Tải bản đầy đủ (.doc) (153 trang)

Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở nhà máy tinh bột sắn intimex

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (937.16 KB, 153 trang )

Học Viện Tài Chính

Luận Văn Tốt Nghiệp
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả trong chuyên đề là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả chuyên đề
Nguyễn Thị Bích

1


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

MỤC LỤC
Trang
Trang bìa....................................................................................................................i
Lời cam đoan............................................................................................................ii
Mục lục....................................................................................................................iii
Danh mục từ viết tắt................................................................................................iv
Danh mục bảng, biểu................................................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU

1

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT



1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất................................................................3
1.1.1. Khái niệm, bản chất chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..3
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 5
1.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm………………….6
1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất………………………………………6
1.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng kinh tế
( theo khoản mục)..........................................................................................6
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế
(theo yếu tố chi phí).......................................................................................9
1.2.1.3. Phân loại chi phí sản xuất theo khả năng quy nạp chi phí
vào các đối tượng tập hợp chi phí…………………………………………10
1.2.1.4. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với quy trình
công nghệ sản xuất sản phẩm……………………………………………..11

2


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

1.2.1.5. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí với
khối lượng hoạt động……………………………………………………..12
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm………………………………….12
1.2.2.1. Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm
tính giá thành...............................................................................................12
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản xuất theo phạm vi các chi phí cấu
thành………………………………………………………………………..13

1.3. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất ...........................................................................................14
1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành......14
1.3.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuấ……………………14
1.3.1.2. Đối tượng tính giá thành………………………………15
1.3.1.3. Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối
tượng tính giá thành……………………………………………………….16
1.3.2.Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất…………………………16
1.3.3.Phương pháp kế toán chi phí sản xuất………………………….17
1.3.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp……………..

18

1.3.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp…………………….20
1.3.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung………………………..23
1.3.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp......26
1.3.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ…………..29
1.3.4.1. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi
phí nguyên vật liệu chính trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp29
1.3.4.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khối
lượng sản phẩm hoàn thành tương đương…………………………………30

3


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

1.3.4.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản

xuất định mức..............................................................................................31
1.3.5. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm…………………….32.
1.3.5.1. Phương pháp tính giá thành theo công việc (đơn đặt hàng)32
1.3.5.2. Phương pháp tính giá thành theo quy trình sản xuất……33
1.3.5.2.1. Tính giá thành đối với những doanh nghiệp có quy
trình công nghệ sản xuất giản đơn…………………………………………34
1.3.5.2.2. Tính giá thành sản phẩm đối với những doanh
nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu chế biến liên tục …34
1.4. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm……………………………………………………………36
1.4.1. Hình thức sổ nhật ký chung…………………………………36
1.4.2 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ………………………… 37
1.4.3 Hình thức Nhật ký - Sổ cái……………………………37…
1.4.4 Hình thức nhật ký - chứng từ…………………………………....38
1.5. Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong điều kiện áp dụng kế toán máy………………………………………39
1.5.1. Sự cần thiết của việc áp dụng công nghệ thông tin trong kế toán39
1.5.2. Ý nghĩa của việc áp dụng công nghệ thông tin trong kế toán….39
1.5.3. Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm trong điều kiện áp dụng kế toán máy……………………….40
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN INTIMEX.

2.1. Tổng quan về nhà máy tinh bột sắn intimex…………………………..42
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của nhà máy tinh bột sắn intimex.
.....................................................................................................................42
4


