Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty CP xây dựng cầu 75

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (516.4 KB, 77 trang )

Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế
của đơn vị thực tập.

Sinh viên

Nguyễn Thị Tuyền

SV: Nguyễn Thị Tuyền

ii

Lớp: CQ48/11.15


Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................ii
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH
DOANH VÀ QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TRONG DOANH GHIỆP...3
1.1. Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp................................................3
1.1.1.1. Khái niệm..................................................................................................................3
1.1.2. Thành phần vốn kinh doanh............................................................................................5
1.1.2.1. Căn cứ theo đặc điểm luân chuyển của vốn.............................................................5
1.1.2.2. Căn cứ theo kết quả của hoạt động đầu tư...............................................................7
1.1.2.4. Căn cứ theo tính chất huy động và sử dụng vốn.......................................................8


1.1.3. Nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp.....................................................8
1.2. Quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp............................................................................9
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn kinh doanh...............................................................9
1.2.2. Nội dung quản trị vốn kinh doanh.................................................................................10
1.2.2.1. Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp...............................................................10
1.2.2.2. Quản trị vốn cố định trong doanh nghiệp...............................................................13
1.2.3.Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn kinh doanh của DN....................................16
1.2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn lưu động............................................16
1.2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn cố định...............................................17
1.2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu suất và hiệu quả sử dụng VKD.......................................18
1.3.1. Các nhân tố khách quan:...............................................................................................20
1.3.2. Các nhân tố chủ quan....................................................................................................21

CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CP XÂY DỰNG CẦU 75 TRONG THỜI GIAN QUA...........................23
2.1. Khái quát quá trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty CP
Xây dựng cầu 75..........................................................................................................................23
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty................................................................23
2.1.2.Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty CP Xây dựng cầu 75.................................25
2.1.2.1.Các ngành nghề kinh doanh chính...........................................................................25
2.1.2.2.Tổ chức bộ máy tổ chức quản lý của công ty............................................................25
2.1.2.3.Tổ chức bộ máy quản lý tài chính-kế toán của công ty.............................................25

SV: Nguyễn Thị Tuyền

iii

Lớp: CQ48/11.15



Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp
2.1.3.Tình hình tài chính chủ yếu của Công ty CP Xây dựng cầu 75.........................................27
2.2. Thực trạng quản trị vốn kinh doanh của Công ty CP Xây dựng cầu 75 trong thời gian qua. .30
2.2.1. Tình hình vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của Công ty..................................30
2.2.1.1. Quy mô và kết cấu vốn kinh doanh của Công ty.....................................................30
2.2.1.2. Quy mô và kết cấu nguồn vốn kinh doanh của Công ty...........................................33
2.2.2. Thực trạng quản trị VKD ở Công ty CP Xây dựng cầu 75................................................40
2.2.2.1. Quản trị vốn lưu động tại Công ty CP Xây dựng cầu 75..........................................40
2.2.2.3. Hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty....................................57
2.2.3. Đánh giá chung về tình hình quản trị vốn kinh doanh của Công ty CP Xây dựng cầu 75 60
2.2.3.1. Những kết quả đạt được.........................................................................................60
2.2.3.2. Những hạn chế, tồn tại, nguyên nhân.....................................................................60

CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ
VỐN KINH DOANH Ở CÔNG TY CP XÂY DỰNG CẦU 75....................61
3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới.....................................61
3.1.1. Bối cảnh kinh tế- xã hội..................................................................................................61
3.1.2.Mục tiêu và định hướng phát triển.................................................................................62
3.1.2.1.Mục tiêu..................................................................................................................62
3.1.2.2.Chiến lược phát triển...............................................................................................63
3.2.1.1. Điều chỉnh cơ cấu vốn kinh doanh, tập trung nâng cao hiệu quả hoạt động, đổi mới
TSCĐ, mở rộng quy mô........................................................................................................64
3.2.2. Kiến nghị đối với cơ quan quản lý..................................................................................66
3.2.2.1.Đối với Tổng công ty................................................................................................66
3.2.2.3. Đối với Công ty CP Xây dựng cầu 75.......................................................................67
3.3.Điều kiện thực hiện các giải pháp..........................................................................................68

KẾT LUẬN.....................................................................................................69


SV: Nguyễn Thị Tuyền

iv

Lớp: CQ48/11.15


Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DN

Doanh nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

DTT

Doanh thu thuần

LNST

Lợi nhuận sau thuế

LNTT

Lợi nhuận trước thuế


XDCB

Xây dựng cơ bản

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động

VCĐ

Vốn cố định

VKD

Vốn kinh doanh

VLĐ

Vốn lưu động

ĐBTC

Đòn bẩy tài chính

HĐQT


Hội đồng quản trị

SV: Nguyễn Thị Tuyền

v

Lớp: CQ48/11.15


Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................ii
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH
DOANH VÀ QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TRONG DOANH GHIỆP...3
1.1. Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp................................................3
1.1.1.1. Khái niệm..................................................................................................................3
1.1.2. Thành phần vốn kinh doanh............................................................................................5
1.1.2.1. Căn cứ theo đặc điểm luân chuyển của vốn.............................................................5
1.1.2.2. Căn cứ theo kết quả của hoạt động đầu tư...............................................................7
1.1.2.4. Căn cứ theo tính chất huy động và sử dụng vốn.......................................................8
1.1.3. Nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp.....................................................8
1.2. Quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp............................................................................9
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn kinh doanh...............................................................9
1.2.2. Nội dung quản trị vốn kinh doanh.................................................................................10
1.2.2.1. Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp...............................................................10
1.2.2.2. Quản trị vốn cố định trong doanh nghiệp...............................................................13
1.2.3.Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn kinh doanh của DN....................................16
1.2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn lưu động............................................16

1.2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn cố định...............................................17
1.2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu suất và hiệu quả sử dụng VKD.......................................18
1.3.1. Các nhân tố khách quan:...............................................................................................20
1.3.2. Các nhân tố chủ quan....................................................................................................21

CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CP XÂY DỰNG CẦU 75 TRONG THỜI GIAN QUA...........................23
2.1. Khái quát quá trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty CP
Xây dựng cầu 75..........................................................................................................................23
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty................................................................23
2.1.2.Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty CP Xây dựng cầu 75.................................25
2.1.2.1.Các ngành nghề kinh doanh chính...........................................................................25
2.1.2.2.Tổ chức bộ máy tổ chức quản lý của công ty............................................................25
2.1.2.3.Tổ chức bộ máy quản lý tài chính-kế toán của công ty.............................................25

