Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông Sở giao dịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 58 trang )

ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: NGÂN HÀNG

TÊN ĐỀ TÀI: NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI
NHTM CP PHƢƠNG ĐÔNG SỞ GIAO DỊCH
SVTH

: NGUYỄN THÀNH CÔNG

MSSV

: 1154030037

NGÀNH : NGÂN HÀNG
GVHD

: Th.S DƢƠNG TẤN KHOA

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2015


Nâng cao chất lƣợng cho vay đối với DNVVN tại NHTM CP Phƣơng Đông - SGD

LỜI CẢM ƠN

Sau thời gian gần bốn năm học tập tại trƣờng lớp, tiếp nhận những


kiến thức đƣợc Thầy Cô truyền đạt, chúng em đã có cơ hội tiếp cận với
công việc thực tế tại đơn vị và vận dụng những kiến thức đã học vào thực
tiễn trong học kỳ thực tập.
Thời gian thực tế tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông (OCB) –
Sở Giao Dịch, em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các Anh/Chị
và Ban giám đốc ngân hàng. Thực tế làm việc và sự chỉ bảo tận tình của
các Anh/Chị đã giúp em có thêm vốn hiểu biết thực sự quý báu. Em xin
gửi lời cảm ơn chân thành đến các Anh/Chị và Ban giám đốc đã tạo điều
kiện cho em hoàn thành tốt đợt thực tập của mình.
Em xin gửi lời chúc tốt đẹp nhất, chúc Sở Giao
Dịch ngày càng phát triển vững mạnh, chúc các Anh/Chị
sức khỏe dồi dào để hoàn thành tốt công việc.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn và lời biết ơn
đến Thầy hƣớng dẫn – Th.S Dƣơng Tấn Khoa đã tận
tình hƣớng dẫn để em có thể hoàn thành tốt bài Báo cáo
thực tập tốt nghiệp này.

Em xin chân thành cảm ơn!
Tp Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 3 năm 2015

i


Nâng cao chất lƣợng cho vay đối với DNVVN tại NHTM CP Phƣơng Đông - SGD

XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

ii


Nâng cao chất lƣợng cho vay đối với DNVVN tại NHTM CP Phƣơng Đông - SGD

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, Ngày …. Tháng …. Năm ….
Giảng viên hƣớng dẫn

Th.S Dƣơng Tấn Khoa

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
iii


Nâng cao chất lƣợng cho vay đối với DNVVN tại NHTM CP Phƣơng Đông - SGD

BCTC

Báo cáo tài chính

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng

DN

Doanh nghiệp

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ


KHDN

Khách hàng Doanh nghiệp

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

OCB

Ngân hàng Phƣơng Đông

QHKHDN

Quan hệ khách hàng doanh nghiệp

SGD

Sở giao dịch

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

TSĐB

Tài sản đảm bảo

iv



Nâng cao chất lƣợng cho vay đối với DNVVN tại NHTM CP Phƣơng Đông - SGD

MỤC LỤC
Chƣơng 1 : GIỚI THIỆU ............................................................................................. 1
1.1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................... 1
1.2 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ..................................................................................... 1
1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .............................................................................. 2
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................... 2
1.5 PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................................. 3
1.6 KẾT CẤU KHÓA LUẬN ................................................................................. 3
Chƣơng 2 : CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................... 4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG .............................................................................. 4
2.1.1 Khái niệm cho vay .............................................................................................. 4
2.1.2 Khái niệm Doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................................................. 4
2.1.3 Khái niệm chất lƣợng cho vay ............................................................................ 6
2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng cho vay ........................................................... 7
2.1.5 Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng cho vay đối với DNVVN ................... 11
2.2 CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ................................ 14
Chƣơng 3 :THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNVVN TẠI
SGD ........................................................................................................................... 16
3.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHƢƠNG ĐÔNG (OCB) VÀ SỞ GIAO DỊCH ....................................................... 16
3.1.1 Giới thiệu chung về OCB ................................................................................. 16
3.1.2 Khái quát về ngân hàng thƣơng mại cổ phần Phƣơng Đông – Sở Giao Dịch .. 17
3.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Phƣơng Đông trong 3
năm (từ 2011-2013) ................................................................................................... 21
3.2 THỰC TRẠNG PHƢƠNG THỨC VÀ QUY TRÌNH CHO VAY ĐỐI VỚI
DNVVN TẠI SỞ GIAO DỊCH ................................................................................. 23
3.2.1 Các phƣơng thức cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ........................... 24

v


Nâng cao chất lƣợng cho vay đối với DNVVN tại NHTM CP Phƣơng Đông - SGD
3.2.2 Quy trình cho vay ............................................................................................. 25
3.3 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANHNGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ TẠI SGD .......................................................................................................... 28
3.3.1 Dƣ nợ cho vay ................................................................................................... 28
3.3.2 Nợ quá hạn và nợ xấu ....................................................................................... 33
3.3.3 Tỷ lệ thu lãi ....................................................................................................... 35
3.4 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA
VÀ NHỎ .................................................................................................................... 36
3.4.1 Những thành tựu đạt đƣợc ................................................................................ 36
3.4.2 Những hạn chế .................................................................................................. 37
3.4.3 Nguyên nhân ..................................................................................................... 38
Chƣơng 4 : GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ – SỞ GIAO DỊCH ............................ 41
4.1 ĐỊNH HƢỚNG CHO CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CỦA NGÂN HÀNG
TRONG THỜI GIAN TỚI ........................................................................................ 41
4.2 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DNVVN TẠI SGD .................................................................................................... 42
4.2.1 Điều chỉnh cơ chế cho vay ................................................................................ 42
4.2.2 Đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ ........................................................................ 42
4.2.3 Nâng cao trình độ cán bộ tín dụng và hoàn thiện chính sách nhân sự.............. 43
4.2.4 Nâng cao chất lƣợng hệ thống thông tin tín dụng............................................. 44
4.2.5 Nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định trƣớc khi cho vay ............................ 45
4.2.6 Nâng cao chất lƣợng công tác quản lý khoản vay ............................................ 45
4.2.7 Nâng cao chất lƣợng công tác thu hồi nợ ......................................................... 46

