Tải bản đầy đủ (.pdf) (436 trang)

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (20.65 MB, 436 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC
TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

QUẢNG NINH – Tháng 8 năm 2014


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU VÀ TÓM TẮT CHUNG .............................................................. 1
I. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ NHÂN LỰC CỦA TỈNH 5
1. Giới thiệu ........................................................................................................... 5
1.1 Giới thiệu chung và mục đích nghiên cứu ...................................................... 5
1.2 Phạm vi và cấu trúc của Quy hoạch phát triển nhân lực ................................. 6
1.3 Cơ sở khoa học và pháp lý của Quy hoạch ..................................................... 7
1.3.1 Văn bản của Trung ương...................................................................... 8
1.3.2 Các văn bản chỉ đạo của Tỉnh ủy ......................................................... 9
1.3.3 Các văn bản của UBND tỉnh .............................................................. 10
1.4 Tổng quan về phương pháp luận và cách tiếp cận nghiên cứu, lập Quy hoạch
phát triển nhân lực tỉnh Quảng Ninh ........................................................... 10
2. Tổng quan tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh trong thời
gian qua ....................................................................................................... 14
2.1 Tăng trưởng và cơ cấu GDP giai đoạn 2003-2013 ............................... 15
2.2 Quy mô và cơ cấu lực lượng lao động giai đoạn 2003-2013 ................ 24
2.3 Ngân sách tỉnh phân bổ cho Giáo dục & Đào tạo giai đoạn 2003-2013 ..
.......................................................................................................... 26
2.4 Đầu tư nước ngoài giai đoạn 2003-2013............................................... 28
2.5 Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu giai đoạn 2003-2013 ........................... 31
2.6 Đầu tư cơ sở hạ tầng trọng điểm giai đoạn 2003-2013 ........................ 31
3. Khảo sát thông tin thực trạng nhân lực và cơ sở hạ tầng đào tạo tại Quảng


Ninh ............................................................................................................. 34
3.1. Xu hướng dân số tại Quảng Ninh................................................................. 34
3.1.1. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi và theo nhóm dân tộc tỉnh Quảng Ninh
.......................................................................................................... 35
3.1.2. Quảng Ninh trong tình hình chung của khu vực vùng Đồng bằng
sông Hồng ................................................................................................... 36
3.2 Đánh giá cấp độ đào tạo nhân lực đáp ứng cho các ngành kinh tế trọng điểm
..................................................................................................................... 38
3.2.1. Số lượng tuyển sinh và học viên tốt nghiệp hệ THPT, hệ đào tạo
chuyên nghiệp và đào tạo nghề ................................................................... 43
3.2.2. Những chương trình và các khóa đào tạo cung cấp trong hệ đào tạo
chuyên nghiệp và đào tạo nghề phục vụ cácngành kinh tế trọng điểm ...... 58

i


3.3. Khảo sát thông tin cơ sở đối với những chính sách phát triển nhân lực ..... 61
3.3.1 Tổng quan về pháp chế Việt Nam...................................................... 62
3.3.2. Tóm tắt những chính sách và chương trình phát triển nhân lực cấp
quốc gia ....................................................................................................... 65
3.3.3 Tóm tắt các chính sách và dự án trước đây về phát triển nhân lực ở
cấp tỉnh ........................................................................................................ 69
3.4. Tổng quan nguồn kinh phí cho đào tạo lực lượng lao động ........................ 73
3.5. Điểm mạnh và điểm yếu của hệ giáo dục THPT, đại học, cao đẳng và các
trường dạy nghề trong lĩnh vực chuyên môn cho nhân lực phục vụ phát
triển kinh tế ................................................................................................. 78
3.5.1. Đánh giá hệ thống GD&ĐT tỉnh Quảng Ninh – khả năng tiếp cận .. 79
3.5.2. Đánh giá hệ thống GD&ĐT tỉnh Quảng Ninh – thành tích .............. 82
3.5.3. Đánh giá hệ thống GD&ĐT tỉnh Quảng Ninh – chất lượng giảng dạy
.......................................................................................................... 83

3.5.4. Các thách thức khác trong lĩnh vực đào tạo ...................................... 85
3.6. Những tiêu chuẩn so sánh về thực tiễn giáo dục tốt nhất ở các nước .......... 87
3.6.1 So sánh hệ thống giáo dục của Việt Nam với các nước khác ............ 87
3.6.2 Bài học kinh nghiệm từ thực tiễn phát triển nhân lực tốt nhất .......... 99
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN
NĂM 2020 ................................................................................................ 104
1. Định hướng phát triển nhân lực của tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 ...... 104
1.1. Các mục tiêu và định hướng phát triển nhân lực tỉnh Quảng Ninh đến năm
2020 tầm nhìn 2030................................................................................... 104
1.2 Nhu cầu nhân lực để đáp ứng Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 ................................ 107
1.2.1 Đánh giá sự hấp dẫn của ngành kinh tế trọng điểm là mục tiêu tăng
trưởng (sau đây gọi là "các ngành kinh tế trọng điểm") ........................... 107
1.2.2 Đánh giá nhu cầu nhân lực của Quảng Ninh cho các ngành kinh tế
trọng điểm ................................................................................................. 111
1.2.3. Dự báo nhu cầu nhân lực của tỉnh Quảng Ninh và yêu cầu về kỹ
năng phục vụ các ngành kinh tế trọng điểm giai đoạn 2013-2020 ........... 129
1.3 Đánh giá những hạn chế về nhân lực theo yêu cầu của Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến
2030 ........................................................................................................... 138
1.3.1. Điểm mạnh và điểm yếu của hệ thống giáo dục và nhân lực tỉnh
Quảng Ninh so với yêu cầu nhân lực phục vụ phát triển kinh tế .............. 138

ii


1.3.2 Đánh giá hạn chế hiện trạng nhân lực và hạ tầng đào tạo so với dự
báo nhân lực và những yêu cầu kỹ năng đến năm 2020 ........................... 146
1.3.3 Đánh giá hiện trạng và dự báo về nhu cầu nhân lực để hỗ trợ sự phát
triển của các Khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu và Khu công nghiệp đến

