Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

Đánh giá tác động của xây dựng nông thôn mới tới đời sống kinh tế xã hội môi trường của người dân tại xã quảng tâm, thành phố thanh hóa, tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (503.49 KB, 83 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ A

Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỚI ĐỜI
SỐNG KINH TẾ - XÃ HỘI – MÔI TRƯỜNG CỦA NGƯỜI DÂN TẠI XÃ
QUẢNG TÂM, THÀNH PHỐ THANH HÓA, TỈNH THANH HÓA.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo:

CHÍNH QUY

Chuyên ngành:
Khoa:
Khóa học:

THÁI NGUYÊN – 2016



LỜI CAM ĐOAN
Trong thời gian thực tập tại xã Quảng Tâm, thành phố Thanh Hóa, tỉnh
Thanh Hóa, tôi đã chấp hành đầy đủ, nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy định
của cơ quan.
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài: “Đánh giá
tác động của xây dựng nông thôn mới tới đời sống kinh tế- xã hội- môi trường
của người dân tại xã Quảng Tâm, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa" là
trung thực và chưa được sử dụng trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học


nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ trong việc thực hiện đề tài này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong đề tài đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Thanh Hóa, ngày 25 tháng 5 năm 2015


LỜI CẢM ƠN
Trong 4 năm học, 4 tháng thực tập tốt nghiệp và làm khóa luận tốt nghiệp
với đề tài: “Đánh giá tác động của xây dựng nông thôn mới tới đời sống kinh tếxã hội- môi trường của người dân tại xã Quảng Tâm, thành phố Thanh Hóa, tỉnh
Thanh Hóa” đã giúp em có sự hiểu biết sâu sắc về ngành nghề mà mình đã học.
Đạt được những thành quả như vậy không thể không kể đến công lao dạy dỗ
của các thầy cô giáo trong nhà trường, khoa, bộ môn. Các thầy cô đã truyền đạt
cho chúng em những kiến thức về chuyên môn và những kiến thức thực tế trong
cuộc sống. Cho em được gửi tới các thầy, các cô lời biết ơn sâu sắc nhất.
Đặc biệt, cho em gửi lời cảm ơn tới thầy giáo Nguyễn Sơn Tùng, thầy đã
trực tiếp quan tâm tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình làm đề tài. Em xin
gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, các thầy
cô giáo trong khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn và Uỷ ban nhân dân xã Quảng
Tâm – TP.Thanh Hóa- Thanh Hóa đã giúp đỡ em trong suốt thời gian qua.
Vì trình độ của bản thân còn hạn chế và thiếu kinh nghiệm thực tế, nên
trong quá trình làm đề tài không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong được sự
góp ý của các thầy các cô để em rút ra được kinh nghiệm phục vụ cho công việc
sau này.
Cuối cùng cho em gửi lời cảm ơn đến những người thân trong gia đình,
bạn bè đã động viên và giúp đỡ em trong quá trình làm đề tài.Em xin chân thành
cảm ơn!
Thanh Hóa, ngày tháng năm 2015
Sinh viên

Nguyễn Thị A



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
(em xin bổ sung sau ạ)


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Các tiêu chí xây dựng mô hình nông thôn mới tại xã vùng Bắc
Trung Bộ [7].........................................................................................................8
Bảng 1: Tổng hợp diện tích các loại đất xã Quảng Tâm................................30
Bảng 2: Biểu tổng hợp kết quả thực hiện các tiêu chí NTM của xã Quảng
Tâm ( 8/2013).....................................................................................................50
Hình 4.3.1.1a. Biểu đồ thể hiện số hộ tham gia vào các ngành nghề trước và
sau NTM.............................................................................................................57
Hình 4.3.1.1a. Biểu đồ thể hiện các nguồn thu nhập của hộ dân trước và sau
NTM....................................................................................................................58
Hình 4.3.1.2. Biểu đồ thể hiện tình hình nhà ở của các hộ trước và sau NTM
.............................................................................................................................59
Hình 4.3.1.3. Biểu đồ thể hiện phân loại hộ trước và sau NTM....................60
Hình 4.3.1.4. Biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động trước và sau NTM..............61
Hình 4.3.2.1a. Biểu đồ thể hiện việc tham gia BHYT của người dân trước
NTM....................................................................................................................62
Hình 4.3.2.1b. Biểu đồ thể hiện việc tham gia BHYT của người dân sau
NTM....................................................................................................................63
Hình 4.3.2.2a. Biểu đồ thể hiện chất lượng lao động......................................64
Hình 4.3.3.1a. Biểu đồ thể hiện việc sử dụng nguồn nước sinh hoạt của
người dân trước NTM.......................................................................................65
Hình 4.3.3.1b. Biểu đồ thể hiện việc sử dụng nguồn nước sinh hoạt của
người dân sau NTM..........................................................................................66



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................3
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................4
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT....................................................................5
DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................................6
MỤC LỤC............................................................................................................7
PHẦN 1: MỞ ĐẦU..............................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung...........................................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể..........................................................................................................2
1.3. Ý nghĩa của đề tài.............................................................................................................3
1.3.1 Ý nghĩa trong học tập.................................................................................................3
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn.............................................................................................3

