Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

quy trình vận hành và sử lý sự cố tuabin nhà máy điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.46 KB, 56 trang )

1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy trình mô tả cách thức vận hành tuabin HLA 575C-LJ-110 nhằm
giúp cho việc quản lý, vận hành tuabin HLA 575C-LJ-110 của Nhà máy được
đảm bảo an toàn và kinh tế.
Đây là qui trình vận hành tạm thời, qui trình sẽ được bổ sung đầy đủ
khi các thiết bị được lắp đặt xong và được hiệu chỉnh trong quá trình vận
hành làm căn cứ để ban hành qui trình chính thức.
2. Đối tượng áp dụng:
Tài liệu được áp dụng cho các máy phát điện trong Nhà máy thủy điện
nói chung và dành riêng cho loại turbine Francic. Các chức danh cần nắm
vững qui trình này:
− Giám đốc, Phó Giám đốc nhà máy.
− Trưởng ca nhà máy.
− Trực chính gian máy, Trực phụ gian máy, Trực cửa nhận nước.
− Đơn vị sửa chữa, Công nhân sửa chữa thiết bị cơ khí thuỷ lực.
− Trưởng, Phó Phòng Kỹ thuật Công ty.
− Trưởng, Phó phòng KTVH nhà máy.
− Kỹ sư an toàn.
− Các kỹ sư, kỹ thuật viên phụ trách phần cơ khí.
3. Trách nhiệm:
- Quy trình này quy định trách nhiệm, quyền hạn, nhiệm vụ của các
nhân viên vận hành và sửa chữa cho công tác vận hành tuabine thuỷ lực HLA
575C-LJ-110.
- Quy trình này là tài sản của Công ty cổ phần thủy điện Hồ bốn. Các
tổ chức, cá nhân bên ngoài muốn sao chép phải được sự đồng ý bằng văn
bản của Công ty. Cán bộ công nhân viên trong Công ty khi sao chép phải
tuân thủ các yêu cầu về kiểm soát tài liệu. Công ty không chịu trách nhiệm
Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng
dấu "Kiểm soát" - mầu Đỏ

Trang


1/56


khi các tổ chức, cá nhân sử dụng tài liệu không hợp lệ.
- Trong quá trình vận hành nếu gặp phải những vấn đề không được
điều chỉnh bởi quy trình này thì được xem là ngoại lệ. Công ty không chịu
trách nhiệm trong trường hợp tự ý áp dụng và để xảy ra hậu quả.
4. Tài liệu liên quan, định nghĩa, các từ viết tắt:
4.1. Tài liệu liên quan:
[1] Tài liệu thiết kế.
[2] Tài liệu hướng dẫn vận h à n h .
[3] Tài liệu hoàn công.
[4] Quy trình kỹ thuật an toàn điện, ban hành kèm theo quyết định
số 1186/QĐ-EVN ngày 07/12/2011.
4.1. Thuật ngữ:
4.2. Viết tắt :
- BXCT: Bánh xe công tác.
- H1: Tổ máy số 1.
- H2: Tổ máy số 2.
- H3: Tổ máy số 3.
5. Nội dung qui trình:

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng
dấu "Kiểm soát" - mầu Đỏ

Trang
2/56


PHẦN I

THÔNG SỐ TUA BIN VÀ THIẾT BỊ PHỤ TUA BIN THUỶ LỰC
I. Thông số chung.
- Hãng chế tạo

Hunan lingling.

- Kiểu tua bin

HLA 575C-LJ-110.

- Số lượng

03

- Cột nước thiết kế, Hr

104,28m.

- Cột nước lớn nhất

110,2 m.

- Cột nước nhỏ nhất

97,32m.

- Lưu lượng tính toán, Qr

6,67 m3/s.


- Tốc độ định mức, n

600 vòng/phút.

- Tốc độ lồng, nr

1155 vòng/phút.

- Công suất đầu ra, N

6250 kW.

- Lực dọc trục lớn nhất của dòng nước

136 kN.

- Chiều cao hút, Hs

< 1,7m.

- Chiều quay

Theo chiều kim đồng hồ
(nhìn từ trên xuống).

- Hiệu suất lớn nhất của tuabin ứng với cột nước thiết kế Hr=104,28m,
lưu lượng Qr = 6,67 m3/s, công suất N =6250 kW: 92,3%
II. Van đĩa (van nước vào tuabin).
1. Van đĩa.
- Kiểu:


KD741X-16C DN1250

- Đường kính

1250mm

- Vật liệu thân và đĩa van:

Q235.

- Vật liệu trục van:

2Cr13.

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng
dấu "Kiểm soát" - mầu Đỏ

Trang
3/56


- Áp lực làm việc

1,6Mpa.

- Áp lực thử

2,4Mpa.


- Thời gian đóng van tối đa

30 - 90 giây (có thể điều

chỉnh được).
- Thời gian mở van tối đa

30 - 90 giây (có thể điều

chỉnh được).
- Lưu lượng nước qua van đĩa

6.67 m3/giây

- Lượng nước rò rỉ qua gioăng vận hành
(van đóng kín) theo đồng hồ, đường kính ứng
với cột nước tĩnh).

0.04 lít/phút

- Lượng nước rò rỉ qua gioăng sửa chữa
(van đóng kín) theo đồng hồ, đường kính ứng
với cột nước tĩnh lớn nhất

0.04 lít/phút

2. Trạm bơm dầu của van đĩa.
a. Thông số chung.
- Dầu thủy lực:


Turbine 46.

