Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng NNPTNT chi nhánh vị xuyên hà giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.1 KB, 76 trang )

Học Viện Tài Chính
Nghiệp

Luận Văn Tốt

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu
của riêng tôi, được thực hiện dựa trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức
chuyên ngành, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất
phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập.
Một lần nữa tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam đoan trên.
Tác giả luận văn tốt nghiệp
Hoàng Kim Hằng

SV: Hoàng Kim Hằng

i

Lớp: CQ48/15.08


Học Viện Tài Chính
Nghiệp

Luận Văn Tốt

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................................i
MỤC LỤC..............................................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................................v


DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ CÁC HÌNH .......................................................................vi
LỜI NÓI ĐẦU........................................................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI..........................................................................................................4
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NN&PTNT HUYỆN...................................................................................19
VỊ XUYÊN – HÀ GIANG..................................................................................................19
CHƯƠNG III: ......................................................................................................................53
MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG NN&PTNT VỊ XUYÊN – TỈNH HÀ GIANG........................................................53
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................66
1PGS.TS Đinh Xuân Hạng, ThS Nguyễn Văn Lộc (2012), “ Giáo trình quản trị ngân hàng
thương mại”, NXB tài chính................................................................................................66
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.............................................................................67
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................................i
MỤC LỤC..............................................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ CÁC HÌNH .......................................................................vi
LỜI NÓI ĐẦU........................................................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI..........................................................................................................4
1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay tiêu dùng.................................................................4
1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng................................................................................4
1.1.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng..........................................................................4
1.1.3. Lợi ích của hoạt động cho vay tiêu dùng.............................................................7
1.1.42 Các hình thức cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại..............................9
1.12.4.1.1 Căn cứ vào mục đích vay..........................................................................9
1.12.42.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả...........................................................10
1.2.3. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ..................................................................10
1.2 1.2. Sự cần thiết mở rộng cho vay tiêu dùng ở Việt Nam hiện nay...................11

1.2.1. Quan niệm về mở rộng cho vay tiêu dùng.........................................................11
1.2.2. Căn cứ đánh giá mở rộng cho vay tiêu dùng......................................................12
1.2.3. Sự cần thiết mở rộng cho vay tiêu dùng tại Việt Nam hiện nay........................13
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay tiêu dùng.........................................................14
1.3.1. Các nhân tố khách quan.:...................................................................................14
1.3.2 Các nhân tố chủ quan..........................................................................................16
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NN&PTNT HUYỆN...................................................................................19
VỊ XUYÊN – HÀ GIANG..................................................................................................19
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng NN&PTNT chi nhánh Vị Xuyên
– Hà Giang....................................................................................................................19
2.1.1.1. Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển.....................................................19

SV: Hoàng Kim Hằng

ii

Lớp: CQ48/15.08


Học Viện Tài Chính
Nghiệp

Luận Văn Tốt

2.1.1.2 Cơ cấu tổ chức..............................................................................................20
2.1.2. Khái quát hoạt động kinh doanh tín dụng của ngân hàng g NN&PTNT Vị
Xuyên – Hà Giang trong những năm qua.....................................................................25
2.1.2.1. Tình hình huy động vốn..............................................................................26
2.1.2.2. Hoạt động tín dụng......................................................................................27

2.1.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh.....................................................................29
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng NN&PTNT chi nhánh Vị
Xuyên-Hà Giang...............................................................................................................30
2.2.1. Các loại sản phẩm cho vay tiêu dùng tại chi nhánh AGRIBANK Vị Xuyên – Hà
Giang............................................................................................................................30
2.2.2 Tình hình cho vay tiêu dùng tại chi nhánh AGRIBANK Vị Xuyên – Hà Giang.
......................................................................................................................................36
2.2.2.1. Tỷ trọng cho vay tiêu dùung trong tổng dự nợ cho vay..............................36
2.2.2.2. Cơ cấu dư nợ tín dụng cho vay tiêu dùng theo sản phẩm...........................39
2.2.2.3. Tình hình nợ xấu.Chất lượng tín dụng........................................................44
2.2.2.4. Lãi và thu nhập của hoạt động cho vay tiêu dùng so với các hoạt động
khác..........................................................................................................................46
2.3. Đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh ngân hàng AGRIBANK Vị
Xuyên-Hà Giang...............................................................................................................48
2.3.1. Các kết quả đạt được tại chi nhánh....................................................................48
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân....................................................................................49
CHƯƠNG III: ......................................................................................................................53
MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG NN&PTNT VỊ XUYÊN – TỈNH HÀ GIANG........................................................53
3.1. Nhiệm vụ của chi nhánh trong việc phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng trong dân
cư......................................................................................................................................53
3.1.1. Nhiệm vụ trong thời gian tới.............................................................................53
3.1.2. Những nhiệm cụ cụ thể trước mắt......................................................................54
3.2. Một số giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh ngân hàng
NN&PTNT Vị Xuyên......................................................................................................55
3.2.1. Đa dạng hóa danh mục sản phẩm ......................................................................55
3.2.2. Đơn giản hóa các chính sách cho vay tiêu dùng ...............................................56
3.2.3 Nâng cao chất lượng thu thập thông tin..............................................................56
thủ cạnh tranh ở cùng quy mô vốn, cùng phát triển một chiến lược dài hạn như nhau,
các thông tin có thể cập nhật có thể về nội dung chiến lược của ngân hàng khác, về

mộtmôt hình thức tổ chức quản lý, quy trình, sản phẩm trong các lĩnh vực cho vay.
Với việc theo dõi thường xuyên đối thủ cạnh tranh sẽ định hướng cho ngân hàng một
hướng đi chính xác, ngân hàng sẽ có được những thông tin cần thiết mà không mất
quá nhiều thời gian. Các thông tin có thể lấy từ cCác báo cáo của ngân hàng đối thủ
cạnh tranh, và chúng ta cần phải phân tích các báo cáo đó. Cácc báo cáo, các bài phát
biểu của lãnh đạo của các tổ chức đó. Qua đó chúng ta sẽ đánh giá chi tiết về tình hình
ngân hàng đối thủ cạnh tranh, nghiên cứu về quan điểm của lãnh đạo họ và cả những
dự định trong tương lai cCác ấn phẩm, các tài liệu có liên quan tới sản phẩm chuẩn bị
ra mắt liên quan tới ngân hàng về của đối thủ cạnh tranh ngNghiên cứu đánh giá trình
độ nhân viên của đối thủ, xem đối thủ có điểm mạnh, và phân tích các nhà lãnh đạo để
ta có thể lôi kéo họ về với ngân hàng mình. Theo dõi các chương trình quảng cáo của
các đối thủ cạnh tranh để từ đó có thể nắm bắt các dịch vụ mới, các chương trình

