BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------------------
NGUYỄN THÀNH LONG
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP DU
LỊCH BẾN TRE
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH – 2016
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------------------
NGUYỄN THÀNH LONG
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG
LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP DU LỊCH
BẾN TRE
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 62.34. 05.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. VŨ CÔNG TUẤN
TP. HỒ CHÍ MINH – 2016
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC .......................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ .................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... x
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ......................................................................................... xi
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ......................................... 1
1.1 Lý do nghiên cứu ....................................................................................................... 1
1.2 Tổng quát tình hình nghiên cứu có liên quan đến luận án ................................... 3
1.3 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 6
1.3.1
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát .............................................................................. 6
1.3.2
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể.................................................................................... 7
1.3.3
Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................ 7
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................ 8
1.4.1
Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 8
1.4.2
Đối tượng khảo sát ................................................................................................. 8
1.4.3
Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 8
1.5 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 8
1.5.1
Nghiên cứu định tính ............................................................................................. 9
1.5.2
Nghiên cứu định lượng sơ bộ ................................................................................ 9
1.5.3
Nghiên cứu định lượng chính thức ...................................................................... 10
1.6 Ý nghĩa của nghiên cứu .......................................................................................... 11
1.7 Kết cấu của luận án ................................................................................................. 11
CHƯƠNG 2:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................... 12
2.1 Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ................................................................ 12
2.1.1
Định nghĩa về năng lực cạnh tranh ...................................................................... 12
2.1.2
Một số quan điểm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .............................. 14
2.1.2.1
Năng lực cạnh tranh dựa vào lợi thế cạnh tranh và chiến lược cạnh tranh ....... 14
2.1.2.2
Năng lực cạnh tranh dựa trên nguồn lực và cách tiếp cận năng lực cốt lõi ...... 18
iii
2.1.2.3
Năng lực cạnh tranh dựa trên quản trị chiến lược ............................................. 20
2.1.2.4
Năng lực cạnh tranh dựa trên định hướng thị trường ........................................ 21
2.1.2.5
Năng lực cạnh tranh dựa trên quá trình quản lý ................................................ 23
2.1.2.6
Một số quan điểm khác ..................................................................................... 24
2.1.3
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp du lịch.................................................... 30
2.1.3.1
Một số quan điểm .............................................................................................. 30
2.1.3.2
Quan điểm đề xuất của tác giả về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp du lịch
........................................................................................................................... 33
2.2 Một số mô hình nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ............ 34
2.2.1
Nghiên cứu ở nước ngoài..................................................................................... 34
2.2.2
Nghiên cứu trong nước ........................................................................................ 41
2.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết ..................................................... 49
2.3.1
Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp du lịch ......... 49
2.3.1.1
Cạnh tranh về giá .............................................................................................. 49
2.3.1.2
Chất lượng sản phẩm, dịch vụ ........................................................................... 50
2.3.1.3
Năng lực marketing ........................................................................................... 53
2.3.1.4
Năng lực tổ chức, quản lý ................................................................................. 54
2.3.1.5
Thương hiệu ...................................................................................................... 56
2.3.1.6
Nguồn nhân lực ................................................................................................. 59
2.3.1.7
Trách nhiệm xã hội............................................................................................ 60
2.3.1.8
Môi trường điểm đến ......................................................................................... 62
2.3.2
Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết .................................................... 64
CHƯƠNG 3:
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................................. 68
3.1 Quy trình nghiên cứu .............................................................................................. 68
3.1.1
Các bước nghiên cứu ........................................................................................... 68
3.1.2
Sơ đồ quy trình nghiên cứu .................................................................................. 70
3.2 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 71
3.2.1
Nghiên cứu định tính ........................................................................................... 71
3.2.1.1
Phương pháp nghiên cứu định tính ................................................................... 71
3.2.1.2
Phương pháp phân tích dữ liệu định tính .......................................................... 72
3.2.1.3
Nghiên cứu định tính điều chỉnh mô hình nghiên cứu ...................................... 72
iv
3.2.1.4
Kết quả nghiên cứu định tính hoàn thiện thang đo ........................................... 74
3.2.1.5
Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát sơ bộ. ............................................................... 93
3.2.2
Nghiên cứu định lượng sơ bộ .............................................................................. 94
3.2.2.1
Phương pháp đánh giá thang đo sơ bộ............................................................... 94
3.2.2.2
Kiểm định thang đo sơ bộ bằng phân tích hệ số độ tin cậy Cronbach’s Alpha 96
3.2.2.3
Kiểm định thang đo sơ bộ bằng phân tích nhân tố khám phá EFA .................. 99
3.2.2.4
Mô hình nghiên cứu chính thức và các giả thuyết nghiên cứu ....................... 102
3.2.2.5
Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát chính thức. ..................................................... 106
3.2.3
Nghiên cứu định lượng chính thức .................................................................... 107
3.2.3.1
Chương trình nghiên cứu chính thức .............................................................. 107
3.2.3.2
Phương pháp kiểm định thang đo chính thức đối với mô hình nghiên cứu bằng
phân tích hệ số khẳng định CFA (Confirmatory Factor Analysis) và phân tích mô hình
cấu trúc tuyến tính SEM (Structural Equation Modeling) .............................................. 109
CHƯƠNG 4:
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ 112
4.1 Kết quả nghiên cứu ............................................................................................... 112
4.1.1
Phân tích mẫu..................................................................................................... 112
4.1.2
Phân tích nhân tố khẳng định CFA .................................................................... 113
4.1.2.1
Kết quả CFA của thang đo năng lực marketing .............................................. 114
4.1.2.2
Kết quả CFA của thang đo thương hiệu .......................................................... 115
4.1.2.3
Kết quả CFA của thang đo năng lực tổ chức, quản lý .................................... 116
4.1.2.4
Kết quả CFA của thang đo trách nhiệm xã hội ............................................... 118
4.1.2.5
Kết quả CFA của thang đo chất lượng sản phẩm, dịch vụ .............................. 119
4.1.2.6
Kết quả CFA của thang đo nguồn nhân lực .................................................... 120
4.1.2.7