năm 2020 ................................................................................................... 154
1.4. Dự báo nguồn cung và nhu cầu nhân lực đến năm 2020 .......................... 169
1.5. Các yếu tố chính ảnh hưởng tới phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng
Ninh liên quan đến các lợi thế và hạn chế hiện nay về nhân lực: ............. 171
1.6. Đánh giá chi tiết những yêu cầu chuyên môn và yêu cầu đào tạo dự kiến
phục vụ các ngành kinh tế trọng điểm trong tương lai ............................. 174
III. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC CỦA TỈNH ............................... 181
1. Những sáng kiến và chính sách đề xuất đối với Chính quyền để phù hợp với
những yêu cầu của nhân lực và của các ngành, lĩnh vực .......................... 181
1.1 Đánh giá các chính sách phát triển kinh tế hiện nay được nêu trong Quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.................................................. 182
1.2 Khuyến nghị về chính sách của Chính phủ và đầu tư cơ sở hạ tầng để gắn kết
chính sách phát triển hiện tại của Chính phủ với những yêu cầu của ngành
và hệ thống giáo dục ................................................................................. 183
1.2.1. Xây dựng năng lực cơ sở hạ tầng giáo dục ..................................... 188
1.2.2. Điều chỉnh chương trình giảng dạy cho phù hợp với yêu cầu của
ngành 201
1.2.3. Xây dựng mối quan tâm tới đào tạo nghề ....................................... 217
1.2.4 Xây dựng một lực lượng lao động có hiệu quả................................ 231
1.2.5. Tạo điều kiện về cơ sở hạ tầng........................................................ 244
1.2.6. Lập quy hoạch và điều phối ............................................................ 266
1.2.7. Chuyển dịch hệ thống theo dõi hiệu quả theo hướng quản lý dựa vào
kết quả đầu ra ............................................................................................ 282
1.3 Danh sách và vai trò của các chủ thể chính liên quan nhân lực .................. 287
1.4 Tiếp cận quản lý tổng thể Quy hoạch phát triển nhân lực .......................... 289
1.4.2 Những sáng kiến tăng cường sự phối kết hợp giữa các bên liên quan
về nhân lực trong công tác xây dựng Quy hoạch và chính sách phát triển
nhân lực ..................................................................................................... 304
1.4.3 Kế hoạch huy động chuyên gia, nhà quản lý và nhà quản trị nhân lực .
........................................................................................................ 306

1.5. Những đề xuất về giải pháp đào tạo nhằm nâng cao năng lực quản lý nhân lực
................................................................................................................... 308

iii


1.5.1. Nhóm giải pháp để giúp tỉnh phát triển và cải thiện hệ thống và các
công cụ chính sách nhằm khuyến khích và phát triển nhân lực ............... 320
1.6. Thứ tự ưu tiên đầu tư nhân lực cho các ngành kinh tế trọng điểm dựa trên
những yêu cầu của Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội .......... 324
1.6.1. Đề xuất định hướng giáo dục và nghề nghiệp phục vụ các Ngành
kinh tế ưu tiên............................................................................................ 337
1.7 Tăng cường sự tham gia của khu vực tư nhân trong mô hình hợp tác công - tư
................................................................................................................... 340
2. Yêu cầu nguồn lực để triển khai Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Quảng Ninh
................................................................................................................... 345
2.1. Những yêu cầu về nguồn kinh phí có thể huy động................................... 345
2.2. Yêu cầu về nhân lực .................................................................................. 352
2.3. Đánh giá rủi ro liên quan đến nguồn lực. ................................................... 355
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH ................................................... 357
1.1 Kế hoạch sự tham gia của các chủ thể liên quan ........................................ 359
1.2 Lộ trình thực hiện ........................................................................................ 360
1.2.1 Những dự án trong nhóm giải pháp xây dựng năng lực cho các cán bộ
giảng dạy và cán bộ quản lý ...................................................................... 366
1.2.2 Các dự án trong nhóm giải pháp Chương trình đào tạo phù hợp với
ngành ........................................................................................................ 374
1.2.3 Các dự án trong nhóm giải pháp xây dựng sự quan tâm về định hướng
học nghề .................................................................................................... 380
1.2.4 Những dự án trong nhóm giải pháp xây dựng một lực lượng lao động
có hiệu quả ................................................................................................ 386

1.2.5 Những dự án trong nhóm giải pháp tạo điều kiện về cơ sở hạ tầng 391
1.2.6 Các dự án liên quan đến nhóm giải pháp lập quy hoạch và điều phối ..
........................................................................................................ 399
1.3 Đề xuất cơ chế theo dõi tiến độ ................................................................... 406
1.3.1 Phòng quản lý dự án......................................................................... 406
1.3.2 Công cụ theo dõi tiến độ .................................................................. 410
CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................... 414
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... 417
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... 420
BẢN ĐỒ.................................................................................................... 431
iv


LỜI MỞ ĐẦU VÀ TÓM TẮT CHUNG
Quảng Ninh nằm ở phía Đông Bắc Việt Nam, chạy dài theo hướng Đông
Bắc - Tây Nam với toạ độ địa lý: vĩ độ Bắc từ 2040’ đến 2140’; kinh độ Đông
từ 10625’ đến 10825’; phía Bắc giáp với tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc; phía
Tây Bắc giáp các tỉnh Lạng Sơn, Bắc Giang; phía Đông và phía Nam giáp Vịnh
Bắc Bộ, thành phố Hải Phòng và tỉnh Hải Dương.
Quảng Ninh có diện tích đất tự nhiên 6.102 km2, có đường biên giới trên
bộ (118,8 km) và trên biển (gần 191 km) với Trung Quốc; 3 cửa khẩu (Móng
Cái, Hoành Mô, Bắc Phong Sinh) tiếp giáp với vùng duyên hải rộng lớn Nam
Trung Quốc; bờ biển dài 250 km, có 2.077 đảo (chiếm 2/3 số đảo của Việt
Nam), trên 40.000 ha bãi triều và hơn 20.000 ha diện tích eo biển và vịnh.
Tỉnh Quảng Ninh có 14 đơn vị hành chính, trong đó 10/14 huyện, thị xã,
thành phố tiếp giáp biển. Dân số Quảng Ninh đạt 1,188 triệu người (năm 2012).
Đây cũng là tỉnh duy nhất của cả nước có 4 thành phố (Hạ Long, Uông Bí, Cẩm
Phả và Móng Cái) và 1 thị xã (Quảng Yên).
Định hướng phát triển của tỉnh Quảng Ninh được xác định trên cơ sở
những chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của khu vực, của cả nước và ý chí

quyết tâm của lãnh đạo và nhân dân tỉnh Quảng Ninh hướng tới xây dựng một
nền kinh tế phát triển nhanh, bền vững, đảm bảo nâng cao chất lượng đời sống
của nhân dân, công bằng xã hội.
Quảng Ninh sẽ thực hiện được những mục tiêu phát triển này nhờ việc
chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Tỉnh theo hướng Dịch vụ và Công nghiệp phi
khai khoáng, đây là những nhân tố ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong phát triển
GDP của tỉnh. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 dự báo lĩnh vực Dịch vụ sẽ đóng góp 51
%, Công nghiệp khai khoáng đóng góp 11%, Công nghiệp phi khai khoáng sẽ
đóng góp 33% và lĩnh vực Nông nghiệp sẽ đóng góp 4% vào GDP của Tỉnh.
Theo dự báo, nhu cầu nhân lực của tỉnh sẽ tăng từ 650.000 lao động năm 2013
lên 870.000 lao động năm 2020. Bên cạnh đó sự phát triển của các ngành kinh tế
trọng điểm sẽ đòi hỏi cần có sự chuyển đổi về trình độ kỹ năng, tay nghề của lực
lượng lao động, từ mức chủ yếu là lao động thủ công và sơ cấp như hiện nay
sang hướng tăng về số lượng lao động có kỹ năng chuyên sâu. Khoảng 80% lực
lượng lao động gia tăng trong giai đoạn 2013 - 2020 phải được đào tạo tập trung
ở các bậc giáo dục chuyên nghiệp và bậc Trung cấp/Cao đẳng nghề.
Nhìn chung, tỷ lệ phổ cập giáo dục của tỉnh Quảng Ninh tương đối cao
(Trung học phổ thông chiếm 70%, trong đó phần lớn (91%) sẽ tiếp tục học tiếp
lên hệ chuyên nghiệp và hệ đào tạo nghề). Hàng năm, nguồn cung lao động của
Quảng Ninh đáp ứng khoảng 23.000 lao động, trong đó khoảng 4.600 (20%) lao
động thuộc hệ chuyên nghiệp, khoảng 4.900 (21%) lao động nghề bậc Trung
1


