P14-VIỆN NĂNG LƯỢNG
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH KHÁNH HÒA
GIAI ĐOẠN 2011-2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020
MỞ ĐẦU
Trong 5 năm vừa qua từ 2006-2010, phát triển kinh tế tỉnh Khánh Hòa đạt
được ở mức độ tương đối cao, tổng sản phẩm trong nước (GDP) đạt mức bình quân
10,6%/năm; mặc dù chưa đạt chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội tỉnh đảng bộ lần thứ XV
đề ra nhưng mức độ tăng vẫn cao hơn so với bình quân chung của cả nước.
Với mục tiêu phát triển cao của tỉnh trong các giai đoạn tới, phấn đấu trở thành
Thành phố trực thuộc Trung ương. Tỉnh Khánh Hòa đang đẩy mạnh kêu gọi và thu
hút đầu tư, đồng thời nhanh chóng triển khai các dự án lớn trên địa bàn như: các
khu công nghiệp tập trung, các khu du lịch, khu nghỉ dưỡng cao cấp và đặc biệt là
chú trọng đẩy nhanh tiến độ thực hiện Khu kinh tế Vân Phong, là một dự án có tính
chất quyết định, mang tính chiến lược, có tác dụng thúc đẩy sự phát triển chung
kinh tế - xã hội của tỉnh.
So với cách đây 5 năm thì hiện nay kết cấu lưới điện cũng như mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh Khánh Hòa đã thay đổi rất nhiều. Để đáp ứng nhu cầu
tiêu thụ điện năng, phục vụ đầy đủ cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
trong tương lai, thì việc quy hoạch lại mạng lưới điện toàn tỉnh là cần thiết. Nhất là
khi trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa sắp triển khai xây dựng một Trung tâm Điện lực
Vân Phong với quy mô công suất lên tới 2.640MW.
Vì vậy UBND tỉnh Khánh Hòa đã giao nhiệm vụ cho Sở Công thương cùng
với Viện Năng lượng lập đề án “Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Khánh Hòa giai
đoạn 2011-2015, có xét đến năm 2020”.
Đề án “Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2015, có
xét đến năm 2020” được biên chế thành 3 tập:
Tập I: Thuyết minh chung
Tập II: Phụ lục
Tập III: Bản vẽ
Trang 1
P14-VIỆN NĂNG LƯỢNG
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH KHÁNH HÒA
GIAI ĐOẠN 2011-2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020
MỤC LỤC
TẬP I: THUYẾT MINH CHUNG
Chương I
Phân tích hiện trạng nguồn và lưới điện .........................................................8
Chương II
Đặc điểm chung và phương phướng phát triển KT-XH ................................36
Chương III
Dự báo nhu cầu điện và phân vùng phụ tải ....................................................69
Chương IV
Sơ đồ phát triển Điện lực tỉnh Khánh Hòa ....................................................90
Chương V
Quy hoạch Thủy điện nhỏ và Năng lượng tái tạo ........................................134
Chương VI
Khối lượng xây dựng và vốn đầu tư ............................................................137
Chương VII
Phân tích Kinh tế - Tài chính .......................................................................145
Chương VIII
Kết luận và Kiến nghị ..................................................................................151
Trang 2
P14-VIỆN NĂNG LƯỢNG
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH KHÁNH HÒA
GIAI ĐOẠN 2011-2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020
TẬP II: PHỤ LỤC
Hạng mục
Trang
Phụ lục 1: Nhu cầu điện cho Công nghiệp - Xây dựng tỉnh Khánh Hòa
2
đến năm 2015.
Phụ lục 2: Nhu cầu điện cho Nông - Lâm - Thủy sản tỉnh Khánh Hòa
đến năm 2015.
Phụ lục 3: Nhu cầu điện cho Thương mại – Dịch vụ tỉnh Khánh Hòa
đến năm 2015.
Phụ lục 4a: Nhu cầu điện cho ánh sáng sinh hoạt tỉnh Khánh Hòa đến
năm 2015.
Phụ lục 4b: Nhu cầu điện cho quản lý tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015.
Phụ lục 5: Nhu cầu điện cho các hoạt động khác tỉnh Khánh Hòa đến
năm 2015.
Phụ lục 6: Danh mục trạm biến áp phân phối tỉnh Khánh Hòa đến năm
2015.
Phụ lục 7: Kết quả tính toán chế độ lưới điện cao áp tỉnh Khánh Hòa
năm 2015, 2020.
Phụ lục 8: Kết quả tính toán chế độ lưới điện trung áp tỉnh Khánh Hòa
năm 2015.
Phụ lục 9: Khối lượng xây dựng mới và cải tạo trạm biến áp phân phối
tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015.
Phụ lục 10: Khối lượng xây dựng mới và cải tạo đường dây trung áp
tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015.
Phụ lục 11: Kết quả phân tích kinh tế tài chính.