Học Viện Tài Chính


Luận Văn Tốt Nghiệp

2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh ở nhà máy tinh bột
sắn intimex………………………………………………………………44
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý ở nhà máy tinh bột sắn intimex……47
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại nhà máy tinh bột sắn intimex.
.....................................................................................................................49
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán………………………………49..
2.1.4.2. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng …………………….52
2.1.4.3. Khái quát về phần mềm kế toán áp dụng ………………..57
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại nhà máy tinh bột sắn intimex…………………………………….59
2.2.1. Mã hóa các đối tượng cần quản lí……………………………..59
2.2.2.Đặc điểm chi phí sản xuất, phân loại CPSX và giá thành SP…62
2.2.3. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành
và kỳ tính giá thành………………………………………………………64
2.2.3.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất ……………64
2.2.3.2 Đối tượng tính giá thành ………………………………..65
2.2.4. Phương pháp tập hợp CPSX…………………………………..65
2.2.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp………………65
2.2.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp…………………….79
2.2.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung…………………………….92
2.2.4.3.1. Kế toán chi phí nhân viên phân xưởng……….92
2.2.4.3.2. Kế toán tập hợp chi phí vật liệu, chi phí công cụ
dụng cụ………………………………………………………………………94
2.2.4.3.3. Kế toán tập hợp chi phí khấu hao TSCĐ……97
2.2.4.3.4. Kế toán tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí
bằng tiền khác……………………………………………………………104
5



Học Viện Tài Chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

2.2.4.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
...................................................................................................................113
2.2.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ của nhà máy……………118
2.2.6. Phương pháp tính giá thành sản phẩm ở nhà máy……………119
CHƯƠNG 3: NHỮNG Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI NHÀ MÁY
TINH BỘT SẮN INTIMEX

3.1. Nhận xét, đánh giá khái quát về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành tại nhà máy tinh bột sắn intimex……………………………122
3.1.1. Ưu điểm của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại
nhà máy tinh bột sắn intimex…………………………………………….122
3.1.2. Hạn chế của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại nhà máy tinh bột sắn intimex…………………………………..124
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy tinh bột sắn intimex…………128
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại nhà máy tinh bột sắn intimex………………128
3.2.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại nhà máy tinh bột sắn intimex………………..129
3.2.2.1. Kiến nghị về hoàn thiện kế toán Chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp…………………………………………………………………..129
3.2.2.2. Kiến nghị về hoàn thiện công tác kế toán Chi phí nhân công
trực tiếp……………………………………………………………………135

3.2.2.3. Kiến nghị về hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất
...................................................................................................................137

6


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

3.2.2.4. Một số kiến nghị hoàn thiện tổ chức công tác kế toán khác
...................................................................................................................144
KẾT LUẬN..........................................................................................................148

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
SỬ DỤNG TRONG CHUYÊN ĐỀ

BHXH, BHYT, KPCĐ : Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công
đoàn
CCDC

: Công cụ dụng cụ

CPNCTT

: Chi phí nhân công trực tiếp

CPNVLTT

: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp


CPSXC

: Chi phí sản xuất chung

CPSX

: Chi phí sản xuất

TK

: Tài khoản
7


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

TSCĐ

: Tài sản cố định

XDCB

: Xây dựng cơ bản

SL

: Sản lượng


SP

: Sản phẩm

8


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

DANH MỤC CÁC BẲNG, BIỂU

Biểu 1.1 Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán máy
Biểu 2.1: Kết quả kinh doanh 3 năm gần đây của nhà máy.
Biểu 2.2: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất tinh bột sắn.
Biểu 2.3: sơ đồ tổ chức bộ máy của nhà máy sắn intimex
Biểu 2.4: Tổ chức bộ máy kế toán của Nhà máy tinh bột sắn Intimex.
Biểu2.5: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức: Chứng từ ghi sổ
B iểu 2.6: Giao diện phần mềm kế toán 3A mà nhà máy sử dụng
Biểu 2.7 Hình ảnh minh họa phiếu xuất kho trên phần mềm kế toán:
Biểu 2.8: tình hình dư đầu tháng 9 và nhập trong tháng 9 của sắn củ tươi
Biểu 2.9: tình hình dư đầu tháng 9 và xuất trong tháng 9 của sắn củ tươi
Biểu 2.10 : Phiếu xuất kho
Biểu 2.11: Bảng kê xuất nguyên vật liệu
Biểu 2.12: Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ
Biểu 2.13: Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu chính
Biểu 2.14: Sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu phụ
Biểu 2.15 : Chứng từ ghi sổ bên có 152

Biểu 2.16: Sổ cái TK 621
Biểu 2.17 Bảng chấm công
Biểu 2.18: Bảng thanh toán tiền lương
Biểu 2.19: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
9


