BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
LÊ THỊ TRANG
HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGHỀ NUÔI
TÔM THẺ CHÂN TRẮNG (Litopenaeus vannamei Boone, 1931)
TẠI KIÊN GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Khánh Hòa - 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
LÊ THỊ TRANG
HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGHỀ NUÔI
TÔM THẺ CHÂN TRẮNG (Litopenaeus vannamei Boone, 1931)
TẠI KIÊN GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:
Nuôi trồng thủy sản
Mã số:
60620301
Quyết định giao đề tài:
1483/QĐ-ĐHNT ngày 30/12/2014
Quyết định thành lập HĐ:
1044/QĐ-ĐHNT ngày 10/11/2015
Ngày bảo vệ:
Ngày 25 tháng 11 năm 2015
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS Lại Văn Hùng
Chủ tịch Hội đồng:
TS. Phạm Quốc Hùng
Khoa sau đại học
Khánh Hòa - 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan mọi kết quả của đề tài “Hiện trạng và giải pháp phát triển
nghề nuôi tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei Boone, 1931) tại Kiên Giang”
là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi và chưa từng được công bố trong bất cứ
công trình khoa học nào khác cho đến thời điểm này.
Khánh Hòa, tháng 10 năm 2015
Tác giả
Lê Thị Trang
iii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên tôi xin chân thành cám ơn đến Ban giám hiệu Trường Đại học Nha
Trang, Khoa sau đại học, Viện nuôi trồng thủy sản và Trường Đại học Kiên Giang cùng
quý thầy cô giáo giảng dạy đã tạo điều kiện cho tôi học tập trong suốt thời gian qua.
Tôi xin chân thành đến Chi cục nuôi trồng thủy sản, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Kiên Giang; Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trung tâm
Khuyến nông - Khuyến ngư huyện An Biên, U Minh Thượng, Kiên Lương đã tạo điều
kiện giúp đỡ cho tôi trong suốt quá trình thực tập trao đổi, học hỏi kinh nghiệm, cập
nhật thông tin điều tra khi thực hiện luận văn thạc sĩ.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy PGS TS. Lại Văn Hùng, người đã
định hướng và hướng dẫn nhiệt tình trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu thực tập
ở cơ cở và thực hiện luận văn.
Cuối cùng tôi xin chân thành đến gia đình cùng các bạn đồng nghiệp đã giúp đỡ
đóng góp những ý kiến chia sẽ động viên tôi trong suốt thời gian qua.
Khánh Hòa, tháng 10 năm 2015
Tác giả
Lê Thị Trang
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ iii
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. iv
MỤC LỤC .................................................................................................................... v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................. viii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................... x
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................... x
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ............................................................................................ xi
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................ 3
1.1.Một số đặc điểm sinh học của tôm thẻ chân trắng ................................................... 3
1.1.1 Đặc điểm phân loại .............................................................................................. 3
1.1.2 Đặc điểm phân bố ................................................................................................ 3
1.1.3 Đặc điểm hình thái ............................................................................................... 3
1.1.4 Đặc điểm dinh dưỡng ........................................................................................... 4
1.1.5 Đặc điểm sinh trưởng ........................................................................................... 4
1.1.6 Tập tính sống ....................................................................................................... 4
1.1.7 Khả năng thích nghi với môi trường sống ............................................................ 5
1.1.8 Đặc điểm sinh sản ................................................................................................ 5
1.2 Vị trí địa lý, địa hình tỉnh Kiên Giang ..................................................................... 6
1.2.1 Vị trí địa lý........................................................................................................... 6
1.2.2 Địa hình, sông ngòi, mặt nước.............................................................................. 7
1.2.3 Điều kiện khí hậu, thời tiết và thủy văn ................................................................ 7
1.3 Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng trên thế giới ....................................................... 8
1.4 Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng tại Việt Nam ...................................................... 9
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................................11
2.1 Đối tượng, thời gian, địa điểm nghiên cứu: ............................................................11
2.2 Phương pháp nghiên cứu: .......................................................................................11
2.2.1 Sơ đồ khối nội dung nghiên cứu ..........................................................................11
2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu ..............................................................................11
2.3 Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................................13
v
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...........................................14
3.1 Điều kiện kinh tế - xã hội nuôi trồng thủy tại Kiên Giang ......................................14
3.1.1 Diện tích và sản lượng nuôi trồng thủy sản tại Kiên Giang ..................................14
3.1.2 Diện tích, sản lượng và năng suất cá nuôi............................................................15
3.1.3 Diện tích, năng suất, sản lượng nuôi giáp xác......................................................15
3.1.4 Diện tích, năng suất và sản lượng nuôi động vật thân mềm .................................16
3.2 Dân số và số hộ gia đình làm nghề nuôi trồng thủy sản tại Kiên Giang ..................17
3.2.1 Dân số.................................................................................................................17
3.2.2 Số hộ gia đình làm nghề nuôi trồng thủy sản .......................................................17
