Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

HYUNDAI UNIVER 2010 hệ THỐNG PHANH HT PHANH hơi HOÀN TOÀN HT GUỐC hãm tháo ra

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (598.44 KB, 22 trang )

Tháo ra
1 : Xả vít (A) ra khỏi nắp vỏ bộ lọc dầu.
.

2.Nắp tháo và lôi bộ lọc ra khỏi vỏ bộ lọc

Cẩn thận rò dầu. Hứng dầu rò vào thùng chứa.

3 Kiểm tra roăng chữ O ở nắp bộ lọc dầu xem có bị hư hỏng và thay mỡ
.
4.Gắn chắc cuộn (B) vào bộ lọc mới (A)

5.Khi dùng bộ lọc mới, hãy thoa mỡ vòng roăng chữ O.


6 Lắp bộ lọc mới vào vỏ bộ lọc.
.
7.Dùng các vít để gắn nắp
Tháo chi tiết chặn ra khỏi bộ số chính

1 Nhả bích ngoài (5), tháo chi tiết đệm (3) và vòng đệm chữ O (4), bích xả với bộ lôi hai
. chân.
2.Tháo vòng găng số (6) hoặc thay vì vòng găng (6), hãy tháo bánh răng vòng (không có
được chỉ trong hình) ra khỏi bích ngoài.

Theo trình tự sau đây thì chi tiết chặn sẽ được tự do và có thể bị rơi.
Cố định chi tiết chặn để tránh bị rơi


3 Tháo các vít sáu cạnh (8, 9, 10, 11, 12, 13, 15, 16 và 17) ra khỏi chi tiết chặn, để tháo
. chi tiết này.


4.Tháo miếng roăng (20) và các miếng đệm (18 và 19).
Tháo bơm dầu

1 Xả vít và tháo các vít (8 và 9).
.
2.Tháo bơm bắng ấn bằng cần nạy nếu cần thiết cho đến khi chốt giữ (10) lỏng ra.
3 Tháo các vòng đệm chữ O (1 và 6) ra khỏi vỏ bộ điều khiển.
.
4.Tháo trục (3) và bánh răng vòng (2) ra khỏi vỏ bơm.
Kiểm tra như sau :
Không được đốt vào bánh răng vòng, trục và nòng bánh răng vòng trong vỏ.
Kiểm tra trục bánh rang nhỏ của bơm (3) xem đã nằm chắc chắn trong trục.


Vỏ bộ điều khiển và tháo van


1 Tháo bộ điều khiển chi tiết chặn.
.
2.Tháo miếng đệm (14).

Khi tháo các van, phải nhớ không làm hỏng các pit tông đã tháo và các ống hướng
pit tông
3 Tháo van như chỉ trong biểu đồ.
. Làm sạch các chất còn bám trên ren ở các nút vít và các ren nút vít.

Cuộn tương ứng (8) không hợp với nguồn 24V. Kiểm tra cuộn chỉ bằng bộ dò cực.
Cuộn tương ứng – dữ liệu kỹ thuật (8)
Hành trình pittông


2 + 2 mm

Dòng điện giới hạn

0.5A


Điện trở ở 20°C

25.0±6%Ω

Thời gian kích họat

100 %

Tháo stator và rôtơ

1 Nhả vòng găng giữ (1) và tháo (gõ bằng chàng).
.
2.Tháo các vành phốt (2).
3 Ấn khít đồ gá ngoài (4) với miếng áp suất (5).
.
4.Làm nóng vỏ ở các điểm xung quanh vòng được đánh dấu bằng các mũi tên đến khoảng
90 và 100 độ C bằng máy thổi khí nóng.


Khi dùng đồ gá (4) với trục chính (3) thì phải có độ cao của bộ kê thích hợp chèn
vào thay chỗ cho chi tiết (8) (vòng găng).
Khi nén, phải dùng chi tiết 8 (vòng găng) 1X56 138 049.
Nếu không dùng bộ kê thì sẽ có thể làm méo hoặc hỏng vỏ.

5.Ấn trục với stator và rôto từ vỏ.
6 Ấn phốt trục (9) ra khỏi vỏ.
.
Tháo bánh răng mấu đầu vào

1 : Kẹp trục trong êtô bằng các ngàm mềm.
.
2.Tháo vít sáu cạnh (1) và miếng lót (2).