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

Biểu 2.20: Chứng từ ghi sổ bên có TK 334
Biểu 2.21: Chứng từ ghi sổ bên có TK 338
Biểu 2.22: Sổ cái TK 622
Biểu 2.23: Sổ chi tiết chi phí nhân viên phân xưởng
Biểu 2.24: Sổ chi tiết chi phí vật liệu
Biểu 2.25: Sổ chi tiết chi phí công cụ dụng cụ
Biểu 2.26 bảng tính khấu hao tháng 9 năm 2012
Biểu 2.27: Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định
Biểu 2.28: Chứng từ ghi sổ bên có TK 214
Biểu 2.29: Sổ chi tiết chi phí khấu hao tài sản cố định
Biểu 2.30: Phiếu chi tiền mặt
Biểu 2.31: Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Biểu 2.32: Chứng từ ghi sổ bên có 111
Biểu2.33 : Sổ cái TK 627
Biểu 2.34: Sổ chi tiết chi phí dịch vụ mua ngoài
Biểu 2.35: Sổ chi tiết chi phí bằng tiền khác
Biểu 2.36: Chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Biểu 2.37: Chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
Biểu 2.38: Chứng từ ghi sổ kết chuyển chi phí sản xuất chung

Biểu 2.39: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất
Biểu 2.40: Sổ cái TK 154
Biểu 2.41: Bảng tính giá thành sản phẩm
10


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

Biểu 2.42: Chứng từ ghi sổ bên có TK 154
Biểu 3.1: Tình hình dư đầu tháng 9 và nhập trong tháng 9 của sắn củ tươi
Biểu 3.2: Tình hình dư đầu tháng 9 và xuất trong tháng 9 của sắn củ tươi
Biểu 3.3: Bảng kê xuất nguyên vật liệu
Biểu 3.4 Chứng từ ghi sổ bên có 152
Biểu 3.5: Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ
Biểu 3.6: Chứng từ ghi sổ bên có TK 335
Biểu 3.7: Sổ cái TK 622
Biểu 3.8: Bảng tính khấu hao tháng 9/ 2012
Biểu 3.9: Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định
Biểu 3.9: Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định
Biểu 3.10: Mẫu sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Biểu 3.11: Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh dạng lãi trên biến phí

LỜI NÓI ĐẦU

Trong nền kinh tế thị trường, muốn tồn tại và phát triển ,các doanh
nghiệp phải tìm mọi cách đa dạng hóa sản phẩm ,nâng cao chất lượng ,hạ giá
thành sản phẩm ,mở rộng thị trường tiêu thụ , Nhà máy tinh bột sắn intimex
11



Học Viện Tài Chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

tổng công ty INTIMEX Việt Nam đang từng bước phấn đấu và đã tạo uy tín
trên thị trường chè không chỉ ở Việt Nam mà trên cả thế giới .Có được kết
quả này là một sự dày công ,nỗ lực rất lớn của Công ty trong công tác quản lý
chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .Như chúng ta đã biết chi phí sản xuất
chính là cơ sở để tạo nên giá thành sản phẩm ,sự tiết kiệm hay lãng phí của
doanh nghiệp về chi phí sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản
phẩm .Xuất phát từ nhận thức đó ,em chọn đề tài : “Tổ chức công tác kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Nhà máy tinh bột sắn
intimex cho chuyên đề tốt nghiệp của mình .
Với đối tượng nghiên cứu là kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Nhà máy tinh bột sắn intimex ,nội dung của đề tài
được chia thành 3 chương như sau :
Chương 1: Những vấn đề chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm ở các doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Tình hình thực tế về tổ chức công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Nhà máy tinh bột sắn intimex
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Nhà máy tinh bột sắn Intimex
Trong quá trình thực tập tại Nhà máy tinh bột sắn Intimex ,với tinh thần
làm việc nghiêm túc và sự giúp đỡ tận tình của các cô chú trong phòng tài
vụ ,em đã đi sâu vào tìm hiểu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Nhà máy .Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của
các thầy cô giáo và các cô chú trong phòng tài vụ của Nhà máy tinh bột sắn
Intimex .Đặc biệt ,em xin chân thành cảm ơn cô giáo Ths. Đỗ Thị Lan Hương

đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành chuyên đề này .
12


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

Dù rất cố gắng, song do năng lực bản thân và thời gian có hạn, chuyên
đề thực tập tốt nghiệp này chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót. Kính mong
sự chỉ bảo góp ý của thầy cô và toàn thể các bạn.