Phần 2: TỔNG QUAN VỀ TÀI LIỆU...............................................................3
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài................................................................................................4
2.1.1. Một số khái niệm liên quan.......................................................................................4
2.1.1.1. Nông thôn...........................................................................................................4
2.1.1.2. Phát triển nông thôn...........................................................................................4
2.1.1.3. Nông thôn mới...................................................................................................5
2.1.2 Một số văn bản chính sách của Nhà nước và địa phương có liên quan...................10
2.2. Cơ sở có liên quan..........................................................................................................11
2.2.1 Tình hình xây dựng nông thôn mới ở Thế Giới.......................................................11
2.2.1.1. Trung Quốc......................................................................................................11
2.2.1.2. Hàn Quốc ........................................................................................................13
2.2.1.3. Mỹ....................................................................................................................16
2.2.2. Tình hình xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam.....................................................18

Phần 3.................................................................................................................23

ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............23
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................................23
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................23
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................23
3.2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu...........................................................................23


3.2.1. Nội dung nghiên cứu...............................................................................................23
3.2.2. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................23
3.2.2.1. Phương pháp tiếp cận.......................................................................................23
3.2.2.2. Phương pháp chọn mẫu điều tra.......................................................................24
3.2.2.3. Phương pháp thu thập thông tin.......................................................................24
3.4.4. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu......................................................................25

Phần 4.................................................................................................................26
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................................26
4.1. Phân tích đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội .................................................26
4.1.1. Điều kiện tự nhiên...................................................................................................26
4.1.1.1. Vị trí địa lý.......................................................................................................26
4.1.1.2. Đặc điểm địa hình............................................................................................26
4.1.1.3 Khí hậu..............................................................................................................27
4.1.1.3.1.Nhiệt độ..........................................................................................................27
4.1.1.3.2. Lượng mưa....................................................................................................27
4.1.1.3.3. Độ ẩm không khí...........................................................................................27
4.1.1.3.4. Gió.................................................................................................................28
4.1.1.3.5. Thiên tai........................................................................................................28
4.1.1.4 Thủy văn...........................................................................................................29
4.1.1.5 Tài nguyên thiên nhiên......................................................................................29
4.1.1.5.1 Đất đai, thổ nhưỡng.......................................................................................29
4.1.1.5.2. Tài nguyên nước:..........................................................................................30

4.1.1.6. Những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
trong tiến trình xây dựng nông thôn mới của xã...........................................................31
4.1.1.6.1 Thuận lợi........................................................................................................31
4.1.1.6.2 Khó khăn........................................................................................................31
4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội..........................................................................................31
4.1.2.1 Dân số,lao động và thành phần dân tộc...........................................................31
4.1.2.2. Điều kiện kinh tế..............................................................................................32
4.2. Qúa trình thực hiện và kết quả của việc xây dựng nông thôn mới tại xã Quảng Tâm,
thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.................................................................................33
4.2.1. Hiện trạng nông nghiệp nông thôn của xã trước khi bước vào quá trình theo Bộ
tiêu chí về nông thôn mới..................................................................................................33
4.2.1.1. Công sở và các công trình phụ trợ của xã........................................................33
4.2.1.2. Giao thông........................................................................................................34
4.2.1.3. Thủy lợi............................................................................................................34
4.2.1.3. Điện..................................................................................................................34


4.2.1.4 Trường học........................................................................................................34
4.2.1.6. Cơ sở vật chất văn hóa.....................................................................................36
4.2.1.7. Chợ nông thôn..................................................................................................36
4.2.1.8. Bưu điện...........................................................................................................36
4.2.1.9. Nhà ở dân cư....................................................................................................36
4.2.1.10. Thu nhập........................................................................................................37
4.2.1.11 Hộ nghèo.........................................................................................................37
4.2.1.12. Cơ cấu lao động.............................................................................................37
4.2.1.13. Hình thức tổ chức sản xuất.............................................................................37
4.2.1.14. Giaó dục.........................................................................................................37
4.2.1.15. Y tế..............................................................................................................38
4.2.1.16. Văn hóa..........................................................................................................38
4.2.1.17. Môi trường.....................................................................................................39

4.2.1.18. Hệ thống tổ chức chính trị xã hội...................................................................40
4.2.1.19. An ninh trật tự xã hội.....................................................................................40
4.2.2. Qúa trình tổ chức thực hiện.................................................................................41
4.2.3. Kết quả thực hiện bộ tiêu chí nông thôn mới..........................................................43
4.2.3.1 Quy hoạch.........................................................................................................43
4.2.3.2. Giao thông........................................................................................................43
4.2.3.3 Thủy lợi.............................................................................................................44
4.2.3.4. Điện..................................................................................................................44
4.2.3.5. Trường học.......................................................................................................45
4.2.3.6. Cơ sở vật chất văn hóa.....................................................................................45
4.2.3.7 Chợ....................................................................................................................46
4.2.3.8. Bưu điện...........................................................................................................47
4.2.3.9. Nhà ở dân cư....................................................................................................47
4.2.3.10. Thu nhập........................................................................................................48
4.2.3.11. Hộ nghèo........................................................................................................48
4.2.3.12. Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên......................................................48
4.2.3.13. Hình thức sản xuất.........................................................................................48
4.2.3.14. Giáo dục.........................................................................................................48
4.2.3.15. Y tế.............................................................................................................49
4.2.3.16. Văn hóa..........................................................................................................49
4.2.3.17. Môi trường.....................................................................................................49
4.2.3.18. Hệ thống chính trị..........................................................................................49
4.2.3.19. An ninh trật tự xã hội.....................................................................................50