- Dung tích bể xả:

100 Lít.

- Áp suất làm việc:

16MPa.

- Áp suất thử:

1,25x16MPa.

b. Bơm điện.
- Số lượng:

01

Động cơ.
- Kiểu:

Y2 -112M-4

- Công suất:

4kW.

- Tốc độ:


1435 V/p.

- Điện áp:

380V.

- Dòng điện định mức:

8,8A

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng
dấu "Kiểm soát" - mầu Đỏ

Trang
4/56


- Cos ϕ:

0,82

- Tần số:

50Hz.

- Cấp cách điện:

F

- Trọng lượng


14Kg

- Kiểu:

Bánh răng

- Loại:

Y2 -112M-4

- Lưu lượng:

7,4lít/phút

Bơm:

c. Bơm tay.
- Số lượng:

01.

- Kiểu:

Bơm pít tông.

- Lưu lượng:

0,1 lít/phút


d. Bình tích năng.
- Số lượng:

01.

- Kiểu:

NXQ-A-1/20-L-Y/R.

- Áp lực làm việc:

1,6MPa.

- Áp lực thử

1,25x1,6MPa.

- Dung tích:

1 Lít.

- Đường kính:

∅114mm.

- Khối lượng:

5,5Kg.

- Nhiệt độ làm việc:


-20 ÷ +70°C.

III.Van cân bằng.
- Model

QA20-1.

- Kiểu

Van đĩa đóng mở bằng điện

- Công suất động cơ

60W.

- Điện áp

380V.

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng
dấu "Kiểm soát" - mầu Đỏ

Trang
5/56


- Tần số

50Hz.


- Mômen đóng, mở

200N.m

- Đường kính đĩa van

150mm.

IV. Bánh xe công tác.
- Đường kính BXCT

1100mm.

- Số cánh

16.

- Trọng lượng BXCT

1117 Kg

V. Bộ hướng nước.
- Đường kính lắp đặt cánh hướng nước:

1400mm

- Xécvômôtơ cánh hướng:

2 chiếc


- Đường kính trong ngăn kéo xécvômôtơ:

120mm

- Hành trình cực đại:

151,9mm

- Số cánh hướng nước:

16 cánh.

- Chiều cao cánh hướng nước:

198mm

- Độ mở cánh hướng, a0max

120mm
(ứng S0 = 151,9mm)

- Lực cắt chốt cắt:

F = 2450÷4500Kg/m2

VI. Ổ hướng Tuabin.
- Số miếng đỡ:

2


- Đường kính trong:

Ø 320 mm.

- Chất liệu bề mặt miếng đỡ:

Babít Б83.

- Loại dầu bôi trơn:

Dầu tuabin L - STA - 46.

- Lượng dầu bôi trơn:

40 Lít

- Lưu lượng nước làm mát:

≥ 30 lít/phút

- Nhiệt độ nước làm mát:

≤ 28 ºC.

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng
dấu "Kiểm soát" - mầu Đỏ

Trang
6/56



- Áp suất nước làm mát:

0,14 ÷ 0,3 MPa

- Số bộ làm mát:

01 bộ

- Độ đảo cho phép tối đa:

mm

- Nhiệt điện trở:

Pt100.

- Khe hở một phía lớn nhất:

0,34mm.

- Bộ báo tín hiệu mức dầu:

WX-2/220.

- Mức dầu vận hành bình thường
(tính từ bích phía trên):

100mm.


- Mức dầu có tín hiệu cảnh báo
(tính từ bích phía trên):

80mm.

- Mức dầu khi ngừng máy
(tính từ đáy bể dầu)

130mm.

- Nhiệt độ dầu cao báo tín hiệu:

60 ºC.

- Nhiệt độ dầu cao dừng máy:

70 ºC.

VII. Gioăng chèn trục.
- Áp lực nước chèn trục:

0,3 MPa

VIII. Gioăng sửa chữa.
- Áp lực khí

0,4 ÷ 0,7Mpa.

- Khe hở giữa gioăng với trục

khi chưa nạp khí
- Khe hở giữa gioăng với trục khi nạp khí

………mm.
Ép sát trục.

IX. Ổ hướng trên.
- Số miếng đỡ:

08

- Đường kính trong:

540 mm

- Chất liệu bề mặt miếng đỡ:

Babít Б83.

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng
dấu "Kiểm soát" - mầu Đỏ

Trang
7/56


- Độ đảo cho phép tối đa:

……mm


- Khe hở một phía giữa
xéc men và ngõng trục:

0,08 ÷ 0,12mm.

- Loại dầu bôi trơn:

Dầu tuabin L - STA - 46.

- Nhiệt độ dầu cao báo tín hiệu:

60 ºC.

- Nhiệt độ dầu cao dừng máy:

70 ºC.

X. Ổ đỡ trục.
- Số miếng đỡ:

08

- Đường kính mặt gương:
+ Đường kính trong:

700 mm

+ Đường kính ngoài:

390 mm


- Chất liệu bề mặt miếng đỡ

Chất dẻo tổng hợp.

- Tải trọng tính toán cho phép:

420kN.

- Số bộ làm mát:

1 bộ

- Áp suất tính toán bề mặt miếng đỡ:

……..MPa

- Lượng dầu bôi trơn:

200 lít.

- Áp suất nước làm mát:

0,14 ÷ 0,3MPa.

- Lưu lượng nước làm mát:

7 m3/h.

- Độ rung cho phép tại giá chữ thập trên


≤ 0,04 mm.

