Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Cà Mau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 68 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: NGÂN HÀNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM – CHI NHÁNH CÀ MAU
SVTH: NGUYỄN THUỲ LIÊN
MSSV: 1154030221
NGÀNH: NGÂN HÀNG
GVHD: TH.S DƯƠNG TẤN KHOA

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: NGÂN HÀNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM – CHI NHÁNH CÀ MAU
SVTH: NGUYỄN THUỲ LIÊN


MSSV: 1154030221
NGÀNH: NGÂN HÀNG
GVHD: TH.S DƯƠNG TẤN KHOA

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2015


LỜI CẢM ƠN
Cuối cùng thì quá trình học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Mở
Thành phố Hồ Chí Minh cũng sắp kết thúc, từ những bỡ ngỡ ban đầu khi
bước vào nhà trường nay em đã được trang bị cho mình những kiến thức bổ
ích, những bài học đầu tiên về lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng nói chung và
ngành Ngân hàng nói riêng. Những kiến thức quý giá ấy sẽ là hành trang
giúp em vững bước trên con đường sự nghiệp phía trước của mình cũng
như là cơ hội để em có thể tiếp xúc với thế giới rộng lớn bên ngoài.
Qua đây em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Quý Thầy, Cô tại Trường
Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt cho em những
kiến thức hay và bổ ích. Ngoài những kiến thức cần thiết cho việc học tập ở
trường, những kinh nghiệm trong thực tế mà Thầy, Cô chia sẻ cũng đã giúp
ích cho em rất nhiều trong khoảng thời gian thực tập. Đặc biệt, em xin gửi
đến Thầy Dương Tấn Khoa lời cảm ơn chân thành vì sự giúp đỡ nhiệt tình
của Thầy dành cho em đã giúp em hoàn thành luận văn tốt nghiệp của
mình.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và các anh chị làm việc
tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Cà Mau, đ ặc
biệt là các anh chị tại Phòng Bán lẻ vì đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em
trong quá trình thực tập tại đây.
Cuối cùng em xin kính chúc Quý Thầy, Cô tại Trường Đại học Mở
Thành phố Hồ Chí Minh cùng Ban lãnh đạo và các anh chị tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cà Mau lời chúc sức khoẻ và

đạt nhiều thành công trong công việc.


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

TP.Hồ Chí Minh, Ngày

tháng

Giáo viên hướng dẫn


năm 2015


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN


....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................

Điểm bằng số:
Điểm bằng chữ:

TP.Hồ Chí Minh, Ngày tháng
Ký tên


năm 2015


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CẢM ƠN
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
MỤC LỤC
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU: .......................................... 1

1.2

MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU: ..................................................... 2

1.2.1

Mục tiêu chung: ............................................................................................... 2

1.2.2

Mục tiêu cụ thể: ............................................................................................... 2


1.3

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU: ......................................................................... 2

1.4

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ................................................................... 2

1.4.1

Phương pháp thu thập số liệu: ......................................................................... 2

1.4.2

Phương pháp xử lý số liệu: .............................................................................. 2

1.5

PHẠM VI NGHIÊN CỨU: .............................................................................. 3

1.5.1

Không gian: ..................................................................................................... 3

1.5.2

Thời gian: ......................................................................................................... 3

1.6


KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI: ................................................................................. 3

CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VÀ HIỆU QUẢ CỦA HOẠT
ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
2.1
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN: .......................................................................................................................... 4

i


2.1.1

Khái niệm: ....................................................................................................... 4

2.1.2

Đặc điểm: ......................................................................................................... 4

2.1.3

Phân loại: ......................................................................................................... 5

2.1.3.1

Phân loại theo thời hạn khoản vay: ............................................................. 5

2.1.3.2


Phân loại theo phương thức cho vay: .......................................................... 5

2.1.3.3

Phân loại theo hình thức đảm bảo: .............................................................. 6

2.1.3.4

Phân loại theo đối tượng khách hàng: ......................................................... 6

2.1.3.5

Phân loại theo mục đích sử dụng vốn: ........................................................ 7

2.1.4

Vai trò: ............................................................................................................. 7

2.1.4.1

Vai trò đối với ngân hàng: .......................................................................... 7

2.1.4.2

Vai trò đối với khách hàng: ......................................................................... 8

2.1.4.3

Vai trò đối với nền kinh tế: ......................................................................... 8


2.2
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NGÂN
HÀNG VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG: ...................................................................... 9
2.2.1

Nhu cầu đi vay của khách hàng: ...................................................................... 9

2.2.2

Uy tín của ngân hàng: ...................................................................................... 9

2.2.3

Chiến lược marketing: ..................................................................................... 9

2.2.4

Thời hạn giải quyết hồ sơ: ............................................................................... 9

2.2.5

Lãi suất: ......................................................................................................... 10

2.2.6

Chính sách hoạt động: ................................................................................... 10

2.3
CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI

KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN: .......................................................................................... 10
2.3.1

Dư nợ cho vay cá nhân/Tổng vốn huy động: ................................................. 10

2.3.2

Hệ số thu nợ: .................................................................................................. 10

2.3.3

Dư nợ khách hàng cá nhân/Dư nợ cho vay: ................................................... 11

2.3.4

Vòng quay vốn tín dụng: ............................................................................... 11

2.3.5

Nợ xấu/Tổng dư nợ: ....................................................................................... 11

2.4

CÁC NGHIÊN CỨU ĐÃ ĐƯỢC THỰC HIỆN CÓ LIÊN QUAN:............... 11

2.4.1

Tổng quan về một số đề tài đã được nghiên cứu có liên quan: ..................... 11

2.4.2


Điểm tương đồng: .......................................................................................... 12

2.4.3

Sự khác biệt: .................................................................................................. 12

2.4.4

Điểm mới của đề tài đang nghiên cứu: .......................................................... 13

ii


2.4.5

Kết luận: ......................................................................................................... 13

CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CÀ MAU
3.1
NAM:

GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT
........................................................................................................................ 15

3.1.1


Thông tin chung: ............................................................................................ 15

3.1.2

Ngày thành lập: .............................................................................................. 15

3.1.3

Các mốc sự kiện tiêu biểu: ............................................................................. 16

3.2
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM – CHI NHÁNH CÀ MAU: ................................................................................... 16
3.2.1

Quá trình hình thành và phát triển: ................................................................ 16

3.2.2

Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phòng, ban: .......................................... 17

3.2.3
Các hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam –
Chi nhánh Cà Mau: ...................................................................................................... 19
3.2.3.1

Hoạt động huy động vốn: .......................................................................... 19

3.2.3.2


Hoạt động tín dụng: .................................................................................. 19

3.2.3.3

Các sản phẩm, dịch vụ khác: ..................................................................... 19

3.3
CÁC SẢN PHẨM CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN NỔI
BẬT ĐANG TRIỂN KHAI TẠI VIETINBANK CÀ MAU: .......................................... 19
3.3.1

Cho vay nhà ở ................................................................................................ 19

3.3.2

Cho vay mua ô tô, mua xe trả góp: ................................................................ 20

3.3.3

Cho vay chứng minh tài chính: ...................................................................... 20

3.3.4

Cho vay sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ: ............................................................. 21

3.3.5

Cho vay sản xuất thông thường: .................................................................... 22

3.3.6


Cho vay nông nghiệp nông thôn: ................................................................... 22

3.3.7

Cho vay đảm bảo bằng số dư tiền gửi, thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giá: ............. 23

3.4
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CÀ MAU: ................................ 23
3.4.1

Doanh số cho vay: ......................................................................................... 24

3.4.2

Doanh số thu nợ: ............................................................................................ 24

iii


3.4.3

Dư nợ cho vay: ............................................................................................... 25

3.4.4

Nợ xấu: .......................................................................................................... 25

3.5

3.5.1

TÌNH HÌNH CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN: .................. 26
Doanh số cho vay: ......................................................................................... 26

3.5.1.1

Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn vay: .................................. 26

3.5.1.2

Doanh số cho vay theo thời hạn vay vốn: ................................................. 27

3.5.2

Doanh số thu nợ: ............................................................................................ 29

3.5.2.1

Doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn vay: .................................... 29

3.5.2.2

Doanh số thu nợ theo thời hạn vay vốn: ................................................... 30

3.5.3

Dư nợ cho vay: ............................................................................................... 32

3.5.3.1


Dư nợ cho vay theo mục đích sử dụng vốn vay: ....................................... 32

3.5.3.2

Dư nợ cho vay theo thời hạn vay vốn: ...................................................... 34

3.5.4

Nợ quá hạn cho vay khách hàng cá nhân: ..................................................... 35

3.6
CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH CÀ MAU: .......................................................................... 36
3.6.1

Dư nợ cho vay cá nhân/Dư nợ cho vay: ........................................................ 36

3.6.2

Dư nợ cho vay cá nhân/Tổng vốn huy động: ................................................. 37

3.6.3

Hệ số thu nợ: .................................................................................................. 38

3.6.4

Vòng quay vốn tín dụng: ............................................................................... 40


3.6.5

Tỷ lệ nợ xấu: .................................................................................................. 41

3.7
ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH CÀ
MAU:
........................................................................................................................ 42
3.7.1

Ưu điểm: ........................................................................................................ 42

3.7.1.1

Uy tín của ngân hàng: ............................................................................... 42

3.7.1.2

Chiến lược marketing: ............................................................................... 42

3.7.1.3

Chính sách hoạt động: ............................................................................... 42

3.7.2

Hạn chế: ......................................................................................................... 43


3.7.3

Cơ hội: ........................................................................................................... 43

3.7.4

Thách thức: .................................................................................................... 43

CHƯƠNG 4
iv


MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO
VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
CÀ MAU
1.1

ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC: .................................................................... 44

1.1.1

Định hướng chung: ........................................................................................ 44

1.1.2

Định hướng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân: .................................... 44

1.2
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI

KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
– CHI NHÁNH CÀ MAU: ............................................................................................. 45
1.2.1

Giữ gìn thị phần hiện có, mở rộng quy mô hoạt động;.................................. 45

1.2.2
Không ngừng cải tiến sản phẩm và nâng cao sức cạnh trạnh đối với các ngân
hàng trên cùng địa bàn; ................................................................................................ 45
1.2.3

Nâng cao công tác quản lý rủi ro; .................................................................. 45

1.2.4

Tăng trưởng vốn huy động, sử dụng nguồn vốn hiệu quả; ............................ 46

1.2.5
Nâng cao chất lượng đào tạo đội ngũ cán bộ - công nhân viên làm việc tại
ngân hàng; .................................................................................................................... 46

PHẦN KẾT LUẬN
1

KẾT LUẬN: ................................................................................................... 48
1.1

Tóm tắt kết quả nghiên cứu: .......................................................................... 48

1.2


Điểm nổi bật của đề tài: ................................................................................. 49

1.3

Hạn chế của đề tài: ......................................................................................... 50

2

KIẾN NGHỊ: .................................................................................................. 50
2.1

Đối với Ngân hàng Nhà nư ớc Việt Nam: ...................................................... 50

2.2

Đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam: ..................................... 50

2.3

Đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Cà Mau: ... 51

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM

v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT



CBCNV:

Cán bộ - Công nhân viên

CIC:

Trung tâm thông tin tín dụng

NHCTVN:

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

NHNN:

Ngân hàng Nhà nước

NHTM:

Ngân hàng thương mại

NHTMCPVN:

Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

PGD:

Phòng giao dịch

TMCP:


Thương mại cổ phần

TSĐB:

