Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trong cho vay trung dài hạn tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam, chi nhánh đăk lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.82 KB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐẮK LẮK

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng - Năm 2016


Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. HOÀNG TÙNG

Phản biện 1: PGS. TS. Lâm Chí Dũng
Phản biện 2: PGS. Đỗ Thị Kim Hảo.

Luận văn đã được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Đại học Đà Nẵng vào
ngày 16 tháng 01 năm 2016.

Có thể tìm hiểu luận văn tại:


- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng;
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng.


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, Vietcombank Đắk Lắk đã triển khai và
thực hiện tương đối tốt nghiệp vụ cho vay trung dài hạn, song việc
nâng cao chất lượng tín dụng trong nghiệp vụ này còn gặp không ít
khó khăn, bất cập. Vì thế, nhận thức được tầm quan trọng của công
tác nâng cao chất lượng tín dụng trong cho vay trung dài hạn, dựa
trên thực tiễn hoạt động ngân hàng và trên cơ sở những kiến thức đã
học, tôi đã chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng
trong cho vay trung dài hạn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu một số giải pháp nhằm nâng
cao chất lượng tín dụng trong cho vay trung dài hạn tại Vietcombank
Đắk Lắk.
Mục tiêu cụ thể:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng tín dụng
trong cho vay trung dài hạn của ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác nâng cao chất lượng
tín dụng trong cho vay trung dài hạn của Vietcombank Đắk Lắk
những năm gần đây (2012, 2013, 2014).
- Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm
nâng cao chất lượng tín dụng trong cho vay trung dài hạn tại
Vietcombank Đắk Lắk.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Công tác nâng cao chất lượng tín dụng


2
trong cho vay trung dài hạn tại Vietcombank Đắk Lắk và các vấn đề
liên quan.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu phân tích thực
trạng của công tác nâng cao chất lượng tín dụng trong cho vay trung
dài hạn trong ba năm 2012, 2013, 2014, phân tích kết quả và từ đó đề
ra giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trong cho vay trung dài
hạn tại Vietcombank Đắk Lắk.
- Về không gian: Tại Ngân hàng Vietcombank Đắk Lắk.
- Về thời gian: Trong ba năm 2012, 2013 và 2014.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài dự kiến sử dụng những phương pháp nghiên cứu khoa
học cơ bản là: Phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch
sử, phương pháp phân tích, thống kê, so sánh, tổng hợp, đồng thời sử
dụng các bảng số liệu và các biểu đồ minh họa để so sánh, chứng
minh và rút ra kết luận.
5. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bố cục của luận văn bao gồm
3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng tín dụng
trong cho vay trung dài hạn của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng nâng cao chất lượng tín dụng trong cho
vay trung dài hạn tại Vietcombank Đắk Lắk
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trong cho
vay trung dài hạn tại Vietcombank Đắk Lắk
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu



3
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1. CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI
1.1.1. Tín dụng ngân hàng
a. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng
giá trị dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ từ người sở hữu sang người
sử dụng trong một thời hạn nhất định, sau đó hoàn trả lại với một
lượng giá trị lớn hơn (tức chịu một khoản chi phí nhất định). Tín
dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng phát sinh giữa ngân hàng và
khách hàng (doanh nghiệp, cá nhân).
b. Các hình thức tín dụng ngân hàng
Cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, bao thanh toán, cho thuê tài
chính.
c. Vai trò của tín dụng ngân hàng
- Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hoạt động của ngân
hàng thương mại
- Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của nền
kinh tế
1.1.2. Chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
Chất lượng tín dụng là chất lượng các món vay, được đánh giá
là có chất lượng tốt khi vốn vay được khách hàng sử dụng có mục
đích, phục vụ cho sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đảm bảo trả nợ



4
ngân hàng đúng hạn, bù đắp được chi phí và có lợi nhuận, có nghĩa
là ngân hàng vừa tạo ra hiệu quả kinh tế, vừa đem lại hiệu quả xã
hội. Trong phạm vi luận văn này, chất lượng tín dụng được giới hạn
nghiên cứu trên góc độ của một ngân hàng thương mại, tức là trên
góc độ hạn chế rủi ro tín dụng cho ngân hàng.
1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.2.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại
a. Khái niệm hoạt động cho vay
Cho vay là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó
bên thứ nhất (bên cho vay) chuyển giao một khoản tiền cho bên thứ
hai (bên đi vay) sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo
thỏa thuận, đồng thời bên đi vay cam kết hoàn trả vốn (gốc và lãi)
cho bên cho vay vô điều kiện theo thời hạn đã thỏa thuận.
b. Phân loại hoạt động cho vay
- Căn cứ theo thời gian sử dụng vốn vay
- Căn cứ vào tính chất bảo đảm của các khoản cho vay
- Căn cứ vào phương thức cho vay
- Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay
1.2.2. Hoạt động cho vay trung dài hạn của ngân hàng
thƣơng mại
a. Khái niệm hoạt động cho vay trung dài hạn
Theo Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách
hàng ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN: “Cho vay
trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến
60 tháng; Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ



