Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP QUẢN LÝ BÁN HÀNG BẰNG NGÔN NGỮ C SHAPS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (968.67 KB, 50 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay có rất nhiều ngôn ngữ lập trình đã được sử dụng như C, C++,
C#, VB.NET, JAVA,.... .Cùng với JAVA thì C# đang là ngôn ngữ phổ biến
nhất hiện này,nhờ tính mềm dẻo của nó. Nói đến ngôn ngữ lập trình thì có C#
còn nhắc đến việc quản trị cơ sở dữ liệu lại không thể không nhắc đến hệ quản
trị cơ sở dự liệu SQL Server.Chính vì vậy em đã chọn 2 ngôn ngữ này đề tạo
nên phần mềm quản lý bán hàng ở siêu thị(C# kết nối Sql server).
Trong thời buổi hiện nay công nghệ được ứng dụng vào hầu hết các lĩnh
vực của đời sống,và hoạt động kinh doanh buôn bán không phải là một ngoại lệ
việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý bán hàng không những tiết
kiệm thời gian, tiện lợi mà còn thể hiện được sự chính xác cao và tăng năng lực
quản lý.
Trong quá trình tìm hiểu ngôn ngữ C# và viết chương trình, dù đã rất cố
gắng nhưng do kiến thức có hạn nên k thể tránh khỏi những hạn chế và sai sót,
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của tất cả các bạn.
Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Nguyễn Đình
Dũng đã giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đề tài này.


MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................1
Chương I : TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT................................4
1.1. Tổng quan về ngôn ngữ C#.............................................................4
1.1.1.Giới thiệu về nền tảng .NET..........................................................4
1.1.2.Giới thiệu ngôn ngữ lập trình C#...............................................4
1.2. Giới thiệu về SQL Server................................................................6
1.2.1 Khái niệm về SQL server..............................................................6
1.2.2.Định nghĩa dữ liệu:....................................................................6
Chương II : KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG BÀI QUẢN LÝ....8
2.1. Khảo sát và đánh giá hiện trạng.......................................................8


2.1.1 Tình hình thực tế tại siêu thị 168 –Thanh Phượng....................8
2.1.2.Quy trình nghiệp vụ...................................................................8
2.2.Phân tích yêu cầu của hệ thống........................................................8
2.2.1. Quy trình nghiệp vụ hệ thống.......................................................8
2.2.2. Mô tả các hoạt động cuả hệ thống :..........................................9
2.2.3 Các Mẫu phiếu:........................................................................10
2.3 Phân tích các Use Case...................................................................12
2.3.1 Đăng nhập hệ thống................................................................12
2.3.2 Lập hóa đơn bán hàng............................................................12
2.3.3 Lập hóa đơn nhập hàng..........................................................13
2.3.4 Thống kê.................................................................................14
2.3.5.Thông tin cá nhân....................................................................15
2.3.6.Quản lý nhà cung cấp.............................................................16
2.3.7 Quản lý nhân viên....................................................................16
2.3.8 Quản lý hàng hóa....................................................................17
2.4 Sơ đồ Bảng.....................................................................................18
2.4.1.Phân tích các Bảng..................................................................18
Bảng 8: Biểu đồ trạng thái................................................................20
Chương III................................................................................................22
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG.....................................................22
3.1 Phân tích chức năng dữ liệu:.........................................................22
3.2 Phân tích các chức năng chính trong hệ thống quản lý..................23
3.2.1 Sơ đồ phân cấp chức năng:......................................................23
3.2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu..............................................................24
..........................................................................................................25
3.2.3 Biểu đồ mức đỉnh....................................................................25
3.2.4 Sơ đồ thực thể quan hệ............................................................30
3.3 Thiết kế hệ thống(sơ đồ tuần tự).....................................................31
Quản lý nhập hàng................................................................................35
..............................................................................................................35

Đặc tả chức năng “ nhập hàng”............................................................35