cấp/Cao đẳng nghề, khoảng 6.900 (30%) lao động nghề sơ cấp, còn khoảng
6.600 (29%) lao động phổ thông.
Mặc dù tỷ lệ tham gia hệ thống giáo dục đào tạo tương đối cao, nhưng
nhiều doanh nghiệp tại Quảng Ninh vẫn gặp khó khăn khi tuyển dụng nhân lực
có kỹ năng và tay nghề đáp ứng nhu cầu công việc. Hầu hết các nhà sử dụng lao

động đánh giá các cơ sở đào tạo ngoài tỉnh Quảng Ninh có chất lượng cao hơn,
họ ưu tiên tuyển dụng nhân lực được đào tạo từ các cơ sở đào tạo ngoài Tỉnh,
như: Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Học viện Tài chính và Trường Cao đẳng
nghề Hải Dương...
Trong tương lai, Quảng Ninh cần phải rút ngắn khoảng cách về nhân lực
cả về số lượng và chất lượng nhằm đạt được đạt được những mục tiêu kinh tế xã hội tỉnh đã đặt ra.
Đến năm 2020, Quảng Ninh thiếu hụt khoảng 380.000 lao động do sự
chênh lệch giữa cung và cầu. Do vậy, Quảng Ninh cần thực hiện ba hướng hành
động sau đây để đáp ứng được mục tiêu đã đề ra đến năm 2020:
(1) Nâng cao kỹ năng, tay nghề cho người lao động trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh sẽ giúp giải quyết được khoảng 100.000 lao động bị thiếu;
(2) Chuyển dịch ngang lực lượng lao động các ngành trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh, như từ ngành Nông - Lâm nghiệp và Thủy sản chuyển dịch sang
các ngành Dịch vụ và Công nghiệp phi khai khoáng, giúp giải quyết được
khoảng 130.000 lao động bị thiếu;
(3) Việc nhập cư của lao động từ ngoại tỉnh đến làm việc tại Quảng Ninh
sẽ giải quyết được khoảng 150.000 lao động, trong đó 22.500 (15%) lao động
thuộc bậc giáo dục đại học, 57.000 (38%) lao động thuộc bậc trung cấp/cao đẳng
nghề và 70.500 (47%) lao động phổ thông.
Quảng Ninh cần xây dựng hệ thống phát triển nhân lực tốt hơn và phù
hợp hơn nữa nhằm đáp ứng nhu cầu thay đổi của các ngành kinh tế trọng điểm
của tỉnh Quảng Ninh. Điều này đòi hỏi sự suy xét lại một cách căn bản phương
thức hiện đang áp dụng trong công tác quy hoạch và phát triển nhân lực ở năm
lĩnh vực chính sau đây:
(1). Phối hợp một cách hài hòa giữa các chủ thể liên quan đến hệ
thống phát triển nhân lực tỉnh Quảng Ninh bao gồm: Chính quyền - Cơ sở
đào tạo - Doanh nghiệp - Sinh viên/người lao động: Thông qua tăng cường
trao đổi thông tin và tạo dựng một nền tảng quy hoạch nhân lực có hệ thống ở
cấp tỉnh. Chính quyền sẽ đóng vai trò là cơ quan điều phối, tạo điều kiện, xem
xét dự báo nhu cầu nhân lực theo số lượng và trình độ kỹ năng, tay nghề định kỳ

2 năm một lần và làm việc với các doanh nghiệp và các đơn vị đào tạo để đáp
ứng cả về chất lượng và số lượng lực lượng lao động cần thiết nhằm đạt mục
tiêu phát triển của Quảng Ninh cho tới năm 2020. Điều này đặc biệt quan trọng
2


đối với những doanh nghiệp Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ngành mới
hình thành như: Dịch vụ sản xuất điện tử (EMS); với những ngành mới này, hệ
thống giáo dục cần phải làm việc chặt chẽ với các doanh nghiệp để phát triển
năng lực mới nhằm đáp ứng yêu cầu nhân lực cho ngành.
(2). Thiết lập và theo dõi các chỉ số hiệu quả hoạt động dựa trên kết
quả đầu ra của các chủ thể liên quan trong hệ thống phát triển nhân lực: Ví
dụ, nghiên cứu đánh giá khả năng tìm kiếm việc làm của sinh viên 6 tháng sau
khi tốt nghiệp và khảo sát đơn vị sử dụng lao động về mức độ hài lòng với kỹ
năng của người lao động để đánh giá mức độ thành công của các đơn vị đào tạo
trong công tác trang bị cho học viên tốt nghiệp những kiến thức, kỹ năng cần
thiết để đi làm.
(3). Xây dựng hệ thống giáo dục đào tạo theo định hướng dịch vụ với
hiệu suất hoạt động cao: bằng cách đầu tư nâng cao năng lực giảng viên và cán
bộ quản lý tại các cơ sở dạy nghề và các cơ sở đào tạo chuyên nghiệp; nâng cao
nhận thức về giá trị của công việc giáo viên, giảng viên nhằm khuyến khích các
doanh nghiệp tuyển dụng và thu hút các cá nhân tài năng có tay nghề, kinh
nghiệm thực tế vào làm việc trong ngành sư phạm. Nghiên cứu giáo dục đã
chứng minh chất lượng giảng dạy là yếu tố duy nhất ảnh hưởng tới kết quả học
tập của học viên, cụ thể là với những giảng viên và cán bộ lãnh đạo có chuyên
môn tốt hơn thì chất lượng sinh viên được đào tạo cũng đảm bảo hơn, sẵn sàng
ra nhập lực lượng lao động tỉnh Quảng Ninh.
(4). Gây dựng mối quan tâm và tham gia của học sinh đối với đào tạo
nghề thông qua nâng cao nhận thức và cải thiện độ tin cậy trong công tác
định hướng đào tạo nghề: Tích cực tuyên truyền vai trò của hệ thống đào tạo