5
trên 60 tháng trở lên”. Như vậy, cho vay trung dài hạn là các khoản
vay có thời hạn từ trên 12 tháng trở lên.
b. Đặc điểm của hoạt động cho vay trung dài hạn
- Các khoản cho vay trung dài hạn có độ rủi ro cao
- Lợi nhuận từ hoạt động cho vay trung dài hạn thường cao
- Các khoản cho vay trung dài hạn có tính thanh khoản thấp
- Nguồn vốn sử dụng để cho vay trung dài hạn là khá hạn hẹp
c. Vai trò của hoạt động cho vay trung dài hạn
- Vai trò của hoạt động cho vay trung dài hạn đối với các
doanh nghiệp
- Vai trò của hoạt động cho vay trung dài hạn đối với các
NHTM
- Vai trò của hoạt động cho vay trung dài hạn đối với nền kinh
tế
1.3. NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRONG CHO
VAY TRUNG DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.3.1. Khái niệm nâng cao chất lƣợng tín dụng trong cho
vay trung dài hạn
Nâng cao chất lượng tín dụng trong cho vay trung dài hạn là
tổng thể những biện pháp, công cụ mà ngân hàng áp dụng nhằm hạn
chế khả năng xuất hiện của rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay
trung dài hạn và giảm bớt mức độ tổn thất do hậu quả bất lợi của rủi
ro tín dụng gây ra.
1.3.2. Nội dung nâng cao chất lƣợng tín dụng trong cho vay
trung dài hạn
a. Tổ chức bộ máy quản lý tín dụng
b. Thực hiện chính sách tín dụng và quy trình tín dụng



6
c. Thực hiện hoạt động kiểm tra, giám sát tín dụng
d. Thực hiện công tác xử lý, khắc phục và tài trợ rủi ro
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả nâng cao chất lƣợng tín
dụng trong cho vay trung dài hạn
a. Biến động cơ cấu các nhóm nợ và tỷ lệ nợ từ nhóm 2 đến
nhóm 5
Dư nợ từ nhóm 2 đến

Tỷ lệ nợ từ
nhóm 2 đến

×

nhóm 5

=

100%

Tổng dư nợ

nhóm 5

Chỉ tiêu này càng cao thì chất lượng tín dụng của ngân hàng
càng thấp, công tác nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng kém
hiệu quả.
b. Mức tăng, giảm nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu
Dư nợ
Tỷ lệ nợ

xấu

=

xấu

×

Tổng dư

100%

nợ
Tỷ lệ này càng thấp chứng tỏ chất lượng tín dụng của ngân
hàng càng cao và nguy cơ tổn thất trong hoạt động tín dụng của ngân
hàng càng nhỏ.
c. Mức tăng, giảm xóa nợ ròng và tỷ lệ xóa nợ ròng
Giá trị xóa nợ ròng=Dư nợ xóa trong bảng–Số tiền đã thu hồi
được
Tỷ lệ xóa nợ
ròng

Giá trị xóa nợ
=

ròng
Tổng dư nợ

×
100%



7
Tỷ lệ xóa nợ ròng đánh giá mức độ tổn thất thực sự do rủi ro
tín dụng của ngân hàng. Mức giảm tỷ lệ xóa nợ ròng tương quan
nghịch với rủi ro tín dụng và thể hiện kết quả tốt của công tác nâng
cao chất lượng tín dụng.
d. Mức tăng, giảm trích lập dự phòng và tỷ lệ trích lập dự
phòng
Giá trị dự phòng đã

Tỷ lệ
trích lập

=

trích lập
Tổng dư nợ

dự phòng

×
100%

Mức trích lập dự phòng phản ảnh mức độ rủi ro tín dụng của
một ngân hàng và nói lên sự chuẩn bị của ngân hàng đó cho các tổn
thất tín dụng được dự kiến trước, phản ánh chất lượng tín dụng của
ngân hàng.
e. Mức tăng, giảm lãi treo
Lãi treo là dấu hiệu quan trọng để nhận biết rủi ro tín dụng và

đánh giá chất lượng tín dụng của khoản cho vay.
1.3.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác nâng cao chất
lƣợng tín dụng trong cho vay trung dài hạn
a. Các nhân tố từ phía ngân hàng ảnh hưởng đến công tác
nâng cao chất lượng tín dụng trong cho vay trung dài hạn
b. Các nhân tố từ phía khách hàng ảnh hưởng đến công tác
nâng cao chất lượng tín dụng trong cho vay trung dài hạn
c. Các nhân tố từ phía môi trường khách quan ảnh hưởng
đến công tác nâng cao chất lượng tín dụng trong cho vay trung dài
hạn
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1


