Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM HỌC 2013-2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.06 MB, 71 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TP CẦN THƠ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

…………..o0o…………..

TÀI LIỆU
TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
NĂM HỌC 2013-2014

Cần Thơ, ngày 13 tháng 09 năm 2013


Mục lục:
Số TT

1.

Báo cáo tổng kết thực hiện nhiệm vụ giáo duc trung
học năm học 2013-2014

2.

Biểu mâu thống kê

3.

Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTrH năm học 2013-2014

4.


Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT

5.

Hướng dẫn giảng dạy các môn


ỦY BAN NHÂN DÂN TP CẦN THƠ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Số: 1081 /SGDĐT-GDTrH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Cần Thơ, ngày 12 tháng 6 năm 2013

V/v báo cáo tổng kết năm học 2012 -2013

BÁO CÁO TỔNG KẾT
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC
NĂM HỌC 2012-2013
Căn cứ Chỉ thị số 2737/CT-BGDĐT ngày 27 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo
dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học
2012-2013;
Căn cứ công văn số 5289/BGDĐT-GDTrH ngày 16 tháng 8 năm 2012 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTrH năm học
2012-2013 và Công văn số 2972/BGDĐT-GDTrH ngày 08 tháng 5 năm 2013 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tổng kết năm học 2012-2013, Sở GD&ĐT

Cần Thơ đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ Giáo dục trung học năm học 2012-2013
như sau:
I. Đánh giá về việc rà soát mạng lưới trường, lớp THCS, THPT, quy mô học sinh
(HS). Các giải pháp đã thực hiện trong việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc
gia; cũng cố mở rộng, phát triền trường THPT chuyên, trường phổ thông dân
tộc nội trú.
1) Quy mô học sinh.
Cấp THCS.
Năm học 2012 – 2013, toàn thành phố có 64 trường THCS, so với năm học
trước tăng thêm 01 trường, có thêm 01 trường tư thục nhiều cấp học trong đó có cấp
THCS.
Tổng số học sinh : 53.942 (năm học 2011 – 2012: 54.892 học sinh), giảm 950
học sinh so với năm học trước.
Cấp THPT.
Năm học 2012 – 2013, toàn thành phố có 29 trường (25 trường công lập, 04
trường tư thục) so với năm học 2011 – 2012 tăng 01 trường công lập (Trung học sư
phạm Thực hành), có 1 trường chuyên, 1 trường PT dân tộc nội trú, 1 trường phổ thông
năng khiếu thể dục thể thao.
Tổng số học sinh : 26.142 (năm học 2011 – 2012: 25.291), giảm 851 học sinh
so với năm học trước.
2) Các giải pháp đã thực hiện trong việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc
gia:
1


- Cần có quá trình đầu tư lâu dài và quyết tâm thực hiện của cả hệ thống quản lý
từ quận, huyện đến trường, xã, phường.
- Chỉ đạo đội ngũ công chức, viên chức nhà trường quyết tâm thực hiện đạt được
các tiêu chuẩn của trường chuẩn và từng bước tạo niềm tin đối với cha mẹ học sinh.
- Lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo đã tranh thủ được sự hỗ trợ của quận ủy,

ủy ban, các ban ngành hữu quan và đặc biệt sự hỗ trợ của Sở GD&ĐT Cần Thơ.
- Kết quả: Có 16/64 trường THCS và 01/29 trường THPT được công nhận đạt
chuẩn quốc gia. Riêng năm học 2012-2013 có 04 trường THCS được công nhận.
II. Đánh giá việc triển khai các hoạt động giáo dục.
1) Triển khai hướng dẫn tổ chức “Tuần sinh hoạt tập thể đầu năm học” theo Công
văn số 4935/BGDĐT ngày 01/8/2012; chỉ đạo thực hiện chương trình các môn học và
biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục; tổ chức dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng
của Chương trình Giáo dục phổ thông; thực hiện nội dung giáo dục địa phương trong một
số môn học; thực hiện tích hợp một số nội dung các môn học theo hướng dẫn của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
Căn cứ chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Cần
Thơ đã có Công văn số 1323/SGDĐT ngày 07/8/2012 hướng dẫn các trường THPT,
THCS trong thành phố tổ chức “Tuần sinh hoạt tập thể” đầu năm học 2012-2013, đạt
kết quả như sau:
- Tổ chức đón học sinh đầu cấp học, tổ chức các hoạt động làm quen với thầy cô
giáo, với bạn bè, giao lưu kết nghĩa giữa học sinh các lớp đầu cấp với học sinh các
lớp trên, tạo điều kiện cho học sinh mới vào trường được bạn bè, thầy cô giáo giúp đỡ
thân thiện và hòa nhập nhanh chóng vào môi trường học tập và rèn luyện mới, triển
khai cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, tuyên
truyền chủ quyền biển đảo của Việt Nam và phong trào góp đá xây dựng Trường Sa;
tuyên truyền phổ biến pháp luật,…
- Hưởng ứng phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích
cực”, đẩy mạnh các hoạt động thi đua, các hoạt động trong nhà trường, việc thực hiện
nội quy, quy định của trường, các hoạt động dạy và học của trường,…
- Tổ chức cho các em học tập các chủ đề:
* Tìm hiểu về Đảng Công Sản Việt Nam và Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
* Các hoạt động kỹ năng trong hoạt động Đoàn – Hội – Đội;
- Tổ chức các hoạt động tập thể và rèn luyện kỹ năng sống:
* Hoạt động thể thao: đá banh, bóng chuyền;
- Nhìn chung, các trường THPT, THCS trong thành phố đã tổ chức thực hiện

nghiêm túc đúng theo tinh thần Công văn chỉ đạo của Sở.
* Chỉ đạo thực hiện chương trình các môn học và biện pháp nâng cao chất lượng
giáo dục; tổ chức dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Chương trình Giáo dục phổ
2


thông; thực hiện nội dung giáo dục địa phương trong một số môn học; thực hiện tích hợp
một số nội dung các môn học theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Trong năm học 2012-2013, các đơn vị trường đã thực hiện đầy đủ chương trình
và nội dung giảm tải theo quy định. Trong giảng dạy và ra đề kiểm tra, thực hiện
đúng theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.
- Chỉ đạo và tổ chức việc bồi dưỡng đối với cán bộ quản lý, giáo viên dạy học
theo chuẩn kiến thức, kỹ năng; tập huấn qui trình ra đề thi, kiểm tra; bồi dưỡng giáo
dục giá trị - giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên và việc triển khai thực hiện đối với
các trường THCS.
- Đối với dạy học 2 buổi/ngày hoặc trên 6 buổi/tuần: Do điều kiện về cơ sở vật
chất nên đa số các trường THPT, THCS trong thành phố chưa tổ chức được dạy học 2
buổi trên ngày. Chỉ có 2/29 trường THPT và 01/64 trường THCS có thực hiện dạy
học 2 buổi trên ngày.
- Các trường triển khai dạy học tự chọn, dạy học nội dung giáo dục địa phương;
giảng dạy lồng ghép, tích hợp giáo dục đạo đức trong một số môn học đúng theo
hướng dẫn của Bộ và cập nhật kịp thời nội dung tập huấn do Sở tổ chức trong hè để
thực hiện ngay từ đầu năm học 2012-2013.
2) Công tác chỉ đạo và kết quả thực hiện vận dụng, đổi mới phương pháp dạy học
(PPDH) và đổi mới kiểm tra, đánh giá (KTĐG) kết quả học tập của học sinh (HS); tăng
cường quản lý đổi mới PPDH, KTĐG; xây dựng mô hình nhà trường đổi mới PPDH,
KTĐG tích cực và hiệu quả; chỉ đạo dạy học phân hóa theo năng lực HS; ứng dụng
công nghệ thông tin trong đổi mới dạy học.
- Triển khai việc biên soạn đề kiểm tra theo ma trận đề thực hiện theo tinh thần
Công văn số 8773/BGDĐT – GDTrH ngày 30/12/2010 của Bộ GD&ĐT.

* Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học kết hợp đổi mới kiểm tra, đánh
giá kết quả học tập của học sinh:
Các trường đã tổ chức hội thảo “Đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo
dục” để xác định thực trạng công tác quản lý, từ đó đề ra giải pháp đổi mới phù hợp
trong công tác quản lý các cấp cũng như trong hoạt động dạy và học.
Tiếp tục đổi mới hoạt động tổ chuyên môn theo hướng thực hiện tăng cường bồi
dưỡng chuyên môn cho giáo viên, tổ chức thao giảng, chuyên đề, tổ chức các hội thi
để nâng cao chất lượng dạy và học.
- Một số bộ môn đã tiến hành hội giảng theo cụm bậc THPT và Trung học cơ sở
từ đó rút kinh nghiệm, áp dụng phương pháp giảng dạy ngày càng có hiệu quả hơn
như: tổ chức dạy học phân hoá theo năng lực của học sinh dựa theo chuẩn kiến thức –
kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS, THPT. Giáo viên chủ động
thiết kế bài giảng linh hoạt, khoa học, sắp xếp hợp lý các hoạt động của giáo viên và
học sinh; phối hợp tốt giữa làm việc cá nhân và theo nhóm; bảo đảm học sinh hiểu bài
ở từng tiết dạy trên lớp. Giáo viên tạo điều kiện, hướng dẫn học sinh rèn luyện kỹ năng
tự học, tự nghiên cứu sách giáo khoa và tài liệu tham khảo, bồi dưỡng năng lực độc lập
3


suy nghĩ, xây dựng hệ thống câu hỏi hợp lý, phù hợp với các đối tượng; vận dụng sáng
tạo kiến thức đã học, khắc phục việc ghi nhớ máy móc, không nắm vững bản chất.
Đổi mới việc sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng tăng cường giúp đỡ vì sự tiến
bộ của các thành viên trong tổ thông qua trao đổi, thảo luận về các chủ đề, nội dung
giảng dạy, rút kinh nghiệm, tháo gỡ những khó khăn vướng mắc trong giảng dạy.
Tổ chức “Ngày hội Giáo dục”vào tháng 4/2013; Tổ chức “Hội thi hùng biện tiếng
Anh lần II” tại Trường phổ thông Thái Bình Dương đã thành công tốt đẹp cuộc thi đã
nhằm khuyến khích giáo viên và học sinh tăng cường sử dụng hợp lý, khai thác tối đa tác
dụng của các thiết bị dạy học, phương tiện nghe nhìn, phòng học bộ môn; phát huy phong
trào tự làm đồ dùng dạy học trong giáo viên.
- Sở Giáo dục và đào tạo đã phát động và động viên học sinh tích cực tham gia Cuộc

thi sáng tạo khoa học- kỹ thuật và tuyển chọn 02 sản phẩm dự thi cấp khu vực tại thành
phố Hồ Chí Minh và đạt được 02 giải, 01 giải ba thuộc lĩnh vực Vật liệu – Công nghệ sinh
học, và 01 giải khuyến khích chung cuộc.
- Phát động cuộc thi Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các tình huống thực
tiễn dành cho học sinh trung học hiện các quận, huyện đã nộp bài xong hội đồng chấm và
gởi bài về Bộ theo quy định.
Việc thực hiện đổi mới phương pháp giảng dạy theo theo hướng phát huy tính tích
cực chủ động, sáng tạo của học sinh được Sở Giáo dục và Đào tạo và 09 phòng Giáo
dục và Đào tạo chỉ đạo chặt chẽ, 100% giáo viên đồng tình hưởng ứng, chất lượng
giảng dạy của đội ngũ ngày càng được nâng cao, cơ bản khắc phục tình trạng dạy học
theo kiểu “đọc – chép”.
Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các trường tiếp tục đổi mới kiểm tra đánh giá theo
hướng kết hợp cho đề tự luận và trắc nghiệm theo quy định, ra đề bám chuẩn kiến
thức kỹ năng và có phần nâng cao cho học sinh khá, giỏi; ra đề theo hướng phát huy
tính tích cực chủ động, sáng tạo của học sinh khi làm bài cũng như trong quá trình
học tập.
Các trường tiếp tục thực hiện giáo dục địa phương theo hướng dẫn tại Công văn
số 5977/BGDĐT – GDTrH ngày 07/7/2008 của Bộ GD&ĐT). Thực hiện tích hợp
giáo dục bảo vệ môi trường và giáo dục tiết kiệm năng lượng vào các bộ môn: Ngữ
văn, Lịch sử, Địa lý, GDCD, Sinh học và Công nghệ.
+ Các trường đã tổ chức trên 300 chuyên đề, hỗ trợ cho việc đổi mới phương pháp
dạy học, giảm tải và kiểm tra đánh giá.
- Tổ chức 4 kì kiểm tra định kỳ chung cho khối 12 ở 8 môn thi tốt nghiệp nhằm
giúp giáo viên và học sinh đánh giá khách quan, kịp thời chất lượng học tập, đồng thời
giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài, quen dần với tâm lý thi cử tập trung.
- Thực hiện nghiêm túc công tác thi, kiểm tra ở tất cả các khâu: ra đề, coi, chấm
thi và nhận xét, đánh giá đúng quy chế đánh giá xếp loại học sinh.

4



Nhìn chung các tổ bộ môn đều có kế hoạch đổi mới phương pháp giảng dạy và
ứng dụng CNTT vào giảng dạy, đã nâng cao chất lượng dạy và học của trường so với
năm qua đặc biệt là khối 12.
+ Tăng cường ƯDCNTT trong dạy học với trên 20.000 tiết ở cả 2 cấp THCS và
THPT. Thực hiện tốt ứng dụng công nghệ thông tin để đổi mới và nâng cao chất
lượng quản lý và dạy học. 100% GV có thể ứng dụng CNTT vào dạy học. Tổ chức
cuộc thi thiết kế bài giảng điện tử e-Learning cấp thành phố với : 410 sản phẩm dự
thi, Có 356 (Giáo viên có 51, học sinh có 305) sản phẩm tham dự Cuộc thi dạy học
theo chủ đề tích hợp cấp thành phố và có 68 (GV: 34, HS: 34) sản phẩm gửi dự thi
cấp toàn quốc dành cho giáo viên và học sinh. Kết quả có : 02 giải 3 và 03 giải
khuyến khích.
- Thực hiện nghiêm túc kiểm tra giữa kỳ, ôn tập kiểm tra học kỳ, thực hiện đúng
hình thức kiểm tra, lịch kiểm tra,... theo quy định của Sở GD&ĐT tại Công văn số
1615/SGDĐT-KT ngày 19/9/2012 của Sở GD&ĐT .
- Tổ chức tốt Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp thành phố vào tháng 3 năm 2013, có
102 / 351 GV của 14 môn học được công nhận và đạt giải cấp thành phố. Hội thi
Giáo viên dạy giỏi môn GDQP và AN cấp thành phố và tham dự hội thi Giáo viên
dạy giỏi môn GDQP và AN cấp QG với 3 giải Khuyến khích.
- Việc sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học ở một số trường có nhiều chuyển biến ,
tuy nhiên vẫn còn một bộ phận giáo viên ngán ngại sử dụng thiết bị sẵn có, đồ dùng
dạy học tự làm khi lên lớp.
+ Số học sinh bỏ học đến cuối năm học : 987 học sinh, tỉ lệ 1,2 %.
- Kết quả học lực, hạnh kiểm của HS (có mẫu đính kèm).
- Kết quả xét tốt nghiệp THCS: Đạt 9652 / 9776 học sinh, tỉ lệ 98,73 %. Tỉ lệ
giảm so với năm học trước, năm học 2011-2012 tỉ lệ 99,1 %.
- Kết quả tốt nghiệp THPT: Đạt 7787 / 7794 học sinh, tỉ lệ 99,91 %. Tỉ lệ tăng
so với năm học trước, năm học 2011-2012 tỉ lệ 99,62 %.
III. Tình hình thực hiện các phong trào thi đua, các biện pháp tổ chức thực hiện
nhằm đánh giá đúng thực chất phong trào thi đua, khắc phục bệnh thành tích;