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT

1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
1.1.1. Khái niệm, bản chất chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
13


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động
sống, lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp chi ra để tiến
hành các hoạt động sản xuất trong một thời kỳ nhất định .Thực chất chi phí
sản xuất là sự chuyển dịch vốn chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản xuất và

các đối tượng giá thành .Như vậy ,chỉ được tính là chi phí sản xuất của kỳ
hạch toán những chi phí có liên quan đến khối lượng sản phẩm ,sản xuất ra
trong kỳ chứ không phải mọi khoản chi phí trong kỳ hạch toán .
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của tổng số các hao phí về lao
động sống, lao động vật chất hóa cho một đơn vị khối lượng sản phẩm nhất
định đã hoàn thành .Thực chất giá thành sản phẩm là những khoản chi phí
phát sinh (ở cả kỳ trước chuyển sang và phát sinh trong kỳ) và chi phí trích
trước có liên quan đến khối lượng sản phẩm dịch vụ hoàn thành trong kỳ sẽ
tạo nên giá thành sản phẩm .
Nội dung của chi phí có thể được biểu hiện bằng công thức sau :
C+V+M
C: là hao phí lao động vật hóa.
V: là hao phí về lao động sống.
M: Một phần giá trị mới sáng tạo ra (các khoản tính theo lượng ,các khoản
thuế có tính chất chi phí).
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp phát sinh thường xuyên trong quá trình
tồn tại và hoạt động của mình .Nhưng để phục vụ cho quản lý và hạch toán
kinh doanh chi phí sản xuất phải được tính toán và tập hợp theo từng thời kỳ
tháng, quý, năm phù hợp với báo cáo. Chỉ những chi phí sản xuất mà doanh

14


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

nghiệp bỏ ra trong thời kỳ mới được tính vào chi phí vào chi phí sản xuất
trong kỳ.
Bản chất của giá thành sản phẩm luôn được biểu hiện ở hai mặt :Mặt định tính

và mặt định lượng .Giá thành sản phẩm luông chứa đựng hai mặt khác nhau
trong cùng một loại sản phẩm đó là chi phí sản xuất đã chia ra và lượng giá trị
sử dụng đã thu về được .Do vậy ,bản chất của giá thành sản phẩm là sự
chuyển dịch giá trị của các yếu tố chi phí vào trong sản phẩm ,công việc lao
vụ hoàn thành .
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm giống nhau ở bản chất là giá trị lao
động kết tinh thuộc các yếu tố cụ thể của quá trình sản xuất .Song chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm có sự khác nhau thể hiện trên những điểm sau :
-

Chi phí sản xuất luôn gắn với từng thời kỳ nhất định, nó là tổng chi phí

phát sinh trong kỳ đó .Chi phí sản xuất trong kỳ là căn cứ ,là cơ sở để tính giá
thành của sản phẩm ,công việc ,lao vụ đã hoàn thành .Chi phí sản xuất là cơ
sở tiền đề để tạo nên giá thành sản phẩm.
-

Giá thành sản phẩm gắn liền với một loại sản phẩm ,công việc cụ thể

,trong giá thành sản phẩm bao gồm một phần chi phí của kỳ trước chuyển
sang ,một phần chi phí thực tế đã phát sinh và một phần chi phí đã phát sinh ở
kỳ sau nhưng ghi nhận là chi phí của kỳ này .
Tuy có sự khác nhau nhưng giữa hai khái niệm chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau là biểu hiện hai mặt của
cùng quá trình sản xuất cùng giống nhau về chất vì đều là chi phí nhưng khác
nhau về lượng .Sự tiết kiệm hoặc lãng phí của doanh nghiệp về chi phí có ảnh
hưởng trực tiếp tới giá thành sản phẩm thấp hoặc cao. Vì vậy, việc phân loại
chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là cơ sở tiến hành các biện pháp quản
15



