Tải bản đầy đủ (.doc) (111 trang)

Luận văn thạc sĩ kinh tế Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh ở nhà máy gạch đồng tâm – hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (535.33 KB, 111 trang )

i
TÓM LƯỢC
Kế toán là một trong những công cụ quản lý kinh tế có hiệu quả trong hệ
thống công cụ quản lý kinh tế. Nó có vai trò tích cực đối với việc quản lý vốn, tài
sản, điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh ở từng doanh nghiệp và là nguồn
lực cung cấp thông tin số liệu đáng tin cậy để Nhà nước điều hành, quản lý nền kinh
tế, kiểm tra, kiểm soát hoạt động của các ngành, các khu vực.
Với vai trò đó, kế toán đã và đang được các nhà quản lý quan tâm, nhất là
trong việc xác định kết quả kinh doanh, nó giúp cho các nhà quản lý có thể đưa ra
được các quyết định kinh doanh đúng đắn, phù hợp với doanh nghiệp mình. Chính
vì vậy, sự đổi mới và hoàn thiện không ngừng công tác kế toán đã và đang trở thành
một vấn đề bức xúc và cấp thiết.
Xuất phát từ tính cấp thiết đó. Tác giả luận văn đã chọn đề tài: “Kế toán chi phí,
doanh thu và kết quả kinh doanh ở Nhà máy Gạch Đồng Tâm – Hải Dương”.
Qua việc nghiên cứu đề tài, kết hợp với khảo sát thực tế công tác kế toán chi
phí, doanh thu và kết quả kinh doanh ở Nhà máy Gạch Đồng Tâm, đề tài góp phần
làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh
doanh trong hoạt động sản xuất Gạch nói chung và tại Nhà máy Gạch Đồng Tâm –
Hải Dương nói riêng. Thêm vào đó, đề tài còn chỉ ra những hạn chế và tồn tại từ đó
đề xuất ra các giải pháp khắc phục để có thể hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán tại
Nhà máy.
Do nội dung đa dạng và mang tính đặc thù riêng của hoạt động sản xuất Gạch
và thời gian nghiên cứu có hạn nên không tránh khỏi những thiếu sót về nội dung và
hình thức. Tác giả rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp chân thành của các
thầy cô giáo, những chuyên gia trong lĩnh vực này và các bạn độc giả để có thể
hoàn thiện hơn trong những nghiên cứu tiếp theo.


ii
LỜI CAM ĐOAN
Họ và tên: Phạm Thị Thu Trang


Sinh ngày: 22/03/1988.

Nơi sinh: Quảng Ninh

Lớp: CH19A – KT

Chuyên ngành: Kế toán

Khóa: 19A.

Trường: Đại học Thương Mại

Tôi xin cam đoan như sau:
1. Luận văn Thạc sỹ kinh tế "Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh
doanh ở Nhà máy Gạch Đồng Tâm – Hải Dương" là do chính tôi thực hiện nghiên
cứu và hoàn thiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Vũ Mạnh Chiến.
2. Các tài liệu, số liệu, dẫn chứng mà tôi sử dụng trong Luận văn là có thật
và do bản thân tôi thu thập, xử lý mà không có bất cứ sự sao chép không hợp lệ nào.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung cam đoan trên.
Hà Nội, tháng 08 năm 2014
Tác giả

Phạm Thị Thu Trang


iii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và viết luận văn tôi đã nhận được sự quan tâm
hướng dẫn giúp đỡ của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm dạy bảo của các thầy cô giáo trường

Đại học Thương Mại Hà Nội, xin chân thành cảm ơn đến Ban giám đốc, Phòng kế
toán Nhà máy Gạch Đồng Tâm – Hải Dương đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn
một cách tốt nhất.
Đặc biệt tôi xin được gửi lời cảm ơn tới PGS, TS. Vũ Mạnh Chiến đã trực
tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho tôi trong quá trình thực tập để tôi có thể hoàn
thành tốt luận văn này. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị, bạn bè đã
tạo điều kiện và khích lệ tôi hoàn thành khóa luận.
Hải Dương, ngày 19 tháng 8 năm 2014
Tác giả

Phạm Thị Thu Trang


iv

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................................................xi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU.......................................................................................................xii
STT..................................................................................................................................................xiii
Phụ lục............................................................................................................................................xiii
Diễn giải..........................................................................................................................................xiii
Trang số...........................................................................................................................................xiii
1......................................................................................................................................................xiii
Phụ lục 2.1......................................................................................................................................xiii
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH Đồng Tâm – Hải Dương............xiii
68....................................................................................................................................................xiii
2......................................................................................................................................................xiii
Phụ lục 2.2......................................................................................................................................xiii
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty TNHH Đồng Tâm – Hải
Dương.............................................................................................................................................xiii

