= 1 giờ 30 phút
Đáp số: 1 giờ 30 phút.

Khoa học.
Ôn tập : Vật chất và năng lợng.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh củng cố về:
- Các kiến thức phần vật chất và năng lợng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm
- Những kĩ năng về bảo vệ môi trờng, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất
và năng lợng.
- Giáo dục các em ý rhức học tập tốt.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài.
- Học sinh: sách, vở,
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Khởi động: Mở bài.
b) Hoạt động1: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
* Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về
tính chất của một số vật liệu và sự biến đổi
hoá học.
* Cách tiến hành.
+ Bớc 1: Tổ chức và HD.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
* HS theo dõi, chơi thử
17

- GV phổ biến luật chơi và cho HS chơi thử.
+ Bớc 2: Tiến hành chơi.
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
c) Hoạt động 2: Quan sát và trả lời câu hỏi.
* Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về
việc sử dụng một số nguồn năng lợng.
* Cách tiến hành.
+ GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả
lời câu hỏi trang 102 sgk.
- GV chốt lại câu trả lời đúng, ghi điểm nột
số nhóm
d/ Hoạt động 3: Trò chơi: Thi kể tên các
dụng cụ máy móc sử dụng điện.
* Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về
việc sử dụng điện.
+ Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm dới
hình thức tiếp sức.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Quản trò lần lợt đọc từng câu hỏi.
- Tổ trọng tài đánh giá kết quả chơi của
từng đội, thông báo kết quả.
* Nhóm trởng điều khiển nhóm mình
hoàn thiện các câu hỏi.
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Các nhóm cử đại diện tham gia( mỗi
nhóm từ 5 đến 7 em ).

- Tổ trọng tài đánh giá kết quả.
Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011.
Sáng.
Toán.
Luyện tập.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Củng cố về kĩ năng cộng và trừ số đo thời gian.
- Vận dụng giản các bài toán thực tiễn.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con,
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hớng dẫn làm bài cá nhân.
- Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số
em.
Bài 2: Hớng dẫn làm nhóm.
- GV kết luận kết quả đúng, yêu cầu HS
nhắc lại cách ccộng số đo thời gian.
Bài 3: HD làm bài cá nhân.
- GV kết luận chung.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích
cách làm.
+ Nhận xét bổ xung, nhắc lại cách tính.

* Đọc yêu cầu bài toán.
- Các nhóm làm bài, nêu kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích
cách làm.
+ Nhận xét bổ xung, nhắc lại cách tính.
* Đọc yêu cầu, xác định cách làm.
18
Bài 4:HD làm vở.
- Chấm, chữa bài.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Làm bài vào vở, chữa bài.
Bài giải:
Hai sự kiện cách nhau số năm là:
1961 1492 = 469 ( năm ).
Đáp số: 469 năm.

Luyện từ và câu.
Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ.
I/ Mục tiêu.
1.Hiểu thế nào là liên kết câu bằng thay thế từ ngữ.
2.Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.
3.Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ.
- Học sinh: sách, vở
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.

Giáo viên. Học sinh.
Bài mới.
1/ Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2/ Phần nhận xét.
Bài tập 1: Gọi HS đọc toàn bộ nội dung
bài tập.
- GV cho HS quan sát bảng phụ, chốt
lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
- GV kết luận chung.
3/ Phần Ghi nhớ.
4/ Hớng dẫn luyện tập.
Bài tập 1.HD làm nhóm.
* GV chốt lại ý đúng.
Bài tập 2.
- HD làm bài vào vở.
- Chấm bài, nhận xét.
5/ Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Lớp theo dõi sgk.
- Lớp đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ
phát biểu ý kiến.
- HS nhận xét, bổ sung.
* Đọc yêu cầu và làm việc cá nhân.
- HS so sánh với đoạn văn của bài tập 1,
phát biểu ý kiến.
* 3, 4 em đọc sgk.
- 2-3 em nhắc lại nội dung (không nhìn

sách giáo khoa).
* Đọc yêu cầu của bài.
- Trao đổi nhóm đôi, tìm các từ thay thế
cho các từ in đậm.
- Trình bày trớc lớp.
* Đọc yêu cầu.
+ Làm bài vào vở, chữa bài.
Tập làm văn.
Tập viết đoạn đối thoại.
I/ Mục tiêu.
1. Dựa vào truyện tháu s Trần Thủ Độ, biết viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý để hoàn
chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch.
2. Biết phân vai đọc lại hoặc diễn lại đoạn kịch.
3. Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
19
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ
- Học sinh: sách, vở, bút màu
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học (SGK).
2) Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1:
-HD học sinh làm bài cá nhân.
Bài tập 2: HD làm nhóm.
- GV hớng dẫn HS viết tiếp lời đối thoại
( dựa theo 7 gợi ý ) để hoàn chỉnh màn
kịch.Khi viết chú ý thể hiện tính cách của 2

nhân vật: thái s Trần Thủ Độ và phú nông.
- Gọi nhận xét, bổ xung.
Bài tập 3: HD làm nhóm.
- Gọi nhận xét, bổ sung.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* Đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện
thái s Trần Thủ Độ.
* 3 em đọc nối tiếp nội dung bài 2.
- Cả lớp đọc thầm lại toàn bộ nội dung
bài tập.
- HS đọc lại 7 gợi ý về lời đối thoại.
- Nhóm trởng điều khiển nhóm mình
hoàn thiện đoạn kịch.
- Đại diện các nhóm trình bày trớc lớp.
* 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Các nhóm phân vai thể hiện đoạn
kịch.
- Trình bày trớc lớp.