Tài sản đảm bảo

Vietinbank:

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

Vietinbank Cà Mau:

Ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Cà Mau

Vietcombank Cà Mau:

Ngân hàng TMCP Ngoại thương chi nhánh Cà Mau

VND:

Việt Nam đồng

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Trang
Bảng 3.1: Tình hình doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn tại Vietinbank

Cà Mau (2011-2013) ....................................................................................................26
Bảng 3.2: Tình hình doanh số cho vay theo thời hạn tại Vietinbank Cà Mau
(2011-2013) ...................................................................................................................28
Bảng 3.3: Tình hình doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn tại Vietinbank
Cà Mau (2011-2013) ....................................................................................................29
Bảng 3.4: Tình hình doanh số thu nợ theo thời hạn tại Vietinbank Cà Mau (20112013)...............................................................................................................................31
Bảng 3.5: Tình hình dư nợ cho vay theo mục đích sử dụng vốn tại Vietinbank Cà
Mau (2011-2013) ..........................................................................................................32
Bảng 3.6: Tình hình dư nợ cho vay theo thời hạn tại Vietinbank Cà Mau (20112013)...............................................................................................................................34
Bảng 3.7: Tình hình nợ xấu tại Vietinbank Cà Mau (2011-2013)..........................35
Bảng 3.8: Chỉ tiêu Dư nợ cho vay cá nhân/Dư nợ cho vay (2011 – 2013) ...........36
Bảng 3.9: Chỉ tiêu Dư nợ cho vay cá nhân/Tổng vốn huy động (2011 – 2013)...37
Bảng 3.10: Chỉ tiêu Hệ số thu nợ (2011 – 2013) ......................................................39
Bảng 3.11: Chỉ tiêu Vòng quay vốn tín dụng (2011 – 2013) ..................................40
Bảng 3.12: Chỉ tiêu Tỷ lệ nợ xấu (2011 – 2013) ......................................................41

vii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Trang
Biểu đồ 3.1: Kết quả hoạt động cho vay tại Vietinbank Cà Mau (2011 - 2013) ..24
Biểu đồ 3.2: Phân tích tình hình doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn tại
Vietinbank Cà Mau (2011-2013)................................................................................27
Biểu đồ 3.3: Cơ cấu doanh số cho vay theo thời hạn tại Vietinbank Cà Mau năm
(2011 – 2013) ................................................................................................................28
Biểu đồ 3.4: Phân tích tình hình doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn tại
Vietinbank Cà Mau (2011-2013)................................................................................30
Biểu đồ 3.5: Phân tích tình hình doanh số thu nợ theo thời hạn tại Vietinbank Cà

Mau (2011-2013) ..........................................................................................................31
Biểu đồ 3.6: Cơ cấu dư nợ cho vay theo mục đích sử dụng vốn tại Vietinbank Cà
Mau năm (2011 – 2013)...............................................................................................33
Biểu đồ 3.7: Phân tích tình hình dư nợ cho vay theo thời hạn tại Vietinbank Cà
Mau (2011-2013) ..........................................................................................................34
Biểu đồ 3.8: Phân tích chỉ tiêu Dư nợ cho vay cá nhân/Dư nợ cho vay (2011 –
2013)...............................................................................................................................37
Biểu đồ 3.9: Phân tích chỉ tiêu Dư nợ cho vay cá nhân/Tổng vốn huy động (2011
– 2013)............................................................................................................................38
Biểu đồ 3.10: Phân tích chỉ tiêu Hệ số thu nợ (2011 – 2013) .................................39
Biểu đồ 3.11: Phân tích chỉ tiêu Vòng quay vốn tín dụng (2011 – 2013) .............40

viii


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 2015

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU:

Cùng với xu hướng hội nhập của nhiều nền kinh tế trên thế giới hiện nay,
Việt Nam là một trong số những quốc gia đang có tốc độ hội nhập nhanh
chóng, nắm bắt xu thế của nền kinh tế thế giới và có những bước chuyển mình
quan trọng trong nhiều lĩnh vực. Trong số các lĩnh vực đó, ngành Tài chính –
Ngân hàng hiện nay đang là một trong những lĩnh vực có tốc độ phát triển
nhanh và đứng đầu trong những lĩnh vực phát triển của nền kinh tế Việt Nam.
Hầu hết các ngân hàng hiện này đều có sự cạnh tranh gay gắt trong nhiều

lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực cho vay vì đây là lĩnh vực mang lại lợi nhuận cao
nhất cho ngân hàng. Khách hàng truyền thống của ngân hàng từ nhiều năm
nay chủ yếu là khách hàng doanh nghiệp, tuy nhiên nhu cầu tiêu dùng của
người dân ngày càng cao hơn và có xu hướng sử dụng các loại hàng hoá có giá
trị lớn hơn khả năng chi trả của họ. Và xu hướng tiêu dùng này đã tạo cơ hội
tốt cho việc phát triển các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân t ại các ngân
hàng.
Thêm vào đó, tình hình kinh tế khó khăn kéo dài khiến cho các doanh
nghiệp hiện nay trở nên điêu đứng do hàng hoá ế ẩm không bán được, lượng
hàng tồn kho ngày càng tăng dẫn đến các doanh nghiệp chỉ hoạt động cầm
chừng, từ đó mà nhu cầu vay vốn thấp. Nếu có nhu cầu vay vốn tiếp tục cho
hoạt động sản xuất kinh doanh thì các doanh nghiệp lại gặp khó khăn do hầu
hết các ngân hàng hiện nay có tỷ lệ nợ xấu tăng cao và khá dè dặt khi rủi ro
mất vốn gốc và lãi luôn rình rập.
Hoà mình vào xu hướng đó, Vietinbank Cà Mau là một trong những
ngân hàng tiên phong trong việc lựa chọn hiệu quả phân khúc khách hàng cá
nhân phục vụ sản phẩm cho vay và các dịch vụ ưu đãi, tạo mọi điều kiện phục
vụ khách hàng tốt nhất đồng thời không ngừng làm mới các sản phẩm để giữ
vững vị thế ở hiện tại.
Để đáp ứng được những yêu cầu trên, đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt
động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Cà Mau” đã được tiến hành nghiên cứu
nhằm tìm ra những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giúp Vietinbank Cà
Mau củng cố thương hiệu, địa vị và ngày càng lớn mạnh hơn trong tương lai.