hưởng ứng các cuộc thi khoa học, kỹ thuật dành cho học sinh trung học; Thi giải
toán trên mạng Intenet; Thi tiếng Anh trên mạng Intener; Thi giải toán bằng máy
tính cầm tay; Thi vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết vấn đề thực tiễn đối
với học sinh; Thi dạy học theo chủ đề tích hợp đối với giáo viên.

5


3.1. Cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM”; “Mỗi thầy cô

giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”
- Đầu năm Sở đã có kế hoạch chỉ đạo các trường tiếp tục triển khai tích cực và
hiệu quả cuộc vận động "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh";
cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”
và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” bằng
những nội dung, hình thức thiết thực, hiệu quả, phù hợp với đặc điểm của cấp học
và điều kiện từng địa phương, từng cơ sở trường học với phương châm lồng ghép và
tích hợp nội dung, giải pháp các cuộc vận động và các phong trào thi đua nhằm huy
động nhiều nguồn lực, nâng cao hiệu quả các hoạt động dạy học và giáo dục trong nhà
trường. Tiếp tục thực hiện chủ trương “Mỗi giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục thực
hiện một đổi mới trong phương pháp dạy học và quản lý”.
- Tăng cường tập trung nghiên cứu vận dụng sâu rộng tác phong, tư tưởng của Bác
vào công tác chuyên môn nghiệp vụ, nhân rộng gương điển hình.
3.2. Phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.

Đã tổng kết 03 năm “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” và xây
dựng Kế hoạch liên tịch của Sở, đồng thời triển khai kế hoạch cho năm học 2012-2013.
- Ban Giám hiệu cùng Công đoàn kịp thời khen thưởng, động viên khích lệ CB,
GV, CNV và học sinh thực hiện tốt các phong trào, tạo được không khí thi đua vui
tươi, phấn khởi trong nhà trường.

Nhìn chung CB,GV,CNV và học sinh đều tự giác thực hiện khá tốt các cuộc vận
động, phong trào do trường và Sở tổ chức. Qua học tập và làm theo tấm gương đạo
đức Hồ Chí Minh, tập thể và nhiều cá nhân của trường có sự chuyển biến rõ rệt về
nhận thức, tư tưởng đặc biệt là nâng cao được hiệu quả công việc, tạo được phong
trào tự học, sáng tạo, phong trào thi đua mạnh mẽ, cảnh quang, môi trường giáo dục
được cải thiện, xanh, sạch đẹp, nề nếp, an toàn, thân thiện, đoàn kết hơn mỗi năm,
giảm tỷ lệ học sinh bỏ học, chất lượng giáo dục ngày một nâng cao.
3.3. Tổ chức tốt các cuộc thi học sinh giỏi, giải toán trên máy tính cầm tay, giải
toán trên Internet, Olympic Tiếng Anh trên Internet; thi vận dụng kiến thức liên
môn để giải quyết vấn đề thực tiễn đối với học sinh; Thi dạy học theo chủ đề tích
hợp đối với giáo viên; cuộc thi hùng biện Tiếng Anh,... tăng cường tính giao lưu,
hợp tác nhằm thúc đẩy học sinh hứng thú học tập, rèn luyện kỹ năng sống, bổ
sung hiểu biết về các giá trị văn hóa truyền thống và tinh hoa văn hóa thế giới.
Các kỳ thi, hội thi, được tổ chức chu đáo, khách quan, trung thực đã đánh giá
được thực chất và khắc phục được bệnh thành tích trong giáo dục.
Kết quả cụ thể các hội thi, kỳ thi:
TT

Tên Hội thi/ Kỳ thi

Cấp thành
phố

Cấp QG/KV
6


1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

Giáo viên dạy giỏi cấp TP
HSG lớp 12 THPT cấp QG
HSG Máy tính cầm tay cấp KV
HSG 12 THPT cấp TP
HSG 9 THCS cấp TP
HSG thí nghiệm thực hành THPT
HSG thí nghiệm thực hành THCS
HSG Máy tính cầm tay THPT
HSG Máy tính cầm tay THCS
Tiếng Anh internet (THPT, THCS)
Toán internet
Thi dạy học theo chủ đề tích hợp đối
với giáo viên.
Thi vận dụng kiến thức liên môn để
giải quyết vấn đề thực tiễn đối với HS
Thiết kế bài giảng điện tử

e-Learning
Thi Hùng biện tiếng Anh cấp TP
Thi Sáng tạo KH-KT học sinhTHPT

Dự thi

Giải

Dự thi

Giải

351

102
62
30

17
24

81

34

135

51

3


305

34

2

2

1

1253
2200
181
198
178
140
898
149

261
498
67
79
59
80
236
17

410

87

15

IV. Triển khai thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục trung học,
hiệu quả công tác quản lý nhà trường và các hoạt động giáo dục; việc ứng dụng
công nghệ thông tin trong đổi mới quản lý ở các trường trung học; biện pháp và
kết quả xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục đối với giáo dục trung học.
- Đảm bảo kế hoạch thời gian và kế hoạch giáo dục: Thực hiện đúng phân phối
chương trình, kế hoạch dạy học theo đúng quy định của Bộ và hướng dẫn của Sở
Giáo dục và đào tạo.
- Tổ chức dạy học theo hướng chuẩn kiến thức kỹ năng, hệ thống hóa kiến thức
phù hợp với trình độ năng lực của từng đối tượng học sinh.
- Tổ chức hội giảng cấp Thành phố các môn Ngữ văn, Lịch sử THCS, THPT;
Môn Sinh THCS, THPT ; Môn Toán THCS,THPT
- Các trường đã được trang bị các phòng bộ môn nên trong năm học, việc giảng
dạy các tiết thực hành nề nếp tốt, thực hiện đổi mới phương pháp đạt hiệu quả cao.
Nhìn chung hầu hết các trường đều cố gắng thực hiện tốt quy định về chương
trình kế hoạch dạy học, quy chế chuyên môn.
- Trong hè năm 2012 đã tổ chức các lớp tập huấn tổ trưởng chuyên môn, tổ chức 3
lớp tập huấn công tác chủ nhiệm cho 240 giáo viên chủ nhiệm.
7


