Tải bản đầy đủ (.doc) (282 trang)

GIAO AN CN 6 CHUAN 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 282 trang )

Tuần 01
Tiết 01

Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI MỞ ĐẦU
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
2. Kĩ năng: Biết được mục tiêu, nội dung chương trình & SGK Công Nghệ 6, những yêu
cầu đổi mới phương pháp học tập.
3.Thái độ: Hứng thú học tập môn học, chủ động tìm hiểu, tiếp thu kiến thức và vận dụng
sáng tạo vào cuộc sống.
II.Chuẩn bị:
-Tư liệu tham khảo về kiến thức gia đình, kinh tế gia đình.
-Tranh ảnh mô tả vai trò của kinh tế gia đình và kinh tế gia đình.
-Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình Công nghệ THCS.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: 1’
2. KTBC:giới thiệu chương trình môn học 1'
3. Bài mới:1'
Kinh tế gia đình là một phân môn có ý nghĩa rất thiết thực của môn học Công nghệ
thuộc chương trình Trung học cơ sở, giúp chúng ta có được những kiến thức và kĩ năng cơ
bản nhất trong đời sống và lao động hàng ngày. Để nắm được rõ hơn về phân môn này,
chúng ta cùng vào bài học hôm nay, tìm hiểu về vai trò của gia đình và đặc điểm của phân
môn Kinh tế gia đình.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò
I. Vai trò của gia đình và


của gia đình & kinh tế gia đình .
kinh tế gia đình:
(16’)
- Nghiªn cøu th«ng tin
GV: gọi HS đọc SGK mục 1
? Em hãy cho biết vai trò của gia SGK
-Là nền tảng XH, là nơi GD
đình?
và nuôi dưỡng con người,
cung cấp giá trị vật chất và
tinh thần, rất quan trọng đối
với mỗi người
? Em có nhận xét gì về nhu cầu - Nhu cầu của gia đình
của gia đình về vật chất và tinh ngày càng cao và không
ngừng cải thiện.
thần hiện nay?
-Những công việc cần làm
? Em hãy cho biết trách nhiệm của
trong gia đình:
mỗi thành viên trong gia đình?
+ Tạo ra nguồn thu nhập
bằng tiền hoặc hiện vật.
+ Sử dụng nguồn thu nhập
để chi tiêu cho hợp lí.
+ Làm các công việc nội
trợ
-HS thảo luận và trình bày:
+Nhu cầu vật chất: ăn,
GV: cho HS TLN (3’) câu hỏi:


- Gia đình là nền tảng của xã
hội, ở đó mỗi người được
sinh ra và lớn lên, được nuôi
dưỡng, giáo dục và chuẩn bị
nhiều mặt cho cuộc sống
tương lai.

- Trách nhiệm của các thành
viên trong gia đình: Làm tốt
công việc của mình để góp
phần tổ chức cuộc sống gia
đình văn minh, hạnh phúc.


?Gia đình là nơi đáp ứng nhu cầu uống, ở, mặc (nhu cầu ta có
vật chất và tinh thần. Vậy nhu cầu thể cầm, nắm, nhìn, nghe
vật chất là gì? nhu cầu tinh thần là được)
gì?
+Nhu cầu tinh thần: sự dạy
dỗ, tình yêu thương, quan
tâm (nhu cầu chỉ có thể
cảm nhận được)
-Phải làm việc để có tiền,
?Gia đình muốn tồn tại cần có sử dụng tiến cho nhu cầu
những hoạt động nào?
gia đình
?Gia đình em có những công việc -Làm lúa, rẫy, làm thuê, tự
nào? Hãy nêu VD cụ thể?
chăn nuôi...
-Thu nhập bằng tiền và hiện

? Có mấy cách tạo thu nhập?
vật
?Thế nào là thu nhập bằng tiền? -HS trình bày theo SGK
thu nhập bằng hiện vật thì sao?
GV: Hằng ngày, chúng ta phải làm
việc để tạo ra tiền, dùng tiền để
mua sắm, sinh hoạt gia đình. Sau
khi đáp ứng được nhu cầu bản
thân, ta lại tiếp tục làm việc. Đó là
hoạt động KTGĐ
-Phải làm tròn công việc
?Để tạo KTGĐ bền vững, chúng ta của mình khi được giao.
cần có trách nhiệm ntn? Cho VD? Đồng thời phải phụ giúp
? Em h·y kÓ c¸c c«ng viÖc liªn GĐ để tạo thêm thu nhập
quan ®Õn kinh tÕ gia ®×nh mµ em -VD: làm công việc nhẹ,
®· tham gia?
nuôi gia cầm, thu nhặt ve
chai bán....
Hoạt động 2: (10’) . Mục tiêu của
chương trình công nghệ 6- phân
môn KTGĐ:
Gv: Phân môn KTGĐ có nhiệm vụ
góp phần hình thành nhân cách
toàn diện cho hs, góp phần giáo
dục hướng nghiệp, tạo tiền đề cho
việc lựa chọn nghề nghiệp tương
lai.
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
? Cho biết mục tiêu về kiến thức -Biết được những kiến thức
mà các em cần đạt đuợc của bộ cần thiết liên quan đến cuộc

sống (ăn uống ntn là hợp lí?
môn công nghệ 6?
may mặc ra sao? trang trí
- Giáo viên tổng kết
ntn là đẹp? quá trình tạo
sản phẩm ra sao?...)
? Tại sao chúng ta cần học các -Để có thể ứng dụng vào
kiến thức này?Hãy cho VD cụ thể? cuộc sống
-VD: biết may vá, thêu
?Theo em, học qua môn này ta sẽ

- Kinh tế gia đình là tạo ra
thu nhập, sử dụng nguồn thu
nhập hợp lí, hiệu quả, làm
các công việc nội trợ trong
gia đình..