- Điện trở cách điện

≥ 1MΩ

- Dung tích bể dầu

0,5m3.

- Loại dầu bôi trơn:

Dầu tuabin L - STA - 46.

- Nhiệt độ dầu cao báo tín hiệu:

60 ºC

- Nhiệt độ dầu cao dừng máy:

70 ºC.

XI. Ổ hướng dưới.

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng
dấu "Kiểm soát" - mầu Đỏ

Trang
8/56



- Số miếng đỡ:

08

- Đường kính trong:

540mm

- Chất liệu bề mặt miếng đỡ:

Babít Б83.

- Lượng dầu bôi trơn:

80DM

- Lưu lượng nước làm mát:

1m3/h.

- Số bộ làm mát:

1 bộ

- Áp suất nước làm mát:

0,14 ÷ 0,3MPa.


- Độ rung ngang tại tối đa

0,05 mm

- Độ đảo cho phép tối đa:

..............

- Cách điện ổ

≥ 1MΩ.

- Dung tích bể dầu

0,1m3.

- Khe hở một phía giữa
xéc men và ngõng trục

0,12 ÷ 0,16mm.

- Nhiệt độ dầu cao báo tín hiệu:

60 ºC

- Nhiệt độ dầu cao dừng máy:

70 ºC.

XII. Máy điều tốc.

1. Điều tốc.
- Hãng sản xuất:

Công ty TNN Thiết bị

điều khiển tự động Tianjin King
- Loại:

YZFT 1800/16.

- Dải vận tốc chết

< 0,06%

- Thời gian trễ của bộ điều tốc khi xa thải phụ tải lớn hơn 25% công
suất định mức < 0,2 s.
- Ổn định tĩnh cố định về vận tốc Bp

0 ~10%.

- Ổn định tĩnh tạm thời về vận tốc, Bt

l ~ 200%

- Dải điều chỉnh tần số

± 0.5 Hz

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng
dấu "Kiểm soát" - mầu Đỏ


Trang
9/56


- Giới hạn độ mở

0 ~ 100 %.

- Cài đặt tần số

45 ~ 55Hz.

- Cài đặt công suất

0 ~ 100 %

- Giao diện người – máy

RS485

- Công suất của Servomotor

18000 (N.m)

- Thời gian đóng cánh hướng nước:

14giây

- Thời gian mở cánh hướng nước:


12 giây

2.Thiết bị dầu áp lực điều chỉnh.
a. Thông số chung
- Áp suất làm việc định mức:

16MPa

- Áp suất thử nghiệm:

20MPa

- Áp suất tối thiểu bảo vệ:

12 MPa

b. Bình tích năng:
- Số lượng

02

- Thể tích

80 lít

- Trọng lượng (bao gồm dầu)

0.17 tấn


- Dung tích dầu

20 lít

- Khối lượng khí nitơ tronh bình

60 lít

- Kích thước:

∅219x1690 mm

c. Bể xả.
- Kích thước DàixRộngx Cao

1200x960x1831mm

- Mức dầu tối thiểu trong bể xả:
- Mức dầu tối đa trong bể xả:

(có tín hiệu)

d. Bơm dầu điều tốc.
- Số lượng

02

Động cơ.
- Loại


Y112M-4.

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng
dấu "Kiểm soát" - mầu Đỏ

Trang
10/56


- Công suất định mức

4 kW.

- Tốc độ

1440 vòng/phút.

- Điện áp

380V.

- Dòng điện định mức

8,8A.

- Kiểu:

CBT - E306F

- Áp suất định mức:


16MPa.

- Lưu lượng bơm dầu:

7,4 Lít/ phút;

Bơm:

- Van an toàn:
+ Bắt đầu xả tải khi áp suất:

….MPa;

+ Xả toàn tải khi áp suất:

….MPa

- Tự động làm việc:

….MPa

- Dự phòng làm việc:

….MPa

- Ngừng làm việc khi:

….MPa


- Tỷ số thời gian làm việc so với thời gian nghỉ của bơm.
+ Định mức:

…………

+ Tối đa:

…………..

XIII. Hệ thống phanh kích.
- Kiểu:

nâng kích

- Thời gian phanh máy:

2 phút.

- Tốc độ bắt đầu phanh máy:

30 %.

- Áp suất phanh máy:

0,6MPa.

- Áp suất kích máy:

6,5MPa.


- Áp suất thử :

15MPa.

- Môi chất truyền lực phanh máy:

Khí nén.

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng
dấu "Kiểm soát" - mầu Đỏ

Trang
11/56


- Môi chất truyền lực kích máy:

Dầu tuabin L - STA - 46.

- Số lượng cụm phanh:

4

- Khe hở má phanh với vành phanh:

………..

- Lưu lượng khí phanh:

2 lít/giây.


- Hành trình phanh:

……….

- Hành trình kích tạo màng dầu:

10mm;

- Hành trình kích máy sửa chữa:

……….

- Tải trọng lớn nhất của phanh:

11 tấn.

XIV. Hệ thống nước kỹ thuật.
- Áp lực thiết kế

1,0Mpa.

- Áp lực thử nghiệm

1,2Mpa.

a. Van giảm áp.
- Loại

YX741X-16-150.


- Số lượng

02.

- Lưu lượng của mỗi van giảm áp

340 m3/h.

- Cột nước định mức

160 m.

- Cột nước vận hành nhỏ nhất

90m.

- Áp lực cửa vào

120 ~ 95m.

- Áp lực cửa ra

0.2 ~ 0.3 Mpa.