SV: Nguyễn Thị Tuyền

vi

Lớp: CQ48/11.15


Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp
2.1.3.Tình hình tài chính chủ yếu của Công ty CP Xây dựng cầu 75.........................................27
Bảng 1: Kết quả kinh doanh các năm 2011-2012-2013 của Công ty CP Xây dựng cầu 75 28
2.2. Thực trạng quản trị vốn kinh doanh của Công ty CP Xây dựng cầu 75 trong thời gian qua. .30
2.2.1. Tình hình vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của Công ty..................................30
2.2.1.1. Quy mô và kết cấu vốn kinh doanh của Công ty.....................................................30
Bảng 2: Phân tích cơ cấu và biến động vốn kinh doanh năm 2012-2013 của Công ty CP

Xây dựng cầu 75..............................................................................................................31
2.2.1.2. Quy mô và kết cấu nguồn vốn kinh doanh của Công ty...........................................33
Bảng 3: Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn kinh doanh năm 2012-2013 của Công
ty CP Xây dựng cầu 75.....................................................................................................34
2.2.1.3. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn của Công ty...............................37
Bảng 4 :Bảng kê diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn của Công ty CP Xây dựng cầu 75
năm..................................................................................................................................37
Bảng 5: Bảng phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn của Công ty CP Xây dựng
cầu 75..............................................................................................................................38
2.2.2. Thực trạng quản trị VKD ở Công ty CP Xây dựng cầu 75................................................40
2.2.2.1. Quản trị vốn lưu động tại Công ty CP Xây dựng cầu 75..........................................40
Bảng 6: Cơ cấu vốn lưu động của Công ty CP Xây dựng cầu 75 năm 2013 ĐVT:Triệu đồng
.........................................................................................................................................40
Bảng 7: Cơ cấu vốn bằng tiền của Công ty CP Xây dựng cầu 75......................................41
Bảng 8: Các hệ số thanh toán của Công ty CP Xây dựng cầu 75 năm 2013......................42
Bảng 9: Cơ cấu khoản phải thu Công ty CP Xây dựng cầu 75 ĐVT: Triệu đồng.................44
Bảng 10: Cơ cấu hàng tồn kho của Công ty CP Xây dựng cầu 75......................................46
Bảng 11: Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty CP Xây dựng cầu 75
năm 2013.........................................................................................................................48
Bảng 12: Cơ cấu vốn cố định của Công ty CP Xây dựng cầu 75 năm 2013.......................50
Bảng 13: Tình hình đầu tư vào tài sản cố định của Công ty CP Xây dựng cầu 75 năm 2013
.........................................................................................................................................52
Bảng 14: Tình hình khấu hao TSCĐ của Công ty CP Xây dựng cầu 75 năm 2013..............54
Bảng 15: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định Công ty CP Xây dựng cầu
75 năm 2013....................................................................................................................56
2.2.2.3. Hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty....................................57
Bảng 16: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty CP Xây
dựng cầu 75 năm 2013....................................................................................................57
Bảng 17: Phân tích các nhân tố tác động đến ROE thông qua phương trình DUPONT.....59
2.2.3. Đánh giá chung về tình hình quản trị vốn kinh doanh của Công ty CP Xây dựng cầu 75 60


SV: Nguyễn Thị Tuyền

vii

Lớp: CQ48/11.15


Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp
2.2.3.1. Những kết quả đạt được.........................................................................................60
2.2.3.2. Những hạn chế, tồn tại, nguyên nhân.....................................................................60

CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ
VỐN KINH DOANH Ở CÔNG TY CP XÂY DỰNG CẦU 75....................61
3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới.....................................61
3.1.1. Bối cảnh kinh tế- xã hội..................................................................................................61
3.1.2.Mục tiêu và định hướng phát triển.................................................................................62
3.1.2.1.Mục tiêu..................................................................................................................62
3.1.2.2.Chiến lược phát triển...............................................................................................63
3.2.1.1. Điều chỉnh cơ cấu vốn kinh doanh, tập trung nâng cao hiệu quả hoạt động, đổi mới
TSCĐ, mở rộng quy mô........................................................................................................64
3.2.2. Kiến nghị đối với cơ quan quản lý..................................................................................66
3.2.2.1.Đối với Tổng công ty................................................................................................66
3.2.2.2. Đối với Nhà nước................................................................................................67
3.2.2.3. Đối với Công ty CP Xây dựng cầu 75.......................................................................67
3.3.Điều kiện thực hiện các giải pháp..........................................................................................68

KẾT LUẬN.....................................................................................................69


SV: Nguyễn Thị Tuyền

viii

Lớp: CQ48/11.15


Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Theo quan điểm hiện đại, mỗi doanh nghiệp là một tế bào sống cấu
thành nên toàn bộ nền kinh tế. Muốn nền kinh tế khỏe thì mỗi doanh nghiệp
cần phải ổn định, phát triển vững chắc. Vốn là nhân tố quyết định cho sự ổn
tồn tại và phát triển của bất cứ DN nào. Chính vì vậy, tăng cường quản trị vốn
kinh doanh đã trở thành mục tiêu hàng đầu của các DN.
Để quá trình sản xuất kinh doanh có hiệu quả tốt thì ngay từ đầu doanh
nghiệp cần phải có vốn để đầu tư và sử dụng số vốn đó sao cho hiệu quả nhất,
các doanh nghiệp cần quản trị sao cho vốn được sử dụng tiết kiệm mà hiệu
quả sản xuất kinh doanh vẫn cao, khi đầu tư có hiệu quả ta có thể thu hồi vốn
nhanh và có thể tiếp tục quay vòng vốn, số vòng quay vốn càng nhiều thì càng
có lợi cho doanh nghiệp và có thể chiến thắng đối thủ trong cạnh tranh.
Việc quản trị vốn là vấn đề cấp bách có tầm quan trọng đặc biệt đối với
các doanh nghiệp, với những kiến thức đã được trau dồi qua quá trình học tập,
nghiên cứu tại trường và qua thời gian thực tập tại Công ty CP Xây dựng cầu
75 dưới sự hướng dẫn của thầy giáo –Th.S Lưu Hữu Đức và sự chỉ bảo tận
tình của các cô chú, anh chị trong phòng Tài chính- Kế toán Công ty em đã
mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài: “Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng
cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty CP Xây dựng cầu 75”
Luận văn được xây dựng trên những cơ sở sau:



Về mục đích nghiên cứu:
- Củng cố, nắm vững lý thuyết chung về VKD, các nhân tố ảnh hưởng

tới VKD, các biện pháp nhằm tăng cường quản trị VKD của doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng vốn kinh doanh và tình hình quản trị vốn kinh doanh
của Công ty CP Xây dựng cầu 75 những năm gần đây. Từ đó đưa ra các giải
pháp nhằm tăng trưởng quản trị vốn kinh doanh cho Công ty.