Chiều.
Toán *
Ôn: Cộng trừ số đo thời gian.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố lại cách cộng trừ số đo thời gian.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ số đo thời gian.
3.Thái độ: Giáo dục HS chủ động lĩnh hội kiến thức, tự giác làm bài, vận dụng tốt trong thực tế.
II. chuẩn bị

Luyện giải toán,
III. Các hoạt động dạy học.
Giáo viên Học sinh
1. Bài mới
a) Giới thiệu bài:GV nêu mục đích y/c của tiết học
b) Giảng bài.
* Hớng dẫn HS làm bài tập sau:
Bài 1: Tính
a) 13 giờ 24 phút + 7 giờ 45 phút.
b) 24,35 giờ + 6,47 giờ.
C) 3 năm 6 tháng + 9 năm 8 tháng.
d) 7 năm 3 tháng 2 năm 9 tháng.
- Mời HS cha bài, GV và HS củng cố lại cách cộng
số đo thời gian.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- HS đọc kĩ bài, xác định y/c của
bảngồi làm bài- Đại diện chữa bài.
- HS suy nghĩ và tìm cách tính
- Đại diện chữa bài.
20
a) 2 giờ 25 phút + 4 giờ 34 phút + 3 giờ 26 phút + 5
giờ 35 phút.
b) 3
2
1
giờ + 2
3
1
giờ + 2
3

2
giờ + 1
2
1
giờ
c) 8 giờ 54 phút + 5 giờ 36 phút 2 giờ 36 phút.
d) 9 giờ 58 phút ( 4 giờ 35 phút + 2 giờ 18 phút )
- GV nhận xét và củng cố lại cách làm.
Bài 3: Buổi sáng học từ 7 giờ đến 10 giờ 15 phút.
Buổi chiêù học ít hơn buổi sáng 40 phút. Hỏi hai
buổi học hết bao nhiêu thời gian.
- GV chấm chữa bài cho HS.
2. Củng cố dặn dò.
- Mời HS nêu lại cách thực hiện cộng, trừ số đo thời
gian.
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS về nhà ôn bài
- HS đọc kĩ yêu cầu của bài và tự làm
bài, đại diện làm phiếu chữ bài.

Tiếng Việt*.
Ôn luyện: Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ.
I/ Mục tiêu.
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn .
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: từ điển, phiếu bài tập
III/ Các hoạt động dạy-học.

Giáo viên Học sinh
Bài mới :
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu bài học.
2) Phần nhận xét.
Bài 1:
- Gọi nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải
đúng.
Bài 2:
- Gọi HS trình bày trớc lớp, chốt lại lời giải
đúng.
Bài 3:
- GV kết luận chung.
* Phần ghi nhớ.
3) Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài 1.
- Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD nêu miệng.
- Gọi nhận xét, sửa sai
* Bài 2.
-Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm
việc theo nhóm.
- Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả
lời đúng.
* HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ trả
lời câu hỏi.
* HS đọc yêu cầu của bài, thử thay thế
từ đền bằng từ nhà, chùa, trờng, lớp và
nhận xét kết quả.
* HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ, phát
biểu.

* 2 em đọc.
- 2 em nhắc lại.
* Đọc yêu cầu.
+ HS làm bài cá nhân, nêu miệng.
a/ trống đồng, Đông Sơn.
b/ anh chiến sĩ, nét hoa văn.
* HS tự làm bài theo nhóm, nêu kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
21
c/ Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.

Sinh hoạt tập thể.
Kiểm điểm tuần 25.
I/ Mục tiêu.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
2/ Đề ra nội dung phơng hớng, nhiệm vụ trong tuần tới.
3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trờng lớp.
II/ Chuẩn bị.
- Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
- Học sinh: ý kiến phát biểu.
III/ Tiến trình sinh hoạt.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
- Tổ trởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
- Lớp trởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
- Báo cáo giáo viên về kết quả đạt đợc trong tuần qua.
- Đánh giá xếp loại các tổ.
- Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .

- Về học tập:
- Về đạo đức:
- Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ:
- Về các hoạt động khác.
Tuyên dơng, khen thởng.
Phê bình.
2/ Đề ra nội dung phơng hớng, nhiệm vụ trong tuần tới.
- Phát huy những u điểm, thành tích đã đạt đợc.
- Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp.
3/ Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét chung.
- Chuẩn bị cho tuần sau.
22

×