Trang 3
P14-VIỆN NĂNG LƯỢNG
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH KHÁNH HÒA
GIAI ĐOẠN 2011-2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020
TẬP III: BẢN VẼ
D414-KH-00-01 Bản đồ lưới điện 500-220-110kV tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020
D414-KH-00-02 Sơ đồ nguyên lý lưới điện 500-220-110kV tỉnh Khánh Hòa đến năm
2020
D414-NT-01-01
Bản đồ lưới điện trung áp TP.Nha Trang đến năm 2015
D414-NT-01-02
Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung áp TP.Nha Trang đến năm 2015
D414-NH-02-01 Bản đồ lưới điện trung áp TX.Ninh Hòa đến năm 2015
D414-NH-02-02 Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung TX.Ninh Hòa đến năm 2015
D414-VN-03-01 Bản đồ lưới điện trung áp huyện Vạn Ninh đến năm 2015
D414-VN-03-02 Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung áp huyện Vạn Ninh đến năm 2015
D414-DK-04-01 Bản đồ lưới điện trung áp huyện Diên Khánh đến năm 2015
D414-DK-04-02 Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung áp huyện Diên Khánh đến năm 2015
D414-KV-05-01 Bản đồ lưới điện trung áp huyện Khánh Vĩnh đến năm 2015
D414-CL-06-01
Bản đồ lưới điện trung áp huyện Cam Lâm đến năm 2015
D414-CL-06-02
Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung áp huyện Cam Lâm đến năm 2015
D414-DK-07-01 Bản đồ lưới điện trung áp huyện Khánh Sơn đến năm 2015
D414-CR-08-01
Bản đồ lưới điện trung áp TP.Cam Ranh đến năm 2015
D414-CR-08-02
Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung áp TP.Cam Ranh đến năm 2015
Trang 4
P14-VIỆN NĂNG LƯỢNG
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH KHÁNH HÒA
GIAI ĐOẠN 2011-2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020
I. Cơ sở pháp lý đề án:
Đề án "Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015,
có xét đến năm 2020" do Viện Năng lượng phối hợp cùng với Sở Công thương tỉnh
Khánh Hòa lập dựa trên cơ sở pháp lý sau:
1. Luật Điện lực ban hành ngày 03 tháng 12 năm 2004;
2. Quyết định của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc lập đề án “ Quy hoạch phát
triển điện lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2015, có xét đến năm 2020;
3. Nội dung, trình tự và thủ tục lập quy hoạch phát triển Điện lực do Bộ Công
nghiệp (nay là Bộ Công thương) ban hành tại quyết định số 42/2005/QĐ-BCN ngày
30/12/2005;
4. Các tài liệu tham khảo:
+ Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Khánh Hòa lần thứ XVI;
+ Niên giám thống kê tỉnh Khánh Hòa năm 2010;
+ Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh tỉnh Khánh Hòa năm
2010 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2011;
+ Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa năm 2010 do Cục thống kê tỉnh
Khánh Hòa ban hành;
+ Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa 5 năm 2011-2015;
+ Quyết định số 251/2006/QĐ-TTg ngày 31/10/2006 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Khánh Hòa
đến năm 2020;
+ Báo cáo tổng hợp "Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020";
+ Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Quy hoạch phát triển các KCN ở Việt Nam đến năm 2015 và định
hướng đến năm 2020;
+ Quyết định số 61/2008/QĐ-TTg ngày 9/05/2008 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội dải ven biển Miền
Trung Việt Nam đến năm 2020;
+ Quyết định số 1086/QĐ-TTg ngày 12/08/2008 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng Duyên hải Nam Trung bộ đến năm 2025;
+ Quyết định số 51/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 11/3/2005
Trang 5
P14-VIỆN NĂNG LƯỢNG
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH KHÁNH HÒA
GIAI ĐOẠN 2011-2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020
về việc phê duyệt Quy hoạch Khu kinh tế Vân Phong đến năm 2020;
+ Quyết định 3005/QĐ-UBND ngày 19/11/2010 của UBND tỉnh Khánh Hòa
phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng khu vực vịnh Cam Ranh đến năm 2025;
+ Quyết định số 3566/QĐ-BCN ngày 12/12/2006 của Bộ Công thương về việc
phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2006-2010, có
xét đến 2015;
+ Quyết định số 0347/QĐ-BCT ngày 20/1/2009 của Bộ Công thương về việc
phê duyệt Quy hoạch địa điểm xây dựng Trung tâm Điện lực Vân Phong;
+ Quyết định số 5318/QĐ-BCT ngày 12/10/2010 của Bộ Công thương về việc
phê duyệt Quy hoạch đấu nối Trung tâm Điện lực Vân Phong;
+ Quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 22/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét đến năm
2030 (QHĐ VII);
+ Quyết định 854/QĐ-TTg ngày 10/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển 5 năm 2011-2015 của
Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
+ Công văn số 1079/BTL-DT ngày 27/1/2011 của Bộ tư lệnh Hải quân về việc
đảm bảo cấp điện cho Căn cứ quân sự Cam Ranh;
+ Các tài liệu, số liệu do Công ty cổ phần Điện lực Khánh Hòa và các Điện lực
trực thuộc cung cấp;
+ Ngoài ra đề án tham khảo các quy hoạch, kế hoạch phát triển các ngành:
công thương nghiệp, giao thông, nông nghiệp, xây dựng, bưu chính - viễn thông,
giáo dục, y tế, v.v ... và quy hoạch phát triển kinh tế xã hội các huyện, thị xã, thành
phố và một số tài liệu khác có liên quan.
Trang 6
P14-VIỆN NĂNG LƯỢNG
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH KHÁNH HÒA
GIAI ĐOẠN 2011-2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020
II. Nội dung đề án sẽ giải quyết các mục tiêu sau:
1. Trên cơ sở đạt được về kết quả phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 20062010 và định hướng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa đến năm
2020, tiến hành tính toán, dự báo nhu cầu điện toàn tỉnh giai đoạn đến 2010 - 2015 2020, chủ động cấp điện cho các phụ tải trong cả trường hợp có sự phát triển đột
biến ngoài quy hoạch.
2. Đánh giá quá trình phát triển lưới điện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa từ năm
2005 đến 07/2011 về nguồn, lưới điện và phụ tải điện, đánh giá ưu nhược điểm của
lưới điện hiện trạng và tình hình thực hiện quy hoạch giai đoạn trước.
3. Trên cơ sở dự báo nhu cầu phụ tải, các ưu nhược điểm lưới hiện tại, thiết kế
sơ đồ cải tạo và phát triển lưới điện của tỉnh đến giai đoạn quy hoạch, tính toán các
phương án phát triển lưới điện cao, trung áp của tỉnh Khánh Hòa bao gồm:
- Các nguồn phát điện của tỉnh Khánh Hòa phù hợp với từng vùng phụ tải;
- Các nguồn trạm 220kV, 110kV tại các khu vực trong tỉnh;
- Đánh giá tình hình cấp điện và định hướng phát triển cho giai đoạn đến năm
2015. Thiết kế lưới điện phân phối trung áp các huyện, thị xã, thành phố.
4. Đưa ra khối lượng, vốn đầu tư và tiến độ xây dựng và cải tạo lưới điện toàn
tỉnh đến năm 2015.
5. Phân tích kinh tế, tài chính hiệu quả vốn đầu tư và kiến nghị các biện pháp
thực hiện dự án.
Trang 7
P14-VIỆN NĂNG LƯỢNG
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH KHÁNH HÒA
GIAI ĐOẠN 2011-2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020
Chương I
PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG NGUỒN LƯỚI ĐIỆN
VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2006-2010
Khánh Hòa nằm ở vị trí trung tâm của các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ. Hệ
thống lưới điện tỉnh Khánh Hòa nằm trong Hệ thống lưới điện Miền Trung. Năm
2010, sản lượng điện thương phẩm toàn tỉnh đạt 1.023,8 triệu kWh, công suất Pmax
= 193MW. Trong 06 tháng đầu năm 2011, sản lượng điện thương phẩm tỉnh Khánh
Hòa đạt 519,49 triệu kWh. Chi tiết về hiện trạng nguồn, lưới điện và tình hình thực
hiện quy hoạch giai đoạn 2006-2010 của tỉnh Khánh Hòa như sau:
I. Hiện trạng nguồn và lưới điện
A. Đánh giá hiện trạng theo số liệu thống kê
1. Các nguồn cung cấp điện
1.1. Các nguồn phát điện
Đến nay, trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa chưa có nguồn phát điện công suất lớn.