8
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN TẠI VIETCOMBANK
ĐẮK LẮK
2.1. KHÁI QUÁT VỀ VIETCOMBANK ĐẮK LẮK
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Vietcombank
Đắk Lắk
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Vietcombank Đắk Lắk
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh chủ yếu tại
Vietcombank Đắk Lắk
a. Tình hình hoạt động huy động vốn tại Vietcombank Đắk
Lắk
Bảng 2.1. Cơ cấu nguồn vốn huy động tại Vietcombank Đắk Lắk
Đơn vị tính: Tỷ đồng
2012
Chỉ tiêu


Số
tiền

2013

Tỷ
trọng
(%)

1. Theo thời hạn
Tiền gửi không kỳ
273,7 14,49
hạn
Tiền gửi có kỳ
1615,4 85,51
hạn
- Kỳ hạn ≤ 12
1063,0 56,27
tháng
- Kỳ hạn > 12
552,4 29,24
tháng
2. Theo thành
phần kinh tế
Tiền gửi của tổ
721,0 38,17
chức
Tiền gửi của cá
1168,1 61,83

nhân
Tổng nguồn vốn
1889,1 100,00
huy động
Tổng nguồn vốn 4737,1
Tỷ trọng nguồn
vốn huy động so
39,88
với tổng nguồn
vốn (%)

2014

2013/2012

2014/2013

Số
tiền

Tỷ
trọng
(%)

Số
tiền

Tỷ
trọng
(%)


Mức
tăng
giảm

Tốc độ
tăng
giảm
(%)

258,8

12,43

383,4

16,79

-14,9

-5,44

1823,0

87,57

1900,2

83,21 +207,6 +12,85 +77,2


+4,23

1113,0

53,46

1027,4

44,99

-7,69

710,0

34,11

872,8

38,22 +157,6 +28,53 +162,8 +22,93

663,3

31,86

566,4

24,80

1418,5


68,14

1717,1

75,19 +250,4 +21,44 +298,6 +21,05

+50,0

-57,7

+4,70

-8,00

Mức
tăng
giảm

Tốc độ
tăng
giảm
(%)

+124,6 +48,15

-85,6

-96,9

-14,61


2081,8 100,00 2283,6 100,00 +192,7 +10,20 +201,8 +9,69

-

4808,9

-

5189,8

-

+71,8

-

43,29

-

44,00

-

+3,41

+1,52 +380,9 +7,92
-


0,71

-

(Nguồn: Báo cáo Tổng kết HĐKD Vietcombank Đắk Lắk)


9
Qua bảng số liệu 2.1 ta thấy tổng nguồn vốn huy động của
Vietcombank Đắk Lắk đang tăng lên với tốc độ khá ổn định. Xét theo
yếu tố thời hạn, số dư tiền gửi có kỳ hạn đang tăng dần qua các năm
với tốc độ khá lớn, số dư tiền gửi không kỳ hạn lại có dấu hiệu tăng
giảm không ổn định. Phân theo thành phần kinh tế, tiền gửi của cá
nhân luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất, chiếm từ 61% - 75% tổng nguồn
vốn huy động.
b. Tình hình hoạt động cho vay tại Vietcombank Đắk Lắk
Bảng 2.2. Cơ cấu dư nợ cho vay tại Vietcombank Đắk Lắk
Đơn vị tính: Tỷ đồng
2012

2013

2014

2013/2012

Chỉ tiêu

Số
tiền


Tỷ
trọng
(%)

Số
tiền

Tỷ
trọng
(%)

Số
tiền

Tỷ
trọng
(%)

Mức
tăng
giảm

Tổng dư nợ

4.698

100

4.792


100

4.736

100

2.430

51,72

2.250

46,95

2.226

2.268

48,28

2.542

53,05

2268,7

48,29

2647,1


1441,3

30,68

988,0

21,03

2014/2013
Mức
tăng
giảm

+94

Tốc độ
tăng
giảm
(%)
+2,00

-56

Tốc độ
tăng
giảm
(%)
-1,17


47,00

-180

-7,41

-24

-1,07

2.510

53,00

+274

+12,08

-32

-1,26

55,24

2042,2

43,12

+378,4 +16,68


-604,9

-22,85

1204,2

25,13

1590,8

33,59

-237,1

-16,45

+386,6 +32,10

940,7

19,63

1103,0

23,29

-47,3

-4,79


+162,3 +17,26

1. Theo thời hạn
Cho vayngắn
hạn
Cho vaytrung
dài hạn
2. Theo thành
phần kinh tế
Cho vaydoanh
nghiệp lớn
Cho vaydoanh
nghiệp nhỏ và
vừa
Cho vaykhách
hàng thể nhân