4.3. Đánh giá tác động của việc xây dựng nông thôn mới đến đời sống kinh tế- xã hội – môi
trường của các hộ dân được điều tra tại xã Quảng Tâm, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh
Hóa........................................................................................................................................56
4.3.1. Kinh tế.....................................................................................................................57
4.3.1.1. Nguồn thu nhập................................................................................................57

4.3.1.2. Nhà ở................................................................................................................58
4.3.1.3. Phân loại hộ......................................................................................................59
4.3.1.4. Cơ cấu lao động...............................................................................................60
4.3.2. Xã hội......................................................................................................................61
4.3.2.1 . Y tế..................................................................................................................61
4.3.2.2. Giáo dục...........................................................................................................63
4.3.3. Môi trường..............................................................................................................65
4.3.3.1. Nguồn nước sinh hoạt......................................................................................65
4.3.3.2. Vệ sinh môi trường..........................................................................................66
4.3.4. Nhận xét..................................................................................................................67
4.3.4.1. Thuận lợi của việc xây dựng nông thôn mới đến cuộc sống người dân..........67
4.3.4.2. Khó khăn từ việc xây dựng nông thôn mới ảnh hưởng tới đời sống người dân.
.......................................................................................................................................67
4.3.4.3. Nguyên nhân của những khó khăn...................................................................68
4.4. Gỉai pháp phát triển........................................................................................................69

Phần 5.................................................................................................................71
BÀI HỌC KINH NGHIỆM VÀ KẾT LUẬN.................................................71
5.1. Bài học kinh nghiệm......................................................................................................71
5.2. Kết luận..........................................................................................................................72



PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay phát triển nông thôn không còn là việc riêng của các nước đang
phát triển mà là sự quan tâm của cả cộng đồng thế giới. Việt Nam là nước đông
dân, với 69,4% số dân, 69% lao động sống bằng nông nghiệp ở vùng nông
thôn.Nông thôn chiếm vị trí quan trọng trong sự nghiệp phát triển đất nước.
Thực trạng nông thôn Việt Nam hiện nay còn nhiều vấn đề bất cập, so sánh với

thành thị, trình độ văn hóa, đời sống vật chất, văn hóa tinh thần và khả năng tiếp
cận các tiến bộ khoa học kỹ thuật của người dân nông thôn thấp hơn, cơ sở hạ
tầng thiếu thốn, kém hơn cả về số lượng và chất lượng… Tuy nhiên, nông thôn
có tiềm năng đất đai, tài nguyên khoáng sản phong phú, nguồn nhân lực dồi
dào… Là điều kiện thuận lợi thúc đẩy sự phát triển. Xây dựng, quy hoạch phát
triển nông thôn mới nhằm sử dụng hợp lý và hiệu quả nguồn tài nguyên, nhanh
chóng thay đổi bộ mặt nông thôn, phát triển nông thôn toàn diện, bền vững là
nhiệm vụ cần thiết của nước ta trong giai đoạn hiện nay.
Xây dựng nông thôn mới là bước đầu tiên để tiến tới công nghiệp hóa và
hiện đại hóa. Hội nghị lần thứ 7 của ban chấp hành trung ương Đảng khóa X đã
ban hành nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 5/8/2008 về vấn đề nông nghiệp, nông
dân và nông thôn. Nghị quyết đã xác định mục tiêu xây dựng nông thôn mới đến
năm 2020. Ngày 16/4/2009 Thủ Tướng Chính phủ đã có quyết định số 491/QĐTTg ban hành bộ tiêu chí quốc gia (bao gồm 19 tiêu chí) về nông thôn mới. Đây
là cơ sở để chỉ đạo xây dựng mô hình nông thôn mới nhằm thực hiện các mục
tiêu quốc gia về nông thôn phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước.
Chương trình mục tiêu quốc gia về nông thôn mới sẽ được triển khai trên
địa bàn cấp xã trong phạm vi cả nước nhằm phát triển nông thôn toàn diện; có
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình
thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp,
dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn
dân chủ ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc, môi trường sinh thái được bảo
1


vệ, an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân
ngày càng nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa [8].
Xã Quảng Tâm là một xã thuộc huyện Quảng Xương được sáp nhập vào
thành phố Thanh Hóa từ 01/07/2012. Trong chương trình xây dựng nông thôn
mới xã không được chỉ đạo điểm và nằm trong danh sách 117 xã điểm của tỉnh
nên quá trình thực hiện còn gặp nhiều khó khăn về công tác chỉ đạo, các cơ chế