Nguồn điện lớn nhất của tỉnh hiện nay là nhà máy thủy điện EA KRông Rou (nằm
tại thị xã Ninh Hòa – tỉnh Khánh Hòa) với 2 tổ máy có công suất đặt 2x14MW, cấp
cho Hệ thống điện qua thanh cái 35kV của TBA 110kV Ninh Hòa. Sản lượng điện
năng của nhà máy năm 2010 là 138,68 triệu kWh. Chi tiết sản lượng điện năng phát
của nhà máy trong năm 2010 như sau:
Bảng I.1. Sản lượng điện năng của NMTĐ EA KRông Rou năm 2010
Đơn vị: triệu kWh
T1
T2
T3
T4
T5
T6
T7
T8
T9
T10
T11
T12
Năm
2010
13,02 6,68 12,37 13,98 9,09 7,24 8,68 12,41 6,68 12,78 16,22 19,53 138,68
Ngoài ra tại các khu vực khó khăn trong việc cấp điện bằng điện lưới Quốc gia
(khu vực hải đảo), phụ tải điện được cấp bằng các nguồn phát là các trạm phát
Diesel đặt tại chỗ với công suất phát nhỏ. Thống kê các nguồn phát điện Diesel năm
2010 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa cho trong Bảng I.2.
Trang 8
P14-VIỆN NĂNG LƯỢNG
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH KHÁNH HÒA
GIAI ĐOẠN 2011-2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020
Bảng I.2. Thống kê các nguồn phát điện Diesel tỉnh Khánh Hòa
Điện năng
(kWh)
61.584
1
Diesel Vũng Ngán
Đảo Vũng Ngán
Công suất
(kW)
80
2
Diesel Bích Đầm
Đảo Bích Đầm
165
51.221
3
Diesel Bình Hưng
Đảo Bình Hưng
164+100
141.365
TT
Tên nhà máy
Địa điểm
1.2. Hệ thống điện 220kV
a. Trạm biến áp 220kV
Trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa có 01 trạm 220/110/22kV Nha Trang đặt tại xã
Vĩnh Phương – Thành phố Nha Trang. Năm 2010, công suất trạm là 2x125MVA,
Pmax = 150MW.
- Phía thanh cái 220kV có 06 ngăn lộ bao gồm 03 ngăn lộ đường dây (Nha
Trang – KRôngBuk, Nha Trang – Tuy Hòa, Nha Trang – Đa Nhim), 01 ngăn lộ
mạch vòng và 02 ngăn lộ máy biến áp.
- Phía thanh cái 110kV có 10 ngăn lộ trong đó có 06 ngăn đường dây bao
gồm: 178 Nha Trang - Tuy Hòa (tỉnh Phú Yên), 174 Nha Trang - Ninh Hòa, 180
Nha Trang - Diên Khánh, 170 Nha Trang - Mã Vòng, 172 Nha Trang - Đồng Đế,
176 Nha Trang - Sợi Nha Trang; 02 ngăn lộ tổng sau máy biến áp; 01 ngăn mạch
vòng và 01 ngăn tụ bù 110kV. Hiện nay phía thanh cái 110kV sau trạm 220kV Nha
Trang còn 02 ngăn dự phòng chưa lắp đặt thiết bị.
b. Đường dây 220kV
Hệ thống lưới điện 220kV cấp điện cho trạm biến áp 220kV Nha Trang và liên
kết lưới điện 220kV khu vực như sau:
- Tuyến NMTĐ Đa Nhim - Nha Trang, dây dẫn ACSR-400 chiều dài 114km
từ trạm 220kV Nha Trang đến NMTĐ Đa Nhim. Năm 2010 có Pmax=72MW.
- Tuyến NMTĐ Sông Ba Hạ - Tuy Hòa - Nha Trang gồm 2 tuyến NMTĐ
Sông Ba Hạ - Tuy Hòa và Tuy Hòa – Nha Trang.
• Tuyến NMTĐ Sông Ba Hạ - Tuy Hòa là đường dây mạch kép 2xACSR-400
chiều dài 2x37,6km từ NMTĐ Sông Ba Hạ đến trạm 220kV Tuy Hòa.
• Tuyến Tuy Hòa – Nha Trang dây dẫn ACSR-400 chiều dài 128,7km từ trạm
220kV Tuy Hòa đến trạm 220kV Nha Trang. Năm 2010 có Pmax=44MW.
- Tuyến Nha Trang - KRôngBuk, dây dẫn ACSR-500 chiều dài 147,2km từ
trạm 220kV KRôngBuk đến trạm 220kV Nha Trang. Năm 2010 có Pmax=121MW.
Trang 9
P14-VIỆN NĂNG LƯỢNG
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH KHÁNH HÒA
GIAI ĐOẠN 2011-2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020
Bảng I.3. Thông số và tình hình vận hành các trạm biến áp 220kV
TT
1
Tên trạm
Nha Trang
Máy
biến áp
AT1
Sđm
(MVA)
125
Điện áp
(kV)
230 /121/23
Pmax
(MW)
75
Mang tải
(%)
63,1
AT2
125
230 /121/23
75
63,1
Hiện nay công suất trạm 220kV Nha Trang đủ đáp ứng nhu cầu phụ tải tỉnh
Khánh Hòa. Trong chế độ vận hành bình thường 2 máy vận hành song song cũng
chỉ mang tải tối đa là 63,1%, công suất đặt của trạm vẫn còn thấp.
Bảng I.4. Thông số và tình hình vận hành các đường dây 220kV
TT
Tên tuyến dây
Số
mạch
Dây dẫn
(mm2)
Chiều dài
(km)
Pmax Mang
(MW) tải (%)
1
NMTĐ Đa Nhim – Nha Trang
1
ACSR-400
114
72
23,8
2
Tuy Hòa – Nha Trang
1
ACSR-400
128,7
44
14,5
3
Nha Trang - KRongBuk
1
ACSR-500
147,2
121
34,8
Các tuyến dây 220kV khu vực tỉnh Khánh Hòa đều mang tải thấp, trạm 220kV
Nha Trang được cấp điện từ 3 nguồn nên đảm bảo độ tin cậy cao.