- Tiếp tục bồi dưỡng giáo dục giá trị - giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên, học
sinh thông qua các hoạt động ngoại khóa, hoạt động đoàn thể, tích hợp vào một số
môn học như Giáo dục công dân, Ngữ văn .....
Từ đó, giúp giáo viên và học sinh có kỹ năng sống ngày càng tiến bộ, các trường
hợp vi phạm đạo đức của học sinh ngày càng giảm, tình trạng bạo lực học đường

được khắc phục ngày càng hiệu quả, tệ nạn xã hội bị ngăn chặn kịp thời.
- Đầu tư đầy đủ điều kiện về tài liệu, công nghệ thông tin để đẩy mạnh việc tự
học, tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chính trị, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tạo
điều kiện thuận lợi cho việc đi học để nâng chuẩn và tham gia đầy đủ các đợt tập
huấn bồi dưỡng đổi mới phương pháp dạy học vào tháng 8/2012, nghiên cứu khoa
học sư phạm ứng dụng cấp THPT vào tháng 10/2012. Môn Địa lý : tập huấn Giáo
dục về tài nguyên và mội trường biển, hải đảo; môn Toán, Ngữ văn, Địa, Sử, Sinh,
Tiếng Anh, GDCD: Bồi dưỡng học sinh giỏi; tập huấn e-learning; tập huấn giáo dục
quốc phòng ... do Sở GD và ĐT tổ chức.
Nhìn chung công tác bồi dưỡng và chỉ đạo giáo viên dạy học theo chuẩn kiến
thức, kỹ năng, ra đề kiểm tra, được quan tâm thực hiện hiệu quả. Chất lượng đội ngũ
được nâng cao đảm bảo yêu cầu giảng dạy, đổi mới phương pháp dạy học tạo được
niềm tin với học sinh và phụ huynh.
* Chỉ đạo và tổ chức dạy học 2 buổi/ngày hoặc trên 6 buổi/tuần.Căn cứ vào Công
văn số 7291/BGDĐT-GDTrH ngày 01/11/2010 về việc hướng dẫn học 2 buổi/ngày đối
với các trường THCS, THPT. Khuyến khích các trường có đủ điều kiện về giáo viên, cơ
sở vật chất, bố trí và huy động được kinh phí tổ chức dạy học 2 buổi/ngày.
Các trường có thực hiện dạy 2 buổi trên ngày như : trường THPT chuyên Lý Tự Trọng,
THPT Châu Văn Liêm, THCS Lương Thế Vinh đã tổ chức cho học sinh học hai buổi ...
+ Sở GD&ĐT tổ chức các lớp : Tập huấn tiếng Anh tăng cường (128 GV dự), tiếng
Anh thí điểm (15 GV d ), t p hu n e-Learning (211 GV dự), biên soạn đề kiểm tra môn
GDCD, Công nghệ THPT, THCS (220 GV dự). Tập hu n chuyên môn
a lý THCS (130
GV d ), Ng v n THPT (80 GV dự), Th c h nh Sinh h c THPT (56 GV dự), Lịch sử
THPT (80 GV d ), Toán h c THPT, THCS (180 GV dự), phổ biến GD pháp lu t trong
môn GDCD THPT, THCS (180 GV dự), Hội giảng môn Sinh h c THCS THCS L
ng
Th Vinh (120 GV dự). Sau khi dự tập huấn chuyên môn do Sở tổ chức, các CBQL-GV về
trường tập huấn lại cho tất cả công chức, viên chức ở trường.


Triển khai việc lồng ghép, tích hợp giáo dục đạo đức, giáo dục ngoài giờ lên
lớp, giáo dục hướng nghiệp, nghề phổ thông, giáo dục giá trị sống, giáo dục kỹ
năng sống trong các môn học và các hoạt động giáo dục.
Phòng Giáo dục Trung học đã triển khai tốt việc lồng ghép, tích hợp giáo dục đạo đức,
giáo dục ngoài giờ lên lớp đến tất cả các trường THPT, THCS theo hướng giúp các em
không ngừng rèn luyện nâng cao phẩm chất đạo đức, hình thành và phát triển tốt nhân cách,
phòng chống có hiệu quả tệ nạn xã hội.

8


Công tác giáo dục hướng nghiệp được chú trọng, thông qua công tác chủ nhiệm, giờ sinh
hoạt hướng nghiệp các trường đều thực hiện tốt việc tư vấn, hướng nghiệp cho 100% học
sinh lớp cuối cấp theo quy định.
Công tác dạy nghề phổ thông được triển khai ở 100% trường THCS, THPT có trên 99%
học sinh tham gia học và thi đỗ trên 99% hàng năm. Sở Giáo dục và Đào tạo đã tổ chức đợt
thi nghề cho toàn thành phố vào tháng 8 năm 2012 và tháng 3 năm 2013.
- Hoạt động giáo dục hướng nghiệp : Đẩy mạnh công tác tư vấn hướng nghiệp cho học
sinh khối 12 lựa chọn ngành nghề phù hợp, đã tiến hành hướng nghiệp cho 3 khối lớp theo
đúng phân phối chương trình.
- Hoạt động ngoài giờ lên lớp : Toàn bộ học sinh của trường đểu được giáo dục ngoài
giờ lên lớp theo chủ đề đúng quy định, đã góp phần vào việc hình thành kỹ năng sống, ý
thức bảo vệ môi trường, ý thức chấp hành pháp luật, thói quen và năng lực ứng xử trong nhà
trường của học sinh.
+ Giáo dục thể chất: Đảm bảo dạy đúng, đủ chương trình của bộ môn, nhận xét đánh giá
công bằng khách quan theo quy định.
+ Giáo dục quốc phòng: Thực hiện nghiêm túc chương trình GDQP suốt năm học, mua
sắm đầy đủ các TBDH, sách phục vụ cho môn học.100% các trường tham gia Hội thao quốc
phòng chất lượng càng được nâng cao
V. Kết quả phổ cập giáo dục THCS, các biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục phổ

cập, tỷ lệ đạt chuẩn; thực hiện mục tiêu duy trì và phấn đấu 100% số đơn vị cấp xã
đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS (kèm theo biểu M1, M2).
Tiếp tục thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo của Trung ương, Bộ và Sở GD&ĐT,
các ban ngành có liên quan. Từng bước nâng tỉ lệ số học sinh trong độ tuổi tốt nghiệp THCS
và THPT. Tăng cường vận động học sinh bỏ học THCS trở lại lớp hoặc ra học các lớp phổ
cập THCS để bảo đảm tỉ lệ chuẩn cho các năm tiếp theo.
Triển khai Chỉ thị số 10-CT/TW ngày 5/12/2011 của Bộ Chính trị về phổ cập giáo dục
mầm non cho trẻ 5 tuổi, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập giáo dục
trung học cơ sở, tăng cường phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và xóa mù chữ cho
người lớn.
Tính đến thời điểm tháng 12/2012 có 85/85 xã phường, 09 quận huyện thuộc thành phố
Cần Thơ đều đạt tiêu chuẩn phổ cập THCS.
- Trẻ 6 tuổi vào lớp 1: 16967/16967, Tỷ lệ: 100% (năm qua tỷ lệ 100%).
- Tỷ lệ độ tuổi 11 đến 14 hoàn thành chương trình Tiểu học 52935/54211, Tỷ lệ:
97,7% (năm qua 97,2%)%.
- Tỷ lệ trẻ hoàn thành chương trình Tiểu học vào lớp 6 năm qua: 14778/14848, tỷ lệ
99,53% (năm qua 99,57%).
- Học sinh tốt nghiệp THCS (2 hệ): 11932/12072. Tỷ lệ: 98, 84%, (năm qua
98,67%).