Học Viện Tài Chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

lý chi phí có kết quả, là cơ sở cho việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Để có thể tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường các doanh
nghiệp tìm mọi biện pháp để giảm chi phí, tiêu thụ được nhiều hàng hóa
.Trong cơ chế thị trường, nếu tiết kiệm được chi phí ,giá thành sản phẩm hạ
trong khi chất lượng sản phẩm không giảm doanh nghiệp sẽ thu được nhiều
lợi nhuận .Để tổ chức tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm đáp ứng đầy đủ ,chính xác và kịp thời yêu cầu quản lý chi phí
sản xuất và giá thành của doanh nghiệp ,kế toán cần thực hiện một số nhiệm
vụ chủ yếu sau :
- Căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ, đặc điểm tổ chức sản xuất sản
phẩm của doanh nghiệp để xác định dối tượng tập hợp chi phí sản xuất và
phương pháp tính giá thành thích hợp.
- Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối tượng
tập hợp chi phí sản xuất đã xác định và bằng phương pháp thích hợp đã chọn
cung cấp kịp thời những số liệu thông tin tổng hợp về các khoản mục chi phí
và yếu tố chi phí quy định xác định đúng đắn chi phí của sản phẩm dở dang
cuối kỳ.
- Vận dụng phương pháp tính giá thành thích hợp để tính giá thành và giá
thành đơn vị của các đối tượng tính giá thành theo đúng khoản mục quy định
và đúng kỳ tính giá thành đã xác định.
- Định kỳ cung cấp các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
cho lãnh đạo doanh nghiệp và tiến hành phân tích tình hình thực hiện kế
hoạch giá thành và kế hoạch hạ giá thành sản phẩm, phát hiện kịp thời khả

16


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

năng tiềm tàng đề xuất biện pháp thích hợp để phấn đấu không ngừng tiết
kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm.
1.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất
Để phục vụ cho công tác quản lý chi phí và kế toán tập hợp chi phí sản xuất,
công tác kế toán phải tiến hành phân loại chi phí sản xuất .Thông thường có 5
cách phân loại như sau :
1.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng kinh
tế (theo khoản mục).
Theo cách phân loại này căn cứ vào mục đích và công dụng của chi phí sản
xuất để chia ra các khoản mục chi phí khác nhau .Mỗi khoản mục chi phí chỉ
bao gồm những chi phí có cùng mục đích và công dụng không phân biệt chi
phí đó có nội dung kinh tế như thế nào .Toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh
trong kỳ được chia thành các khoản mục sau:
-

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

Bao gồm chi phí về nguyên liệu ,vật liệu chính ,vật liệu phụ ,nhiên liệu sử
dụng vào mục đích trực tiếp sản xuất ,không tính vào khoản mục này những
chi phí nguyên liệu ,vật liệu sử dụng cho mục đích sản xuất chung và những
hoạt động ngoài sản xuất .
-


Chi phí nhân công trực tiếp.

Bao gồm chi phí về tiền công ,tiền trích bảo hiểm xã hội ,bảo hiểm y tế
,KPCD của công nhân trực tiếp sản xuất .Không tính vào khoản mục này số
tiền công và trích bảo hiểm xã hội ,bảo hiểm y tế ,kinh phí công đoàn của
nhân viên sản xuất chung ,nhân viên quản lý và nhân viên bán hàng .
17


Học Viện Tài Chính
-

Luận Văn Tốt Nghiệp

Chi phí sản xuất chung.