Kết quả CFA của thang đo cạnh tranh về giá ................................................. 121
4.1.2.8
Kết quả CFA của thang đo điều kiện môi trường điểm đến ........................... 122
4.1.2.9
Kết quả CFA thang đo NLCT của doanh nghiệp du lịch Bến Tre .................. 125
4.1.2.10 Kết quả CFA mô hình tới hạn ......................................................................... 126
4.1.3
Kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết ............................................. 129
4.1.3.1
Kiểm định mô hình nghiên cứu bằng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM ....... 129
4.1.3.2
Kiểm định ước lượng mô hình nghiên cứu bằng Bootstrap ............................ 131
4.1.3.3
Kiểm định giả thuyết nghiên cứu bằng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM ..... 131
v
4.1.3.4
Kiểm định sự khác biệt các yếu tố ảnh hưởng đến NLCT của doanh nghiệp du
lịch Bến Tre theo qui mô và loại hình. ............................................................................ 134
4.2 Phân tích thực trạng và nguyên nhân về các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp du lịch Bến Tre ........................................................... 135
4.2.1
Thực trạng về tài nguyên du lịch ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp du lịch Bến Tre .................................................................................................... 135
4.2.1.1
Tài nguyên du lịch tự nhiên ............................................................................ 136
4.2.1.2
Tài nguyên du lịch nhân văn ........................................................................... 137
4.2.2
Thực trạng kinh doanh của doanh nghiệp du lịch Bến Tre thời gian qua ......... 139
4.2.3
Phân tích thực trạng và nguyên nhân về các yếu tố ảnh hưởng đền năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp du lịch Bến Tre ......................................................................... 141
4.2.3.1
Thực trạng về nguồn nhân lực......................................................................... 141
4.2.3.2
Thực trạng về chất lượng sản phẩm, dịch vụ du lịch ...................................... 143
4.2.3.3
Thực trạng điều kiện môi trường điểm đến..................................................... 146
4.2.3.4
Thực trạng năng lực cạnh tranh về giá cả ....................................................... 152
4.2.3.5
Thực trạng năng lực tổ chức, quản lý.............................................................. 154
4.2.3.6
Thực trạng về năng lực marketing .................................................................. 155
4.2.3.7
Thực trạng phát triển thương hiệu ................................................................... 157
4.2.3.8
Thực trạng trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp du lịch......................... 159
4.2.3.9
Đánh giá chung tình hình hoạt động của các doanh nghiệp du lịch ............... 160
CHƯƠNG 5:
KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP ............................................................ 163
5.1 Kết luận .................................................................................................................. 163
5.2 Các giải pháp đề xuất............................................................................................ 165
5.2.1
Các căn cứ đề xuất giải pháp ............................................................................. 165
5.2.1.1
Mục tiêu phát triển du lịch tỉnh Bến Tre đến năm 2020 ................................. 165
5.2.1.2
Quan điểm đề xuất giải pháp........................................................................... 166
5.2.2
5.2.2.1
Một số giải pháp đề xuất cụ thể ......................................................................... 167
Nhóm giải pháp hoàn thiện các yếu tố có mức độ ảnh hưởng lớn đến năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp du lịch Bến Tre với trọng số γ > 0,150 ............................ 167
5.2.2.2
Nhóm giải pháp hoàn thiện các yếu tố có mức độ ảnh hưởng không lớn đến
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp du lịch Bến Tre với trọng số γ < 0,150 .............. 174
vi
5.3 Kiến nghị ................................................................................................................ 177
5.3.1
Đối với nhà nước ............................................................................................... 177
5.3.2
Đối với tỉnh Bến Tre .......................................................................................... 177
5.4 Những đóng góp chính của luận án ..................................................................... 178
5.4.1
Đóng góp về học thuật ....................................................................................... 178
5.4.2
Đóng góp về thực tiễn ........................................................................................ 178
5.5 Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo................................... 179
5.5.1
Hạn chế của nghiên cứu ..................................................................................... 179
5.5.2
Hướng nghiên cứu tiếp theo .............................................................................. 179
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 181
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU................................................... 183
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 184
CÁC PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tổng hợp quan điểm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ..........................26
Bảng 2.2: Tổng hợp quan điểm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp du lịch ..............33
Bảng 2.3: Tổng hợp các nghiên cứu về năng lực cạnh tranh ................................................45
Bảng 3.1: Tổng hợp thang đo sau khi nghiên cứu định tính .................................................89
Bảng 3.2: Đánh giá độ tin cậy thang đo chất lượng sản phẩm, dịch vụ ................................97
Bảng 3.3: Kết quả xoay nhân tố các yếu tố ảnh hưởng đến NLCT ....................................100
Bảng 3.4: Kết quả xoay nhân tố của yếu tố điều kiện môi trường điểm đến ......................102
Bảng 3.5: Kết quả xoay nhân tố NLCT của doanh nghiệp du lịch Bến Tre .......................102
Bảng 3.6: Tổng hợp thang đo chính thức ............................................................................104
Bảng 4.1: Bảng thống kê mô tả thời gian công tác .............................................................112
Bảng 4.2: Bảng thống kê mô tả về qui mô doanh nghiệp ...................................................113
Bảng 4.3: Bảng thống kê mô tả về loại hình doanh nghiệp ................................................113
Bảng 4.4: Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các biến trong thang đo năng lực
marketing .............................................................................................................................115
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các biến trong thang đo thương hiệu ....116
Bảng 4.6: Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các biến trong thang đo năng lực tổ
chức, quản lý .......................................................................................................................118
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các biến trong thang đo trách nhiệm xã
hội ........................................................................................................................................119
Bảng 4.8: Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các biến trong thang đo chất lượng sản
phẩm, dịch vụ ......................................................................................................................120
Bảng 4.9: Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các biến trong thang đo nguồn nhân lực
.............................................................................................................................................121
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các biến trong thang đo cạnh tranh về
giá ........................................................................................................................................122
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các biến trong thang đo điều kiện môi
trường điểm đến ..................................................................................................................123
Bảng 4.12: Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các biến trong thành phần cơ chế chính
sách ......................................................................................................................................123
Bảng 4.13: Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các biến trong thành phần người dân
địa phương ...........................................................................................................................124
viii
Bảng 4.14: Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các biến trong thành phần môi trường
tự nhiên ................................................................................................................................124
