Bài giảng lý thuyết
DƯỢC LỰC HỌC
(Pharmacodynamics)
Đối tượng: Sinh viên Y3, YHCT3, YDP3
Số tiết
: 02 (04)
ThS. BS. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y – ĐHYD Tp.HCM
Thầy Phùng Trung Hùng
Nguyên Chủ nhiệm Bộ môn
Mục tiêu học tập
1.
Trình bày khái niệm & tầm quan trọng của Dược lực học
trong trị liệu bằng thuốc.
2.
Trình bày khái niệm về các đích tác động & phương thức
hoạt động của thuốc trong cơ thể
3.
Trình bày khái niệm về thụ thể thuốc và phân loại cơ bản
4.
Trình bày sự tương tác giữa thuốc và thụ thể cấp độ phân
tử
5.
Trình bày khái niệm và ý nghĩa của các mối tương quan
giữa liều lượng và đáp ứng thuốc
6.
Liệt kê và trình bày các thông số dược lực học cơ bản:
Emax, hiệu lực, ED50 (EC50),…
2
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
24-Mar-15
Bố cục bài giảng
I.
Phần mở đầu
II.
Khái niệm & tầm quan trọng
III. Các khái niệm nền tảng & thiết yếu
IV. Phương thức tác động của thuốc & sự
tương tác với thụ thể
V.
3
Phần kết
ThS. BS. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
24-Mar-15
Phần mở đầu
4
ThS. BS. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
24-Mar-15
Câu hỏi dẫn dắt
1.
Thuốc tác động vào vị trí nào trong cơ thể?
Bản chất của những vị trí này?
2.
Thuốc tác động lên cơ thể bằng cách nào?
3.
Sự tương tác giữa thuốc và đích tác động
diễn ra như thế nào? Những yếu tố nào
quyết định tương tác đó?
4.
Sự tương tác mang tính chất ngẫu nhiên hay
đặc hiệu tuyệt đối?...
5.
5
Tại sao cần hiểu biết những vấn đề này?
ThS. BS. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
24-Mar-15
6
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
24-Mar-15
Khái niệm & tầm quan trọng
“What the drug does to the body”
7
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
24-Mar-15
Khái niệm & Tầm quan trọng
Ngành học sự tác động của thuốc/ cơ thể
Cơ sở khoa học chọn lựa & sử dụng thuốc.
8
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
24-Mar-15
Khái niệm & Tầm quan trọng (tt)
Cơ sở quan trọng để lý giải các tác dụng ngoại ý &
tương tác thuốc
9
ThS. BS. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
24-Mar-15
Các khái niệm cơ bản
10
1.
Thụ thể/đích tác động của thuốc
2.
Hằng số phân ly của thuốc ở trạng
7.
Đường cong tương quan đáp ứng
và liều lượng
thái cân bằng
8.
Hiệu năng của thuốc
3.
Ái lực thuốc với thụ thể
9.
Hiệu lực thuốc
4.
Chất đồng vận
10. Liều hiệu quả trung vị (ED50)
5.
Chất đối vận
11. Thời gian tác dụng của thuốc
6.
Chất tín hiệu thứ cấp
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
24-Mar-15
1. Thụ thể/đích tác động của thuốc
Theo các tài liệu chuẩn:
thụ thể thuốc = đích tác động
của thuốc
Đại phân tử đặc hiệu/ cơ thể
sống
nhận diện thuốc
gắn kết đặc hiệu
hiệu ứng sinh học tương ứng
11
ThS. BS. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
24-Mar-15
12
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
24-Mar-15
1. Thụ thể/đích tác động của thuốc (tt)
Protein điều hòa: phổ
biến nhất, quan trọng
nhất, với thuộc tính được
hiểu rõ nhất
Thụ thể thuốc ~ Protein
điều hòa
13
ThS. BS. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
24-Mar-15
Phân loại thụ thể
14
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
24-Mar-15
Kênh ion được hoạt hóa bởi chất tín hiệu
Thụ thể hướng ion: protein
xuyên màng ion đi qua có
chọn lọc
Kênh ion hoạt động theo cơ chế
thụ thể
Gắn kết & tương tác với một
chất tín hiệu hoạt hóa
15
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
24-Mar-15
Kênh ion được hoạt hóa bởi chất tín hiệu (tt)
Đáp ứng rất nhanh & tồn tại rất
ngắn (vài phần nghìn giây).