II. Mục tiêu của chương
trình công nghệ 6- phân
môn KTGĐ:
1. Về kiến thức:
- Biết được các kiến thức cơ
bản, phổ thông thuộc một số
lĩnh vực của đời sống như:
may mặc, trang trí nhà ở, ăn
uống, thu - chi trong gia đình
- Biết được quy trình công
nghệ tạo ra một số sản phẩm
đơn giản mà em thường phải
tham gia ở gia đình như

khâu, vá, cắm hoa trang trí,
nấu ăn, mua sắm
2. Về kĩ năng:
- Lựa chọn được trang phục
phù hợp, thẩm mĩ; sử dụng


rèn được những kĩ năng gì?Tại
sao cần điều đó?

?Nếu biết KTGĐ là rất quan trọng,
vậy em nên có thái độ ntn?

Hoạt động 3: Phương pháp học
môn KTGĐ (8’)
GV: trong quá trình đổi mới
phương pháp dạy học, vai trò của
các em rất quan trọng. Những kiến
thức mới lạ, hấp dẫn sẽ chủ yếu do
các em tìm tòi rút ra kết luận
?Để đạt được điều này, các em cần
có cách học ra sao?
GV: chốt ý toàn bài
4. Củng cố: (5’)

thùa, trang trí nhà..
-Vận dụng được các kiến
thức đã học vào các hoạt
động hàng ngày của GĐ 
Có như vậy mới có đạt kết

quả cao trong công việc

-Tích cực tham gia, vận
dụng ngay các kiến thức đã
học
-Có thói quen LĐ, có ý
thức LĐ tập thể.
-Hướng dẫn lại cho mọi
người

-Chuyển từ thụ động sang
chủ động, tích cực tìm hiểu

trang phục hợp lí và bảo
quản trang phục đúng kĩ
thuật.
- Giữ gìn nhà ở ngăn nắp,
sạch sẽ và trang trí nhà ở
bằng cây, hoa, một số đồ vật
thông dụng.
- Thực hiện ăn uống hợp lí,
chế biến được một số món
ăn đơn giản cho bữa ăn
thường ngày và bữa liên
hoan ở gia đình.
- Chi tiêu hợp lí, có kế
hoạch; làm được một số
công việc vừa sức để giúp
đỡ gia đình.
3. Thái độ:

- Say mê hứng thú học tập,
tích cực vận dụng vào thực
tế.
- Tạo thói quen lao động
theo kế hoạch, theo quy trình
và an toàn công nghiệp.
- Có ý thức tham gia tích cực
các hoạt của gia đình, nhà
trường, xã hội để cái thiện
cuộc sống và bảo vệ môi
trường.
III. Phương pháp học tập
môn học:
- Tìm hiểu kĩ hình vẽ, câu
hỏi, bài tập, thực hiện bải
thử nghiệm, thực hành, liên
hệ với thực tế đời sống.
- Tích cực thảo luận các vấn
dề nêu ra trong giờ học để
phát hiện và lĩnh hội các
kiến thức mới, để vận dụng
kiến thức đó vào đời sống


? Hãy cho biết vai trò của gia đình và kinh tế gia đình?
? Khi học môn này em cần có thái độ ntn?
5. Hướng dẫn về nhà: (3’)
-HS về học bài
-Xem trước bài 1: “Các loại vải thường dùng trong may mặc”
- Chuẩn bị một số mẫu vải (nên đa dạng)

*RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
....


Tuần 01
Tiết 02

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Chương I:

MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH

Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
(tiết 1)

I. Mục tiêu:
HS biết được nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học.

II. Chuẩn bị:
*GV:
-Bộ mẫu vải.
-Dụng cụ thí nghiệm phân biệt các loại vải.
* HS:
- 1 bát nước để thử nghiệm độ thấm nước của vải

- Diêm
- Xem trước bài

III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định :1’
2. Kiểm tra bài cũ:5’
? Nêu vai trò của gia đình & KTGĐ.
? Nêu mục tiêu, kỹ năng, thái độ học tập môn Công Nghệ.
? Cho biết phương pháp học tập môn Công Nghệ 6.
3. Bài mới:
Chúng ta đều biết rằng, mỗi sản phẩm quần áo chúng ta mặc hàng ngày đều
được may từ các loại vải sợi. Nhưng mỗi loại vải sợi đó được tạo ra như thế nào, có
đặc điểm gì, trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về điều đó.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu vải sợi
thiên nhiên (15’)
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK - Nghiên cứu SGK
? Những loại vải nào thường - Có 3 loại: vải sợi thiên
được dùng trong may mặc?
nhiên, vải sợi hóa học, vải
sợi pha.
GV: Treo tranh 1.1 cho HS
quan sát và cho HS TLN (3’) -HS thảo luận và trình
các câu hỏi sau:
bày
? Có mấy loại vải sợi thiên
nhiên? Cho biết tên cây trồng, - Có 2 loại: vải sợi tơ tằm
vật nuôi cung cấp sợi dùng dệt (lấy từ kén con tằm) và
vải sợi bông (lấy từ cây

vải?