Bảng 4.15: Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các biến trong thang đo NLCT của
doanh nghiệp du lịch Bến Tre .............................................................................................126
Bảng 4.16: Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các yếu tố trong mô hình tới hạn .....127
Bảng 4.17: Kết quả ước lượng (chuẩn hóa) mối quan hệ nhân quả của mô hình ...............130
Bảng 4.18: Kết quả ước lượng bằng bootstrap với N=500 (chuẩn hóa) .............................131
Bảng 4.19: Hệ số hồi quy của mô hình nghiên cứu chính thức ..........................................132
Bảng 4.20: Hệ số các thành phần tạo ra yếu tố điều kiện môi trường điểm đến.................134
Bảng 4.21: Kiểm định sự khác biệt theo qui mô .................................................................135
Bảng 4.22: Kiểm định sự khác biệt theo loại hình ..............................................................135
Bảng 4.23: Tổng lượt khách đến Bến Tre (2011-2015) ......................................................140
Bảng 4.24: Tổng doanh thu từ du lịch tại Bến Tre (2011-2015) .........................................140
Bảng 4.25: Thống kê mô tả mức độ đồng ý về yếu tố nguồn nhân lực ..............................141
Bảng 4.26: Tình hình lao động trong ngành du lịch Bến Tre .............................................142
Bảng 4.27: Thống kê mô tả mức độ đồng ý về yếu tố chất lượng sản phẩm, dịch vụ ........143
Bảng 4.28: Thống kê mô tả mức độ đồng ý về yếu tố cơ chế chính sách ...........................146
Bảng 4.29: Chi phí đầu tư hạ tầng, cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ du lịch ......................147
Bảng 4.30: Thống kê mô tả mức độ đồng ý về yếu tố người dân địa phương ....................149
Bảng 4.31: Thống kê mô tả mức độ đồng ý về yếu tố môi trường tự nhiên .......................150
Bảng 4.32: Thống kê mô tả mức độ đồng ý về yếu tố cạnh tranh về giá ............................152
Bảng 4.33: Đánh giá của du khách về giá cả du lịch ở Bến Tre .........................................153
Bảng 4.34: Thống kê mô tả mức độ đồng ý về yếu tố năng lực tổ chức, quản lý ...............154
Bảng 4.35: Thống kê mô tả mức độ đồng ý về yếu tố năng lực marketing ........................156
Bảng 4.36: Tỷ lệ khách du lịch quay lại và giới thiệu về Bến Tre ......................................157
Bảng 4.37: Thống kê mô tả mức độ đồng ý về yếu tố thương hiệu ....................................157
Bảng 4.38: Thống kê mô tả mức độ đồng ý về yếu tố trách nhiệm xã hội .........................159
Bảng 5.1: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến năng lực cạnh tranh ..............................163
Bảng 5.2: Các khu du lịch, điểm du lịch đặc trưng của tỉnh Bến Tre .................................170
Bảng 5.3: Phát triển tuyến du lịch nhằm hoàn thiện điều kiện môi trường điểm đến .........171
Bảng 5.4: Các làng nghề truyền thống phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp du lịch Bến
Tre........................................................................................................................................176
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 2.1: Năm áp lực cạnh tranh của Michael Porter ...........................................................15
Hình 2.2: Chuỗi giá trị của một doanh nghiệp ......................................................................17
Hình 2.3: Mô hình của Buckley và cộng sự ..........................................................................23
Hình 2.4: Công thức tính năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .........................................24
Hình 2.5: Năng lực cạnh tranh của các cửa hàng tại Đài Loan .............................................35
Hình 2.6: Năng lực cạnh tranh của các hòn đảo du lịch nhỏ đang phát triển tại Mỹ ............36
Hình 2.7: Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến NLCT của khách sạn nhỏ tại Jamaica ..........39
Hình 2.8: Các yếu tố ảnh hưởng đến NLCT của các công ty ở Latvia .................................40
Hình 2.9: Mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................................66
Hình 3.1: Qui trình nghiên cứu .............................................................................................70
Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu sơ bộ .....................................................................................74
Hình 3.3: Mô hình nghiên cứu chính thức ..........................................................................103
Hình 4.1: Kết quả CFA (chuẩn hóa) của thang đo năng lực marketing ..............................115
Hình 4.2: Kết quả CFA (chuẩn hóa) của thang đo thương hiệu ..........................................116
Hình 4.3: Kết quả CFA lần 1 (chuẩn hóa) của thang đo năng lực năng lực tổ chức, quản lý.....117
Hình 4.4: Kết quả CFA lần 2 (chuẩn hóa) của thang đo năng lực năng lực tổ chức, quản lý.....117
Hình 4.5: Kết quả CFA (chuẩn hóa) của thang đo trách nhiệm xã hội ...............................118
Hình 4.6: Kết quả CFA (chuẩn hóa) của thang đo chất lượng sản phẩm, dịch vụ ..............119
Hình 4.7: Kết quả CFA (chuẩn hóa) của thang đo nguồn nhân lực ....................................120
Hình 4.8: Kết quả CFA (chuẩn hóa) của thang đo cạnh tranh về giá .................................121
Hình 4.9: Kết quả CFA (chuẩn hóa) của thang đo điều kiện môi trường điểm đến ...........122
Hình 4.10: Kết quả CFA (chuẩn hóa) thang đo NLCT của doanh nghiệp du lịch Bến Tre 125
Hình 4.11: Kết quả CFA mô hình tới hạn ...........................................................................127
Hình 4.12: Kết quả SEM (chuẩn hóa) của mô hình nghiên cứu .........................................130
Hình 5.1: Thẻ điểm cân bằng – Công cụ hữu hiệu để thực hiện chiến lược kinh doanh ....174
x
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CFA
Confirmatory Factor Analysis
CFI
Comparative Fit Index
DN
Doanh nghiệp
ĐBSCL
Đồng Bằng Sông Cửu Long
EFA
Exploratory Factor Analysis
GFI
Good of Fitness Index
KMO
Kaiser-Meyer-Olkin
NLCT
Năng lực cạnh tranh
PAF
Principal Axis Factoring
RMSEA
Root Mean Square Erro Approximation
SEM
Structural Equation Modeling
TLI
Tucker và Lewis Index
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
xi
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 01: Dàn bài phỏng vấn chuyên gia (lần 1) hoàn thiện mô hình nghiên cứu.
Phụ lục 02: Danh sách các chuyên gia phỏng vấn.
Phụ lục 03: Biên bản tổng hợp thảo luận nhóm (lần 1).
Phụ lục 04: Dàn bài phỏng vấn chuyên gia (lần 2) hoàn thiện thang đo và biến quan sát.
Phụ lục 05: Biên bản tổng hợp thảo luận nhóm (lần 2) hoàn thiện thang đo và biến quan sát
các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp du lịch Bến Tre
Phụ lục 06: Phiếu khảo sát sơ bộ.
Phụ lục 07: Danh sách doanh nghiệp khảo sát sơ bộ.
Phụ lục 08: Kết quả kiểm định thang đo sơ bộ.
Phụ lục 09: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA.
Phụ lục 10: Phiếu khảo sát chính thức.
Phụ lục 11: Danh sách doanh nghiệp khảo sát chính thức.
Phụ lục 12: Kết quả phân tích nhân tố khẳng định CFA.
Phụ lục 13: Kết quả phân tích SEM.
1
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Lý do nghiên cứu
Trong bối cảnh hội nhập sâu rộng như hiện nay, đặc biệt sau khi Việt Nam gia nhập
“Cộng đồng ASEAN” vào tháng 12 năm 2015 và tham gia Hiệp định Thương mại tự do
xuyên Thái Bình Dương (TPP), thị trường kinh doanh du lịch của Việt Nam có tiềm năng
phát triển to lớn đối với mỗi hình thái du lịch. Trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
của Việt Nam đến năm 2020, du lịch được xác định là ngành kinh tế mũi nhọn của nước ta,
góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển, tăng thu ngoại tệ, tạo nhiều việc làm,
nâng cao mức sống của người dân. Theo Hội đồng du lịch và lữ hành thế giới (The World
Travel & Tourism Council), du lịch đã đóng góp trực tiếp 4,6% vào tổng sản phẩm quốc
nội của đất nước và tạo ra hơn 1,96 triệu việc làm cho người lao động, tương đương với
3,7% tổng lực lượng lao động năm 2014. Ước tính đạt 2,4 triệu lao động, tương đương 4%
tổng lực lượng lao động vào năm 2025. Với đặc điểm độc đáo về tự nhiên và văn hóa – xã
hội, mang đặc trưng riêng như bờ biển dài từ Bắc đến Nam, nông nghiệp lúa nước, tài
nguyên du lịch phong phú,... ngành du lịch nói chung và doanh nghiệp du lịch Việt Nam
nói riêng đã từng bước phát huy được tiềm năng và lợi thế của mình. Trong bối cảnh phát
triển đó, du lịch Bến Tre cũng được nhiều người biết đến với các loại hình du lịch đặc thù
của vùng sông nước như: nghỉ dưỡng, ẩm thực, du lịch sinh thái miệt vườn, một trong
những loại hình ưu thế (chiếm 64% các hình thức hoạt động du lịch của Tỉnh), được du
khách ưa chuộng nhờ đặc tính gần gũi với thiên nhiên và thân thiện với môi trường.
Hiện nay, trong tình hình cạnh tranh về điểm đến du lịch, vai trò của doanh nghiệp du
lịch ngày càng trở nên quan trọng, đặc biệt đối với các quốc gia và vùng lãnh thổ chủ yếu
dựa vào du lịch (Gooroochurn và Sugiyarto, 2005). Theo Bordas (1994), doanh nghiệp du
lịch phải cạnh tranh quyết liệt với nhau về thị trường, sản phẩm và công nghệ trong du lịch.