của nhà nước về xây dựng nông thôn mới chưa được quan tâm. Bước vào
chương trình xây dựng nông thôn mới, từ kết quả của phong trào toàn dân đoàn
kết xây dựng văn hóa; nỗ lực phấn đấu của Đảng bộ chính quyền và thống nhất
của nhân dân trong xã cùng với sự quan tâm của UBND thành phố các cấp các
ngành chung tay lập kế hoạch, huy động nguồn lực, tranh thủ sự hỗ trợ và ý chí
quyết tâm thực hiện. Về cơ bản đến nay, xã đã hoàn thành các mục tiêu đề ra.
Chính vì vậy, xuất phát từ những kết quả của quá trình nông thôn mới mang lại,
tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “ Đánh giá tác động của xây dựng nông thôn
mới tới đời sống kinh tế xã hội môi trường của người dân tại xã Quảng Tâmthành phố Thanh Hóa – tỉnh Thanh Hóa ’’.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá được tác động của việc thực hiện xây dựng nông thôn mới tới
đời sống kinh tế xã hội môi trường của người dân và từ đó đưa ra chiến lược, đề
xuất giải pháp phát triển lâu dài trên địa bàn xã Quảng Tâm – Thành phố Thanh
Hóa – tỉnh Thanh Hóa.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.
- Tìm hiểu quá trình thực hiện xây dựng nông thôn mới tại xã Quảng Tâm –
Thành phố Thanh Hóa – tỉnh Thanh Hóa.
- Phân tích được những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện.
- Những kêt quả đạt được và đánh giá tác động của việc xây dựng nông
thôn mới tới cuộc sống người dân ( kinh tế, xã hội, môi trường )tại xã
Quảng Tâm – Thành phố Thanh Hóa – tỉnh Thanh Hóa.
- Đưa ra chiến lược,đề xuất giải pháp phát triển lâu dài cho địa phương.
2


1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1 Ý nghĩa trong học tập.
- Củng cố kiến thức từ cơ sở đến chuyên ngành đã học trong trường, áp
dụng kiến thức đó vào thực tiễn.

- Giúp hiểu sâu sắc thêm về một trong những chương trình lớn thể hiện sự
quan tâm của Đảng và Nhà nước đối với nhân dân.
- Rèn luyện kỹ năng thu thập và xử lý số liệu, viết báo cáo.
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Nhận thấy được những gì đã làm được và chưa làm được khi thực hiện
xây dựng mô hình nông thôn mới.
- Tác động của một chính sách, chiến lược phát triển khi đi vào thực hiện
trong cuộc sống.
- Là tài liệu tham khảo cho các bạn sinh viên khóa sau có cùng hướng
nghiên cứu.

Phần 2: TỔNG QUAN VỀ TÀI LIỆU
3


2.1. Cơ sở khoa học của đề tài.
2.1.1. Một số khái niệm liên quan
2.1.1.1. Nông thôn.
Hiện nay trên thế giới có nhiều quan điểm khác nhau về nông thôn. Có
quan điểm cho rằng cần dựa vào chỉ tiêu phát triển cơ sở hạ tầng, có nghĩa vùng
nông thôn có cơ sở hạ tầng không phát triển bằng vùng đô thị. Quan điểm khác
lại cho rằng nên dựa vào chỉ tiêu trình độ tiếp cận thị trường phát triển hàng hóa
và khả năng tiếp cận thị trường. Một số quan điểm khác nêu ra, vùng nông thôn
là vùng có dân cư làm nông nghiệp là chủ yếu, tức là nguồn sinh kế chính của cư
dân trong vùng là sản xuất nông nghiệp. Những ý kiến này chỉ đúng khi đặt
trong bối cảnh cụ thể của từng nước.
Nông thôn là khái niệm chỉ hệ thống cộng đồng xã hội lãnh thổ được hình
thành trong quá trình phân công lao động xã hội mà ở đó dân cư tương đối thấp;
lao động nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao, mối quan hệ cộng đồng chặt chẽ; do
vậy, lối sống, phương thức sống của cộng đồng dân cư nông thôn khác biệt cộng

đồng dân cư thành thị [5].
Như vậy, khái niệm về nông thôn chỉ có tính chất tương đối, thay đổi
theo thời gian và theo tiến trình phát triển kinh tế, xã hội của các quốc gia trên
thế giới. Trong điều kiện hiện nay của Việt Nam, nhìn nhận dưới góc độ quản
lý, có thể hiểu nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp cư dân, trong đó có
nhiều nông dân. Tập hợp cư dân này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn
hóa, xã hội và môi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh
hưởng của các tổ chức khác [6].
2.1.1.2. Phát triển nông thôn
Phát triển nông thôn là một phạm trù rộng được nhận thức với rất nhiều
quan điểm khác nhau. Đã có nhiều nghiên cứu và triển khai ứng dụng thuật ngữ
này ở nhiều nước trên thế giới. Ở Việt Nam thuật ngữ này được đề cập và có sự thay
đổi nhận thức qua các thời kỳ. Tuy nhiên chúng ta vẫn chưa có sự tổng hợp lý luận