Nội dung bài học
I. Nguồn gốc, tính
chất của các loại vải:

1.Vải sợi thiên nhiên:
a. Nguồn gốc:
Vải sợi thiên nhiên
được dệt bằng các dạng
sợi có sẵn trong thiên
nhiên, có nguồn gốc
thực vật như sợi từ cây
bông, cây đay, cây gai,


bông)
cây lanh hoặc có nguồn
- Có 2 nguồn gốc tạo ra gốc động vật như sợi
- Có mấy nguồn gốc tạo ra vải vải sợi thiên nhiên
từ lông cừu, lông vịt,
sợi tự nhiên?
kén tằm..
GV: mở rộng: - Cây bông sau
khi ra quả, người ta thu hoạch,
giũ sạch hạt, chất bẩn. Họ
đánh tơi để kéo thành sợi, dệt
vải.
- Từ con tằm cho kén tằm và
từ kén tằm cho sợi tở tằm sau

một quá trình ươm tơ, người ta
đem kén tằm nấu trong nước
sôi làm cho keo tơ tan bớt, kén
tơ mềm ra, dễ dàng rút thành
sợi, sợi tơ rút từ kén còn ướt
được chập với nhau nối thành
sợi tơ, sau đó dệt thành vải tơ
tằm.
? Hãy nhận xét xem, quy trình -Rất lâu, vì cần nhiều thời
làm ra vải sợi thiên nhiên gian từ khâu trồng (nuôi)
cho đến khi thu hoạch.
nhanh hay chậm? Vì sao?
GV: chúng ta có thể dệt thủ
- Trồng cây đúng kĩ thuật
công hoặc bằng máy
? Khi nuôi trồng cây, con để để hạn chế sâu bệnh, hạn
chế phun thuốc trừ sâu.
sản xuất vải sợi thiên nhiên
Nuôi tằm, khi ươm tơ cần
cần chú ý gì để bảo vệ môi tìm biện pháp hạn chế b. Tính chất:
- Vải sợi bông dễ hút
trường?
khỏi thải ra môi trường
ẩm, thoáng hơi, chịu
-HS quan sát
nhiệt tốt, dễ bị co nhàu
GV: Cho HS quan sát mẫu vải
tơ tằm, vải bông
-HS quan sát, sờ thử vải, khi giặt. Khi đốt tro ít,
GV: dùng dụng cụ thí nghiệm nhúng vào nước, vò

dễ vỡ, màu trắng.
vải sợi thiên nhiên
-Vải nhẹ, mát, hút ẩm
- Vải tơ tằm: mềm mại,
?Sau khi nhúng vải vào nước, -Vải tơ tằm mau khô, vải bóng mịn, nhẹ xốp,
em thấy vải lâu hay mau khô? bông lâu khô, nhưng cả 2
cách nhiệt tốt, thoáng
có dễ nhăn?
đều rất dễ nhăn khi vò
mát, hút ẩm. Khi đốt
GV: đốt vải cho HS quan sát
-Khi đốt tro bóp dễ tan
cháy chậm, mùi khét,
Hướng dẫn cho 1 em đốt vải,
nhận xét xem vải mình có phải
tàn tro đen, vón cục, dễ
là vải sợi thiên nhiên không
vỡ.
- Vải len, dạ nhẹ, xốp,
bền, giữ nhiệt tốt, ít co


Hoạt động 2: Tìm hiểu vải sợi
hoá học (15’)
GV: cho HS đọc SGK,
Treo bảng phụ ghi sẵn sơ
đồ quy trình sản xuất vải và
tranh miêu tả quá trình sản
xuất vải sợi hoá học
?Hãy cho biết vải sợi hoá học

có mấy loại cơ bản?Tại sao gọi
nó là vải sợi hoá học?

?Vải sợi hoá học có nguồn gốc
từ đâu?
GV: treo hình 1.2 cho HS TLN
(4’) hoàn thành bài tập SGK
trang 8.

? Khi khác thác các tài nguyên
để sản xuất vải hóa học, cần
chú ý điều gì?
- Giáo viên giới thiệu một số
mẫu vải: vải sợi tổng hợp, vải
sợi nhân tạo.
? Tính chất của vải sợi nhân
tạo
? Tính chất của vải sợi tổng
hợp?

giãn, ít hút nước, dễ bị
gián nhạy cắn thủng.
2. Vải sợi hóa học:

-Có 2 loại: vải sợi nhân
tạo, vải sợi tổng hợp
-Vì nó phải trải qua công
đoạn xử lí bằng chất hoá
học rồi mới đem làm sợi
dệt vải

-HS trả lời
a.Nguồn gốc:
- Được dệt bằng các
Gợi ý cho HS quan sát loại vải sợi do con
hình 1.2: Quan sát hình người tạo ra từ một số
vẽ 1.2 và nêu nguồn gốc chất hóa học có ở tre,
của vải sợi hóa học
nứa, gỗ ,than đá,dầu
- Học sinh quan sát, thảo hỏa,…
luận, làm bài tập, rồi đại
- Vải sợi hóa học
diện báo cáo, nhận xét, bổ được chia thành 2 loại:
vải sợi nhân tạo và vải
sung lẫn nhau.
Các từ cần điền lần lượt sợi tổng hợp.
là:
+ vải sợi nhân tạo, vải
sợi tổng hợpv
+ visco, axetat; gỗ, tre,
nứa
+ sợi nilon, polyeste;
than đá, dầu mỏ
- Cần khai thác hợp lí, kế
hoạch, không bừa bãi và
đảm bảo an toàn.
- HS quan sát mẫu vải kết
hợp nghiên cứu thông tin
SGK trả lời câu hỏi.
-HS quan sát, sờ thử vải,
nhúng vào nước, vò

-Vải sợi nhân tạo mặc
thoáng mát, ít nhàu hơn b.Tính chất:


GV: dùng dụng cụ thí nghiệm
vải sợi thiên nhiên
GV: đốt vải cho HS quan sát
Hướng dẫn cho 1 em đốt
vải, nhận xét xem vải mình có
phải là vải sợi hoá học không

vải sợi bông. Khi đốt tro
bóp tan
- Vải sợi tổng hợp bền,
đẹp, dễ giặt, không bị
nhàu, nhưng ít thấm mồ
hôi. Khi đốt tro bóp
không tan

- Vải sợi nhân tạo:
mềm, Hút ẩm cao, ít
nhàu, bị cứng lại trong
nước. Khi đốt tro bóp
dễ tan
- Vải sợi tổng hợp: Hút
ẩm ít, bền, mau khô,
không nhàu. Khi đốt
tro màu đen, vón cục,
bóp không tan.