69....................................................................................................................................................xiii
3......................................................................................................................................................xiii
Phụ lục 2.3......................................................................................................................................xiii
Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Đồng Tâm.........................................................................xiii
70....................................................................................................................................................xiii
4......................................................................................................................................................xiii
Phụ lục 2.4......................................................................................................................................xiii
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty TNHH Đồng Tâm – Hải Dương. .xiii
71....................................................................................................................................................xiii
5......................................................................................................................................................xiii
Phụ lục 2.5......................................................................................................................................xiii


v
Trình tự hạch toán giá vốn tại Công ty TNHH Đồng Tâm – Hải Dương.............................................xiii
72....................................................................................................................................................xiii
6......................................................................................................................................................xiii
Phụ lục 2.6......................................................................................................................................xiii
Hợp đồng mua bán hàng hóa..........................................................................................................xiii
73....................................................................................................................................................xiii
7......................................................................................................................................................xiii
Phụ lục 2.7......................................................................................................................................xiii
Giấy báo có......................................................................................................................................xiii
75....................................................................................................................................................xiii
8......................................................................................................................................................xiii
Phụ lục 2.8......................................................................................................................................xiii
Hóa đơn giá trị gia tăng...................................................................................................................xiii
76....................................................................................................................................................xiii
9......................................................................................................................................................xiii
Phụ lục 2.9......................................................................................................................................xiii

Phiếu xuất kho................................................................................................................................xiii
77....................................................................................................................................................xiii
10....................................................................................................................................................xiii
Phụ lục 2.10....................................................................................................................................xiii
Thẻ kho...........................................................................................................................................xiii
78....................................................................................................................................................xiii
11....................................................................................................................................................xiii
Phụ lục 2.11....................................................................................................................................xiii
Sổ Nhật ký chung (Trích trang số 20)...............................................................................................xiii
79....................................................................................................................................................xiii


vi
12....................................................................................................................................................xiii
Phụ lục 2.12....................................................................................................................................xiii
Sổ cái TK 632...................................................................................................................................xiii
80....................................................................................................................................................xiii
13....................................................................................................................................................xiii
Phụ lục 2.13....................................................................................................................................xiii
Trình tự hạch toán CPBH và CPQLDN tại Công ty TNHH Đồng Tâm – Hải Dương.............................xiii
81....................................................................................................................................................xiii
14....................................................................................................................................................xiii
Phụ lục 2.14....................................................................................................................................xiii
Phiếu chi.........................................................................................................................................xiii
82....................................................................................................................................................xiii
15....................................................................................................................................................xiii
Phụ lục 2.15....................................................................................................................................xiii
Sổ Nhật ký chung (Trích trang số 23)...............................................................................................xiii
83....................................................................................................................................................xiii
16....................................................................................................................................................xiii

Phụ lục 2.16....................................................................................................................................xiii
Sổ cái TK 641...................................................................................................................................xiii
85....................................................................................................................................................xiii
17....................................................................................................................................................xiii
Phụ lục 2.17....................................................................................................................................xiii
Phiếu xuất kho................................................................................................................................xiii
86....................................................................................................................................................xiii
18....................................................................................................................................................xiii
Phụ lục 2.18....................................................................................................................................xiii


vii
Sổ Nhật ký chung (Trích trang số 27)...............................................................................................xiii
87....................................................................................................................................................xiii
19....................................................................................................................................................xiii
Phụ lục 2.19....................................................................................................................................xiii
Sổ cái TK 642...................................................................................................................................xiii
88....................................................................................................................................................xiii
20....................................................................................................................................................xiii
Phụ lục 2.20....................................................................................................................................xiii
Trình tự hạch toán doanh thu tại Công ty TNHH Đồng Tâm – Hải Dương........................................xiii
89....................................................................................................................................................xiii
21....................................................................................................................................................xiii
Phụ lục 2.21....................................................................................................................................xiii
Sổ cái TK 511...................................................................................................................................xiii
90....................................................................................................................................................xiii
22....................................................................................................................................................xiii
Phụ lục 2.22....................................................................................................................................xiii
Sổ cái TK 333...................................................................................................................................xiii
91....................................................................................................................................................xiii

23....................................................................................................................................................xiii
Phụ lục 2.23....................................................................................................................................xiii
Sổ cái TK 131...................................................................................................................................xiii
92....................................................................................................................................................xiii
24....................................................................................................................................................xiii
Phụ lục 2.24....................................................................................................................................xiii
Sổ Chi tiết thanh toán với người mua (người bán)..........................................................................xiii
93....................................................................................................................................................xiii


viii
25....................................................................................................................................................xiii
Phụ lục 2.25....................................................................................................................................xiii
Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đồng Tâm – Hải Dương...........xiii
94....................................................................................................................................................xiii
26....................................................................................................................................................xiii
Phụ lục 2.26....................................................................................................................................xiii
Sơ đồ tài khoản hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đồng Tâm – Hải Dương
........................................................................................................................................................xiii
95....................................................................................................................................................xiii
27....................................................................................................................................................xiii
Phụ lục 2.27....................................................................................................................................xiii
Sổ Nhật ký chung (Trích trang số 29)...............................................................................................xiii
96....................................................................................................................................................xiii
28....................................................................................................................................................xiii
Phụ lục 2.28....................................................................................................................................xiii
Sổ Cái TK 911...................................................................................................................................xiii
97....................................................................................................................................................xiii
29....................................................................................................................................................xiii
Phụ lục 3.1......................................................................................................................................xiii