- Áp lực thiết kế của nắp van giảm áp

1.6 Mpa.

- Áp lực thử nghiệm của vỏ van giảm áp


1.6 x 1.25 Mpa.

- Khối lượng hoàn chỉnh
của một van giảm áp
- Kích thước chung

153 Kg.
540 x 340 x 640.

b. Lọc nước kỹ thuật.

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng
dấu "Kiểm soát" - mầu Đỏ

Trang
12/56


- Loại

ZLSH/G – 200.

- Số lượng các bộ lọc

02.

- Lưu lượng nước qua bộ lọc

340 m3/h.


- Tổn thất cột nước ứng với
lưu lượng định mức

< 0.03 MPa.

- Độ rộng mắt lưới

3 mm.

- Van rửa sạch

DN80.

- So lệch áp lực tối đa cho phép

< 0.05 MPa.

- Chiều cao tổng thể

1640.

- Khối lượng tổng một bộ lọc

350 Kg.

- Công suất động cơ van xả

30W.


- Nhiệt độ vận hành

≤ 90°C

PHẦN II
VẬN HÀNH TỔ MÁY CHÍNH

I. Tổ máy ở trạng thái dự phòng.
Điều 1. Hiện trường tổ máy dự phòng phải luôn giữ gọn gàng, sạch sẽ
& sẵn sàng khởi động bất cứ lúc nào khi yêu cầu.
Điều 2. Tổ máy dự phòng.
Tổ máy ở trạng thái dự phòng nóng là tổ máy khi khởi động chỉ cần
kích chuột để khởi động trên màn hình DCS; xoay khoá điều khiển hoặc ấn
nút khởi động là tổ máy hoạt động được ngay (như điều 3÷ 7);
Tổ máy dự phòng nguội là tổ máy có van dầu áp lực số 10 của hệ thống
điều chỉnh đang đóng, van đĩa đang đóng, van cân bằng đang đóng, van nước

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng
dấu "Kiểm soát" - mầu Đỏ

Trang
13/56


kỹ thuật tổng 7-1 (tổ máy số 1), 7-2 (tổ máy số 2), 7-3 (tổ máy số 3) đang
đóng.
Tổ máy ở trạng thái dự phòng được coi như tổ máy đang làm việc, khi
tách bất kỳ một thiết bị nào liên quan đến tổ máy dự phòng cũng phải được sự
đồng ý của Trưởng ca đương nhiệm.
Điều 3. Toàn bộ mạch tự động, điều khiển, bảo vệ, đo lường, tín hiệu

của tổ máy và các thiết bị phụ đều làm việc tốt.
Điều 4. Các cánh phai thượng và hạ lưu mở hoàn toàn, hệ thống nước
kỹ thuật và hệ thống dầu áp lực của điều tốc, hệ thống dầu áp lực của van đĩa
phải được sẵn sàng làm việc.
Điều 5. Van đĩa Φ 1250mm (van chính) ở vị trí mở, van cân bằng (by
pass) ở vị trí đóng.
Điều 6. Bộ điều tốc YZFT-1800F-16.0 phải sẵn sàng làm việc.
Điều 7. Mức dầu ổ đỡ và ổ hướng trên, ổ hướng dưới, ổ hướng tuabin
phải ở mức qui định. Các van dầu của các ổ ở vị trí như khi tổ máy đang vận
hành. Các van tới các đồng hồ, ống thuỷ và Rơle báo mức dầu đều phải mở
hoàn toàn.
Điều 8. Hệ thống phanh phải sẵn sàng làm việc, van phá chân không
phải làm việc tốt.
Điều 9. Gioăng vận hành sẵn sàng làm việc như Điều 99.
Điều 10. Gioăng sửa chữa không có áp lực trạng thái các van như Điều
100.
II. Khởi động tổ máy.
1. Những quy định khi khởi động tổ máy.
Điều 8. Cho phép khởi động tổ máy nhiều lần trong một giờ, thời gian
khởi động phải cách thời điểm ngừng tối thiểu là 7 phút. Trong trường hợp
Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng
dấu "Kiểm soát" - mầu Đỏ

Trang
14/56


đặc biệt cho phép khởi động lại tổ máy một lần ngay sau khi quá trình ngừng
vừa kết thúc.
Điều 9. Cấm khởi động tổ máy khi.

1. Có bất kỳ bảo vệ nào đó hư hỏng, làm ngừng sự hoạt động cuả thiết
bị;
2. Hư hỏng van phá chân không;
3. Hư hỏng một trong những bơm dầu áp lực của hệ thống điều tốc hoặc
bộ phận đóng tự động các bơm dầu đó;
4. Hệ thống phanh hãm bị hư hỏng;
5. Chất lượng dầu không đảm bảo tiêu chuẩn vận hành.
6. Nhiệt độ dầu bôi trơn các ổ dưới 10ºC.
7. Bộ điều tốc YZFT-1800F-16.0 hư hỏng không còn khả năng tự động
bảo vệ lồng tốc khi sa thải phụ tải, cũng như có tín hiệu bảo vệ áp lực dầu
thấp;
8. Khi bộ điều tốc có lỗi trong bộ phận điều khiển kỹ thuật số hoặc
trong bộ phận điều chỉnh cơ khí thuỷ lực.
9. Khi áp suất, lưu lượng nước vào bôi trơn gioăng chèn trục nhỏ hơn
mức cho phép.
Điều 10.