NGUYỄN THUỲ LIÊN

Trang 1



KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 2015
1.2

MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU:

1.2.1 Mục tiêu chung:
Đề tài nghiên cứu được tiến hành dựa trên thực trạng cho vay đối với
khách hàng cá nhân tại Vietinbank Cà Mau trong giai đoạn 2011 - 2013; phân
tích, đánh giá kết quả hoạt động của Vietinbank Cà Mau, đề xuất ra những giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng cá nhân nói riêng và
nâng cao vị thế, uy tín của Vietinbank Cà Mau nói chung.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
Phân tích hiệu quả của việc cho vay đối với khách hàng cá nhân tại
Vietinbank Cà Mau giai đoạn 2011 – 2013
Đề xuất ra các giải pháp phát triển, nâng cao hiệu quả cho vay đối với
khách hàng cá nhân tại Vietinbank Cà Mau.

1.3

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU:

Tình hình hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Vietinbank
Cà Mau trong 3 năm: 2011, 2012, 2013.

1.4

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:

1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu:
Số liệu thứ cấp về tình hình hoạt động kinh doanh và tình hình hoạt động

cho vay đối với khách hàng cá nhân của Vietinbank Cà Mau trong 3 năm
2011, 2012, 2013.
Các tài liệu về cơ cấu nhân sự, chi nhánh, phòng giao dịch do Ngân hàng
Vietinbank cung c ấp.
Ngoài ra, báo cáo còn được thực hiện dựa trên những số liệu thứ cấp
khác được thu thập từ website chính thức của Vietinbank Việt Nam, Ngân
hàng nhà nước, website của các cơ quan báo, đài, tạp chí có nội dung liên quan
đến đề tài đang nghiên cứu.
1.4.2 Phương pháp xử lý số liệu:
Phương pháp so sánh tương đối và tuyệt đối nhằm chỉ rõ mức độ tăng
trưởng qua các năm, tình hình biến động của các chỉ tiêu đánh giá.
Trong đó, phương pháp so sánh tương đối được tính bằng chênh lệch
giữa số liệu của chỉ tiêu năm phân tích với số liệu chỉ tiêu năm gốc, phương
pháp này giúp phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch, sự biến động về quy mô,
khối lượng. Phương pháp so sánh tuyệt đối được tính theo tỷ lệ phần trăm
NGUYỄN THUỲ LIÊN

Trang 2


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 2015
chênh lệch giữa số liệu chỉ tiêu năm phân tích với số liệu chỉ tiêu năm gốc,
phương pháp này được dùng để làm rõ mức độ biến động của các chỉ tiêu qua
các năm.
Phương pháp thống kê, phân tích những thông tin được Vietinbank Cà
Mau cung cấp nhằm thấy được sự thay đổi trong tình hình hoạt động giữa các
năm 2011, 2012, 2013 và có những phương pháp điều chỉnh hoạt động phù
hợp và kịp thời.

1.5


PHẠM VI NGHIÊN CỨU:

1.5.1 Không gian:
Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh Cà Mau
1.5.2 Thời gian:
Số liệu được sử dụng để phân tích và nghiên cứu được lấy trong 3 năm:
2011, 2012, 2013 và quá trình phân tích trong khoảng thời gian thực tập tại
Vietinbank Cà Mau là 2 tháng (từ 10/11/2014 đến 05/01/2015)

1.6

KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI:

Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Tổng quan lý thuyết về hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân và hiệu quả của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
Chương 3: Thực trạng về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Cà Mau giai đoạn 2011 - 2013
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Cà Mau

NGUYỄN THUỲ LIÊN

Trang 3


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 2015


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
Trong chương này, chúng ta sẽ có cái nhìn tổng quan về hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân và những chỉ tiêu cần thiết được dùng để đánh giá
hiệu quả của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.

2.1
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN:
2.1.1 Khái niệm:
Cho vay đối với khách hàng cá nhân là hình thức tổ chức tín dụng đồng ý
cấp tín dụng cho khách hàng cá nhân hoặc hộ gia đình trong một thời gian
nhất định. Khách hàng có trách nhiệm thực hiện đúng, đầy đủ, các điều khoản
trong hợp đồng tín dụng và hoàn trả gốc, lãi cho tổ chức tín dụng đúng hạn.
2.1.2 Đặc điểm:
Đối tượng khách hàng vay là cá nhân hoặc hộ gia đình
Thị trường rộng và không ngừng tăng trưởng, với sự phát triển của xã
hội và dân số ngày càng tăng, nhu cầu nâng cao chất lượng cuộc sống của
người dân thúc đẩy gia tăng nhu cầu cho loại sản phẩm này.
Khả năng trả nợ của khách hàng thay đổi khá nhanh chóng khi khách
hàng thay đổi điều kiện làm việc hoặc sức khoẻ.
Cho vay cá nhân, hộ gia đình có nhiều rủi ro hơn so với cho vay các lĩnh
vực thương mại, công nghiệp, cũng như các món vay thường nhỏ lẽ, phân tán
dẫn đến chi phí quản lý cao. Vì vậy, lãi suất cho vay của các loại hình này
thường cao hơn so với các loại hình cho vay doanh nghiệp lớn.
Nhu cầu vay tiêu dùng c ủa khách hàng thường phụ thuộc vào chu kỳ
kinh tế, nó tăng lên trong thời kỳ kinh tế hưng thịnh và giảm đi khi nền kinh tế

suy thoái.
Kỹ thuật cho vay khá đơn giản và tương đối nhanh chóng.
Ít nhạy cảm với sự thay đổi của lãi suất.
NGUYỄN THUỲ LIÊN