SV: Hoàng Kim Hằng

iii

Lớp: CQ48/15.08


Học Viện Tài Chính
Nghiệp

Luận Văn Tốt

khuyến mãi mới của đối thủ cạnh tranh. Thông qua các báo cáo tài chính, hầu hết các
ngân hàng đều sử dụng các báo cáo tài chính để công bố tình hình thông tin tài chính
của mình, cũng như phương hướng hoạt động vậy nên đây sẽ là nguồn thông tin tin
cậy và chuẩn xác nhất về các chỉ số phát triển của ngân hàng cạnh tranh. .................58
3.2.5 Tổ chức đào tạo nguồn nhân lực.........................................................................59

3.2.6 Đẩy mạnh hoạt động Marketing ngân hàng........................................................59
3.2.7 Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng.....................................................................60
3.2.8. Các biện pháp hạ lãi suất cho vay tiêu dùng xuống thấp nhất............................60
3.2.9. Ngăn ngừa và xử lý những khoản nợ quá hạn....................................................61
3.3. Một số kiến nghị........................................................................................................61
3.3.1 Kiến nghị đối với chính phủ................................................................................61
3.3.2 Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước...............................................................62
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................66
1PGS.TS Đinh Xuân Hạng, ThS Nguyễn Văn Lộc (2012), “ Giáo trình quản trị ngân hàng
thương mại”, NXB tài chính................................................................................................66
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.............................................................................67

SV: Hoàng Kim Hằng

iv

Lớp: CQ48/15.08


Học Viện Tài Chính
Nghiệp

Luận Văn Tốt

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
TMCP
Agribank
Agribank Vị Xuyên
NHTM

NN&PTNT
CVTD

PGD
KH
CBVN
KH
HĐND
UBND
TH
HT

SV: Hoàng Kim Hằng

Chữ đầy đủ
Thương mại cổ phần
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam
Ngân hang nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam chi nhánh Vị Xuyên
Ngân hang thương mại
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Cho vay tiêu dùng
Giám đốc
Phó giám đốc
Khách hàng
Cán bộ nhân viên
Khách hàng
Hội đồng nhân dân
Uỷ ban nhân dân

Thực hiện
Hoàn thành

v

Lớp: CQ48/15.08


Học Viện Tài Chính
Nghiệp

Luận Văn Tốt

DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ CÁC HÌNH
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................................i
MỤC LỤC..............................................................................................................................ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ CÁC HÌNH .......................................................................vi
LỜI NÓI ĐẦU........................................................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI..........................................................................................................4
1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay tiêu dùng.................................................................4
1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng................................................................................4
1.1.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng..........................................................................4
1.1.3. Lợi ích của hoạt động cho vay tiêu dùng.............................................................7
1.1.42 Các hình thức cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại..............................9
1.12.4.1.1 Căn cứ vào mục đích vay..........................................................................9
1.12.42.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả...........................................................10
1.2.3. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ..................................................................10
1.2 1.2. Sự cần thiết mở rộng cho vay tiêu dùng ở Việt Nam hiện nay...................11

1.2.1. Quan niệm về mở rộng cho vay tiêu dùng.........................................................11
1.2.2. Căn cứ đánh giá mở rộng cho vay tiêu dùng......................................................12
1.2.3. Sự cần thiết mở rộng cho vay tiêu dùng tại Việt Nam hiện nay........................13
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay tiêu dùng.........................................................14
1.3.1. Các nhân tố khách quan.:...................................................................................14
1.3.2 Các nhân tố chủ quan..........................................................................................16
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NN&PTNT HUYỆN...................................................................................19
VỊ XUYÊN – HÀ GIANG..................................................................................................19
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng NN&PTNT chi nhánh Vị Xuyên
– Hà Giang....................................................................................................................19
2.1.1.1. Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển.....................................................19
2.1.1.2 Cơ cấu tổ chức..............................................................................................20
Sơ đồ 1. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh ngân hàng NNo&PTNT Vị Xuyên.......21
2.1.2. Khái quát hoạt động kinh doanh tín dụng của ngân hàng g NN&PTNT Vị
Xuyên – Hà Giang trong những năm qua.....................................................................25
2.1.2.1. Tình hình huy động vốn..............................................................................26
Bảng 01: Huy động vốn tính đến 31/12 trong 3 năm gần đây của chi nhánh......26
2.1.2.2. Hoạt động tín dụng......................................................................................27
Bảng 02: Dư nợ cho vay của chi nhánh trong giai đoạn 2011-2013....................28
2.1.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh.....................................................................29
Bảng 03: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh ngân hàng NN &và PTNT
huyện Vị Xuyên – Hà Giang.. .............................................................................29
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng NN&PTNT chi nhánh Vị
Xuyên-Hà Giang...............................................................................................................30
2.2.1. Các loại sản phẩm cho vay tiêu dùng tại chi nhánh AGRIBANK Vị Xuyên – Hà
Giang............................................................................................................................30
2.2.2 Tình hình cho vay tiêu dùng tại chi nhánh AGRIBANK Vị Xuyên – Hà Giang.
......................................................................................................................................36


SV: Hoàng Kim Hằng

vi

Lớp: CQ48/15.08


Học Viện Tài Chính
Nghiệp

Luận Văn Tốt

2.2.2.1. Tỷ trọng cho vay tiêu dùung trong tổng dự nợ cho vay..............................36
Bảng 4: Tỷ trọng cho vay tiêu dùng trong tổng số dư nợ cho vay.......................37
Bảng 4.1: Biểu đồ cho vay tiêu dùng trong tổng số dư nợ...................................37
2.2.2.2. Cơ cấu dư nợ tín dụng cho vay tiêu dùng theo sản phẩm...........................39
Bảng 5: Cơ cấu dư nợ tín dụng cho vay tiêu dùng theo sản phẩm.......................39
Biểu đồ 2: Cơ cấu cho vay tiêu dùng của ngân hàng NN&PTNT chi nhánh Vị
Xuyên-Hà Giang( 2011-2013)..............................................................................40
2.2.2.3. Tình hình nợ xấu.Chất lượng tín dụng........................................................44
Bảng 06: Nợ xấu cho vay tiêu dùng (2011-2013)................................................45
2.2.2.4. Lãi và thu nhập của hoạt động cho vay tiêu dùng so với các hoạt động
khác..........................................................................................................................46
Bảng 07: số liệu về thu lãi cho vay tiêu dùng của ngân hàng Agribank chi nhánh
Vị Xuyên..............................................................................................................46
2.3. Đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh ngân hàng AGRIBANK Vị
Xuyên-Hà Giang...............................................................................................................48
2.3.1. Các kết quả đạt được tại chi nhánh....................................................................48
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân....................................................................................49
CHƯƠNG III: ......................................................................................................................53

MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG NN&PTNT VỊ XUYÊN – TỈNH HÀ GIANG........................................................53
3.1. Nhiệm vụ của chi nhánh trong việc phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng trong dân
cư......................................................................................................................................53
3.1.1. Nhiệm vụ trong thời gian tới.............................................................................53
3.1.2. Những nhiệm cụ cụ thể trước mắt......................................................................54
3.2. Một số giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh ngân hàng
NN&PTNT Vị Xuyên......................................................................................................55
3.2.1. Đa dạng hóa danh mục sản phẩm ......................................................................55
3.2.2. Đơn giản hóa các chính sách cho vay tiêu dùng ...............................................56
3.2.3 Nâng cao chất lượng thu thập thông tin..............................................................56
thủ cạnh tranh ở cùng quy mô vốn, cùng phát triển một chiến lược dài hạn như nhau,
các thông tin có thể cập nhật có thể về nội dung chiến lược của ngân hàng khác, về
mộtmôt hình thức tổ chức quản lý, quy trình, sản phẩm trong các lĩnh vực cho vay.
Với việc theo dõi thường xuyên đối thủ cạnh tranh sẽ định hướng cho ngân hàng một
hướng đi chính xác, ngân hàng sẽ có được những thông tin cần thiết mà không mất
quá nhiều thời gian. Các thông tin có thể lấy từ cCác báo cáo của ngân hàng đối thủ
cạnh tranh, và chúng ta cần phải phân tích các báo cáo đó. Cácc báo cáo, các bài phát
biểu của lãnh đạo của các tổ chức đó. Qua đó chúng ta sẽ đánh giá chi tiết về tình hình
ngân hàng đối thủ cạnh tranh, nghiên cứu về quan điểm của lãnh đạo họ và cả những
dự định trong tương lai cCác ấn phẩm, các tài liệu có liên quan tới sản phẩm chuẩn bị
ra mắt liên quan tới ngân hàng về của đối thủ cạnh tranh ngNghiên cứu đánh giá trình
độ nhân viên của đối thủ, xem đối thủ có điểm mạnh, và phân tích các nhà lãnh đạo để
ta có thể lôi kéo họ về với ngân hàng mình. Theo dõi các chương trình quảng cáo của
các đối thủ cạnh tranh để từ đó có thể nắm bắt các dịch vụ mới, các chương trình
khuyến mãi mới của đối thủ cạnh tranh. Thông qua các báo cáo tài chính, hầu hết các
ngân hàng đều sử dụng các báo cáo tài chính để công bố tình hình thông tin tài chính
của mình, cũng như phương hướng hoạt động vậy nên đây sẽ là nguồn thông tin tin
cậy và chuẩn xác nhất về các chỉ số phát triển của ngân hàng cạnh tranh. .................58


SV: Hoàng Kim Hằng

vii

Lớp: CQ48/15.08


Học Viện Tài Chính
Nghiệp

Luận Văn Tốt

3.2.5 Tổ chức đào tạo nguồn nhân lực.........................................................................59
3.2.6 Đẩy mạnh hoạt động Marketing ngân hàng........................................................59
3.2.7 Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng.....................................................................60
3.2.8. Các biện pháp hạ lãi suất cho vay tiêu dùng xuống thấp nhất............................60
3.2.9. Ngăn ngừa và xử lý những khoản nợ quá hạn....................................................61
3.3. Một số kiến nghị........................................................................................................61
3.3.1 Kiến nghị đối với chính phủ................................................................................61
3.3.2 Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước...............................................................62
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................66
1PGS.TS Đinh Xuân Hạng, ThS Nguyễn Văn Lộc (2012), “ Giáo trình quản trị ngân hàng
thương mại”, NXB tài chính................................................................................................66
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.............................................................................67

SV: Hoàng Kim Hằng

viii

Lớp: CQ48/15.08



Học Viện Tài Chính
Nghiệp

Luận Văn Tốt

LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Xã hội ngày càng phát triển qua nhiều giai đoạn hoàn thiện thì nay con
người có thể có một cuộc sống đầy đủ. Tuy nhiên, nhu cầu của con người lại
không giới hạn, khi đã được mục tiêu trước mắt thì họ lại những mục tiêu
mới, những mong muốn cao hơn. Chính vì lý do này mà xã hội loài người
không ngừng phát triển.
Việt Nam chuyển đổi từ nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đánh dấu một trang sử mới cho phát
triển kinh tế - xã hội. Thị trường hàng hóa dồi dào phong phú, bên cạnh
những mặt hàng trong nước là các mặt hàng nước ngoài, đáp ứng đầy đủ mọi
nhu cầu.
Tuy nhiên nhu cầu của con người là không giới hạn, có lúc nhu cầu con
người nằm ngoài khả năng chi trả. Điều này ảnh hưởng rất lớn đến các hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, đời sống của người dân. Một vấn đề đặt
ra là làm thế nào để giải quyết vấn đề trên, một mặt phải đảm bảo được nhu
cầu tiêu dùng của người dân, một mặt đảm bảo sự phát triển kinh tế - xã hội.
Đây là cơ hội lớn cho ngân hàng, một thị trường tiềm năng cho các tổ chức
trong nước và ngoài nước. Là một trung gian tài chính có nguồn vốn huy
động dồi dào từ công chúng, ngân hàng có thể sử dụng hiệu quả để cho vay
tiêu dùng. Việc làm trên không những kích cầu cho nền kinh tế mang lại lợi
nhuận và nhiều lợi ích khác cho chính ngân hàng.
Ngân hàng NN&PTNT chi nhánh Vị Xuyên-Hà Giang là một ngân hàng

trên địa bàn tỉnh Hà Giang đang cung cấp các sản phẩm cho vay tiêu dùng.
Hoạt động này được triển khai trong khoảng thời gian không phải là dài
nhưng cũng đã có được những kết quả khả quan. Tuy nhiên, hoạt động này
vẫn có một số khó khăn, bất cập cần được giải quyết.

SV: Hoàng Kim Hằng

1

Lớp: CQ48/15.08


Học Viện Tài Chính
Nghiệp

Luận Văn Tốt

Với mong muốn tìm hiểu về thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng lại
ngân hàng NN&PTNT chi nhánh Vị Xuyên-Hà Giang, và khả năng phát triển
của nó trong tương lai, nên em đã chon chuyên đề “ Giải pháp mở rộng cho
vay tiêu dùng tại ngân hàng NN&PTNT chi nhánh Vị Xuyên-Hà Giang”
Qua chuyên đề em cũng xin đề xuất một số giải pháp và kiến nghị để có thể
phát triển hoạt động tiêu dùng.
Rất mong muốn sự đóng góp của thầy cô và các bạn có quan tâm đến vấn
đề này.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về cho vay tiêu dùng, đặc điểm,
vai trò của cho vay tiêu dùng đối với các chủ thể trong nền kinh tế, từ đó thấy
được tầm quan trọng của việc mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại các
ngân hàng thương mại.