Về đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

- Đối nghiên cứu là tình hình quản trị VKD của Công ty CP Xây dựng cầu
75 và các biện pháp để tăng cường quản trị vốn kinh doanh của Công ty.
SV: Nguyễn Thị Tuyền

1

Lớp: CQ48/11.15


Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp
- Phạm vi nghiên cứu của luận văn được giới hạn trong phạm vi Công ty
CP Xây dựng cầu 75 trong thời gian 2 năm 2012 và 2013


Về phương pháp nghiên cứu:

Luận văn sử dụng chủ yếu phương pháp phân tích, đối chiếu, so sánh,

tổng hợp để đánh giá thực trạng quản trị vốn kinh doanh.


Kết cấu của luận văn:

Ngoài lời cam đoan, mục lục, danh mục từ viết tắt, danh mục các bảng, lời
mở đầu, phần kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về vốn kinh doanh và quản trị
vốn kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng quản trị vốn kinh doanh tại Công ty CP xây dựng
cầu 75.
Chương 3: Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn kinh
doanh tại công ty CP xây dựng cầu 75.
Trong thời gian thực tập tại Công ty, em đã cố gắng học hỏi rất nhiều,
nhưng do kiến thức còn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những thiết sót.
Em rất mong nhận được sự đóng góp, chỉnh sửa của các thầy cô giáo và các
bạn để đề tài của em được hoàn thiện tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo hướng dẫn cùng với các anh
chị em trong Công ty đã giúp em hoàn thành tốt công tác của mình.
Hà Nội, ngày 9 tháng 4 năm 2014
Sinh viên

Nguyễn Thị Tuyền

SV: Nguyễn Thị Tuyền

2

Lớp: CQ48/11.15



Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH
DOANH VÀ QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TRONG DOANH
GHIỆP
1.1. Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
I.1.1.

Khái niệm, đặc trưng của vốn kinh doanh

1.1.1.1. Khái niệm
Để tiến hành bất cứ hoạt động sản xuất kinh doanh nào, doanh nghiệp cũng
cần có các yếu tố cơ bản là tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao
động. Và để có những yếu tố đó thì doanh nghiệp cần phải bỏ ra một số vốn
tiền tệ nhất định tùy theo quy mô và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp.
Vậy có thể hiểu: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền ứng
trước mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành các tài sản cần thiết cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Cần có sự phân biệt giữa tiền và vốn. Thông thường có tiền sẽ làm nên
vốn, nhưng tiền chưa hẳn là vốn. Tiền được gọi là vốn phải đồng thời thoả
mãn những điều kiện sau:
Một là: Tiền phải đại diện cho một lượng hàng hoá nhất định.
Hai là: Tiền phải được tích tụ và tập trung ở một lượng nhất định.
Sự tích tụ và tập trung lượng tiền đến một mức độ nào đó mới đủ sức để đầu
tư vào một dự án sản xuất kinh doanh nhất định.
Ba là: Khi tiền đủ về lượng thì phải được sử dụng nhằm mục đích
sinh lời. Cách thức vận động của tiền là do phương thức đầu tư kinh doanh
quyết định.
1.1.1.2. Đặc trưng của vốn kinh doanh.


Một là, vốn phải đại diện cho một tài sản nhất định
Vốn là biểu hiện bằng tiền của các tài sản nhất định trong DN như nhà
xưởng, đất đai, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải,… Do đó, DN không
thể có vốn mà không có tài sản hoặc ngược lại.

SV: Nguyễn Thị Tuyền

3

Lớp: CQ48/11.15


Học Viện Tài Chính


Luận Văn Tốt Nghiệp
Hai là, vốn phải được tích tụ, tập trung đến một lượng nhất định

mới đủ sức đầu tư vào một phương án kinh doanh.
Nếu vốn không được tích tụ đầy đủ đến một lượng cần thiết thì SXKD sẽ
bị gián đoạn và đồng thời hiệu quả sử dụng vốn sẽ bị giảm sút. Vì vậy, DN
cần phải lập kế hoạch, tìm ra các biện pháp để khai thác, huy động được các
nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội, đáp ứng yêu cầu của hoạt động SXKD.

Ba là,vốn phải có khả năng sinh lời.
Tiền tệ chỉ được coi là vốn khi chúng được đưa vào sản xuất kinh doanh.
Trong suốt quá trình vận động của mình, vốn có thể thay đổi nhiều hình thái
biểu hiện nhưng điểm đầu tiên và điểm cuối cùng của vòng tuần hoàn phải là
tiền, lượng tiền thu về phải lớn hơn lượng tiền bỏ ra, tức là kinh doanh có lãi đây là nguyên tắc cơ bản của việc bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.

Điều này đòi hỏi trong quá trình kinh doanh DN không được để ứ đọng vốn,
phải có kế hoạch sử dụng vốn rõ ràng và hợp lý.

Bốn là, vốn có thể tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau.
Vốn không chỉ là biểu hiện bằng tiền của những tài sản hữu hình mà còn
là biểu hiện bằng tiền của những tài sản vô hình. Đặc trưng này có nghĩa là
giá trị của công ty còn có tính đến giá trị của một số tài sản vô hình như: uy
tín, thương hiệu, bí quyết sản phẩm,…

Năm là,vốn có giá trị về mặt thời gian.
Trong cơ chế kinh tế thị trường, giá trị của vốn luôn thay đổi theo thời
gian. Nguyên nhân của sự thay đổi đó là do ảnh hưởng của nhiều yếu tố như
giá cả nguyên vật liệu trên thị trường, lạm phát… Vì vậy việc quản trị vốn
phải hết sức chú ý đến đặc trưng này của vốn.

Sáu là, vốn luôn vận động và gắn liền với một chủ sở hữu nhất định.
Vốn là tài sản đóng góp của chủ sở hữu trong DN. Vì vậy, vốn phải được
gắn chặt với lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu thì đồng vốn đó mới được sử
dụng hợp lý, tiết kiệm và đem lại mức sinh lời cao.