4


về thuật ngữ này. Nhiều tổ chức phát triển quốc tế đã nghiên cứu và vận dụng thuật
ngữ này ở các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam.
Phát triển là một quá trình làm thay đổi liên tục làm tăng trưởng mức sống
của con người và phân phối công bằng những thành quả trong xã hội.
Phát triển nông thôn là quá trình thay đổi bền vững có chủ ý về xã hội,
kinh tế, văn hóa và môi trường, nhằm nâng cao chất lượng đời sống của người
dân [4].
Phát triển nông thôn là một chiến lược nhằm cải thiện các điều kiện sống
về kinh tế và xã hội của một nhóm người cụ thể - người nghèo ở vùng nông
thôn. Nó giúp những người nghèo nhất trong những người dân sống ở các vùng
nông thôn được hưởng lợi từ sự phát triển.
Trong điều kiện của Việt Nam tổng hợp các quan điểm từ các chiến lược
phát triển kinh tế xã hội của Chính phủ, thuật ngữ này được hiểu như sau: Phát

triển nông thôn là quá trình cải thiện có chủ ý một cách bền vững về kinh tế, xã
hội, văn hóa và môi trường, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân
nông thôn và có sự hỗ trợ tích cực của Nhà nước và các tổ chức khác [5].
2.1.1.3. Nông thôn mới
Trong Nghị quyết số 26-NQ/TW đưa ra mục tiêu: Xây dựng nông thôn
mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và
các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh
công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã
hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường
sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự xã hội được giữ vững; đời sống vật chất
và tinh thần của người dân ngày càng nâng cao; theo định hướng xã hội chủ
nghĩa.
Như vậy, nông thôn mới trước tiên nó phải là nông thôn, không phải là thị
tứ, thị trấn, thị xã, thành phố và khác với nông thôn truyền thống hiện nay, có
thể khái quát theo 5 nội dung cơ bản sau: Làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng
hiện đại; sản xuất phải phát triển bền vững theo hướng kinh tế hàng hóa; đời
5


sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn ngày càng được nâng cao;
bản sắc văn hóa dân tộc được gìn giữ và phát triển; xã hội nông thôn an ninh tốt,
quản lý dân chủ [3].
Nông thôn mới chính là nông thôn tiến bộ, cơ sở hạ tầng đồng bộ, đời
sống văn hóa phong phú. Song, có điều không bao giờ thay đổi là nông thôn mới
cũng phải giữ được tính truyền thống, những nét đặc trưng nhất, bản sắc từng
vùng, từng dân tộc và nâng cao giá trị đoàn kết của cộng đồng, mức sống của
người dân.
Trước hết NTM phải là nơi sản xuất nông nghiệp, tạo ra các sản phẩm có
năng suất, chất lượng cao theo hướng sản xuất hàng hóa. Bên cạnh đó nông
thôn mới phải đảm nhận được vai trò gìn giữ văn hóa truyền thống dân tộc.

Làng quê nông thôn Việt Nam khác hẳn so với các nước xung quanh, ngay cả ở
Việt Nam, làng quê dân tộc Thái khác với H’Mông, khác với Êđê, Bana, người
Kinh. Nếu quá trình xây dựng NTM làm phá vỡ chức năng này là đi ngược lại
với lòng dân và làm xóa nhòa truyền thống văn hóa muôn đời của người dân
Việt Nam. Nông thôn mới phải giữ được môi trường sinh thái hài hòa.
Mô hình nông thôn mới được quy định bởi các tính chất: Đáp ứng yêu cầu
phát triển; có sự đổi mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi trường; đạt hiệu
quả cao nhất trên tất cả các mặt kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội; tiến bộ hơn so
với mô hình cũ; chứa đựng các đặc điểm chung, có thể phổ biến và vận dụng
trên cả nước. Như vậy, có thể quan niệm: Mô hình nông thôn mới là tổng thể
những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí
mới, đáp ứng yêu cầu mới đặt ra cho nông thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu
nông thôn được xây dựng so với mô hình nông thôn cũ (truyền thống, đã có) ở
tính tiên tiến về mọi mặt [17].
* Đặc trưng của mô hình nông thôn mới:
- Nông thôn là lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã,
thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Uỷ ban nhân dân xã [2].
- Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại.
6


- Cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông
nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch.
- Xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc.
- Dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính
trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được tăng cường.
- Xây dựng giai cấp nông dân, củng cố liên minh công nhân - nông
dân - trí thức vững mạnh, tạo nền tảng kinh tế - xã hội và chính trị vững chắc
cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt
Nam xã hội chủ nghĩa [1].