4. Củng cố: 5’
? Trình bày nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên?
? Trình bày nguồn gốc và tính chất của vải sợi hoá học?
? Vì sao người ta thích mặc vải bông, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon, vải
polyste vào mùa hè?
Vì thời tiết mùa hè rất nóng bức, cơ thể ra nhiều mồ hôi, nên cần mặc vải
bông, vải tơ tằm cho hút ẩm, thoáng mát, nếu mặc vải lụa nilon, hay polyester thì ít
thấm mồ hôi, sẽ không thoải mái.
5. Hướng dẫn về nhà: (3’)
-HS về học bài
-Xem tiếp bài 1: “Các loại vải thường dùng trong may mặc”
+ Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học.
+ Chuẩn bị một số mẫu vải (nên đa dạng và khác với tiết 1)
*RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

Tuần 02
Tiết 03

Ngày soạn:
Ngày dạy:


Bi 1: CC

LOI VI THNG DNG TRONG MAY MC
(tit 2)


I. Mc tiờu:
- HS bit c ngun gc, tớnh cht ca vi si pha.
- Bit phõn bit c mt s loi vi thụng dng, bit nhn xột. Bit thc hnh
nhn bit cỏc loi vi bng cỏc phng phỏp vũ vi, t si vi v c c thnh
phn ca si vi.
- Giỳp HS tớch cc tham gia bi hc

II. Chun b:
- B mu vi.
- Dng c thớ nghim phõn bit cỏc loi vi (c HS v GV)

III. Hot ng dy v hc:
1. n nh: 1
2. Kim tra bi c: 5
- Trỡnh by ngun gc v tớnh cht ca vi si thiờn nhiờn?
-Trỡnh by quỏ trỡnh sn xut ra vi si hoỏ hc ly t cht xenlul ca g,
tre, na?
3. Bi mi:
Vi si thiờn nhiờn cng nh vi si hoỏ hc u cú nhng u - nhc im
ca nú. Nu chn u im ny li gp nhc im kia, gõy nhiu khú khn cho
ngi s dng. ỏp ng nhu cu tin li c hai mt, ta cú mt loi vi mi xut
hin ú l loi vi no? (1)
Hot ng ca GV
Hot ng ca HS
Ni dung bi hc
Hot ng 1:Tỡm hiu v vi si
3.Vi si pha:
pha (12)
a.Ngun gc:

-GV: cho HS c SGK
?Em hiu gỡ v si pha?
-Si pha l si c kt hp t Vi si pha c dt
?Vi si pha l gỡ?
nhiu loi si thnh phn khỏc bng si pha. Si pha
-GV: dựng cỏc mu vi cú ớnh kốm -HS tr li:
c sn xut bng
cỏc thnh phn ghi chỳ
cỏch kt hp gia hai
?Trờn vi ghi: 50% cotton, 50% -HS c tờn thnh phn cu to hay nhiu loi si
polyste. ú l kt hp si gỡ vi si vi si pha
khỏc nhau theo t l
gỡ?
- Cotton ly t si bụng, hỳt nht nh to thnh
?Vic kt hp ny cú ý ngha ntn? m cao
si dt.
Polyste ly t si tng hp,
bn p, khụng b nhn
-GV nờu VD:
- Khi mc vo s tin li, d
+ Cotton + polyester (PECO): hút chu, ỏp ng nhu cu ngy
ẩm nhanh, thoáng mát, không nhàu, cng cao cho con ngi
b. Tớnh cht:
nhanh khô, bền, đẹp.
Vi si pha mang u
+ Polyester + visco (PEVI): tơng tự
im ca cỏc dng si
vải PECO
thnh phn:
+ Polyester + len: bóng, đẹp, mặc



Êm, gi÷ nhiÖt tèt, dÔ giÆt, Ýt bÞ nhËy,
gi¸n c¾n.
?Tính chất vải sợi pha là gì?
-HS trả lời:

Hoạt động 2: Thí nghiệm để phân
biệt một số loại vải (20’)
GV: cho HS thí nghiệm trên mẫu vải
mình đem theo, kết hợp với việc -HS chia nhóm thực hiện
điền vào bảng tính chất các loại vải
+Bóp vải
+Nhúng vào nước
GV lưu ý : HS khi đốt vải nên cẩn +Đốt
thận, không được ồn ào
Vải sợi TN
Bông

Độ
nhăn
Độ
vụn
tro

Vải sợi
hoá học
Tơ tằm Nhân Tổng
tạo
hợp


nhiều

nhiều

ít

không

dễ tan

dễ tan

dễ
tan

không

Vải sợi
pha
không
dễ tan

Độ
bền

khá

ít


cao

rất cao

Giặt

mau
khô

lâu khô

lâu
khô

mau
khô

bền,
đẹp
mau
khô

GV: nhận xét phần trình bày của
HS, chốt ý chính về cách nhận biết
-HS: tiếp tục phân loại vải của
các loại vải
GV: sử dụng 1 số mẫu thông tin về mình theo từng loại đã học
cấu tạo vải có trong SGK, trong
-HS đọc và phân tích:
quần, áo, nón...