Bảy là vốn là một loại hàng hóa đặc biệt.
Cũng như mọi hàng hoá khác nó có giá trị và giá trị sử dụng. Khi sử dụng
“hàng hoá” vốn sẽ tạo ra một giá trị lớn hơn. “Hàng hoá” vốn được mua bán

SV: Nguyễn Thị Tuyền

4

Lớp: CQ48/11.15



Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp
trên thị trường dưới hình thức mua bán “quyền sử dụng vốn” chứ không phải
mua quyền sở hữu. Giá mua chính là chi phí cơ hội khi sử dụng vốn.
1.1.2. Thành phần vốn kinh doanh

1.1.2.1. Căn cứ theo đặc điểm luân chuyển của vốn
1.1.2.1.1. Vốn cố định
Muốn tiến hành SXKD thì DN cần một lượng vốn tiền tệ nhất định để
mua sắm TSCĐ phục vụ hoạt động sản xuất, gọi là Vốn cố định. Theo thông
tư 45/2013 của Bộ tài chính, TSCĐ phải thoả mãn các tiêu chuẩn sau:
+ Khi sử dụng phải chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
+ Nguyên giá của tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.
+ Thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên và giá trị từ 30 triệu đồng trở lên.
Vậy: “ Vốn cố định của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền ứng trước mà
DN bỏ ra để đầu tư hình thành nên các TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của DN. Vì vậy, quy mô của VCĐ nhiều hay ít sẽ quyết định quy
mô, năng lực và trình độ kỹ thuật của TSCĐ. Ngược lại, các đặc điểm về kinh
tế-kỹ thuật của TSCĐ lại chi phối đặc điểm luân chuyển của VCĐ’’
* Đặc điểm chu chuyển của vốn cố định:
+ VCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD. Điều này xuất phát từ đặc điểm
của TSCĐ có thể sử dụng nhiều năm liền mới cần thay thế, đổi mới.
+

VCĐ được luân chuyển từng phần trong quá trình sản xuất kinh

doanh, TSCĐ không thay đổi hình thái hiện vật ban đầu nhưng tính năng và
công suất của nó giảm dần theo thời gian hoạt động, kéo theo giá trị tài sản cũng
bị giảm đi. VCĐ được chia làm hai phần: Một phần sẽ được tính vào chi phí sản

xuất sản phẩm dưới dạng khấu hao TSCĐ, phần còn lại sẽ cố định trong TSCĐ.
+

Sau nhiều chu kỳ kinh doanh VCĐ mới hoàn thành một vòng luân

chuyển. Sau mỗi chu kỳ kinh doanh, phần VCĐ đã luân chuyển tích lũy lại tăng
dần lên, còn phần VCĐ đầu tư ban đầu vào TSCĐ lại giảm xuống theo mức độ
hao mòn. Cho đến khi TSCĐ của DN hết thời hạn sử dụng, giá trị của nó được

SV: Nguyễn Thị Tuyền

5

Lớp: CQ48/11.15


Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp
thu hồi hết dưới hình thức khấu hao tính vào giá trị sản phẩm thì VCĐ cũng
hoàn thành một vòng luân chuyển.
Những đặc điểm luân chuyển của VCĐ không chỉ chi phối đến nội dung,
biện pháp quản lý sử dụng VCĐ mà còn đòi hỏi việc quản lý, sử dụng VCĐ phải
luôn gắn liền với việc quản lý, sử dụng TSCĐ của DN.
1.1.2.1.2. Vốn lưu động
Để tiến hành SXKD thì ngoài TSCĐ, DN cần phải có tài sản lưu động
(TSLĐ). Để hình thành các TSLĐ thì DN phải ứng ra một lượng vốn tiền tệ
nhất định để mua sắm các tài sản đó, số vốn đó gọi là vốn lưu động của DN.
Vậy: Vốn lưu động của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền ứng trước mà
doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành nên các TSLĐ thường xuyên cần
thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

* Đặc điểm chu chuyển của vốn lưu động:
+

VLĐ trong quá trình chu chuyển luôn thay đổi hình thái biểu hiện: từ

hình thái vốn tiền tệ ban đầu trở thành vật tư, hàng hóa dự trữ, tiếp theo thành sản
phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm rồi cuối cùng lại trở về hình thái vốn
tiền tệ khi bán hàng thu được tiền.
+

VLĐ dịch chuyển toàn bộ giá trị một lần vào giá trị sản phẩm mới

được tạo ra và được hoàn lại toàn bộ sau mỗi chu kì kinh doanh.
+

VLĐ hoàn thành một vòng luân chuyển sau một chu kì kinh doanh

khi doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm và thu được tiền bán hàng.
Những đặc điểm này của VLĐ là do chịu sự chi phối của các đặc điểm của
TSLĐ là tham gia vào từng chu kì sản xuất, bị tiêu dùng trong việc chế tạo ra
sản phẩm và không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu.

SV: Nguyễn Thị Tuyền

6

Lớp: CQ48/11.15


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Tốt Nghiệp
1.1.2.2. Căn cứ theo kết quả của hoạt động đầu tư
1.1.2.2.1.Vốn kinh doanh đầu tư vào TSLĐ
Đây là số vốn đầu tư để hình thành các TSLĐ phục vụ cho hoạt động
SXKD của DN, bao gồm các loại vốn bằng tiền, vốn vật tư hàng hóa, các
khoản phải thu, các TSLĐ khác của DN.
1.1.2.2.2. Vốn kinh doanh đầu tư vào TSCĐ
Đây là số vốn đầu tư để hình thành các TSCĐ hữu hình và vô hình như
nhà xưởng, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, các khoản chi phí mua
bằng sáng chế, thương hiệu,….
1.1.2.2.3. Vốn kinh doanh đầu tư vào tài sản tài chính
Đây là số vốn đầu tư vào các tài sản tài chính như cổ phiếu, trái phiếu
doanh nghiệp, trái phiếu Chính phủ, kỳ phiếu ngân hàng, chứng chỉ quỹ,…và
các giấy tời có giá khác.
Mỗi loại tài sản có thời hạn sử dụng và tính thanh khoản khác nhau,
điều này có ảnh hưởng rất lớn đến tốc độ luân chuyển của VKD cũng như
mức độ rủi ro trong sử dụng VKD của DN. Cách phân loại này giúp DN có
thể lựa chọn được cơ cấu tài sản đầu tư hợp lý, hiệu quả.
1.1.2.3 Căn cứ theo nguồn hình thành vốn kinh doanh.
1.1.2.3.1. Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
Là nguồn vốn do chủ sở hữu đầu tư, doanh nghiệp được toàn quyền sử
dụng mà không phải cam kết thanh toán, không phải trả lãi. Tuy nhiên, lợi
nhuận thu được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh có lãi sẽ được chia cho các
cổ đông theo tỷ lệ vốn góp của mình.
Vốn chủ sở hữu (theo luật Tài chính Việt Nam năm 2000) bao gồm:
+

Nguồn vốn kinh doanh: thể hiện số tiền đầu tư mua sắm tài sản cố

định, tài sản lưu động sử dụng vào kinh doanh.