vi



Nâng cao chất lƣợng cho vay đối với DNVVN tại NHTM CP Phƣơng Đông - SGD

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1:Tiêu chí xác định DNVVN tại Việt Nam ..................................................... 5
Bảng 3.1:Dƣ nợ cho vay đối với DNVVN ................................................................ 29
Bảng 3.2:Dƣ nợ cho vay đối với DNVVN theo kỳ hạn............................................. 30
Bảng 3.3:Dƣ nợ cho vay đối với DNVVN theo loại hình doanh nghiệp .................. 32
Bảng 3.4:Dƣ nợ cho vay DNVVN phân theo mức độ an toàn .................................. 33
Bảng 3.5:Nợ quá hạn của DNVVN ........................................................................... 34
Bảng 3.6:Nợ xấu cho vay DNVVN ........................................................................... 35
Bảng 3.7:Tỷ lệ thu lãi cho vay DNVVN ................................................................... 36

vii


Nâng cao chất lƣợng cho vay đối với DNVVN tại NHTM CP Phƣơng Đông - SGD

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1:Biểu đồ cơ cấu sở hữu ............................................................................ 17
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu bộ máy tổ chức .......................................................................... 19
Biểu đồ 3.3: Biểu đồ kết quả kinh doanh (2011-2013) .............................................. 22
Biểu đồ 3.4: Biểu đồ cơ cấu OCB các năm 2011, 2012, 2013 .................................. 23
Biểu đồ 3.5: Biểu đồ dƣ nợ cho vay đối với DNVVN ............................................... 29
Biểu đồ 3.6: Biểu đồ dƣ nợ cho vay đối với DNVVN theo thời kỳ .......................... 31
Biểu đồ 3.7: Biểu đồ dƣ nợ cho vay đối với DNVVN theo loại hình DN ................. 32
Biểu đồ 3.8: Biểu đồ nợ quá hạn và nợ xấu cho vay đối với DNVVN ..................... 34

viii



Nâng cao chất lƣợng cho vay đối với DNVVN tại NHTM CP Phƣơng Đông - SGD

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) là một bộ phận quan trọng của nền kinh tế. Bộ
phận DNVVN tại Việt Nam bao gồm nhiều loại hình kinh tế ở hầu hết mọi lĩnh vực trong
nền kinh tế. Tính đến năm 2006, các DNVVN chiếm trên 97% tổng số doanh nghiệp cả
nƣớc, đóng góp 46% cho GDP nƣớc ta. Theo kế hoạch giai đoạn 2011-2015 của Thủ
tƣớng chính phủ thì đến cuối năm 2015 cả nƣớc sẽ có gần 600.000 doanh nghiệp hoạt
động, tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu chiếm 25% tổng kim ngạch xuất khẩu cả nƣớc, đầu tƣ
khu vực DNVVN chiếm 35% tổng vốn đầu tƣ toàn xã hội, khu vực DNVVN sẽ đóng góp
khoảng 40% GDP và 30% tổng thu ngân sách nhà nƣớc…Những con số này cho thấy
DNVVN đang đƣợc quan tâm, đẩy mạnh phát triển nhiều hơn.
Tuy nhiên, sự phát triển của các DNVVN Việt Nam hiện nay vẫn còn vƣớng nhiều
khó khăn, cụ thể nhƣ: vốn, trình độ kỹ thuật, trình độ lao động, khoa học công nghệ và
định hƣớng hội nhập trong giai đoạn nƣớc ta gia nhập WTO. Trong đó, nhu cầu vốn là
vấn đề cấp thiết, ảnh hƣởng lớn đến khả năng phát triển của doanh nghiệp. Nghiên cứu
của Viện nghiên cứu kinh tế phát triển cho thấy thời gian gần đây, việc bổ sung vốn của
DNVVN chủ yếu từ vốn tự có, vay mƣợn gia đình, bạn bè và khách hàng ứng
trƣớc,…việc tiếp cận với nguồn vốn vay ngân hàng còn hạn chế, chỉ có khoảng 30% các
DNVVN tiếp cận đƣợc nguồn vốn của ngân hàng.
Tình hình kinh tế những năm gần đây đã ảnh hƣởng lớn đến hệ thống ngân hàng với
việc tốc độ tăng trƣởng của nhiều ngân hàng bị chững lại, hoặc suy giảm, tăng trƣởng tín
dụng thấp, tỷ lệ nợ xấu cao…Trƣớc tình hình đó, các ngân hàng đã có những bƣớc đi
khác nhau nhƣ sáp nhập với các ngân hàng khác, chuyển đổi chính sách kinh doanh, phần
lớn các ngân hàng chọn cách tập trung phân khúc khách hàng tiềm năng. Trong các nhóm
khách hàng tiềm năng của ngân hàng thì DNVVN là nhóm khách hàng có tiềm năng lớn.
Tuy nhiên do DNVVN có nhiều hạn chế trong quá trình tiếp cận nguồn vốn của ngân