3.2.3 Điều kiện kinh tế, trình độ dân trí, độ tuổi, trình độ chuyên môn nghề nuôi tôm thẻ
chân trắng tại Kiên Giang ............................................................................................18
3.2.3.1 Điều kiện kinh tế ..............................................................................................18
3.2.3.2 Trình độ dân trí, số năm kinh nghiệm của người nuôi tôm thẻ chân trắng .........18
3.2.3.3 Độ tuổi, trình độ chuyên môn của người nuôi tôm thẻ chân trắng .....................19
3.3.1 Hình thức nuôi ....................................................................................................20
3.3.2 Hệ thống công trình ............................................................................................20
3.3.3 Ao xử lý ..............................................................................................................21
3.3.4 Chất đáy ao nuôi .................................................................................................22
3.3.5 Kênh mương cấp thoát nước ...............................................................................22
3.3.6 Chuẩn bị ao nuôi .................................................................................................23
3.3.6.1 Cải tạo ao nuôi và ao chứa ...............................................................................23
3.3.6.2 Thời gian cải tạo: .............................................................................................24
3.3.6.3 Vét bùn đáy ao: ................................................................................................24
3.3.6.4 Cày xới đáy ao: ................................................................................................24
3.3.7 Thả giống ............................................................................................................26
3.3.7.1 Nguồn gốc, kích thước và chất lượng con giống ...............................................26
3.3.7.2 Mật độ thả, thời gian thả giống .........................................................................27
3.4 Mùa vụ nuôi và thời gian nuôi tôm.........................................................................28
3.4.1 Mùa vụ nuôi ........................................................................................................28
3.4.2 Thời gian nuôi .....................................................................................................28
3.4.3 Quản lý chế độ cho ăn .........................................................................................29
3.4.3.1 Loại thức ăn .....................................................................................................29
vi
3.4.3.2 Số lần cho ăn ....................................................................................................30
3.4.3.3 Phương pháp cho ăn .........................................................................................30
3.4.3.4 Hệ số thức ăn FCR ...........................................................................................30
3.4.4 Quản lý chất lượng nước ao nuôi.........................................................................30
3.4.5 Bệnh và biện pháp phòng trị................................................................................33
3.5 Thu hoạch ..............................................................................................................34
3.5.1 Đánh giá hiệu quả nghề nuôi tôm thẻ chân trắng .................................................35
3.5.2 Hiệu quả xã hội ...................................................................................................36
3.6 Đề xuất các giải pháp phát triển bền vững nghề nuôi tôm thẻ chân trắng tại Kiên Giang 36
3.6.1 Các giải pháp quản lý ..........................................................................................36
3.6.2 Các giải pháp kinh tế ...........................................................................................38
3.6.3 Các giải pháp kỹ thuật .........................................................................................38
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................................40
Kết luận .......................................................................................................................40
Đề xuất ý kiến ..............................................................................................................41
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................42
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TCT
Tôm he chân trắng
DT
Diện tích
NS
Năng suất
NSBQ
Năng suất bình quân
ĐVT
Đơn vị tính
HPV
Bệnh Parvovirus gan tuỵ tôm he
IHHNV
Bệnh hoại tử cơ quan tạo máu ở tôm he
TSV
Hội chứng bệnh virus taura trên tôm he chân trắng
WSSV
Hội chứng bệnh đốm trắng
YHV
Bệnh đầu vàng
NN&PT
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NTTS
Nuôi trồng thuỷ sản
PL
Post Larvae
TB
Trung bình
VNĐ
Việt Nam đồng
FAO
Tổ chức Lương thực - Nông nghiệp của Liên Hiệp Quốc
GDP
Thu nhập quốc nội bình quân
ĐBSCL
Đồng bằng sông cửu long
GAP
GAqP
Good Aquaculture Practise, Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy
sản tốt
Quy tắc thực hành nuôi trồng thủy sản tốt
Code of conduct for responsible Aquaculture, Quy tắc ứng xử nghề
CoC
cá có Trách nhiệm
FCR
Hệ số chuyển đổi thức ăn
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Diện tích, sản lượng và năng suất tôm thẻ chân trắng qua các năm ..............10
Bảng 2.1: Vùng nghiên cứu và số phiếu điều tra ..........................................................12
Bảng 3.1: Diện tích nuôi cá ..........................................................................................15
Bảng 3.2: Sản lượng nuôi cá ........................................................................................15
Bảng 3.3: Diện tích nuôi giáp xác ................................................................................15
Bảng 3.4: Sản lượng nuôi giáp xác ...............................................................................16
Bảng 3.5: Diện tích nuôi động vật thân mềm................................................................16
Bảng 3.6: Sản lượng nuôi động vật thân mềm ..............................................................16
Bảng 3.7: Trình độ dân trí của hộ nuôi (n=60) .............................................................18