Tổ máy sau khi sửa chữa ổ đỡ, thay dầu ổ đỡ hoặc

ngừng quá thời gian 48 giờ thì chỉ được phép khởi động khi đã tiến hành kích
máy tạo màng dầu. Độ cao kích máy lên 10mm duy trì trong 2 phút. Sau đó
xả hết dầu và thổi khô bằng khí nén hệ thống phanh. Khôi phục lại sơ đồ
phanh.
Điều 11.

Tổ máy ngừng dự phòng cứ trong 48 giờ phải khởi

động cho quay không tải không kích từ một lần để tạo màng dầu cho ổ đỡ,
thời gian từ 15 ÷ 20 phút. Thủ tục quay máy không tải như khi khởi động tổ
máy để mang tải. Nếu dừng quá 48 giờ thì phải kích máy.

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng
dấu "Kiểm soát" - mầu Đỏ

Trang
15/56


2. Khởi động tổ máy.
Điều 11. Trước khi khởi động tổ máy nhân viên vận hành phải kiểm tra
một lượt tổ máy ở trạng thái dự phòng nóng.
Điều 12. Khởi động tổ máy tại máy tính điều khiển trung tâm.
- Chuyển công tắc cấp lệnh tổ máy tại tủ điều khiển và các tủ điện liên
quan (làm mát, kích từ, điều tốc…) ở vị trí REMOTE.
- Đưa tổ máy về trạng thái dự phòng nóng.
- Kiểm tra các điều kiện khởi động:
+ Áp lực gioăng sửa chữa bằng 0;
+ Gioăng chèn trục sẵn sàng làm việc;
+ Phanh đã giải trừ;
+ Van đĩa Φ 1250mm (van chính) tubin đã mở hoàn toàn;
+ Van nước kỹ thuật tổng 7-1 (khi khởi động tổ máy số 1), 7-2 (khi
khởi động tổ máy số 2), 7-3 (khi khởi động tổ máy số 3) đang mở hoàn toàn;
- Nhập mật khẩu để vào trang khởi động tổ máy;
- Khi đủ các điều kiện khởi động thì ô “Start ready” sẵn sàng khởi
động sẽ sáng lên người vận hành nhấp chuột vào một trong các chế độ khởi
động “Khởi động nối lưới (Starting up to online)/ Khởi động chạy không tải
(Starting up to no load run)/ Khởi động quay không điện (Starting up to idle
running” ra lệnh khởi động cho tổ máy. Khi đến mục nào thì mục đó trên màn
hình sẽ sáng lên, trình tự như sau:
+ Khởi động điều tốc;
+ Khi tốc độ lớn hơn 95% tốc độ định mức thì đóng máy cắt dập từ;

+ Báo máy cắt dập từ đã đóng;
+ Mồi từ;
+ Bộ hoà làm việc;
+ Máy cắt đầu cực đóng;
+ Quá trình hoà kết thúc.

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng
dấu "Kiểm soát" - mầu Đỏ

Trang
16/56


- Tùy thuộc vào sự lựa chọn các chế độ khởi động khác nhau đến hòa
lưới hay không tải.. mà quá trình sẽ khởi động sẽ dừng ở vị trí đó trên logic
khởi động.
Điều 13. Khởi động tổ máy tại tủ điều khiển gian máy.
- Kiểm tra và đưa tổ máy về trạng thái dự phòng nóng;
- Kiểm tra các điều kiện khởi động:
+ Áp lực gioăng sửa chữa bằng 0;
+ Gioăng chèn trục sẵn sàng làm việc;
+ Phanh đã giải trừ;
+ Van đĩa Φ 1250mm (van chính) tubin đã mở hoàn toàn;
+ Van nước kỹ thuật tổng 7-1 (khi khởi động tổ máy số 1), 7-2 (khi
khởi động tổ máy số 2), 7-3 (khi khởi động tổ máy số 3) đang mở hoàn toàn;
- Kiểm tra đèn báo tổ máy sẵn sàng khởi động, van đĩa mở, cắt máy
cắt đầu cực trên tủ điều khiển tại gian máy sáng;
- Kiểm tra các đèn báo sự cố, sự cố, máy phát làm việc, đóng máy cắt
đầu cực trên tủ điều khiển tại gian máy tắt;
- Kiểm tra và giải trừ các tín hiệu cảnh báo trên màn hình điều khiển

trên tủ điều khiển tại gian máy;
- Lắc khoá “Khởi động/Dừng” tại tủ điều khiển tại gian máy sang vị trí
mở;
- Theo dõi quá trình khởi động đến chế độ không tải trên màn hình tại
tủ điều khiển.
Điều 14. Khởi động tổ máy tại tủ điều tốc.
- Kiểm tra và đưa tổ máy về trạng thái dự phòng nóng;
- Kiểm tra các điều kiện khởi động:
+ Áp lực gioăng sửa chữa bằng 0;
+ Gioăng chèn trục sẵn sàng làm việc;
+ Phanh đã giải trừ;
Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng
dấu "Kiểm soát" - mầu Đỏ

