Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

HYUNDAI UNIVER 2010 TRỤC các ĐĂNG và cầu XE cầu XE PHÍA TRƯỚC cụm VI SAI tháo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.05 KB, 19 trang )

Tháo
1 Tháo rời các máy đo vi phân .
. Tháo rời giá đở khác nhau bằng việc vặn vít bù loong vào trong lỗ được cung cấp
cho.Tháo rời nó.

Kiểm tra trước khi Tháo ra
1 Bánh răng màu đỏ giật lùi
.
Giá trị danh định
0.25 đến 0.33 mm

Giới hạn
0.6 mm

2.Bánh răng màu đỏ hộp số sau bề mặt lệch trục
Giá trị danh định

Giới hạn

0.15mm hay ít hơn

0.2 mm


3 Bạc đạn khởi động ngẫu lực
.
Giá trị danh định
245 ~ 345 Ncm
(25 ~ 35 kgf.cm)

Lực tiếp tuyến.


Tại vị trí 213 trên đường tròn ở phía ngoài
trường hợp khác nhau từ 23~ 32 N 2.3 ~
3.3 kgf.

4.Bánh răng màu đỏ tiếp xúc răng.
1) Đánh dấu sắp thành hàng vào giá đỡ khác nhau ,nắp ổ truyền động và trường
hợp phải và trái.khác nhau
2) Bề dày nêm điều chỉnh và đai chêm. và số lượng cái chêm lớn được dùng


5.Giật lùi bánh răng vi sai và bánh răng cưa vi sai.

Tháo ra

Giá trị danh định

Giới hạn

0.20 đến 0.28 mm

0.8 mm


Trình tự tháo
1 Tháo rời vật giữhộp bạc đạn
. Vặn vít một bù loong vào trong lỗ có bắt ốc,tháo rời vật giữ bạc đạn


2.Tháo rời bánh răng chuyền giảm tốc .


3 Tháo rời ổ đứng bên trong vòng ngoài.
.

4.Kiểm tra giật lùi giữa trục bánh xe phía sau và bánh răng vi sai.
Giá trị danh định

Giới hạn

0.07mm đến 0.22 mm

0.5 mm


5.Phía sau trục cửa trục xe cong xuống.
(1)xe không họat động
khối V chỗ ở dưới cả giá đở cái ống hốc, tới đó ổ ngoài được lắpđặt, hỗ trợ hốctrục
phía sau và đo chiều cao chốt then. Rồi, quay hốc180? và đo chiều cao chốt then.
Bây giờ, thu được khác nhau.
Giá trị danh định

Giới hạn

0 mm

4 mm

(2)Khởi động xe
Lắp đặt công cụ chuyên dụng, đo thanh chắn, tới trục bánh xe phía sau và đođộ rơ
L1. Rồi, quay trục bánh xe phía sau 180° và đo độ rơ lớn thu được khác nhau giữa
hai phép đo.

Giá trị danh định

Giới hạn

0.2 mm

2.5 mm


Ráp


1) Khi phần sau đây sẽ được thay thế, thay thế luôn luôn như một thiết lập.
Đặt phần.
Đặt tên

Đặt hợp thành.

Màu đỏ thiết lập chuyển động.

Màu đỏ thanh truyền bánh giảm tốc.

Thiết lập giá đở vi phân.

Giá đở và nắp ổ truyền động Vi phân.

Thiết lập trường hợp Vi phân.
Trường hợp Vi phân R.H. và L.H
2) Khi giảm và ráp khác nhau được lắp đặt tới các hốc , bảo đãm để sử dụng hộp chất



lỏng silicon không được thông báo vào bề mặt tăng lên giá đỡ khác nhau
Thủ tục lắp ráp .
1 Lắp đặt bên trong và vòng ngoài ổ nắp ngoài .
.

2.Lắp đặt bạc đạn bên trong nắp trong .

3 Lắp đặt ổ ngoài bên trong vòng ổ trục.
.

4.Lắp đặt bạc lót hướng .


5.Điều chỉnh việc khởi động lực xiết đầu thanh truyền giảm lực
Chúng một vành đai điều chỉnh thích hợp từ bảng ở dưới và sử dụng nạp hay siết chặt
đai ốc có nấc để chỉ rõ lực xiết sao cho lực tiếp tuyến đó được chỉ rõ trong bảng sẽ được
thu được.