1.3. Hệ thống điện 110kV
a. Nguồn cấp điện 110kV
Ngoài nguồn trạm 220kV Nha Trang, lưới điện 110kV tỉnh Khánh Hòa còn
được cấp điện từ các đường dây 110kV trong khu vực như sau:
- Tuyến 110kV Tuy Hòa – Nha Trang (dây dẫn ACSR-185, chiều dài
128,7km): từ thanh cái 110kV trạm 220kV Tuy Hòa đến thanh cái 110kV trạm
220kV Nha Trang. Năm 2010 tuyến Tuy Hòa – Nha Trang có Pmax=26MW. Tuyến
110kV Tuy Hòa - Nha Trang hiện nay là mạch 2 của tuyến 220kV Tuy Hòa – Nha
Trang, tuy nhiên đang vận hành tạm ở điện áp 110kV, có nhiệm vụ hỗ trợ cấp điện
cho lưới điện 110kV sau trạm 220kV Nha Trang.
- Tuyến 110kV NMTĐ Sông Hinh – Tuy Hòa 2 – Hòa Hiệp – Vạn Giã (dây
dẫn ACKII-185, tổng chiều dài 69,91km): đường dây 110kV từ NMTĐ Sông Hinh
cấp điện cho các trạm 110kV Tuy Hòa 2, Hòa Hiệp (tỉnh Phú Yên), sau đó hỗ trợ
cấp điện cho tỉnh Khánh Hòa qua tuyến 110kV Hòa Hiệp – Vạn Giã. Tuyến 110kV
Hòa Hiệp – Vạn Giã chiều dài 35,91km, năm 2010 mang tải Pmax=22,1MW.
- Tuyến 110kV Đa Nhim – Cam Ranh (tổng chiều dài 90,88km bao gồm 2
đoạn ACSR-336,4MCM chiều dài 4,84km và AC-150 chiều dài 86,04km) từ
Trang 10
P14-VIỆN NĂNG LƯỢNG
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH KHÁNH HÒA
GIAI ĐOẠN 2011-2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020
NMTĐ Đa Nhim dự phòng cấp điện cho tỉnh Khánh Hòa, năm 2010 có
Pmax=19,2MW.
b. Lưới điện 110kV
Hiện nay, tổng số trạm biến áp 110kV trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa có 13 trạm
/ 17 máy / 485MVA, trong đó Xí nghiệp lưới điện 110kV - Công ty Cổ phần Điện
lực Khánh Hòa quản lý là 11 trạm / 14 máy / 424MVA, trạm khách hàng là 2 trạm /
3 máy / 61MVA. Khối lượng đường dây 110kV là 515,09km. Thông số, tình hình
vận hành lưới điện 110kV như sau:
Bảng I.5. Thông số, tình hình vận hành các trạm biến áp 110kV
Điện áp
(kV)
110/22
Pmax
(MW)
15,3
Mang tải
(%)
66,5
1
Đồng Đế (E31)
T2
Sđm
(MVA)
25
2
Sợi Nha Trang (E26)
T1
16
110/6
5,8
39,4
3
Mã Vòng (E27)
T1
63
110/35/22
56
96,6
T2
40
110/35/22
21,5
58,4
TT
Tên trạm
Máy
biến áp
4
Bình Tân
T1
40
110/22
13,3
36,1
5
BĐ Cam Ranh
T1
25
110/22
2,1
9,2
6
Suối Dầu (E30)
T1
25
110/22
Dự phòng
-
T2
25
110/22
14,9
64,8
T1
25
110/35/22
21
91,3
T2
25
110/35/11
Dự phòng
-
7
Cam Ranh (E28)
8
Nam Cam Ranh
T1
16
110/35/6,6
4,7
31,9
9
Ninh Hòa (E24)
T2
25
110/35/22
18,5
80,4
10
Diên Khánh (E32)
T1
25
110/35/22
13,7
59,6
11
Vạn Giã
T1
25
110/22/15
12,2
53
12
VinaShin (E25)
T1
25
110/6
T2
20
110/6
8,3
20
T1
40
110/22
13
KCN Ninh Thủy
Đóng điện Q3/2011
Hiện nay có 2 trạm biến áp 110kV thuộc tài sản khách hàng là trạm Sợi Nha
Trang và trạm VinaShin. Còn lại 10 trạm biến áp thì chỉ có 3 trạm có 2 máy là Mã
Vòng, Suối Dầu và Cam Ranh, các trạm còn lại đều vận hành vừa tải và mới chỉ đặt
1 máy biến áp 110kV.
Trang 11
P14-VIỆN NĂNG LƯỢNG
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH KHÁNH HÒA
GIAI ĐOẠN 2011-2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020
Bảng I.5. Thông số, tình hình vận hành các tuyến dây 110kV
TT
Tên tuyến dây
Số
mạch
Dây dẫn
(mm2)
Chiều dài
(km)
Pmax
(MW)
Mang
tải
(%)
1
Nha Trang – Đồng Đế
1
ACSR-300
3,94
53,9
38,3
2
Đồng Đế - Mã Vòng
1
ACSR-300
11,2
33,7
23,9
3
Nha Trang – Mã Vòng
1
ACSR-400
8,68
77
45,2
4
Nha Trang – Sợi Nha Trang
1
ACSR-185
3,9
5,8
5,6
5
Nha Trang – Diên Khánh
1
ACKII-240;
ACKII-185
10,12
13,5
13,0
6
Nha Trang – Tuy Hòa
1
ACSR-240
128,7
26
25,1
7
Nha Trang – Ninh Hòa
1
ACKII-185;
ACSR-240
33,5
51
49,3
8
Ninh Hòa - VinaShin
1
ACKII-185
24
24,1
23,3
9
VinaShin – Vạn Giã
1
ACKII-185
46,36
38,5
37,2
10
Vạn Giã – Hòa Hiệp
1
ACKII-185
36,57
22,1
21,4
11
Mã Vòng – Bình Tân
1
ACSR-300
10,91
48,1
46,5
12
Bình Tân – Suối Dầu
1
25,42
38,5
27,3
13
Suối Dầu – BĐ Cam Ranh
1
18,32
33,7
32,6
14
BĐ Cam Ranh – Cam Ranh
1
15,64
30,8
29,8
15
Cam Ranh – Đa Nhim
1
90,88
Dự
phòng
-
16
Cam Ranh – Nam Cam Ranh
1
14,93
16,4
15,8
17
Nam Cam Ranh – Ninh Hải
1
AC-185
31,02
14,4
14,0
18
Rẽ KCN Ninh Thủy
2
AC-185
1
ACSR-300;
ACSR-196
ACSR-185;
ACSR-196
ACSR-185;
ACSR-196
ACSR336,4MCM;
ACKII-150
ACSR336,4MCM;
ACSR-185
VH Quý 3/2011
Các tuyến dây 110kV đều mang tải thấp, hầu hết đều có tiết diện dây dẫn từ
185mm2 trở lên, có nhiều đoạn có tiết diện >300mm2. Có 02 tuyến 110kV là đường
dây 1 mạch cấp điện cho các trạm 110kV Diên Khánh và Sợi Nha Trang; các trạm
còn lại đều có ít nhất 2 nguồn cấp đến.