Trang 4


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 2015
2.1.3 Phân loại:
Các ngân hàng cung c ấp nhiều loại hình cho vay khác nhau tương ứng
với sự đa dạng trong mục đích vay vốn của khách hàng, từ việc mua ô tô, sắm
sửa các phương tiện sinh hoạt, chuẩn bị cho kỳ nghỉ, tài trợ cho quá trình học
tập đến việc xây dựng nhà ở...
2.1.3.1 Phân loại theo thời hạn khoản vay:
Ngắn hạn: Các khoản vay ngắn hạn là các kho ản vay có thời hạn từ 12
tháng trở xuống, chủ yếu nhằm mục đích tài trợ cho tài sản lưu động hoặc nhu
cầu sử dụng vốn ngắn hạn của hộ sản xuất kinh doanh, cá nhân.
Trung và dài hạn: Các khoản vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm thì được
xếp vào danh mục khoản vay trung hạn và từ 5 năm trở lên là khoản vay dài
hạn. Các khoản vay này thường chiếm phần lớn lợi nhuận mà hoạt động cho
vay đem lại.
2.1.3.2 Phân loại theo phương thức cho vay:
Cho vay thấu chi: là nghiệp vụ cho vay mà qua đó ngân hàng cho phép
người vay được chi vượt quá số dư tiền gửi thanh toán c ủa mình đến một giới
hạn nhất định và trong một khoảng thời gian xác định.
Cho vay trực tiếp từng lần: là hình thức cho vay mà mỗi lần vay khách
hàng phải làm đơn và trình ngân hàng phương án sử dụng vốn vay.
Cho vay theo hạn mức: là nghiệp vụ tín dụng mà theo đó ngân hàng tho ả
thuận cấp cho khách hàng một hạn mức tín dụng, hạn mức tín dụng có thể

tính cho cả kỳ hoặc cuối kỳ, đó là số dư tối đa tại thời điểm tính.
Cho vay luân chuyển: là nghiệp vụ cho vay dựa trên luân chuyển hàng
hoá.
Cho vay trả góp: là hình thức cấp tín dụng mà theo đó ngân hàng cho
phép khách hàng trả gốc nhiều lần trong thời hạn đã thoả thuận. Ngân hàng
thường cho vay trả góp đối với khách hàng tiêu dùng thông qua hạn mức
nhất định.
Cho vay gián tiếp: Phần lớn các khoản vay của ngân hàng nói chung và
cho vay khách hàng cá nhân nói riêng là cho vay trực tiếp. Bên cạnh đó, ngân
hàng cũng phát triển các hình thức cho vay gián tiếp thông qua các tổ chức
trung gian. Cho vay gián tiếp thường được áp dụng đối với thị trường có
nhiều món vay nhỏ, người vay phân tán, cách xa ngân hàng. Hình thức cho
vay này giúp ngân hàng giảm bớt rủi ro và chi phí.
Ví dụ: Ngân hàng cho vay thông qua các tổ, đội, hội, nhóm như nhóm
sản xuất hội nông dân, hội cựu chiến binh, hội phụ nữ... Các tổ chức này sẽ
NGUYỄN THUỲ LIÊN

Trang 5


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 2015
lấy uy tín của mình vay vốn ngân hàng cho các thành viên và tạo điều kiên
thuận lợi giúp các thành viên hoàn tr ả vốn vay cho ngân hàng. Ngân hàng
cũng có thể cho vay thông qua người bán lẻ các sản phẩm đầu vào của quá
trình sản xuất nhằm hạn chế người vay sử dụng tiền sai mục đích.
2.1.3.3 Phân loại theo hình thức đảm bảo:
Khách hàng có thể đảm bảo bằng nhiều loại tài sản khác nhau, có thể bảo
đảm bằng chính tài sản hình thành từ vốn vay của ngân hàng hoặc đảm bảo
bằng uy tín của mình.
Bảo đảm bằng tài sản thuộc sở hữu hay sử dụng lâu dài của khách hàng:

- Cho vay cầm cố: là hình thức ngân hàng cho khách hàng vay với điều
kiện là khách hàng phải chuyển quyền kiểm soát tài sản đảm bảo sang cho
ngân hàng trong thời gian cam kết.
- Cho vay thế chấp: Trong hình thức cho vay này, người vay phải vận
chuyển những giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu (hoặc sử dụng) các tài sản
đảm bảo sang cho ngân hàng nắm giữ trong khoảng thời gian đã cam kết. Đối
với thế chấp bằng tài sản thì những tài sản thế chấp thường là bất động sản
như nhà cửa, quyền sử dụng đất... hoặc là những động sản mà việc nắm giữ nó
không thuận tiện như ô tô, xe máy.
Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay: Khi khách hàng có nhu cầu
vay vốn nhưng không có tài sản đảm bảo hoặc tài sản đó không đáp ứng được
yêu cầu của ngân hàng, thì ngân hàng có thể yêu cầu khách hàng sử dụng
chính tài sản hình thành từ nguồn tài trợ của ngân hàng làm tài sản bảo đảm.
Ví dụ: Khách hàng vay mua ô tô, ngân hàng có thể yêu cầu lấy chiếc ô tô đó
làm vật đảm bảo, khi khách hàng không có khả năng hoàn trả thì ngân hàng sẽ
phát mại ô tô đó để thu nợ.
2.1.3.4 Phân loại theo đối tượng khách hàng:
Cho vay khách hàng cá nhân: Khách hàng cá nhân bao gồm cá nhân, hộ
gia đình... được ngân hàng áp dụng phương thức cho vay theo quy trình thủ
tục của cho vay khách hàng cá nhân. Nhóm đối tượng này có số lượng rất lớn
và nhu cầu vay nhỏ lẻ.
Cho vay khách hàng là doanh nghiệp siêu vi mô: Là lượng khách hàng
mới mà phòng khách hàng cá nhân vừa tiếp nhận và đang có nhiều chiến lược
để thu hút, nâng cao chất lượng sản phẩm. Doanh nghiệp siêu vi mô là những
doanh nghiệp có doanh thu năm liền kề trước đó nhỏ hơn 5 tỷ, là những doanh
nghiệp nhỏ cần vốn đầu tư và rất tiềm năng.