Xem xét tổng quát và có hệ thống hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Agribank-chi nhánh Vị Xuyên – Hà Giang, tìm ra những hạn chế còn tồn tại
trong việc mở rộng cho vay tiêu dùng, từ đó đưa ra các biện pháp, kiến nghị
nhằm mở rộng cho vay tiêu dùng tại chi nhánh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về việc mở rộng cho vay tiêu dùng và giáp
pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Vị Xuyên – Hà
Giang.
Phạm vi nghiên cứu giới hạn ở một số vấn đề lý luận, thực tiễn có liên
quan trực tiếp đến hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Vị
Xuyên – Hà Giang trong những năm 2011-2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Chuyên đề sử dụng tổng hợp các phương pháp phân tích, so sánh, diễn
giải và tổng kết thực tiễn.

SV: Hoàng Kim Hằng

2

Lớp: CQ48/15.08


Học Viện Tài Chính
Nghiệp

Luận Văn Tốt

Kết cấu luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính chia làm
3 chương:
Chương I: Tổng quan về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng

thương mại
Chương II: thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
hàng NN&PTNT chi nhánh Vị Xuyên-Hà Giang
Chương III: Một số giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân
hàng NN&PTNT chi nhánh Vị Xuyên-Hà Giang

SV: Hoàng Kim Hằng

3

Lớp: CQ48/15.08


Học Viện Tài Chính
Nghiệp

Luận Văn Tốt

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay tiêu dùng.
1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng.
Cho vay là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu
(NHTM) sang người sử dụng ( người vay), sau một thời gian nhất định lại
quay về với lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu.
Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu
của người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là một nguồn tài
chính quan trọng giúp người tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu trong
cuộc sống như nhà ở, phương tiên, đồ dùng gia đình…Bên cạnh đó, những chi

tiêu cho nhu cầu giáo dục, y tế và du lịch…cũng có thể được tài trợ bởi
CVTD.
Định nghĩa về cho vay tiêu dùng có thể khác nhaâu nhưng nội dung c
ơ bản là giống nhau, cùng đề cập đến mục đích của loại cho vay này: CVTD l
à để phục vụ cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình, nhữn
g người có nhu cầu nâng cao mức sống nhưng chưa có khả năng chi trả trong
hiện tại. Ngân hàng phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng nhằm đáp ứng
nhu cầu của khách hàng và

thu

được

gốc hoàn trả

cùng lợi nhuận từ khoản vay.
Trong những năm gần đây (từ năm 2000), Cho vay tiêu dùng có x
u hướng tăng lên mang lại lợi nhuận lớn cho nhiều Ngân Hàng. Tuy
nhiên không phải Ngân hàng nào cũng tích cực mở rộng hình thức cho vay
này, điều này được lý giải thông qua các đặc điểm của cho vay tiêu dùng.
1.1.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng.
Cho vay tiêu dung có các đặc điểm sau:

SV: Hoàng Kim Hằng

4

Lớp: CQ48/15.08



Học Viện Tài Chính
Nghiệp

Luận Văn Tốt

Một là: Đối tượng cho vay là các chi phí cần thiết cho việc tiêu dùng cá
nhân như sửa chữa nhà ở hoặc mua nhà mới, mua ô tô, nhu cầu thanh toán…
Hai là: Mục đich vay nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân, hộ gia
đình không xuất phát từ mục đích kinh doanh. Ngân hàng cho vay để hỗ trợ
giải quyết một phần vốn cho các vấn đề cá nhân như đầu tư mới phương tiện
giao thông, đầu tư mới chỗ ở… Do đó việc mục đích đi vay tiêu dùng là phụ
thuộc vào nhu cầu. tính cách của từng đối tượng khách hàng và chu kỳ kinh tế
của người đi vay.Cho vay tiêu dùng có tính nhạy cảm theo chu kỳ của nền
kinh tế.
Thu nhập của mỗi người phụ thuộc vào thu nhập của người đó. Thu nhập
lại phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó một yếu tố quan trọng là chu kỳ của
nền kinh tế. Khi nền kinh tế phát triển, mọi người kỳ vọng rằng trong tương
lai thu nhập của mình sẽ tăng cao và họ có khả năng chi tiêu nhiều hơn. Đồng
thời nhà sản xuất được khuyến khích sản xuất ra nhiều mặt hàng đa dạng về
mẫu mã, chủng loại cũng như nâng cao đựoc chất lượng sản phẩm, từ đó
khuyến khích được nhu cầu tiều dùng của dân cư. Nếu thu nhập của người
dân không đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng, họ sẽ phát sinh nhu cầu vay vì tin
tưởng rằng với nền kinh tế lạc quan như vậy, chắc chắn họ sẽ hoàn trả được
các khoản vay Ngân hàng trong tương lai. Các Ngân hàng cũng lạc quan về
nền kinh tế nên sẽ mở rộng quy mô tín dụng. Vì vậy Cho vay tiêu dùng sẽ
phát triển khi nền kinh tế tăng trưởng. Ngược lại, với nền kinh tế suy thoái thì
quy mô Cho vay tiêu dùng sẽ bị thu hẹp.
Hai Ba là: Quy mô cCho vay tiêu dùng nhỏ
Đặc điểm này xuất phát từ đối tượng của cCho vay tiêu dùng là cá nhân
và hộé gia đình. Họ thường vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng khi mà tích luỹ

chưa đủ khả năng chi trả. Vì vây, các khoản cCho vay tiêu dùng thường có

SV: Hoàng Kim Hằng

5

Lớp: CQ48/15.08


Học Viện Tài Chính
Nghiệp

Luận Văn Tốt

quy mô nhỏá so với tài sản của Ngân hàng, nhưng số lượng khoản vay lại rất
lớn do số lượng hộé gia đình lớn và nhu cầu chi tiêu đa dạng.
Bốna là: Cho vay tiêu dùng íÝt nhạy cảm với lãi suất
Khách hàng vay tiêu dùng thường quan tâm đến những tiện íÝch và giá trị
mà vay tiêu dùng đem lại nhằm thoả mãn cho nhu cầu tiêu dùng hơn là chi phí
phải trả để có khoản vay đó. Mặt khác, số lượng khoản vay nhỏá, số tiền
thành toán theo định kỳ, vìi vậy số tiền trả định kỳ không quá lớn, không gây
ảnh hưởng nghiêm trọng đến thu nhập của khách hàng.
Bốn Năm là: Chất lượng thông tin khách hàng cung cấp không cao
Đối với khách hàng cá nhân, hộé gia đình thông tin làm cơ sở phân tích để
ngân hàng quyết định cho vay hay không?. Đó là những thông tin về nghề
nghiệp, thu nhập, độ tuổi, tình trạng sức khoẻ, nơi cư trú. Những thông tin này
do chính khách hàng cung cấp do vậy mang tính chủ quan, một chiều, không
được kiểm toán, kiểm soát như đối với khách hàng doanh nghiệp, và do đó có
thể không chính xác, tiềm ẩÈn nhiều rủi ro cho Ngân hàng.
NămSáu là: Nguồn trả nợ không ổn định, phụ thuộc vào nhiều yếu tố