hàng nhƣ nguồn lực về con ngƣời, tài chính và khả năng thực hiện dự án.
Việc tìm ra giải pháp để gắn kết ngân hàng và các DNVVN trở nên cần thiết vừa
góp phần giúp ngân hàng tăng trƣởng khối lƣợng và chất lƣợng tín dụng, từng bƣớc phát
triển đồng thời giúp các DNVVN tiếp cận đƣợc nguồn vốn ngân hàng một cách dễ dàng
hơn, từ đó giúp các doanh nghiệp có khả năng đầu tƣ, thực hiện các dự án tốt hơn, góp
phần thúc đẩy kinh tế phát triển.

1.2 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
SVTH: NGUYỄN THÀNH CÔNG

Page 1


Nâng cao chất lƣợng cho vay đối với DNVVN tại NHTM CP Phƣơng Đông - SGD
Nắm bắt tình hình nhu cầu vay vốn và khả năng phát triển của các DNVVN, các
NHTM nói chung và ngân hàng Phƣơng Đông – Sở Giao Dịch nói riêng đã chọn cho
mình chiến lƣợc tập trung phát triển vào phân khúc khách hàng này. Ngân hàng luôn tìm
cách tạo điều kiện, hỗ trợ các DNVVN trong công tác vay vốn. Tuy nhiên, do các
DNVVN còn nhiều hạn chế về tài sản đảm bảo, phƣơng án kinh doanh,... nên công tác xử
lý, kiểm soát việc cho vay các doanh nghiệp này còn nhiều khó khăn.
Việc phát triển phân khúc khách hàng DNVVN nhƣng vẫn đảm bảo an toàn tín dụng
trở thành vấn đề quan trọng của OCB – SGD. Trong thời gian ba năm trở lại đây, hoạt
động cho vay của SGD tập trung hầu hết vào các DNVVN, tuy nhiên, dƣ nợ cho vay, thu
nhập từ cho vay chƣa cao, tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu vẫn còn ở mức cao. Do đó, ngân hàng
OCB – SGD luôn tìm cách để cải thiện chất lƣợng hoạt động cho vay ở phân khúc khách
hàng DNVVN.
Qua quá trình quan sát, nhận thấy chất lƣợng cho vay đối với DNVVN ở OCB –
SGD còn tồn tại hạn chế, em quyết định thực hiện đề tài “Nâng cao chất lƣợng cho vay
đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông – SGD” làm đề tài
cho khóa luận tốt nghiệp.


1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu nghiên cứu là thông qua tình hình thực tế về chất lƣợng cho vay đối với
các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông – Sở Giao Dịch trong 3
năm từ 2011 đến 2013 từ đó nhận xét, đánh giá về các thành tựu đạt đƣợc, những hạn chế
còn tồn tại và các nguyên nhân của nó. Trên cơ sở đó, đƣa ra các giải pháp nhắm hoàn
thiện, nâng cao chất lƣợng hoạt động cho vay đối với DNVVN.
Để thực hiện các mục tiêu nghiên cứu đề ra, đề tài có các nhiệm vụ sau:
-Hệ thống các lý thuyết liên quan đến chất lƣợng cho vay đối với doanh nghiệp vừa
và nhỏ, các chỉ tiêu đánh giá và các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng cho vay.
- Phân tích, đánh giá tình hình thực tế chất lƣợng hoạt động cho vay đối với
DNVVN tại OCB – SGD trong giai đoạn từ 2011 đến 2013 từ đó rút ra các thành tựu đạt
đƣợc cùng các hạn chế còn tồn tại từ đó xác định nguyên nhân.
- Trên cơ sở các nguyên nhân ảnh hƣởng xấu tới chất lƣợng cho vay đối với
DNVVN, cùng các nhân tố ảnh hƣởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới chất lƣợng hoạt động
cho vay đối với DNVVN, từ đó đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm khắc phục các hạn
chế còn tồn tại và đồng thời nâng cao chất lƣợng hoạt động cho vay.

1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
SVTH: NGUYỄN THÀNH CÔNG

Page 2


Nâng cao chất lƣợng cho vay đối với DNVVN tại NHTM CP Phƣơng Đông - SGD
Dựa trên những kiến thức, lý thuyết đƣợc đào tạo trong hơn 3 năm học tại trƣờng
Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh cùng với quan sát, tìm tòi trong quá trình thực tập tại
đơn vị thực tập Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông – Sở Giao Dịch, đề tài đƣợc thực hiện
theo các phƣơng pháp chính sau:
 Thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo của ngân hàng, thông tin báo chí từ nguồn đáng

tin cậy, thông tin từ các cơ quan thông tin nhà nƣớc.
 Sử dụng thống kê số liệu, diễn giải, quy nạp từ việc thu thập nguồn số liệu thực tế từ
bản thân đơn vị thực tập liên quan tới việc cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa
và nhỏ của ngân hàng TMCP Phƣơng Đông – Sở Giao Dịch trong các năm 2011, 2012,
2013.
 Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, thống kê, luận giải, so sánh và tƣ duy logic kinh tế
học với hệ thống sơ đồ, bảng biểu nhằm làm sáng tỏ vấn đề đặt ra trong quá trình làm đề
tài.