3 Tháo bánh răng mấu (3) bằng bộ lôi ba chận và miếng áp suất.
.
Tháo stato

1 Đặt rôto (8) lên bộ kê để tháo stato bằng bộ lôi ba chân.
.
2.Tháo rãnh trong của ổ đỡ con lăn côn.
3 Tháo vòng găng (7)
.
4.Tháo vòng đệm chữ O (5) ra khỏi stato.
5.Tháo rãnh ngoài của ổ đỡ lăn côn ra khỏi stato (6)
6 Tháo các vòng găng chữ nhật (9) ra khỏi rôtor (8)
.


7.Tháo cảm biến xung (11).
Cảm biến xung – dữ liệu kỹ thuật (11)
Thế vận hành Ub

Cực đại 6 -15V


Nạp dòng

Cực đại 18 mA

Lực xiết chặt

40 Nm

Bánh xe xung/cảm biến nắp khí

1.4 mm

Điện thế hoạt động ZF

8V

Ráp


Cụm stato và rôtơ

Làm sạch tất cả các chi tiết. Thao mỏng dầu lên các chi tiết dịch chuyển.
1 Thoa dầu các vòng găng chữ nhật (9) và lắp vào các rãnh cua rôtơ.
.
2.Làm nóng nòng stato từ rãnh ngoài của ổ đỡ con lăn côn (5) đến xấp xỉ 80 độ C và lắp
rãnh ngoài của ổ đỡ vào trong stato, quay đúng hướng.
3 Vòng găng hông (8) lên stato (6).
.
4.Đặt rôto lên ghế (đầu của trục) như chỉ trong hình.

5.Cố định stato bằng vòng găng lên rôtơ.
6 Làm nóng rãnh trong của ổ đỡ con lăn côn (4) đến xấp xỉ
. 100 độ C, trượt đúng lên trục rôto (mặt tiếp xúc với rãnh trong của độ nhô ổ đỡ con lăn
côn, chẳng hạn rãnh trong của ổ đỡ quay mặt về phía rôto). Thoa sơ dầu lên rãnh trong
của ổ đỡ lăn côn.
7.Làm nóng bánh răng đệm mấu (3) đến khoảng 85 độ C và đặt đúng lên rôto.
8.Khớp miếng lót (2).


9.Xoáy vít các vít sáu cạnh đặc biệt (1), xiết chặt đúng.
Khi làm lạnh xuống, xiết chặt tới lực 95 Nm (10.4 kgf.m)
10 Đặt vòng đệm chữ O (7) vào stator và thoa nhẹ mỡ.
.
Lắp stato và rôto

1 Thoa sơ dầu vào các roăng chữ nhật (vòng găng pit tông) và sắp thẳng tâm.
.
2.Cố định tấm giữa (8) với vỏ chi tiết chặn.
3 Làm nóng vỏ chi tiết chặn (4) đến khoảng 90 đến 100 độ C ( đến 100 độ C mất khoảng
. 15 phút, nếu có thời gian)

Lưu ý không để bị thành xẹo bên trong vỏ khi lắp vào.
4.Lắp stator (1) và rôtô chắc chắn vào vỏ chi tiết chặn cho đến khi các đầu của mũi tên
trên bề mặt cam của vỏ chi tiết chặn và stato thẳng hàng đúng với nhau. Khoảng chịu
tối đa là 1 mm.
Dùng cần ấn điều khiển bằng tay để nén vào stato và rôto trong khoảng 5 phút cho đến
khi stato nằm chắc chắn trong rãnh vỏ.


Khi ráp đúng thì stator phải nằm thấp hơn rãnh ở mặt phốt (tương ứng với tấm (7)

đỡ mặt.
5.Ấn phốt trục (phụ thuộc vào phiên bản) để chỉnh lại chiều sâu bằng dụng cụ phù hợp
(tham khảo danh sách các công cụ).
6 Xoáy vít van trước tải 1.5 bar (tham khảo bộ điều khiển), lò xo, nút phốt (với rãnh lò
. xo) và phốt vào vỏ chi tiết chặn.
Cố định ổ đỡ con lăn côn vào rôto và điều chỉnh ổ đỡ con lăn côn

1 Cố định chi tiết chặn và bánh răng vấu với vònggăng 1X56 138 050 như chỉ trong hình.
.
2.Làm nóng rãnh trong của ổ đỡ con lăn công (4) đến khoảng 85 độ C, gắn khớp đúng
vào trục rôto.
3 Thoa sơ dầu vào rãnh trong (4) của ổ đỡ con lăn côn.
.