Trang
17/56


+ Van đĩa Φ 1250mm (van chính) tubin đã mở hoàn toàn;
+ Van nước kỹ thuật tổng 7-1 (khi khởi động tổ máy số 1), 7-2 (khi
khởi động tổ máy số 2), 7-3 (khi khởi động tổ máy số 3) đang mở hoàn toàn;
- Kiểm tra đèn báo tổ máy sẵn sàng khởi động, van đĩa mở, cắt máy
cắt đầu cực trên tủ điều khiển tại gian máy sáng;
- Kiểm tra các đèn báo sự cố, sự cố, máy phát làm việc, đóng máy cắt
đầu cực trên tủ điều khiển tại gian máy tắt;
- Kiểm tra và giải trừ các tín hiệu cảnh báo trên màn hình điều khiển
trên tủ điều khiển tại gian máy;
- Kiểm tra chuyển điều tốc về chế độ tự động;
- Ấn nút “Start” trên màn hình sờ của điều tốc, điều tốc sẽ yêu cầu
nhân viên vận hành nhập mật khẩu, sau khi nhập mật khẩu tổ máy sẽ khởi

động đến chế độ không tải.
- Nhân viên vận hành giám sát độ mở cánh hướng đến độ mở không
tải, tốc độ đạt tốc độ định mức thông qua màn hình điều tốc.
Điều 15. Tăng giảm công suất tổ máy.
Ngay sau khi hoàn thành công việc hòa, thì máy phát sẽ tự động phát
công suất vào hệ thống hoặc người vận hành nhanh chóng nâng công suất để
tránh trường hợp công suất ngược.
- Tăng giảm công suất tại DCS: Kích chuột vào nút ‘’INC ‘’ và nhập
giá trị công suất cần giảm, kích vào nút ‘’DEC’’ và nhập giá trị công suất cần
tăng tại vị trí tương ứng với các tổ máy H1, H2, H3 cần điều chỉnh công suất,
giám sát công suất tổ máy trên màn hình DCS ;
- Tăng giảm công suất tại tủ điều khiển tại gian máy bằng cách xoay
khoá ‘’Điều chỉnh điều tốc ‘’ về phía tăng hoặc giảm công suất và giám sát
công suất trên màn hình tại tủ điều khiển ;
- Tăng hoặc giảm công suất tác dụng của máy phát bằng khoá điều
chỉnh độ mở cánh hướng theo hướng“Opening” để tăng công suất tổ máy

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng
dấu "Kiểm soát" - mầu Đỏ

Trang
18/56


hoặc xoay theo hướng “close” để giảm công suất tổ máy tại tủ điều tốc và
giám sát công suất tại màn hình tủ điều tốc.
Điều 16. Theo dõi quá trình làm việc của tổ máy:
Trong thời gian tổ máy vận hành phải thường xuyên theo dõi và kiểm
tra tình trạng làm việc, thông số của các thiết bị sau:
1. Chế độ vận hành của tổ máy theo đặc tính vận hành;

2. Nhiệt độ dầu và các miếng đỡ của các ổ trục;
3. Áp suất và lưu lượng nước làm mát các ổ, các bộ làm mát không khí
máy phát;
4. Sự hoạt động bình thường của hệ thống cửa phai, van cân bằng;
5. Sự hoạt động bình thường của hệ thống dầu điều tốc;
6. Sự hoạt động bình thường của hệ thống dầu của đầu vào tuabin (van
đĩa);
7. Kiểm tra chế độ làm việc bình thường của máy điều tốc;
8. Kiểm tra mức dầu bôi trơn của các ổ trục;
9. Kiểm tra các hiện tượng rò dầu, rò nước, khí nén của các hệ thống;
10. Kiểm tra vị trí van của các hệ thống phù hợp với sơ đồ vận hành;
11. Phát hiện những hiện tượng không bình thường của thiết bị, tìm mọi
biện pháp xử lý, ghi các thiếu sót & báo cáo trực chính, trưởng ca.
Điều 17. Kiểm tra thiết bị và ghi chép thông số.
Trong thời gian tổ máy đang làm việc, phải thường xuyên theo dõi tình
trạng hoạt động của các thiết bị và cứ 1 giờ một lần ghi các thông số vận hành
theo biểu mẫu:
1. Công suất, điện áp, tần số máy phát.
2. Dòng điện máy phát.
3. Dòng điện kích từ, điện áp kích từ.

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng
dấu "Kiểm soát" - mầu Đỏ

Trang
19/56


4. Điện áp nguồn tự dùng xoay chiều và một chiều của máy phát.
5. Nhiệt độ lõi thép Stator, cuộn dây Stator, nhiệt độ ổ đỡ liên hợp, ổ

hướng máy phát và ổ hướng tuabin, nhiệt độ, áp suất, lưu lượng nước làm
mát.
6. Áp lực và mức dầu trong các bình tích năng của HT dầu điều tốc và
HT dầu của van đĩa.
7. Mức dầu bôi trơn trong ở hướng trên và ổ đỡ, ổ hướng dưới máy
phát, ổ hướng tuabin.
III. Ngừng máy.
Điều 18. Ở chế độ làm việc bình thường của tổ máy cũng như sự hoạt
động bình thường các thiết bị phụ, thì việc thực hiện ngừng máy sẽ thực hiện
tại máy tính điều khiển trung tâm.
Chỉ ngừng máy bằng tay tại tại tủ điều khiển tổ máy khi không ngừng
máy được từ máy tính điều khiển trung tâm.
Ngừng máy sự cố do bảo vệ tác động, khi ngừng máy trực ban phải có
mặt tại tủ điều khiển điều tốc để giám sát quá trình ngừng máy an toàn &
phát hiện kịp thời những trường hợp bất thường xảy ra trong quá trình ngừng
máy.
Điều 19. Ngừng máy bình thường tại máy tính điều khiển trung tâm:
- Nhập mật khẩu để vào trang logic ngừng máy.
- Nhân viên vận hành chọn nút “Normal shutdown (Ngừng bình
thường)/ Shutdown to no load (Ngừng đến khi quay không tải)/ Shutdown to
idle runing (Ngừng đến khi quay không điện)”, lệnh từ máy tính sẽ đưa tổ
máy dừng theo một chương trình đã cài đặt sẵn trình tự qua các bước sau:
- Độ mở cánh hướng giảm về độ mở không tải, công suất hữu công P
< 0,5MW ;
- Cắt máy cắt đầu cực;