NGUYỄN THUỲ LIÊN

Trang 6



KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 2015
2.1.3.5 Phân loại theo mục đích sử dụng vốn:
Cho vay sản xuất kinh doanh: là hình thức cho vay trong đó các bên cam
kết số tiền vay được bên vay sử dụng và mục đích thực hiện công việc kinh
doanh của mình bao gồm: sản xuất kinh doanh thông thường, cá nhân kinh
doanh tại chợ, cho vay cửa hàng cửa hiệu, cho vay phát triển nông nghiệp
nông thôn.
Cho vay tiêu dùng: là hình thức cho vay trong đó các bên cam kết số tiền
vay sẽ được bên vay sử dụng vào việc thoả mãn nhu cầu sinh hoạt hay tiêu
dùng như mua sắm đồ gia dụng, mua sắm nhà cửa hoặc phương tiện đi lại,
thậm chí bao gồm cả việc sử dụng vốn vay vào mục đích học tập...
2.1.4 Vai trò:
2.1.4.1 Vai trò đối với ngân hàng:
Mang đến cho ngân hàng nguồn thu nhập lớn từ việc thu phí dịch vụ, ổn
định, chắc chắn, hạn chế rủi ro. Thực hiện đúng nguyên lý “Không bỏ trứng
vào cùng một rổ” nên việc phát triển hoạt động này tại ngân hàng là một cách
hữu hiệu để phân tán rủi ro trong kinh doanh, giữ vững sự ổn định của ngân
hàng.
Đóng góp quan trọng vào việc tăng trưởng tín dụng của ngân hàng. Tốc
độ cho vay khách hàng cá nhân tăng nhanh góp phần đẩy nhanh dư nợ đồng
nghĩa với việc làm tăng thu nhập cho ngân hàng.
Phát triển dịch vụ đa dạng, nhiều tiện ích theo hướng cải tiến phương
thức thanh toán, đơn gi ản hoá thủ tục, mở rộng mạng lưới hoạt động, mang
đến cho khách hàng những sản phẩm tối ưu, thu hút ngày càng nhiều khách
hàng hơn.
Phát triển những dịch vụ hỗ trợ như dịch vụ chi trả lương cho những
người có tài khoản tại nhiều ngân hàng khác nhau, chuyển tiền mặt giao dịch
đến tận tay người nhận... sẽ thu hút ngày càng nhiều khách hàng đến với ngân

hàng, từ đó làm tăng nguồn thu dịch vụ của ngân hàng.
Tận dụng được nguồn vốn trong thanh toán của khách hàng đang lưu ký
trên tài kho ản thanh toán, ký quỹ. Những tài khoản này ngân hàng không phải
trả lãi hoặc trả lãi thấp làm cho chi phí đầu vào của nguồn vốn huy động giảm
xuống tạo ra sự chênh lệch lớn giữa lãi suất bình quân cho vay và lãi suất bình
quân tiền gửi.
Xây dựng được mạng lưới khách hàng đa dạng, rộng khắp làm nền tảng
để phát triển các dịch vụ ngân hàng.
Tăng khả năng hoạt động đáp ứng các nhu cầu của khách hàng, từ đó
tăng dần khả năng thích ứng, cạnh tranh của ngân hàng. Các ngân hàng không
NGUYỄN THUỲ LIÊN

Trang 7


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 2015
chỉ cạnh tranh bằng lãi suất, chi phí, phong cách phục vụ, cải tiến quy trình,...
mà việc phát triển các sản phẩm, dịch vụ cung cấp những dịch vụ, sản phẩm
trọn gói đã đáp ứng đầy đủ những nhu cầu của khách hàng cá nhân, hộ gia
đình và doanh nghiệp siêu vi mô cũng rất cần thiết.
Tạo ra nguồn vốn trung và dài hạn cho ngân hàng, đa dạng hoá các hoạt
động kinh doanh.
2.1.4.2 Vai trò đối với khách hàng:
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng giúp đáp ứng tính
tiện lợi, thay đổi nhanh chóng và thường xuyên của nhu cầu xã hội.
Khách hàng có thể tiếp cận những sản phẩm có tính tiện lợi tối ưu, mang
đến sự tiện lợi, an toàn và tiết kiệm cho khách hàng. Giúp cải thiện đời sống
cho người sử dụng.
Trên nền tảng công nghệ tiên tiến giúp tiết kiệm nhân lực, giảm chi phí
vận chuyển từ đó giúp giảm chi phí dịch vụ khách hàng. Giúp người sử dụng