Lưới điện 110kV tỉnh Khánh Hòa có 2 mạch cấp điện chính là: trạm 220kV
Nha Trang – Mã Vòng – Bình Tân – Suối Dầu – BĐ Cam Ranh – Cam Ranh – Nam
Cam Ranh cấp điện cho khu vực phía Nam tỉnh Khánh Hòa và tuyến từ trạm 220kV
Trang 12
P14-VIỆN NĂNG LƯỢNG
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH KHÁNH HÒA
GIAI ĐOẠN 2011-2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020
Nha Trang – Ninh Hòa – VinaShin – Vạn Giã cấp điện cho khu vực phía Bắc tỉnh
Khánh Hòa. Trong đó tuyến 110kV cấp điện cho phía Nam của tỉnh cấp điện cho rất
nhiều trạm biến áp. Tuy nhiên do công suất các trạm còn thấp nên hiện tại vẫn đảm
bảo độ an toàn và ổn định cung cấp điện.
Bảng I.6. Khối lượng trạm biến áp 220, 110kV tỉnh Khánh Hòa
Dung lượng
(MVA)
250
1
Trạm 220/110kV
1
Số máy
(cái)
2
2
Trạm 110kV
13
17
485
+
T.Đó: XN điện 110kV quản lý
11
14
424
Ngành điện
+
Trạm khách hàng
2
3
61
Khách hàng
TT
Hạng mục
Số trạm
(cái)
Ghi chú
Ngành điện
2. Lưới điện phân phối
a. Thống kê lưới phân phối hiện trạng
Bảng I.7. Thống kê trạm biến áp phân phối hiện hữu
1
Trạm Trung gian
Số trạm
(cái)
8
+
Trạm TG 35/15kV
4
4
17.500
32
+
Trạm TG 35/22kV
2
2
12.600
23
+
Trạm TG 35/15(22)kV
3
5
24.600
45
2
Trạm phân phối
2.806
2.902
590.604,5
100
+
T.Đó: Tài sản ngành điện
1.618
1.676
254.808
43,1
+
Tài sản khách hàng
1.188
1.226
335.796,5
56,9
a
Trạm biến áp 35/0,4kV
19
25
11.070
1,9
+
T.Đó: Tài sản ngành điện
10
12
1.350
+
Tài sản khách hàng
9
13
9.720
b
Trạm biến áp 35,15,6(22)/0,4
1.430
1.470
229.075
+
T.Đó: Tài sản ngành điện
892
920
102.957
+
Tài sản khách hàng
538
550
126.118
c
Trạm biến áp 22/0,4kV
1.310
1.359
338.382
+
T.Đó: Tài sản ngành điện
688
716
143.933,5
+
Tài sản khách hàng
622
643
194.448,5
d
Trạm biến áp 15/0,4kV
47
48
12.077,5
+
T.Đó: Tài sản ngành điện
28
28
6.567,5
+
Tài sản khách hàng
19
20
5.510
TT
Loại trạm
Trang 13
Số máy
(cái)
11
Dung lượng
(kVA)
54.700
Tỷ lệ
(%)
100
38,8
57,3
2,0
P14-VIỆN NĂNG LƯỢNG
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH KHÁNH HÒA
GIAI ĐOẠN 2011-2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020
Bảng I.8. Thống kê đường dây trung áp hiện hữu
TT
Loại đường dây
Loại dây
Khối lượng
(km)
Tỷ lệ
(%)
1.799,41
100
1.467,95
81,58
331,46
18,42
327,91
18,22
1
Đường dây trung áp
+
Tài sản ngành điện
+
Tài sản khách hàng
a
Đường dây 35kV trên không
+
Tài sản ngành điện
AC-150;120;95;70, M-48
273,07
+
Tài sản khách hàng
AC-120;95
54,84
b
Đường dây 22kV trên không
+
Tài sản ngành điện
AC-120;95;185; A-240
806,45
+
Tài sản khách hàng
AC-120;95;185; A-240;
165,98
c
Đường dây 15kV trên không
+
Tài sản ngành điện
AC-120;95;70;50; M-95
365,66
+
Tài sản khách hàng
AC-120;95;70;50
87,85
d
Cáp ngầm trung áp
+
Tài sản ngành điện
XLPE-240;185
22,77
+
Tài sản khách hàng
XLPE-240;185
22,79
2
Đường dây hạ áp
+
Tài sản ngành điện
+
Tài sản khách hàng
AC-150;120;95;70, M-48;
A-240;M-95;XLPE-240,185
AC-120;95;70;50;185;
A-240; XLPE-240;185
972,43
453,51
45,56
54,04
25,2
2,53
2.118
100
ABC-95;70
1.968,7
92,9
ABC-95;70
149,3
7,1
Tính đến cuối tháng 07/2011, số công tơ toàn tỉnh Khánh Hòa có 278.230 cái;
trong đó số công tơ 1 pha là 268.922 cái, công tơ 3 pha cơ là 7.383 cái và công tơ
điện tử 3 pha là 1.925 cái.
Bù công suất phản kháng: lưới trung áp có 106 cụm với tổng dung lượng bù là
46,651MVAr; lưới hạ áp có 1.333 cụm với tổng dung lượng bù là 108,622MVAr.