1.5 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là thực trạng chất lƣợng hoạt động cho vay đối với
Doanh nghiệp vừa và nhỏ, các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng cho vay đối với nhóm
khách hàng này tại đơn vi thực tập.
Trên cơ sở mục tiêu nghiên cứu, các số liệu, thông tin sử dụng trong đề tài đƣợc thu
thập từ đơn vị thực tập vềdự nợ cho vay, tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu, lợi nhuận từ hoạt
động cho vay doanh nghiệp nói chung và các DNVVN nói riêng ở NH TMCP Phƣơng
Đông – Sở Giao Dịch. Các số liệu trên đƣợc thu thập thông qua các báo cáo tài chính đã
kiểm toán, báo cáo thƣờng niên và các báo cáo khác của NH trong 3 năm 2011, 2012,
2013.

1.6 KẾT CẤU KHÓA LUẬN
Đề tài khóa luận đƣợc thực hiện theo cấu trúc gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Giới thiệu.
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận.
Chƣơng 3: Tổng quan về đơn vị thực trạng và thực trạng, đánh giá chất lƣợng hoạt
động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại đơn vị thực tập.
Chƣơng 4: Định hƣớng và giải pháp góp phần hoàn thiện, nâng cao chất lƣợng hoạt
động cho vay đối với DNVVN tại đơn vị thực tập.
SVTH: NGUYỄN THÀNH CÔNG


Page 3


Nâng cao chất lƣợng cho vay đối với DNVVN tại NHTM CP Phƣơng Đông - SGD

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG
2.1.1 Khái niệm cho vay
Trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại (NHTM) thì cho vay là
hoạt động chủ chốt tạo ra lợi nhuận. Tiền lãi thu về từ hoạt động cho vay là nguồn thu
nhập chính bù lại chi phí sử dụng vốn từ tiền gửi của khách hàng, chi phí dự trữ, quản
lý,…Theo quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc ngân
hàng Nhà Nƣớc về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách
hàng thì: “ Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa
thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Thời hạn nhất định ở đây chính là thời hạn
cho vay.”
2.1.2 Khái niệm Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Theo nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 về trợ giúp phát triển doanh
nghiệp nhỏ và vừa, thì khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
“Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp
luật, đƣợc chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn
vốn tƣơng đƣơng tổng tài sản đƣợc xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh
nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ƣu tiên), cụ thể nhƣ
sau:

SVTH: NGUYỄN THÀNH CÔNG

Page 4



Nâng cao chất lƣợng cho vay đối với DNVVN tại NHTM CP Phƣơng Đông - SGD

Bảng 2.1:
Quy mô

Tiêu chí xác định DNVVN tại Việt Nam

Doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhỏ
siêu nhỏ
Số lao động
Tổng
Số lao động
nguồn vốn

Doanh nghiệp vừa
Tổng nguồn Số lao động
vốn

Khu vực
Nông,
lâm
nghiệp

thủy sản

10 ngƣời trở
xuống


20 tỷ đồng Từ trên 10
trở xuống
ngƣời
đến
200 ngƣời

Từ trên 20 Từ trên 200
đến 100 tỷ ngƣời đến 300
đồng
ngƣời

10 ngƣời trở 20 tỷ đồng Từ trên 10 Từ trên 20 Từ trên 200
Công nghiệp xuống
trở xuống
đến
200 đến 100 tỷ ngƣời đến 300
và xây dựng
ngƣời
đồng
ngƣời
10 tỷ đồng Từ trên 10 Từ trên 10 tỷ Từ trên 50
Thƣơng mại 10 ngƣời trở trở xuống
ngƣời đến 50 đồng đến 50 ngƣời đến 100
và dịch vụ
xuống
ngƣời
tỷ đồng
ngƣời
Nguồn: Cổng thông tin điện tử Chính phủ (vanban.chinhphu.vn)


Doanh nghiệp vừa và nhỏ có các đặc điểm chung:
 DNVVN tồn tại trong hầu hết các lĩnh vực, thành phần kinh tế:
Trong các lĩnh vực của nền kinh tế nƣớc ta hiện nay nhƣ: nông nghiệp, sản xuất (các
loại nông - thủy sản, may mặc, gia công và các loại thủ công mỹ nghệ, thực phẩm…), xây
dựng, thƣơng mại – dịch vụ (buôn bán-trao đổi-ký gửi, nhà hàng, khách sạn, y tế...),vận
tải – sửa chữa xe.. đều có sự góp mặt của các DNVVN. Các DNVVN hoạt động dƣới
nhiều hình thức nhƣ: DN nhà nƣớc, DN tƣ nhân, công ty TNHH, công ty Cổ phần, Doanh
nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài…
 DNVVN có tính năng động, nhạy bén với thay đổi của thị trƣờng:
DNVVN có quy mô vừa và nhỏ, bộ máy quản lý gọn nhẹ, có mặt trong hầu hết các
lĩnh vực, ngành nghề kinh tế hiện nay, có mối liên hệ trực tiếp với thị trƣờng và ngƣời
tiêu thụ nên có phản ứng nhanh nhạy với sự thay đổi của thị trƣờng.
 DNVVN có quy mô vốn và năng lực tài chính thấp:
SVTH: NGUYỄN THÀNH CÔNG