Sổ Chi tiết bán hàng........................................................................................................................xiii
98....................................................................................................................................................xiii
30....................................................................................................................................................xiii
Phụ lục 3.2......................................................................................................................................xiii
Sổ Chi phí sản xuất kinh doanh.......................................................................................................xiii
99....................................................................................................................................................xiii
31....................................................................................................................................................xiii


ix
Phụ lục 3.3......................................................................................................................................xiii
Sổ Chi tiết thanh toán với người mua (người bán)..........................................................................xiii
100..................................................................................................................................................xiii
32....................................................................................................................................................xiv
Phụ lục 3.4.......................................................................................................................................xiv
Sổ Giao nhận chứng từ....................................................................................................................xiv
101..................................................................................................................................................xiv
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài..................................................................................1
2. Xác lập và tuyên bố vấn đề nghiên cứu.....................................................................................2
3. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu.................................................................................................3
4. Câu hỏi đặt ra trong đề tài nghiên cứu......................................................................................4
5. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu..............................................................................................4
6. Bố cục đề tài nghiên cứu...........................................................................................................5
CHƯƠNG 1........................................................................................................................................6
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU,...........................................................................6
KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU....................................................6
1.1. Các khái niệm cơ bản liên quan đến kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh.........6
1.3. Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp sản xuất...........12
1.3.1. Kế toán chi phí trong doanh nghiệp...............................................................................12

1.4. Tổng quan tình hình nghiên cứu tại Việt Nam về kế toán chi phí, doanh thu, kết quả kinh
doanh và những nghiên cứu có liên quan....................................................................................21
2.1.1. Phương pháp tiếp cận thông tin........................................................................................33
2.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu.......................................................................................33
2.1.3. Phương pháp xử lý phân tích dữ liệu.............................................................................35


x


xi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

17
18

Ký hiệu
NKC
BCTC
LCTT
KQKD
DN
CP
CPBH
CPNCTT
CPNVLTT
CPQLDN
DT
GTGT
KTTC
KTQT
NVL
PP
TK
TSCĐ

Nghĩa là
Nhật ký chung
Báo cáo tài chính
Lưu chuyển tiền tệ
Kết quả kinh doanh
Doanh nghiệp
Chi phí

Chi phí bán hàng
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Doanh thu
Giá trị gia tăng
Kế toán tài chính
Kế toán quản trị
Nguyên vật liệu
Phương pháp
Tài khoản
Tài sản cố định


xii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU


xiii

STT

Phụ lục

1

Phụ lục 2.1

2


Phụ lục 2.2

3

Phụ lục 2.3

4

Phụ lục 2.4

5

Phụ lục 2.5

6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21

22
23
24
25
26
27
28
29
30
31

Diễn giải
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty
TNHH Đồng Tâm – Hải Dương
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh
doanh Công ty TNHH Đồng Tâm – Hải Dương
Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Đồng Tâm
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại
Công ty TNHH Đồng Tâm – Hải Dương
Trình tự hạch toán giá vốn tại Công ty TNHH Đồng Tâm

– Hải Dương
Phụ lục 2.6 Hợp đồng mua bán hàng hóa
Phụ lục 2.7 Giấy báo có
Phụ lục 2.8 Hóa đơn giá trị gia tăng
Phụ lục 2.9 Phiếu xuất kho
Phụ lục 2.10 Thẻ kho
Phụ lục 2.11 Sổ Nhật ký chung (Trích trang số 20)
Phụ lục 2.12 Sổ cái TK 632
Trình tự hạch toán CPBH và CPQLDN tại Công ty TNHH

Phụ lục 2.13
Đồng Tâm – Hải Dương
Phụ lục 2.14 Phiếu chi
Phụ lục 2.15 Sổ Nhật ký chung (Trích trang số 23)
Phụ lục 2.16 Sổ cái TK 641
Phụ lục 2.17 Phiếu xuất kho
Phụ lục 2.18 Sổ Nhật ký chung (Trích trang số 27)
Phụ lục 2.19 Sổ cái TK 642
Trình tự hạch toán doanh thu tại Công ty TNHH Đồng
Phụ lục 2.20
Tâm – Hải Dương
Phụ lục 2.21 Sổ cái TK 511
Phụ lục 2.22 Sổ cái TK 333
Phụ lục 2.23 Sổ cái TK 131
Phụ lục 2.24 Sổ Chi tiết thanh toán với người mua (người bán)
Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại Công
Phụ lục 2.25
ty TNHH Đồng Tâm – Hải Dương
Sơ đồ tài khoản hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại
Phụ lục 2.26
Công ty TNHH Đồng Tâm – Hải Dương
Phụ lục 2.27 Sổ Nhật ký chung (Trích trang số 29)
Phụ lục 2.28 Sổ Cái TK 911
Phụ lục 3.1 Sổ Chi tiết bán hàng
Phụ lục 3.2 Sổ Chi phí sản xuất kinh doanh
Phụ lục 3.3 Sổ Chi tiết thanh toán với người mua (người bán)

