SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TUYÊN QUANG
Đề chính thức
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
Năm học 2010-2011
MÔN: TOÁN
Thời gian: 120 phút không kể thời gian giao đề
(Đề có 01 trang)
Câu 1. (2 điểm): Với giá trị nào của m thì:
a) y = (2 - m )x + 3 là hàm số đồng biến.
b) y = (m + 1)x + 2 là hàm số nghịch biến.
Câu 2. (2 điểm): Giải phương trình và hệ phương trình sau
a) 7 x 2 − 2 x − 4 = 0
3x + 2y = 7
b)
2x + 3y = 3
Câu 3. (2 điểm): Theo kế hoạch một đội xe cần chuyên chở 120 tấn hàng. Đến
ngày làm việc có 2 xe bị hỏng nên mỗi xe phải chở thêm 16 tấn hàng mới hết số
hàng. Hỏi lúc đầu đội xe có bao nhiêu xe?
Câu 4. (3 điểm): Cho ∆ABC vuông tại A, AB > AC, đường cao AH. Trên nửa mặt
phẳng bờ BC chứa điểm A, vẽ nửa đường tròn đường kính BH cắt AB tại E và nửa
đường tròn đường kính HC cắt AC tại F. Chứng minh rằng:
a) Tứ giác AFHE là hình chữ nhật và tứ giác BEFC nội tiếp
b) AE.AB = AF.AC
c) EF là tiếp tuyến chung của hai nửa đường tròn đường kính BH và HC
Câu 5. (1 điểm): Cho x > 0, y > 0 và x + y = 1. Chứng minh:
8(x 4 + y 4 ) +
1
≥5
xy
------------------------------------------Hết------------------------------------------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TUYÊN QUANG
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
Năm học 2010-2011
MÔN: TOÁN
Đề 2
Nội dung
Câu 1: (2 điểm)
a) Hàm số y = (2 - m )x + 3 đồng biến khi 2 - m > 0
⇔m<2
b) Hàm số y = (m +1 )x + 2 nghịch biến khi m +1 < 0
⇔ m < -1
Câu 2: (2 điểm)
a) Giải phương trình: 7 x 2 − 2 x − 4 = 0
∆′ = 1 − 7(−4) = 29
Ta có
⇒
x1 =
1 + 29
1 − 29
; x2 =
7
7
b) giải hệ phương trình
Điểm
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5đ
0,5 đ
3x + 2y = 7 (1)
2x + 3y = 3 (2)
Ta có
3x + 2y = 7 (1)
⇔
2x + 3y = 3 (2)
6x + 4y = 14
6x + 9y = 9
⇒ - 5y = 5 ⇒ y = -1
thay vào pt (1) ta được: 3x + 2(-1) = 7 ⇔ 3x = 9 ⇒ x = 3
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x;y) = (3;-1)
Câu 3: (2 điểm)
Gọi số xe lúc đầu của đội xe là x (xe), (ĐK: x > 2; x nguyên)
Theo dự định mỗi xe phải chở:
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ
120
(tấn)
x
120
(tấn)
x−2
120 120
Theo bài ra ta có phương trình:
= 16
x−2
x
Thực tế mỗi xe đã chở:
⇒ x2 - 2x - 15 = 0
⇔ x1 = 5 (TMĐK); x2 = -3 (loại)
Vậy số xe lúc đầu của đội là 5 xe
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 4: ( 3 điểm) Hình vẽ
A
E
F
0,5 đ
I
B
H
K
C
·
·
a) Ta có : BEH
= HFC
= 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn )
⇒ ·AEH = ·AFH = 900 . Tứ giác AEHF có ba góc vuông nên là hình chữ nhật.
·
Ta có : ·AFE = FAH
( vì AEHF là hình chữ nhật)
0
·
FAH
= 90 − ·ACH (vì ∆AHC vuông tại H)
900 − ·ACH = ·ABC (vì ∆ABC vuông tại C)
·
·
⇒ ·AFE = ·ABC ⇒ EBC
+ EFC
= 1800 ⇒ tứ giác BEFC nội tiếp
b) Hai tam giác vuông : ∆AEF và ∆ACB có ·AFE = ·ABC nên ∆AEF và ∆ACB
0,5 đ
0,5 đ
AE AF
=
⇒ AE. AB = AF . AC
AC AB
0,5 đ
c) Gọi I , K lần lượt là tâm các đường tròn đường kính BH và HC
·
·
Ta có : BEI
(vì IB = IE)
= EBI
·
EBI
= ·AFE (theo chứng minh trên)
·AFE = HEF
·
( vì AEHF là hình chữ nhật)
0,5 đ
đồng dạng (g.g) ⇒
·
·
·
·
·
·
·
Suy ra : BEI
= HEF
⇒ IEF
= IEH
+ HEF
= IEH
+ BEI
= 900 ⇒ EF là tiếp tuyến
của đường tròn đường kính BH.
Chứng minh tương tự EF là tiếp tuyến của đường tròn đường kính HC.
Câu 5: (1 điểm)
Ta có: x4 + y4 = (x2 + y2)2 – 2x2y2
= [(x + y)2 – 2xy]2 – 2x2y2 = (1 – 2xy)2 – 2x2y2
= 2x2y2 – 4xy + 1.
⇒ 8(x 4 + y 4 ) +
1
1
= 16x 2 y 2 − 32xy + 8 +
xy
xy
= (4xy − 7)(4xy − 1) + 1 +
1
xy
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
Vì x > 0 và y > 0 nên theo BĐT Côsi ta có:
1
1
≥4
2 xy ≤ x + y = 1 ⇔ xy ≤
hay
xy
4
(4xy-7) ≤0
=> (4xy − 7)(4xy − 1) ≥ 0
(4xy-1) ≤ 0
=>
Từ (1) và (2) suy ra:
1
1
8(x 4 + y 4 ) +
= (4xy − 7)(4xy − 1) +
+1≥ 5
xy
xy
0,25 đ
(1)
(2)
0,25 đ
(ĐPCM)
----------------------------------------Hết-------------------------------------Chú ý: Nếu học sinh làm theo cách khác đúng đáp số thì vẫn cho điểm tối đa.