Page 5


Nâng cao chất lƣợng cho vay đối với DNVVN tại NHTM CP Phƣơng Đông - SGD
Nguốn vốn luôn là vấn đề khó khăn lớn nhất đối với hoạt động, phát triển của
DNVVN. Phần lớn nguồn vốn của các DNVVN thƣờng là vốn tự có, huy động từ ngƣời
thân, bạn bè…Điều này gây khó khăn trong việc đầu tƣ máy móc, thiết bị, nâng cấp công
nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, từ đó gây hạn chế năng lực cạnh tranh cũng nhƣ danh
tiếng của doan nghiệp. Việc tiếp cận nguồn vốn của ngân hàng đối với các DNVVN cũng
vì vậy gắp nhiều khó khăn hơn.
 DNVVN có trình độ lao động, quản lý chƣa cao:
Trình độ tay nghề của cán bộ lao động, khả năng quản lý của đội ngũ quản trị trong
các DNVVN luôn là hạn chế của các doanh nghiệp này. Với quy mô sản xuất kinh doanh
không lớn, sản phẩm tiêu thụ không nhiều, năng lực tài chính hạn chế đã khiến các
DNVVN khó có khả năng trả lƣơng cao cho các cán bộ nhân viên có trình độ tay nghề

cao cũng nhƣ đội ngũ quản lý giàu kinh nghiệm.
DNVVN có nhiều đóng góp quan trọng cho nền kinh tế nƣớc ta nhƣ : thúc đẩy tăng
trƣởng kinh tế, đóng góp lớn vào thu nhập quốc gia, giải quyết vấn đề việc làm cho số
lƣợng lớn ngƣời lao động, DNVVN cũng góp phần tạo nên sự cân bằng thị trƣờng – tránh
sự độc quyền của các doanh nghiệp lớn.
Do đó việc tiếp cận đƣợc nguồn vốn một cách kịp thời, chi phí phù hợp đóng vai trò
quan trọng trong việc mở rộng sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh doanh, giúp daonh
nghiệp phát triển. Tuy nhiên, việc cho vay đối với nhóm doanh nghiệp này cần phải đƣợc
thẩm định, đánh giá một cách cẩn thận để đảm bảo chất lƣợng khoản vay.
2.1.3 Khái niệm chất lƣợng cho vay
Hoạt động cho vay luôn là hoạt động mang lại lợi nhuận nhiều nhất trong các hoạt
động kinh doanh của ngân hàng. Do đó, thế nào là cho vay có chất lƣợng luôn là vấn đề
quan tâm hàng đầu của các ngân hàng. Hiện nay, có nhiều khái niệm chất lƣợng tín dụng
nói chung và chất lƣợng cho vay nói riêng. Cụ thể nhƣ:
 Theo quan điểm của khách hàng, các khoản vay có chất lƣợng là các khoản vay đáp
ứng nhu cầu một cách kịp thời và đầy đủ, chi phí vốn hợp lý, chất lƣợng sử dụng vốn vay,
thủ tục đơn giản, thuận tiện nhƣng vẫn đảm bảo nguyên tắc tín dụng.
 Theo quan điểm phát triển vĩ mô của nền kinh tế, các cơ quan quản lý, thì chất lƣợng
cho vay đƣợc đánh giá dựa trên chất lƣợng chung của nền kinh tế nhƣ việc sử dụng khoản
vay vào việc phát triển nền sản xuất của đất nƣớc hay không?, có giải quyết vấn đề công

SVTH: NGUYỄN THÀNH CÔNG

Page 6


Nâng cao chất lƣợng cho vay đối với DNVVN tại NHTM CP Phƣơng Đông - SGD
ăn việc làm cho ngƣời lao động hay không?,… tạo nên sự ổn định của sự phát triển kinh
tế đất nƣớc.
 Theo quan điểm của ngân hàng thƣơng mại, chất lƣợng cho vay thể hiện ở quy mô

cho vay, việc đảm bảo các nguyên tắc an toàn khoản vay, việc mang lại thu nhập cho
ngân hàng từ cho vay…
Chất lƣợng cho vay là một khái niệm vừa cụ thể vừa trừu tƣợng, có thể khái quát
nhƣ sau: “chất lƣợng cho vay chính là việc đáp ứng tốt về số lƣợng và chất lƣợng khoản
vay cho khách hàng đồng thời vẫn đảm bảo nguyên tắc an toàn khoản vay và lợi nhuận
cho ngân hàng, góp phần vào sự nghiệp phát triển chung của đất nƣớc”.
Do giới hạn đề tài nên khái niệm chất lƣợng cho vay đƣợc hiểu theo góc nhìn của
ngân hàng.