Trang
số
68

69
70
71
72
73
75
76
77
78
79
80
81
82
83
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100



xiv
32

Phụ lục 3.4

Sổ Giao nhận chứng từ

101


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt, mục tiêu tối đa hóa lợi
nhuận luôn là mục tiêu cơ bản của các doanh nghiệp, chi phối mọi hoạt động của
doanh nghiệp. Do vậy, để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp buộc phải nâng cao
năng lực cạnh tranh bằng nhiều cách khác nhau. Trong đó, vấn đề tăng doanh thu và
tiết kiệm chi phí nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, đảm bảo phát triển bền vững là
một nhiệm vụ trọng yếu của các doanh nghiệp. Bất kì doanh nghiệp nào muốn đứng
vững trong quy luật cạnh tranh khắc nghiệt của nền kinh tế thị trường thì hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải mang lại hiệu quả, đạt được mục tiêu lợi
nhuận một cách tối đa. Để làm được điều đó, doanh nghiệp phải quan tâm đến rất
nhiều vấn đề cả trong sản xuất cũng như trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, kết quả
tiêu thụ sản phẩm nói riêng và kết quả hoạt động kinh doanh nói chung.
Mặt khác, quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp luôn
quan tâm đến chi phí bỏ ra, doanh thu thu được nhằm xác định mục tiêu tối đa hóa
lợi nhuận đạt kết quả như thế nào. Vì vậy, Bộ Tài chính đã ban hành Chuẩn mực kế
toán Việt Nam số 01 “Chuẩn mực chung” (VAS 01) theo Quyết định số

165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 và Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14
“Doanh thu và thu nhập khác” (VAS 14) theo Quyết định 149/2001/QĐ-BTC ngày
31/12/2001 hướng dẫn chi tiết các chuẩn mực này phù hợp với thông lệ kế toán
quốc tế nhằm hỗ trợ công tác kế toán xác định chi phí, doanh thu và kết quả kinh
doanh trong các doanh nghiệp.
Tuy nhiên trong giai đoạn hiện nay, khó khăn mà các doanh nghiệp gặp phải
đó là làm thế nào để việc hạch toán luôn tuân thủ có hiệu quả theo đúng những quy
định của Luật kế toán, Chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán quy định hiện hành.
Xuất phát từ vấn đề đó, quá trình khảo sát thực tế công tác kế toán chi phí, doanh
thu và kết quả kinh doanh tại Nhà máy Gạch Đồng Tâm - Hải Dương tác giả đã
nghiên cứu, phân tích và tìm ra những khó khăn và tồn tại mà Nhà máy gặp phải
trong khi vận dụng Chuẩn mực kế toán số 01 (VAS 01 - “Chuẩn mực chung”) và


2
chuẩn mực kế toán số 14 (VAS 14 - “Doanh thu và thu nhập khác”) vào việc hạch
toán chi phí, doanh thu như sau:
Thứ nhất, đơn vị mà tác giả tiến hành nghiên cứu và trình bày trong luận văn
này là Nhà máy chuyên sản xuất Gạch - loại vật liệu không thể thiếu đối với các
công trình xây dựng, sản phẩm của Nhà máy là nguồn nguyên liệu đầu vào quan
trọng trong giai đoạn xây thô của các công trình xây dựng. Mặt khác, thời gian tiến
hành các công trình xây dựng thường kéo dài, nhịp độ thanh toán phụ thuộc nhiều
vào tình hình thực tế hoạt động của các chủ đầu tư trong giai đoạn có nhiều biến cố
xảy ra của nền kinh tế thị trường.
Thứ hai, việc xác định doanh thu và kết quả kinh doanh của Nhà máy hoàn
toàn dựa trên nguyên tắc cơ sở dồn tích mà Nhà máy tuân thủ theo đúng chế độ kế
toán quy định hiện hành. Nhưng trên thực tế, với đặc điểm của sản phẩm, vấn đề bất
cập xảy ra đối với Nhà máy và đặc biệt đi sâu vào công tác xác định doanh thu và
kết quả kinh doanh đó là: sự chênh lệch đáng kể giữa doanh thu thực tế thu được
với doanh thu đã được xác định theo cơ sở dồn tích nêu trên. Điều này đã làm ảnh