+

Các quỹ của doanh nghiệp: quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài

chính, quỹ khen thưởng phúc lợi...

SV: Nguyễn Thị Tuyền

7

Lớp: CQ48/11.15


Học Viện Tài Chính
+

Luận Văn Tốt Nghiệp
Nguồn vốn xây dựng cơ bản: là nguồn chuyên dùng cho việc đầu tư

mua sắm tài sản cố định và đổi mới công nghệ.
+

Nguồn vốn từ lợi nhuận chưa phân phối.

1.1.2.3.2. Vốn đi vay
Trong quá trình hoạt động, vốn tự có của DN đều không thể đáp ứng đủ
nhu cầu vốn nên để bổ sung vốn cho quá trình SXKD, DN có thể sử dụng các
khoản vốn đi vay từ các tổ chức tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại và
vay thông qua phát hành trái phiếu, vay từ các tổ chức xã hội, từ các cá nhân.
Sau một thời gian sử dụng, doanh nghiệp phải trả cả gốc lẫn lãi cho người cho

vay, phần vốn vay này luôn đi theo một số điều kiện nhất định về thời gian sử
dụng, lãi suất,…và đây là phần vốn không thuộc sở hữu của doanh nghiệp.
1.1.2.4. Căn cứ theo tính chất huy động và sử dụng vốn.
1.1.2.4.1.Nguồn vốn thường xuyên
Là tổng thể các nguồn vốn có tính chất ổn định mà DN có thể sử dụng lâu
dài vào hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn này thường được sử dụng để mua
sắm, hình thành TSCĐ và một bộ phận TSLĐ thường xuyên cần thiết cho
hoạt động kinh doanh của DN. Nguồn vốn này bao gồm nguồn vốn chủ sở
hữu và vốn vay dài hạn.
1.1.2.4.2.Nguồn vốn tạm thời
Là các nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới một năm) doanh nghiệp có
thể sử dụng để đáp ứng các yêu cầu có tính chất tạm thời phát sinh trong hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này thường bao gồm vay
ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các khoản nợ ngắn hạn khác.
1.1.3. Nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp

Nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: nợ phải trả
và vốn chủ sở hữu.


Nợ phải trả: là số vốn tạm thời mà DN được sử dụng trong một thời

gian nhất định bao gồm những khoản vốn phát sinh tự động và các khoản nợ
phát sinh trong quá trình kinh doanh mà DN có trách nhiệm phải thanh toán
SV: Nguyễn Thị Tuyền

8

Lớp: CQ48/11.15



Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp
cho các tác nhân kinh tế như: Nợ phải trả cho nhà cung cấp, Nợ tiền vay ngân
hàng và các tổ chức kinh tế khác, phải trả người lao động, phải nộp cho Nhà
nước.Trong nợ phải trả bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.


Nguồn vốn chủ sở hữu: Là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ sở

hữu DN bao gồm vốn góp, thặng dư vốn cổ phần và phần lợi nhuận để lại, từ
các quỹ trong DN.
1.2. Quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn kinh doanh

Việc tổ chức huy động đủ lượng vốn cần thiết, có kế hoạch sử dụng hiệu
quả là mục tiêu và là yêu cầu khách quan đối với tất cả các DN khi tiến hành
SXKD. Vậy, quản trị VKD là gì ?
Quản trị VKD là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử
dụng các nguồn lực vốn trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
Tầm quan trọng của việc tăng cường quản trị vốn kinh doanh trong
doanh nghiệp


Thứ nhất: Tăng cường quản trị vốn sẽ đảm bảo tình hình tài chính

cho doanh nghiệp luôn an toàn. . Khả năng thanh toán cao thì doanh nghiệp
mới hạn chế những rủi ro tài chính, tạo nền tảng cho việc thu hút vốn đầu tư.

Thứ hai: Tăng cường quản trị vốn giúp DN nâng cao uy tín của

mình trên thị trường, nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên. Khi DN
làm ăn có lãi không chỉ đóng góp đầy đủ vào ngân sách nhà nước mà còn cải
thiện đời sống cho người lao động, tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân tự
khẳng định mình, đóng góp hết mình cho sự phát triển của doanh nghiệp.

Thứ ba: Tăng cường quản trị vốn tạo điều kiện giúp các DN tăng
khả năng cạnh tranh của mình trên thị trường. Từ khi chuyển sang cơ chế thị
trường thì sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt, cộng với sự xuất hiện của các
DN nước ngoài thì mức độ cạnh tranh ấy lại càng gay gắt. Khi DN làm ăn
hiệu quả, doanh nghiệp mở rộng quy mô, đầu tư vào công nghệ hiện đại để

SV: Nguyễn Thị Tuyền

9

Lớp: CQ48/11.15


Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp
nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa, đào tạo đội ngũ cán bộ chất lượng
tay nghề cao...sẽ góp phần cải thiện vị trí của doanh nghiệp trong ngành.
Vì vậy việc nghiên cứu tăng cường quản trị vốn trong doanh nghiệp
không những đem lại hiệu quả thiết thực cho doanh nghiệp và người lao động
mà nó còn tác động tới cả nền kinh tế, xã hội.
1.2.2. Nội dung quản trị vốn kinh doanh

1.2.2.1. Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp
1.2.2.1.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp
Hoạt động sản xuất kinh doanh của DN muốn diễn ra thường xuyên và

liên tục thì đòi hỏi DN cần phải có một lượng VLĐ cần thiết tối thiểu để đáp
ứng được nhu cầu mua nguyên vật liệu, trả lương công nhân,... Đó chính là
nhu cầu VLĐ thường xuyên, cần thiết của doanh nghiệp.
Trong quá trình SXKD, số VLĐ mà thiếu sẽ gây đình trệ sản xuất, nhưng
nếu số vốn này ở trên mức cần thiết sẽ gây ra tình trạng ứ đọng vốn, sử dụng
không hiệu quả. Chính vì vậy, xác định đúng nhu cầu VLĐ là điều rất cần
thiết, sẽ giúp DN quản lý và sử dụng vốn một cách tiết kiệm và hiệu quả.
Nhu cầu VLĐ =Vốn hàng tồn kho+Nợ phải thu – Nợ phải trả nhà cung cấp
Nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của rất nhiều nhân tố
như: quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đặc điểm, ngành nghề kinh doanh
của doanh nghiệp; sự biến động giá cả vật tư, hàng hóa trên thị trường; trình
độ tổ chức, sử dụng VLĐ trong doanh nghiệp; trình độ khoa học, kĩ thuật,…
Để xác định nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp có thể sử dụng một trong hai
phương pháp: trực tiếp hoặc gián tiếp.
a.