(Nguồn: Báo cáo Tổng kết HĐKD Vietcombank Đắk Lắk)
Trên cơ sở nguồn vốn huy động, hoạt động cho vay của
Vietcombank Đắk Lắk cũng có những bước tiến nhưng còn rất chậm
chạp. Phân theo yếu tố thời hạn nợ, cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng
khá lớn trên tổng dư nợ cho vay tuy nhiên đang mất dần ưu thế so


10
với dư nợ cho vay trung dài hạn. Phân theo thành phần kinh tế, dư
nợ chủ yếu tập trung vào khu vực cho vay các doanh nghiệp lớn
trong tỉnh với tỷ trọng trên dưới 50%, tiếp đó là dư nợ cho vay doanh
nghiệp vừa và nhỏ với tỷ trọng trên 25%, còn lại là dư nợ cho vay
khách hàng thể nhân.

c. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại Vietcombank
Đắk Lắk

Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Vietcombank Đắk Lắk
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Năm2012
Chỉ tiêu

Số tiền

Tỷ trọng
(%)

631,697

Thu lãi hoạt động kinh doanh ngoại tệ
Thu dịch vụ ngân hàng
Thu khác
Thu nhập bán vốn với Hội sở
Tổng doanh thu
Trả lãi tiền vay tiền gửi

Năm2013

Năm2014

Số tiền

Tỷ trọng
(%)


Số tiền

Tỷ trọng
(%)

93,59

810,161

93,67

633,207

77,56

2,317

0,34

1,954

0,22

1,294

0,15

6,892


1,02

6,851

0,79

8,922

1,09

30,703
3,355

4,55
0,50

45,954

5,32

172,936

21,18

674,964

100,00

864,920


100,00

816,359

100,00

184,396

29,87

687,198

80,67

481,478

59,02

Chi hoạt động kinh doanh ngoại tệ

0,390

0,06

0,649

0,07

0,525


0,06

Chi về dịch vụ thanh toán

0,681

0,11

12,638

1,48

1,334

0,16

Chi tài sản quản lý, đào tạo

49,413

8,00

4,862

0,57

60,717

7,44


Chi nộp thuế

1,044

0,17

1,107

0,13

1,284

0,16

Chi khác

1,870

0,30

1,116

0,13

139,866

17,14

Chi phí vayvốn với Hội sở


379,628

61,49

144,250

16,95

130,652

16,01

Tổng chi phí

617,422

100,00

851,820

100,00

815,856

100,00

Lợi nhuận trước thuế

57,542


Thu lãi cho vay, tiền gửi

13,100

0,503

(Nguồn: Báo cáo Tổng kết HĐKD Vietcombank Đắk Lắk)
Qua bảng 2.3 ta thấy, doanh thu của Viecombank Đắk Lắk
năm 2012 đạt 674,964 tỷ đồng, tổng chi phí là 617,422 tỷ đồng, thu


11
về 57,542 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế. Năm 2013 tình hình kinh tế
của Đắk Lắk đi xuống dẫn đến lợi nhuận của Chi nhánh giảm mạnh
so với năm 2012 do phải trích dự phòng nợ xấu nhiều. Năm 2014, lợi
nhuận Chi nhánh tiếp tục giảm mạnh từ 13,100 tỷ đồng của năm
2013 chỉ còn 503 triệu đồng.
2.2. THỰC TRẠNG NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN
DỤNG

TRONG

CHO

VAY

TRUNG

DÀI


HẠN

TẠI

VIETCOMBANK ĐẮK LẮK
2.2.1. Tình hình hoạt động cho vay trung dài hạn tại
Vietcombank Đắk Lắk
2.2.2. Thực trạng nâng cao chất lƣợng tín dụng trong cho
vay trung dài hạn tại Vietcombank Đắk Lắk
a. Tổ chức bộ máy quản lý tín dụng
Việc bố trí nhân sự được Lãnh đạo Chi nhánh rất quan tâm. Bộ
máy quản lý tín dụng được thiết lập theo hướng chú trọng quản trị rủi
ro, phân cấp rõ ràng giữa các bộ phận. Chi nhánh cũng chủ trương ưu
tiên chọn những cá nhân có năng lực, có trình độ chuyên môn tốt,
được đào tạo bài bản để phân công làm công tác tín dụng.
b. Thực hiện chính sách tín dụng và quy trình tín dụng

 Thực hiện chính sách tín dụng
- Chính sách quản lý giới hạn tín dụng
- Chính sách phân bổ tín dụng
- Chính sách thẩm quyền phán quyết tín dụng
- Chính sách đa dạng hóa danh mục cho vay
- Chính sách xếp hạng tín dụng khách hàng
- Chính sách phân loại nợ và trích lập dự phòng
- Chính sách bảo đảm tiền vay