Ngày 16/4/2009 Thủ tướng Chính Phủ đã ký Quyết định số 491/QĐ-TTg
về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới gồm 19 tiêu
chí áp dụng riêng cho từng vùng của Việt Nam. Bộ tiêu chí cụ thể hóa đặc tính
của xây dựng NTM thời kỳ đẩy mạnh CNH - HĐH.
Bộ tiêu chí cũng là căn cứ để xây dựng nội dung chương trình mục tiêu
quốc gia về xây dựng NTM, là chuẩn mực để xác lập kế hoạch phấn đấu đạt 19
tiêu chí nông thôn mới. Ngoài ra nó còn là căn cứ để chỉ đạo và đánh giá kết quả
thực hiện xây dựng NTM của các địa phương trong từng thời kỳ; đánh giá công
nhận xã, huyện, tỉnh đạt nông thôn mới.
* Nội dung xây dựng mô hình nông thôn mới tại các xã vùng Bắc Trung
Bộ.

7


Bảng 2.1: Các tiêu chí xây dựng mô hình nông thôn mới tại xã vùng Bắc
Trung Bộ [7]
TT

Chỉ tiêu

Tên

Nội dung tiêu chí

tiêu chí
Quy

chung của
BTB


1.1 Quy hoạch đất và hạ tầng thiết yếu cho phát

hoạch và triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công Đạt
1

thực
hiện quy
hoạch

nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ
1.2 Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã
hội, môi trường theo tiêu chuẩn mới
1.3 Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và

Đạt

chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng Đạt
văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp
2.1 Tỷ lệ km trục đường liên xã được nhựa hóa

2

Giao

hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của 100%

thông

Bộ GTVT

2.2 Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng

70%
hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
2.3 Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy 100% (70%

3

Thủy lợi

4

Điện

5

Trường
học

lội vào mùa mưa
cứng hóa)
2.4 Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được
70%
cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện
3.1 Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu
Đạt
sản xuất và dân sinh
3.2 Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được
85%
kiên cố hóa

4.1 Hệ thống điện được đảm bảo yêu cầu kỹ
Đạt
thuật của ngành điện
4.2 Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn
98%
từ các nguồn
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, mẫu giáo,
tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn 80%
quốc gia
8


TT

6

Chỉ tiêu

Tên
tiêu chí


Nội dung tiêu chí

chung của
BTB

sở 6.1 Nhà văn hóa và khu thể thao đạt chuẩn của

vật chất Bộ VH - TT – DL

6.2 Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu dân cư thể
thao thôn đạt quy định của Bộ VH - TT – DL

Đạt
100%

Chợ
7

nông

Chợ đạt chuẩn của Bộ xây dựng

Đạt

8

thôn
Bưu điện 8.1 Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông

Đạt

8.2 Có Internet đến thôn
9

10
11
12

13

14

15

Nhà

ở 9.1 Nhà tạm, dột nát
Không
9.2 Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ xây
dân cư
80%
dựng
Thu
Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức
1,4 lần
nhập
bình quân chung của tỉnh
Hộ
Tỷ lệ hộ nghèo
5%
nghèo
Cơ cấu Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh
35%
lao động vực nông lâm, ngư nghiệp
Hình
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu
thức sản

quả
xuất

Giáo
14.1 Phổ cập giáo dục trung học
Đạt
dục
14.2 Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp
85%
tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề)
14.3 Tỷ lệ lao động qua đào tạo
> 35%
15.1 Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo
30%
hiểm y tế
Y tế
15.2 Y tế xã đạt chuẩn quốc gia

16

Đạt

Văn hóa

Đạt

Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn Đạt
làng văn hóa theo quy định của Bộ VH - TT –
9


TT


Chỉ tiêu

Tên

Nội dung tiêu chí

tiêu chí

chung của
BTB

DL
17.1 Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ
sinh theo tiêu chuẩn Quốc gia
17.2 Các cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu

17

85%
Đạt

Môi

chuẩn về môi trường
17.3 Không có các hoạt động gây suy giảm môi

trường

trường và có các hoạt động phát triển môi Đạt
trường xanh, sạch, đẹp

17.4 Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch

Đạt

17.5 Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý

Đạt
theo quy định
18.1 Cán bộ xã đạt chuẩn
Đạt
18.2 Có đủ các tổ chức trong tổ chức chính trị
Đạt
theo quy định
18.3 Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn
Đạt
“trong sạch vững mạnh”
18.4 Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều
Đạt
đạt danh hiệu tiến tiến trở lên
19

An ninh
TTXH

An ninh trật tự xã hội được giữ vững

Đạt

2.1.2 Một số văn bản chính sách của Nhà nước và địa phương có liên quan.
- Nghị quyết số 26/NQ-TW ngày 05/08/2008 của Ban chấp hành Trung

ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân và nông thôn.
- Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
- Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT, ngày 21/8/2009 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới;
10


- Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 4 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2010 – 2020, định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 1457/QĐ- ngày 11/5/2011 của chủ tịch ủy ban nhân dân
tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành hướng dẫn lập quy hoạch xây dựng xã nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Quyết định số: 1442/QĐ-UBND ngày 12/4/2010 của chủ tịch UBND
tỉnh Thanh Hóa về việc thành lập ban chỉ đạo chương trình xây dựng NTM tỉnh
Thanh Hóa.
- Quyết định số 2005/QĐ-UBND ngày 07/06/2010 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt đề án xây dựng NTM tỉnh Thanh Hóa giai
đoạn 2010
- Kế hoạch số /KH-UBND ngày //2011 của Uỷ ban nhân dân huyện
Quảng Xương về việc triển khai chương trình xây dựng nông thôn mới huyện
Quảng Xương, giai đoạn 2011 - 2015;
- Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ xã Quảng Tâm, huyện Quảng
Xương, nhiệm kỳ 2010-2015.
- Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của các Bộ ngành Trung ương, UBND
tỉnh, huyện ..., liên quan đến Chương trình xây dựng nông thôn mới.
2.2. Cơ sở có liên quan.
2.2.1 Tình hình xây dựng nông thôn mới ở Thế Giới.