Phương pháp trực tiếp

Nội dung của phương pháp này là xác định trực tiếp nhu cầu hàng tồn
kho, các khoản phải thu, khoản phải trả nhà cung cấp rồi tập hợp lại thành
tổng nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp.
+

Xác định nhu cầu hàng tồn kho: bao gồm vốn hàng tồn kho trong

các khâu dự trữ, sản xuất và khâu lưu thông.
SV: Nguyễn Thị Tuyền

10


Lớp: CQ48/11.15


Học Viện Tài Chính
-

Luận Văn Tốt Nghiệp
Nhu cầu VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất bao gồm nhu cầu vốn dự

trữ nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế,... Để xác định nhu
cầu VLĐ đối với từng loại vật tư dự trữ thì dựa vào nhu cầu sử dụng vốn bình
quân ngày và số ngày dự trữ đối với từng loại để xác định rồi tổng hợp lại.
-

Nhu cầu VLĐ dự trữ trong khâu sản xuất: bao gồm nhu cầu vốn để

hình thành các sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, các khoản chi phí trả
trước. Nhu cầu này nhiều hay ít phụ thuộc chi phí sản xuất bình quân một
ngày, độ dài chu kì sản xuất, mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang.
-

Nhu cầu VLĐ dự trữ trong khâu lưu thông: bao gồm vốn dự trữ

thành phẩm, vốn phải thu, phải trả.
+

Xác định nhu cầu vốn nợ phải thu: Nợ phải thu là khoản vốn khách

hàng chiếm dụng hoặc do DN chủ động bán chịu hàng hóa cho khách hàng.
Do vốn đã bị khách hàng chiếm dụng nên để hoạt động SXKD được bình

thường DN cần bỏ thêm VLĐ vào sản xuất.
Vốn nợ phải thu = Doanh thu bán hàng bình quân ngày x Kỳ thu tiền tb
+

Xác định nhu cầu vốn nợ phải trả nhà cung cấp: là khoản vốn DN

mua chịu hàng hóa hay chiếm dụng của khách hàng. Các khoản nợ phải trả
được coi như khoản tín dụng bổ sung từ khách hàng nên DN có thể rút bớt ra
khỏi kinh doanh một phần VLĐ của mình để dùng vào việc khác.
Nợ phải trả = Doanh số mua chịu bq ngày x kỳ trả tiền tb cho nhà cung cấp
b.

Phương pháp gián tiếp

Phương pháp này dựa vào phân tích tình hình thực tế sử dụng VLĐ của
doanh nghiệp năm báo cáo, sự thay đổi về quy mô kinh doanh và tốc độ luân
chuyển VLĐ năm kế hoạch, hoặc sự biến động nhu cầu VLĐ theo doanh thu
thực hiện năm báo cáo để xác định nhu cầu VLĐ của DN năm kế hoạch.

SV: Nguyễn Thị Tuyền

11

Lớp: CQ48/11.15


Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp
Các phương pháp gián tiếp cụ thể như sau:
+


Phương pháp điều chỉnh theo tỷ lệ phần trăm nhu cầu VLĐ so với

năm báo cáo:
MKH
VKH = VBC x
Trong đó:

x (1 + t%)

MBC
VBC: Vốn lưu động năm kế hoạch

MKH, MBC: Mức luân chuyển VLĐ năm kế hoạch, năm báo cáo
t% : Tỷ lệ rút ngắn kỳ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch
+

Phương pháp dựa vào tổng mức luân chuyển vốn và tốc độ luân

chuyển vốn năm kế hoạch:
Tổng mức luân chuyển vốn năm kế hoạch(DTT)
VLĐ năm kế hoạch =
Số vòng VLĐ năm kế hoạch
+

Phương pháp dựa vào tỷ lệ phần trăm trên doanh thu: dựa vào sự

biến động theo tỷ lệ phần trăm doanh thu của các yếu tố cấu thành VLĐ của
DN năm báo cáo để xác định nhu cầu VLĐ theo doanh thu năm kế hoạch.
Nhu cầu VLĐ tăng thêm = ( DTT dự kiến năm kế hoạch – DTT thực

hiện trong kỳ) x ( Tỷ lệ phần trăm các khoản mục ngắn hạn – Tỷ lệ phần
trăm khoản vốn chiếm dụng).
1.2.2.1.2. Quản trị vốn tồn kho dự trữ
Vốn tồn kho dự trữ là những tài sản mà DN dự trữ để đưa vào sản xuất
hoặc bán ra sau này. Việc hình thành lượng hàng tồn kho đòi hỏi phải ứng
trước một lượng tiền nhất định gọi là vốn tồn kho dự trữ. Việc quản lý vốn
tồn kho dự trữ là rất quan trọng, không phải vì nó chiếm tỷ trọng lớn trong
VLĐ mà quan trọng hơn giúp DN tránh được tình trạng vật tư hàng hóa ứ
đọng, chậm luân chuyển, đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của DN
diễn ra bình thường, góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động.