nghề để tránh cho học sinh có suy nghĩ rằng đó chỉ là một sự chọn lựa "cuối
cùng". Định hướng học nghề được xác định một cách chuyên nghiệp, được mọi
người coi trọng và được các doanh nghiệp công nhận sẽ đảm bảo cho các em
học sinh thấy được những triển vọng nghề nghiệp và giá trị của học nghề, qua
đó sẽ thu hút được đúng đối tượng cần tuyển sinh.
(5). Xây dựng môi trường thích hợp tạo thuận lợi cho sự phát triển
nhân lực: Tạo điều kiện cho người nước ngoài và lao động lành nghề từ nơi
khác đến làm việc, thông qua chính sách như tinh giản thủ tục đăng ký, tạo điều
kiện về nhà ở, an sinh xã hội với mức chi phí hợp lý (giáo dục đào tạo, y tế, các
hoạt động vui chơi giải trí). Ngoài ra, việc xây dựng một môi trường cho người
nước ngoài đến làm việc và sự minh bạch trong quá trình tuyển dụng là chìa
khóa giúp Quảng Ninh trở thành một trung tâm hấp dẫn thu hút lực lượng lao
động với kỹ năng tay nghề cao.
Phát triển nhân lực tỉnh Quảng Ninh sẽ thu hẹp những hạn chế về kỹ năng
tay nghề của người lao động, tăng năng suất lao động đáp ứng nhu cầu của các
3


doanh nghiệp, giảm tỷ lệ thất nghiệp cho tỉnh. Những kết quả này sẽ mang lại lợi
ích trực tiếp cho các ngành kinh tế, đem lại những tác động tích cực cho công
cuộc phát triển kinh tế - xã hội tổng thể của QN như: khuyến khích học sinh,
sinh viên học tập, nâng cao tính năng động xã hội, khuyến khích cộng đồng học
tập suốt đời.

4


I. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ NHÂN LỰC
CỦA TỈNH
1. Giới thiệu

1.1 Giới thiệu chung và mục đích nghiên cứu
Giai đoạn 2000 - 2012, dân số tỉnh Quảng Ninh đã tăng trưởng với tốc độ
trung bình 1,24%/năm, nhanh hơn tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của
Việt Nam 1,12%. Về phân bố dân cư, 19% trong tổng số 1,188 triệu người
Quảng Ninh sống ở thành phố Hạ Long; 61% dân số sống ở đô thị, 39% còn lại
sống ở các vùng nông thôn. Đến năm 2012, 57,5% người dân trên 15 tuổi của
Quảng Ninh đã có việc làm.
Trong 13 năm qua (2000-2013), Quảng Ninh đã có những bước tăng
trưởng kinh tế nhanh chóng. Từ năm 2003, GDP của tỉnh đã tăng trưởng khoảng
12%/năm, nhanh hơn đáng kể tốc độ tăng trưởng GDP trung bình khoảng
6,5%/năm của Việt Nam. Quảng Ninh chủ yếu theo định hướng là một tỉnh công
nghiệp và dịch vụ. Trong năm 2013, đóng góp của ngành nông nghiệp vào GDP
của tỉnh là 5,7%, giảm so với mức 9,2% trong 13 năm trước đó. Tỉnh cũng bước
đầu đa dạng hóa ngành nghề ngoài nghề khai thác than; ngành khai thác than
đóng góp vào GDP giảm từ 31,0% năm 2001, xuống còn 20,6% vào năm 2013.
Trong năm 2012, tỉnh Quảng Ninh đã tiến hành thực hiện lập Quy hoạch
Tổng thể Phát triển Kinh tế - xã hội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 làm
cơ sở cho quá trình phát triển Kinh tế - xã hội của tỉnh, từ đó nâng cao đời sống
của người dân trên đầy đủ các phương diện kinh tế, xã hội và môi trường sống.
Quy hoạch Tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đặt ra những kỳ vọng, mục
tiêu phát triển kinh tế cho Quảng Ninh giai đoạn 2011-2020 tốc độ tăng trưởng
bình quân đạt 12-13%/năm. Tỉnh dự kiến sự tăng trưởng này được đóng góp chủ
yếu từ hai lĩnh vực: dịch vụ (chiếm 51,4% GDP vào năm 2020) và các hoạt động
công nghiệp phi khai khoáng khác, bao gồm cả sản xuất điện và chế biến chế tạo
(chiếm 33,2% GDP). Để đạt được các mục tiêu kinh tế đề ra, tỉnh Quảng Ninh
sẽ cần tổng số lao động trên 870.000 người vào năm 2020, trong đó cần phải thu
hút trên 150.000 lao động đến từ ngoài tỉnh.
Khả năng đạt được các mục tiêu về Kinh tế - xã hội của Quảng Ninh phụ
thuộc rất nhiều vào nhân lực và nguồn cung nhân lực cho Tỉnh. Để Quảng Ninh
đảm bảo có đầy đủ nhân lực và nguồn nhân lực có chất lượng cao nhằm duy trì

tốc độ tăng trưởng tích cực, Tỉnh cần phải lập một quy hoạch chi tiết về phát
triển nhân lực. Quy hoạch phát triển nhân lực này sẽ đóng vai trò như một công
cụ quản lý cho các cấp chính quyền của Tỉnh nhằm xác định và hiểu rõ những
hạn chế trong cung - cầu nhân lực theo ngành và nhu cầu của các ngành để quyết
định những thay đổi cần thiết để giải quyết những hạn chế đó, đồng thời theo dõi
những tiến triển của Tỉnh sau những thay đổi về nhân lực. Mặt khác, công tác
quy hoạch phát triển nhân lực của Tỉnh cũng đem lại lợi ích cho người dân
5


Quảng Ninh thông qua đáp ứng những động lực rõ ràng để họ nâng cao trình độ,
kỹ năng và năng lực của bản thân.
Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Quảng Ninh ảnh hưởng đến tất cả các
chủ thể liên quan có mong muốn cải thiện chất lượng và số lượng của lực lượng
lao động trên toàn địa bàn tỉnh. Để đạt được các kế hoạch đề ra đòi hỏi sự tham
gia và phối hợp tích cực không chỉ giữa các cấp chính quyền, các cơ sở đào tạo,
chủ các cơ sở doanh nghiệp mà còn từ sự cố gắng của bản thân các học sinh,
sinh viên.
Để đạt được các mục tiêu đặt ra trong Quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh, các cơ sở giáo dục cần có một tầm nhìn chiến lược
và liên tục về các hoạt động đào tạo của họ, hiểu rõ các dự báo dài hạn về nguồn
cung, tập trung vào chất lượng của học viên tốt nghiệp. Tương tự như vậy,
người sử dụng lao động sẽ cần phải có một tầm nhìn chiến lược về dự báo dài
hạn nhu cầu của họ và hợp tác với các cơ sở đào tạo để đảm bảo rằng hệ thống
giáo dục đang cung cấp đúng và đủ nhân lực mà xã hội cần. Các cấp chính
quyền có liên quan chịu trách nhiệm trong việc tăng cường phối hợp giữa các cơ
sở đào tạo và người sử dụng lao động, đồng thời đưa ra các chính sách đúng đắn
và nền tảng hợp lý để hỗ trợ và khuyến khích sinh viên, các cơ sở giáo dục và
người sử dụng lao động cùng hướng tới các mục tiêu phát triển nhân lực. Cả ba
bên sẽ cần phải cùng phối hợp với nhau để có thể cung cấp được những lựa chọn