Để có NLCT, doanh nghiệp cần phải dựa trên nhiều yếu tố như cơ sở hạ tầng, trang thiết bị,
sản phẩm - dịch vụ, con người và khả năng tổ chức. Nhằm đảm bảo năng lực cạnh tranh
(NLCT) cho doanh nghiệp du lịch Việt Nam nói chung và Bến Tre nói riêng, tác giả tập
trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến NLCT ở cấp độ doanh nghiệp. Theo ông Triệu
Công Tinh Thanh, phó tổng giám đốc công ty du lịch Viet Travel, “Bến Tre được nhiều
người biết đến là xứ dừa, vì vậy cần phải có sản phẩm thật đặc sắc từ dừa nhằm tạo ra nét
riêng của mình”. Bên cạnh đó, Bến Tre còn có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch sinh
2
thái, bởi ở đó còn giữ được nét nguyên sơ của miệt vườn; giữ được môi trường sinh thái
trong lành; giữ được màu xanh của những vườn dừa, vườn cây trái, vườn hoa cảnh, vườn
cây giống như: cồn Ông Đạo Dừa, cồn Hưng Phong, cồn Tiên, sân chim Vàm Hồ, các vườn
cây ăn trái tại Cái Mơn, bãi biển Thừa Đức Bình Đại, bãi Ngao,... Hệ thống sông ngòi rất
phong phú với mạng lưới kênh rạch chằng chịt nối liền nhau đã tạo thành một mạng lưới
giao thông đường thủy rất thuận lợi. Ngoài ra, Bến Tre cũng có nhiều di tích như Đền thờ
Nguyễn Đình Chiểu tại Ba Tri; chùa Hội Tôn, chùa Tuyên Linh, chùa Viên Minh; Mộ các
nhân vật nổi tiếng như Nguyễn Đình Chiểu, Võ Trường Toản, Phan Thanh Giản, Nguyễn
Thị Định, Trương Vĩnh Ký. Hiện nay, đa số các cơ sở, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du
lịch tại Bến Tre vẫn còn ở quy mô nhỏ, phân tán, chưa có sự liên kết lại với nhau, chưa xây
dựng được thương hiệu cho riêng mình. Kết cấu hạ tầng chưa đồng bộ; sản phẩm du lịch
chưa đa dạng phong phú; phương thức tổ chức hoạt động còn lạc hậu, chưa gắn với nhu cầu
thị trường, nhất là trong bối cảnh hội nhập quốc tế. Với những hạn chế trên thì việc khai
thác các lợi thế về môi trường sinh thái, các di tích, sản phẩm - dịch vụ đặc trưng từ cây
dừa,... của các doanh nghiệp du lịch Bến Tre còn rất hạn chế. Vì vậy, nghiên cứu các yếu tố
ảnh hưởng đến NLCT của doanh nghiệp và các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch (gọi tắt là
các doanh nghiệp du lịch) tại Bến Tre nhằm đánh giá thực trạng và xác định những yếu tố
ảnh hưởng đến NLCT của doanh nghiệp này là cần thiết. Xuất phát từ những lý do trên, tác
giả đã chọn hướng “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp du lịch Bến Tre” làm luận án tiến sĩ kinh tế của mình.
Từ yêu cầu đặt ra trong thực tiễn, tác giả đã hình thành ý tưởng nghiên cứu, mục tiêu
nghiên cứu nhằm xác định và đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến NLCT của doanh nghiệp
du lịch Bến Tre. Dựa vào lý thuyết về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và một số mô
hình nghiên cứu trước đó trong lĩnh vực du lịch đã công bố, tiến trình nghiên cứu của luận
án được thực hiện qua các bước: Bước 1, dựa trên mục tiêu nghiên cứu, tác giả tiến hành
nghiên cứu tài liệu, các công trình nghiên cứu trước đó để tìm ra các thuộc tính cho nghiên
cứu, làm cơ sở để thiết lập dàn bài phỏng vấn chuyên gia và thảo luận nhóm nhằm xác định
mô hình nghiên cứu và hoàn thiện thang đo sơ bộ. Bước 2, nghiên cứu sơ bộ, nội dung
bước này sẽ tiến hành khảo sát sơ bộ 244 đối tượng nhằm kiểm định độ tin cậy của thang
đo với hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá và xây dựng bảng khảo sát
chính thức. Bước 3, nghiên cứu chính thức, bước này sẽ thực hiện khảo sát chính thức 359
3
đối tượng để tiến hành phân tích nhân tố khẳng định CFA (Confirmatory factor analysis) và
kiểm định mô hình nghiên cứu bằng phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM (Structural
Equation Modeling). Từ nghiên cứu định lượng xác định mức độ ảnh hưởng các yếu tố đến
NLCT của doanh nghiệp du lịch, kết hợp với phân tích thực trạng và nguyên nhân các yếu
tố này, tác giả đề xuất 2 nhóm giải pháp lớn, với các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao NLCT
của doanh nghiệp du lịch Bến Tre.
Tóm lại, luận án được thực hiện với mong muốn đáp ứng yêu cầu đặt ra trong thực
tiễn, nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến NLCT của doanh nghiệp du lịch Bến Tre.
Kết quả nghiên cứu sẽ là bộ tài liệu tham khảo, tư vấn có giá trị cho các doanh nghiệp du
lịch của địa phương trong việc hoạch định chiến lược phát triển nhằm nâng cao NLCT và
phát triển bền vững. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu cũng là tài liệu tham khảo giúp các cơ
quan quản lý nhà nước nghiên cứu, vận dụng vào quá trình quy hoạch và phát triển ngành
du lịch của địa phương.
1.2 Tổng quát tình hình nghiên cứu có liên quan đến luận án
Hiện nay, có rất nhiều nghiên cứu về NLCT của doanh nghiệp trong các lĩnh vực,
ngành nghề khác nhau. Các nghiên cứu mà tác giả tiếp cận nhằm khái quát một số vấn đề lý
luận, thực tiễn về cạnh tranh, NLCT trong lĩnh vực du lịch có liên quan đến luận án, cụ thể:
Đối với nghiên cứu ở nước ngoài
Nghiên cứu của Ho (2005) đã nghiên cứu mối quan hệ giữa các hoạt động quản trị
trong doanh nghiệp và NLCT. Tác giả đưa ra mô hình đo lường các hoạt động quản trị
trong doanh nghiệp thông qua 5 khía cạnh như cơ cấu hội đồng quản trị, cương vị quản lý,
chiến lược lãnh đạo, sở hữu tập trung và các mối quan hệ vốn - thị trường, trách nhiệm xã
hội có mối quan hệ đến NLCT của doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu cho thấy có mối quan
hệ giữa các hoạt động quản trị trong doanh nghiệp và NLCT, số điểm hoạt động quản trị
trong doanh nghiệp càng cao thì đánh giá NLCT sẽ càng cao. Tuy nhiên, nghiên cứu chỉ tập
trung làm rõ mối quan hệ giữa NLCT và năng lực quản trị trong doanh nghiệp mà không
xét đến những khía cạnh khác. Do đó, đang tồn tại một khoảng cách nghiên cứu rõ ràng
trong việc tìm hiểu mối quan hệ giữa quản trị của các doanh nghiệp ở các nước phát triển
và khả năng cạnh tranh của họ trên thị trường quốc tế.