1.Nhân viên chọn chức năng nhập hàng của hệ thống.........................35
2.Hệ thống yêu cầu nhập mã hàng cần nhập........................................35
3.Nhân viên nhập mã hàng...................................................................35
4.Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của mã hàng.......................................35
5.Hệ thống yêu cầu nhập số lượng.......................................................35
6.Người quản lý nhập số lượng hàng cần nhập....................................35
7.Hệ thống ghi nhận số lượng...............................................................35
8.Hệ thống yêu cầu nhập mã nhà cung cấp..........................................36
9.Nhân viên nhập mã nhà cung cấp......................................................36
10. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vừa nhập...................36
11.Hệ thống truyền thông tin đến kho..................................................36
Quản lý xuất hàng.................................................................................36
..............................................................................................................36
Đặc tả hành vi “ Quản lý xuất hàng “...................................................36
1. Nhân viên chọn chức năng xuất hàng của hệ thống.........................36
2. Hệ thống yêu cầu nhập mã hàng cần xuất........................................36
3. Nhân viên nhập mã hàng..................................................................36
4. Hệ thống kiểm tra mã hàng hợp lý không........................................36
5. Hệ thống yêu cầu nhập số lượng......................................................36
6. Nhân viên nhập số lượng..................................................................37
7. Hệ thống kiểm tra số lượng trong kho..............................................37
8. Nếu không đủ số lượng thì yêu cầu nhập lại....................................37
9. Nếu đủ thì yeu cầu nhập phiếu xuất hàng.........................................37
3.4 Biểu đồ cấu trúc dữ liệu..................................................................38
3.4.1 Mô hình thực thể liên kết.........................................................38
3.5 Thiết kế cơ sở dữ kiệu....................................................................39
3.5.1 Sơ đồ cơ sở dữ liệu..................................................................39

Bảng hóa đơn xuất............................................................................41
Chương IV: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH.........................................43
4.1. Thiết kế các bảng dữ liệu...............................................................43
4.2. Thiết kế giao diện chương trình.....................................................46
4.2.1. Giao diện đăng nhập...............................................................46
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................50


Chương I : TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT

1.1. Tổng quan về ngôn ngữ C#
1.1.1.Giới thiệu về nền tảng .NET
.NET là một nền tảng chứ không phải là một sản phẩm đơn lẻ.NET được
định nghĩa dưới dạng một khung ứng dụng. .NET cung cấp một khung cho
những ứng dụng nào được xây dựng; nó xác định những ứng dụng truy nhập
các hàm như thế nào qua các hệ thống và các mạng. .Net cung cấp một nền
tảng mà trên đó các giải pháp và các dịch vụ Web có thể được xây dựng, một
nền tảng giải phóng những sự ràng buộc và tự bản thân nó giải phóng khỏi
Microsoft Windows .Nói cách khác, .NET là một cách để xây dựng các ứng
dụng và các dịch vụ mà nó hoạt động không phụ thuộc vào một nền tảng nào.
Đây là một cách để tạo ra các trao đổi thông tin (truyền thông) giữa những hệ
thống đa dạng và các ứng dụng cũng như tích hợp nhiều thiết bị vào trong việc
trao đổi thông tin này.
.NET gồm có hai phần: Framework và Integrated Development
Environment (IDE). Framework cung cấp tất cả những gì cần thiết căn bản.
Chữ Framework có nghĩa là cái Khung hay khung cảnh trong đó ta dùng những
hạ tầng cơ sở theo một qui ước nhất định để công việc trôi chảy. Còn IDE cung
cấp một môi trường giúp ta triển khai dễ dàng, nhanh chóng hơn. Framework là
quan trọng nhất, còn IDE bất quá chỉ là một công cụ gắn lên phía trên
Framework thôi.

1.1.2.Giới thiệu ngôn ngữ lập trình C#
C# là ngôn ngữ được phát triển trên nền tảng .net, C# có tính diễn đạt
cao, hỗ trợ lập trình có cấu trúc, hướng đối tượng và hướng thành phần.


Trọng tâm của ngôn ngữ hướng đối tượng là Bảng. Bảng định nghĩa
kiểu dữ liệu mới, cho phép mở rộng ngôn ngữ theo hướng cần giải quyết.
C# hỗ trợ khái niệm giao diện, (interfaces). Một Bảng chỉ có thể kế thừa
duy nhất một Bảng cha nhưng có thế cài đặt nhiều giao diện.
C# cũng cho truy cập trực tiếp bộ nhớ dùng con trỏ kiểu C++, nhưng
vùng mã đó được xem như không an toàn. CLR sẽ không thực thi việc thu dọn
rác tự động các đối tượng được tham chiếu bởi con trỏ cho đến khi lập trình
viên tự giải phóng.
Các ứng dụng của ngôn ngữ C#:

• Chương trình ứng dụng Console.
• Giao tiếp với người dùng bằng bàn phím.
• Không có gia diện đồ họa.