Bảng 3.8: Tỷ lệ độ tuổi tham gia nuôi tôm (n=60) ........................................................19
Bảng 3.9: Hình thức nuôi tính theo hộ nuôi tại các huyện (n=60) ................................20
Bảng 3.10: Diện tích ao nuôi tại các huyện (ha) (n=60)................................................21
Bảng 3.11:Tỷ lệ hộ nuôi có ao xử lý tại các huyện (n=60)............................................21
Bảng 3.12: Các loại chất đáy ao nuôi (n=60) ................................................................22
Bảng 3.13: Tỷ lệ hộ nuôi sử dụng hệ thống mương cấp và thoát nước riêng biệt (%) ...23
Bảng 3.14: Kỹ thuật cải tạo ao nuôi tôm ......................................................................23
Bảng 3.15: Thuốc và hóa chất sử dụng nuôi tôm thẻ ....................................................25
Bảng 3.16: Đánh giá của người nuôi về chất lượng con giống ......................................27
Bảng 3.17: Mật độ thả giống ........................................................................................27
Bảng 3.18: Số vụ nuôi trong 1 năm ..............................................................................28
Bảng 3.19: Thời gian nuôi tại các huyện ......................................................................28
Bảng 3.20: Các loại thức ăn sử dụng các huyện nuôi tôm.............................................29
Bảng 3.21: Hệ số thức ăn FCR .....................................................................................30
Bảng 3.22: Chế độ thay nước trong ao nuôi tôm ..........................................................31
Bảng 3.23: Một số CPSH, thuốc và hóa chất sử dụng trong nuôi tôm...........................32
Bảng 3.24: Các bệnh thường gặp trên tôm thẻ chân trắng nuôi tại Kiên Giang .............33
Bảng 3.25: Biện pháp phòng trị một số bệnh trên tôm thẻ chân trắng ...........................34
Bảng 3.26: Tỷ lệ sống tôm nuôi (%).............................................................................34
Bảng 3.27: Mức đầu tư và hiệu quả kinh tế trung bình cho 1 ha nuôi tôm ....................35
Bảng 3.28: Hiệu quả kinh tế theo hình thức QCCT cho 1 ha nuôi tôm 3 tháng .............35
Bảng 3.29: Hiệu quả kinh tế theo hình thức BTC cho 1 ha nuôi tôm 3 tháng ................36
Bảng 3.30: Hiệu quả kinh tế hình thức thâm canh cho 1 ha nuôi tôm 3 tháng ...............36
ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Hình thái tôm thẻ chân trắng.......................................................................... 4
Hình 1.2: Bản đồ hành chính Kiên Giang ...................................................................... 7
Hình 1.3: Sản lượng nuôi tôm thẻ chân trắng trên thế giới (1950-2010) ........................ 9
Hình 2.1: Sơ đồ khối nội dung nghiên cứu ...................................................................11
Hình 3.1: Tổng diện tích nuôi trồng thủy sản Kiên Giang từ năm 2010-2015 (ha) ........14
Hình 3.2: Tổng sản lượng nuôi trồng thủy sản Kiên Giang từ năm 2010-2015 (tấn) .....14
Hình 3.3: Cơ cấu giới tính hộ NTTS tại Kiên Giang .....................................................17
Hình 3.4: Số năm kinh nghiệm của các hộ nuôi tôm.....................................................19
Hình 3.5: Ao chứa nước tại huyện Kiên Lương ............................................................22
Hình 3.6: Phơi khô đáy ao ............................................................................................24
Hình 3.7: Thuốc diệt khuẩn, sát trùng tôm nuôi ............................................................26
Hình 3.8 Các công ty cung cấp giống ...........................................................................26
Hình 3.9: Thức ăn tôm thẻ chân trắng ..........................................................................29
Hình 3.10 : CPSH thuốc và chất khoáng xử lý ao nuôi tôm ..........................................32
x
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Ở Việt Nam nhận thấy thị trường thế giới đang có xu hướng tiêu thụ mạnh mặt
hàng tôm chân trắng của Thái Lan, Trung Quốc… và sản phẩm tôm sú nuôi của Việt
Nam bị cạnh tranh mạnh, hiệu quả sản xuất thấp do dịch bệnh, Ngày 25/01/2008, Bộ
NN&PTNT ban hành chỉ thị số 228/CT-BNN-NTTS về việc phát triển nuôi tôm thẻ
chân trắng tại các tỉnh phía Nam. Từ đó diện tích và sản lượng tôm thẻ chân trắng
không ngừng được tăng lên.
Tôm thẻ chân trắng được xem là đối tượng nuôi trồng thủy sản chủ lực tại Kiên
Giang với các hình thức nuôi: Quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thân canh. Tuy
nhiên, diện tích tăng, năng suất tăng thì ảnh hưởng đến môi trường và sự biến đổi khí
hậu trong những năm tiếp theo, sẽ gặp nhiều khó khăn sự lây lan dịch bệnh trong nuôi
tôm nước lợ, nhuyễn thể .v.v .
Hiện nay nghề nuôi tôm thẻ chân trắng tại Kiên Giang đã và đang phát triển trong
thời gian gần đây. Tuy vậy, cũng giống như các tỉnh thành khác nghề này cũng đang
gặp nhiều khó khăn do tình trạng phát triển tự phát, nhỏ lẻ không theo quy hoạch của
người dân. Từ thực tiễn trên cho thấy tôm thẻ chân trắng đối tượng chủ lực nuôi tôm
nước lợ tại Kiên Giang lý do tôi thực hiện đề tài: “Hiện trạng và giải pháp phát triển
nghề nuôi tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei Boon, 1931) tại tỉnh Kiên
Giang”.
Mục tiêu đề tài: Đánh giá hiện trạng kinh tế - xã hội, kỹ thuật nghề nuôi tôm thẻ
chân trắng tại tỉnh Kiên Giang để từ đó đề xuất các giải pháp phát triển bền vững đối
tượng này.
Phương pháp nghiên cứu của đề tài: Sử dụng phương pháp đánh giá nông thôn có
sự tham gia cộng đồng (Participatory Rural Appraisal-PRA).
Các kết quả chính đề tài đạt được: Đề tài đã đánh giá được hiện trạng và đưa ra
các giải pháp phát triển nghề nuôi tôm thẻ chân trắng tại 03 huyện Kiên Lương, An
Biên, U Minh Thượng
Hiện trạng kinh tế - xã hội nghề nuôi tôm thẻ tại Kiên Giang.
xi
Trình độ dân trí các hộ nuôi chủ yếu đạt cấp 2, các chủ hộ nuôi phần lớn là nam
giới với độ tuổi từ 36-50. Đa số các hộ nuôi tôm thẻ chân trắng đã có kinh nghiệm trong
nuôi tôm nước lợ. Các hộ nuôi dựa trên kinh nghiệm tích lũy bản thân, học hỏi các hộ
nuôi khác, từ các hoạt động tập huấn...
Hiện trạng kỹ thuật nghề nuôi tôm thẻ tại Kiên Giang
Hình thức nuôi tôm thẻ chân trắng có 3 hình thức: Quảng canh cải tiến, bán thâm
canh và thâm canh. Ao nuôi có diện tích từ 0,0-5,0; đa số các hộ có ao xử lý tuy vậy đa
phần các hộ vẫn sử dụng hệ thống mương cấp thoát chung một hệ thống.