2.2.1.1. Trung Quốc
Nông thôn Việt Nam và Trung Quốc có nhiều nét tương đồng. Trung
Quốc đã thực hiện nhiều chính sách cải cách ở nông thôn. Đến năm 2009, thu
nhập bình quân của cư dân nông thôn lần đầu tiên đạt mức trên 5.000 NDT tăng
8,5% so với năm trước. Cũng trong năm 2009, Trung Quốc đầu tư làm mới và
sửa chữa khoảng 300.000 km đường bộ nông thôn; hỗ trợ trên 46 triệu người
nghèo đảm bảo đời sống tối thiểu; triển khai thí điểm ở 320 huyện về bảo hiểm
dưỡng lão xã hội nông thôn [12].
11


Việc chỉ đạo của Chính phủ trước kia cũng theo kiểu mệnh lệnh hành
chính, nên việc thực hiện khá miễn cưỡng. Sau đó, việc thực hiện xây dựng
NTM linh hoạt hơn, dựa trên quy hoạch tổng thể (ngân sách Nhà nước và địa
phương). Căn cứ tình hình cụ thể ở các địa phương, đặc điểm tự nhiên, xã hội,
để đưa ra chính sách, biện pháp thích hợp. Ngân sách Nhà nước chủ yếu dùng
làm đường, công trình thủy lợi,… một phần dùng để xây nhà ở cho dân. Đối với
nhà ở nông thôn, nếu địa phương nào ngân sách lớn, nông dân chỉ bỏ ra một
phần, còn lại là tiền của ngân sách.
Nhà nước đầu tư nhiều hơn vào nông nghiệp. Đầu tiên là đầu năm 2006
Trung Quốc xoá bỏ thuế nông nghiệp đã tồn tại 2.600 năm, đã cắt 120 tỷ nguyên
(15 tỷ USD) gánh nặng thuế của nông dân. Việc xoá bỏ thuế làm cho ngân sách
các xã giảm nhiều, nhất là ở các vùng không có hoạt động phi nông nghiệp.
Ngân sách cho phát triển nông thôn tăng lên. Xây dựng một cơ chế để công
nghiệp và đô thị thúc đẩy phát triển nông thôn. Sự phân phối thu nhập quốc dân
sẽ được điều chỉnh để cho việc tiêu thụ thuế và đầu tư ngân sách và tài sản cố
định và tín dụng sẽ tăng cho nông nghiệp và nông thôn. Hỗ trợ từ vốn Nhà nước
sẽ lớn và tăng liên tục. Phần lớn trái phiếu và vốn ngân sách sẽ đi về phát triển
nông thôn. Đặc biệt đầu tư để cải tiến sản xuất và điều kiện sống sẽ trở thành
một luồng ổn định để tăng vốn cho xây dựng. Năm 2005 Nhà nước đã chi 297,5

tỷ nguyên cho tam nông, năm 2006: 339,7 tỷ và năm 2007: 391,7 tỷ [21].
Công cuộc cải cách nông thôn của Trung Quốc trải qua nhiều dấu mốc.
Trong đó, những mốc quan trọng là xóa bỏ công xã nhân dân; xác lập thể chế
kinh doanh hai tầng kết hợp, lấy kinh doanh bao thầu gia đình làm cơ sở; mở
cửa toàn diện thị trường nông sản; xóa bỏ thuế nông nghiệp, và thực hiện trợ cấp
trực tiếp cho nông dân. Trung Quốc thực hiện nội dung hai mở, một điều chỉnh
là mở cửa giá thu mua, thị trường mua bán lương thực; một điều chỉnh là chuyển
từ trợ cấp gián tiếp qua lưu thông thành trợ cấp trực tiếp cho nông dân trồng
lương thực.