rõ ràng và lợi ích cụ thể cho học sinh, sinh viên, nhằm khuyến khích các em tiếp
tục học lên, đặc biệt là các học sinh sau bậc giáo dục phổ thông, được định
hướng theo hệ đào tạo nghề hay hệ đào tạo chuyên nghiệp.
1.2 Phạm vi và cấu trúc của Quy hoạch phát triển nhân lực
Mục tiêu của Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Quảng Ninh là xác định
các bước Quảng Ninh cần phải làm để đạt được mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội đến năm 2020. Do đó, Quy hoạch này sẽ đóng vai trò như một công cụ để
các cấp chính quyền Tỉnh hoạch định, dành sự ưu tiên và tập trung đầu tư vào
nhân lực từ nay đến năm 2020.
Báo cáo Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020
gồm 4 phần: Phần thứ nhất trình bày những cơ sở nghiên cứu về nhân lực; đặc
điểm phát triển kinh tế - xã hội và nhân lực của Tỉnh hiện nay và các thành tích
đạt được. Phần thứ hai phương hướng phát triển nhân lực QN: đề cập đến những
mục tiêu và yêu cầu nhân lực Tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030. Phần thứ ba, Quy hoạch đề ra các giải pháp phát triển nhân lực Tỉnh.
Phần cuối cùng liên quan tới các yêu cầu về tổ chức và thực hiện để đạt được
mục tiêu Quy hoạch phát triển nhân lực đã đề ra. Cụ thể:
Phần I: Cơ sở nghiên cứu về nhân lực của tỉnh Quảng Ninh, bao gồm:

6


- Mục 1: Giới thiệu chung, mục đích của nghiên cứu - sự cần thiết của
cuộc nghiên cứu và tổng quan về phương pháp luận và cách tiếp cận đã áp dụng.
- Mục 2: Trình bày tổng quan về phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng
Ninh từ năm 2003 đến năm 2013, bao gồm những đầu tư trọng điểm và thành
tựu đạt được.
- Mục 3: Trình bày đánh giá cơ sở về hiện trạng nhân lực tỉnh Quảng Ninh
và hạ tầng đào tạo và dạy nghề phục vụ cho phát triển của tỉnh; những tiêu
chuẩn so sánh về thực tiễn giáo dục tốt nhất ở các nước và sự hiểu biết cơ bản về

hệ thống giáo dục của Việt Nam và mức độ phát triển của nhân lực.
Phần II: Phương hướng phát triển nhân lực tỉnh Quảng Ninh đến năm
2020. Nội dung bao gồm mục tiêu tổng quát và mục tiêu phát triển cụ thể, chỉ ra
trong những lĩnh vực nào Quảng Ninh sẽ gặp các thách thức khi thực hiện những
mục tiêu mà Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đã đề ra và đánh giá
chi tiết dự báo về nhu cầu chuyên môn và yêu cầu đào tạo trong tương lai cho
các ngành kinh tế trọng điểm.
Phần III: Những giải pháp để đáp ứng nhu cầu nhân lực tỉnh Quảng Ninh.
Phần đầu đề cập tới đánh giá những chính sách phát triển kinh tế hiện nay và đề
xuất những sáng kiến và chính sách đối với Chính phủ để phù hợp với những
yêu cầu của nhân lực. Trên cơ sở đó, xây dựng sơ đồ các chủ thể liên quan,
trong đó xác định vai trò của từng nhóm liên quan trong giải pháp về nhân lực.
Phần còn lại tập trung vào những đề xuất về định hướng Quy hoạch phát triển
nhân lực, các giải pháp đào tạo giúp tăng cường khả năng quản lý nhân lực của
tỉnh cũng như đề xuất định hướng giáo dục và nghề nghiệp phục vụ các ngành,
lĩnh vực kinh tế ưu tiên.
Phần IV: đề cập tới những nhu cầu về nguồn lực để đáp ứng Quy hoạch
phát triển nhân lực tỉnh Quảng Ninh. Đánh giá các yêu cầu đầu tư và các nguồn
kinh phí hỗ trợ tiềm năng, cũng như các yêu cầu về con người và các nguồn rủi
ro liên quan đến nguồn lực.
Tóm lại, 4 phần trình bày trên sẽ tạo thành một công cụ cho các cấp chính
quyền tỉnh Quảng Ninh lập kế hoạch, lập thứ tự ưu tiên và tập trung đầu tư vào
nhân lực từ nay đến năm 2020.
1.3 Cơ sở khoa học và pháp lý của Quy hoạch
Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Quảng Ninh được xây dựng tuân thủ
theo những quy định pháp lý tại Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006 về
lập, phê duyệt và quản lý các quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội và
Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/1/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
Nghị định 92/2006/NĐ-CP.
7



Đồng thời, Quy hoạch tổng thể phát nhân lực tỉnh Quảng Ninh được xây
dựng dựa trên đường lối, chủ trương và các định hướng phát triển nhân lực của
cả nước, vùng lãnh thổ và các địa phương có liên quan, tại các văn bản sau:
1.3.1 Văn bản của Trung ương
Thông báo số 108-TB/TW ngày 01/10/2012 của Bộ Chính trị về Đề án
phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững; đảm bảo vững chắc quốc phòng, an
ninh và thí điểm xây dựng hai đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt Vân Đồn,
Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.
Quyết định số 121/2007/QĐ-TTg ngày 27/7/2007 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt mạng lưới trường Đại học, Cao đẳng giai đoạn 2006-2020.
Nghị Quyết số 39/NQ-CP ngày 04/10/2010 của Chính phủ về việc triển
khai xây dựng Quy hoạch phát triển nhân lực các Bộ, ngành, địa phương giai
đoạn 2011-2020.
Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 19/04/2011 về việc phê duyệt Chiến
lược phát triển nhân lực Việt Nam thời kỳ 2011-2020.
Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày 22/07/2011 về việc phê duyệt Quy
hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020.
Công văn số 2205/TTg-ĐP ngày 29/11/2011 về ý kiến của Thủ tướng
Chính phủ về việc thuê tư vấn nước ngoài lập các quy hoạch của tỉnh Quảng
Ninh.
Công văn số 547/VPCP-ĐP ngày 02/02/2012 về việc đồng ý cho Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ninh được thực hiện cơ chế tự thỏa thuận khi xem xét giá
trị hợp đồng và thực hiện thanh toán với tư vấn nước ngoài lập quy hoạch.
Quyết định số 630/QĐ-TTg ngày 29/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chiến lược phát triển dạy nghề thời kỳ 2011-2020.
Quyết định số 795/QĐ-TTg ngày 23/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đồng bằng sông
Hồng đến năm 2020.

Quyết định số 37/2013/QĐ-TTg ngày 26/6/2013 của Thủ tướng Chính
phủ về việc điều chỉnh mạng lưới các trường Đại học, Cao đẳng giai đoạn 2006 2020.
Quyết định số 2622/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 về việc phê duyệt Quy
hoạch tổng thể phát triển Kinh tế - xã hội Tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030.
Quyết định số 198/QĐ-TTg ngày 25/01/2014 về việc phê duyệt Quy
hoạch tổng thể phát triển Kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
8


Quyết định số 07/2006/QĐ-BLĐTBXH ngày 02/10/2006 của Bộ trưởng,
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng
lưới trường cao đẳng nghề, trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề đến năm 2010 và
định hướng đến năm 2020.
Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008
của Chính phủ.
Công văn số 1006/BKHĐT-CLPT ngày 22/02/2011 về việc gửi tài liệu
hướng dẫn xây dựng Quy hoạch phát triển nhân lực địa phương giai đoạn 20112020.
Quyết định số 457/QĐ-BKHĐT ngày 05/04/2011 của Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế - xã hội
vùng biển đảo Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020.
Công văn số 5080-BKHĐT-CLPT ngày 2/8/2011 về việc hướng dẫn
hoàn thiện, thẩm định và phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực của các Bộ,
ngành và địa phương giai đoạn 2011-2020.
Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư về việc hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh
vực và sản phẩm chủ yếu.