9


- Tỷ lệ thanh thiếu niên (15-18) tốt nghiệp 2 hệ: 44683/51984, tỷ lệ 85,96% (năm qua
tỷ lệ 85,78%).
Kết quả : Các biểu mẫu M1 và M2 đính kèm.
VI. ĐÁNH GIÁ CHUNG.

1. Kết quả nổi bật.
Trong tổ chức thực hiện, các cấp quản lý và cơ sở giáo dục luôn bám sát văn bản chỉ

đạo của Bộ GD&ĐT, UBND thành phố về nhiệm vụ trọng tâm của năm học; triển khai kế
hoạch tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, cuộc vận
động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào
thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Các cuộc vận động và phong
trào thi đua này đã đi vào đời sống thực tiễn, được toàn ngành coi đây là nhiệm vụ thường
xuyên và là một trong các giải pháp lâu dài để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
Toàn ngành đã triển khai đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục. Thực
hiện dạy học dựa trên chuẩn kiến thức, kỹ năng, tích cực đổi mới phương pháp và đổi mới
kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh; chú trọng phụ đạo cho học sinh yếu kém và
vận dụng các giải pháp phù hợp nhằm giảm tỷ lệ học sinh lưu ban, bỏ học; đặc biệt quan tâm
giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, thể chất, hướng nghiệp và giáo dục pháp luật.
Chất lượng giáo dục được ổn định, giữ vững và được nâng cao.

2. Hạn chế, khó khăn và nguyên nhân chủ yếu.
Việc triển khai thực hiện đổi mới chương trình giáo dục ở các bậc học, cấp học có
nhiều tiến bộ, tuy nhiên, một số cơ sở giáo dục chưa đáp ứng được yêu cầu chung, đặc biệt là
yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ đổi mới phương pháp dạy học. Phòng học bộ
môn tại các trường học còn hạn chế về số lượng và chất lượng, hiệu quả khai thác, sử dụng đồ
dùng dạy học được cấp tại một số đơn vị chưa cao.
Số trường THPT, THCS đạt chuẩn quốc gia còn ít.
Tóm lại, để thực hiện thắng lợi các chủ trương lớn của ngành, cần phải quán triệt sâu
sắc quan điểm phát triển giáo dục là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và toàn dân. Từ đó tiến
hành xây dựng chương trình phối hợp với các cấp, các ngành, các đoàn thể và tổ chức xã
hội nhằm huy động lực lượng tham gia, hỗ trợ cho hoạt động giáo dục, tạo được sự đồng
thuận của xã hội. Trong đó, sự chủ động của mỗi cấp quản lý, mỗi cơ sở giáo dục trong việc
cung cấp thông tin cho xã hội, tham mưu cho lãnh đạo thành phố, lãnh đạo các địa phương
và tổ chức thực hiện là hết sức quan trọng, có ý nghĩa quyết định./.

Nơi nhận:
- Vụ GDTrH (để b/cáo);

- Lãnh đạo Sở (để ph/hợp chỉ đạo);
- Các phòng chức năng của Sở (để phối hợp);
- Phòng GD và ĐT, Trường THPT;
- Lưu: VT, GDTrH./.

KT. GIÁM ĐÔC
PHÓ GIÁM ĐÔC
(đã ký)
Nguyễn Quý Đôn

10


BẢNG THỐNG KÊ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
(Tính đến ngày

tháng 11 năm 2012)

Diệ

Độ Năm

T.số

Nữ

Dân

Số


n

Số

Số

TN tiểu học

Đang học, học xong THCS

Đang học, học xong BT THCS

Bỏ học

T.số

Số

Đ.tượ miễ

tuổi sinh

tộc

đối

ng

n Đ.tượnĐ.tượ
g

ng

bao gồm

Lớp 6

Lớp

Lớp

Lớp

TN THCS

7

8

9

bao gồm

p BT THCSỞ
Lớp 6 Lớp Lớp LớTN

Ở các lớp THCS

H.sinh Đ.tượng

chuyể giả

tượng

n

m chuyển phải

TN

TN

bao gồm

trong

đi

KT đến PCGD

TH

TH

TN

TN

THCS năm

các


TH

TH

qua

năm

năm các

năm

các

trước qua năm

qua

độ tuổi

TN

2

3

4

5


6

7

8

9

10

11

12

13

15

6

2006

17104 7993 355

633

87

555 16967


11

2001

14550 7028 301

502

99

463 14400 13394

12

2000

15820 7605 317

309 112 254 15659 1179 14271 1166 422 13283

13

1999

13386 6468 248

319

78


145 13120

202 12877 195

87

1222 10579

14

1998

11338 5336 232

347

84

123 11032

54

30

216

16

7


8

9

(2 hệ)

đang
học

m các


m các


học

tiểu

năm qua m
trư

qua m
trư

qua

học

ớc


ớc
31

32

17

18

19

20

21

22

23

24 25

26

27

28

29


30

16967

10958

45

1997

14262 6795 339

569 107 196 13818

17

13798

14

16

1996

13474 6661 279

438 119 115 13032

2


13029

2

17

1995

13380 6665 322

322 122 113 13027

18

1994

12375 6186 337

245 117

Tổng :

6

năm

13351

15


96

BT BT học
TH TH

11 - 14

CS CS


43
1
1100 8124

Cộng 11 - 14 55094 26437 1098 1477 373 985 54211 14829 38106 14757 539 14721 11679 8124
6

13024

12107

Cộng 15-18 53491 26307 1277 1574 465 520 51984

9 bao gồm tiểu Lớp Lớp Lớp Lớp lớp 9
TN TN

TN TN

trước
14


8

THCS THCS TH TH


trước
1

TN

bao gồm 7

51957

6

-Tỉ lệ % trẻ 6 tuổi vào học lớp 1 :

16967 /16967 100%

-Tỉ lệ % trẻ (11-14) tuổi tốt nghiệp tiểu học :

52935 /54211 #####

39

28

4


6

25

92

5

42

68 120 64

779 1301 573

2

15

71 137 54

179

413

517 471 10591

1
1


1

314

246

479

195

171
32

257

508

378 163

15

163

1168

1182 10433

13

58


211

1050 10041

1

5

13

93 93 119

154

254

360 564 1167

3

7

29

205 11375

2

3


5

47 49 171

113

180

345 493

262

8

24

10868

1

2

10 24 176

1

104

164


261 460

52

85

320

1430 11712 32285

6

23

91 287 220 466

1

550 1011 1483 ### 12072

2

48

91 211 351 220 466

1

1329 2312 2056 ### 12072


1170

108585 52744 2375 3051 838 1505 106195 14848 90063 14773 545 14806 11999 9554 11712 32285

Tính các chỉ tiêu (theo tiêu chuẩn đánh giá)

9

64

233

251

4
16

4

69

12106
19

950

27

5


Người lập biểu

Ngày 10 tháng 6 năm 2013

(Ký ghi rõ họ tên)