• Chương trình Winform.
• Giao tiếp với người dùng bằng bàn phím và chuột.
• Giao diên đồ họa và có sử lý sự kiện.

• Chương trình WebForm.
• Kết hợp ASP.NET, C# làm nền tương tác CSDL và sử lý sự
kiện.
• Giao diên đồ họa và có sử lý sự kiện.
C# là một ngôn ngữ khá mạnh có tính tương tác CSDL nên được sử
dụng khá rộng dãi trong việc triển khai các ứng dụng phần mềm, chương trình
quản lý.

Lập trình với C# cũng khá đơn giản. Nếu như bạn đã từng lập trình VB6
hay VB.NET thì việc lập trình C# cũng tương tự như vậy. Thực tế đã giúp em
rút ra điều đó trong khóa 49 sinh viên đã từng học qua VB 6 trong trường ĐH
KTQD mặc dù chưa từng được đào tạo chính quy ngôn ngữ C# nhưng khi


triển khai ứng dụng bằng C# lại có thể cập nhật kiến thức mới khá nhanh nhạy
và thích nghi khá tốt. Điều này là sự đúc rút từ cá nhân tôi, nhưng tôi tin và
khẳng định rằng ngôn ngữ C# đơn giản hơn so vơi một số ngôn ngữ trước đó
như C++ hay Java.
1.2. Giới thiệu về SQL Server
1.2.1 Khái niệm về SQL server
SQL, viết tắt của Structured Query Language (ngôn ngữ hỏi có cấu
trúc), là công cụ sử dụng để tổ chức, quản lý và truy xuất dữ liệu đuợc lưu trữ
trong các cơ sở dữ liệu. SQL là một hệ thống ngôn ngữ bao gồm tập các câu
lệnh sử dụng để tương tác với cơ sở dữ liệu quan hệ.
Tên gọi ngôn ngữ hỏi có cấu trúc phần nào làm chúng ta liên tưởng đến
một công cụ (ngôn ngữ) dùng để truy xuất dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu.
Thực sự mà nói, khả năng của SQL vượt xa so với một công cụ truy xuất dữ
liệu, mặc dù đây là mục đích ban đầu khi SQL được xây dựng nên và truy xuất
dữ liệu vẫn còn là một trong những chức năng quan trọng của nó. SQL được sử
dụng để điều khiển tất cả các chức năng mà một hệ quản trị cơ sở dữ liệu cung
cấp cho người dùng bao gồm:
1.2.2.Định nghĩa dữ liệu:
SQL cung cấp khả năng định nghĩa các cơ sở dữ liệu, các cấu trúc lưu
trữ và tổ chức dữ liệu cũng như mối quan hệ giữa các thành phần dữ liệu.
• Truy xuất và thao tác dữ liệu: Với SQL, người dùng có thể dễ
dàng thực hiện các thao tác truy xuất, bổ sung, cập nhật và loại bỏ dữ
liệu trong các cơ sở dữ liệu.
• Điều khiển truy cập: SQL có thể được sử dụng để cấp phát và

kiểm soát các thao tác của người sử dụng trên dữ liệu, đảm bảo sự an
toàn cho cơ sở dữ liệu
• Đảm bảo toàn vẹn dữ liệu: SQL định nghĩa các ràng buộc toàn
vẹn trong cơ sở dữ liệu nhờ đó đảm bảo tính hợp lệ và chính xác của dữ
liệu trước các thao tác cập nhật cũng như các lỗi của hệ thống.


Như vậy, có thể nói rằng SQL là một ngôn ngữ hoàn thiện được sử
dụng trong các hệ thống cơ sở dữ liệu và là một thành phần không thể thiếu
trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Mặc dù SQL không phải là một ngôn ngữ
lập trình như C, C++, Java,... song các câu lệnh mà SQL cung cấp có thể được
nhúng vào trong các ngôn ngữ lập trình nhằm xây dựng các ứng dụng tương tác
với cơ sở dữ liệu.
Khác với các ngôn ngữ lập trình quen thuộc như C, C++, Java,... SQL
là ngôn ngữ có tính khai báo. Với SQL, người dùng chỉ cần mô tả các yêu cầu
cần phải thực hiện trên cơ sở dữ liệu mà không cần phải chỉ ra cách thức thực
hiện các yêu cầu như thế nào.