1.3.2 Các văn bản chỉ đạo của Tỉnh ủy
Quyết định số 426-QĐ/TU ngày 19/09/2011 của Tỉnh ủy Quảng Ninh về
việc thành lập Ban chỉ đạo công tác lập quy hoạch của tỉnh Quảng Ninh.
Thông báo số 494-TB/TU ngày 04/01/2012 của Tỉnh ủy Quảng Ninh về
việc kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác lập các quy hoạch chiến
lược của tỉnh.
Thông báo số 571- TB/TU ngày 26/03/2012 của Tỉnh ủy Quảng Ninh về
việc kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2011-2015 và điều chỉnh bổ sung Quyết
định 2871/2004/QĐ-UBND ngày 19/8/2004 của UBND tỉnh Quảng Ninh.
Thông báo số 1000-TB/TU ngày 10/04/2013 của Tỉnh ủy Quảng Ninh về
ý kiến chỉ đạo của đồng chí phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy về công tác đào tạo,
bồi dưỡng, xây dựng nguồn nhân lực và Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực
tỉnh Quảng Ninh.
Thông báo số 612-TB/TU ngày 24/4/2013 của Tỉnh ủy Quảng Ninh về
việc kết luận chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy tại Hội nghị giao ban ngày
23/4/2012 về công tác quy hoạch.
9


Nghị Quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh lần thứ XIII,
nhiệm kỳ 2010 - 2015.
Nghị Quyết số 15-NQ/TU ngày 09/6/2014 của Ban Chấp hành Đảng bộ
tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính và phát triển nguồn nhân lực chất lượng
cao tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn 2030.
1.3.3 Các văn bản của UBND tỉnh
Quyết định số 2694-QĐ/UBND ngày 22/10/2012 của UBND tỉnh Quảng
Ninh về việc phê duyệt danh sách các đơn vị mời tham gia đấu thầu gói thầu tư
vấn lập Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030.

Quyết định số 3297-QĐ/UBND ngày 3/12/2012 của UBND tỉnh Quảng
Ninh về việc phê duyệt lại kinh phí lập Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh
Quảng Ninh, giai đoạn 2012-2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Quyết định số 2818/QĐ-UBND ngày 18/10/2013 của UBND tỉnh Quảng
Ninh về việc phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và kinh phí lập Quy hoạch phát triển
nhân lực tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012 – 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Quyết định số 1588/QĐ-UBND ngày 28/7/2014 của UBND tỉnh Quảng
Ninh về phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050.
1.4 Tổng quan về phương pháp luận và cách tiếp cận nghiên cứu, lập
Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Quảng Ninh
Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và tầm
nhìn đến năm 2030 đã được cung cấp bằng các thông tin đầu vào và sự hỗ trợ
của các Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh (Sở KH&ĐT); Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Quảng Ninh (Sở GD&ĐT); Sở Lao động Thương binh & Xã hội tỉnh Quảng
Ninh (Sở LĐTBXH); Cục thống kê tỉnh Quảng Ninh và Sở Nội vụ tỉnh Quảng
Ninh.
Nhiều nguồn thông tin đã được sử dụng để tiếp cận vấn đề một cách toàn
diện và hệ thống: Khảo sát bằng bảng hỏi (phụ lục E) tổ chức thực hiện và tổng
hợp đối với 16 cơ sở đào tạo sau phổ thong và 96 doanh nghiệp; 24 cuộc phỏng
vấn với các doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh; 05 cuộc phỏng vấn với các
công ty quốc tế lớn như Nestle, Renault, Mitsubishi Electric, Panasonic và
Nokia;10 cuộc khảo sát thực tế các cơ sở đào tạo sau bậc phổ thông; dữ liệu về
quá trình hoạt động và trang thiết bị hiện tại của 16 cơ sở đào tạo sau bậc phổ
thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (phụ lục1).
Các cơ sở dữ liệu kinh doanh quốc tế như của Công ty nghiên cứu thị
trường (Euromonitor), Cơ quan nghiên cứu kinh tế toàn cầu (EIU), Tổ chức Lao
10



động Quốc tế (ILO), Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD), Tổ chức
Giáo dục, Khoa học và Văn hoá Liên Hợp Quốc (UNESCO) được sử dụng để
tham khảo cho nghiên cứu này.
Bên cạnh góc nhìn từ địa phương, nguồn kinh nghiệm quốc tế cũng được
huy động bao gồm các quan điểm quốc tế, ý kiến chuyên môn của các chuyên
gia BCG về quy hoạch phát triển nhân lực, giáo dục đào tạo đã được tham vấn
trong suốt dự án, cũng như những kinh nghiệm BCG đã tích lũy qua các dự án
về phát triển nhân lực với các Chính phủ nhiều quốc gia trên thế giới, ví dụ như
Các tiểu vương quốc Ả rập thống nhất, Singapore, Úc và Malaysia.
Hình dưới đây minh họa phương pháp luận và cách tiếp cận nghiên cứu
và lập Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Quảng Ninh:

11


Hình 1: Phương pháp luận của Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Quảng
Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030

Nguồn : Nhóm tư vấn

Đánh giá nhu cầu nhân lực của cácngành kinh tế trọng điểm: Dựa
trên dự báo GDP theo Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng
Ninh theo từng ngành theo các năm và đánh giá năng suất lao động theo từng
ngành, ví dụ GDP trên lực lượng lao động được sử dụng để đánh giá nhu cầu
nhân lực. Sau khi tiếp nhận thông tin dự báo nhu cầu nhân lực theo ngành, các
bản đồ dựa theo các nhóm công việc đã được thiết kế cho từng ngành, cuối cùng
xây dựng các phân tích thống kê về nhu cầu nhân lực dựa theo trình độ đào tạo.
Đánh giá nguồn cung nhân lực cho các ngành kinh tế trọng điểm: Để
dự báo nguồn cung nhân lực năm 2020, các số liệu về lượng học viên tốt nghiệp
từ các trình độ và ngành đào tạo được thu thập từ Sở Lao động, Thương binh và