hưởng không nhỏ tới quá trình tái sản xuất của Nhà máy, ảnh hưởng tới nguồn vốn
của Nhà máy và đời sống của cán bộ, lao động trong Nhà máy.
Xuất phát từ những vấn đề trình bày bên trên, tác giả đã tiến hành lựa chọn
nghiên cứu đề tài “Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh ở Nhà máy
Gạch Đồng Tâm - Hải Dương”.
2. Xác lập và tuyên bố vấn đề nghiên cứu
Quá trình áp dụng VAS 01 và VAS 14 từ khi ban hành cho đến nay đã xuất
hiện nhiều bài viết nghiên cứu về các nội dung xoay quanh vấn đề kế toán chi phí,
doanh thu và kết quả kinh doanh như làm rõ hơn việc hạch toán kế toán theo quy
định hiện hành về kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh; hướng dẫn vận
dụng VAS 01 và VAS 14 vào hạch toán trong một số loại hình doanh nghiệp như
doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp kinh doanh thương mại… Tuy nhiên, tất cả
đều chỉ đưa ra những quan điểm chung nhất nhằm giúp các doanh nghiệp hoàn thiện
kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh mà ít đề cập đến những khó khăn,


3
vướng mắc mà các doanh nghiệp gặp phải trong quá trình vận dụng VAS 01 và
VAS 14 vào thực tế công tác hạch toán của các doanh nghiệp trong từng lĩnh vực
kinh doanh và ngành nghề cụ thể. Cho đến nay, vấn đề khó khăn mà các doanh
nghiệp gặp phải trong việc vận dụng VAS 01 và VAS 04 vào thực tiễn của đơn vị
chưa có tác giả nào đi sâu nghiên cứu, phân tích. Vì vậy, đề tài “Kế toán chi phí,
doanh thu và kết quả kinh doanh ở Nhà máy Gạch Đồng Tâm - Hải Dương” sẽ
phân tích, đánh giá thực trạng kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại
Nhà máy Gạch Đồng Tâm - Hải Dương làm rõ những khó khăn gặp phải khi áp
dụng VAS 01 và VAS 04 vào hạch toán kế toán, từ đó tác giả đưa ra những đề xuất,
giải pháp giúp Nhà máy tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc mà Nhà máy đang
gặp phải trong quá trình hạch toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh khi áp
dụng VAS 01 và VAS 14, giúp cho nhà quản lý đưa ra các quyết định kinh doanh
hiệu quả nhằm khắc phục khó khăn trên.

3. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
Căn cứ vào tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu và vấn đề đã xác lập nêu trên,
tác giả tiến hành nghiên cứu đề tài nhằm mục tiêu:
Thứ nhất, trình bày có hệ thống, phân tích những vấn đề lý luận chung về kế
toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp;
Thứ hai, vận dụng những vấn đề lý luận vào thực tiễn để đánh giá thực trạng
công tác kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh ở Nhà máy Gạch Đồng
Tâm - Hải Dương. Cụ thể:
Một là, làm rõ về đặc điểm sản xuất - kinh doanh của thị trường Gạch;
Hai là, làm rõ cách thức ra quyết định trong hạch toán chi phí, doanh thu và qua
trình tiêu thụ sản phẩm của Nhà máy nhằm đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận;
Thứ ba, trên cơ sở khái quát chung về đặc điểm của sản phẩm, đặc thù hoạt
động kinh doanh của Nhà máy và vấn đề bất cập giữa việc xác định doanh thu dựa
theo cơ sở dồn tích và dựa theo cơ sở tiền ảnh hưởng tới mục tiêu hướng tới của
Nhà máy là tối đa hóa lợi nhuận, tác giả xin phép được đề xuất một số giải pháp
nhằm khắc phục khó khăn trong việc vận dụng chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán,


4
luật kế toán vào việc hạch toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh của Nhà
máy trong giai đoạn hiện nay và phương hướng phát triển Nhà máy trong tương lai.
4. Câu hỏi đặt ra trong đề tài nghiên cứu
Để thực hiện đề tài nghiên cứu, luận văn sẽ tập trung phân tích và giải quyết
các câu hỏi sau:
Thứ nhất, cơ sở lý luận về kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh áp dụng trong ngành sản xuất vật liệu xây dựng đã thực sự phù hợp hay chưa?
Thứ hai, môi trường kinh doanh, đặc điểm hoạt động, cơ chế quản lý trong
kinh doanh vật liệu xây dựng của ngành có ảnh hưởng như thế nào đến kế toán chi
phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại Nhà máy Gạch Đồng Tâm - Hải Dương?
Thứ ba, kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại các công ty sản

xuất vật liệu xây dựng có được thực hiện theo các quy định trong chuẩn mực kế
toán, chế độ kế toán Việt Nam hay không?
Thứ tư, những tồn tại trong kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh
đã được giải quyết chưa và giải quyết ở mức độ nào?
Thứ năm, để khắc phục được những tồn tại trong kế toán chi phí, doanh thu
và kết quả kinh doanh cần giải quyết thêm những vấn đề gì?
Thứ sáu, các giải pháp đưa ra nhằm hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và
kết quả kinh doanh tại Nhà máy Gạch Đồng Tâm - Hải Dương?
5. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận về kế toán chi
phí, doanh thu và kết quả kinh doanh, thực trạng kế toán chi phí, doanh thu và kết
quả kinh doanh và các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và kết quả
kinh doanh.
Về thời gian: Đề tài sử dụng số liệu kế toán thực tế của Nhà máy trong quý
IV năm 2013; đề xuất hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh
trong những năm tiếp theo.
Về không gian: Đề tài nghiên cứu kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh
doanh tại Nhà máy Gạch Đồng Tâm - Hải Dương áp dụng chế độ kế toán theo