Quy trình cải tạo ao đúng kỹ thuật và mùa vụ nuôi tôm thẻ bắt đầu từ cuối tháng
3 và các hộ chủ yếu nuôi tôm trong 2 vụ. Tôm thả chủ yếu là PL12với chiều dài từ 0,70,8 cm/con, mật độ thả cho 3 hình thức từ 12-93 con/m2 với thời gian nuôi trung bình
khoảng 87 ngày.
Thức ăn sử dụng nuôi tôm hoàn toàn là thức ăn công nghiệp gồm:CP, Tomboy,
Mega, Thăng Long Lion, H-Best. Các hộ nuôi đều sử dụng Vitamine, chất bổ sung,
tăng cường đề kháng trộn vào thức ăn cho tôm.
Nghề nuôi tôm thẻ chân trắng (QCCT, BTC, TC) tại Kiên Giang đều đem lại lợi
nhuận cao cho người nuôi đặc biệt là với hình thức bán thâm canh và thâm canh.
Các giải pháp phát triển bền vững nghề nuôi tôm thẻ tại Kiên Giang gồm: giải
pháp về công tác quản lý, giải pháp kinh tế và kỹ thuật.
xii
MỞ ĐẦU
Trên thế giới, tôm thẻ chân trắng được nuôi nhiều ở các nước Nam Mỹ & Nam
Trung Mỹ. Từ những thập niên 1980, 1990, ở Châu Á tôm thẻ đã được thử nghiệm và
nuôi thành công ở các nước như Trung Quốc, Đài Loan, Thái Lan, Malaysia,…Ở Việt
Nam, tôm thẻ chân trắng được di nhập từ Mỹ, Đài Loan, Trung Quốc vào năm 2011.
Tôm thẻ chân trắng là đối tượng nuôi có nhiều ưu điểm như: có thể nuôi ở độ mặn
rộng (0.5-42o/oo), nhiệt độ < 15oC, nuôi với mật độ cao (50-100con/m2), sinh trưởng
nhanh hơn tôm sú, hệ số chuyển đổi thức ăn thấp (1.0-1.2)...Do đó, nghề nuôi tôm thẻ
chân trắng đã và đang phát triển khắp các tỉnh thành trên cả nước. Tuy nhiên, trong
thời điểm hiện tại nghề nuôi tôm thẻ chân trắng đang gặp nhiều khó khăn như: môi
trường nuôi ô nhiễm, chất lượng con giống, dịch bệnh.... gây ảnh hưởng đến sự phát
triển bền vững đối tượng này [8],[22],[36].
Kiên Giang là tỉnh có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển nuôi trồng thủy
sản với hơn 200 km bờ biển, nhiều kênh rạch, khí hậu chịu ít mưa bão...Nghề nuôi tôm
thẻ chân trắng tại Kiên Giang đã và đang phát triển trong thời gian gần đây. Tuy vậy,
cũng giống như các tỉnh thành khác nghề này cũng đang gặp nhiều khó khăn do tình
trạng phát triển tự phát không theo quy hoạch của người dân [2],[23].
Từ thực tiễn trên, được sự đồng ý của Viện Nuôi trồng thủy sản, Trường Đại
Học Nha Trang đã thống nhất giao cho tôi thực hiện đề tài “Hiện trạng và giải pháp
phát triển nghề nuôi tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei Boone, 1931) tại
Kiên Giang”
Mục tiêu đề tài
Đánh giá hiện trạng kinh tế - xã hội, kỹ thuật nghề nuôi tôm thẻ chân trắng tại
tỉnh Kiên Giang để từ đó đề xuất các giải pháp phát triển bền vững đối tượng này.
Nội dung đề tài
Hiện trạng kinh tế - xã hội nghề nuôi tôm thẻ tại Kiên Giang.
Hiện trạng kỹ thuật nghề nuôi tôm thẻ tại Kiên Giang
Các giải pháp phát triển bền vững nghề nuôi tôm thẻ tại Kiên Giang.
1
Ý nghĩa đề tài
Ý nghĩa khoa học: Bổ sung thông tin về hiện trạng nghề nuôi tôm thẻ chân
trắng tại tỉnh Kiên Giang.
Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở khoa học để người
nuôi, nhà quản lý áp dụng vào sản xuất và quản lý nghề nuôi tôm thẻ chân
trắng nhằm phát triển bền vững tại Kiên Giang.
2
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.Một số đặc điểm sinh học của tôm thẻ chân trắng
1.1.1 Đặc điểm phân loại
Ngành:
Arthropoda
Lớp:
Crustacea
Bộ:
Decapoda
Họ:
Penaeidae
Giống:
Litopenaeus
Litopenaeus vannamei Boon, 1931 [14]
Loài:
Tên tiếng Anh: White legs shrimp
Tên tiếng Việt: Tôm chân trắng, Tôm he chân trắng, Tôm thẻ chân trắng
1.1.2 Đặc điểm phân bố
Tôm thẻ chân trắng có tên khoa học là Litopenaeus vannamei Boon, 1931 hay
còn có tên phổ biến Penaeus vannamei Boon, 1931. Chúng phân bố chủ yếu ở vùng
biển Tây Bắc Thái Bình Dương, Châu Mỹ từ biển Mehico đến miền Trung Peru, nhiều
nhất là vùng biển gần Ecuado, tại ven biển Esmieraldas quanh năm đều bắt được tôm
cái mang trứng. Đây là loài tôm phổ biến nhất ở Tây Bán cầu (chiếm 70% các loài tôm
he Nam Mỹ) [5], [40].