Nghiên cứu của Craigwell (2007) đã cung cấp một cái nhìn toàn diện về hoạt động du
lịch của các hòn đảo du lịch nhỏ đang phát triển tại Mỹ. Kết quả nghiên cứu cho thấy
4
NLCT của các đảo du lịch nhỏ đang phát triển tại Mỹ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như cạnh
tranh về giá cả, nhân lực du lịch, cơ sở hạ tầng, môi trường, công nghệ, sự cởi mở, các khía
cạnh xã hội. Trong đó, yếu tố cạnh tranh về giá được xem là chỉ số quan trọng nhất ảnh
hưởng đến NLCT trong nghiên cứu này. Tuy nhiên, nghiên cứu chưa chỉ rõ ràng trong mối
quan hệ nhân quả của các yếu tố ảnh hưởng đến NLCT của các hòn đảo trên. Nghiên cứu
cũng chưa tập trung đi sâu vào những yếu tố đặc thù của từng hòn đảo như sản phẩm – dịch
vụ, chất lượng dịch vụ là những yếu tố rất quan trọng tạo nên NLCT như các nghiên cứu
trước đã đề cập. Cũng nghiên cứu về lĩnh vực này, tác giả Mechinda và cộng sự (2010) đã
sử dụng kỹ thuật phân tích hồi qui để chỉ ra rằng NLCT của khu du lịch Koh chang tại Thái
Lan cho rằng, ngoài những yếu tố theo Craigwell (2007) có các yếu tố khác như: di sản văn
hóa và khách sạn địa phương, thức ăn, sạch sẽ, an toàn, vị trí. Kết quả nghiên cứu của
Mechinda và cộng sự (2010) cũng chỉ ra rằng có 2 loại cơ sở hạ tầng khác nhau đó là cơ sở
hạ tầng công cộng và du lịch. Cơ sở hạ tầng du lịch là nguồn lực nhân tạo trong khi cơ sở
hạ tầng công cộng là các yếu tố phụ. Hơn nữa, trong nghiên cứu này, kết quả phân tích
nhân tố khám phá cho rằng khách sạn địa phương thì giống với di sản và văn hóa.
Đối với nghiên cứu trong lĩnh vực du lịch và khách sạn, nghiên cứu “Năng lực cạnh
tranh của điểm đến du lịch và khách sạn” của tác giả Tsai, Song và Wong (2009), đã chỉ ra
16 yếu tố ảnh hưởng đến NLCT của điểm đến du lịch và 15 yếu tố ảnh hưởng đến NLCT
của các khách sạn, bao gồm, (1) Nguồn nhân lực, trình độ giáo dục, đào tạo; (2) Kỹ thuật;
(3) Chiến lược; (4) Năng suất; (5) Vốn; (6) Thỏa mãn khách hàng – chất lượng dịch vụ; (7)
Hình ảnh thương hiệu; (8) Chiến lược liên minh; (9) Chi phí hoạt động (môi trường); (10)
Điều kiện thị trường; (11) Điều kiện nhu cầu; (12) Tiếp thị; (13) Giá cả; (14) Đặc tính vật
chất; (15) Quản lý quá trình. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng NLCT của một điểm đến
được nâng lên bởi sự tích hợp của chất lượng dịch vụ, cơ sở hạ tầng và các doanh nghiệp du
lịch như khách sạn. Tuy nhiên, vẫn không có những yếu tố chung cho NLCT của điểm đến
và khách sạn. Nghiên cứu cũng dừng lại ở việc thống kê, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng
đến NLCT cho điểm đến và khách sạn chứ chưa nói đến đặc thù của điểm đến, qui mô của
khách sạn. Còn nghiên cứu của Williams và Hare (2012) cho thấy, NLCT của khách sạn
nhỏ tại Jamaica bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như: sự đổi mới, thương hiệu, khả năng tổ
chức quản lý, yếu tố điều kiện môi trường, chất lượng dịch vụ, kiến thức ngành, khả năng
thích ứng với sự cạnh tranh. Tuy nhiên, nghiên cứu chưa tổng hợp hết các nguồn lực của
5
khách sạn và chưa đặt những khách sạn nhỏ dưới một tổ chức bảo trợ hoặc trong chuỗi hệ
thống du lịch và khách sạn. Nghiên cứu cũng chưa tiến hành khảo sát, phân tích để xác định
mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến NLCT của khách sạn nhỏ tại Jamaica.
Nghiên cứu của Chang và cộng sự (2007) cho thấy NLCT của các cửa hàng tại Đài
Loan bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như chiến lược kinh doanh, năng lực tài chính, cơ sở vật
chất - các tiện nghi, sản phẩm - hàng hóa, chất lượng dịch vụ, marketing - chiêu thị, nguồn
nhân lực. Tuy nhiên, nghiên cứu chưa làm rõ mối quan hệ của các yếu tố này như thế nào
và đặt dưới sự tác động của môi trường. Nghiên cứu cũng chỉ đề cập đến các yếu tố ảnh
hưởng đến NLCT cho các cửa hàng tại Đài Loan nói chung, chưa phân biệt rõ sự khác biệt
của cửa hàng cung cấp sản phẩm vật chất hay sản phẩm dịch vụ.
Nghiên cứu của Review, Assistant, và Dubrovnik (2013) cho thấy, NLCT của các
doanh nghiệp này bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như chất lượng dịch vụ, giá, giá trị thu được
so với chi phí bỏ ra, vấn đề môi trường, các vấn đề xã hội, an ninh. Tuy nhiên, nghiên cứu
chỉ dừng lại ở việc khảo sát, thu thập thứ cấp và sử dụng phương pháp thống kê mô tả để
phân tích đưa ra kết luận. Nghiên cứu chưa đi sâu và khảo sát doanh nghiệp cũng như
khách hàng để có kết luận khách quan hơn. Bên cạnh đó, nghiên cứu đã sử dụng một mẫu
khảo sát quá rộng (20 quốc gia) để kết luận về NLCT cho tất cả các doanh nghiệp du lịch
tại Châu Âu vẫn còn bị hạn chế bởi yếu tố địa lý, đặc thù sản phẩm dịch vụ, qui mô của
doanh nghiệp,…
Đối với nghiên cứu trong nước
Nghiên cứu của Nguyễn Cao Trí (2011) dựa vào lý thuyết để phân tích thực trạng sự
phát triển chung của du lịch Tp. HCM và đánh giá thực trạng chung về NLCT của các
doanh nghiệp du lịch Tp. HCM về các yếu tố (1) Cơ sở vật chất; (2) Tổ chức quản lý; (3)
Hệ thống thông tin; (4) Nhân sự; (5) Thị trường; (6) Marketing; (7) Vốn; (8) Tình hình
cạnh tranh nội bộ ngành; (9) Chủ trương, chính sách; (10) Các bài học thành công. Từ
những đánh giá thực trạng đó, tác giả đã rút ra bài học kinh nghiệm, xác định điểm mạnh,
điểm yếu của các doanh nghiệp du lịch Tp. HCM đã làm cơ sở xây dựng các giải pháp phát
triển các doanh nghiệp này đến năm 2020. Đề tài đã sử dụng phương pháp nghiên cứu
thống kê, mô tả, đánh giá thực trạng. Đề tài đã không tiến hành khảo sát để xác định mức
ảnh hưởng và mối quan hệ giữa các nhân tố này với nhau. Đề tài cũng chưa làm rõ đâu là
yếu tố cấu thành, đâu là yếu tố ảnh hưởng đến NLCT cho các doanh nghiệp du lịch Tp.