bắt đầu làm quen với với việc sử dụng những dịch vụ mang tính hiện đại, tiếp
cận với những khái niệm như ngân hàng điện tử, ngân hàng không người...
2.1.4.3 Vai trò đối với nền kinh tế:
Hình thành tâm lý không dùng tiền mặt của người dân, giảm chi phí và
thời gian của ngân hàng và khách hàng, góp phần tiết kiệm chi phí xã hội, đẩy
mạng quá trình luân chuyển tiền tệ.
Nguồn vốn của người dân được sử dụng hiệu quả, góp phần thúc đẩy
nhanh chóng quá trình phát triển kinh tế đất nước.
Tạo điều kiện cho các ngành dịch vụ khác phát triển như: bưu chính viễn
thông, du lịch, giao thông vận tải. Công nghệ của ngành ngân hàng càng phát
triển sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc thanh toán của các ngành dịch vụ có
liên quan, nâng cao hoạt động kinh doanh của các chủ thể khác.
Cải thiện được môi trường tiêu dùng với những sản phẩm dịch vụ không
dùng tiền mặt, xây dựng văn hoá thanh toán, góp phần tạo cơ sở để một quốc
gia hoà nhập với cộng đồng quốc tế.
Góp phần huy động nguồn lực cho sự phát triển kinh tế của đất nước. Nó
không chỉ huy động nguồn lực trong nước mà còn gồm cả nguồn lực từ nước
ngoài thông qua chi trả kiều hối, chuyển tiền, kinh doanh ngoại tệ.
Giúp cho nền kinh tế vận hành có hiệu quả hơn khi đa số các hoạt động
của các chủ thể kinh tế trong xã hội đều thông qua ngân hàng. Từ đó góp phần
nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về tiền tệ, kiểm soát các hành vi gian lận
thương mại, trốn thuế... khi số đông các hoạt động kinh tế đều thông qua ngân
hàng.
NGUYỄN THUỲ LIÊN

Trang 8


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 2015
2.2

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
LỰA CHỌN NGÂN HÀNG VAY VỐN CỦA KHÁCH
HÀNG:
2.2.1 Nhu cầu đi vay của khách hàng:
Mức thu nhập và trình độ học vấn có ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu đi
vay của khách hàng, những người có thu nhập cao có xu hướng vay nhiều hơn
so với thu nhập hiện tại của họ. Trong khi đó, nhu cầu đi vay còn phụ thuộc
vào chu kỳ kinh tế, nó tăng lên khi nền kinh tế phát triển và giảm đi khi nền
kinh tế suy thoái.
Khách hàng có nhu cầu cần vốn để phục vụ đời sống và sản xuất kinh
doanh mới có nhu cầu vay vốn, từ đó dẫn đến quyết định lựa chọn ngân hàng
vay vốn sao cho phù hợp với nhu cầu của mình.
2.2.2 Uy tín của ngân hàng:
Những ngân hàng có chất lượng và có uy tín lâu năm luôn có một lượng
khách hàng thân thuộc và trung thành. Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn thì
những ngân hàng có uy tín luôn là lựa chọn hàng đầu của họ. Việc khẳng định
uy tín của mình luôn được các ngân hàng chú trọng trong quá trình phục vụ
khách hàng, từ việc giải quyết hồ sơ cho đến cho đáp ứng các nhu cầu, mong
muốn của khách hàng.
2.2.3 Chiến lược marketing:
Khách hàng rất nhạy cảm với yếu tố marketing, những chiến lược quản
bá thương hiệu, các sản phẩm dịch vụ cũng như chế độ khuyến mãi, ưu đãi,
hậu đãi cho khách hàng của ngân hàng.
Phong cách làm việc của cán bộ tín dụng và nhân viên ngân hàng phải
chuyên nghiệp, luôn tạo cho khách hàng cảm giác thoải mái, tin tưởng, điều
này rất quan trọng trong việc chọn ngân hàng vay vốn của khách hàng trong
lần đầu tiên cũng như những lần tiếp theo.
2.2.4 Thời hạn giải quyết hồ sơ:
Sau khi thực hiện lập hồ sơ cho vay, ngân hàng sẽ tiến hành phân tích hồ
sơ khách hàng, đưa ra hạn mức tín dụng phù hợp và quyết định giải ngân cho

khách hàng vay tiền. Quy trình này đòi hỏi ngân hàng cần có một khoảng thời
gian nhất định để thẩm định hồ sơ khách hàng sao cho trung thực và khách
quan nhất, từ đó đưa ra quyết định cho vay phù hợp. Hiện nay các ngân hàng
đều đang tiến hành giải quyết hồ sơ khách hàng trong một khoảng thời gian
NGUYỄN THUỲ LIÊN

Trang 9


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 2015
ngắn nhất, nhằm đơn giản hoá các thủ tục giấy tờ và làm hài lòng khách hàng
nhanh chóng, đặc biệt đối với khách hàng cá nhân thì quy trình cho vay đơn
giản hơn so với khách hàng là các doanh nghiệp.
2.2.5 Lãi suất:
Lãi suất cho vay là yếu tố quyết định đến lợi nhuận mà ngân hàng thu
được, việc điều chỉnh lãi suất sao cho phù hợp với nhu cầu vay vốn và tình
hình của nền kinh tế là điều mà các ngân hàng luôn quan tâm và đối với khách
hàng thì họ sẽ lựa chọn ngân hàng nào có mức lãi suất ổn định và phù hợp với
nhu cầu đi vay của họ.
2.2.6 Chính sách ho ạt động:
Chính sách cho vay và chính sách khách hàng là hai yếu tố mà ngân hàng
cần phải xây dựng. Từng sản phẩm vay phù hợp với từng thời điểm, từng hoàn
cảnh cụ thể. Mỗi đối tượng khách hàng phải có những chính sách phục vụ
khác nhau... điều này sẽ tạo được thiện cảm cho khách hàng đối với ngân
hàng. Chính sách hoạt động phù hợp còn làm tăng thêm uy tín cho ngân hàng.