Chương II : KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG BÀI QUẢN LÝ

2.1. Khảo sát và đánh giá hiện trạng
2.1.1 Tình hình thực tế tại siêu thị 168 –Thanh Phượng
Siêu thị 168- Thanh Phượng là siêu thị kinh doanh các mặt hàng tiêu
dùng, gia dụng,... siêu thị có 8 nhân viên và hai quầy thanh toán
2.1.2.Quy trình nghiệp vụ
Hàng hóa sẽ được nhập vào kho bởi nhân viên của siêu thị sau khi đã in
mã hàng hóa lên từng mặt hàng
Khách hàng sẽ tự lựa chọn mặt hàng của mình muốn mua có sợ hướng
dẫn của nhân viên siêu thị nếu cần.

Sau khi lựa chọn xong khách hàng sẽ mang đến quầy tính tiền để thanh
toán .
Nếu quá trình nhập hàng và thánh toán diễn ra một cách thủ công sẽ mất
thời gian và sẽ không quản lý chặt chẽ được hàng hóa.
2.2.Phân tích yêu cầu của hệ thống
2.2.1. Quy trình nghiệp vụ hệ thống
Theo hiện trạng đã nêu ở trên thì việc áp dụng công nghệ vào quản lý
bán hàng mà cụ thể là sử dụng phần mềm vào quy trình nghiệp vụ quản lý bán
hàng là rất cần thiết để tăng khả năng quản lý hàng hóa nhanh chóng mà chính
xác trong thanh toán.
Chương trình sẽ quán lý hàng hóa nhập vào và quản lý hàng hóa bán ra
từ đó đưa ra được doanh thu. Thông tin về hàng hóa gồm có mã hàng hóa, tên
hàng hóa, đơn giá nhập, đơn giá xuất, nhà cung cấp và số lượng còn trong kho.


Khi nhập hàng nhân viên sẽ phải in mã hàng hóa lên hàng hóa, chương
trình sẽ thêm mới những hàng hóa mới cũng như nhà cung cấp mới vào CSDL
và tăng số lượng đối với những hàng hóa đã có.
Nhân viên bán hàng sẽ lập hóa đơn theo hàng hóa mà khách yêu cầu
mua, chương trình sẽ tự động tính tiền và quản lý số lượng hàng hóa.
Ngoài ra chương trình còn có các chứ năng quản lý nhân viên, quản lý
nhà cung cấp và thống kê kinh doanh.
2.2.2. Mô tả các hoạt động cuả hệ thống :
a.

Nhập hàng hoá

Mặt hàng mới nhập về sẽ được nhân viên quản lý phụ trách tin học lưu
trữ các thông tin của hàng vào hệ thống quản lý, Các thông tin bao gồm: Mã
vạch, giá bán, ngày sản xuất, hạn sử dụng, số lượng, đơn vị tớnh…

Nguồn hàng được nhập dưới hai hình thức:
 Đơn đặt hàng: Hợp đồng mua bán giữa siêu thị và nhà cung cấp.
 Hợp đồng trao đổi hàng hoá giữa siêu thị với các doanh nghiệp
khác.
Hàng nhập về ,thủ kho can ghi thêm số lượng hàng nhập vào thẻ kho.
Mỗi mặt hàng đều có thẻ kho riêng. Nếu hàng đó cú trong kho thì thủ kho sẽ
ghi thêm vào thẻ kho có sẵn, đối với mặt hàng mới thì thủ kho can tiến hành
lập thẻ kho mới.
b.

Xuất hàng hoá

Nhân viên bán hàng chuyển hàng từ kho ra quay bán. Quầy bán là mơi
trưng bày nhiều mặt hàng cùng chủng loại để thuận tiện cho khách hàng mua
hàng và giúp chp nhân viên bán hàng dể kiểm soát hàng hoá ở quay để bổ
sung khi hết hàng. Hàng ngày, căn cứ vào tình hình bán hàng ở siêu thị, bộ
phận nghiệp vụ sẽ thống kê biết để mặt hàng nào đã hết hay cũn ớt trong kho
từ đó đưa ra yêu cầu nhập hàng mới, hoặc xuất hàng từ kho ra quầy đối với
mặt hàng cũn ớt.