Q. Trưởng phòng GD Trung học
(đã ký)

-Tỉ lệ % học sinh tốt nghiệp TH vào học lớp 6 (2hệ) : 14778 /14848 #####
-Tỉ lệ % học sinh TN THCS (2 hệ) năm học (vừa qua)11932
:
/12072 #####
-Tỉ lệ % thanh thiếu niên (15-18) tuổi TN THCS (2 hệ44683
):
/51984 #####

Nguyễn Ngọc An

Lý Phát Hải Linh



UBND TP CẦN THƠ

BIỂU TỔNG HP TIÊU CHUẨN PHỔ CẬP GIÁO DỤC THCS

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


(Tính đến ngày

tháng 11 năm 2012)
MẪU 2

Huy động

Hiệu quả

Số HS tốt nghiệp TH năm học vừa
Số HS qua vào học lớp 6 năm học mới
Số trẻ 6
TNTH
Tổng số Số trẻ độ
Số Tên đơn vò
Tổng số
tuổi
năm
trẻ độ tuổi 11TT quận, huyện
Tỷ lệ %
trẻ 6
học lớp
học
tuổi 11- 14 có
tuổi
BT
1
bằng TH
vừa
14

PT
Tổng số Tỷ lệ %
VH
qua

1

2

Tỷ lệ

Tỷ lệ HS
lớp 9
TNTHCS
(2 hệ) năm
học vừa
qua

Tổng
số đối
tượng
15-18
tuổi

Số người độ tuổi 15-18 có bằng tốt
nghiệp THCS
Đạt hay
chưa đạt
PCGD
THCS

Tổng
PT
BT VH
Tỷ lệ %
số

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14


15

16

17

18

19

20

1 Vónh Thạnh

1693

1693

100%

1594

1585

0

1585

99.44%


5993

5840

97.45%

92.31%

5787

5130

0

5130

88.65%

Đạt

2 Thốt Nốt

2324

2324

100%

1990


1988

0

1988

99.90%

7271

7027

96.64%

99.66%

6138

5135

162

5297

86.30%

Đạt

3 Cờ Đỏ


2182

2182

100%

1811

1791

0

1791

98.90%

6701

6492

96.88%

98.18%

6153

5199

57


5256

85.42%

Đạt

4 Thới Lai

1872

1872

100%

1760

1738

1

1739

98.81%

6301

6089

96.64%


99.01%

5246

4298

135

4433

84.50%

Đạt

5 Ô Môn

1791

1791

100%

1556

1549

0

1549


99.55%

5609

5524

98.48%

99.5%

5391

4497

97

4594

85.22%

Đạt

6 Bình Thủy

1549

1549

100%


1312

1308

1

1309

99.77%

4872

4796

98.44%

99.66%

5046

4262

75

4337

85.95%

Đạt


7 Ninh Kiều

2828

2828

100%

2602

2597

1

2598

99.85%

9220

9152

99.26%

97,81%

9405

8057


105

8162

86.78%

Đạt

8 Cái Răng

1286

1286

100%

1011

1007

2

1009

99.80%

3803

3716


97.71%

99.63%

3918

3299

23

3322

84.79%

Đạt

9 Phong Điền

1442

1442

100%

1212

1210

0


1210

99.83%

4441

4299

96.80%

98.6%

4900

4120

30

4150

84.69%

Đạt

Cộng

16967

16967


100%

14848 14773

5

14778

99.53%

54211

52935

97.65%

98.6%

51984

43997

684

44681

85.95%

Đạt


Người lập bảng

Cần Thơ, ngày 10 tháng 6 năm 2013

(đã ký)

Trưởng phòng GD Trung học

Nguyễn Ngọc An

Lý Phát Hải Linh



Mẫu 1
KẾT QUẢ XẾP LOẠI HẠNH KIỂM, HỌC LỰC NĂM HỌC 2012-2013 CẤP THCS
LỚP
6
7
8
9
Toàn
cấp

Tổng
số HS
16571
15647
12308
9416


Hạnh kiểm
Tốt
SL
12642
11787
8839
7377

TL
76.29
75.33
71.82
78.35

Khá
SL
TL
3063 18.48
3021 19.31
2630 21.37
1661 17.64

53942 40645 75.35 #### 19.23

Học lực
TB

Yếu
SL TL

54 0.33
67 0.43
58 0.47
8 0.08

Giỏi
SL
TL
3564 21.51
3662 23.40
2491 20.24
1528 16.23

SL
5145
5216
4184
3324

2735 5.07 187 0.35

11245 20.85

17869 33.13 21379 39.63

SL
812
772
781
370


TL
4.90
4.93
6.35
3.93

Khá
TL
31.05
33.34
33.99
35.30

TB
SL
6422
5816
4777
4364

TL
38.75
37.17
38.81
46.35

Yếu
SL
TL

1254 7.57
868 5.55
784 6.37
188 2.00
3094

5.74

Kém
SL
TL
186 1.12
85 0.54
72 0.58
12 0.13
355

0.66

KIỂM TRA
SL
TL
16571 100.00
15647 100.00
12308 100.00
9416
100.00
53942

100.00


KẾT QUẢ XẾP LOẠI HẠNH KIỂM, HỌC LỰC NĂM HỌC 2012-2013 CẤP THPT

LỚP
10
11
12
Toàn
cấp

Tổng
số HS
9965
8382
7795

Hạnh kiểm
Tốt
Khá
TB
Yếu
SL
TL
SL
TL
SL
TL SL TL
6354 63.76 2647 26.56 777 7.80 187 1.88
5828 69.53 1995 23.80 476 5.68 83 0.99
6112 78.41 1492 19.14 190 2.44

1 0.01

26142 18294 69.98 6134

23.46 1443 5.52 271

1.04

Giỏi
SL
TL
674
6.76
723
8.63
561
7.20
1958

Ghi chú: Tuyệt đối không nhập số liệu hoặc sửa chữa gì trong các ô đã tô màu
Số liệu trong cột Kiểm tra (cột U) phải bằng số liệu trong cột TSHS (cột B)
Tỷ lệ trong cột kiểm tra màu xanh luôn bằng 100%
Tính cả HS trong các trường PTDTNT, PTDTBT, THPT chuyên
Chú ý tổng số HS giữa các biểu mẫu cần đảm bảo sự thống nhất

7.49

Học lực
TB
Yếu

Khá
SL
TL
SL
TL
SL
TL
2642 26.51 4432 44.48 2054 20.61
2469 29.46 3853 45.97 1274 15.20
3040 39.00 3446 44.21 744 9.54
8151

31.18 11731

44.87 4072 15.58

Kém
SL
TL
163 1.64
63 0.75
4 0.05
230 0.88

KIỂM TRA
SL
TL
9965 100.00
8382 100.00
7795 100.00

26142

100.00


Mẫu 1A
KẾT QUẢ XẾP LOẠI HỌC LỰC, HẠNH KIỂM HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM HỌC 2012-2013

CẤP
THCS
THPT
Toàn
tỉnh

810
460

SL
618
313

TL
76.30
68.04

Hạnh kiểm
Khá
TB
SL
TL

SL
TL
160 19.75
26 3.21
112 24.35
32 6.96

1270

931

73.31

272

Tổng
số HS
DT

Tốt

21.42

58

4.57

Yếu
SL TL
6 0.74

3 0.65
9

0.71

Giỏi
SL
TL
140 17.28
57
12.39

SL
259
145

TL
31.98
31.52

Học lực
TB
SL
TL
343 42.35
189 41.09

15.51

404


31.81

532

197

Khá

Ghi chú: Tuyệt đối không nhập số liệu hoặc sửa chữa gì trong các ô đã tô màu
Số liệu trong cột Kiểm tra (cột U) phải bằng số liệu trong cột TSHS (cột B)
Tỷ lệ trong cột kiểm tra màu xanh luôn bằng 100%