Chỉnh đai xiết
(mm)

Chi tiết mới
Lực tiếp tuyến

t = 14.975 đến
15.575
( 25 những kẹp
thức vào 0.025
trong tăng dần.)


Chi tiết dùng lại

Khởi động lực
Khởi động lực
Lực tiếp tuyến
xiết
xiết

D8S:
D8S:
2.9~4.2kgf.m
2.4~3.3kgf.m
D10H,
D10H,
R175HS:
R175HS:
0.25~0.35kgf.cm
2.4~3.4kgf.m
2~2.9kgf.m
(25 những kẹp
( Bạc đạn duy
thức vào 0.025
trì ĐKN. 160
trong tăng dần.)
mm.)

Cầm lấy phép đo không có việc lắp đăt nắp bao dầu.
6 Lắp đặt nắp bao con dấu dầu vật giữ Bạc đạn .


0.2~0.28kgf.cm


.

7.Lắp đặt vật giữ Bạc đạn.

8.Chúng lọc cái chêm điều thanh truyền giảm lực
Dựa vào lỗi gia công cơ khí được chỉ báo bằng việc đóng dấu lên trên giảm bộ phận
truyền động và giá đỡ vi phân, tính toán bề dày miếng chêm nẹp lấy mực được yêu cầu
để đạt được kích thước ráp danh nghĩa bởi phương trình sau đây và lựa cchúngn những
cái chêm tương ứng.
(1)Giá trị Lỗi đóng dấu lên vị trí giá đỡ sai khác.

(2)Giá trị Lỗi đóng dấu lên vị tríthanh truyền giảm lực.


(3)Công thức tính toán.
D bề dày Miếng chêm nẹp lấy mực = 0.5 - a + b + c
Với .
a = Lỗi tương đối đối với kích thước chiều A
b = Lỗi tương đối đối với B kích thước chuẩn.
c = Lỗi tương đối đối với C kích thước chuẩn.

Kích thước
Định vị chuẩn

Như thế nào và
để ở đâu thấy lỗi.


D10H
R3.153,
R4,444

D10H
R3.545,
R3.909

R175HS
R3.364,
R2.929

-

0.5mm

0.5mm

0.5mm

D8S
Bề dày
miếng
chêm
nẹp.

0.5 mm

A


268 mm

Lỗi được nhân bởi
100 được đóng
dấu lên trên bên
282mm
ngoài đường tròn
mép gờ giá đỡ vi
phân.

B

215 mm

Lỗi được cho thấy 224mm

282mm

288.5mm

226.5mm

224mm


trên phần cuối đầu
thanh truyền

C


53.5 mm

Đo số đo lỗi khi
đối với C kích
thước sử dụng mặt
số.
Nói chung, lỗi này 58.5mm
đo bằng tay ,vì vậy
nó được giả thiết
để giữa 0 và 0.2
mm.

56mm

65mm

Chúng một kết hợp những cái chêm mà đưa cho bề dày D từ bảng ở dưới..
Tên chi tiết

Bề dày

B Miếng chêm nẹp.

0.2 mm

C Miếng chêm nẹp.

0.1 mm

9.Lắp đặt bộ phận truyền động bạc lót hướng

(1)Tính đến tới chân cho 30 phút.Sau khi lắp đặt.Cho phép ba giờ trước khởi động cho
xe tg chuyển động.Cho phép tốt nhất là hơn 24 h.
(2)Nhãn hiệu LOCTITE: màu Xanh lục Ushio LOCTITE LOCTITE 601 Hay Tương
đương.

10 Thủ tục ứng dụng LOCTITE
.
1) Sau khi bôi dầu phòng ngừa gỉ bằng nhau vào những bù loong, sử dụng
LOCTITE.
2) Sau khi ứng dụng LOCTITE, cho phép hơn một giờ để điều trị thao tác trước
đây thực tế.Cho phép hơn bốn giờ trước khi thao tác lực xiết đầy đủ.
3) Nhãn hiệu dầu phòng ngừa gỉ.


Nihon Netsushori Shrinks. P100 hay Yushiro kagaku Kogyo Shrinks. P302 hay
tương đương.
4) Nhãn hiệu LOCTITE.
LOCTITE 271 R, Nippon LOCTITE Shrinks. hay tương đương.
(1)Màu đỏ Hộp số.

(2)Hộp vi sai


11 Lắp đặt cạnh ổ bên trong vòng ổ trục.
.

12.Giật lùi giữa bánh răng vi sai và bánh răng cưa vi sai.