2.2.3 Các Mẫu phiếu:
A, Hóa đơn nhập hàng

Siêu thị Thanh Phượng
--- 0o0 --HÓA ĐƠN NHẬP HÀNG
Số:..............................
Ngày:.........................
Tên nhà cung cấp : ............................................................
Mã nhà cung cấp:…………………………………………

Địa chỉ: ...............................................................................
Số điện
thoại: .......................................................... .........................................
STT Mã
Tên hàng ĐVT Đơn giá Số
Thành
Ghi
PM
lượng tiền
chú
Tổng cộng:
Số tiền bằng chữ:
............................................................................................
..........................................................................................
Ngày ........tháng .......năm 200...
Kế toán trưởng

Cửa hàng trưởng

B, Hóa đơn xuất:

Siêu thị Thanh Phượng
Số:........................
HÓA ĐƠN XUẤT HÀNG
Ngày ........tháng .........năm 200...
Hoá đơn bán hàng:
Quầy:......................................................................................................
Stt

Mã số


Cửa hàng trưởng

Tên hàng
Thủ kho

ĐVT

Số lượng
Người nhận

Ghi chú


C, Hóa đơn bán hàng

Siêu thị Thanh Phượng
Số:...........................
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
Ngày ........tháng..........năm 200...
Quầy:........................................................................................................
STT


HD

Tên hàng

Số
lượng


Đơn
giá

Thành
tiền

Tổng cộng:

D, Báo cáo doanh thu:

Siêu thị Thanh Phượng
BÁO CÁO DOANH THU
Từ ngày .......................đến ngày..................
STT
Mã DT
Tên hàng
Thành tiền
Báo cáo nhập xuất tồn:
Tổng cộng:
Kế toán trưởng

Cửa hàng trưởng

E, Báo cáo nhập xuất

Siêu thị Thanh Phượng
BÁO CÁO NHẬP XUẤT TỒN
Từ ngày.......................đến ngày ..........................
STT Mã

Tên
Tồn đầu Nhập Xuất Tồn cuối
số
hàng
kỳ
kỳ
Ngày...........tháng........năm 200...
Kế toán trưởng

Ghi
chú

Cửa hàng trưởng


2.3 Phân tích các Use Case
2.3.1 Đăng nhập hệ thống
• Tên Use case : Đăng nhập hệ thống
• Tắc nhân : Nhân viên, quản lý.
• Điều kiện tiên quyết :
• Điều kiện hoàn thành: Được hệ thống nhận diện
• Dòng sự kiện chính :
o Quản lý hoặc nhân viên yêu cầu hệ thống cho đăng nhập
o Hệ thống yêu cầu nhập tên đăng nhập(mã nhân viên) và mật khẩu
o Quản lý hoặc nhân viên nhập thông tin đăng nhập
o Hệ thống so sánh và đưa ra kết quả
• Dòng sự kiện phụ:
o Nếu quản lý hoặc nhân viên không nhập hoặc nhập sai tên đăng
nhập sẽ đưa ra thông báo và yêu cầu nhập lại
o Nếu chọn nút thoát thì sẽ thoát khỏi chương trình

2.3.2 Lập hóa đơn bán hàng
• Tên Use case: Lập hóa đơn bán hàng
• Tác nhân: Nhân viên,quản lý
• Điều kiện tiên quyết : Được hệ thống nhận diện và cho phép sử dụng hệ
thống
• Điều kiện hoàn thành : Một hóa đơn bán hàng được hoàn thành
• Dòng sự kiện chính :
o Quản lý hoặc nhân viên yêu cầu hệ thống lập một hóa đơn bán
hàng
o Hệ thống hiện thị danh sách hàng hóa
o Quản lý hoặc nhân viên nhập mã hóa đơn bán ,tên khách và địa
chỉ của khách


o Hệ thống nghi nhận và yêu cầu quản lý hoặc nhân viên nhập các
loại hàng hóa và số lượng muốn mua
o Hệ thống ghi nhận thông tin hóa đơn và đưa ra kết quả và in hóa
đơn
• Dòng sự kiện phụ:
o Nếu khi tạo hóa đơn mà chưa nhập mã hóa đơn thì hệ thống sẽ
đưa ra thông báo,người lập sẽ nhập mã hóa đơn
o Hệ thống thực hiện tạo hóa đơn mới
o Nếu hóa đơn mới bị trùng thì hệ thống sẽ đưa ra thông báo,người
lập sẽ nhập mã hóa đơn khác
o Hệ thống thực hiện tạo hóa đơn mới
o Khi thêm hàng vào hóa đơn mà chưa nhập mã hàng hoặc mã
hàng đã có trong hóa đơn thì hệ thống sẽ đưa ra thông báo,người
lập sẽ nhập mã hàng hóa
o Hệ thống thực hiện thêm hàng hóa vào hóa đơn
o Khi nhập số lượng cần mua mà lớn hơn số lượng còn trong kho