15% wool (len)
Bền,
đẹp
hút
GV: cho HS đọc phần “Có thể em 85% polyste (tổng hợp)
ẩm
chưa biết”

+ Cotton+ polyester
(PECO): hút ẩm
nhanh, thoáng mát,
không nhàu, nhanh
khô, bền, đẹp.
+ Polyester+ visco
(PEVI): tương tự vải
PECO
+ Polyester+ len:
bóng, đẹp, mặc ấm,
giữ nhiệt tốt, dễ giặt,
ít bị nhậy, gián cắn.
II. Thí nghiệm để
phân biệt một số loại
vải:
1.
Điền 1 số
loại vải vào bảng 1
(SGK)
2.
Thử
nghiệm

3.
Đọc
thành phần sợi vải
trên các băng vải nhỏ


30% viscose (nhân tạo) Bền,
đẹp,
70% polyste (tổng hợp)hút ẩm,
không nhăn
4.Củng cố: 5’
HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha
- Loại vải nào được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay? Vì sao?
Loại vải sợi pha là loại vải được dùng phổ biến nhất vì nó kết hợp được ưu điểm bền,
đẹp, ít nhàu, mặc thoáng mát, dễ giặt, nhanh khô, phù hợp với khí hậu, thị hiếu và
điều kiện kinh tế của nước ta.
- Để tạo ra được các sản phẩm vải, may mặc, chúng ta đã tác động đến môi trường
như thế nào? Làm thế nào để bảo vệ môi trường?
Dù là chế tạo vải sợi thiên nhiên hay vải sợi tổng hợp, chúng ta đều đã tác động đến
môi trường. Cụ thể như sau:
- Trồng cây bông, đay, gai…nếu trong thời kì phun thuốc trừ sâu phòng bệnh, chúng
ta đã làm ô nhiễm môi trường, không khí.
- Nuôi tằm, trong quá trình ươm tơ, chúng ta đã thải ra môi trường một lượng khói.
- Khai thác dầu mỏ, than đá, khai thắc gỗ…làm cạn dần nguồn tài nguyên thiên
nhiên của dất nước.
Muốn bảo vệ môi trường khỏi những tác hại đó, thì chúng ta cần thực hiện:
- Trồng, chăm sóc cây trồng kịp thời, đúng kĩ thuật để hạn chế phải phun thuốc trừ
sâu bệnh.
- Khai thác nguyên liệu, nhiên liệu có kế hoạch, không khai thác bừa bãi, lãng phí,

thực hiện an toàn lao động.
5. Hướng dẫn về nhà: (3’)
- HS về học bài
- Xem tiếp bài 2: “Lựa chọn trang phục”. Tìm hiểu:
+ Khái niệm về trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục.
+ Lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình; đảm bảo
yêu cầu thẫm mỹ.
+ Sưu tầm một số mẫu trang phục có trong sách, báo...
*RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………



Tuần 02
Tiết 04

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Bài 2: LỰA

CHỌN TRANG PHỤC (tiết 1)

I.Mục tiêu :
- Biết được khái niệm về trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục
-Vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân
và hoàn cảnh gia đình; đảm bảo yêu cầu thẫm mỹ.
- Có thái độ hứng thú khi tham gia học tập. Có ý thức yêu quý giữ gìn và bảo vệ trang

phục

II.Chuẩn bị:
Tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp với
vóc dáng, cơ thể.

III.Hoạt động dạy và học:
1.Ổn định lớp: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
-Hãy nêu nguồn gốc của các loại vải, tính chất của chúng.
-Cho biết phương pháp phân biệt các loại vải.
3.Bài mới:
Từ khi XH loài người xuất hiện, họ đã bắt đầu biết chú trọng đến cách ăn mặc.
Hôm nay, XH đã phát triển cao, nhu cầu ăn mặc cũng theo đó mà cầu kì hơn. Trang
phục lúc này không phải chỉ che thân mà là để làm đẹp, thời trang. May mặc là một
trong những nhu cầu thiết yếu của con người (ăn, mặc, ở). Vậy cần may mặc như thế
nào để có trang phục phù hợp, làm đẹp cho người mặc mà vẫn tiết kiệm? (1’)


Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Tìm hiểu trang
phục là gì ? 5'
- Cho học sinh nghiên cứu
thông tin SGK
? Trang phục là gì, bao gồm
các vật dụng nào ?
? Em có nhận xét gì về các
loại trang phục hiện nay?

Hoạt động của HS


Nội dung
I. Trang phục và chức năng
của trang phục
- Học sinh nghiên cứu 1. Trang phục là gì?
thông tin SGK và trả lời
- Trang phục bao gồm các
loại quần áo và một số dụng
- Hs: Trang phục hiện nay cụ đi kèm: giầy mũ, khăn
rất đa dạng, phong phú về quàng, túi xách... trong đó áo
kiểu dáng, mẫu mã, chủng quần là vật dụng quan trọng
loại…
nhất

Hoạt động 2: Tìm hiểu các
loại trang phục. 13'
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu
SGK
? Có mấy loại trang phục?
Cho ví dụ về mỗi loại.
- Giáo viên huớng dẫn học
sinh quan sát hình 1.4a, b, c
? Em hãy mô tả các trang phục
đó?

2. Các loại trang phục
+ Trang phục theo thời tiết:
trang phục mùa lạnh, trang
phục mùa nóng.
+ Trang phục theo công dụng:

trang phục mặc lót, trang phục
mặc thường ngày, trang phục
lễ hội, đồng phục, bảo hộ lao
động, trang phục thể thao…
+ Trang phục theo lứa tuổi:
trang phục trẻ em, trang phục
người đứng tuổi…
+ Trang phục theo giới tính:
trang phục nam, trang phục
nữ.

- Học sinh nghiên cứu
thông tin SGK, trả lời
- Có 4 loại trang phục…

- HS quan sát, thảo
luận(3’), đại diện báo cáo,
nhóm khác nhận xét bổ
sung
+ Hình a: trang phục trẻ
em, màu sắc tươi sáng, rực
rỡ, loại vải sợi bông thấm
mồ hôi, dễ chịu.
+ Hình b: trang phục thể
thao, vải co giãn tốt, bó sát
người, màu sác phong phú,
tôn dáng vóc người mặc.
+ Hình c: trang phục bảo hộ
lao động của nhân viên lâm
trường cao su, kích thước

rộng, thoải mái, thấm mồ
hôi, màu sẫm.
- Giáo viên mở rộng vấn đề về - Học sinh liên hệ trả lời
trang phục của một số ngành câu hỏi, nhận xét bổ sung
nghề:
+ Trang phục của ngành y
+ Trang phục ngành y: màu
+ Trang phục của quân đội trắng, màu xanh nhạt hoặc
Việt Nam
xanh sẫm.
+ Trang phục của ngành cảnh + Trang phục ngành quân
sát
đội: rằn ri, màu xanh lục,


- Giáo viên tổng kết
Hoạt động 3: Tìm hiểu chức
chức năng của trang phục.
12'
- Yêu cầu hs nghiên cứu thông
tin sgk.
? Trang phục có chức năng gì?
? Hãy lấy ví dụ về chức năng
bảo vệ cơ thể của trang phục?