12

 Thực hiện quy trình tín dụng

Tuy có một quy trình cho vay nhất quán và chặt chẽ nhưng
trong quá trình thực hiện, một số bước trong quy trình vẫn chưa được
xem trọng đúng mức dẫn tới nguy cơ phát sinh rủi ro tín dụng, làm
giảm chất lượng tín dụng.
c. Thực hiện hoạt động kiểm tra, giám sát tín dụng
Về quy trình, Phòng kiểm tra nội bộ chỉ tham gia kiểm tra sau
khi đã hoàn thành giải ngân cho khách hàng mà không trực tiếp tham
gia trong quá trình vay. Công tác kiểm tra, giám sát khoản vay trung
dài hạn do chính nhân viên tín dụng phụ trách trực tiếp hồ sơ khách
hàng thực hiện. Nhân viên tín dụng cùng lúc giải quyết nhiều công
việc nên dẫn đến tình trạng quá tải.
d. Thực hiện công tác xử lý, khắc phục và tài trợ rủi ro
Trong những năm gần đây, chất lượng tín dụng trong cho vay
trung dài hạn của Vietcombank Đắk Lắk bị suy giảm với tỷ lệ nợ có
vấn đề cao, trong khi công tác thu hồi, xử lý nợ phức tạp, kéo dài.
Công tác xử lý, khắc phục và tài trợ rủi ro của Chi nhánh đã được thể
hiện qua các hoạt động:
- Xử lý từ quỹ dự phòng rủi ro;
- Cho vay duy trì và cơ cấu lại nợ đối với khách hàng có
phương án sản xuất kinh doanh hiệu quả;
- Thanh lý TSBĐ để thu hồi nợ;
- Chuyển giao rủi ro.
2.2.3. Phân tích kết quả nâng cao chất lƣợng tín dụng
trong cho vay trung dài hạn tại Vietcombank Đắk Lắk
a. Biến động cơ cấu các nhóm nợ và tỷ lệ nợ từ nhóm 2 đến
nhóm 5


13


Bảng 2.6. Biến động cơ cấu các nhóm nợ và tỷ lệ nợ từ nhóm 2 đến
nhóm 5 trong cho vay trung dài hạn tại Vietcombank Đắk Lắk
Đơn vị tính: Tỷ đồng
2012

2014

2013/2012

2014/2013

Tỷ
trọng
(%)

Số
tiền

Tỷ
trọng
(%)

Số
tiền

Tỷ
trọng
(%)

Mức

tăng
giảm

Tốc độ
tăng
giảm
(%)

Mức
tăng
giảm

Nợ nhóm 1 1792,4

79,03

2089,5

82,20

2174,4

86,63

+297,1

+16,58

+84,9


+4,06

Nợ nhóm 2

460,4

20,30

393,2

15,47

299,4

11,93

-67,2

-14,59

-93,8

-23,85

Nợ nhóm 3

0,7

0,03


4,8

0,19

1,8

0,07

+4,1

+609,9

-3,1

-63,62

Nợ nhóm 4

3,4

0,15

23,9

0,94

12,3

0,49


+20,5

+602,38

-11,6

-48,53

Nợ nhóm 5

11,1

0,49

30,5

1,20

22,1

0,88

+19,4

+174,48

-8,4

-27,59


21,0

452,5

17,8

335,6

13,4

-23,1

-4,86

-116,9

-25,83

100

2542,0

100

2510,0

100

+274,0


+12,08

-32,0

-1,26

-

17,8

-

13,4

-

-3,2

-

-4,4

-

Chỉ tiêu

Số
tiền

2013


Dư nợ từ
nhóm 2 đến 475,6
nhóm 5
Tổng dư nợ
cho vay
2268,0
trung dài
hạn
Tỷ lệ nợ từ
nhóm 2 đến 21,0
nhóm 5 (%)

Tốc độ
tăng
giảm
(%)

(Nguồn: Báo cáo trích lập dự phòng rủi ro tín dụng
Vietcombank Đắk Lắk)
Từ bảng 2.6 ta thấy cơ cấu các nhóm nợ trong cho vay trung
dài hạn của Vietcombank Đắk Lắk biến động theo xu hướng tốt, tăng
tỷ trọng nợ nhóm 1, giảm tỷ trọng nợ nhóm 2. Tỷ trọng nợ nhóm 3, 4
và 5 có xu hướng tăng giảm không ổn định, chuyển biến xấu vào
năm 2013 khi tỷ trọng ba nhóm này tăng lên tương đối nhiều. Tỷ lệ
nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5 của Vietcombank Đắk Lắk có xu hướng
giảm dần qua các năm. Đây là một dấu hiệu khả quan, cho thấy kết


14

quả nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay trung dài
hạn của Chi nhánh.
b. Mức tăng, giảm nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu
Bảng 2.7. Mức tăng, giảm nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trong cho vay
trung dài hạn tại Vietcombank Đắk Lắk
Đơn vị tính: Tỷ đồng