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng
dấu "Kiểm soát" - mầu Đỏ

Trang

20/56


- Máy cắt đầu cực đã ở vị trí cắt;
- Dập từ;
- Báo máy cắt dập từ đã ở vị trí cắt;
- Gửi tín hiệu ngừng máy tới điều tốc;
- Cánh hướng đóng hoàn toàn;
- Tốc độ giảm xuống < 35% tốc độ định mức
- Đưa phanh làm việc;
- Báo phanh đã làm việc;
- Tốc độ < 5% tốc độ định mức;
- Giải trừ phanh;
- Báo phanh đã giải trừ ;
- Hệ thống phanh hãm nhả ra chuẩn bị cho lần làm việc sau.
Khi quá trình ngừng diễn ra tuỳ thuộc vào việc lựa chọn chế độ “Ngừng
bình thường (Normal shutdown)/ Ngừng đến khi quay không tải (Shutdown to
no load)/ Ngừng đến khi quay không điện (Shutdown to idle running’’ mà quá
trình ngừng sẽ dừng ở vị trí đó trên logic ngừng máy.
Trong quá trình ngừng nhân viên vận hành phải giám sát tại hệ thống
khí phanh nếu tốc độ giảm xuống 35% đến 30% tốc độ định mức mà phanh
không làm việc thì phải phanh máy bằng tay.
Điều 20. Ngừng máy bình thường tại tủ điều khiển tổ máy.
Bước 1: Giảm công suất tác dụng và công suất phản kháng:
- Tại tủ điều khiển tại gian máy xoay “Khóa điều chỉnh điều tốc” về
phía “Giảm” hoặc xoay khoá ‘’Opening/Close ‘’ trên tủ điều tốc về phía
‘’close ‘’ cho đến khi đồng hồ hiển thị độ mở cánh hướng chỉ về độ mở không
tải (giảm tải về 0 tải).
Bước 2: Cắt máy cắt hoà:
- Cắt máy cắt ……………………………

Bước 3: Giảm kích từ về 0 và cắt kích từ.
Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng
dấu "Kiểm soát" - mầu Đỏ

Trang
21/56


Bước 4: Phanh hãm.
- Khi tốc độ còn khoảng 30% đến 35% tốc độ định mức đưa hệ thống
phanh hãm vào làm việc.
Điều 21. Ngừng máy sự cố.
Thao tác ngừng máy được xảy ra hoàn toàn tự động theo chương trình
đã được lập trình trước. Trong qúa trình ngừng máy nếu có một phần mạch tự
động điều khiển nào đó không làm việc phải hỗ trợ bằng tay để đảm bảo quá
trình dừng máy kết thúc, đặt biệt trong các trường hợp phải ngừng máy sự cố.
Điều 22. Các trường hợp phải ngừng khẩn cấp tổ máy:
- Áp lực dầu điều chỉnh hệ thống điều tốc thấp hơn giới hạn cho phép;
- Mức dầu trong các bể dầu ổ đỡ, ổ hướng , bể bơm dầu áp lực thấp
hơn mức cho phép;
- Có khói, ngọn lửa, tia lửa trong máy phát điện;
- Nhiệt độ xéc men ổ đỡ, các ổ hướng của tổ máy thuỷ lực cao quá
mức quy định;
- Khi mất nước làm mát hệ thống nước kỹ thuật;
- Tốc độ quay của tổ máy vượt quá trị số lồng tốc cho phép của nhà
chế tạo;
- Tổ máy có nguy cơ bị phá hỏng hoặc đe doạ đến tính mạng con
người, thiết bị;
- Tổ máy bị chấn động mạnh, có tiếng va đập kim khí trong phần quay
của tổ máy;

- Thủng đường ống dầu áp lực, đường ống tuyến dẫn nước, đường ống
nước kỹ thuật, mất nước làm mát kỹ thuật.
Điều 23. Thao tác ngừng máy khẩn cấp tổ máy:
- Từ màn hình DCS: Kích chuột vào biểu tượng ‘’Ngừng sự
cố/Accident shutdown” hoặc ‘’Ngừng khẩn cấp/Exigent Accident shutdown’’

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng
dấu "Kiểm soát" - mầu Đỏ

Trang
22/56


- Tại tủ điều khiển tại chỗ bằng nút bấm “Ngừng sự cố khẩn cấp”.
- Tại tủ điều tốc bằng nút ‘’Emergency”.
Điều 24. Khi tổ máy không thể dừng tự động và không thể can thiệp
bằng tay phải nhanh chóng thao tác đóng van đĩa tại chỗ.
Điều 25. Trong thời gian tổ máy ngừng, nguồn dự phòng phải thường
xuyên được kiểm tra. Việc tự động bơm bổ sung dầu áp lực vào bình dầu điều
tốc được thực hiện hoàn toàn tự động.
IV. Phanh và kích máy.
Điều 26. Chỉ những nhân viên đã được học tập và sát hạch đạt yêu cầu
về vận hành và xử lý sự cố hệ thống phanh, kích rô to tổ máy đã được quy
định trong quy trình này và được phân công nhiệm vụ mới được phép vận
hành thiết bị.
Điều 27. Nhiệm vụ hệ thống phanh, kích máy.
- Phanh rô to khi tổ máy ngừng và tốc độ giảm về 35%nđm;
- Phanh rô to phục vụ xả sơ bộ nước buồng xoắn.
- Kích Rô to tạo màng dầu cho ổ đỡ tua bin với độ cao kích 10 mm;
- Kích rô to sửa chữa xéc men ổ đỡ với độ cao kích (7-10)mm;