Bao gồm những chi phí dùng cho hoạt động sản xuất chung ở các phân xưởng
,đội trại sản xuất ngoài hai khoản mục trực tiếp đã nêu trên bao gồm các điều
khoản :
+ Chi phí nhân viên (Phân xưởng, đội, trại sản xuất).
+ Chi phí vật liệu.
+ Chi phí dụng cụ sản xuất.
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ Chi phí khác bằng tiền.
Tác dụng: Phân loại chi phí theo tiêu thức này có tác dụng cung cấp số liệu
cho công tác tính giá thành sản phẩm ,làm căn cứ xác định kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh.
a) Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm,

công việc lao vụ sản xuất trong kỳ chi phí sản xuất được chia thành 2
loại như sau :
Chi phí khả biến (biến phí) là những chi phí có sự thay đổi về lượng tương
quan với sự thay đổi của khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ. Thuộc loại
chi phí này là chi phí vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí cố định (định phí) là chi phí không thay đổi về tổng số dù có sự
thay đổi trong mức độ hoạt động của sản xuất hoặc khối lượng sản phẩm,
công việc lao vụ, sản xuất trong kỳ .

18


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

Nếu trong kỳ có sự thay đổi về khối lượng sản phẩm sản xuất thì chi phí cố
định trên một đơn vị sản phẩm sẽ viến động tương quan tỷ lệ nghịch với sự
biến động của sản lượng.
Tác dụng: Cách phân loại này có tác dụng lớn đối với quản trị kinh doanh,
phân tích điểm hòa vốn và phục vụ cho việc ra các quyết định quản lý cần
thiết để hạ giá thành sản phẩm tăng hiệu quả kinh doanh.
b) Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và
mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí.
Chi phí sản xuất chia thành hai loại: chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp .
Tác dụng: Phân loại chi phí sản xuất theo tiêu thức này có ý nghĩa đối với
việc xác định phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí cho các đối
tượng một cách đúng đắn, hợp lý.
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế
(Theo yếu tố chi phí)

Theo cách phân loại này, căn cứ bào tính chất nội dung kinh tế của chi phí sản
xuất khác nhau để chia ra các yếu tố chi phí ,mỗi yếu tố chi phí bao gồm
những chi phí có cùng nội dung kinh tế không phân biệt chi phí đó nảy sinh ở
đâu ,lĩnh vực nào ,mục đích và tác dụng của chi phí đó như thế nào .Toàn bộ
chi phí sản xuất trong kỳ được chia ra thành các yếu tố chi phí như sau :
-

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

Bao gồm toàn bộ các chi phí về các loại nguyên vật liệu chính, phụ nhiên
liệu ,phụ tùng thay thế…mà doanh nghiệp đã sử dụng cho các hoạt động sản
xuất trong kỳ .
-

Chi phí nhân công.
19


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

Bao gồm toàn bộ số tiền công phải trả ,tiền trích bảo hiểm y tế ,bảo hiểm xã
hội ,KPCD của công nhân và nhân viên hoạt động sản xuất trong doanh
nghiệp .
-

Chi phí khấu hao tài sản cố định.

Bao gồm toàn bộ số tiền doanh nghiệp đã chi trả về các loại dịch vụ mua

ngoài như tiền điện ,nước ,tiền bưu phí …phục vụ cho hoạt động sản xuất của
doanh nghiệp .
-

Chi phí dịch vụ mua ngoài.

Bao gồm toàn bộ số tiền doanh nghiệp đã chi trả về các loại dịch vụ mua
ngoài như tiền điện, nước, tiền bưu phí …phục vụ cho hoạt động sản xuất của
doanh nghiệp.
-

Chi phí khác bằng tiền.

Bao gồm toàn bộ chi phí khác dùng cho hoạt động sản xuất ngoài bốn yếu tố
chi phí nêu trên.
Tác dụng :Việc phân loại chi phí theo tiêu thức này có tác dụng lớn trong
quản lý chi phí sản xuất ,cho biết tỷ trọng của từng yếu tố chi phí sản xuất
để phân tích ,đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất ,làm cơ
sở cho việc lập bảng thuyết minh báo cáo tài chính và lập kế hoạch cung
ứng vật tư ,kế hoạch quỹ lương .
1.2.1.3. Phân loại chi phí sản xuất theo khả năng quy nạp chi phí
vào các đối tượng tập hợp chi phí
Chi phí sản xuất chia thành hai loại: chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
- Chi phí trực tiếp: là những chi phí lien quan trực tiếp đến từng dối tượng
kế toán tập hợp chi phí (như từng loại công việc, sản phẩm, hoạt động
20