41.89

Yếu
SL
TL
66
8.15
68 14.78
134

10.55

Kém
SL
TL
2
0.25

1
0.22
3

0.24

KIỂM TRA
SL
TL
810
100.00
460
100.00
1270

100.00


Mẫu 2
THỐNG KÊ SỐ HỌC SINH CẤP THCS NĂM HỌC 2012-2013
So với đầu năm học
TS HS

53942

Chia ra

Tốt nghiệp THCS

HS

Tỉ lệ
Tỉ lệ Bỏ Tỉ lệ
Tỉ lệ HS DT Tỉ lệ
TS HS Số HS
Tỉ lệ TN năm
Tăng
Giảm
HS nữ
công
Tỷ lệ % học trước
%
% học %
% thiểu số %
xét TN TN
lập
54 0.10

1276

2.37 566

1.05 18990 35.20

810 1.50 44839

9776

9652 98.7316

99.1


THỐNG KÊ SỐ HỌC SINH CẤP THPT NĂM HỌC 2012-2013

So với đầu năm học
TS HS

26142

HS
Tỉ lệ
Tỉ lệ Bỏ Tỉ lệ
Tỉ lệ HS DT Tỉ lệ
Tăng
Giảm
HS nữ
công
%
% học %
% thiểu số %
lập

4 0.02

781

2.99 421

Tốt nghiệp THPT

Chia ra


1.61

9512 36.39

535 2.05 25476

TS HS
Số HS
Tỉ lệ TN năm
Tỷ lệ % học trước
dự thi
TN
TN

7794

Ghi chú: Tính cả HS trong các trường PTDTNT, PTDTBT, THPT chuyên
Tuyệt đối không nhập số liệu hoặc sửa chữa gì trong các ô đã tô màu vàng

7787 99.9102

99.62


Mẫu 3
THỐNG KÊ SỐ TRƯỜNG THCS, THPT
TRƯỜNG THCS

TRƯỜNG THPT


So với năm
học trước

Trường
chuyên biệt
khác

So với năm
học trước

Tư PTDTNT
Tổng
Công Bán Dân
Tổng
Công Bán Dân Tư THPT PTDTNT
PTDTBT
thụ PTDTBT
số
lập công lập
số
lập
công
lập
thục
chuyên
(THPT)
c (THCS)
Tăng Giảm
Tăng Giảm

1*

64

1

60

3

1

29

2

23

4

1

Ghi chú: Trường THCS tính cả trường PTCS, trường có nhiều cấp học cao nhất là THCS.
Trường THPT: tính cả trường nhiều cấp học cao nhất là THPT
Tuyệt đối không nhập số liệu hoặc sửa chữa gì trong các ô đã tô màu vàng
1*: Trường trung học có yếu tố nước ngoài
2*: Trường dành cho người tàn tật, khuyết tật

1


TT
KTTHHN

2*

1


Mẫu 4

TRƯỜNG, LỚP, HỌC SINH THCS ĐƯỢC HỌC 2 BUỔI/NGÀY
(Học sinh được học trên 6 buổi/tuần)
TRƯỜNG
TS trường
có 100% số
TS trường
lớp học 2
buổi/ngày

Tỉ lệ

64

0.00

LỚP
TS trường
có 1 số lớp
học 2
buổi/ngày


6

Tỉ lệ

9.38

HỌC SINH

TS Lớp
được học 2
buổi/ngày

TS lớp

1526

36

Tỉ lệ

2.36

TSHS được
học 2
buổi/ngày

TSHS

53942


1265

Tỉ lệ

2.35

TRƯỜNG, LỚP, HỌC SINH THPT ĐƯỢC HỌC 2 BUỔI/NGÀY
(Học sinh được học trên 6 buổi/tuần)

TRƯỜNG
TS trường
có 100% số
TS trường
lớp học 2
buổi/ngày

29

2

Tỉ lệ

6.90

LỚP
TS trường
có 1 số lớp
học 2
buổi/ngày


2

Tỉ lệ

6.90

HỌC SINH

TS Lớp
được học 2
buổi/ngày

TS lớp

75

Tỉ lệ

75 100.00

Ghi chú: Tuyệt đối không nhập số liệu hoặc sửa chữa gì trong các ô đã tô màu vàng

TSHS

2842

TSHS được
học 2
buổi/ngày


Tỉ lệ

2842 100.00


Mẫu 5
TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA TÍNH ĐẾN HẾT THÁNG 5/2013

THPT

THCS
TS
trường
64

Số trường đã
đạt chuẩn
Quốc gia

Tỉ lệ
(%)

16 25.00

Số trường đạt
tiêu chuẩn
THTT-HSTC

Tỉ lệ

(%)

64 100.00

Số trường đã
TS
Tỉ lệ
đạt chuẩn Quốc
trường
(%)
gia
29

1

3.45

Số trường đạt
Tỉ lệ (%)
tiêu chuẩn
THTT-HSTC
29

Ghi chú: Trường THCS: tính cả trường PTCS, PTDTNT, PTDTBT, trường có nhiều cấp học cao nhất là THCS.
Trường THPT: tính cả trường THPT chuyên, PTDTNT, PTDTBT, trường nhiều cấp học cao nhất là THPT
Tuyệt đối không nhập số liệu hoặc sửa chữa gì trong các ô đã tô màu vàng

100.00



UBND THÀNH PHỐ CẦN THƠ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 1550 /SGDĐT-GDTrH
V/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ
Giáo dục trung học năm học
2013-2014

Cần Thơ, ngày 10 tháng 9 năm 2013

Kính gửi: - Các phòng giáo dục và đào tạo;
- Các trường trung học phổ thông.
Căn cứ Công văn số 5466/BGDĐT-GDTrH ngày 07 tháng 8 năm 2013
của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục
trung học năm học 2013-2014;
Căn cứ vào tình hình thực tế của các đơn vị trường trung học phổ thông,
Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung
học như sau:
A. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả, sáng tạo việc học tập và làm theo tấm
gương đạo đức Hồ Chí Minh theo Chỉ thị số 03-CT/TW ngày 14/5/2011 của Bộ
Chính trị gắn với việc tổ chức kỷ niệm 45 năm ngày Bác Hồ gửi bức thư cuối
cùng cho ngành giáo dục; tiếp tục thực hiện có hiệu quả nội dung các cuộc vận
động, các phong trào thi đua của ngành bằng những việc làm thiết thực, hiệu quả,
phù hợp điều kiện từng địa phương; gắn với việc đổi mới hoạt động giáo dục của
nhà trường, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên và học sinh tại mỗi cơ quan quản lý và cơ sở giáo dục trung

học.
2. Tiếp tục chỉ đạo thực hiện tinh giản nội dung dạy học; xây dựng và triển
khai dạy học các chủ đề tích hợp; tăng cường các hoạt động nhằm giúp học sinh
vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết các vấn đề thực tiễn. Mở rộng, nâng
cao chất lượng cuộc thi khoa học kỹ thuật học sinh trung học năm học 2013-2014.
3. Tiếp tục tập trung chỉ đạo đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học và giáo
dục, đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh.
4. Củng cố chất lượng cấp trung học cơ sở (THCS) và nâng cao chất lượng
trung học phổ thông (THPT).
5. Tăng cường công tác bảo quản và sử dụng hiệu quả các thiết bị dạy học.
6. Tiếp tục thực hiện Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo
dục phổ thông trong thành phố Cần Thơ giai đoạn 2012-2015”.
7. Tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu lực và hiệu quả công tác quản lý đối với
các cơ sở giáo dục trung học theo hướng tăng cường phân cấp quản lý, tăng quyền