2.3
CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN:
2.3.1 Dư nợ cho vay cá nhân/Tổng vốn huy động:

ư ợ


á


â

độ

Chỉ số này giúp xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động,
khả năng khai thác nguồn vốn huy động của ngân hàng để cho vay. Chỉ số này
quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt, bởi vì nếu quá lớn sẽ dẫn đến rủi ro thanh
khoản, ngược lại nếu chỉ tiêu này thấp thì ngân hàng sử dụng nguồn vốn
không hiệu quả.
2.3.2 Hệ số thu nợ:





Chỉ số này nói lên hiệu quả thu hồi nợ của ngân hàng cao hay thấp, nó
phản ánh trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định, ngân hàng
sẽ thu được bao nhiêu đồng vốn. Hệ số này càng cao thì sẽ được đánh giá càng
tốt, ngân hàng có hệ số thu nợ gần bằng 100% tức là công tác thu hồi nợ của
ngân hàng khá hiệu quả.

NGUYỄN THUỲ LIÊN

Trang 10



KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 2015
2.3.3 Dư nợ khách hàng cá nhân/Dư nợ cho vay:
ư ợ á

â

ư ợ
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng. Nếu tỷ lệ
dư nợ khách hàng cá nhân trên tổng dư nợ cho vay càng lớn thì hiệu quả tín
dụng càng tốt và ngược lại.
Dư nợ cho vay: là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó,
ngân hàng hiện còn cho vay bao nhiêu và đây cũng là khoảng mà ngân hàng
cần thu về.
2.3.4 Vòng quay vốn tín dụng:

Trong đó:
ư

ì

â

ư

đ

ư


Vòng quay vốn tín dụng đo lường tốc độ lưu chuyển vốn tín dụng, thời gian
thu hồi nợ vay nhanh hay chậm trong một thời kỳ nhất định thường là 1 năm. Nếu
vòng quay vốn tín dụng cao thì đồng vốn của ngân hàng quay càng nhanh thể hiện
hoạt động tín dụng của ngân hàng càng hiệu quả.
2.3.5 Nợ xấu/Tổng dư nợ:
ư ợ
Tỷ lệ này cho thấy nợ xấu chiếm bao nhiêu phần trăm trên tổng dư nợ
của ngân hàng, nếu tỷ lệ này càng lớn thì nợ xấu cá nhân chiếm tỷ trọng càng
cao trong cơ cấu của ngân hàng và cho thấy sự sụt giảm về mặt hiệu quả của
ngân hàng. Để ngân hàng hoạt động hiệu quả thì tỷ lệ này nên nhỏ hơn hoặc
bằng 3%

2.4
CÁC NGHIÊN CỨU ĐÃ ĐƯỢC THỰC HIỆN CÓ
LIÊN QUAN:
2.4.1 Tổng quan về một số đề tài đã được nghiên cứu có liên quan:
Phạm Thị Hiền (2013) - Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Hồng
Bàng, Khoá luận tốt nghiệp, Đại học dân lập Hải Phòng: Đề tài tập trung
nghiên cứu các chỉ tiêu như dư nợ của tín dụng cá nhân, chất lượng của tín
dụng cá nhân, kết hợp giữa lý luận và thực tiễn nhằm nâng cao chất lượng và
NGUYỄN THUỲ LIÊN

Trang 11


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP 2015
hiệu quả cho hoạt động tín dụng cá nhân trong tương lai của Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Hồng Bàng (Hải Phòng)
Hồ Ngọc Châu (2008) - Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tiêu dùng

tại Ngân hàng Công thương chi nhánh Cần Thơ, Luận văn tốt nghiệp, Trường
Đại học Cần Thơ: Đề tài nghiên cứu về tình hình hoạt động tín dụng tiêu dùng
của Ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2005 –
2007, phân tích tình hình huy động vốn, cho vay, thu nợ, dư nợ, phân tích hiệu
quả tín dụng tiêu dùng đồng thời đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả tín dụng tiêu dùng của ngân hàng.
Nguyễn Thu Hiền (2011) - Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao
hiệu quả tín dụng đối với hộ sản xuất tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển nông thôn huyện Mù Cang Chải 1 (Tỉnh Yên Bái), Chuyên đề tốt
nghiệp, Trường Đại học Kinh tế quốc dân: Đề tài nghiên cứu các chỉ tiêu đánh
giá hiệu quả tín dụng đối với hộ sản xuất bao gồm doanh số cho vay, doanh số
thu nợ, nợ quá hạn, vòng quay vốn tín dụng và các nhân tố ảnh hưởng đến khả
năng mở rộng tín dụng đối với hộ sản xuất để đề ra các phương pháp giúp
nâng cao hiệu quả cho vay hộ sản xuất của ngân hàng.
2.4.2 Điểm tương đồng:
Các nội dung mang tính chất lý thuyết đều được chọn lọc từ những
nguồn tài liệu đáng tin cậy, sách báo chuyên ngành tài chính – ngân hàng.
Hầu hết các đề tài về cho vay khách hàng cá nhân đều thể hiện được
những nội dung thiết yếu về lý thuyết cho vay khách hàng cá nhân, đ ặc điểm,
vai trò của mảng cho vay khách hàng cá nhân đối với ngân hàng và nền kinh tế
tài chính.
Các chỉ tiêu dùng để phân tích, đánh giá hiệu quả cho vay khách hàng cá
nhân đều là những chỉ số đang được nhiều ngân hàng sử dụng để đánh giá hiệu
quả hoạt động của mình.
2.4.3 Sự khác biệt:
Các số liệu được sử dụng trong các đề tài nghiên cứu đến từ nhiều nguồn
thông tin khác nhau, từ các giai đoạn thời gian khác nhau dẫn đến những khác
biệt trong kết quả nghiên cứu, những tác động của nền kinh tế trong từng thời
kỳ khác nhau cũng sẽ ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu của đề tài.
Tuỳ theo mục đích của người thực hiện đề tài mà các số liệu sẽ được

chọn lọc theo định hướng riêng của họ, cùng với đó là các phương pháp
nghiên cứu cũng sẽ được chọn lọc sao cho phù hợp với mục đích mà người
thực hiện đề tài hướng đến.
NGUYỄN THUỲ LIÊN

Trang 12


×