Học Viện Tài Chính


Luận Văn Tốt Nghiệp

đơn đặt hàng…). Chúng ta có thể được quy nạp trực tiếp cho từng đối
tượng chịu chi phí.
- Chi phí gián tiếp: Là chi phí lien quan đến nhiều đối tượng kế toán tập
hợp chi phí khác nhau nên không thể quy nạp trực tiếp được, mà phải
tập hợp theo từng nơi phát sinh chi phí khi chúng phát sinh, sau đó quy
nạp cho từng đối tượng tập hợp cho từng đối tựng theo phương pháp
phân bổ gián tiếp.
Khi thực hiện phân bổ gián tiếp chi phí cho từng đối tượng, doanh nghiệp cần
lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ phù hợp. Mức độ hợp lí của chi phí phân bổ cho
từng đối tượng phụ thuộc vào tính hợp lí khoa học của tiêu thức phân bổ được
lựa chọn. Vì vậy muốn thông tin đúng dắn chân thực về chi phí kết quả lợi
nhuận cho từng loại sản phẩm lao vụ từng hoạt động của doanh nghiệp thì
doanh nghiệp cần quan tâm đến việc lựa chọn tiêu thức phân bổ phù hợp.
Tác dụng: Phân loại chi phí sản xuất theo tiêu thức này có ý nghĩa đối với
việc xác định phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí cho các đối
tượng một cách đúng đắn, hợp lý.
1.2.1.4. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với quy trình
công nghệ sản xuất sản phẩm
Theo cách phân loại này ,chi phí sản xuất kinh doanh được phân thành 2 loại:
chi phí cơ bản và chi phí chung.
Chi phí cơ bản là chi phí lien quan trực tiếp đến quy trình công nghệ sản xuất
chế tạo sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp, chi phí công cụ dụng cụ sản xuất,…

21


Học Viện Tài Chính


Luận Văn Tốt Nghiệp

Chi phí chung là chi phí liên quan đến phục vụ quản lí sản xuất có tính chất
như chung như chi phí quản lí phân xưởng sản xuất, chi phí quản lí doanh
nghiệp.
Với cách phân loại này, có thể giúp nhà quản trị doanh nghiệp xác định
phương hướng tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm.
1.2.1.5. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí với
khối lượng hoạt động.
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất chia làm 3 loại:
- Chi phí khả biến (biến phí): là những chi phí có sự thay đổi về lượng
tương quan tỷ lệ thuận với sự thay đổi của khối lượng sản phẩm sản xuất
trong kỳ bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp…
- Chi phí cố định (định phí): là những chi phí không thay đổi về tổng số
dù có sự thay đổi trong mật độ hoạt động của sản xuất hoặc khối lượng sản
phẩm sản xuất trong kỳ. Chi phí thuộc loại này gồm: chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó bao gồm cả yếu tố
định phí và biến phí.
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm.
1.2.2.1. Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời
điểm tính giá thành.
Theo cách phân loại này thì giá thành sản phẩm được chia làm 3 loại:
-

Giá thành kế hoạch: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở sản

phẩm thực tế và các định mức, chi phí sản xuất kế hoạch, sản lượng kế hoạch
được tiến hành trước khi bắt đầu tiến hành quá trình sản xuất, chế tạo sản

22


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

phẩm. Giá thành kế hoạch của sản phẩm là mục tiêu phấn đấu của doanh
nghiệp, là căn cứ để so sánh, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch
giá thành và kế hoạch hạ giá thành sản phẩm của doanh nghiệp.
-

Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở các

định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm. Cũng như giá
thành kế hoạch, giá thành định mức cũng được xác định trước khi bắt đầu sản
xuất chế tạo sản phẩm. Giá thành định mức là công cụ quản lý định mức của
doanh nghiệp, là thước đo chính xác để xác định kết quả sử dụng tài sản, vật
tư, lao động trong sản xuất, giúp cho việc đánh giá đúng đắn các giải pháp
kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện trong quá trình sản xuất nhàm
nâng cao hiệu quả kinh doanh.
-

Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở số liệu

chi phí sản xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ cũng như sản
lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất trong kỳ. Giá thành sản phẩm thực tế chỉ
cố thể tính toán được sau khi kết thúc quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm.
Việc phân loại này có tác dụng xác định được mục tiêu phấn đấu của mỗi
doanh nghiệp, là cơ sở phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành đồng

thời xác định được kết quả họat động sản xuất kinh tế của doanh nghiệp.
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản xuất theo phạm vi các chi phí cấu
thành
Theo phạm vi tính toán giá thành chia 2 loại :
-

Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng)
Bao gồm các chi phí sản xuất :chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ,chi phí

nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung tính cho những sản phẩm ,công
23


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

viẹc lao vụ đã hoàn thành nhập kho hoặc giao cho khách .Giá thành sản xuất
cũng là căn cứ để tính giá vốn hàng bán và lãi gộp ở doanh nghiệp sản xuất .
-

Giá thành toàn bộ :

Bao gồm giá thành sản xuất của sản phẩm cộng thêm chi phí bán hàng ,chi
phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đó .Giá thành toàn bộ của sản
phẩm chỉ được tính toán ,xác định khi sản phẩm ,công việc hoặc lao vụ được
tiêu thụ .Giá thành toàn bộ là căn cứ để tính toán và xác định lãi trước thuế lợi
tức của doanh nghiệp .
1.3. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp sản xuất

1.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành
1.3.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất được hiểu là phạm vi giới hạn
mà chi phí sản xuất cần phải tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra giám sát
chi phí và yêu cầu tính giá thành sản phẩm .
Chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại ,phát sinh ở những địa điểm khác
nhau. Hoạt động sản xuất của doanh nghiệp có thể tiến hành ở nhiều địa
điểm ,nhiều phân xưởng ,tổ đội sản xuất khác nhau .Ở từng địa điểm sản xuất
lại có thể sản xuất chế biến nhiều sản phẩm ,nhiều công việc lao vụ khác nhau
,theo các quy trình công nghệ sản xuất khác nhau .Do đó chi phí sản xuất của
doanh nghiệp cũng phát sinh ở nhiều địa điểm ,nhiều bộ phận ,liên quan đến
nhiều sản phẩm ,công việc .
Căn cứ để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh
nghiệp sản xuất :
24


Học Viện Tài Chính

Luận Văn Tốt Nghiệp

-

Đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất của doanh nghiệp .

-

Quy trình và công nghệ sử dụng ,chế tạo sản phẩm ,đặc điểm của sản

phẩm .

-

Trình độ quản lý sản xuất kinh doanh và yêu cầu hạch toán kinh doanh

của doanh nghiệp .
Các chi phí phát sinh sau khi tập hợp ,xác định theo các phạm vi giới hạn
nêu trên là cơ sở để tính giá thành sản phẩm lao vụ dịch vụ theo đối tượng đã
xác định .
1.3.1.2. Đối tượng tính giá thành
a) Khái niệm :
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm ,công việc ,lao vụ do doanh
nghiệp sản xuất ra .
Cũng như khi xác định đối tượng kế toán chi phí ,việc xác định đối tượng
tính giá thành cần phải căn cứ vào cơ cấu tổ chức sản xuất quy trình công
nghệ sản xuất và tính chất sản xuất ,cung cấp sử dụng của sản phẩm dịch vụ
và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp trong từng thời kỳ cụ thể .
b) Kỳ tính giá thành sản phẩm .
Kỳ tính giá thành sản phẩm là thời kỳ bộ phận kế toán giá thành cần tiến
hành công việc tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành .
Xác đinh kỳ tính giá thành cho từng đối tượng tính giá thành thích hợp sẽ
giúp cho việc tổ chức công tác tính giá thành sản phẩm được khoa học hợp lý
đảm bảo cung cấp số liệu thông tin về giá thành thực tế của sản phẩm lao vụ
kịp thời trung thực phát huy được vai trò kiểm tra tình hình thực hiện kế
hoạch giá thành sản phẩm của kế toán .
25


×