1


chủ động của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với việc
nâng cao năng lực quản trị nhà trường của đội ngũ cán bộ quản lý.
B. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
I. THỰC HIỆN KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
1. Tăng cường chỉ đạo thực hiện nghiêm túc, linh hoạt, sáng tạo chương
trình, kế hoạch giáo dục, từng bước nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo
dục:
1.1. Trên cơ sở chương trình giáo dục phổ thông của Bộ, các cơ sở giáo
dục trung học chủ động, linh hoạt trong việc thực hiện chương trình, kế hoạch
giáo dục thông qua việc đối chiếu, rà soát nội dung giữa các môn học để điều
chỉnh nội dung dạy học theo hướng tích hợp, phù hợp với điều kiện thực tế của
nhà trường và địa phương, đảm bảo chuẩn kiến thức, kỹ năng và thái độ của từng

cấp học.
- Triển khai thí điểm phát triển chương trình giáo dục nhà trường phổ thông
theo Hướng dẫn số 791/HD-BGDĐT ngày 25/6/2013 của Bộ GDĐT tại Trường
Phổ thông Thực hành thuộc Khoa Sư phạm Trường Đại học Cần Thơ.
1.2. Giao quyền chủ động cho các cơ sở giáo dục trung học xây dựng kế
hoạch dạy học, phân phối chương trình chi tiết theo khung thời gian 37 tuần thực
học, bám sát khung kế hoạch thời gian năm học 2013-2014 ban hành kèm theo
Quyết định số 474 /QĐ-SGDĐT ngày 11/ 7 /2013 của Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo. Trong đó, học kỳ I: 19 tuần, học kỳ II: 18 tuần, phù hợp với điều kiện
của địa phương và từng trường trên cơ sở đảm bảo thời gian kết thúc học kì I, kết
thúc năm học thống nhất trên toàn thành phố, có đủ thời lượng dành cho luyện
tập, ôn tập, thí nghiệm, thực hành và kiểm tra định kì.
1.3. Các trường có đủ điều kiện về giáo viên, cơ sở vật chất, nhất là các
trường có học sinh nội trú, bán trú; bố trí và huy động được kinh phí tổ chức dạy
học 2 buổi/ngày theo tinh thần Công văn số 7291/BGDĐT-GDTrH ngày
01/11/2010 về việc hướng dẫn học 2 buổi/ngày đối với các trường THCS, THPT.
Thời gian dạy học 2 buổi/ngày cần được bố trí cho các hoạt động phụ đạo học
sinh yếu, kém; bồi dưỡng học sinh giỏi; tăng thời gian với các nội dung dài, khó
dưới sự hướng dẫn của giáo viên; tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp, giáo dục kỹ năng sống; hoạt động văn nghệ, thể thao phù hợp đối
tượng học sinh.
1.4. Tăng cường dự giờ thăm lớp, tổ chức các hội thảo chuyên đề, tập huấn
nhằm hỗ trợ và nâng cao chất lượng chuyên môn cấp THCS và THPT.
- Các phòng giáo dục và đào tạo cần chủ động đề ra các giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng THCS, có kế hoạch phát hiện, bồi dưỡng học sinh giỏi ngay
từ các lớp ở cấp THCS.
- Các trường THPT cần có các biện pháp hữu hiệu để nâng cao chất lượng,
tăng số lượng học sinh tốt nghiệp khá, giỏi trong kì thi tốt nghiệp phổ thông, tăng
2



số lượng học sinh đỗ các kì thi học sinh giỏi thành phố, quốc gia và tuyển sinh đại
học, cao đẳng.
1.5. Tăng cường công tác nghiên cứu khoa học trong giáo viên và học sinh.
Các phòng GD&ĐT, các trường THPT cần tích cực triển khai công tác nghiên
cứu khoa học ngay từ đầu năm, thực hiện theo tinh thần công văn số
1383/SGDĐT-GDTrH ngày 08 tháng 8 năm 2013 của Sở GD&ĐT và Cuộc thi
vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các tình huống thực tiễn dành cho học
sinh trung học.
1.6. Đẩy mạnh và kiểm tra việc sử dụng hiệu quả các thiết bị dạy học tại
các cơ sở giáo dục. Sở GDĐT, các phòng GDĐT cần tăng cường công tác kiểm
tra các trường THCS, THPT về việc bảo quản, sử dụng các thiết bị dạy học đã
được cấp.
1.7. Tổ chức dạy học ngoại ngữ
a) Môn tiếng Anh:
- Tiếp tục thực hiện Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo
dục phổ thông trong thành phố Cần Thơ giai đoạn 2012-2015”, triển khai và mở
rộng chương trình thí điểm Tiếng Anh lớp 6 và lớp 10 theo Công văn số
2205/BGDĐT-GDTrH ngày 04/3/2013 của Bộ GDĐT. Đối với các trường chưa
đủ điều kiện thực hiện chương trình thí điểm cần tích cực chuẩn bị điều kiện về
nguồn giáo viên đạt chuẩn theo yêu cầu của Đề án Ngoại ngữ để có thể sớm
chuyển sang dạy theo chương trình mới. Củng cố và khuyến khích các trường có
điều kiện giảng dạy chương trình tiếng Anh tăng cường nhằm hỗ trợ chương trình
chính khóa, tiếp cận chương trình thí điểm và tạo nguồn cho phong trào học sinh
giỏi.
- Triển khai thí điểm dạy học song ngữ tiếng Anh đối với môn toán và các
môn khoa học tự nhiên tại các trường THPT chuyên và các trường THPT khác có
đủ điều kiện (có hướng dẫn riêng).
b) Đối với môn tiếng Pháp: Triển khai thực hiện Quyết định 4113/QĐBGDĐT ngày 16/6/2009 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc phê duyệt Kế hoạch
giáo dục áp dụng cho Chương trình song ngữ tiếng Pháp và môn tiếng Pháp ngoại

ngữ 2 và Công văn số 3034/BGDĐT-GDTrH ngày 01/6/2010 của Bộ trưởng Bộ
GDĐT về việc Hướng dẫn thực hiện Chương trình song ngữ tiếng Pháp.
c) Mở rộng dạy tiếng Pháp, tiếng Nhật, tiếng Hoa ở những nơi có điều kiện
và nhu cầu (là môn ngoại ngữ 1 hoặc môn ngoại ngữ 2).
1.8. Tiếp tục thực hiện tích hợp giáo dục đạo đức, học tập và làm theo tấm
gương đạo đức Hồ Chí Minh; giáo dục pháp luật; giáo dục phòng chống tham
nhũng; tuyên truyền, giáo dục về chủ quyền biển, đảo; sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả; bảo vệ môi trường; đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên;
giáo dục về tài nguyên và môi trường biển, hải đảo; ứng phó với biến đổi khí hậu,
phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai; hướng dẫn tổ chức tham quan, học tập thông
qua di sản, tại các cơ sở sản xuất, … theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.
3


×