Chỉ tiêu

2012

2013

2014

2013/2012
Mức Tốc độ
tăng
tăng
giảm
giảm
(%)

2014/2013
Mức Tốc độ
tăng
tăng
giảm
giảm
(%)


Nợ xấu (các nhóm
+289,7
15,20 59,23 36,14 +44,03
-23,08
nợ 3, 4, 5)
7
Tổng dư nợ cho vay 2268, 2542, 2510,
+274,0 +12,08 -32,0
trung dài hạn
0
0
0
Tỷ lệ nợ xấu (%)
0,67 2,33 1,44 +1,66
-0,89

-38,98
-1,26
-

(Nguồn: Báo cáo trích lập dự phòng rủi ro tín dụng
Vietcombank Đắk Lắk)
Qua bảng số liệu 2.7 ta thấy, nợ xấu trong hoạt động cho vay
trung dài hạn trong những năm qua có xu hướng tăng lên. Nợ xấu
phát sinh trong năm 2013 hầu hết là nợ xấu của năm 2012 còn chưa
thu hồi được và các khoản đã cho vay từ năm 2012 bị chuyển thành
nợ xấu trong năm 2013. Năm 2014 tình hình đã được cải thiện ở tỷ lệ
nợ xấu trong cho vay trung dài hạn là 1,44%.



15
c. Mức tăng, giảm xóa nợ ròng và tỷ lệ xóa nợ ròng
Bảng 2.8. Mức tăng, giảm xóa nợ ròng và tỷ lệ xóa nợ ròng cho
vay trung dài hạn tại Vietcombank Đắk Lắk
Đơn vị tính: Tỷ đồng

Chỉ tiêu

2012

2013

2014

2013/2012
Mức Tốc độ
tăng
tăng
giảm giảm
(%)

Dư nợ xóa trong bảng
11,2
51,7
35,3 +40,5 +361,61
Thu hồi nợ đã xóa
2,7
0,9
3,1

-1,8
-66,67
Giá trị xóa nợ ròng
8,5
50,8
32,2 +42,3 +497,65
Tổng dư nợ cho vay trung
2268,0 2542,0 2510,0 +274,0 +12,08
dài hạn
Tỷ lệ xóa nợ ròng (%)

0,37

2,00

1,28

+1,62

-

2014/2013
Mức Tốc độ
tăng tăng giảm
giảm
(%)
-16,4
+2,2
-18,6


-31,72
+244,44
-36,61

-32,0

-1,26

-0,72

-

(Nguồn: Báo cáo trích lập dự phòng rủi ro tín dụng
Vietcombank Đắk Lắk)
Năm 2013 và 2014, tỷ lệ nợ xấu trong cho vay trung dài hạn
của Vietcombank Đắk Lắk tăng lên so với năm 2012, dư nợ xóa
trong bảng cũng tăng lên so với năm 2012 khiến tỷ lên xóa nợ ròng
trong hai năm 2013 và 2014 tăng lên so với năm 2012. Đặc biệt, năm
2013 số dư nợ được xóa lên tới 51,7 tỷ và tỷ lệ xóa nợ ròng tăng lên
mức 2,00%.


16
d. Mức tăng, giảm trích lập dự phòng và tỷ lệ trích lập dự
phòng
Bảng 2.9. Mức tăng, giảm trích lập dự phòng và tỷ lệ trích lập dự
phòng trong cho vay trung dài hạn tại Vietcombank Đắk Lắk
Đơn vị tính: Tỷ đồng

Chỉ tiêu


2012

2013

2014

Trích lập dự phòng
Tổng dư nợ cho vay
trung dài hạn
Tỷ lệ trích lập dự
phòng (%)

25,4

63,5

55,1

2013/2012
2014/2013
Mức Tốc độ Mức Tốc độ
tăng tăng giảm tăng
tăng
giảm
(%)
giảm giảm
(%)
+38,1 +150,00 -8,4
-13,23


2268,0 2542,0 2510,0 +274,0
1,12

2,50

2,20

+1,38

+12,08

-32,0

-1,26

-

-0,30

-

(Nguồn: Báo cáo trích lập dự phòng rủi ro tín dụng
Vietcombank Đắk Lắk)
Qua bảng 2.9 ta thấy, biến động của tỷ lệ trích lập dự phòng
cùng chiều với biến động của tỷ lệ nợ xấu. Năm 2013, tỷ lệ nợ xấu
tăng cao nên phải tăng cường trích lập dự phòng lên 2,5% tổng dư
nợ, tăng 1,38% so với năm 2012. Năm 2014, tỷ lệ nợ xấu giảm
xuống tuy nhiên Chi nhánh vẫn tiếp tục duy trì tỷ lệ trích lập dự
phòng tương đương so với năm 2013 (chỉ giảm nhẹ 0,3%).