4.Để ổ đỡ lạnh đi. Tháo vòng găng (5). Đặt vỏ chi tiết chặn vào bộ kê (6). Điều này cho
phép bánh răng vấu (9) quay tự do.
5.Cố định đồ gá chỉnh (3). Rãnh trong trước tải của ổ đỡ con lăn côn cho đến khi lực xiết
quay đạt tới 2±0.5 (22±5 kgf.cm)
6 Dùng dụng cụ đo (8) để đo khe hở “A” và ghi lại kích thước.
. Vành phốt giảm 0.05 mm từ 2.9 đến 3.7 mm
Ổ đỡ con lăn côn phải có áp suất từ 0.05 đến 0.1 mm. Điều này sẽ bảo đảm liệu độ dày
của một vành phốt đã tương ứng với khe hở “A” chưa. Ở lực quay là 2 Nm thì kích
thước có thể tiếp theo của vành phốt có thể lắp được.
7.Cố định vòng găng chặn (1) và đầu nhọn của lên bộ kê ở ba điểm (cách nhau 120 độ).
Bộ van và cố định vỏ bộ điều khiển



Kiểm tra các lò xo nén ép vào bàn lò xo.

Thoa sơ dầu lên các chi tiết chuyển động.
Nòng đúng phẩm chất của các pit tông van bằng trục gá tương ứng
Trong tất cả các trường hợp hãy kiểm tra các pit tông xem có bị lỏng nòng không.
1 Lắp pit tông phù hợp và các lò xo nén vào vỏ điều khiển.
. Thoa nhẹ chất Loctite 574 vào các ren nút phốt và xoáy vít vào bằng vòng găng phốt
mới. Xiết chặt đến lực xiết quy định.
2.Cố định cuộn tương ứng (8) với vòng đệm chữ O (8.2) và pit tông (8.3).
3 Cố định bộ điều khiển với miếng đệm (14).


. Xiết chặt các vít chặn đến lực xiết yêu cầu.
Gắn các buloong lên vỏ điều khiển
Các chi tiết vỏ điều khiển từ 1 đến 33

Số bộ phận

Cỡ vít
ĐKN × bước ốc(mm)

Lực xiết chặt
Nm (kgf.m)

2

M12 × 115

62 (6.8)

1, 3, 4


M2 × 120

62 (6.8)

5

M8 × 115

23 (2.5)

6, 7, 8, 9, 10

M8 × 30

23 (2.5)

11

M10 × 215

50 (5.5)

12, 13, 14, 15, 16, 17, 18,
19, 20, 21, 22, 23, 24

M8 × 80

23 (2.5)

25, 26, 27, 28, 29, 30, 31


M8 × 105

23 (2.5)

32, 33

M8 × 30

23 (2.5)

Ráp bơm dầu và gắn


Thoa dầu lên các chi tiết chuyên động.
Một ki ống nối kim và vòng găng V đã được tháo đi ra khỏi vỏ bơm hoặc vỏ bộ điều
khiển, hãy làm nóng vỏ đến xấp xỉ 40 độ C và lắp ống lót kim đúng bằng công cụ 1X56
137 975 (vành tì dày quay về phía ấn).
Lưu ý răng dấu (chấm) các điểm trên bánh răng vòng (11) quay lên.
Điều này bảo đảm răng nút trên các điểm đường kính ngoài bánh răng vòng quay về
phía vỏ bơm.
1 Lắp trục (3) với rôto trong và bánh răng vòng (2) trong vỏ bơm.
.
2.Lắp vòng đệm chữ O (6 và 1) vào trong vỏ bộ điều khiển.
3 Cố định vỏ bơm, tránh làm hỏng đến chốt nối truyền động trên trục (3). Xoáy vào các
. chốt giữ (10). Xiết chặt các vít đến lực yêu cầu.
Đo độ rơ dọc trục (stator và ổ đỡ cầu rãnh trên bộ số chính)