Nguồn trả nợ của khách hàng được trích từõ thu nhâp, thu nhập này có thể
thay đổi tuỳ vào tình trạng sức khoẻ, công việc cũng như cơ cấu, chu kỳ của
nền kinh tế. Những khách hàng có việc làm, mức thu nhập ổn định, có trình
độ học vấn là những tiêu chí quan trọng để các NHTM quyết định việc cho
vay.
Sáu Bảy là: Lãi suất của các khoản cCho vay tiêu dùng cao
Do quy mô của các khoản vay thường nhỏá ( Trừ những khoản vay để
mua BĐS), dẫn đến chi phí để cho vay (về thời gian, nhân lựưc đi thẩm đinh,
quản lý các khoản vay) cao. Đồng thời tiềm ẩÈn nhiều rủi ro, ảnh hưởng tới
sựù an toàn của Ngân hàng. Vì vậy, khách hàng muốn nhận tài trợ theo hình
thức cCho vay tiêu dùng phải chịu mức lãi suất khá cao. Mức lãi suất này

SV: Hoàng Kim Hằng

6

Lớp: CQ48/15.08


Học Viện Tài Chính
Nghiệp

Luận Văn Tốt

giúp đảm bảo cho Ngân hàng có thể hạn chế được rủi ro và ổn định thu nhập
trong những trường hợp có sự cố ngoài ý muốn xảy ra.
1.1.3. Lợi ích của hoạt động cho vay tiêu dùng.
Hiện nay, cCho vay tiêu dùng không những là hình thức cho vay phổ biến
của ngân hàng thương mại
mà còn thể hiện rõ vai trò to lớn không chỉ đối với ngân hàng mà còn đối với

nền kinh tế, đối với người tiêu dùng.
_ Xét trên phương diện người tiêu dùng
+ Cho vay tiêu dùng giải quyết mâu thuẫn giữa nhu cầu tiêu dùng hiện tại
của người tiêu dùng và khả năng tích luỹ để đáp ứng nhu cầu đó. Khách hàng
có nhu cầu tiêu dùng một sản phẩm hay dịch vụ nào đó ngay trong thời điểm
hiện tại, nhưng tích luỹ chưa đủ để trang trải chi phí khi thoả mãn nhu cầu đó.
Cho vay tiêu dùng giải quyết được vấn đề đó cho khách hàng, giúp khách
hàng có thể giải quyết được ngay những nhu cầu tiêu dùng trong hiện tại mà
không cần phải chờ đợi.
+ Cho vay tiêu dùng giúp cải thiện đời sống dân cư, giúp họ có cuộc sống
tiện nghi đầy đủ, tinh thần thoải mái, nâng cao chất lượng cuộc sống.
_Xét trên phương diện ngân hàng thương mại:
+ Cho vay tiêu dùng giúp ngân hàng mở rộng thêm mối quan hệ với
khách hàng. Đó là cơ sở để ngân hàng có thể cung cấp thêm nhiều sản phẩm
dịch vụ khác, làm tăng thu nhập của ngân hàng. Khách hàng cho vay tiêu
dùng thường có số lượng lớn, do vậy khả năng mở rộng của khách hàng cá
nhân là rất cao.
+ Cho vay tiêu dùng giúp ngân hàng đa dạng hoá hoạt động kinh doanh,
nhờ vậy có thể nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro cho ngân hàng.
_Xét trên phương diện Kinh ttế - -Xã hội

SV: Hoàng Kim Hằng

7

Lớp: CQ48/15.08


Học Viện Tài Chính
Nghiệp


Luận Văn Tốt

+ Cho vay tiêu dùng có vai trò quan trọng trong việc kích cầu, tức là làm
cho chi tiêu của dân cư tăng lên, nhu cầu về hàng hoá dịch vụ phục vụ cho
sinh hoạt cũng tăng lên. Khi nhu cầu về tiêu dùng tăng sẽ kích thích sản xuất
phát triển, do đó góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Cho vay tiêu dùng góp phần nâng cao đời sống dân cư, người tiêu dùng
được thoả mãn tốt hơn các nhu cầu vật chất, tinh thần, từ đó góp phần làm
cho xã hội phát triển lành mạnh hơn.
+ Cho vay tiêu dùng phát triển làm tăng cơ hội làm ăn của các doanh
nghiệp. Do được hỗ trợ và khuyến khích, nhu cầu của khách hàng sẽ ngày
càng đa dạng và phong phú hơn, do đó các nhà sản suất có cơ sở để đưa ra
những quyết định sản xuất kinh doanh đúng đắn, phù hợp với nhu cầu của
khách hàng, giúp cho hoạt động xản xuất kinh doanh ngày càng phát triển bền
vững.
1.1.4 Cần thiết mở rộng cho vay tiêu dùng ở Việt Nam hiện nay.
1.1.4.1. Tình hình kinh tế xã hội ở Việt Nam hiện nay.
Hiện nay, lĩnh vực Tài Chính-Ngân Hàng ở Việt Nam đang trở thành một
trong những lĩnh vực được quan tâm nhất. Đặc biệt kể từ khi Việt Nam gia
nhập WTO, các ngân hàng thương mai Việt Nam luôn phải đối mặt với những
thách thức, cạnh tranh gay gắt trong việc dành thị phần giữa các ngân hàng
trong và ngoài nước. Trước điều kiện thì trường khắc nhiệt như vậy, các ngân
hàng Việt Nam phải có kế hoạch, chiến lược cụ thể để giữ vững vị thế của
mình.
Nền kinh tế xã hội ngày càng phát triển, mức sống con người ngày càng
cải thiện, người dân với thu nhập tăng lên đáng kể hơn trước thì ngày càng có
nhiều nhu cầu hơn trong cuộc sống của mình. Nếu cách đây vài năm mọi
người chỉ cần đủ ăn đủ mặc có xu hướng tiết kiệm thì ngày nay trong xã hội