5
Quyết định số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài chính về
việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp.
Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu những vấn đề chung về kế toán chi phí, doanh thu và kết
quả kinh doanh trong các doanh nghiệp; Nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí,
doanh thu và kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp;
Nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại
Nhà máy Gạch Đồng Tâm - Hải Dương.

6. Bố cục đề tài nghiên cứu
Ngoài phần MỞ ĐẦU, KẾT LUẬN, DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO, luận văn được trình bày trong 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí, doanh thu, kết quả kinh doanh
và tổng quan tình hình nghiên cứu;
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu và phân tích thực trạng công tác kế toán
chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh tại Nhà máy Gạch Đồng Tâm - Hải
Dương;
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí,
doanh thu và kết quả kinh doanh tại Nhà máy Gạch Đồng Tâm - Hải Dương.


6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU,
KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. Các khái niệm cơ bản liên quan đến kế toán chi phí, doanh thu và kết quả
kinh doanh.
1.1.1. Khái niệm về chi phí
Chi phí là một trong những yếu tố trung tâm của công tác quản lý hoạt động
sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí được nhìn nhận theo nhiều góc độ
khác nhau. Chi phí được hiểu một cách trừu tượng là biểu hiện bằng tiền của những
hao phí lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động sản
xuất - kinh doanh được tính trong một thời kỳ nhất định. Trong quá trình hoạt động
sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp phát sinh rất nhiều các khoản chi phí khác
nhau nhưng tựu chung lại các khoản chi phí đó đều có đặc điểm chung đó là:
Thứ nhất, là hao phí tài nguyên (kể cả hữu hình và vô hình), vật chất, lao động;
Thứ hai, những hao phí này phải gắn liền với mục đích sản xuất - kinh doanh;
Thứ ba, phải định lượng được bằng tiền và được xác định trong một khoảng
thời gian nhất định.

Từ đặc điểm chung nêu trên tiến hành phân tích khái niệm về chi phí theo
Chuẩn mực kế toán và theo các góc độ kế toán kế toán tài chính cũng như kế toán
quản trị, cụ thể:
Đối với chuẩn mực kế toán Việt Nam - VAS 01 “Chuẩn mực chung” ban
hành theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 khái niệm
về chi phí như sau: “Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong
kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc
phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản
phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu”.
Tại Chuẩn mực này cũng đề cập đến cơ sở dồn tích, vậy chi phí được hiểu
theo cơ sở kế toán dồn tích và cơ sở kế toán tiền như thế nào? Theo khái niệm trên
chi phí được thể hiện là các khoản tiền chi ra (tức là: đã chi ra và được hiểu theo cơ
sở kế toán tiền), vậy các khoản chi được ghi nhận là chi phí nhưng chưa thực sự chi


7
tiền (ví dụ như các khoản doanh nghiệp chiếm dụng vốn của người bán khi giao
dịch mua hàng) thì lại không được đề cập tại khái niệm này. Đây chính là vấn đề bất
cập giữa cơ sở kế toán dồn tích và cơ sở kế toán tiền, nhưng để phản ánh một khoản
chi phí thì chi phí được phản ánh theo cơ sở kế toán dồn tích mang tính tích cực
hơn. Bởi vì, theo cơ sở kế toán dồn tích một khoản chi phí của doanh nghiệp được
phản ánh thể hiện cả trong quá khứ, hiện tại và tương lai. Còn với cơ sở kế toán tiền
thì một khoản chi phí của doanh nghiệp được ghi nhận khi thực sự chi tiền - điều
này chỉ phản ánh được tình hình hiện tại của khoản chi phí đó. Hơn nữa, kế toán
hiện nay không còn sử dụng kế toán theo cơ sở tiền trong việc ghi nhận chi phí cũng
như tài sản, nguồn vốn và doanh thu bởi không mang lại tính tích cực trong quá
trình hạch toán.
Đối với góc độ kế toán tài chính “Chi phí được nhìn nhận như những khoản
phí tổn phát sinh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp để đạt được một sản
phẩm, lao vụ, dịch vụ nhất định. Chi phí được xác định bằng tiền của những hao