Các phiên bản khác nhau cảu miếng đệm giữa Chi tiết chặn và bộ số là được luân
chuyển với nhau.
1 roăng giấy.
.
2.Roăng giấy và viền roăng
3 Miếng đệm thép (có dây gấp lượn).
. Khi đo phần này, không tính đến viền roăng hoặc dải gấp.
Khi đã đo xong, hãy đặt các miếng roăng giấy xuống vỏ chi tiết chặn. Roăng tấm thép
được đo tách nhau.
4.Đo miếng đệm (19)
Độ rơ của miếng đệm phải từ 0 đến 0.1 mm
Đo chiều "A"-"B" từ mặt phốt (A) có roăng giấy gắn vào mặt tiếp xúc (B), chú ý kích
thước, chẳng hạn 10.5 mm
( Ở các phiên bản miếng đệm tấm thép thì kích thước “A” – “B” là mỏng hơn độ dày
của miếng đệm này. Trong trường hợp này độ dày của miếng đệm thép sẽ không có dải
dây gấp thì phải được tính vào kích thước “A” – “B”) “A” – “B”. Đo kích thước “D” từ


rãnh ngoài của ổ đỡ cầu đến mặt phốt của bộ số chính, lưu ý kích thước, chẳng hạn 10.0
mm

Lắp
1 Đo miếng đệm (18). Nó phải được chỉnh đến áp suất 0.05 mm và độ rơ là 0.05 mm.
. Đo kích thước "A"-"C" từ mặt phốt (A) có roăng giấy đã gắn đến mặt tiếp xúc (C), ghi
lại kích thước, chẳng hạn 1.1 mm.
(Ở phiên bản với miếng đệm tấm théo, kích thước “A” – “C” là mỏng hơn độ dày của
miếng đệm này. Trong trường hợp này độ dày của miếng đệm thép sẽ không có dải dây
gấp thì phải được tính vào kích thước “A” – “C”).

2.Gắn các miếng đệm đã chỉnh (18 và 19) vào các mặt tiếp xúc “C” và “b”, thoa mỡ.

3 Cố định roăng (20) vào bộ số cơ bản. Ở phiên bản có viền răong hoặc dải dây gấp, thì
. phần nâng của viền (dây gấp) sẽ chỉ về phía vỏ bộ chặn.
Giữ chặt roăng bằng chèn càng nhiều các vít sáu cạnh vào bộ số cơ bản và bằng các vít
buloong đủ dài. Cố định các buloong vào các điểm mà có lỗ xuyên trên vỏ bộ chặn.
Những đai ốc buloong này đóng vai trò giữ khi gắn bộ chặn
4.Gắn cẩn thận bộ chặn vào bộ số cơ bản và xoáy vít xuống. Lưu ý lực xiết chặt.
5.Vòng găng trượt (6) lên bích ngoài.
6 Lắp đúng các vít chặn ở trục các-đăng trong bích ngoài.
. (Không thể chèn vít khi đã ráp bích).
7.Cố định bích ngoài (5) mà không làm nóng.
8.Cố định vòng đệm chữ O (4) và miếng đệm (3).
9.Xoáy vào các vít sáu cạnh (2), xiết cho đến lực đúng và giữ bằng miếng chặn (1) bằng
công cụ (tham khảo bộ số).
10 Xoáy vít vào cảm biến xung, lực xiết chặt 40Nm. (4.4kgf.m)
.
Cảm biến xung (11)– dữ liệu kỹ thuật
Thế vận hành Ub

Cực đại 6 - 15V

Dòng điện nạp

Cực đại 18 mA

Lực xiết chặt

40 Nm (4.4 kgf.m)


Khe hở không khí giữa bánh răng

xung/cảm biến

1.4 mm

: Thế họat động ZF

8V

Cố định bình chứa và cảm biến nhiệt độ vào bộ trao đổi nhiệt
1 Lắp vòng găng chữ O (3) vào rãnh của bình chứa.
. Cố định bình chứa vào bộ trao đổi nhiệt.

2.Xiết vít cảm biến nhiệt độ (1) vào bộ trao đổi nhiệt.
Cực đại Lực xiết chặt 40 Nm (4.4 kgf.m)
Cảm biến nhiệt độ - dữ liệu kỹ thuật
at 20°C

Xấp xỉ 50000Ω

at 91°C

Xấp xỉ 2380Ω

at 100°C

Xấp xỉ 1830Ω

at 110°C

Xấp xỉ 1340Ω


at 140°C

Xấp xỉ 573Ω


Cố dịnh van cuộn vào bình chứa
1 Vít giữ trượt (2) vào van cuộn.
. Lắp vòng đệm chữ O (4) vào rãnh. Cố định van cuộn.
Lực xiết chặt vít (2) là 23Nm (2.5 kgf.m)
Van cuộn – dữ liệu kỹ thuật
Điện thế vận hành

24V

Điện trở cuộn

Xấp xỉ 55.6 Ω(23°C)



×