SV: Hoàng Kim Hằng

8

Lớp: CQ48/15.08


Học Viện Tài Chính
Nghiệp

Luận Văn Tốt

mọi người không chỉ có nhu cầu sinh hoạt bình thường mà nâng cao điều kiện
sống, chất lượng cuộc sống của mình( nhà đẹp, oto xịn, trang thiết bị hiện đại,
đi du học, du lịch nước ngoài…).
1.1.4.2. Sự cần thiết mở rộng cho vay tiêu dùng tại Việt Nam hiện nay.
Với các nhu cầu trên thì rất nhiều người với mức lương của họ không đủ
để thực hiện các mục đích đắt tiền của mình. Vì vậy, nếu người dân có thế
vay được tiền từ ngân hàng thì họ có thể đáp ứng được ngay nhu cầu trong
hiện tại. Điều đó không chỉ làm tăng tiêu dùng hàng hóa, thúc đẩy hoạt động
sản xuất kinh doanh mà còn thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội một cách
nhanh chóng.
Trong bối cảnh ấy, cho vay tiêu dùng thành mảng tín dụng có nhiều tiềm
năng nhất. Thị trường tiêu dùng cá nhân là thị trường rộng lớn quan trọng là
ngân hàng có đáp ứng được hết các nhu cầu của khách hàng hay không hay có
đưa ra sản phẩm phù hợp hay không. Bên cạnh đó mảng cho vay tiêu dùng ẩn
chứa những rủi ro nhất định. Nếu các ngân hàng không có những chiến lược
và chính sách linh hoạt, mềm dẻo thì sẽ vấp phải những khó khăn gây tổn thất
cho mình. Còn nếu ngân hàng có chính sách và chiến lược phù hợp sẽ ngày
một sinh lời và mở rộng được chiến lược ngân hàng bán lẻ. Hoạt động này

giúp các ngân hàng tạo nên sự hòa hợp giữa cung và cầu tiêu dùng, giải quyết
tốt nhiệm vụ kích cầu của nền kinh tế.
1.1.42 Các hình thức cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại.
1.12.4.1.1 Căn cứ vào mục đích vay.
- Cho vay tiêu dùng bất động sản là khoản cho vay nhằm mục đích dùng
vào các khoản bất động sản như mua mới, sửa chữa hoặc xây nhà cửa, đất đai.
Quy mô trung bình của món vay tiêu dùng bất động sản thường lớn hơn so

SV: Hoàng Kim Hằng

9

Lớp: CQ48/15.08


Học Viện Tài Chính
Nghiệp

Luận Văn Tốt

với quy mô trung bình của một món vay tiêu dùng thông thường, kỳ hạn dài
hơn hẳn nên rủi ro cũng lớn hơn.
- Cho vay tiêu dùng thông thường là các khoản cho vay nhằm mục đích
hỗ trợ tài chính cho các hoạt động thiết yếu, nhu cầu trong cuộc sống của con
người như: cho vay du học, cho vay du lich hoặc mua xe hơi…

1.12.42.2. Căn cứ vào phương thức hoàn trả.
* 1.2.2.1. Cho vay tiêu dùng trả góp.
Đây là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó người đi vay trả nợ (gồm số
tiền gốc và lãi) cho Ngân hàng nhiều lần theo những kì hạn nhất định trong

thời hạn cho vay. Phương thức này thường được áp dụng cho các khoản vay
có giá trị lớn, thu nhập định kì của người cho vay không đủ khả năng thanh
toán hết một lần số nợ vay.
1.2.2.2.* Cho vay tiêu dùng phi trả góp.
Theo phương pháp này, tiền vay được khách hàng thanh toán cho ngân
hàng chỉ một lần khi đến hạn. Thường thì các khoản cho vay tiêu dùng phi trả
góp chỉ được cấp cho các khoản vay có giá trị nhỏ với thời hạn không dài.
1.2.3. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ.
1.2.3.1.* Cho vay tiêu dùng gián tiếp.
Cho vay tiêu dùng gián tiếp là hình thức cho vay trong đó Ngân hàng
mua các khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hoặc
dịch vụ cho người tiêu dùng.
1.2.3.2*. Cho vay tiêu dùng trực tiếp.

SV: Hoàng Kim Hằng

10

Lớp: CQ48/15.08


Học Viện Tài Chính
Nghiệp

Luận Văn Tốt

Cho vay tiêu dùng trực tiếp là các khoản vay tiêu dùng trong đó ngân
hàng tiếp xúc trực tiếp và cho khách hàng vay cũng như trực tiếp thu nợ từ
người này.
1.2 1.2. Sự cần thiết mở rộng cho vay tiêu dùng ở Việt Nam hiện nay.

1.2.1. Quan niệm về mở rộng cho vay tiêu dùng.
Trước đây, do quan niệm các khoản CVTD có quy mô rất nhỏ, rủi ro vỡ
nợ tương đối cao, mức sinh lời thấp mà các NHTM thường không cho vay đối
với cá nhân, hộ gia đình. Chỉ từ đầu thế kỷ 20, đối mặt với sự cạnh tranh khốc
liệt, các NHTM mới chú ý đến mảng sản phẩm dịch vụ này và hướng đến
người tiêu dùng như là một khách hàng trung thành tiềm năng. Sản phầm
CVTD không chỉ đem lại lợi ích cho các NHTM, cho khách hàng mà còn thúc
đẩy nền kinh tế tăng trưởng và phát triển. Vì vậy, việc các NHTM mở rộng
cung cấp sản phẩm dịch vụ này là một xu hướng phát triển tất yếu và cần
thiết.
Mở rộng cho vay tiêu dùng có nghĩa là tạo ra sự gia tăng về quy mô, khối
lượng, số lượng, là nói tăng trưởng theo chiều rộng của các khoản tín dụng
tiêu dùng. Như vậy, mở rộng CVTD tức là việc ngân hàng tăng quy mô, tỷ
trọng cho vay tiêu dùng trong cơ cấu cho vay nhằm đáp ứng tốt nhất các nhu
cầu chính đáng của người tiêu dùng.
Như vậy có thể hiểu rằng:
- Mở rộng CVTD phán ánh khả năng đáp ứng ngày càng tăng về vốn của
nền kinh tế, theo một cơ cấu hợp lý phù hợp với tốc độ phát triển của xã hội
trong từng thời kỳ, qua đó cho thấy sự tăng trưởng phát triển của ngân hàng.
- Mở rộng CVTD chụi ảnh hưởng bởi các nhân tố chủ quan như: khả năng
quản lý, nguồn vốn trình độ của đội ngũ cán bộ…và khách quan như: sự phát
triển kinh tế xã hội, cơ chế chính sách nhà nước, tình hình chính trị…

SV: Hoàng Kim Hằng

11

Lớp: CQ48/15.08



Học Viện Tài Chính
Nghiệp

Luận Văn Tốt

- Mở rộng CVTD được xác định trên cơ sở việc thực hiện đa dạng hóa
khách hàng, các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cũng như đối tượng vay. Việc
xây dựng các mức lãi suất hợp lý cũng như xác định kỳ hạn trả nợ phù hợp
với nguồn thu nhập của khách hàng, với chu kỳ sản xuất kinh doanh cũng góp
phần mở rộng CVTD của ngân hàng.
1.2.2. Căn cứ đánh giá mở rộng cho vay tiêu dùng.
- Tăng trưởng về số lượng khách hàng cá nhân tại địa bàn:
Mức tăng giảm số lượng khách hàng =số lượng KH năm (t) – số lượng
KH năm (t-1)
Ý nghĩa : Chỉ tiêu này cho biết số lượng khách hàng năm t tăng giảm bao
nhiêu so với năm (t-1). Qua đó giúp cho việc đánh giá khả năng mở rộng quy
mô và đối tượng khách hàng tại ngân hàng.
- Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng dư nợ tuyệt đối.
Giá trị tăng trưởng dư nợ tuyệt đối