phí về lao động sống, lao động vật hóa,… trên cơ sở chứng từ, tài liệu bằng chứng
chắc chắn” (Giáo trình kế toán tài chính, Học viện tài chính, trang 278).
Nhìn nhận chi phí theo góc độ kế toán tài chính không “bó hẹp” theo cơ sở
kế toán tiền như khái niệm trình bày trong VAS01 “Chuẩn mực chung” mà chi phí
bao hàm cả những khoản chi phí thực tế đã chi và đã xác định ghi nhận là khoản
chi, cụ thể là các khoản chi đó được xác định bằng tiền của những hao phí về lao
động sống, lao động vật hóa được ghi nhận trên cơ sở chứng từ, tài liệu bằng chứng
chắc chắn.
Mặt khác, theo khái niệm này nguyên tắc phù hợp được thể hiện rất rõ, cụ thể
ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp nhau. Phù hợp được hiểu theo nghĩa
phù hợp về mặt lượng và mặt thời gian. Cụ thể:
Thứ nhất, phù hợp về mặt lượng có nghĩa khi ghi nhận một lượng doanh thu
phải phù hợp với một khoản chi phí tương ứng;
Thứ hai, phù hợp về mặt thời gian có nghĩa ghi nhận doanh thu và chi phí
phải đúng kỳ, nếu doanh thu và chi phí phát sinh liên quan đến nhiều kỳ thì phải
phân bổ tương ứng tính vào đúng kỳ hạch toán.


8
1.1.2. Khái niệm về doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam - VAS 14 “Doanh thu và thu nhập khác”
theo Quyết định số 149/2001/QĐ - BTC ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2001 thì
doanh thu được hiểu là:“Là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.
Tại Chuẩn mực này, khái niệm doanh thu được trình bày theo cơ sở kế toán
dồn tích phản ánh các khoản doanh thu của doanh nghiệp đã thu được và các khoản
doanh thu sẽ thu trong tương lai. Doanh thu bao gồm:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là tổng giá trị được thực hiện do
việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng.

Doanh thu bán hàng: là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ các
giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá do doanh
nghiệp sản xuất ra hoặc do doanh nghiệp mua về.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam – VAS 14, doanh thu bán hàng được ghi
nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở
hữu hàng hoá.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ việc giao
dịch bán hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.1.3. Khái niệm về kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả từ các hoạt động kinh tế đã thực hiện tại đơn
vị: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động khác. Quá trình
các hoạt động diễn ra tại đơn vị hoặc tại các đơn vị đối tác mà đơn vị liên kết được
xác định lãi (lỗ) bằng kết quả cuối cùng của những hoạt động đó.


9
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và
dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động
kinh doanh bất động sản đầu tư, như: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp,
chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí tài chính.
Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác.

Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được trình bày chi tiết trên hai báo cáo
(Báo cáo kết quả kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ)
Báo cáo kết quả kinh doanh (KQKD) là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh
tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo (Luận văn xin
phép chỉ xem xét phần I của Báo cáo KQKD). Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (LCTT) là
báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh các luồng tiền của doanh nghiệp thu vào và chi
ra trong kỳ báo cáo. Hiện nay, chế độ kế toán quy định cả hai Báo cáo trên đều là báo
cáo tài chính bắt buộc của doanh nghiệp. Các thông tin của hai Báo cáo này bổ sung
cho nhau sẽ cho phép ta nhìn nhận toàn diện hơn kết quả hoạt động của doanh nghiệp
nhưng lại hạn chế trong công tác kế toán đó là vi phạm nguyên tắc nhất quán. Cụ thể:
Kết quả luồng tiền trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: được trình bày theo cơ sở
kế toán tiền - phương pháp này phổ biến trong giai đoạn đầu của lịch sử kế toán,
theo đó kết quả hoạt động trong một kỳ bằng tổng số tiền thực thu được trong kỳ trừ
đi tổng số tiền thực chi ra trong kỳ. Phương pháp này đơn giản, dễ tính toán và có
cơ sở khi ta biết rằng xuất phát điểm của hoạt động kinh doanh là tiền (vốn) và đích
của hoạt động kinh doanh cũng là tiền. Nói cách khác, hoạt động kinh doanh chính
là bỏ tiền ra để kinh doanh trong lĩnh vực nào đó với kỳ vọng thu về nhiều tiền hơn.
Tuy nhiên, phương pháp này chỉ chính xác với các giả định sau: tất cả các vật tư
hàng hóa dịch vụ mua vào và bán ra đều thanh toán ngay trong cùng kỳ (không có
mua chịu bán chịu), tất cả các thu nhập chi phí của kỳ nào đều được thực hiện ngay
trong kỳ đó.