thì hệ thống sẽ thông báo,người lập sẽ nhập lại
o Hệ thống thực hiện thêm hàng hóa vào hóa đơn
o Khi chưa hoàn thành hóa đơn mà thoát khỏi hệ thống thì hệ thống
sẽ xóa hoán đơn và hàng hóa trong đó
2.3.3 Lập hóa đơn nhập hàng


Tên Use case : lập hóa đơn nhập hàng



Tác nhân : quản lý hoặc nhân viên



Điều kiện tiên quyết : Được hệ thống nhận diện và cho
phép sử dụng hệ thống



Điều kiện hoàn thành : Một hóa đơn bán hàng được hoàn
thành



Dòng sự kiện chính :


o Quản lý hoặc nhân viên yêu cầu hệ thống lập một hóa đơn nhập
hàng

o Hệ thống yêu cầu người lập nhập mã hóa đơn
o Hệ thống nghi nhận mã hóa đơn và yêu cầu người lập thêm mặt
hàng nhập vào
o Người lập thêm mã hàng hóa và số lượng nhập
o Hệ thống nghi nhận và đưa ra thông báo kết quả


Dòng sự kiện phụ:
o Nếu khi tạo hóa đơn mà chưa nhập mã hóa đơn thì hệ thống sẽ
đưa ra thông báo,người lập sẽ nhập mã hóa đơn
o Hệ thống thực hiện tạo hóa đơn mới
o Nếu hóa đơn mới bị trùng thì hệ thống sẽ đưa ra thông báo,người
lập sẽ nhập mã hóa đơn khác
o Hệ thống thực hiện tạo hóa đơn mới
o Khi thêm hàng vào hóa đơn mà chưa nhập mã hàng hoặc mã
hàng đã có trong hóa đơn thì hệ thống sẽ đưa ra thông báo,người
lập sẽ nhập lại mã hàng hóa
o Hệ thống thực hiện thêm hàng hóa vào hóa đơn
o Khi thêm hàng hóa mà nhà sản xuất chưa có thì sẽ thực hiện thêm
nhà sản xuất mới

2.3.4 Thống kê
• Tên tác nhân : Thống kê
• Tác nhân:quản lý hoặc nhân viên
• Điều kiện tiên quyết: Được hệ thống nhận diện và cho phép sử dụng hệ
thống
• Điều kiện hoàn thành:
• Dòng sự kiện chính:
o Quản lý hoặc nhân viên yêu cầu hệ thống thống kê



o Hệ thống yều cầu quản lý hoặc nhân viên chọn ngày tháng hoặc
mã nhân viên và chọn loại hóa đơn để thống kê
o Quản lý hoặc nhân viên chọn ngày tháng hoặc mã nhân viên và
chọn loại hóa đơn
o Hệ thống đưa ra danh sách thỏa mãn
• Dòng sự kiện phụ:
o Nếu quản lý hoặc nhân viên k chọn loại hóa đơn thì hệ thống đưa
ra thông báo
o Quản lý hoặc nhân viên chọn loại hóa đơn
o Hệ thống thực hiện thống kê
2.3.5.Thông tin cá nhân
• Tên tác nhân : thông tin cá nhân
• Tác nhân : quản lý hoặc nhân viên
• Điều kiện tiên quyết : Được hệ thống nhận diện và cho phép sử dụng hệ
thống
• Điều kiện hoàn thành: cập nhật thông tin cá nhân
• Dòng sự kiện chính:
o Quản lý hoặc nhân viên yêu cầu hệ thống hiện thông tin cá nhân
o Hệ thống hiện thị thông tin cá nhân của nhân viên yêu cầu
o Quản lý hoặc nhân viên nhập thông tin muốn cập nhật
o Hệ thống ghi nhận và đưa ra thông báo
• Dòng sự kiện phụ:
o Trong quá trình nhập mật khẩu mới mà hai mật khẩu không trùng
thì hệ thống sẽ thông báo và yêu cầu quản lý hoặc nhân viên nhập
lại
o Quản lý hoặc nhân viên nhập lại mật khẩu
o Hệ thống ghi nhận và đưa ra thông báo