= tổng dư nợ CVTD năm (t) –

tổng dư nợ cho vay tiêu dùng năm (t-1)
Ý nghĩa: chỉ tiêu này cho biết dư nợ năm (t) tăng so với năm (t-1) về số
tuyệt đối là bao nhiêu
- Chỉ tiêu phản ánh sư tăng trưởng tương đối.
Giá trị tăng trưởng dư nợ CVTD tương đối = (giá trị tăng trưởng dư
nợ tuyệt đối x 100%) / tổng dư nợ CVTD năm (t-1)
- Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng về tỷ trọng.
Tỷ trọng = (tổng dư nợ CVTD x 100%) / tổng dư nợ hoạt động cho

vay của ngân hàng
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết sự nợ của hoạt động cho vay tiêu dùng
chiếm tỷ lệ bao nhiêu trong tổng dư nợ của hoạt động cho vay của ngân hàng.
- Tỷ lệ nợ quá hạn trong cho vay tiêu dùng.

SV: Hoàng Kim Hằng

12

Lớp: CQ48/15.08


Học Viện Tài Chính
Nghiệp

Luận Văn Tốt

Tỷ lệ nợ quá hạn = (nợ quá hạn x 100%) / tổng dư nợ cho vay tiêu
dùng
Ý nghĩa: Đây là chỉ số cho chúng ta biết tình hình thu nợ của ngân hàng,
số nợ mà ngân hàng chưa thu được tại thời điểm đến hạn của hợp đồng cho
vay tiêu dùng.
- Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay tiêu dùng.
Tỷ lệ nợ xấu = (nợ xấu / tổng dư nợ cho vay tiêu dùng) x 100%
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cũng cho biết tình hình thu nợ của ngân hàng nhưng
ở mức cao hơn.
- Chỉ tiêu doanh thu từ hoạt động cho vay tiêu dùng trên tổng doanh thu từ
hoạt động tín dụng.
Tỷ trọng doanh thu hoạt động cho vay tiêu dùng = (doanh thu từ hoạt
động CVTD x 100%) / tổng doanh thu hoạt động tín dụng của NH

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu mà hoạt động CVTD mang lại
so với các hoạt động khác, điều này cũng đánh giá được mức hấp dẫn của
CVTD so với các khoản vay khác.
1.2.3. Sự cần thiết mở rộng cho vay tiêu dùng tại Việt Nam hiện nay.
Với các nhu cầu trên thì rất nhiều người với mức lương của họ không đủ
để thực hiện các mục đích đắt tiền của mình. Vì vậy, nếu người dân có thế
vay được tiền từ ngân hàng thì họ có thể đáp ứng được ngay nhu cầu trong
hiện tại. Điều đó không chỉ làm tăng tiêu dùng hàng hóa, thúc đẩy hoạt động
sản xuất kinh doanh mà còn thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội một cách
nhanh chóng.
Trong bối cảnh ấy, cho vay tiêu dùng thành mảng tín dụng có nhiều tiềm
năng nhất. Thị trường tiêu dùng cá nhân là thị trường rộng lớn quan trọng là
ngân hàng có đáp ứng được hết các nhu cầu của khách hàng hay không hay có
đưa ra sản phẩm phù hợp hay không. Bên cạnh đó mảng cho vay tiêu dùng ẩn

SV: Hoàng Kim Hằng

13

Lớp: CQ48/15.08


Học Viện Tài Chính
Nghiệp

Luận Văn Tốt

chứa những rủi ro nhất định. Nếu các ngân hàng không có những chiến lược
và chính sách linh hoạt, mềm dẻo thì sẽ vấp phải những khó khăn gây tổn thất
cho mình. Còn nếu ngân hàng có chính sách và chiến lược phù hợp sẽ ngày

một sinh lời và mở rộng được chiến lược ngân hàng bán lẻ. Hoạt động này
giúp các ngân hàng tạo nên sự hòa hợp giữa cung và cầu tiêu dùng, giải quyết
tốt nhiệm vụ kích cầu của nền kinh tế.

1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay tiêu dùng.
1.3.1. Các nhân tố khách quan.:
a. Môi trường vĩ mô:
-* Môi trường kinh tế: Môi trường kinh tế có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt
động kinh doanh ngân hàng: giai đoạn của chu kỳ kinh tế, tốc độ tăng trưởng
GDP, tỷ lệ lạm phát, triển vọng các ngành kinh tế sử dụng vốn của ngân hàng,
mức độ ổn định của giá cả, tỷ lệ thất nghiệp… Đặc biệt, chu kì kinh tế thay
đổi sẽ ảnh hưởng đến tiết kiệm, đầu tư. Từ đó ảnh hưởng đến hoạt động của
ngân hàng, đặc biệt là hoạt động tín dụng trong đó có cho vay tiêu dùng. Xét
một cách tổng thể, một nền kinh tế ổn định sẽ tạo thuận lợi cho hoạt động tín
dụng phát triển.
-* Môi trường Chính trị-Pháp luật:
Hoạt động ngân hàng nói chung, hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng
chịu sự kiểm soát khắt khe của các cơ quan quản lý nhà nước. Bởi lẽ sự đổ bể
của một ngân hàng sẽ gây thảm hoạ cho cả nền kinh tế hơn là sự phá sản của
một doanh nghiệp.
Nhân tố pháp lý ở đây bao gồm tính đồng bộ về hệ thống pháp luật, tính
đầy đủ thống nhất của các văn bản dưới luật, đồng thời gắn liền với quá trình
chấp hành luật và trình độ dân trí. Pháp luật có nhiệm vụ tạo lập một môi
trường pháp lý cho mọi hoạt động kinh doanh tiến hành thuận tiện và đạt hiệu
quả kinh tế cao, là cơ sở giải quyết các vấn đề khiếu nại khi có tranh chấp,
nên nhân tố pháp luật có vị trí hết sức quan trọng đối với hoạt động ngân