SV: Nguyễn Thị Tuyền

12

Lớp: CQ48/11.15


Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp
1.2.2.1.3. Quản trị vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận cấu thành tài sản ngắn hạn của DN. Đây là
loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất và quyết định khả năng thanh toán
của DN. Quản trị vốn bằng tiền của DN có yêu cầu cơ bản là vừa phải đảm
bảo sự an toàn tuyệt đối, đem lại khả năng sinh lời cao nhưng đồng thời cũng
phải đáp ứng kịp thời nhu cầu thanh toán bằng tiền mặt của DN. Quản trị vốn
bằng tiền của DN bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
+

Xác định đúng đắn mức dự trữ tiền mặt hợp lý, tối thiểu để đáp ứng


các nhu cầu chi tiêu bằng tiền mặt của doanh nghiệp trong kỳ.
+

Quản lý chặt chẽ các khoản thu, chi tiền mặt

+

Chủ động lập và thực hiện kế hoạch lưu chuyển tiền tệ hàng năm

1.2.2.1.4. Quản trị các khoản phải thu
Trong kinh doanh hầu hết các doanh nghiệp đều có khoản nợ phải thu
nhưng với quy mô, mức độ khác nhau. Nếu các khoản thu quá lớn, tức số vốn
của doanh nghiệp bị chiếm dụng cao, hoặc nếu không kiểm soát nổi sẽ ảnh
hưởng xấu đến hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Vì thế, quản trị nợ
phải thu là môt nội dung quan trọng trong quản trị tài chính doanh nghiệp.
Quản trị nợ phải thu cũng liên quan đến sự đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi
ro trong bán chịu hàng hóa, dịch vụ. Nếu không bán chịu hàng hóa thì DN
mất đi khả năng tiêu thụ sản phẩm, do đó mất đi cơ hội thu lợi nhuận. Nhưng
nếu bán chịu nhiều sẽ dẫn đến tình trạng tăng chi phí quản trị nợ phải thu,
tăng nguy cơ nợ phải thu khó đòi hoặc rủi ro không thu hồi được nợ.
Do đó, doanh nghiệp cần chú trọng các biện pháp quản trị nợ phải thu: +
Xác định chính sách bán chịu hợp lý đối với từng khách hàng.
+

Phân tích uy tín tài chính của khách hàng mua chịu

+

Áp dụng các biện pháp quản lý và nâng cao hiệu quả thu hồi nợ


1.2.2.2. Quản trị vốn cố định trong doanh nghiệp
Việc quản trị VCĐ luôn gắn liền với việc quản lý, sử dụng TSCĐ trong
doanh nghiệp. Vì vậy, cần tiến hành xác định:
SV: Nguyễn Thị Tuyền

13

Lớp: CQ48/11.15


Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp
1.2.2.2.1.Hao mòn TSCĐ
Trong quá trình sử dụng có nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến sự hao
mòn của TSCĐ.
+

Hao mòn hữu hình: Là hao mòn về mặt vật chất, về giá trị sử dụng

của TSCĐ trong quá trình sử dụng. Nguyên nhân của sự hao mòn hữu hình là
do thời gian, cường độ sử dụng, quy phạm kĩ thuật, hay quá trình bảo dưỡng,
sửa chữa, thời tiết, nhiệt độ,...
+

Hao mòn vô hình: Là sự giảm sút thuần túy về giá trị của TSCĐ,

biểu hiện ở sự giảm sút quá trình trao đổi của TSCĐ do ảnh hưởng của tiến bộ
khoa học-kỹ thuật và công nghệ sản xuất. Hao mòn vô hình cũng xảy ra khi
sản phẩm bị chấm dứt chu kỳ sống của nó trên thị trường nên những TSCĐ

dùng để chế tạo sản phẩm đó cũng không được tiếp tục sử dụng nữa.
Về mặt kinh tế thì hao mòn TSCĐ dù xảy ra ở hình thức nào thì cũng là
tổn thất của DN. Vì vậy, trong quá trình sử dụng DN cần áp dụng các nhằm
hạn chế tối đa tổn thất đó bằng cách: Nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ,
thực hiện tốt chế độ bảo dưỡng định kỳ, ứng dụng kịp thời các tiến bộ khoa
học,...
1.2.2.2.2. Khấu hao TSCĐ
Là việc phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải thu hồi của TSCĐ vào
chi phí SXKD trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ.
Mục đích của việc khấu hao là nhằm bù đắp các hao mòn TSCĐ và thu
hồi số VCĐ đã đầu tư ban đầu để tái sản xuất giản đơn hoặc mở rộng SXKD.
Về nguyên tắc, việc khấu hao phải đảm bảo phù hợp với mức độ hao mòn
của TSCĐ và thu hồi đầy đủ số VCĐ đầu tư ban đầu vào TSCĐ. Điều này
không chỉ đảm bảo tính chính xác của chi phí khấu hao trong giá thành sản
phẩm, đánh giá đúng hiệu quả SXKD của DN, mà còn góp phần bảo toàn
được VCĐ, đáp ứng yêu cầu thay thế, đổi mới hoặc nâng cấp TSCĐ của DN.

SV: Nguyễn Thị Tuyền

14

Lớp: CQ48/11.15


Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp
1.2.2.2.3. Các phương pháp khấu hao TSCĐ
a.

Phương pháp khấu hao theo đường thẳng

Nguyên giá TSCĐ phải khấu hao

Mức khấu hao hàng năm =
Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ (năm)
Đây là phương pháp đơn giản, được sử dụng phổ biến nhất để tính khấu
hao TSCĐ. Phương pháp này không phù hợp với TSCĐ hoạt động theo thời
vụ, không đều đặn giữa các kỳ trong năm, do số vốn được thu hồi bình quân
nên số vốn thu hồi chậm sẽ chịu ảnh hưởng bất lợi từ hao mòn vô hình.
b.

Phương pháp khấu hao nhanh

Thực chất của phương pháp này là đẩy nhanh việc thu hồi vốn trong
những năm đầu sử dụng TSCĐ. Khấu hao nhanh có thể thực hiện theo 2
phương pháp sau:
+

Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần

Mức khấu hao năm t = Giá trị còn lại đầu năm t x tỷ lệ KH nhanh TSCĐ
+

Phương pháp khấu hao theo tổng số thứ tự năm sử dụng

Mức khấu hao năm t = Nguyên giá TSCĐ phải KH x tỷ lệ KH của năm t
Số năm sử dụng còn lại của TSCĐ cho đến khi hết hạn sử dụng
TKHt =
Tổng số thứ tự năm sử dụng
Ưu điểm: Giúp doanh nghiệp nhanh chóng thu hồi vốn đầu tư, hạn chế
ảnh hưởng của hao mòn vô hình, tạo lá chắn thuế từ khấu hao cho DN. Nhược

điểm: Làm chi phí kinh doanh trong những năm đầu tăng cao, làm giảm lợi
nhuận của DN, ảnh hưởng đến các chỉ tiêu tài chính. Việc tính toán phức tạp
hơn do phải tính lại hàng năm và ở mức độ nhất định làm chi phí khấu hao
không phù hợp với mức độ hao mòn của TSCĐ trong thời gian sử dụng.
c.