6
HCM. Nghiên cứu NLCT của các doanh nghiệp du lịch TP. HCM sẽ hoàn toàn khác biệt
với doanh nghiệp du lịch Bến Tre với qui mô của doanh, đặc thù về sản phẩm, dịch vụ của
du lịch sinh thái miệt vườn. Cùng phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động du lịch của địa
phương để chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu của ngành du lịch, làm cơ sở xây dựng giải pháp
phát triển du lịch đến năm 2020 có tác giả Nguyễn Duy Mậu (2011), với nghiên cứu phát
triển du lịch Tây Nguyên đến năm 2020 đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế; Mai Thị Ánh
Tuyết ( 2006) với nghiên cứu phát triển du lịch tỉnh An Giang đến năm 2020.
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT của các khách sạn 4 sao trên địa bàn
Thừa Thiên Huế của Trần Bảo An và cộng sự (2012) cho thấy, có 4 nhân tố tạo nên NLCT
của các khách sạn: (1) Uy tín và hình ảnh; (2) Các phối thức marketing; (3) Cơ sở vật chất
kỹ thuật; (4) Trình độ tổ chức và phục vụ khách hàng. Dựa trên cơ sở đó, bài viết đề xuất
một số giải pháp nhằm nâng cao NLCT đối với các khách sạn. Tuy nhiên, nghiên cứu chỉ
mới phát hiện ra các nhân tố tác động đến NLCT chung của các khách sạn, vẫn chưa đánh
giá được mối quan hệ giữa các nhân tố này cũng như đánh giá kết quả đạt được khi nâng
cao các nhân tố này tại các khách sạn trên.
Dựa trên các nghiên cứu trên, tác giả nhận thấy, các mô hình nghiên cứu, nội dung,
kết quả, phương pháp mà các nghiên cứu trên đã sử dụng xoay quanh NLCT của doanh
nghiệp nói chung và doanh nghiệp du lịch nói riêng với rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến
NLCT của doanh nghiệp. Tác giả chưa phát hiện nghiên cứu nào nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng đến NLCT của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch tại một địa phương như
Bến Tre. Với đặc thù Tỉnh nằm trong vùng ĐBSCL, sản phẩm du lịch đặc trưng là du lịch
sinh thái, văn hóa sông nước miệt vườn, nghỉ dưỡng và sinh thái biển,… và với hệ thống
các doanh nghiệp du lịch chủ yếu là vừa và nhỏ, lao động chưa qua đào tạo, trình độ công
nghệ thấp, sản phẩm chưa phong phú, chưa có sự gắn kết lại với nhau. Do vậy, các nghiên
cứu trước đây vẫn còn khoảng trống về mặt lý thuyết làm cơ sở để đưa ra các gợi ý quản trị
hỗ trợ các doanh nghiệp du lịch tại Bến Tre nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển bền
vững.
1.3 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
1.3.1 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Trong bối cảnh đặc thù về điều kiện kinh tế - xã hội và điều kiện tự nhiên của tỉnh Bến
Tre, mục tiêu tổng quát của luận án là xác định và kiểm định các yếu tố ảnh hưởng đến
7
NLCT của doanh nghiệp du lịch tại Bến Tre, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao NLCT
này trong thời gian tới.
1.3.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến NLCT của doanh nghiệp du lịch Bến Tre gắn với đặc
thù về điều kiện kinh tế - xã hội và điều kiện tự nhiên của địa phương.
- Điều chỉnh, bổ sung để phát triển thang đo thuộc các yếu tố ảnh hưởng đến NLCT của
doanh nghiệp du lịch, trường hợp tỉnh Bến Tre.
- Kiểm định mức độ ảnh hưởng và vị thế của từng yếu tố này đến NLCT của doanh nghiệp
du lịch Bến Tre.
- Kiểm định sự khác biệt về các yếu tố ảnh hưởng đến NLCT của doanh nghiệp du lịch
Bến Tre theo qui mô và loại hình.
- Phân tích thực trạng NLCT của doanh nghiệp du lịch Bến Tre dựa trên các yếu tố và lý
giải nguyên nhân tác động của các yếu tố này.
- Tập hợp kết quả phân tích từ đo lường mức độ ảnh hưởng kết hợp với phân tích thực trạng
và nguyên nhân của từng yếu tố ảnh hưởng; đề xuất giải pháp cụ thể nhằm nâng cao
NLCT và phát triển bền vững cho doanh nghiệp du lịch tại Bến Tre trong thời gian tới.
1.3.3 Câu hỏi nghiên cứu
Để giải quyết mục tiêu nghiên cứu đặt ra, yêu cầu của luận án phải trả lời cho các câu
hỏi nghiên cứu sau:
1. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến NLCT của doanh nghiệp du lịch Bến Tre gắn với
đặc thù của địa phương?
2. Thang đo nào thuộc các yếu tố ảnh hưởng đến NLCT của doanh nghiệp du lịch:
trường hợp tỉnh Bến Tre?
3. Mức độ và vị thế ảnh hưởng của các yếu tố đến NLCT của doanh nghiệp du lịch Bến
Tre như thế nào?
4. Có sự khác biệt hay không về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến NLCT của
doanh nghiệp du lịch Bến Tre theo qui mô và loại hình?
5. Thực trạng và nguyên nhân về các yếu tố ảnh hưởng đến NLCT của doanh nghiệp
du lịch Bến Tre là gì?
8
6. Căn cứ vào mức độ ảnh hưởng và thực trạng - nguyên nhân của các yếu tố ảnh
hưởng; giải pháp cụ thể nào nhằm nâng cao NLCT và phát triển bền vững cho doanh
nghiệp du lịch tại Bến Tre trong thời gian tới?
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chính của luận án là các yếu tố ảnh hưởng đến NLCT của
doanh nghiệp du lịch tỉnh Bến Tre.
1.4.2 Đối tượng khảo sát
Các doanh nghiệp và cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre (Phụ
lục 7: khảo sát sơ bộ; Phụ lục 11: khảo sát chính thức).
Các chuyên gia phỏng vấn gồm: các giám đốc, phó giám đốc hoặc người được giám
đốc ủy quyền tham gia nhiệm vụ lãnh đạo, quản lý và điều hành doanh nghiệp, có kinh
nghiệm làm việc và hiểu tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
1.4.3 Phạm vi nghiên cứu
Căn cứ vào mục tiêu nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu của
luận án sẽ tập trung vào NLCT
đơn vị
c
khu du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch.
- Số liệu thứ cấp lấy trong giai đoạn 2009 - 2014
Thể Thao và Du
- Số liệu sơ cấp: thông qua điều tra sơ bộ vào 2013-2014 và điều tra toàn bộ vào 2014.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
Căn cứ theo mục tiêu nghiên cứu của luận án, nghiên cứu sử dụng cả hai kỹ thuật định
tính và định lượng, đây chính là cách tiếp cận phương pháp hỗn hợp. Cách tiếp cận này kết
hợp các loại dữ liệu khác nhau để hỗ trợ tốt hơn trong việc trả lời các câu hỏi nghiên cứu.