SV: Hoàng Kim Hằng

14


Lớp: CQ48/15.08


Học Viện Tài Chính
Nghiệp

Luận Văn Tốt

hàng. Chỉ trong điều kiện các chủ thể tham gia quan hệ tín dụng tuân thủ pháp
luật thì quan hệ tín dụng mới đem lại lợi ích cho cả hai phía và khả năng mở
rộng tín dụng tiêu dùng của doanh nghiệp mới tiến hành thuận lợi.
- * Môi trường văn hoá xã hội:
Môi trường văn hoá- xã hội bao gồm nhiều vấn đề mang tính lâu dài và
có tác động đáng kđể đến tín dụng tiêu dùng như văn hoá tiêu dùng, đạo đức,
thói quen sử dụng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, tập quán tiết kiệm, đầu tư,
kỳ vọng cuộc sống, niềm tin tín ngưỡng… Nắm bắt các vấn đề văn hoá xã
hội là một điều khó khăn nhưng lại có giá trị lớn đốiôi với các ngân hàng khi
xem xét việc mở rộng tín dụng tiêu dùng bởi lẽ các quyết định tiêu dùng của
khách hàng phụ thuộc phần lớn vào thói quen tâm lý, trình độ văn hoá, lối
sống cộng đồng…
* - Môi trường công nghệ: Môi trường công nghệ kỹ thuật bao gồm các
nhân tố gây tác động ảnh hưởng đến công nghệ mới, sáng tạo sản phẩm và cơ
hội thị trường mới. Đây được coi là yếu tố tạo khả năng cạnh tranh cho các
ngân hàng, do vậy cần phải nắm bắt nhanh chóng xu hướng công nghệ để
không bị lạc hậu và mất lợi thế trong cạnh tranh.
*- Môi trường dân số: Bao gồm cơ cấu dân số theo độ tuổi, giới tính, thu
nhập… Đây là một trong những yếu tố được các nhà hoạch định chiến lược
của ngân hàng rất quan tâm. Bởi lẽ con người tạo ra thị trường, quy mô và tốc
độ tăng dân số cho biết quy mô và tốc độ tiêu thụ trên thị trường. Chính

những nguồn thông tin này đóng vai trò đáng kể đổi với ngân hàng trong việc
mở rộng tín dụng tiêu dùng.
b. Môi trường vĩ mô:
-* Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: Là những tổ chức tài chính hoạt động
cùng lĩnh vực, cùng chia sẻ lợi nhuận với ngân hàng như: các ngân hàng
thương mại khác, các công ty tài chính, …các đối thủ luôn đa dạng hoá kinh

SV: Hoàng Kim Hằng

15

Lớp: CQ48/15.08


Học Viện Tài Chính
Nghiệp

Luận Văn Tốt

doanh, tung sản phẩm mới, các hình thức cho vay tiêu dùng mới để thu hút
khách hàng, tạo môi trường cạnh tranh khốc liệt.
-* Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: Là các tổ chức tài chính sắp hình
thành, hoạt động trong cùng lĩnh vực ngân hàng, như các ngân hàng liên
doanh, ngân hàng nước ngoài hay các ngân hàng thương mại cổ phần thành
lập... Các đối thủ này có lợi thế của người đi sau, do đó cũng góp phần làm
cạnh tranh gay gắt hơn.
-* Khách hàng:
+- Tư cách đạo đức của khách hàng: thể hiện thiện chí trả nợ của khách
hàng. Liên quan đến rủi ro mà hoạt động cho vay tiêu dùng mang lại cho ngân
hàng.

+- Khả năng tài chính của khách hàng: Quyết định khả năng trả nợ tiền
vay cho ngân hàng. Ngâần hàng luôn quan tâm đến khả năng tài chính của
khách hàng, mức thu nhập, sự ổn định của thu nhập… và nó ảnh hưởng đến
quyết định cho vay của ngân hàng.
1.3.2 Các nhân tố chủ quan
a. Các nguồn lực về tài chính:
-* Vốn tự có: Là những giá trị tiền tệ do ngân hàng tạo lập được và thuộc
quyền sở hữu của ngân hàng. Vốn tự có chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng
nguồn vốn của ngân hàng nhưng có vai trò hết sức quan trọng. Nó được xem
như một cái đệm để chống đỡ sự giảm giá trị tài sản của ngân hàng - có thể
đẩy ngân hàng tới tình trạng thiếu khả năng chi trả và phá sản. Nó quyết định
quy mô hoạt động của ngân hàng cũng như góp phần làm tăng lòng tin, hình
ảnh của ngân hàng sẽ tốt hơn, tạo nguồn vốn cho vay tiêu dùng nhiều hơn và
ngược lại.
*- Khả năng huy động vốn: Khi quy mô huy động vốn lớn, ngân hàng có
khả năng cho vay ra càng nhiều. Nếu chi phí huy động vốn thấp thì ngân hàng

SV: Hoàng Kim Hằng

16

Lớp: CQ48/15.08


Học Viện Tài Chính
Nghiệp

Luận Văn Tốt

sẽ có điều kiện cho khách hàng vay với mức lãi suất cạnh tranh. Điều này tạo

điều kiện thuận lợi cho mở rộng cho vay tiêu dùng.
b. Quy trình, thủ tục cấp tín dụng:
Quy trình, thủ tục cấp tín dụng của ngân hàng cũng ảnh hưởng đến khả
năng mở rộng cho vay tiêu dùng của các ngân hàng. Khi một ngân hàng có
thủ tục cấp tín dụng nhanh gọn, không gây phiền hà cho khách hàng thì hoạt
động cho vay sẽ phát triển tốt hơn. Tuy nhiên ngân hàng không thể vì thế mà
cắt giảm những thủ tục quan trọng, có liên hệ mật thiết đến việc đánh giá rủi
ro của khoản vay, vì như vậy là gián tiếp làm giảm chất lượng tín dụng của
ngân hàng.
c. Trình độ của cán bộ tín dụng:
Cán bộ tín dụng là người tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, thẩm định
khách hàng. Do vậy có thể nói cán bộ tín dụng chính là bộ mặt của ngân hàng.
Một ngân hàng có đội ngũ cán bộ tín dụng giỏi chuyên môn, có tinh thần
trách nhiệm trong công việc, năng động, nhiệt tình sẽ nâng cao chất lượng cho
vay tiêu dùng, tạo được hình ảnh, uy tín cho ngân hàng.
d. Chính sách tín dụng của ngân hàng:
Nếu ngân hàng có chính sách tín dụung mở rộng, tăng cho vay, chấp nhận
rủi ro để đạt được lợi nhuận cao hơn thì sẽ thuận lợi cho việc mở rộng cho
vay tiêu dùng. Tuy nhiên ngân hàng cũng cần chú ý đến chất lượng của hoạt
động cho vay.
Nếu ngân hàng có chính sách tín dụng thắt chặt, đạt mục tiêu an toàn cao
hơn lợi nhuận thì việc mở rộng cho vay nói chung và cho vay tiêu dùng nói
riêng sẽ gặp khó khăn hơn.
e. Các nhân tố khác:
Cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ cho hoạt động cho vay cũng ảnh hưởng
sâu sắc tới việc thu hút khách hàng cũng như tới mục tiêu mở rộng cho vay

SV: Hoàng Kim Hằng

17


Lớp: CQ48/15.08


×