Tôm he chân trắng thích nghi với biên độ muối rộng từ 0-40‰, chúng có thể sinh
trưởng nước ngọt, lợ và mặn, dãy biến nhiệt tôm thẻ chân trắng khá rộng và phản ứng
rất linh hoạt khi có những tác động cơ học.
1.1.3 Đặc điểm hình thái
Nhìn bên ngoài, tôm he chân trắng gần giống với tôm thẻ Trung Quốc (Penaeus
chinnsis) và tôm bạc (Penaeus merguinesis). Tôm có màu trắng đục, trên thân không
có đốm vằn, chân bò có màu trắng ngà nên gọi tôm he chân trắng, chân bơi có màu
vàng nhạt, các vành chân đuôi có màu đỏ nhạt và xanh. Râu tôm có màu đỏ gạch và
chiều dài của râu tôm gấp 1,5 lần chiều dài thân, chủy tôm có 8-9 răng cưa ở gờ phía
trên, có 2-4 răng cưa, đôi khi có 5-6 răng cưa ở phía bụng. Vỏ giáp đầu ngực có những
gai gân và gai râu rất rõ, không có gai mắt và gai đuôi, không có rãnh sau mắt, đường
3
gờ sau chủy khá dài, có 6 đốt bụng, 3 đốt mang trứng, rãnh bụng rất hẹp, gai đuôi
không có phân nhánh [4].
Hình 1.1 Hình thái tôm thẻ chân trắng
1.1.4 Đặc điểm dinh dưỡng
Tôm thẻ chân trắng là loài ăn tạp, giống như các loài khác, thành phần dinh
dưỡng trong thức ăn của chúng cũng cần một tỷ lệ thích hợp các chất như: protit,
gluxit, lipit, vitamine, khoáng. Thành phần dinh dưỡng thiếu hoặc không đủ các chất
trên sẽ ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng và sức khỏe của tôm. Khả năng chuyển hóa
thức ăn của tôm thẻ chân trắng rất cao, nhưng không đòi hỏi thức ăn có hàm lượng
protein cao, hàm lượng protein 35% trong thức ăn được xem là thích hợp cho sinh
trưởng phát triển của tôm (nhu cầu protein trong thức ăn của tôm sú là 40%, tôm thẻ
chân trắng Nhật Bản 60) [4], [40].
Trong điều kiện ao nuôi, tôm bắt mồi rất linh hoạt, khả năng bắt mồi tương đương
nhau nên ít bị phân đàn.
1.1.5 Đặc điểm sinh trưởng
Tôm thẻ chân trắng là loài có tốc độ tăng trưởng nhanh, đặc biệt trong tháng
nuôi đầu tiên, tôm có thể tăng trưởng 3g/tuần với mật độ nuôi 100 con/m2, đến giai
đoạn 30g tôm lớn chậm dần với mức tăng trưởng 1g/tuần. Vì vậy, trong quá trình nuôi
giai đoạn đầu, chế độ cho ăn của tôm cần chú ý tăng lượng thức ăn và đảm bảo cung
cấp đầy đủ thành phần dinh dưỡng nhằm tận dụng hết khả năng lớn của tôm, đồng thời
có thể rút ngắn thời gian nuôi.
Theo Viện Hải dương Hawaii (1992), trong điều kiện nuôi thương phẩm với
mật độ 100 con/m2 sau 60 ngày nuôi, tôm có thể đạt khối lượng 23g/con [4].
1.1.6 Tập tính sống
4
Trong tự nhiên tôm he chân trắng sống nơi đáy cát, độ sâu 0-72m, nhiệt độ
nước từ 25-320C, độ mặn từ 28-34‰, độ pH từ 7,7-8,3. Tôm he chân trắng thích sống
ở vùng ven biển, tôm con ưa sống nơi có nguồn dinh dưỡng dồi dào. Ban ngày tôm vùi
mình trong bùn, kiếm ăn và lột xác vào ban đêm.
Tôm he chân trắng ít ăn thịt lẫn nhau, nên nhờ vào tập tính này mà trong nuôi
thương phẩm tỷ lệ hao hụt của tôm he là thấp hơn so với tôm sú [4].
1.1.7 Khả năng thích nghi với môi trường sống
Độ mặn: Tôm he chân trắng thích nghi với biên độ rộng muối từ 0-50‰,
chúng có thể sinh trưởng được trong cả nước ngọt, nước lợ, nước mặn. Khoảng thích
nghi nhất từ 10-30‰.
Nhiệt độ: Tôm he chân trắng sống phạm vi từ 9-410C, tuy nhiên ở nhiệt độ tốt
cho tôm phát triển từ 25-320C nhưng vẫn thích nghi được nhiệt độ thay đổi lớn. Theo
J.Wyban và ctv (1995), đối với cỡ tôm <10g nhiệt độ thích hợp tốt nhất cho sự phát
triển là ≤ 300C, bên cạnh đó cỡ từ ≥ 15g thì không có sự khác biệt về tốc độ tăng
trưởng ở nhiệt độ 270C-300C. Do đó nên chọn mùa vụ nuôi lúc tôm nhỏ vào những
tháng ở nhiệt độ cao tôm lớn vào những tháng có nhiệt độ thấp.
Oxy hòa tan: Ngưỡng oxy thấp là 1,2mg/l tôm càng lớn nhanh thì ngưỡng oxy
càng cao (với cỡ tôm 2-4cm 2mg/l, cỡ dưới 2cm là 1,05mg/l) [4], [14].
Chỉ số pH: Độ pH thích hợp trong ao nuôi tôm là 7,5-8,5. Ở mức pH này thì
lượng NH3 và H2S tồn tại ở dạng độc thấp nhất đảm bảo tôm sinh trưởng phát triển
bình thường.