Tham gia nhiều hoạt động sinh
lý quan trọng: dẫn truyền TK,
dẫn truyền tim & co cơ
Đích tác động quan trọng & phổ
biến/ phát minh thuốc & dược lý
ứng dụng
16
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
24-Mar-15
Thụ thể liên kết với protein G (GPCRs)
Thụ thể hướng chuyển hóa:
cấu trúc PT phức tạp
01 vòng xoắn α duy nhất 7 đơn
vị xuyên màng
Một vùng chức năng ngoại bào
gắn kết với chất tín hiệu 1st
Một vùng chức năng nội bào
tương tác đặc biệt với protein G
17
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
24-Mar-15
GPCRs (tt)
Loại thụ thể phổ biến nhất trong
cơ thể
Liên quan hoạt động SL quan
trọng: dẫn truyền TK, hoạt động hệ
TM, hoạt động NT…
Cơ chế hoạt động của hầu hết các
thuốc trị liệu/ lâm sàng.
Thời gian đáp ứng: vài s - vài m
18
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
24-Mar-15
Thụ thể liên kết men tyrosine kinases
Thụ thể liên kết hoạt tính
men, thuộc họ protein kinases
Chi phối hoạt động: YT tăng
trưởng thượng bì, YT tăng
trưởng có nguồn gốc từ tiểu
cầu, YT thải natri có nguồn gốc
từ nhĩ, insulin,…
19
ThS. BS. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
24-Mar-15
Thụ thể liên kết men tyrosine kinases (tt)
Chất tín hiệu gắn vào TT chuyển
dạng & sự hoạt hóa thụ thể hoạt
hóa thuộc tính men kinase
Thụ thể đã hoạt hóa
tự phosphoryl
hóa
phosphoryl hóa protein chức năng đặc
hiệu khác tại aa tyrosine
thay đổi cấu trúc 3D của protein
thay đổi thuộc tính sinh học
20
ThS. BS. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
24-Mar-15
Thụ thể nội bào/trong nhân
Phân bố bên trong tế bào
Chất tín hiệu phải có khả năng
qua màng bào tương
Chất tín hiệu thường qua màng
bằng sự khuếch tán
21
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
24-Mar-15
Thụ thể nội bào/trong nhân (tt)
Thường hiện diện/ bào tương, hoặc
nhân tế bào
Mục tiêu tiếp cận: các yếu tố phiên mã/
nhân
sự điều hòa quá trình biểu hiện gen
↑↓ tổng hợp các protein chức năng
22
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
24-Mar-15
Bảng tóm tắt các loại thụ thể
Vị trí phân bố
Bộ phận đáp ứng
Ví dụ minh họa
23
Kênh ion được
hoạt hóa bởi
chất tín hiệu
Thụ thể liên kết
với protein G
Thụ thể liên kết
men tyrosine
kinases
Thụ thể nội bào
Màng bào
tương
Màng bào
tương
Màng bào
tương
Trong bào
tương hoặc
trong nhân
Kênh i-on
Thụ thể
acetylcholine
nhóm
nicotinic; Thụ
thể GABAA
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
Men chuyển
Kênh hoặc men gốc phosphate
Các yếu tố
sinh học
cho protein tại phiên mã gen
vị trí tyrosine
Thụ thể
Thụ thể insulin Thụ thể steroid;
acetylcholine
Thụ thể nội tiết
nhóm
tố tuyến giáp
muscarinic;
Thụ thể giao
cảm vận hành
bởi adrenaline
24-Mar-15
2. Kd (Equilibrium dissociation constant)
Hằng số phân ly của thuốc/
trạng thái cân bằng:
Kd = nồng độ thuốc mà tại đó
thuốc gắn được với 50 % TT
Thông số đại diện cho ái lực
gắn kết của thuốc & thụ thể
24
ThS. BS. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
24-Mar-15
3. Ái lực giữa thuốc & thụ thể
Khả năng gắn kết của thuốc
với thụ thể đặc hiệu
Độ mạnh liên kết của phức
hợp thuốc - thụ thể.
25
ThS. BSCK1. Phạm Phương Phi
BM Dược lý – Khoa Y –ĐHYD Tp.HCM
24-Mar-15