- Yêu cầu hs đọc và giải quyết
tình huống sgk

? Vậy theo em thế nào là trang
phục đẹp?

- Giáo viên tổng kết
GV giáo dục: Mặc là nhu cầu
tất yếu, nhưng mặc sao cho
đẹp mới là vấn đề quan trọng
và cần thiết. Không nên đua
đòi khi không có điều kiện.
Đôi khi mặc đồ thật mắc tiền,
mođel nhưng không phù hợp
với vóc dáng cũng không đẹp

màu nâu sẫm, nâu sáng…
+ Ngành công an: màu
vàng
3. Chức năng của trang
phục
- Học sinh nghiên cứu
thông tin SGK trả lời
- Học sinh liên hệ lấy ví dụ:
+ Trang phục bảo hộ lao
động giúp công nhân tránh
tác hại của môi trường, bụi,
nắng, mưa…
+ Quần áo mùa lạnh đảm
bảo giữu nhiệt cho cơ thể.
+ Những vùng nắng nóng,
quần áo mùa hè phải thoáng
mát, thấm mồ hôi, màu sắc
tươi sáng để hạn chế tác
động của ánh nắng…
- Hs đọc và trả lời (chọn ý

thứ 2 và thứ 3):
+ Mặc quần áo phù hợp với
vóc dáng, lứa tuổi, phù hợp
với công việc và hoàn cảnh
sống.
+ Mặc quần áo giản dị, màu
sắc trang nhã, may vừa vặn
và biết cách ứng xử khéo
léo.
- Trang phục đẹp là trang
phục phù hợp với đặc điểm
người mặc (lứa tuổi, vóc
dáng cơ thể, nghề nghiệp),
phù hợp hoàn cảnh xã hội
và môi trường giao tiếp.

4. Củng cố: 5’
- Trang phục là gì? nó có chức năng ntn?

a. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại
của môi trường

b. Làm đẹp cho con người
trong mọi hoạt động


- Có thể phân chia trang phục thành mấy loại?
- Em hãy chứng minh rằng, nhu cầu về may mặc của con người ngày càng cao.
Hs thảo luận và trả lời: Thời nguyên thuỷ, “áo quần” chỉ là những mảnh vỏ cây, lá
cây ghép lại hoặc tấm da thú do mà con người khoác lên người một cách đơn sơ để

che thân và bảo vệ cơ thể. Nhưng ngày nay xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu về
may mặc của con người cũng đa dạng, phong phú. Con người không chỉ cần mặc ấm,
mà còn mặc đẹp nữa. Quần áo có rất nhiều chất liệu, kiểu dáng, mẫu mã và đẹp hơn
rất nhiều.
5. Hướng dẫn về nhà: (3' )
- HS về học bài
- Xem tiếp bài 2: “Lựa chọn trang phục”.Tìm hiểu:
+ Ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn của vải, kiểu mẫu quần áo đến vóc dáng người
mặc
+ Cách chọn vải, kiểu mẫu để may trang phục hoặc chọn áo quần may sẵn phù
hợp với vóc dáng
+ Sưu tầm một số mẫu trang phục có trong sách, báo...
*RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….


Tun 03
Tit 05

Ngy son:
Ngy dy:

Bi 2: LA

CHN TRANG PHC (tit 2)

I.Mc tiờu :
- HS bit c nh hng ca mu sc, hoa vn ca vi, kiu mu qun ỏo n

vúc dỏng ngi mc
- Bit cỏch chn vi, kiu mu may trang phc hoc chn ỏo qun may sn phự
hp vi vúc dỏng
- Hs cú ý thc la chn trang phc phự hp vi bn thõn v hon cnh gia ỡnh;
m bo yờu cu thm m.

II.Chun b:
1. GV: - SGK, ti liu tham kho v may mc thi trang.
- Tranh nh v cỏc loi trang phc, cỏch chn vi cú mu sc, hoa vn
phự hp vi vúc dỏng, c th.
2. HS: Su tm 1 s tranh nh liờn quan n bi hc

III.Hot ng dy v hc:
1. n nh lp: 1
2. Kim tra bi c: 5
- Trang phc l gỡ? K tờn cỏc loi trang phc m em bit?
- Trang phc cú chc nng gỡ? Ly vớ d minh ho ?
3. Bi mi: 1
Giờ trớc chúng ta đã đợc tìm hiểu về trang phục, chức năng của trang phục đối
với con ngời. Chúng ta cũng biết rằng với mỗi ngời khác nhau lại có kiểu trang phục
phù hợp khác nhau. Vậy làm thế nào để lựa chọn đợc một bộ trang phục đẹp, chúng ta
cùng tìm hiểu tiếp.
Hot ng ca GV
Hot ng ca HS
Ni dung bi hc
Hot ng 1: Chn vi phự
II. La chn trang
hp vi vúc dỏng c th (15)
phc:
? cú mt trang phc p cn