2.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng cho vay
2.1.4.1 Dƣ nợ cho vay
Là số tiền mà ngân hàng hiện đang còn cho vay vào thời điểm cuối kỳ. Nó phản ánh
quy mô cấp tín dụng của ngân hàng cho nền kinh tế nói chung và cho DNVVN nói riêng.
Thông qua đây, ta có thể biết đƣợc tăng trƣởng dƣ nợ cho vay của DNVVN qua các
năm. Mặt khác ta còn tính đƣợc tỷ trọng dƣ nợ cho vay đối với DNVVN, sự tăng trƣởng
dƣ nợ cho vay đối với DNVVN

Tỷ số này phản ánh quy mô tín dụng đối với DNVVN trong hoạt động tín dụng của
ngân hàng. So sánh chỉ tiêu này qua các năm cho ta thấy sự thay đổi cơ cấu tín dụng đối
với DNVVN trong tổng dƣ nợ của ngân hàng. Mặt khác, tỷ lệ này sẽ đƣợc khống chế tại
một mức nào đó có thể chấp nhận đƣợc theo từng giai đoạn của từng hệ thống ngân hàng.
Ngoài việc sử dụng giá trị tuyệt đối để thể hiện sự thay đổi dƣ nợ qua các năm, để
đánh giá rõ hơn về tốc độ thay đổi của dƣ nợ cho vay, ngân hàng còn sử dụng chỉ tiêu tỷ
lệ tăng trƣởng của dƣ nợ cho vay:

SVTH: NGUYỄN THÀNH CÔNG

Page 7



Nâng cao chất lƣợng cho vay đối với DNVVN tại NHTM CP Phƣơng Đông - SGD
Ngoài việc đánh giá quy mô, tỷ trọng và tốc độ tăng trƣởng tín dụng nhƣ trên, ngân
hàng cần chú trọng đến rủi ro tiềm ẩn phía sau. Vì vậy, khi đánh giá chất lƣợng cho vay
không chỉ dựa vào nhóm chỉ tiêu quy mô, tăng trƣởng mà còn phải sử dụng một số nhóm
chỉ tiêu khác để đánh giá chính xác hơn. Cụ thể nhƣ tỷ lệ dƣ nợ cho vay có tài sản đảm
bảo:

Việc cho vay có tài sản đảm bảo kiểm soát, giảm thiểu rủi ro tín dụng có thể xảy ra.
Tài sản đảm bảo cũng làm tăng trách nhiệm của khách hàng đi vay với khoản vay đƣợc
cấp, và đồng thời tạo ra mối quan hệ gắn bó về lợi ích giữa khách hàng và ngân hàng. Vì
vậy, một tỷ lệ cao hay thấp dƣ nợ có tài sản đảm bảo trên tổng dƣ nợ cho vay góp phần
đánh giá đƣợc chất lƣợng cho vay của ngân hàng là cao hay thấp. Tuy nhiên chỉ tiêu này
chỉ phản ánh rõ khi các khoản vay có rủi ro xảy ra cần xử lý dựa vào khoản đảm bảo, còn
đối với các khoản vay quá hạn có cơ cấu lại thì chƣa đánh giá đƣợc, do đó cần phải đánh
giá trên nhóm chỉ tiêu về nợ quá hạn và nợ xấu.
2.1.4.2 Nợ quá hạn, nợ xấu
Các nhóm nợ đƣợc phân loại nhƣ sau
Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
Các khoản nợ trong thời hạn mà ngân hàng đánh giá là có đủ khả năng thu hồi đầy
đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
Các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày và ngân hàng đánh giá là có khả năng thu hồi
đẩy đủ cả gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đẩy đủ gốc và lãi đúng hạn còn lại.
Nhóm 2: Nợ cần chú ý
Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày.
Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu mà ngân hàng đánh giá cao khả năng
thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn còn lại.
Nhóm 3: Nợ dƣới tiêu chuẩn
Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày.
Các khoản nợ đƣợc cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh
kỳ hạn trả nợ lần đầu đƣợc phân vào nhóm 2.

SVTH: NGUYỄN THÀNH CÔNG

Page 8


Nâng cao chất lƣợng cho vay đối với DNVVN tại NHTM CP Phƣơng Đông - SGD
Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không có khả năng trả lãi đầy
đủ theo hợp đồng tín dụng.
Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu mà quá hạn dƣới 90 ngày tính theo
thời hạn trả nợ đã đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần 2.
Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn:
Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu mà quá hạn từ 90 ngày trở lên tính
theo thời hạn đã đƣợc cơ cấu lại lần đầu.
Các khoản nợ cơ cấu lại lần hai mà quá hạn tính theo thời hạn trả nợ đã đƣợc cơ cấu
lại lần hai.
Các khoản nợ cơ cấu lại lần ba trở lên.
Nợ khoanh và các khoản nợ chờ xử lý.
Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ cho vay là tỷ lệ giữa số dƣ nợ quá hạn trên tổng dƣ
nợ cho vay của ngân hàng. Các khoản nợ quá hạn gồm các khoản nợ thuộc nhóm 2, 3, 4,
5. Tỷ lệ này đƣợc tính theo công thức:

Tỷ lệ này càng cao thì chất lƣợng cho vay của ngân hàng càng thấp, nguy cơ càng
cao và ngƣợc lại tỷ lệ này thấp cho thấy chất lƣợng cho vay của ngân hàng tốt và rủi ro
thấp. Đây là chỉ tiêu quan trọng khi đánh giá chất lƣợng cho vay của ngân hàng. Việc
đánh giá tỷ lệ này cao hay thấp cần so sánh với các chi nhánh trong hệ thống ngân hàng
và so sánh với tỷ lệ chung của hệ thống ngân hàng.

Nếu tỷ lệ này ở mức quá cao cho thấy chất lƣợng cho vay của ngân hàng thấp, có thể
do ngân hàng không đánh giá chính xác các tiêu chuẩn về khả năng trả nợ, tài sản đảm
bảo khi cho vay khách hàng hoặc thiếu kiểm tra, kiểm soát, việc phân tán rủi ro chƣa
đƣợc thực hiện tốt.