1.1.8 Đặc điểm sinh sản
Trong tự nhiên, tôm trưởng thành, giao hợp, đẻ ở những vùng biển có độ sâu từ
70m với nhiệt độ từ 26-280C, độ mặn cao (35‰). Trứng sau khi nở ra ấu trùng vẫn ở
xung quanh khu vực, tới giai đoạn Postlvae chúng bơi vào gần bờ và sinh sống ở đáy
những vùng cửa sông cạn. Điều kiện môi trường tốt, thức ăn nhiều hơn, độ mặn thấp
hơn và nhiệt độ cao hơn. Sau một vài tháng tôm con trưởng thành, chúng bơi ngược ra
biển thực hiện giao vĩ, sinh sản và hoàn thành vòng đời.
Mùa vụ sinh sản: Khu vực có tôm phân bố sống tự nhiên, quanh năm đều bắt
được tôm ôm trứng. Mùa sinh sản có sự chênh lệch theo từng vùng, tùy thuộc vĩ độ
5
như ở ven biển phía bắc Ecuado tôm đẻ từ tháng 3 đến tháng 8 nhưng đẻ rộ từ tháng 45, ở Peru mùa tôm đẻ chủ yếu là tháng 12 năm trước đến tháng 4 năm sau [4].
Giao vĩ: Tôm he chân trắng thuộc loài tôm có thelycum hở, tôm đực và tôm cái
tìm nhau giao phối sau hoàng hôn. Tôm đực phóng các chùm tinh từ cơ quan giao cấu
(petasma) cho dính vào đôi chân bò thứ 3 đến thứ 5 của con cái, có khi dính cả lên
thân con cái, trong điều kiện nuôi, tỷ lệ giao phối tự nhiên có kết quả rất thấp.
Sức sinh sản: Tôm cái có khối lượng từ 30-45g có thể tham gia sinh sản. Sức
sinh sản thực tế khoảng 10-25 vạn trứng/tôm mẹ. Trứng có đường kính trung bình 0,22
mm. Sau khi trứng thụ tinh 14-16 giờ thì trứng nở ra ấu trùng nauplius. Quá trình biến
thái của ấu trùng cũng trải qua 6 giai đoạn Nauplius, 3 giai đoạn Zoea, 3 giai đoạn
Mysis rồi đến Postlarvae.1.2 Điều kiện tự nhiên tỉnh Kiên Giang
1.2 Vị trí địa lý, địa hình tỉnh Kiên Giang
1.2.1 Vị trí địa lý
Kiên Giang là tỉnh ven biển với diện tích tự nhiên 6.348 km2 nằm ở phía Tây
Nam Việt Nam, thuộc Đồng bằng Sông Cửu Long, có đường biên giới chung giáp
Campuchia dài 56 km, Kiên Giang còn có bờ biển dài trên 200 km và có 140 hòn đảo
lớn nhỏ. Phần đất liền tọa độ 9o23”50-10o 32”30 vĩ độ Bắc và từ 104o26”40 105o32”40 kinh đông. Phía bắc giáp: Vương quốc Campuchia, Phía nam giáp: Tỉnh Cà
Mau và Bạc Liêu, Phía đông và đông nam giáp: tỉnh An Giang và Hậu Giang, Phía tây
giáp Vịnh Thái Lan. Kiên Giang là tỉnh có vị trí thuận lợi để kết nối với Campuchia và
Vịnh Thái Lan bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không. Kiên Giang có
nhiều tiềm năng cho phát triển kinh tế-xã hội; là cửa ngõ hướng ra biển Tây của cả
vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long, có điều kiện phát triển kinh tế biển đảo giao lưu các
nước trong khu vực và quốc tế [1],[45].
6
Hình 1.2: Bản đồ hành chính Kiên Giang
(Nguồn: />1.2.2 Địa hình, sông ngòi, mặt nước
Kiên Giang có địa hình tương đối bằng phẳng chủ yếu là đất liền. Địa hình
hướng dốc từ Tây Bắc sang Đông Nam có độ dốc tương đối cao từ 0.2-1.2 m, nằm
ở phía Tây sông Hậu. Đây là vùng thoát lũ từ sông Hậu ra sông cái lớn và được
chia thành 4 vùng: Vùng Tứ Giác Long Xuyên, Vùng Tây Sông Hậu, Vùng U Minh
Thượng và Vùng Hải Đảo [1].
1.2.3 Điều kiện khí hậu, thời tiết và thủy văn
Khí hậu
Điều kiện khí hậu Kiên Giang có nhiều thuận lợi cho việc sinh trưởng và phát
triển cây trồng và vật nuôi. Kiên Giang nằm trong khu vực có chế độ nhiệt đới gió mùa
cận xích đạo nóng ẩm quanh năm, nhiệt độ trung bình 27,8oC, nhiệt độ cao nhất vào
tháng 4 và nhiệt độ thấp vào tháng giêng (âm lịch). Chênh lệnh nhiệt độ các tháng
không quá 5oC , thích hợp cho nuôi trồng thủy sản, độ ẩm trung bình 82%, lượng mưa
hang năm từ 1.803 - 2.724 mm, số giờ nắng hàng năm dao động từ 2.358 - 2.436 giờ.
7
Trong năm, có 2 mùa rõ rệt là mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12
kết thúc đến tháng 4 năm sau [1].
Thủy văn
Kiên Giang có hệ thống song ngòi chằng chịt với tổng chiều dài 2.055 km. Hệ
thống các sông này ảnh hưởng rất lớn đến điều tiết nước, tính chất đất và chế độ canh
tác trong toàn tỉnh, tác động lớn đến sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng và đánh bắt thủy
sản. Các sông chính gồm: sông cái Lớn, sông cái Bé và sông Giang Thành [1].