2.3.6.Quản lý nhà cung cấp
• Tên Use case : Quản lý nhà cung cấp
• Tác nhân : quản lý hoặc nhân viên
• Điều kiện tiên quyết : Được hệ thống nhận diện và cho phép sử dụng hệ
thống
• Điều kiện hoàn thành:
• Dòng sự kiện chính:
o Quản lý hoặc nhân viên yêu cầu hệ thống cho quản lý nhà cung
cấp
o Hệ thống yêu cầu nhập thông tin cập nhật hoặc thông tin mới của
nhà cung cấp
o Quản lý hoặc nhân viên nhập các thông tin cần thiết
o Hệ thống ghi nhận và đưa ra thông báo kết quả
• Dòng sự kiện phụ:
o Khi thêm nhà cung cấp mới mà mã nhà cung cấp đã có thì hệ
thống sẽ đưa ra thông báo và yêu cầu quản lý hoặc nhân viên
nhập lại
o Quản lý hoặc nhân viên sẽ nhập lại thông tin
o Hệ thống sẽ ghi nhận và đưa ra kết quả
2.3.7 Quản lý nhân viên


Tên Use case : quản lý nhân viên



Tác nhân: Quản lý




Điều kiện tiên quyết: Được hệ thống nhận diện là quản lý



Điều kiện hoàn thành : xóa hoặc thêm nhân viên mới



Dòng sự kiện chính:
o Quản lý yêu cầu chức năng quản lý nhân viên
o Hệ thống yêu cầu nhập thông tin của nhân viên
o Quản lý nhập thông tin


o Nếu mã nhân viên đã có đã có thì hệ thống sẽ đưa ra thông báo và
yêu cầu quản lý nhập lại
o Quản lý sẽ nhập lại thông tin
o Hệ thống ghi nhận và đưa ra thông báo kết quả
2.3.8 Quản lý hàng hóa
• Tên tác nhân : quản lý hàng hóa
• Tác nhân : quản lý
• Điều kiện tiên quyết : được hệ thống nhận diện là quản lý
• Điều kiện hoàn thành:
• Dòng sự kiện chính:
o Quản lý yêu cầu hệ thống chắc năng quản lý hàng hóa
o Hệ thống yêu cầu quản lý nhập thông tin
o Quản lý nhập các thông tin
o Hệ thống ghi nhận và đưa ra thông báo kết quả
• Dòng sự kiện phụ:



2.4 Sơ đồ Bảng

Hình 2-4: Sơ đồ Bảng

2.4.1.Phân tích các Bảng
Bảng1: .Bảng nhân viên
Tên cột
Manv
Tennv
Matkhau
Diachi
Dienthoai
Bảng 2: Bảng hóa đơn nhập
Tên cột

Mô tả
Mã nhân viên
Tên nhân viên
Mật khẩu
Địa chỉ
Điện thoại
Mô tả


Mahd
Manvlap
Mgaylap
Tongtien
Trangthai


Mã hóa đơn
Mã nhân viên lập
Ngày lập
Tổng tiền
Trạng thái

Bảng 3: Bảng hóa đơn nhập chi tiết
Tên cột
Mhd
Mhh
Tenhh
Dvtinh
Soluong
Manhacc
Dgnhap
Thanhtien

Mô tả
Mã hóa đơn
mã hàng hóa
Tên hàng hóa
Đơn vị tính
Số lượng
Mã nhà cung cấp
Đơn giá nhập
Thành tiền

Bảng 4: Bảng nhà cung cấp
Tên cột

Manhacc
Tennhacc
Diachi
Dienthoai

Mô tả
Mã nhà cung cấp
Tên nhà cung cấp
Địa chỉ
Điện thoại

Bảng 5: Hàng hóa
Tên cột
Mahh
Tenhh
Dvtinh
Soluong
Dgnhap
Dgxuat
Manhacc

Mô tả
Mã hàng hóa
Tên hàng hóa
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá nhập
Đơn giá xuất
Mã nhà cung cấp