12


Định hướng phát triển tài chính hỗ trợ tam nông ở Trung Quốc là nông
nghiệp hiện đại, nông thôn đô thị hóa và nông dân chuyên nghiệp hóa. Trong
chính sách tài chính, để tăng thu nhập cho nông dân, Trung Quốc tăng đầu tư hỗ
trợ về giá mua giống, hỗ trợ thu mua lương thực không thấp hơn giá thị trường,
mua máy móc thiết bị nông nghiệp và vốn. Cùng đó, Trung Quốc cũng tập trung
xây dựng cơ chế hướng nghiệp, đào tạo kỹ năng làm việc, đặc biệt là lao động trẻ.
Ngoài ra, bên cạnh giảm thu phí và thuế với nông dân, Trung Quốc còn có chủ
trương, đảm bảo trong vòng 3 năm xóa bỏ tình trạng các xã, thị trấn không có
dịch vụ tài chính tiền tệ cơ bản. Đồng thời, thúc đẩy việc mua đồ gia dụng, ô tô,
xe máy tại các xã, bằng cách Nhà nước trợ cấp 13% trên tổng giá trị hàng hoá khi
nông dân mua sản phẩm (do Nhà nước định hướng).
2.2.1.2. Hàn Quốc
Sau trận lụt lớn năm 1969, người dân Hàn Quốc phải tu sửa lại nhà cửa,
đường sá, ruộng vườn mà không có sự trợ giúp của Chính phủ. Trong khi đi thị
sát tình hình dân chúng, tổng thống Hàn Quốc lúc bấy giờ là Park Chung Hy
nhận ra rằng viện trợ của Chính phủ cũng là vô nghĩa nếu người dân không nghĩ
cách tự cứu lấy mình. Hơn thế nữa, khuyến khích người dân tự hợp tác và giúp

đỡ nhau là điểm mấu chốt để phát triển nông thôn.
Những ý tưởng này chính là nền tảng của phong trào “Saemaulundong” được
đích thân Tổng thống Park phát động vào ngày 22/4/1970. “Saemaul” theo
nghĩa tiếng Hàn là “sự đổi mới của cộng đồng” được ghép với “undong” có
nghĩa là một phong trào và cụm từ “Saemaulundong” có nghĩa là phong trào đổi
mới cộng đồng. Vì phong trào bắt đầu từ nông thôn nên “Saemaulundong” được
hiểu là “phong trào đổi mới nông thôn”. Sự ra đời kịp thời của
“Saemaulundong” vào đúng lúc nông thôn Hàn Quốc đang trì trệ trong đói
nghèo cần có sự bứt phá mạnh mẽ và những kết quả khả quan đạt được ngay sau
đó đã làm nức lòng nông dân cả nước. Tới năm 1974, chỉ sau 4 năm phát động
“Saemaulundong”, sản lượng lúa tăng đến mức có thể tự túc lương thực, phổ
biến kiến thức nông nghiệp đã tạo nên một cuộc cách mạng trong phương pháp
13


canh tác, thu nhập một năm của hộ nông dân (674 nghìn won tương đương 562
USD) cao hơn so với hộ ở thành thị (644 nghìn won tương đương 537 USD).
Vào năm 1980, bộ mặt nông thôn có thể nói đã hoàn toàn thay đổi với đầy đủ
điện, đường, nước sạch, công trình văn hóa… “Saemaulundong” từ một phong
trào ở nông thôn đã lan ra thành một phong trào đổi mới toàn xã hội Hàn Quốc
[11].
Bộ mặt nông thôn Hàn Quốc đã có những thay đổi hết sức kỳ diệu. Trong
8 năm từ 1971-1978, Hàn Quốc đã cứng hóa được 43.631km đường làng nối với
đường của xã, trung bình mỗi làng nâng cấp được 1.322 m đường; cứng hóa
đường ngõ xóm 42.220 km, trung bình mỗi làng là 1.280 m; xây dựng được
68.797 cầu (Hàn Quốc là đất nước có nhiều sông suối), kiên cố hóa 7.839 km đê,
kè; xây 24.140 hồ chứa nước và 98% hộ có điện thắp sáng. Đặc biệt, vì không
có quỹ bồi thường đất và các tài sản khác nên việc hiến đất, tháo dỡ công trình,
cây cối, đều do dân tự giác bàn bạc, thỏa thuận, ghi công lao đóng góp và hy
sinh của các hộ cho phong trào.

Nhờ phát triển giao thông nông thôn nên các hộ có điều kiện mua sắm
phương tiện sản xuất. Cụ thể là năm 1971 cứ 3 làng mới có 1 máy cày thì đến
năm 1975 trung bình mỗi làng đã có 2,6 máy cày, rồi nâng lên 20 máy vào năm
1980. Từ đó tạo phong trào cơ khí hóa trong sản xuất nông nghiệp, áp dụng
công nghệ cao, giống mới lai tạo đột biến, công nghệ nhà lưới, nhà kính trồng
rau, hoa quả đã thúc đẩy năng suất, giá trị sản phẩm nông nghiệp tăng nhanh.
Năm 1979 Hàn Quốc đã có 98% số làng tự chủ về kinh tế.
Ông Le Sang Mu, cố vấn đặc biệt của Chính phủ Hàn Quốc về nông, lâm,
ngư nghiệp cho biết: Chính phủ hỗ trợ một phần đầu tư hạ tầng để nông thôn tự
mình vươn lên, xốc lại tinh thần, đánh thức khát vọng tự tin. Thắng lợi đó được
Hàn Quốc tổng kết thành 6 bài học lớn [15].
Thứ nhất, phát huy nội lực của nhân dân để xây dựng kết cấu hạ tầng
nông thôn phương châm là nhân dân quyết định và làm mọi việc “Nhà nước bỏ
ra 1 vật tư, nhân dân bỏ ra 5-10 công sức và tiền của”. Dân quyết định loại
14


×