Trang 14
P14-VIỆN NĂNG LƯỢNG
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH KHÁNH HÒA
GIAI ĐOẠN 2011-2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020
b. Tình hình vận hành hệ thống lưới phân phối
Bảng I.9. Tình hình vận hành các trạm biến áp trung gian
(theo công suất định mức)
TT
Tên trạm
Sđm
(kVA)
Điện áp
(kV)
Pmax/Pmin
(MW)
Mang tải
(%)
1
T3 Cam Ranh E28
4.000
35/15
1,7 / 0,9
47,2
2
T3 Nam Cam Ranh
6.300
35/15
4,7 / 1,8
82,9
3
TG F9
2x6.300
35/(22)15
6,4 / 3,4
56,4
4
F6B Cầu Lùng
2x4.000
35/(22)15
4,3 / 2,9
59,7
5
F3 Lương Sơn
3.200
35/15
1,5 / 0,9
52,1
6
TG F2B
4.000
35/(22)15
3,1 / 2,9
86,1
7
TG F2C
4.000
35/15
1,8 / 1,3
50
6.300
35/22
1,2 / 0,4
21,2
6.300
35/22
5,0 / 2,4
88,2
8
TG F2A
Bảng I.10. Mang tải các tuyến dây trung áp tỉnh Khánh Hòa
TT
1
+
+
+
+
+
+
+
+
2
Tên đường dây
110kV Cam Ranh
(E28)
Lộ 333
Lộ 373
Lộ 374 G
Lộ 374 N
Lộ 471
Lộ 473
Lộ 475
Lộ 477
110kV Nam Cam
Ranh
+
Lộ 871
+
+
+
+
+
Lộ 671
Lộ 673
Lộ 675
Lộ 677
Lộ 679
110kV BĐ Cam
Ranh
Lộ 471
3
+
Dây dẫn
/ Chiều dài (km)
Pmax
(MW)
Pmin
(MW)
Mang
tải (%)
∆U
(%)
M70+M50/77,28
AC150/13,534
AC174/4,047
AC-174
AC-120/13,040
AC-120/20,845
AC-120/6,47
AC-120/75,762
1,7
5,6
7,8
11,1
2,1
4,2
3,6
1,6
0,9
3,1
0
2,6
0,5
1,9
1,5
0,5
9,3
23,1
28,1
39,9
16,3
32,7
28,0
12,5
3,4
3,1
4,2
2,4
3,3
2,7
4,4
4,7
1,4
39,5
4,8
15,6
1,6
AC-185;120
/54,68
M(3x240)/ 0,723
A(3x95)/ 0,725
A(3x70)/ 0,727
A(3x70)/ 0,729
A(3x70)/ 0,731
AC-120
Trang 15
Chưa VH
Chưa VH
Chưa VH
Chưa VH
Chưa VH
2
0,6
P14-VIỆN NĂNG LƯỢNG
TT
+
+
+
+
4
Tên đường dây
Lộ 473
Lộ 475
Lộ 477
Lộ 479
110kV Suối Dầu
(E30)
+
Lộ 471
+
+
Lộ 473
Lộ 474
+
Lộ 475
+
+
+
Lộ 477
110kV Diên Khánh
(E32)
Lộ 371
Lộ 373
+
Lộ 471
+
+
+
6
Lộ 473
Lộ 475
Lộ 477
110kV Bình Tân
+
Lộ 471
+
Lộ 473
+
Lộ 475
+
Lộ 477
5
7
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH KHÁNH HÒA
GIAI ĐOẠN 2011-2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020
Dây dẫn
/ Chiều dài (km)
AC-120
AC-120
AC-120
AC-120
AC-95/4,206;
XLPE185/2,642
AC-95/4,475
AC150/1,913
XLPE185/0,441
ACSR150/15,972
AC150/1,852
AC-95/8,279
AC-120/3,995
AXLPE185/4,614
AXLPE120/3,212
AXLPE185/5,167
AC-95/5,870
AXLPE185/4,299
CN A-240/0,70
XLPE-185/0,449
CN A-240/0,70
XLPE-185/2,859
CN A-240/0,73
XLPE-185/2,114
CN A-240/0,120
XLPE-185/2,115
AC-185/3,665
Pmax
(MW)
0,1
Pmin
Mang
tải (%)
(MW)
0,01
0,8
Chưa VH
Chưa VH
Chưa VH
∆U
(%)
0,1
1,9
0,9
11,1
1,3
0,01
5,8
0,007
1,5
0,1
38,1
0,2
1,4
5
1
32,8
3,4
2,9
0,6
19,0
1,5
5,5
0,9
0,2
0,1
31,5
4,4
2,6
0,4
4,6
1,1
26,9
1,8
2,5
14,6
1,1
5,9
0,6
Không tải
1,0
34,4
2,2
2,8
0,3
16,3
0,3
3,4
0,2
19,9
1,3
5,1
0,3
29,8
1,8
7,1
0,7
41,5
2,5
110kV Mã Vòng
(E27)
+
Lộ 371
AC-95/1,76
AC150/1,485
3,8
0,5
15,7
1,4
+
Lộ 373
AC-95/ 7,240
3,5
1
9,0
2,1
+
Lộ 471
CN-A240/1,628
AXLPE185/2,274
12,6
4
73,6
4,0
Trang 16
P14-VIỆN NĂNG LƯỢNG
TT
Tên đường dây
+
Lộ 472
+
Lộ 473
+
Lộ 474
+
Lộ 475
+
Lộ 476
+
Lộ 477
+
+
+
+
Lộ 478
Lộ 479
Lộ 480
110kV Đồng Đế
(E31)
Lộ 472
Lộ 474
Lộ 476
Lộ 478
110kV Ninh Hòa
(E24)
Lộ 332
+
Lộ 472
+
Lộ 474
+
Lộ 476
+
Lộ 478
8
+
+
+
+
9
10
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH KHÁNH HÒA
GIAI ĐOẠN 2011-2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020
Dây dẫn
/ Chiều dài (km)
CN-A240/1,703
AXLPE185/3,717
CN-A240/0,569
AXLPE185/1,648
CN-A240/0,569
AXLPE185/2,677
CN-A240/0,347
AXLPE185/8,172
CN-A240/0,260
AXLPE185/5,81
CN-A240/0,160
AC-185/1,611
AC-185/1,530
Hỗ trợ cho 473
Hỗ trợ cho 474
Pmax
(MW)
Pmin
(MW)
Mang
tải (%)
∆U
(%)
11,6
4
67,7
3,7
4,4
1,3
25,7
1,8
4,4
1,3
25,7
1,9
3,5
2
20,4
2,3
3,5
2
20,4
2,1
7
2
33,5
3,2
10,1
5,8
7,3
2,5
2
2
48,3
33,9
42,6
3,5
2,6
3,3
XLPE-185/5,091
XLPE-185/ 6,427
XLPE-185/ 3,142
XLPE-185/ 2,496
5,5
5,2
3,8
2,8
3,6
2,7
2,3
1,1
32,1
30,4
22,2
16,3
3,0
2,9
1,7
0,7
4,3
0
23,4
3,8
2,5
29,6
2,5
3
1,5
27,4
0,9
4,2
1,2
38,3
1,2
3,2