Tài nguyên biển
Kiên Giang được xem là tỉnh có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế của cả nước,
với nguồn tài nguyên phong phú đa dạng đặc biệt là thế mạnh về phát triển kinh tế biển.
Kiên Giang có ngư trường khái thác lớn với diện tích 63.290 km2, có nhiều biển
đảo tạo điều kiện thuận lợi khai thác quanh năm. Nguồn lợi hải sản dồi dào, đa dạng
chủng loài trong đó có nhiều loài có giá trị kinh tế cao và khả năng khai thác lớn. Biển
Kiên Giang có nhiều hệ sinh thái hoàn chỉnh, có nhiều giống loài quý hiếm như đồi
mồi, trai ngọc.... Bên cạnh đó, hệ thống sông, kênh rạch nội địa cũng tương đối phong
phú là điều kiện tốt để phát triển nghề khai thác thuỷ sản nội đồng và nuôi trồng thủy
sản [1].
1.3 Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng trên thế giới
Tôm thẻ chân trắng được nuôi vào khoảng thập niên 80 [7]. Đến năm 1992,
chúng đã được nuôi phổ biến trên thế giới, nhưng chủ yếu tập trung ở các nước Nam
Mỹ [4]. Khi đó nhiều nước Châu Á đã tìm cách hạn chế phát triển tôm chân trắng do
sợ lây bệnh cho tôm sú. Thường mắc các bệnh của tôm sú Hội chứng Taura gây nên
dịch bệnh lớn ở Nam Mỹ và các bệnh khác, có thể nhiễm sang các đối tượng tôm bản
địa, làm ảnh hưởng đến đa dạng sinh học gây thiệt hại nghiệm trọng đến sản xuất và
môi trường. Cho đến năm 2003, các nước châu Á bắt đầu nuôi tôm he chân trắng. Sản
lượng tôm thẻ chân trắng trên thế giới đạt khoảng 1 triệu tấn, sản lượng tôm liên tục
tăng nhanh qua các năm, tính đến năm 2010 sản lượng tôm đạt khoảng 2,7 triệu tấn và
năm 2012 là 4 triệu tấn [42],[43].
Các nước nuôi tôm thẻ chân trắng chủ yếu trên thế giới gồm: Trung Quốc, Đài
Loan, Thái Lan, Indonesia, Việt Nam, Malaysia, Philippines, Campuchia, Mehico,
8
Venezuela, Peru, Colombia, Costa Rica, Panama, El Salvador, Hoa Kỳ, Ấn Độ,
Jamaica, Cuba, Cộng hòa Dominica, Bahamas .v.v.. Trong đó Trung Quốc là nước có
sản lượng cao nhất thế giới đạt khoảng 1,3 triệu tấn vào năm 2012 [42]. Hình thức
nuôi chủ yếu là thâm canh và siêu thâm canh. Dự kiến sản lượng tôm thẻ chân trắng
đạt khoảng 6 triệu tấn vào năm 2015 [44].
Hình 1.3: Sản lượng nuôi tôm thẻ chân trắng trên thế giới (1950-2010)
1.4 Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng tại Việt Nam
Tôm thẻ chân trắng được đưa vào Việt Nam từ năm 2001 và được nuôi thử
nghiệm tại 3 công ty: Công ty TNHH Duyên Hải (Bạc Liêu), Công ty Việt Mỹ (Quảng
Ninh) và Công ty Asia Hawaii (Phú Yên) [2]. Vào thời điểm này, nước ta hạn chế phát
triển nuôi tôm thẻ chân trắng vì sợ lây bệnh sang cho tôm sú. Đến năm 2006, ngành
thủy sản đã cho phép nuôi bổ sung tôm thẻ chân trắng tại các tỉnh từ Quảng Ninh đến
Bình Thuận nhưng vẫn cấm nuôi tại khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long.
Đầu năm 2008, nhận thấy thị trường thế giới đang có xu hướng tiêu thụ mạnh
sản phẩm tôm chân trắng nuôi của Thái Lan, Trung Quốc… đồng thời tôm sú nuôi của
Việt Nam bị cạnh tranh mạnh, hiệu quả sản xuất thấp do dịch bệnh nên ngày
25/01/2008, Bộ NN & PTNT ban hành chỉ thị số 228/CT-BNN-NTTS về việc phát
triển nuôi tôm thẻ chân trắng tại các tỉnh phía Nam được nuôi tôm thẻ chân trắng theo
hình thức thâm canh và theo quy hoạch [6], [32].
Hiện nay, tôm thẻ chân trắng được nuôi với hình thức bán thâm canh, thâm
canh và siêu thâm canh. Năng suất tôm đạt từ 2.980 kg/ha vào năm 2005 và đã tăng
lên 4.460 kg/ha vào năm 2012 (Bảng 1). Do nhu cầu thị trường nội địa ưa chuộng và
9
xuất khẩu sang một số nước khác nên diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng ở tại Việt Nam
gia tăng nhânh chóng từ 13.455 ha năm 2005 đã tăng lên 41.789 ha vào năm 2012. Sản
lượng tôm cũng tăng lên đáng kể từ 40.096 tấn năm 2005 lên đến 186.197 tấn vào năm
2012. Diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng chủ yếu tập trung chủ yếu ở khu vực Đồng
bằng Sông Cửu Long (chiếm khoảng 94% diện tích của cả nước) [20],[21].