10
Kết quả luồng tiền trên Báo cáo kết quả kinh doanh: được trình bày theo cơ
sở kế toán dồn tích - phương pháp kế toán này ra đời sau và thay thế cho phương
pháp kế toán trên cơ sở tiền, được công nhận trong các chuẩn mực kế toán Quốc tế
và Việt Nam hiện hành.
Trong đó, thu nhập thực hiện trong kỳ không có nghĩa là thực thu mà chỉ cần
có xác nhận đồng ý mua (tức chấp nhận thanh toán) của người mua (giá trị sản

phẩm hàng hóa dịch vụ đã được xã hội thừa nhận - thông qua người mua) là kế toán
đã ghi nhận thu nhập. Sau khi xác định xong thu nhập, kế toán mới xác định tiếp
các chi phí tạo ra thu nhập đó (hay tương ứng với thu nhập đó). Do đó, không phải
tất cả các khoản tiền chi ra trong kỳ đều được tính vào chi phí và tham gia vào tính
kết quả kinh doanh trong kỳ mà chỉ có các khoản chi phí đã hoàn thành và đã được
xã hội thừa nhận (phần đã được tính vào giá vốn hàng bán). Như vậy, phương pháp
kế toán dồn tích gắn kết quả hoạt động kinh doanh với các nỗ lực và hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Báo cáo KQKD phản ánh kết quả hoạt
động trên cơ sở đối chiếu thu nhập với chi phí liên quan tới thu nhập đó theo
phương pháp kế toán dồn tích cả trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
1.2. Các quy định pháp lý ảnh hưởng tới kế toán chi phí, doanh thu và kết quả
kinh doanh
Văn bản pháp luật cao nhất áp dụng hạch toán kế toán đó là Luật Kế toán ra
đời năm 2003, Luật đã chuẩn hóa nhiều nguyên tắc, nội dung công tác kế toán, tổ
chức bộ máy kế toán, người làm kế toán và hoạt động nghề nghiệp kế toán. Luật kế
toán được ban hành và đi vào thực hiện, hoạt động kế toán đã được cả xã hội quan
tâm, từ công tác đào tạo cán bộ kế toán, tổ chức công việc kế toán, lập và trình bày
báo cáo tài chính giúp công khai, minh bạch về quản lý tài chính Nhà nước cũng
như doanh nghiệp, khu vực hành chính sự nghiệp và khu vực thị trường tài chính,
đóng góp tích cực vào việc phát triển kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
Sau khi Luật kế toán được ban hành và có hiệu lực năm 2004, Bộ tài chính
đã tham mưu cho Chính phủ ban hành các Nghị định hướng dẫn thực hiện Luật.
Trong đó có Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ban hành ngày 31 tháng 5 năm 2004


11
của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh - Đây là một trong hai Nghị định quan
trọng nhằm tạo cơ chế đối với khu vực doanh nghiệp.
Ngoài ra, đối với khối doanh nghiệp, Bộ tài chính còn ban hành Quyết định

số 15/2006/QĐ-BTC chế độ kế toán doanh nghiệp và Quyết định số 48/QĐ-BTC
chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa. Quá trình thực hiện đã sửa đổi bằng
Thông tư số 244/2009/TT-BTC hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh
nghiệp. Để triển khai chi tiết hơn nữa việc thực hiện công tác kế toán theo các quyết
định Bộ tài chính đã ban hành từ năm 2004 cho tới nay 30 chuẩn mực kế toán nhằm
hoàn thiện khuôn khổ pháp lý về kế toán, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã
hội, đảm bảo phù hợp với thông lệ kế toán quốc tế. Từ đó tạo niềm tin cho các nhà
đầu tư nước ngoài, góp phẩn thúc đẩy đầu tư nước ngoài vào Việt Nam.
Đối với kế toán chi phí, doanh thu và kết quả kinh doanh được quy định và
hướng dẫn thực hiện theo các quyết định và thông tư hướng dẫn do Bộ tài chính ban
hành, cụ thể như sau:
Thứ nhất, về chi phí được quy định thực hiện theo Quyết định số
165/2002/QĐ-BTC do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành ngày 31 tháng 12 năm
2002, Thông tư hướng dẫn số 105/2003/TT-BTC hướng dẫn thực hiện 06 chuẩn
mực kế toán. Trong đó có Chuẩn mực kế toán số 01 “Chuẩn mực chung” quy định
việc ghi nhận chi phí, tại chuẩn mực này như đã phân tích bên trên, bàn về chi phí
không phù hợp với kế toán ngày nay. Kế toán ngày nay, hạch toán dựa trên cơ sở kế
toán dồn tích mang tính tích cực hơn cơ sở kế toán tiền bởi nó phản ánh luồng tiền
liên quan cả trong quá khứ, hiện tại và tương lai;
Thứ hai, về doanh thu và thu nhập được quy định thực hiện theo Quyết định
số 149/2001/QĐ-BTC do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành ngày 31 tháng 12 năm
2001, Thông tư hướng dẫn số 161/2007/TT-BTC hướng dẫn thực hiện 04 chuẩn
mực kế toán (Đợt 2). Trong đó có Chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập
khác” quy định việc ghi nhận doanh thu và thu nhập phù hợp với cơ sở kế toán dồn
tích phản ánh luồng tiền liên quan trong quá khứ, hiện tại và tương lai. Việc áp


×