Xã hội và Sở Giáo dục và Đào tạo. Các ngành đào tạo được đối chiếu với
cácngành kinh tế trọng điểm tương ứng nhằm ước lượng nguồn cung nhân lực
trong các ngành này. Số liệu trên được dùng để dự báo đến 2020, để tính toán số
lượng nhân lực mới, số lượng lao động tham gia nâng cao tay nghề. Ngoài ra,
ảnh hưởng của tăng dân số, người về hưu, lao động xuất khẩu cũng được tính
toán cho sự gia tăng nguồn cung nhân lực.
Xác định lỗ hổng/hạn chế về nhân lực: Nhu cầu và nguồn cung nhân lực
được đối chiếu nhằm xác định sự thiếu hụt trong nhân lực của từng ngành kinh
tế theo trình độ đào tạo. Các giải pháp tiềm năng cũng được đưa ra nhằm giải
quyết vấn đề thiếu hụt về số lượng, chất lượng và tỷ lệ gần tối ưu đối với lực
lượng lao động. Trong quá trình xây dựng giải pháp, nguyên nhân của sự thiếu
12


hụt được phân tích đánh giá, sau đó tham chiếu với kinh nghiệm thực tiễn quốc
tế để tổng hợp đưa ra các giải pháp.
Các nghiên cứu và ví dụ từ các quốc gia được xem xét nhằm xây dựng mô
hình thích hợp với đề xuất chính sách nhân lực của tỉnh Quảng Ninh. Các kinh
nghiệm thực tiễn tốt nhất được đúc rút từ các quốc gia có quá trình phát triển
như Việt Nam hiện nay, và các nước, vùng lãnh thổ có nét tương đồng về văn
hóa và kinh tế như tỉnh Quảng Ninh. Bên cạnh đó, những bài học quý báu nhất
được chọn lọc từ những kinh nghiệm thực tiễn của các nước trên thế giới đóng
vai trò như một mục tiêu đúng đắn để tỉnh Quảng ninh học hỏi. Ngoài ra, việc đi
khảo sát thực địa tại các doanh nghiệp và cơ sở đào tạo ở các tỉnh thành khác
cũng là một cách thu thập thực tiễn phù hợp đối với Quảng Ninh.
Tích hợp ý kiến đóng góp của các bên tham gia: Các bên liên quan
cung cấp thông tin và ý kiến tham gia để xây dựng đề xuất chính sách nhằm giải
quyết thiếu hụt nhân lực cho tỉnh Quảng Ninh. Những buổi họp thường xuyên
với các cơ quan ban ngành trong tỉnh đóng vai trò quan trọng trong hoạch định
chính sách nhân lực ở cấp tỉnh và Nhà nước. Thực hiện điều tra và tổ chức các

cuộc khảo sát thực địa để lắng nghe ý kiến của các doanh nghiệp và cơ sở đào
tạo là ý kiến từ nhiều phía cơ sở đóng góp vào quá trình xây dựng chính sách.
Phát triển các đề xuất chính sách: Sau khi đánh giá về tình trạng thiếu hụt
nhân lực, thu thập kinh nghiệm thực tiễn phù hợp nhất và kết hợp ý kiến của các
bên liên quan, đề xuất chính sách toàn diện về “Các dự án phát triển nhân lực”
được xây dựng để giải quyết, giảm thiếu hụt nhân lực cũng như giúp tỉnh Quảng
Ninh trên lộ trình đạt những mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020.

13


2. Tổng quan tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh
trong thời gian qua
Theo định hướng tại Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
Quảng Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, Quảng Ninh kỳ vọng xây
dựng một nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững, đảm bảo công bằng xã hội,
cải thiện đời sống nhân dân và bảo đảm đường biên giới ổn định, hòa bình, hữu
nghị hợp tác và phát triển. Trong quá trình phát triển, Tỉnh nỗ lực duy trì các
mục tiêu: Phát triển bền vững, cân bằng tăng trưởng GDP, đảm bảo sự đóng góp
liên tục từ các ngành kinh tế trọng điểm và các ngành khác cho sự tăng trưởng
của kinh tế tỉnh nhà.
Quảng Ninh đang trên đà phát triển thịnh vượng, trong hai thập kỷ gần
đây, kinh tế tỉnh tăng tưởng vượt bậc. Phần này đi sâu phân tích 06 nhân tố trọng
yếu đã đưa Quảng Ninh lên vị thế ngày hôm nay, đó cũng là các nhân tố hỗ trợ
Quảng Ninh đạt được các kỳ vọng phát triển kinh tế -xã hội, cam kết và mục tiêu
trong tương lai. Hình dưới đây thể hiện 6 nhân tố này.
Hình 2: 6 nhân tố trọng yếu giúp Quảng Ninh đạt được kỳ vọng phát triển

Nguồn : Nhóm tư vấn


14


Hình 3: Tình hình kinh tế- xã hội Quảng Ninh qua 6 nhân tố trọng yếu

Nguồn: Cục thống kê tỉnh Quảng Ninh; Ngân hàng Thế giới; Sở Kế hoạch Đầu tư; Niên giám thống kê năm
2011

Hình trên cho thấy GDP có điều chỉnh lạm phát tăng khoảng 12% trong
10 năm qua. Tại thời điểm hiện tại, lực lượng lao động tại Quảng Ninh đang có
xu hướng dịch chuyển từ nông nghiệp sang công nghiệp, tổng chi cho sự nghiệp
giáo dục, đào tạo và dạy nghề luôn giữ ở mức 30% tổng chi thường xuyên từ
ngân sách tỉnh.
Quảng Ninh đã thu hút khoảng 3,6 tỷ USD đầu tư trực tiếp nước ngoài; từ
năm 2011 đến nay, Tỉnh đã chuyển hướng nhập khẩu ròng với tổng kim ngạch
nhập khẩu lớn hơn tổng kim ngạch xuất khẩu. Bên cạnh đó, Quảng Ninh đã tích
cực xây dựng danh mục đầu tư của các khu kinh tế và công nghiệp, cụm công
nghiệp, các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, các trường và cơ
sở dạy nghề, phát triển nhân lực và hỗ trợ người lao động. Các phần sau đây sẽ
phân tích từng nhân tố một cách chi tiết hơn.
2.1 Tăng trưởng và cơ cấu GDP giai đoạn 2003-2013
Quảng Ninh cho thấy tăng trưởng kinh tế vượt bậc trong hơn 10 năm gần
đây. Từ năm 2003 đến năm 2013, GDP của Quảng Ninh tăng khoảng 24%/năm
và GDP thực tế có điều chỉnh lạm phát tăng khoảng 12%/năm. Qua hình 4 đồ
họa số liệu từ bảng 1, cho thấy sự tăng trưởng thực tế hàng năm của 03 ngành
kinh tế cấp I trong khu vực.

15



Hình 4: Tăng trưởng GDP thực hàng năm của tỉnh Quảng Ninh theo ngành

Nguồn: Cục thống kê tỉnh Quảng Ninh

Như thể hiện ở hình trên, ba ngành cấp I đều duy trì tăng trưởng hàng
năm, trừ ngành Công nghiệp và Xây dựng năm 2012 và ngành Nông nghiệp,
lâm nghiệp và thủy sản năm 2013. Nhìn chung, ngành Dịch vụ tăng trưởng
mạnh nhất, đến ngành Công nghiệp xây dựng, Nông nghiệp, Lâm nghiệp và
Thủy sản.

16


Hình 5: GDP danh nghĩa của tỉnh Quảng Ninh theo ngành

Nguồn: Cục thống kê tỉnh Quảng Ninh.