17
e. Mức tăng, giảm lãi treo
Bảng 2.10. Mức tăng, giảm lãi treo trong cho vay trung dài hạn
tại Vietcombank Đắk Lắk
Đơn vị tính: Tỷ đồng

Chỉ tiêu

Lãi treo phát sinh
Lãi treo được thu hồi
Tồn lãi treo

2012

2013

1,45
0,42
1,03

5,21
0,64
4,57

2013/2012
2014/2013
Mức Tốc độ Mức Tốc độ
2014 tăng tăng giảm tăng

tăng
giảm
(%)
giảm giảm
(%)
3,24 +3,76 +259,31 -1,97 -37,81
0,71 +0,22 +52,38 +0,07 +10,94
2,53 +3,54 +343,69 -2,04 -44,64

(Nguồn: Báo cáo trích lập dự phòng rủi ro tín dụng
Vietcombank Đắk Lắk)
Qua bảng số liệu 2.10 ta thấy tồn lãi treo là tương đối lớn, đặc
biệt là vào năm 2013 khi nợ quá hạn tăng mạnh thì lãi treo phát sinh
cũng tăng đến 5,21 tỷ đồng, tuy nhiên số lãi treo được thu hồi chỉ là
640 triệu đồng, do đó tồn lãi treo lên đến 4,57 tỷ đồng. Năm 2014,
tuy giá trị lãi treo phát sinh giảm nhưng số lãi treo được thu hồi lại
tăng, khiến tồn lãi treo giảm mạnh so với 2013.
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN TẠI
VIETCOMBANK ĐẮK LẮK
2.3.1. Những thành quả đạt đƣợc trong công tác nâng cao
chất lƣợng tín dụng trong cho vay trung dài hạn tại
Vietcombank Đắk Lắk
- Chính sách kiểm soát tốt nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu luôn ở mức
thấp, chất lượng tín dụng được kiểm soát trong mức cho phép của
Hội sở và Ngân hàng Nhà nước.


18
- Dư nợ cho vay trung dài hạn của Chi nhánh nhìn chung có xu

hướng tăng lên qua các năm
- Vietcombank Đắk Lắk rất chú trọng đến việc ứng dụng công
nghệ kỹ thuật hiện đại phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
- Hiện tại, Vietcombank Đắk Lắk đã xây dựng được một chính
sách tín dụng, quản trị rủi ro tương đối hợp lý.
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế
trong công tác nâng cao chất lƣợng tín dụng trong cho vay trung
dài hạn tại Vietcombank Đắk Lắk
- Việc quản lý rủi ro chỉ mới quan tâm đến khía cạnh từng
khoản vay, từng khách hàng riêng lẻ mà chưa có hệ thống đánh giá
rủi ro theo danh mục cho vay, tổng thể khách hàng vay của Chi
nhánh.
- Hoạt động đo lường, lượng hoá rủi ro tín dụng hầu như
Vietcombank Đắk Lắk chỉ áp dụng một công cụ duy nhất là chấm
điểm và XHTD.
- Công tác kiểm tra, kiểm soát sau cho vay của Chi nhánh còn
mang tính hình thức, chưa đem lại hiệu quả cao, đặc biệt trong việc
phát hiện các dấu hiệu cảnh báo sớm rủi ro tín dụng.
- Đối tượng khách hàng trong cho vay trung dài hạn của
Vietcombank Đắk Lắk còn chưa được mở rộng.
- Hoạt động cho vay trung dài hạn của Vietcombank Đắk Lắk
còn tập trung nhiều vào khách hàng có TSBĐ.
- Chi nhánh gặp khó khăn không nhỏ trong việc huy động vốn
trung dài hạn nên thiếu nguồn vốn để cho vay trung dài hạn.
- Công tác marketing chưa được chú trọng, chỉ tập trung tiếp
thị khách hàng tại chỗ.


19
- Công tác trích lập dự phòng rủi ro tín dụng được quy định

xác lập trên cơ sở nợ quá hạn chứ không phải dựa trên rủi ro tín
dụng.
- Phương pháp thẩm định cho vay được Vietcombank sử dụng
chủ yếu là phương pháp phân tích tài chính.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Trong Chương 2, luận văn sẽ tập trung phân tích, đánh giá kết
quả công tác nâng cao chất lượng tín dụng trong cho vay trung dài
hạn tại Vietcombank Đắk Lắk trong giai đoạn 2012-2014 theo từng
nội dung của công tác và theo hệ thống các chỉ tiêu như tỷ lệ nợ từ
nhóm 2 đến nhóm 5, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ xóa nợ ròng, tỷ lệ trích lập dự
phòng, mức lãi treo. Sau đó, đánh giá những thành tựu, hạn chế và
tìm hiểu nguyên nhân của hạn chế trong công tác nâng ca chất lượng
tín dụng trong cho vay trung dài hạn. Từ đó là cơ sở để đề xuất một
số giải pháp ở Chương 3.