SVTH: NGUYỄN THÀNH CÔNG

Page 9


Nâng cao chất lƣợng cho vay đối với DNVVN tại NHTM CP Phƣơng Đông - SGD
Nếu tỷ lệ này ở mức quá thấp cho thấy việc cho vay của ngân hàng theo nguyên tắc
thận trọng, chỉ cho vay các khách hàng đạt đƣợc đầy đủ các yêu cầu về đảm bảo tín dụng
của ngân hàng, khách hàng uy tín, lịch sử tín dụng tốt, việc quản lý và phân tán rủi ro
đƣợc kiểm soát chặt chẽ.
Nếu tỷ lệ này ở mức vừa phải thể hiện rằng ngân hàng vừa kiểm soát rủi ro vừa có
chiến lƣợc kinh doanh táo bạo với các khoản vay rủi ro nhất định nhằm đạt lợi nhuận cao.
Các ngân hàng thuộc nhóm này cho thấy khả năng linh hoạt với các cơ hội đồng thời cũng
có chiến lƣợc đảm bảo an toàn tín dụng cho mình nhằm đảm bảo sự ổn định so với mặt
bằng chung của hệ thống ngân hàng.
Việc sử dụng chỉ tiêu nợ quá hạn tuy có thể góp phần đánh giá chất lƣợng cho vay
nhƣng không thể chỉ ra tỷ lệ các khoản vay mà khách hàng không trả đúng hạn mà không
có lý do chính đáng. Để đánh giá cụ thể tỷ lệ này, ngân hàng đó lƣờng qua chỉ tiêu tỷ lệ
nợ xấu.
Nợ xấu: Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng không có khả
năng trả nợ cho ngân hàng và không có lý do chính đáng. Khi đó, ngân hàng sẽ chuyển từ
tài khoản dƣ nợ sang tài khoản khác là tài khoản nợ xấu. Nợ xấu là khoản nợ thuộc nhóm
3,4,5.

Chỉ tiêu này bổ sung cho chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn, bởi nếu xét chỉ tiêu nợ quá hạn

thì các khoản nợ quá hạn thì phần lớn có thể là nợ cần chú ý, ngân hàng có thể cơ cấu lại
các món nợ. Việc đánh giá tỷ lệ này tƣơng tự nhƣ khi đánh giá tỷ lệ nợ quá hạn. Nếu tỷ lệ
này ở mức quá cao thì chứng tỏ chất lƣợng cho vay của ngân hàng kém.Nếu tỷ lệ này ở
mức quá thấp thì thể hiện ngân hàng có chính sách cho vay khắt khe, kiểm soát rủi ro chặt
chẽ. Còn nếu tỷ lệ này ở mức vừa phải sẽ thể hiện chiến lƣợc kinh doanh của ngân hàng là
nhạy bén với các cơ hội lợi nhuận cao, đồng thời có chính sách quản lý rủi ro với các
khoản vay xấu có khả năng mất vốn cao ở mức độ hợp lý so với mặt bằng chung của hệ
thống. Ở Việt Nam, theo quyết định số 06/2008/QĐ-NHNN ngày 12/03/2008, các NHTM
đạt điểm tối đa về chất lƣợng tín dụng nếu tỷ lệ này nhỏ hơn hoặc bằng 2%.
2.1.4.3 Tỷ lệ thu lãi
Một khoản vay có chất lƣợng không chỉ thể hiện ở quy mô, độ an toàn khi cho vay
mà còn ở khả năng đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. Để đo lƣờng khả năng đem lại lợi
nhuận cho ngân hàng có nhiều tỷ số, một trong những tỷ số hay dùng là tỷ lệ thu lãi.
SVTH: NGUYỄN THÀNH CÔNG

Page 10


Nâng cao chất lƣợng cho vay đối với DNVVN tại NHTM CP Phƣơng Đông - SGD
Tỷ lệ thu lãi đánh giá khả năng thực hiện công tác quản lý khoản vay, đốc thúc thu
hồi nợ, khả năng hoàn thành kế hoạch của ngân hàng trong một kỳ. Tỷ lệ này đƣợc tính
nhƣ sau:

Tỷ lệ này càng cao thể hiện công tác quản lý khoản vay và thu hồi nợ của ngân hàng
càng tốt. Ngƣợc lại, tỷ lệ này thấp cho thấy khả năng quản lý khoản vay, công tác thu hồi
nợ của ngân hàng chƣa tốt, ngân hàng đang gặp khó khăn trong công tác thu lãi, gây tổn
thất cho ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao cho thấy chất lƣợng cho vay càng tốt.
2.1.5 Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng cho vay đối với DNVVN
2.1.5.1 Các nhân tố chủ quan
Các nhân tố chủ quan gồm các nhân tố từ phía các DNVVN nhƣ quy mô vốn, năng