Điều 28. Trong vận hành bình thường cấm:
- Tự ý thay đổi sơ vận hành của hệ thống phanh.
- Trong trường hợp hệ thống phanh không làm việc được tự động,
nhân viên vận hành phải chuyển thao tác phanh sang chế độ bằng tay. Trong
trường hợp này cấm nhân viên vận hành thao tác phanh máy ở tốc độ lớn hơn
và nhỏ hơn tốc độ quy đinh.
- Thao tác thử phanh khi tổ máy đang vận hành;
1. Phanh máy.
Điều 29. Điều kiện sẵn sàng của hệ thống phanh ở chế độ tự động.

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng
dấu "Kiểm soát" - mầu Đỏ

Trang
23/56


Bình thường hệ thống phanh được vận hành ở chế độ tự động và trạng
thái như sau:
- Các van ở trạng thái mở:
+ Tổ máy số 1: Van 9-1, 10-1, 11-1;
+ Tổ máy số 2: Van 9-2, 10-2, 11-2;
+ Tổ máy số 3: Van 9-3, 10-3, 11-3;
- Van ở trạng thái đóng:
+ Tổ máy số 1: Van 15-1;
+ Tổ máy số 2: Van 15-2;
+ Tổ máy số 3: Van 15-3;
- Các van lên đồng hồ giám sát áp lực phải được mở hết.
- Áp lực khí phanh đầu vào phải đạt từ 0.5 ÷ 0.6 Mpa.
- Cuộn điện của van điện từ M, N ở trạng thái không có điện.

- Các má phanh phải nhả hết.
Điều 30. Phanh máy tự động.
- Ở chế độ phanh máy tự động, việc phanh máy được thực hiện hoàn
toàn tự động thông qua Logic tự động tổ máy.
- Trước khi ngừng máy phải kiển tra bảng phanh ở trạng thái tự động
và sẵn sàng như Điều 29.
- Khi tốc độ tổ máy giảm đến 35%n đm phanh tác động cuộn điện của
van điện từ M có điện áp suất đồng hồ tăng dần 0,6MPa và ổn định, đèn báo
“Phanh làm việc” sáng.
- Tối đa 2 phút sau khi phanh tác động cuộn điện của van điện từ M
mất điện, khí vào khoang dưới của phanh được xả đồng thời cuộn điện vủa
van điện từ N có điện khí vào khoang trên của phanh đẩy má phanh đi xuống
và phanh được giải trừ, khi phanh xuống hết công tắc hành trình báo phanh đã
xuống hết, cuộn điện của van điện từ N mất điện, khí trong khoang trên của xi
lanh được xả đèn “Giải trừ phanh” sáng.
Điều 31. Phanh máy bằng tay:
Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng
dấu "Kiểm soát" - mầu Đỏ

Trang
24/56


Chế độ phanh bằng tay chỉ thực hiện khi mạch tự động không làm việc;
cuộn điện của van điện từ M, N hỏng hoặc khi xả sơ bộ nước buồng xoắn;
- Khi tốc độ tổ máy giảm dần về 35% - 30% thao tác như sau:
+ Ấn nút “Phanh làm việc” trên tủ phanh, đèn báo phanh làm việc
sáng, khi tốc độ tổ máy n = 0 ấn nút “Giải trừ phanh” đèn báo “Giải trừ
phanh” sáng.
hoặc thao tác trên khối van A, B như sau:

+ Xoay núm của van A về phía phanh để phanh máy, khi tổ máy tốc
độ tổ máy n = 0 xoay núm của van A về vị trí ban đầu khí ở khoang
dưới của cụm phanh được xả qua van điện từ M.
+ Xoay núm của khối van B về phía giải trừ phanh cho đến khi đèn
báo ‘’Giải trừ phanh sáng” thì xoay núm của khối van B về vị ban đầu,
khí ở khoang trên của cụm phanh được xả qua van điện từ N. Hệ thống
phanh trở về trạng thái sẵn sàng làm việc.
2. Kích máy.
Điều 32. Khi thao tác kích rô to nhất thiết phải có 02 người, một người
giám sát độ cao kích rô to và một người thao tác bơm kích. Hai người phải có
thống nhất báo hiệu chạy bơm và dừng bơm kích kịp thời và chính xác.
Điều 33. Chuẩn bị kích máy.
- Kiểm tra, đóng các van
+ Tổ máy số 1: Van 10 - 1, 11 -1;
+ Tổ máy số 2: Van 10 - 2, 11 -2;
+ Tổ máy số 3: Van 10 - 3, 11 -3;
- Kiểm tra, đóng van lên các đồng hồ SPI 34, 35, 36.
- Kiểm tra, mở các van:
+ Tổ máy số 1: Van 14 - 1, 15 -1;
+ Tổ máy số 2: Van 14 - 2, 15 -2;

Những bản copy không có giá trị sử dụng, chỉ được phép sử dụng bản có đóng
dấu "Kiểm soát" - mầu Đỏ

Trang
25/56


×