13 Phép đo ổ đứng khởi động lực xiết .
. Siết chặt những vít điều chỉnh phải và trái cho lực xiết khởi động sau đây.

Giá trị danh định
0.25~0.35 kgf.cm

Lực tiếp tuyến
Tại vị trí 213 trên đường tròn ở phía ngoài trường
hợp vi phân 23 tới 32 N 2.4~3.3 kgf.


Khi lắp đặt nắp ổ truyền động, lưu tâm đến giao cấu phải và trái đánh dấu.

14 Khi lắp đặt nắp ổ truyền động, lưu tâm đến giao cấu phải và trái đánh dấu.
. Điều chỉnh phải và trái về phía điều chỉnh trục vít để giữ C $Un lực xiết khởi động
được điều chỉnh.

Nếu một vít chỉnh bị lỏng thì nhớ phải xiết lại những vít khác như nhau.

15.Lệch bánh giảm tốc củng cố bề mặt.


16 Màu đỏ tiếp xúc răng.
. Sử dụng chì đỏ vào 3 hay 4 răng bánh giảm tốc và đưa vài quay cho hộp số kiểm tra
tiếp xúc răng. Nếu mẫu tiếp xúc răng được tìm thấy để quá mức ra khỏi vị trí, thì điều
chỉnh bằng việc tăng hay giật lùi và số lượng giảm giảm trói nêm điều chỉnh cất đặt.
Khi hộp số phải được thay thế Vìbạc đạn hư răng, làm bánh giảm tốc đó và bộ phận
truyền động bão đảm R.

Vị trí tiếp xúc Răng.


Kiểm tra mục

Không Vị trí tiếp xúc
tải
răng

Hình dạng tiếp
xúc răng.

Lắp ráp chuẩn

Phương hướng
Dọc theo răng.

Từ giữa đến phía độ chụm bánh xe

phương hướng
thẳng đứng.

Từ trung tâm về phía đỉnh răng cho bánh
giảm tốc và trung tâm răng cho bộ phận
truyền động giảm.

Chiều dài.

Xấp xĩ . 50 tới 70% trong số bề rộng mặt.

Chiều rộng

xấp xỉ . 50 tới 70% trong số chiều sâu răng.

Độ khít tiếp xúc răng


Trở nên yếu hơn khi nó đến gần đối với gốc
hay đỉnh.

Khi tiếp xúc răng gần hơn đối với chân răng không dưới điều kiện gánh phụ tải, tiếp
xúc xảy ra ở thang trung tâm dưới điều kiện đã nạp.
Thủ tục điều chỉnh tiếp xúc răng.
Điều chỉnh trình tự
Điều chỉnh tiếp
xúc răng bằng
việc thêm việc
tháo rời những

Phương hướng chuyển động.

Di chuyển người đóng bộ phận Tiếp xúc Răng di chuyển về phía chân
truyền động tới bánh giảm tốc. răng.
(Số lượng cái chêm sẽ được
giảm bớt.)


cái chêm.

Dọn bộ phận truyền động đi từ Tiếp xúc răng di chuyển về phía đỉnh
bánh giảm tốc..
răng.
(Số lượng cái chêm sẽ được
tăng)

Điều chỉnh tiếp

xúc răng bởi vít
điều chỉnh.

Di chuyển bánh giảm tốc về
phía trung tâm đầu cánh.
(Giật lùi sẽ được giảm bớt.)

Tiếp xúc răng di chuyển trong theo
chiều dài phương hướng răng.
Phần đầu đứng bên gần hơn đối với
toe in và hơi gần hơn đối với chân
răng.
Mặt trái: Gần hơn đối với gót và hơi
gần hơn đối với chân răng.

Dọn bánh giảm tốc đi từ trung
tâm đầu cánh..
( Giật lùi sẽ được tăng.)

Tiếp xúc răng di chuyển trong theo
chiều dài phương hướng răng.
Phía truớc gần đáy chân răng và yếu
ớt ở đỉnh răng
Mặt trái: Gần hơn đối với phần chân
và hơi gần hơn đối với chân răng.

Giật lùi điều chỉnh thường ảnh hưởng đến đúng điều chỉnh tiếp xúc răng. Trong một
trường hợp như vậy, chỗ cho phép ưu tiên trên tiếp xúc răng qua giật lùi mà không cần
phải phù hợp với qui định rằng đó là hơn 0.15 mm.




×