Bảng 1.1: Diện tích, sản lượng và năng suất tôm thẻ chân trắng qua các năm
(Nguồn: Tổng cục thủy sản 2013)
Năm
Diện tích (ha)
Sản lượng (tấn)
Năng suất bình quân (kg/ha)
2005
13.455
40.096
2.980
2006
18.441
57.185
3.100
2007
19.919
64.776
3.250
2008
15.079
47.827
3.170
2009
21.339
89.521
4.190
2010
25.397
136.719
5.380
2011
28.683
152.939
5.330
2012
41.789
186.197
4.460
10
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Đối tượng, thời gian, địa điểm nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Nghề nuôi tôm thẻ chân trắng tại Kiên Giang.
Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 01/2015 đến 10/2015.
Địa điểm nghiên cứu: Tại Huyện An Biên, U Minh Thượng và Kiên Lương.
2.2 Phương pháp nghiên cứu:
2.2.1 Sơ đồ khối nội dung nghiên cứu
Hiện trạng và giải pháp phát triển nghề nuôi tôm thẻ chân trắng
(Litopenaeus vannamei, Boon 1931) tại tỉnh Kiên Giang
Hiện trạng kỹ thuật
Hiện trạng kinh tế – xã hội
Dân số,
người
làm nghề
NTTS, số
người
nuôi
Độ
tuổi,
trình
độ
văn
hóa
Các hoạt
động
kinh tế:
nông
nghiệp,
NTTS
Diện
tích ao
nuôi,
trang
thiết bị
Thả
giống:
kích
thước,
mật độ,
mùa vụ
Thức
ăn và
quản
lý chế
độ cho
ăn
Quản
lý
dịch
bệnh
Thu
hoạch
Hiệu
quả
kinh tế
Đề xuất các giải pháp phát triển bền vững
Hình 2.1 Sơ đồ khối nội dung nghiên cứu
2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp:
Số liệu thứ cấp được thu thập từ các tài liệu, báo cáo của các cơ quan chuyên
ngành, chính quyền địa phương tại các huyện An Biên, U Minh Thượng và Kiên Lương.
11
Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp theo phương pháp đánh giá nông thôn có
sự tham gia của cộng đồng (Participatory Rural Appraisal - PRA) trong đó, sử dụng
công cụ phỏng vấn bán cấu trúc (Bảng câu hỏi được trình bày ở Phụ lục). Số liệu sơ
cấp được tổng hợp thông qua quá trình phỏng vấn trực tiếp người dân tại địa phương,
cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý thông qua bộ câu hỏi điều tra với số mẫu điều tra là 60
trên tổng số 135 hộ nuôi tôm thẻ chân trắng tại các huyện nghiên cứu (Bảng 2.1).
Số lượng mẫu điều tra ở mỗi huyện được xác định bằng cách sử dụng công thức
tính cỡ mẫu của Yamane (1967). Số mẫu phân bổ cho mỗi vùng điều tra được tính
theo công thức.
n = N/(1 + Nx e2) + (5 - 10% dự phòng)
Trong đó:
- n là số lượng mẫu được chọn;
- N là tổng số hộ nuôi tôm trong toàn huyện;
- e là xác suất phạm sai lầm loại II (thường là 10%);
- Số hộ dự phòng thu thêm 10%.
Tuy nhiên, do tổng số hộ nuôi ở mỗi huyện thường không đều nhau nên đối với
những huyện có hộ nuôi tôm thẻ chân trắng thì tiến hành điều tra toàn bộ số hộ nuôi,
chọn mẫu ngẫu nhiên thông qua sử dụng hàm phân bố ngẫu nhiên [19],[20],[21].
Bảng 2.1 Vùng nghiên cứu và số phiếu điều tra
Huyện
Số hộ nuôi
Số hộ điều tra
Tỷ lệ %
An Biên
13
6
46
U Minh Thượng
31
14
45
Kiên Lương
90
40
44,4
Tổng
135
60
44,4
12
2.3 Phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp tính toán một số chỉ tiêu
- Sản lượng tôm nuôi (Q): Tổng khối lượng tôm thu được/vụ nuôi (tấn).
- Năng suất tôm (tấn/ha/vụ hay tấn/ha/năm):
Sản lượng tôm thu hoạch (tấn)
Năng suất =
Diện tích mặt nước nuôi (ha)
Hiệu quả kinh tế:
- Lợi nhuận:
Lợi nhuận (P/L) = Tổng doanh thu (TR) – Tổng chi phí sản xuất (TC)
+ Tổng doanh thu (TR): Tổng sản lượng (Q) x giá bán (P).
+ Tổng chi phí sản xuất (TC): Chi phí cố định (FC) + Chí phí lưu động (VC).
- Chi phí đơn vị:
Chi phí đơn vị (c)= Tổng chi phí (TC)/ Tổng sản lượng (Q)
Điểm hòa vốn:
Điểm hòa vốn: Tổng doanh thu (TR) = Tổng chi phí (TC)
Tỷ suất lợi nhuận:
Tỷ suất lợi nhuận: (TR - TC)/TC x 100%
Lãi suất đầu tư.
Lãi suất đầu tư = Tỷ suất lợi nhuận/tổng thời gian đầu tư
Lợi nhuận biên
Lợi nhuận biên: (TR- TC )/TR*100%
Trong đó:
TR: Tổng doanh thu là tổng số tiền thu được từ việc bán tôm.
TC: Bao gồm chi phí cố định (FC) và chi phí biến đổi (VC).
FC: Chi phí cố định bao gồm: thuê ao đìa, thuế, khấu hao tài sản cố định, chi
phí duy tu, bảo dưỡng các công trình, thiết bị...
VC: Chi phí biến đổi bao gồm: con giống, thức ăn, thuốc và hóa chất, chế
phẩm sinh học, thuê mướn nhân công.
Các số liệu được xử lý trên phần mềm Microsoft Excel 2010.
13