1.Chn vi, kiu
chỳ ý iu gỡ?
- Cn chn vi, kiu may may phự hp vúc dỏng
phự hp vi vúc dỏng; c th:
la tui v cú s ng b
a. Chn vi:
- Yờu cu hs nghiờn cu thụng v trang phc.
- Vi to cm giỏc gy
tin SGK
- Hc sinh nghiờn cu i, cao lờn: vi mm,
? Mu sc, hoa vn ca vi cú thụng tin v B2 tr li mu ti; mt vi trn,
nh hng gỡ n vúc dỏng cõu hi
phng, m c; k sc
ngi mc?
+ Mu sc, hoa vn, cht
liu vi cú th lm cho dc, hoa vn nh.
ngi mc cú v cao lờn, - Vi to cm giỏc bộo
ra, thp xung: mu
? Ly vớ d v 1 bn cao, gy v gy i, bộo ra


một bạn béo, thấp trong lớp để
cả lớp nhận xét về cách lựa
chọn trang phục của bạn đó.
- Yêu cầu hs quan sát hình 1.5,
nhận xét về cách lựa chọn trang
phục và ảnh hưởng của trang
phục với người mặc.
- Giáo viên kết luận
Hoạt động 2: Chọn kiểu may

phù hợp với vóc dáng cơ thể
(15’)
- Hướng dẫn HS nghiên cứu
nội dung bảng 3 SGK
? Kiểu may ảnh hưởng đến vóc
dáng người mặc như thế nào?
- Gv hướng dẫn HS quan sát
hình 1.6, hình 1.7, thảo luận
theo nhóm.(5’)
* Nhóm 1+ nhóm 2
? Em hãy nêu nhận xét về cách
lựa chọn kiểu may của người
mặc trong hình 1.6

- Hs quan sát và đưa ra
nhận xét. Các HS khác bổ
sung.

sáng; mặt vải bóng
láng, thô xốp; kẻ sọc
ngang, hoa to

b.Kiểu may:

- Học sinh nghiên cứu
bảng 3, trả lời câu hỏi

- HS quan sát, thảo luận
theo nhóm, cử đại diện
nhóm báo cáo, nhóm

khác nhận xét bổ sung
- Hình 1.6: (từ trái qua
phải)
+ Người gầy, vai ngang,
mặc comple, may các
đường dọc thân thì người
càng gầy;
+ Người hơi đậm, may áo
có đường dọc thân áo,
chiết ly, sát eo khiến
người cáo cảm giác gầy
hơn, cao hơn.
+ Người cao, vai xuôi
nên chọn kiểu may vai
thẳng, áo thụng tạo cảm
giác người béo ra.
+ Người béo, may các
đường ngang, kiểu thụng
trông càng béo hơn.
* Nhóm 3 +nhóm 4
- Hình 1.7:
? Em hãy nêu ý kiến của mình + Người cân đối: thích
về cách lựa chọn vải may, kiểu hợp với nhiều loại trang
may cho từng người ở trong phục, cần chọn màu sắc,
hình 1.7
hoa văn phù hợp với lứa
tuổi.
+ Người cao, gầy cần
chọn màu sáng, hoa to, kẻ


- Tạo cảm giác gầy đi
và cao lên: kiểu may
chiết ly vừa người,
đường may dọc theo
thân (áo 7 mảnh).
- Tạo cảm giác béo ra
và thấp xuống: vai
bồng, có cầu vai, cầu
ngực, quần kiểu thụng,
ống rộng, đường may
ngang.


- Giáo viên tổng kết
* Chú ý GD HS không nên có
thái độ đua đòi, ăn mặc cầu kì,
thể hiện phong cách không thích
hợp, gây khó chịu cho người đối
diện

ngang, chất liệu vải thô,
xốp, tay bồng.
+ Người thấp bé: chọn
màu sáng, may vừa người
+Người béo, lùn: chọn
vải trơn, màu tối, hoa
nhỏ, kẻ dọc, đường may
dọc.

4. Củng cố: 5’

Cho HS đọc phần ghi nhớ
- Em hãy nêu các cách lựa chọn trang phục?
- Em hãy chọn vải, kiểu may cho người cân đối, thấp bé, cao gầy, béo
lùn.
5. Hướng dẫn về nhà: (3' )
- HS về học bài
- Soạn phần tiếp theo của bài: Lựa chọn trang phục. Tìm hiểu:
+ Ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn của vải, kiểu mẫu quần áo đến lứa tuổi,
tính chất công việc và hoàn cảnh sống người mặc
+ Cách chọn vải, kiểu mẫu để may trang phục hoặc chọn áo quần may sẵn phù
hợp với lứa tuổi, phù hợp với tính chất công việc và hoạt động
*RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................



Tuần 03
Tiết 06

Ngày soạn
Ngày dạy:

Bài 2: LỰA

CHỌN TRANG PHỤC (T3)

I. Mục tiêu :
- HS biết được ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn của vải, kiểu mẫu quần áo đến lứa

tuổi, tính chất công việc và hoàn cảnh sống người mặc
- Biết cách chọn vải, kiểu mẫu để may trang phục hoặc chọn áo quần may sẵn phù
hợp với lứa tuổi, phù hợp với tính chất công việc và hoạt động
- Hs có ý thức lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình;
đảm bảo yêu cầu thẫm mỹ.

II. Chuẩn bị:
1. GV: - SGK, tài liệu tham khảo về may mặc thời trang.
- Tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải có màu sắc, hoa văn
phù hợp với lứa tuổi
2. HS: Sưu tầm 1 số tranh ảnh liên quan đến bài học

III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Trang phục là gì? Kể tên các loại trang phục mà em biết?
- Trang phục có chức năng gì? Lấy ví dụ minh hoạ ?
- Vải và kiểu may ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc như thế nào? Hãy lấy ví
dụ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Chọn vải, kiểu
II.Lựa chọn
trang
may phù hợp với lứa tuổi (15’)
phục:
?Hãy cho biết trong XH ta có -Trẻ, trung niên, già
những độ tuổi nào?