Bảng 6: Hóa đơn xuất
Tên cột

Mô tả


Mahd
Tenkhach
Diachi
Manvlap
Tongtien

Mã hóa đơn
Tên khách hàng
Địa chỉ
Mã nhân viên lập
Tổng tiền

Bảng 7: Hóa đơn xuất chi tiết
Tên cột
Mahd

Mô tả
Mã hóa đơn

Mahh

Mã hàng hóa

Dvtinh


Đơn vị tính

Soluong

Số lượng

Dgxuat

Đơn giá xuất

Thanhtien

Thành tiền

Bảng 8: Biểu đồ trạng thái

Hình: Biểu đồ trạng thái



Chương III
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

3.1 Phân tích chức năng dữ liệu:
a. Chức năng dữ liệu:
* Dữ liệu đầu vào:
1. Phiếu mua hàng gồm: (Ten NCC, MaNCC, diachi, maso, tên hàng,
DVT,đơn giá, số lượng, thành tiền, kế toán trưởng, cửa hàng trưởng, ghi
chú)

2. Phiếu xuất gồm: (Quầy,Stt, Mã số, Tên hang, DVT, Số lượng, cửa
hàng trưởng, thủ kho,ghi chú)
3. Hóa đơn bán hàng: (Quầy,stt, mã số, tên hàng, số lượng, đơn giá,
thành tiền)
* Dữ liệu đầu ra:
1. Báo cáo doanh thu: ( stt, Mã số, Tên hàng, Thành tiền, cửa hàng
trưởng, kế toán trưởng)
2. Báo cáo nhập xuất tồn: (stt, mã số, tên hàng, tồn đầu kỳ, Nhập,
xuất, tồn cuối kỳ, cửa hàng trưởng, kế toán trưởng,ghi chú).
3. Báo cáo thiếu hàng: (stt, Mã số, tên hàng, Thiếu đầu kỳ, Nhập, xuất,
thiếu cuối kỳ, cửa hàng trưởng, kế toán trưởng, ghi chú).
Khi siêu thị cần nhập thêm hàng để phục vụ nhu cầu mua của khách
hàng, siêu thị sẽ cân đối giữa những loại hàng và số lượng của chúng
qua phiếu xuất và hóa đơn bán hàng để có kế hoạch mua đúng, đủ nhằm
nâng cao doanh thu. Bên cạnh đó hệ thống quản lý của siêu thị cũng
thụng baú với cấp trên về lượng hàng tồn kho hay báo cáo thiếu hàng
hàng kì để có kế hoạch xả hàng hay hạn chế nhập.


3.2 Phân tích các chức năng chính trong hệ thống quản lý
3.2.1 Sơ đồ phân cấp chức năng:

Phần mềm
quản lý bán
hàng

Quản lý danh
mục
Quản lý hàng
hóa

Quản lý nhà
cung cấp
Quản lý hàng
hóa

Quản lý
nghiệp vu

Thống kê báo
cáo

Lập hóa đơn
nhập hàng

TK hóa đơn
bán hàng

Lập hóa đơn
bán hàng

TK hóa đơn
nhập hàng

TK hàng tồn

Quản lý nhân
viên

Quản lý nhân
viên

Quản lý khách hàng thân thiết: Khách hàng thân thiết khi mua hàng ở
siêu thị cần cung cấp thông tin : Tên khách hàng, năm sinh, số điện thoại,địa
chỉ , Mã số hóa đơn mua hàng(để biết giá trị mỗi lần mua tính vào điểm tích
lũy cho thẻ KHTT), điểm tích lũy(cộng dần lên khi khách hàng mua với tổng


giá trị mua quy đổi tương ứng ra điểm), điểm tích lũy còn lại(trừ dần khi
tham gia đổi quà hay giảm giá khi mua hàng).
Trong các thuộc tính trờn cú: Điểm tích lũy là thuộc tính không có
trong phiếu đầu vào. Đây là thuộc tính được tính dựa trên đơn giá của
HOADONBANHANG.
3.2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu

KHÁCH
HÀNG
Phả
n
hồi

NHÀ CUNG
CẤP
Yêu
Yêu
cầu
Phả
cầu
PHẨN
n
MỀM
hồi

QUẢN LÝ
BÁN
Phả
HÀNG
n
hồi
Yêu
cầu
NHÂN VIÊN
QUẢN LÝ

Hình 3.2: Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh


3.2.3 Biểu đồ mức đỉnh

KHÁCH
HÀNG
Phả
n
hồi

NHÀ CUNG
CẤP
Yêu
Yêu
cầu
Phả
cầu
PHẨN

n
MỀM
hồi
QUẢN LÝ
BÁN
Phả
HÀNG
n
hồi
Yêu
cầu
NHÂN VIÊN
QUẢN LÝ


×