20
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY TRUNG DÀI HẠN TẠI VIETCOMBANK ĐẮK
LẮK
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN VÀ NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN
CỦA VIETCOMBANK ĐẮK LẮK
3.1.1. Định hƣớng phát triển của Vietcombank Đắk Lắk
3.1.2. Định hƣớng nâng cao chất lƣợng tín dụng trong cho
vay trung dài hạn của Vietcombank Đắk Lắk
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN TẠI VIETCOMBANK
ĐẮK LẮK

3.2.1. Hoàn thiện bộ máy quản lý tín dụng
Cần triển khai một số biện pháp nhằm hoàn thiện bộ máy quản
lý tín dụng cũng như mô hình quản lý rủi ro tín dụng, tách bạch các
chức năng bán hàng, thẩm định và quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt
động cho vay trung dài hạn. Đồng thời, phân định rõ chức năng,
nhiệm vụ và trách nhiệm pháp lý của các bộ phận đó để đảm bảo tính
công bằng trong đánh giá chất lượng công việc, giúp cho các quyết
định cho vay mang tính khách quan hơn, kết quả thẩm định chính
xác hơn, quá trình xử lý rủi ro cũng nhanh chóng, hiệu quả hơn.
3.2.2. Nâng cao chất lƣợng thực hiện chính sách tín dụng
và quy trình tín dụng
Vietcombank Đắk Lắk nên thường xuyên tổ chức tập huấn và
triển khai áp dụng chính sách tín dụng và quy trình tín dụng cho cán


21
bộ Phòng khách hàng doanh nghiệp, khách hàng thể nhân và quản lý
nợ kịp thời, đầy đủ.
Cần liên tục rà soát, kiến nghị kịp thời, thích đáng trong việc
hoàn thiện chính sách và quy trình tín dụng phù hợp với thực tế.
Thực hiện phân tích và thẩm định tín dụng một cách thường
xuyên, chủ động, chính sác để xác định được rủi ro tổng thể của
khách hàng và khoản tín dụng được cấp.
3.2.3. Nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm tra, giám sát tín
dụng
Xây dựng và tổ chức thực hiện hiệu quả kiểm tra định kỳ,
kiểm tra chuyên đề, kiểm tra vụ việc.
Kiểm tra, giám sát không chỉ đơn thuần là thực hiện thường
xuyên mà phải quan tâm đến chất lượng, hiệu quả của quá trình kiểm
tra, giám sát. Cần phải thực hiện kiểm tra, giám sát trước, trong và

sau khi cho vay.
Cần có sự phân tích và đánh giá kịp thời những dấu hiệu của
rủi ro tín dụng.
3.2.4. Thực hiện có hiệu quả công tác xử lý, khắc phục và
tài trợ rủi ro
Vietcombank Đắk Lắk cần trích lập dự phòng rủi ro trên cơ sở
mức rủi ro tín dụng chứ không phải chỉ dựa trên cơ sở tỷ lệ nợ quá
hạn. Bên cạnh đó, Vietcombank Đắk Lắk cần thực hiện các biện
pháp san sẻ rủi ro và chuyển giao rủi ro.
3.2.5. Một số giải pháp bổ trợ khác
a. Nâng cao kinh nghiệm, trình độ, kỹ năng, đạo đức nghề
nghiệp của đội ngũ cán bộ tín dụng
b. Tăng cường quan hệ thân thiết, gắn bó lâu dài với khách


22
hàng vay vốn
c. Nâng cấp máy móc thiết bị, công nghệ kỹ thuật
d. Đa dạng hoá đối tượng khách hàng
e. Tăng cường hoạt động huy động vốn, tận dụng nguồn vốn
để cho vay trung dài hạn
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam
3.3.3. Kiến nghị đối với Hội sở Vietcombank
a. Vietcombank cần phát triển hệ thống thông tin tín dụng
nội bộ
b. Vietcombank cần hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín nhiệm
c. Vietcombank cần cơ cấu lại hệ thống trong điều kiện
cạnh tranh

3.3.4. Kiến nghị đối với Chính quyền tỉnh Đắk Lắk
3.3.5. Kiến nghị đối với khách hàng vay vốn


23
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Luận văn đã đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng tín dụng trong cho vay trung dài hạn tại Vietcombank Đắk Lắk
cũng như đề xuất một số kiến nghị đối với Vietcombank và các ban
ngành hữu quan nhằm tạo một sự phối hợp đồng bộ. Những giải
pháp này hy vọng sẽ đóng góp một phần nhỏ nhằm nâng cao chất
lượng tín dụng trong hoạt động cho vay trung dài hạn cũng như hoạt
động tín dụng nói chung tại Vietcombank Đắk Lắk và qua đó hỗ trợ
tích cực cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong tỉnh, góp phần phát
triển kinh tế địa phương.


×