Hình trên đồ họa hóa số liệu từ Bảng 2 cho thấy cơ cấu và tăng trưởng
GDP hàng năm của Quảng Ninh từ năm 2003 đến năm 2013. GDP được thống
kê theo 21 ngành qui định trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (VSIC 2007)
và từ thuế xuất nhập khẩu. Năm 2003, GDP tỉnh Quảng Ninh theo thời giá hiện
hành là 8.911 tỷ đồng, năm 2013 đạt 73.984 tỷ đồng mức tăng GDP trung bình
khoảng 24%/năm.

17


Hình 6: GDP thực của tỉnh Quảng Ninh theo ngành

Nguồn: Cục thống kê tỉnh Quảng Ninh


Hình trên đồ họa hóa số liệu từ Bảng 3 cho thấy tăng trưởng GDP hàng
năm tỉnh Quảng Ninh, từ năm 2003 đến năm 2013. Một lần nữa, GDP được
thống kê theo 21 ngành qui định trong hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (VSIC
2007) và thuế xuất nhập khẩu, GDP trong bảng này đã được điều chỉnh theo
mức độ lạm phát hàng năm. Năm 2003, GDP tỉnh Quảng Ninh tính theo thời giá
năm 1994 là 5.716 tỷ đồng, năm 2013 đạt 17.166 tỷ đồng mức tăng trung bình
khoảng 12%/năm.
Năm 2013, ngành Công nghiệp khai khoáng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong
GDP tỉnh Quảng Ninh, (15.273 tỷ đồng). Tuy nhiên, đóng góp của ngành này đã
giảm trong những năm gần đây, với con số 38% đóng góp vào GDP trong hoạt
động kinh tế của tỉnh năm 2006 xuống còn 21% năm 2013 do sự đa dạng hóa
các ngành kinh tế khác của Quảng Ninh.

18


Hình 7: Cơ cấu GDP thực của tỉnh Quảng Ninh theo ngành

Nguồn: Cục thống kê tỉnh Quảng Ninh

Hình trên đồ họa hóa số liệu từ Bảng 4 cho thấy quá trình thay đổi cơ cấu
GDP, minh họa sự chuyển dịch theo hướng kinh tế công nghiệp và dịch vụ bền
vững. Năm 2006, ngành công nghiệp khai khoáng, chiếm 38% hoạt động kinh tế
của Quảng Ninh, đến năm 2013 chỉ đóng góp 21% GDP. Tương tự, tỷ trọng
đóng góp vào GDP của ngành Nông - lâm nghiệp - thủy sản cũng giảm, chiếm
8% GDP vào năm 2003, xuống còn 6% trong năm 2013. Ngược lại, sự đóng góp
của các ngành khác lại tăng (ví dụ, Ngành điện đóng góp không đáng kể năm
2003, nhưng năm 2013 chiếm 15% GDP).
Các số liệu đều cho thấy Quảng Ninh đã đạt được những tiến bộ theo

hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ra khỏi sự phụ thuộc vào nông nghiệp và khai
thác than.

19


Bảng 1: Tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2003-2013
[ Đơn vị: %, theo thời giá 1994, sử dụng VSIC 2007]
12,2
12,5
12,5
5,6
2,3
7,6

15,0
7,8
7,8
30,4
54,8
-1,9

11,6
8,0
8,0
8,0
0,8
18,9

13,8

11,5
11,5
15,2
22,4
3,8

13,7
6,2
6,2
14,8
12,7
18,0

13,0
2,3
2,3
14,5
9,5
25,3

10,6
3,5
3,5
10,0
4,5
11,0

12,3
1,3
1,3

12,7
3,9
12,8

11,7
10,1
10,1
11,7
4,4
9,6

7,4
2,4
2,4
3,1
-2,2
13,9

7,5
4,8
4,8
5,7
-5,1
6,3

Tăng trung
bình năm
11,6
5,7
5,7

12,4
9,5
11,5

15,9

16,0

21,4

4,4

6,1

4,0

26,6

131,3

50,1

0,6

43,8

26,3

1,1


-2,0

1,0

1,0

0,3

1,9

1,5

1,1

29,2

14,0

18,8

6,3

20,3

21,1

31,1

11,0


32,0

25,1

42,1

5,2

17,9

-0,2

3,9

18,2

III. DỊCH VỤ
G. Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ
H. Vận tải kho bãi
I. Dịch vụ lưu trú và ăn uống
J. Thông tin và truyền thông
K. Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm
L. Hoạt động kinh doanh bất động sản
M. Hoạt động chuyên môn khoa học và công nghệ
N. Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ
O. Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị-xã hội, quản lý Nhà
nước, an ninh quốc phòng; bảo đảm xã hội bắt buộc

35,7
121,3

17,6
6,5
19,1
25,8
10,9
9,7
13,5

36,6
83,0
18,8
6,1
19,8
11,1
11,0
10,0
14,0

21,9
29,0
19,2
5,8
20,2
12,3
10,1
9,0
15,1

14,9
10,9

23,8
28,0
23,2
19,9
11,0
9,0
10,0

15,6
12,2
24,2
47,6
24,0
3,4
16,0
16,0
15,0

13,4
13,7
12,2
20,3
11,2
15,5
15,8
17,0
17,3

12,6
10,3

16,5
16,7
20,0
10,0
13,0
5,0
13,0

13,2
9,2
14,9
4,3
19,0
22,1
11,7
15,7
14,5

10,5
4,6
28,4
10,5
13,3
23,8
5,3
0,6
5,0

13,5
12,6

13,8
7,7
14,7
9,4
8,4
8,4
8,4

9,5
7,4
8,0
28,7
12,3
3,7
17,4
36,9
10,9

15,9
17,7
17,8
16,9
17,7
12,9
11,9
12,4
12,3

1,5


4,5

9,5

10,4

2,4

8,1

10,4

31,5

5,4

15,1

3,2

9,8

P. Giáo dục và đào tạo
Q. Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội
R. Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
S. Hoạt động dịch vụ khác
T. Hoạt động làm thuê các công việc trong hộ gia đình, sản xuất sản
phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình
U. Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế


9,7
11,5
18,9
0,8

17,0
-13,2
18,0
-1,7

25,0
15,3
18,1
5,8

14,0
13,2
18,3
31,4

11,8
14,3
19,0
26,9

9,1
12,5
17,5
11,6


10,4
13,1
20,0
17,7

15,4
16,9
21,0
17,2

10,6
12,5
12,5
8,0

23,7
25,6
11,3
9,4

10,7
6,7
11,5
13,4

14,7
11,2
16,7
13,6


7,9

9,0

9,0

11,0

11,3

12,0

70,7

12,0

0,9

8,5

13,4

14,6

-

-

-


-

-

-

-

-

-

-

-

-

IV. THUẾ XUẤT- NHẬP KHẨU

-0,9

-68,2

-18,9

-17,6

-18,7


3,3

7,0

22,0

46,4

17,7

15,0

-7,5

2003
TỔNG
I. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
II. CÔNG NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG
B. Khai khoáng
C. Công nghiệp chế biến, chế tạo
D. Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa
không khí
E. Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải
F. Xây dựng

2004

2005


Nguồn: Cục thống kê tỉnh Quảng Ninh.

20

2006

2007

2008

2009

2010

2011

2012

2013


×