0,2
29,2
1,1
5,2
0,3
59,4
3,6
6,5
7,6
0,6
0,1
74,2
102
3,8
4,8
59,4
4,4
CN-A185/0,123
AC-120;95/21,7
CN-A185/0,123
AC-95/6,284
CN-A185/0,123
AC-95/6,285
CN-C50/0,120
AC70;95/7,155
110kV Vạn Giã
+
Lộ 871
+
+
11
Lộ 872
Lộ 873
+
Lộ 871
AC-95/8,655
AC-120;70/8,806
AC-120/9,217
AC-95/17,421
TG F9
AC-120;95
/14,792
Trang 17
5,2
P14-VIỆN NĂNG LƯỢNG
TT
Tên đường dây
+
Lộ 872
+
Lộ 873
+
12
Lộ 874
TG F6B
+
Lộ 871
+
Lộ 873
+
13
+
+
14
+
+
15
Lộ 832
+
Lộ 871
+
+
16
+
+
+
+
Lộ 873
Lộ 472
TG F2A
Lộ 371
Lộ 372
Lộ 373
Lộ 472
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH KHÁNH HÒA
GIAI ĐOẠN 2011-2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020
Dây dẫn
/ Chiều dài (km)
AC70/1,104
AV150/2,791
AC-95/5,679
AC-120/1,911
AC70/15,442
AC-95/13,350
AC-95/2,582
AC70/15,792
AC50/6,002
M95/0,02
Mang
tải (%)
11,9
∆U
(%)
0,5
2,4
15,8
3,4
1,6
18,3
0,8
Pmax
(MW)
1,3
Pmin
(MW)
3,65
0,1
48,8
4,7
1,85
0,1
37,7
4,1
4,3
2,9
43,6
0,7
AC 95/1,318
M22/3,204
1,0
0,5
0,1
0,1
13,4
12,9
0,6
0,4
AC50/12,03
AC-95/6,833
1,8
1,3
1,2
0,7
36,7
17,4
3,3
2,7
1,1
1
12,6
0,8
0,7
1,2
0,4
0,4
6,7
10,9
0,3
0,7
94
74
23,8
23,9
4,9
4,7
2,7
4,3
TG F3
Lộ 871
Lộ 872
TG F2B
Lộ 871
Lộ 873
TG F2C
AC-120/0,140
AC70/0,510
AC150/4,204
ACKII95/4,633
AC-95/11,M48/7
AC-95/10,7
AC70/4,986
AC-185/21,811
16,4
12,9
3,43
5,0
Các đường dây trung áp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa có nhiều chủng loại dây
khác nhau, hầu hết các đường trục trung áp có tiết diện lớn nên khả năng tải cao.
Tuy vậy hiện nay còn một số đường dây đang mang tải cao, chiều dài lớn cần sớm
có phương án khắc phục như: Lộ 384N, 473 - E28; lộ 471, 472, 478 - E27; lộ 871 –
Nam Cam Ranh; lộ 873 – Vạn Giã; 371, 372 – TG F2A; lộ 871, lộ 873 – TG F6B.
Nhờ được đặt bù cả trên lưới trung và hạ áp, thường xuyên kiểm soát hệ số
công suất các khách hàng mua điện năng phản kháng, nên tất cả các tuyến trung áp
đều đảm bảo tổn thất điện áp cho phép <5%.
Các lộ trung áp 6kV sau trạm 110kV Nam Cam Ranh cấp điện cho NM xi
măng Cam Ranh, chuẩn bị đưa vào vận hành.
Trang 18
P14-VIỆN NĂNG LƯỢNG
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH KHÁNH HÒA
GIAI ĐOẠN 2011-2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020
c. Kế hoạch xây dựng lưới điện tỉnh Khánh Hòa
- Nâng công suất trạm 220kV Nha Trang từ 2x125MVA thành
(125+250)MVA, hoàn thành năm 2013.
- Xây dựng trạm biến áp Vân Phong 40MVA-110/22kV và đường dây đấu nối.
d. Tình hình sự cố lưới điện toàn tỉnh
Bảng I.11. Thống kê sự cố lưới điện tỉnh Khánh Hòa
Lưới điện 110kV (vụ)
Lưới điện phân phối (vụ)
Thời gian
Thoáng qua
Vĩnh cửu
Thoáng qua
Vĩnh cửu
Năm 2009
10
8
249
149
Năm 2010
7
6
281
120
Đến 06/2011
5
0
108
58
Nguyên nhân sự cố:
+ Lưới điện 110kV:
- Máy biến áp: Sự cố xảy ra do quá tải, do hỏng thiết bị của máy, nguyên nhân
khách quan do động vật chui vào các ngăn tủ máy gây ra sự cố.
- Đường dây: Hầu hết do thời tiết, mưa sét gây ra đứt dây dẫn, cây đổ vào
đường dây gây ra sự cố.
+ Lưới điện trung áp: Năm 2010 xảy ra 281 vụ sự cố thoáng qua, 120 vụ sự cố
vĩnh cửu. Trong đó nguyên nhân do thời tiết (do giông sét) là 36 vụ, do công tác
kiểm tra bảo dưỡng lưới điện chưa tốt là 13 vụ, do nguyên nhân khách quan (động
vật gây ra, bắn kim tuyến, thả diều, dân chặt tre đổ vào đường dây, xe tông vào cột
điện, ...) là 20 vụ, có 58 vụ chưa tìm ra nguyên nhân sự cố.
e. Tình hình phát triển điện năng qua các năm
Thống kê điện năng toàn tỉnh Khánh Hòa theo các thành phần kinh tế và thống
kê điện năng thương phẩm các điện lực cho trong các Bảng I.13; I.14.
Điện năng dành cho Công nghiệp - Xây dựng và Tiêu dùng dân cư chiếm phần
lớn tổng điện năng thương phẩm toàn tỉnh Khánh Hòa với tổng là 81,2% (trong đó
Công nghiệp – Xây dựng chiếm 39,3%, Tiêu dùng dân cư chiếm 41,9%), còn lại là
các thành phần khác chiếm 18,8%.