2.Chọn vải, kiểu may
?Có phải tất cả các lứa tuổi đều -Không, vì mỗi lứa
phù hợp lứa tuổi:
có chung 1 cách lựa chọn trang tuổi có những hoạt
phục?
động khác nhau, 1
-Trẻ nhỏ nên chọn
cách may không tiện
vải mềm, hút ẩm cao,
cho người mặc
nhiều co giãn, màu sắc
- Cho HS nghiên cứu thông tin - Học sinh nghiên cứu tươi sáng, may rộng
SGK.
thông tin SGK trả lời. rãi...
? Tại sao phải lựa chọn vải kiểu - Mỗi lứa tuổi có nhu
-Thanh thiếu niên
may phù hợp với lứa tuổi?
cầu điều kiện sinh thích hợp với nhiều loại
hoạt ,làm việc, vui trang phục nhưng cần
chơi và tính cách khác chú ý thời điểm sử dụng.
nhau nên chọn vải
-Người lớn tuổi chọn
may mặc cũng khác màu nhã nhặn, may


? Em hãy nêu cách lựa chọn vải
và kiểu may phù hợp với mỗi lứa
tuổi?
- Giáo viên tổng kết
Hoạt động 2: Chọn vải, kiểu

may phù hợp với tính chất
công việc và hoạt động (10’)
- GV: Y/c HS cho VD về trang
phục của công nhân cầu đường:
mô tả về chất liệu vải, màu sắc
vải, kiểu may phù hợp với công
việc và hoạt động.
- Gv cho HS nêu thêm 1 số VD
khác
Hoạt động 3: Sự đồng bộ của
trang phục (8’)
?Hãy nhắc lại những vật dụng đi
kèm phù hợp với nhiều loại quần
áo là gì?

nhau
- Hs trả lời

không cầu kì, lịch sự

3. Chọn vải, kiểu may
phù hợp với tính chất
công việc và hoạt động
- HS mô tả về trang
phục của công nhân
cầu đường: chất liệu
vải, màu sắc, kiểu
may phù hợp với công 4. Sự đồng bộ của
việc
trang phục:


- Học sinh nghiên cứu
thông tin liên hệ thực
tế trả lời
- Mũ, khăn, giày dép,
túi xách, thắt lưng…
- Giáo viên hướng dẫn học sinh - Học sinh quan sát
quan sát hình 1.8
hình vẽ trả lời câu hỏi,
? Em hãy nhận xét về sự đồng nhận xét bổ sung
bộ của trang phục trong hình?
- Giáo viên kết luận
?Theo em H 1.8a hay H 1.8b -H 1.8a mặc gọn gàng,
đẹp và vừa mắt ? vì sao?
đồng bộ trang phục
-H 1.8b trẻ mặc rộng,
không đồng bộ về
màu sắc, chi tiết đi
GV: treo thêm 1 số tranh miêu tả kèm...
cách ăn mặc đồng bộ cho HS -HS thực hiện theo
nhận xét
yêu cầu
Tổng kết lại những điều cần
phải làm khi lựa chọn trang
phục.
* Chú ý GD HS không nên có
thái độ đua đòi, ăn mặc cầu kì,
thể hiện phong cách không thích
hợp, gây khó chịu cho người đối
diện

4. Củng cố: 5’
Cho HS đọc phần ghi nhớ
- Em hãy nêu các cách lựa chọn trang phục?

Các vật dụng đi kèm
như mũ, khăn, giày dép,
túi xách, thắt lưng…phải
phù hợp với màu sắc,
hình dáng của quần áo
để tạo sự đồng bộ của
trang phục.
- Nên chọn những vật
dụng có thể đi kèm
nhiều loại quần áo.


- Em hóy chn vi, kiu may phự hp vi la tui, tớnh cht cụng vic v
hon cnh sng?.
5. Hng dn v nh: (3' )
-HS v hc bi
-Xem trc bi Thc hnh la chn trang phc
Chun b thc hnh chọn vải, kiểu may một bộ trang phục mặc đi chơi vo
mua nong.
*RT KINH NGHIM:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................




Tuần 04
Tiết 07

NS:
ND:

Bài 3: THỰC HÀNH: LỰA CHỌN TRANG PHỤC (T1)

I.Mục tiêu bài học:
- Giúp HS được củng cố các kiến thức về lựa chọn trang phục.
- HS lựa chọn được vải, kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu về thẫm
mỹ và chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.
- Có ý thức lựa chọn trang phục để bảo vệ sức khỏe và tiết kiệm chi tiêu.

II.Chuẩn bị:
- Mẫu vải, mẫu trang phục và phụ trang đi kèm
- Tranh ảnh liên quan đến trang phục và kiểu mẫu đặc trưng

III.Hoạt động thực hành:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Câu 1: Vải và kiểu may ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc như thế nào?
Hãy lấy ví dụ?
- Câu 2: Khi lựa chọn trang phục, chúng ta có thể có những phụ trang nào đi
kèm? Cần chú ý gì khi lựa chọn các phụ trang đó?
3. Tổ chức thực hành:
Bài học trước đã cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản về lựa chọn
trang phục, các em đã biết cách chọn vải, kiểu may, lựa chọn vật dụng đi kèmvới
trang phục sao cho phù hợp và tiết kiệm được chi phí. Để vận dụng được kiến thức đó
vào cuộc sống, chúng ta sẽ cùng thực hành lựa chọn trang phục. (1’)

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Chuẩn bị
(5’)
- Hs nhắc lại.
- Yêu cầu hs nhắc lại một
số kiến thức cũ về quy
trình lựa chọn trang phục.

Nội dung
I. Chuẩn bị
Để có một trang phục phù
hợp và đẹp cần:
- Xác định đặc điểm vóc
dáng người mặc.
- Xác định loại quần, áo,
váy và kiểu mẫu định may.
- Lựa chọn vải phù hợp
với loại áo quần, kiểu may
và vóc dáng cơ thể.
- Lựa chọn vật dụng đi
kèm phù hợp với áo quần
đã chọn.
II. Thực hành
Hoạt động 2: Thực hành
1. Nội dung
(25’)
- Hs lắng nghe để nắm - Nội dung: bài tập tình



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×