Có ý kiến cho rằng cách tiếp cận phương pháp hỗn hợp là phù hợp nhất với nghiên cứu
khám phá (Karami, Analoui, và Rowley, 2006; Scandura và Williams, 2000). Cách tiếp cận
theo phương pháp hỗn hợp làm tăng thêm độ tin cậy của kết quả nghiên cứu, bởi trong
9
trường hợp này các dữ liệu định lượng được hỗ trợ bởi dữ liệu định tính (Scandura và
Williams, 2000).
Mục tiêu của nghiên cứu là xác định và kiểm định các yếu tố ảnh hưởng đến NLCT
của doanh nghiệp du lịch Bến Tre gắn với đặc thù của địa phương. Nghiên cứu bắt đầu từ
việc tập trung vào nghiên cứu tài liệu để phát triển mô hình nghiên cứu lý thuyết. Thiết kế
nghiên cứu bao gồm các công việc chính sau đây: (1) Nghiên cứu định tính; (2) Nghiên cứu
định lượng sơ bộ; (3) Nghiên cứu định lượng chính thức.
1.5.1 Nghiên cứu định tính
Mục đích: Hoàn thiện mô hình nghiên cứu sơ bộ; điều chỉnh, bổ sung thang đo và các
biến quan sát làm cơ sở xây dựng bảng khảo sát cho nghiên cứu định lượng tiếp theo. Thu
thập và xử lý các dữ liệu thứ cấp, phân tích thực trạng - nguyên nhân các yếu tố ảnh hưởng;
xây dựng căn cứ đề xuất giải pháp cụ thể nhằm nâng cao NLCT cho doanh nghiệp du lịch
tại Bến Tre.
Nội dung: Nghiên cứu tài liệu, tìm hiểu các công trình nghiên cứu trước đó của các tác
giả trong và ngoài nước có liên quan đến luận án để dò tìm và gạn lọc các nội dung, làm cơ
sở cho việc thiết lập dàn bài phỏng vấn chuyên gia và thảo luận nhóm nhằm hoàn thiện mô
hình cho nghiên cứu sơ bộ, xác định thang đo và biến quan sát. Bên cạnh đó, việc tổng hợp
những thành tựu nghiên cứu của các luồng nghiên cứu trước cũng để tìm ra khoảng trống
nghiên cứu nhằm định hướng cho đề tài nghiên cứu của luận án. Ngoài ra, khi nghiên cứu
lý thuyết, các nghiên cứu trước cũng chứng minh rằng những khái niệm đưa vào mô hình
của luận án đều đã được nghiên cứu và kiểm định. Nghiên cứu định tính được thực hiện
thông qua kỹ thuật phỏng vấn chuyên gia với 15 người (Phụ lục 2) và thảo luận nhóm.
Trong đó, việc phỏng vấn chuyên gia và thảo luận nhóm lần 1 nhằm thiết lập mô hình
nghiên cứu, được thực hiện từ tháng 8 đến tháng 9 năm 2014. Việc phỏng vấn chuyên gia
và thảo luận nhóm lần 2 nhằm hoàn thiện thang đo và biến quan sát, được thực hiện từ
tháng 9 đến tháng 10 năm 2014.
1.5.2 Nghiên cứu định lượng sơ bộ
Mục đích: Kiểm tra độ tin cậy của thang đo, gạn lọc biến quan sát, hoàn thiện thang
đo và mô hình nghiên cứu chính thức.
Nội dung: Nghiên cứu này được thực hiện thông qua kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp
bằng bảng câu hỏi khảo sát chi tiết, được thiết kế sẵn, được đo lường bằng thang điểm
10
Likert (điểm từ 1 đến 5). Dữ liệu sử dụng trong bảng câu hỏi khảo sát sơ bộ (Phụ lục 6)
được lấy từ kết quả nghiên cứu định tính. Dữ liệu thu thập xong được làm sạch và xử lý
bằng phần mềm SPSS 20.0 thông qua kỹ kiểm định độ tin cậy của thang đo với hệ số
Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA – Exploratory Factor Analysis. Kích
thước mẫu này là 244, được chọn theo phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên. Đối tượng trả lời
bảng khảo sát sơ bộ là các đơn vị kinh doanh dịch vụ du lịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre (Phụ
lục 7). Nghiên cứu này được thực hiện từ tháng 10 đến tháng 11 năm 2014.
1.5.3 Nghiên cứu định lượng chính thức
Mục đích: Kiểm định sự phù hợp của thang đo, mô hình nghiên cứu và các giả thuyết
nghiên cứu.
Nội dung: Nghiên cứu này được thực hiện thông qua kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp
bằng bảng câu hỏi khảo sát chính thức (Phụ lục 10), dữ liệu dùng để thiết kế bảng khảo sát
chính thức được lấy từ kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ. Kích thước mẫu này là 359,
được chọn theo phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên. Đối tượng trả lời bảng khảo sát chính
thức là các đơn vị kinh doanh dịch vụ du lịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre (Phụ lục 11). Dữ
liệu thu thập xong được làm sạch và xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0 và AMOS 20. Theo
đó, các khái niệm được kiểm định bằng kỹ thuật phân tích nhân tố khẳng định CFA
(Confirmatory factor analysis), còn mô hình và các giả thuyết nghiên cứu được kiểm định
bởi phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM (Structural Equation Modeling). Phương
pháp Bootstrap được sử dụng để kiểm định tính bền vững của các ước lượng trong mô hình
nghiên cứu. Phương pháp phân tích đa nhóm được sử dụng để kiểm định sự khác biệt theo
qui mô và loại hình doanh nghiệp. Nghiên cứu này được thực hiện từ tháng 11 đến tháng 12
năm 2014.
Ngoài ra, tác giả đã phân tích thực trạng và nguyên nhân các yếu tố ảnh hưởng đến
NLCT của doanh nghiệp du lịch Bến Tre. Từ kết quả phân tích thực trạng và nguyên nhân
về các yếu tố ảnh hưởng; kết hợp với kết quả phân tích định lượng trên mô hình cấu trúc
tuyến tính SEM về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến NLCT của doanh nghiệp du lịch
Bến Tre; tác giả đề xuất 2 nhóm giải pháp: Nhóm 1, giải pháp hoàn thiện các yếu tố có mức
độ ảnh hưởng lớn (γ >0,150) và Nhóm 2, giải pháp hoàn thiện các yếu tố có mức độ ảnh
hưởng không lớn (γ <0,150) đến NLCT của doanh nghiệp du lịch Bến Tre (so sánh với mức
độ ảnh hưởng trung bình của yếu tố - 1/8 yếu tố = 0,125).
11
1.6 Ý nghĩa của nghiên cứu
- Nghiên cứu này được thực hiện sẽ góp phần vào việc hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về
NLCT của doanh nghiệp và một số mô hình nghiên cứu NLCT của doanh nghiệp trong lĩnh
vực du lịch.
- Nghiên cứu đã xác định các yếu tố ảnh hưởng đến NLCT và mức độ ảnh hưởng của các
yếu tố này đến NLCT của doanh nghiệp du lịch tại Bến Tre.