Trang 19
P14-VIỆN NĂNG LƯỢNG
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH KHÁNH HÒA
GIAI ĐOẠN 2011-2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020
Bảng I.12. Hệ số đàn hồi điện toàn tỉnh Khánh Hòa từ 2000-2010
TT
Hạng mục
Tốc độ
tăng điện
lực
(%/năm)
1
Giai đoạn 2001-2010
9,13
Năm
2000
10,1
0,904
+
Công nghiệp-Xây dựng
7,94
32,6
12,5
0,635
+
Thương mại - Dịch vụ
16,19
34,8
13,1
1,236
+
Nông-Lâm-Thủy sản
-
32,6
1,0
-
GDP
Cơ
Tốc độ
cấu
tăng
(%)
(%/năm)
Hệ số đàn hồi
K=(T.độ tăng Đ.lực
/ T.độ tăng GDP)
a
Giai đoạn 2001-2005
10,48
Năm
2005
9,5
1,103
+
Công nghiệp-Xây dựng
11,83
38,9
13,5
0,876
+
Thương mại - Dịch vụ
11,98
41,5
13,4
0,894
+
Nông-Lâm-Thủy sản
-
19,6
-
-
b
Giai đoạn 2006-2010
7,8
Năm
2010
10,6
0,736
+
Công nghiệp-Xây dựng
4,18
40,4
11,5
0,363
+
Thương mại - Dịch vụ
20,57
45,8
12,9
1,595
+
Nông-Lâm-Thủy sản
11,78
13,8
3,2
3,681
+ Hệ số đàn hồi điện toàn tỉnh giai đoạn 2001-2010 là 0,904, trong đó giai
đoạn 2001-2005 là 1,103, giai đoạn 2006-2010 là 0,736.
+ Hệ số đàn hồi có xu hướng giảm dần, giai đoạn 2006-2010 chỉ bằng 66,7%
của giai đoạn 2001-2005. Nguyên nhân do:
- Các doanh nghiệp sản xuất (tiêu thụ điện cho Công nghiệp – Xây dựng) đã ý
thức được việc tiết kiệm năng lượng và sử dụng năng lượng hiệu quả (đổi mới dây
chuyền sản xuất, sử dụng công nghệ tiết kiệm năng lượng, ...)
- Khủng hoảng kinh tế thế giới có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam, tình
trạng lạm phát, lãi suất ngân hàng tăng cao khiến nhiều công trình bị ngừng trệ,
nhiều nhà máy xí nghiệp chỉ hoạt động cầm chừng, ảnh hưởng tới tiêu thụ điện năng
toàn tỉnh.
- Hệ thống điện thiếu nguồn, nhất là năm 2009 nên phải tiết giảm điện năng
cung cấp cho lưới điện.
Trang 20
P14-VIỆN NĂNG LƯỢNG
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH KHÁNH HÒA
GIAI ĐOẠN 2011-2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020
Bảng I.13. THỐNG KÊ ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ QUA CÁC NĂM THEO 5 THÀNH PHẦN TỈNH KHÁNH HÒA
TT
Hạng mục
Đơn vị: triệu kWh
Đến
T.độ tăng
T8/2012 2006-2010
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
4,25
3,47
3,36
5,55
7,43
7,9
6,32
11,78%
1
Nông, lâm, thủy
2
Công nghiệp - Xây dựng
327,81
353,75
369,89
382,51
402,27
440,64
335,54
4,18%
3
Thương mại - Dịch vụ
41,29
52,38
67,32
84,87
105,18
124,95
101,54
20,57%
4
Quản lý tiêu dùng và dân cư
298,33
332,60
395,48
432,72
458,35
489,46
362,59
8,97%
+
Quản lý
21,80
24,29
25,70
30,39
29,32
-
-
6,11%
+
Tiêu dùng dân cư
276,53
308,32
369,78
402,33
429,04
-
-
9,18%
5
Các hoạt động khác
31,75
33,87
37,35
47,43
50,60
51,15
37,51
9,77%
703,44
776,08
873,40
953,09
1.023,83
1.114,1
843,5
7,80%
7,97
6,60
6,93
6,90
6,66
6,51
-
-
764,36
830,97
940,22
1.025,79
1.097,95
1.191,68
-
7,51%
140
152
171
183
193
210
6
Tổng thương phẩm
7
Tổn thất
8
Điện nhận
9
Pmax
Trang 21
6,63%
P14-VIỆN NĂNG LƯỢNG
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH KHÁNH HÒA
GIAI ĐOẠN 2011-2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020
Bảng I.14. THỐNG KÊ ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ THEO CÁC ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN LỰC KHÁNH HÒA TỪ 2005 ĐẾN THÁNG 06/2011
TT
Hạng mục
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Đơn vị: triệu kWh
Đến
T.độ tăng
06/2011
2006-2010
1
Phòng Kinh Doanh
20,28
123,89
122,27
104,81
105,03
111,96
62,08
40,74%
2
Điện lực Trung tâm
329,96
176,32
185,81
200,56
219,39
238,09
117,43
-
3
Thành phố Cam Ranh
81,84
92,15
99,92
95,92
89,68
92,52
46,90
2,49%
4
Thị xã Ninh Hòa
57,08
66,85
71,37
79,96
90,97
100,63
51,14
12,01%
5
Huyện Diên Khánh
93,96
105,55
111,52
99,06
85,39
95,15
50,76
0,25%
6
Huyện Vạn Ninh
33,42
36,80
42,04
47,36
55,62
60,51
30,77
12,61%
7
Huyện Khánh Sơn
2,40
2,78
2,97
3,38
3,75
4,12
2,26
11,42%
8
Huyện Khánh Vĩnh
4,80
5,42
6,45
7,47
8,17
9,76
5,08
15,26%
9
Điện lực Vĩnh Hải
65,94
72,81
75,79
82,46
91,36
96,66
48,68
7,95%
10
Điện lực Vĩnh Nguyên
13,77
93,51
98,13
108,49
118,08
121,83
59,02
54,65%
11
Huyện Cam Lâm
-
-
-
43,92
85,66
92,61
45,37
-
703,44
776,08
816,26
873,40
953,09
1.023,83
519,49
7,80%
Tỉnh Khánh Hòa
(Ghi chú: Phòng Kinh doanh bán điện trực tiếp cho 3 đơn vị: CTCP Dệt may Nha Trang, Nhà máy tàu biển HyunDai-Vinashin và Công ty
Cổ phần Vinpearl)
Trang 22
P14-VIỆN NĂNG LƯỢNG
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH KHÁNH HÒA
GIAI ĐOẠN 2011-2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020
Trang 23
P14-VIỆN NĂNG LƯỢNG
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH KHÁNH HÒA
GIAI ĐOẠN 2011-2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020
Sơ đồ lưới điện 220-110kV năm 2011
Trang 24
P14-VIỆN NĂNG LƯỢNG
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH KHÁNH HÒA
GIAI ĐOẠN 2011-2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2020
Chế độ lưới điện 220-110kV năm 2011
Trang 25