Phương pháp khấu hao theo sản lượng

Mức KH năm t = Sản lượng sản xuất năm t x Mức KH đơn vị sản
phẩm
Phương pháp này phù hợp với những tài sản cố định hoạt động có tính
chất thời vụ trong năm và có liên quan trực tiếp đến sản xuất sản phẩm. Tuy
SV: Nguyễn Thị Tuyền

15

Lớp: CQ48/11.15


Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp
nhiên phương pháp này đòi hỏi việc thống kê khối lượng sản phẩm, công việc
do TSCĐ thực hiện trong kỳ phải rõ ràng, đầy đủ.
1.2.3.Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn kinh doanh của DN

1.2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn lưu động
* Tốc độ luân chuyển vốn lưu động
- Số lần luân chuyển VLĐ (hay số vòng quay VLĐ)
Tổng mức luân chuyển VLĐ trong
kỳ

Số lần luân chuyển VLĐ trong kỳ =
Số VLĐ bình quân sử dụng trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh số vòng quay của VLĐ thực hiện được trong một
thời kỳ nhất định, thường là một năm.
- Kỳ luân chuyển VLĐ
Số ngày trong kỳ (360 ngày)
Kỳ luân chuyển VLĐ =
Số lần luân chuyển VLĐ trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện một vòng quay VLĐ thì cần bao nhiêu
ngày. Kỳ luân chuyển càng ngắn thì VLĐ luân chuyển càng nhanh và ngược lại.
* Mức tiết kiệm VLĐ
Mức tiết kiệm VLĐ = Mức luân chuyển vốn
bình quân 1 ngày kỳ KH

x Số ngày rút ngắn kỳ
luân chuyển VLĐ

Chỉ tiêu này phản ánh số vốn lưu động tiết kiệm được do tăng tốc độ luân
chuyển VLĐ. Nhờ tăng tốc độ luân chuyển VLĐ mà DN có thể rút một số VLĐ
ra để dùng cho các hoạt động khác.
* Hàm lượng VLĐ (mức đảm nhiệm VLĐ)
VLĐ bình quân trong kỳ
Hàm lượng VLĐ =
Doanh thu thuần trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh để có một đồng doanh thu thuần về bán hàng cần
bao nhiêu VLĐ. Hàm lượng VLĐ càng thấp thì VLĐ sử dụng càng hiệu quả.

SV: Nguyễn Thị Tuyền

16


Lớp: CQ48/11.15


Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp
* Tỷ suất lợi nhuận trên VLĐ
Lợi nhuận trước thuế (sau thuế)
Tỷ suất lợi nhuận trên VLĐ =
VLĐ bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VLĐ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Chỉ tiêu này là thước đo đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ của DN.
1.2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn cố định
*Hiệu suất sử dụng TSCĐ
Doanh thu thuần trong kỳ
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng TSCĐ trong kỳ có thể tham gia tạo ra bao
nhiêu đồng DTT, từ đó cho phép đánh giá trình độ sử dụng VCĐ của DN.
* Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Doanh thu thuần trong kỳ
Hiệu suất sử dụng VCĐ =
Số VCĐ bình quân sử dụng trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 đồng VCĐ có thể tham gia tạo nên bao nhiêu
đồng doanh thu thuần trong kỳ.
* Hệ số hao mòn TSCĐ
Số KH lũy kế của TSCĐ tại thời điểm đánh giá
Hệ số hao mòn TSCĐ =
Tổng nguyên giá TSCĐ tại thời điểm đánh giá
Chỉ tiêu này một mặt phản ánh mức độ hao mòn của TSCĐ trong DN,

gián tiếp phản ánh năng lực còn lại của TSCĐ cũng như VCĐ còn phải tiếp
tục thu hồi ở thời điểm đánh giá.
* Hệ số hàm lượng vốn cố định
Số VCĐ bình quân sử dụng trong kỳ
Hàm lượng VCĐ

=

Doanh thu thuần trong kỳ
Chỉ tiêu này đánh phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thuần trong kỳ thì
DN cần bỏ ra bao nhiêu đồng VCĐ.

SV: Nguyễn Thị Tuyền

17

Lớp: CQ48/11.15


Học Viện Tài Chính
Luận Văn Tốt Nghiệp
*Tỷ suất lợi nhuận VCĐ
Lợi nhuận trước (sau) thuế
Tỷ suất lợi nhuận VCĐ =

x 100%

VCĐ bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VCĐ bình quân sử dụng trong kỳ tạo ra được
bao nhiêu đồng lợi nhuận.

* Kết cấu TSCĐ của doanh nghiệp:
Kết cấu TSCĐ là quan hệ tỷ lệ giữa nguyên giá của từng loại, nhóm
TSCĐ với tổng nguyên giá TSCĐ của DN. Chỉ tiêu này có thể đánh giá được
tính chất hợp lý hay không hợp lý của kết cấu TSCĐ để có thể định hướng
đầu tư, điều chỉnh kết cấu TSCĐ và giúp người quản lý xác định trọng tâm
quản lý TSCĐ nhằm nâng cao hiệu suất quản lý TSCĐ.
1.2.2.3.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu suất và hiệu quả sử dụng VKD
* Vòng quay toàn bộ vốn
Doanh thu thuần trong kỳ
Vòng quay toàn bộ vốn =
Số VKD bình quân sử dụng trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh VKD trong kỳ chu chuyển được bao nhiêu vòng.
Chỉ tiêu này chịu ảnh hưởng của ngành kinh doanh, chiến lược kinh doanh và
trình độ quản lý sử dụng tài sản vốn của DN.
* Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần (ROS)
Lợi nhuận sau thuế trong kỳ
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế =
trên doanh thu thuần
Doanh thu thuần trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh khi thực hiện một đồng DTT có thể thu được bao
nhiêu đồng LNST. Chỉ tiêu này phản ánh khả năng quản lý, tiết kiệm chi phí
của DN. Nếu DN quản lý chi phí này tốt thì hệ số này sẽ được nâng cao.
* Tỷ suất sinh lời của tài sản (BEP)
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT)
Tỷ suất sinh lời của tài sản =
Số VKD bình quân trong kỳ

SV: Nguyễn Thị Tuyền

18


Lớp: CQ48/11.15


×