- Nghiên cứu đã khắc họa được bức tranh toàn cảnh của du lịch Bến Tre thông qua phân
tích thực trạng – nguyên nhân các yếu tố ảnh hưởng đến NLCT của doanh nghiệp du lịch
Bến Tre. Kết quả này giúp các doanh nghiệp, các cơ quan quản lý thấy được điểm mạnh
điểm yếu, điểm yếu và nguyên nhân để hoạt động tốt hơn.
- Nghiên cứu đã đề xuất các giải pháp dựa trên kết quả nghiên cứu và phân tích thực trạng
làm cơ sở để các doanh nghiệp du lịch tại Bến Tre xây dựng chiến lược hoạt động nhằm
nâng cao NLCT và phát triển bền vững.
1.7 Kết cấu của luận án
Kết cấu của luận án được trình bày trong 5 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu.
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu.
Chương 5: Kết luận và giải pháp.
12
CHƯƠNG 2:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
2.1.1 Định nghĩa về năng lực cạnh tranh
NLCT là một chủ đề có tầm quan trọng lớn, không chỉ đối với các nhà hoạch định
chính sách mà còn đối với doanh nghiệp. Mặc dù nó có tầm quan trọng trong nhiều khía
cạnh, nhưng NLCT vẫn còn thiếu một định nghĩa thống nhất, tất cả cách tiếp cận về kinh tế
vi mô và kinh tế vĩ mô đều có định nghĩa NLCT khác nhau (Buzzigoli và Viviani, 2009;
Nelson, 1992; Porter và Ketels, 2003). Hơn nữa, NLCT là một khái niệm đa chiều, nó có
thể được xem xét từ ba cấp độ khác nhau, (1) Quốc gia; (2) Ngành và (3) Doanh nghiệp.
Trong nghiên cứu này, tác giả tiếp cận NLCT theo cấp độ doanh nghiệp. Hiện nay, có rất
nhiều khái niệm về NLCT theo cấp độ doanh nghiệp:
Theo Aldington Report (1985), doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh là doanh nghiệp
có thể sản xuất sản phẩm, dịch vụ với chất lượng vượt trội, giá cả thấp hơn đối thủ cạnh
tranh trong và ngoài nước. Khả năng cạnh tranh đồng nghĩa với việc đạt được lợi ích lâu
dài của doanh nghiệp, khả năng đảm bảo thu nhập cho người lao động và chủ doanh
nghiệp. Định nghĩa này cũng được nhắc lại trong Sách trắng về NLCT của Vương quốc
Anh (1994). Còn theo Bộ thương Mại và Công nghiệp Anh (1998), NLCT là khả năng sản
xuất đúng sản phẩm, xác định đúng giá cả và vào đúng thời điểm. Điều đó có nghĩa là đáp
ứng nhu cầu khách hàng với hiệu suất và hiệu quả hơn doanh nghiệp khác.
Porter (1980) cho rằng, năng suất lao động là thước đo duy nhất về NLCT. Theo ông,
NLCT là khả năng tạo dựng, duy trì, sử dụng và sáng tạo mới các lợi thế cạnh tranh của
doanh nghiệp để tạo ra năng suất, chất lượng cao hơn đối thủ, chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo
ra thu nhập cao và phát triển bền vững. Porter (1980) cho rằng, nếu một công ty chỉ tập
trung vào hai mục tiêu tăng trưởng và đa dạng hóa sản phẩm thì không đảm bảo cho sự
thành công lâu dài. Điều quan trọng nhất đối với bất kỳ công ty nào đó là phải xây dựng
được một lợi thế cạnh tranh bền vững. Tâm điểm trong lý thuyết cạnh tranh của Porter là
việc đề xuất mô hình 5 áp lực. Ông cho rằng trong bất kỳ ngành nghề kinh doanh nào cũng
có 5 yếu tố tác động, (1) Sự cạnh tranh giữa các công ty đang tồn tại; (2) Mối đe dọa về
việc một đối thủ mới tham gia vào thị trường; (3) Nguy cơ có các sản phẩm thay thế xuất
hiện; (4) Vai trò của các công ty bán lẻ; (5) Nhà cung cấp đầy quyền lực.
13
Theo D'Cruz (1992), NLCT cấp độ doanh nghiệp có thể được định nghĩa là khả năng
thiết kế, sản xuất và tiếp thị sản phẩm vượt trội hơn so với thủ cạnh tranh, xem xét đến chất
lượng về giá và phi giá cả. Còn Horstmann và Markusen (1992) cho rằng, một nhà sản xuất
là cạnh tranh nếu như họ có một mức chi phí đơn vị trung bình bằng hoặc thấp hơn chi phí
đơn vị của các nhà cạnh tranh quốc tế. Còn theo Dunning (1993), NLCT là khả năng cung
ứng sản phẩm của chính doanh nghiệp trên các thị trường khác nhau mà không phân biệt
nơi bố trí của doanh nghiệp đó. Còn theo Fafchamps (1999), NLCT của doanh nghiệp là
khả năng doanh nghiệp có thể sản xuất sản phẩm với chi phí biến đổi trung bình thấp hơn
giá của nó trên thị trường, có nghĩa là doanh nghiệp nào có khả năng sản xuất ra sản phẩm
có chất lượng tương tự như sản phẩm của doanh nghiệp khác, nhưng với chi phí thấp hơn
thì được coi là có khả năng cạnh tranh cao.
Theo quan điểm của Nguyễn Bách Khoa (2004), NLCT của doanh nghiệp được hiểu
là tích hợp các khả năng, nguồn nội lực để duy trì và phát triển thị phần, lợi nhuận và định
vị những ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp đó trong mối quan hệ với đối thủ cạnh tranh
trực tiếp, đối thủ tiềm tàng trên một thị trường mục tiêu xác định.
Tóm lại, NLCT của doanh nghiệp không phải là một khái niệm một chiều, thay vào đó
phải có nhiều yếu tố được xem xét. Theo các tác giả Wint (2003); Barclay (2005) và
Williams (2007) việc xác định được những yếu tố này là rất quan trọng và thông qua các
yếu tố này các doanh nghiệp có thể cải thiện khả năng cạnh tranh của mình. Các tác giả này
cho rằng, những yếu tố tạo ra sự cải thiện NLCT của doanh nghiệp bao gồm: sự đổi mới,
các tiêu chuẩn quốc tế, khả năng lãnh đạo, tập trung chất lượng, đáp ứng cạnh tranh.
Như vậy, trên thực tế đang tồn tại nhiều khái niệm khác nhau về NLCT của doanh
nghiệp. Trong điều kiện kinh tế thị trường, phải lấy yêu cầu của khách hàng là chuẩn mực
đánh giá NLCT của doanh nghiệp. Bởi lẽ, yêu cầu của khách hàng vừa là mục tiêu vừa là
động lực của sản xuất, kinh doanh. Cùng một loại sản phẩm các nhóm khách hàng khác
nhau có những nhu cầu khác nhau. Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng thì bản thân doanh
nghiệp phải tạo ra những sản phẩm dịch vụ theo yêu cầu của họ chứ không phải những thứ
mà doanh nghiệp có. Trong điều kiện các doanh nghiệp du lịch của Việt Nam nói chung và
các doanh nghiệp du lịch Bến Tre nói riêng có qui mô nhỏ lẻ, trình độ sản xuất còn hạn chế
thì việc áp dụng các khái niệm NLCT dựa vào khả năng bên trong của doanh nghiệp là phù