lực tài chính; trình độ quản lý, phƣơng án sản xuất kinh doanh,…và các nhân tố về phía
ngân hàng nhƣ chính sách tín dụng, quy trình, hình thức cho vay; thông tin tín dụng, trình
độ cán bộ tín dụng…Tuy nhiên, ở phạm vi đề tài chỉ đánh giá các nhân tố về phía ngân
hàng.
 Chính sách tín dụng
Chính sách tín dụng phản ánh định hƣớng cơ bản cho hoạt động tín dụng nói chung
và cho vay nói riêng, có ý nghĩa quan trọng, quyết định thành công hoặc thất bại của ngân
hàng. Căn cứ vào tình hình cụ thể theo từng giai đoạn mà ngân hàng cần điều chỉnh chính
sách này cho phù hợp. Một chính sách đúng đắn, linh hoạt sẽ giúp cho ngân hàng thu hút
đƣợc nhiều khách hàng, tạo đƣợc vị thế cạnh tranh, từ đó góp phần đảm bảo khả năng
sinh lời, hạn chế rủi ro.
 Quy trình cho vay
Quy trình cho vay là trình tự thực hiện các bƣớc kỹ thuật, nghiệp vụ theo từng khâu
của công tác cấp tín dụng cho khách hàng từ khi tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, phê duyệt,
giải ngân, theo dõi, kiểm soát cho đến thu hồi và xử lý nợ. Chất lƣợng cho vay cao hay
thấp phụ thuộc vào việc thực hiện các bƣớc trong quy trình này một cách chặt chẽ, hợp lý,
đảm bảo tuân thủ nguyên tắc an toàn tín dụng, đồng thời cũng phải ngắn gọn, linh hoạt
cho khách hàng.
SVTH: NGUYỄN THÀNH CÔNG

Page 11


Nâng cao chất lƣợng cho vay đối với DNVVN tại NHTM CP Phƣơng Đông - SGD
 Các hình thức cho vay
Việc đa dạng hóa các hình thức cho vay đóng vay trò quan trọng trong khả năng
cạnh tranh, ảnh hƣởng lớn đến số lƣợng khách hàng và lợi nhuận của ngân hàng. Một
ngân hàng muốn lớn mạnh, chất lƣợng cho vay cao cần phải có các hình thức cho vay
mới, khả năng cạnh tranh cao so với các ngân hàng khác. Với các hình thức cho vay linh
hoạt, đa dạng sẽ giúp cho ngân hàng có đƣợc lƣợng khách hàng đa dạng với nhiều mục

đích vay khác nhau, từ đó góp phần phân tán rủi ro, tăng cƣờng chất lƣợng hoạt động cho
vay.
 Trình độ cán bộ tín dụng
Chính sách tín dụng và quy trình cho vay chỉ ra định hƣớng, và các bƣớc hoạt động
trong quy trình cho vay của ngân hàng. Tuy nhiên, chất lƣợng, hiệu quả việc thực hiện
những điều này lại phụ thuộc vào các cán bộ tín dụng. Do đó, trình độ cán bộ tín dụng ảnh
hƣởng lớn đến chất lƣợng hoạt động cho vay.
Các DNVVN có số lƣợng lớn, đa dạng trong các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh.
Do đó để đảm bảo xử lý tốt các hồ sơ của các doanh nghiệp này, các cán bộ tín dụng cần
có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, đƣợc đào tạo đầy đủ về các lĩnh vực, ngành nghề
liên quan.
Đội ngũ cán bộ tín dụng dày dặn kinh nghiệm, trình độ chuyên môn tốt thôi chƣa đủ,
muốn nâng cao chất lƣợng cho vay cần phải có sự sắp xếp, phân công công việc hợp lý,
đảm bảo hiệu suất xử lý công việc cao nhất, rủi ro thấp nhất, mang lại sự hài lòng cao
nhất cho khách hàng; từ đó giúp cho ngân hàng hoạt động nhịp nhàng, hiêu quả hơn.
 Thông tin tín dụng
Thông tin tín dụng đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong hoạt động cho vay của
ngân hàng.Các bƣớc trong quy trình cho vay đều cần nguồn thông tin tín dụng chính xác,
nhanh nhạy để cán bộ tín dụng có thể xử lý, đƣa ra các quyết định chính xác, nhanh nhất
từ thẩm định, quản lý và kiểm soát khoản vay.
Thông tin tín dụng có thể đƣợc thu thập từ nhiều nguồn khác nhau nhƣ nguồn có sẵn
từ hồ sơ lƣu của ngân hàng, thông tin khách hàng đƣợc đăng tải trên trung tâm thông tin
tín dụng (CIC), thông tin giữa các tổ chức tín dụng,…hoặc từ khách hàng thông qua
phỏng vấn, các báo cáo tài chính, báo cáo thuế, các báo cáo khác hoặc từ báo chí,…Số
lƣợng và chất lƣợng thông tin tín dụng có vai trò đặc biệt quan trọng góp phần nâng cao
SVTH: NGUYỄN THÀNH CÔNG

Page 12



Nâng cao chất lƣợng cho vay đối với DNVVN tại NHTM CP Phƣơng Đông - SGD
chất lƣợng cho vay thông qua việc đánh giá, đƣa ra quyết định của cán bộ tín dụng và ban
giám đốc. Nguồn thông tin tín dụng càng đầy đủ, chính xác, nhanh nhạy bao nhiêu thì
chất lƣợng cho vay càng đƣợc cải thiện bấy nhiêu.
 Chất lƣợng công tác thẩm định, kiểm tra, kiểm soát
Công tác thẩm định dự án vay vốn
Thẩm định là khâu phân tích quan trọng phải làm trƣớc khi tiến hành cấp tín dụng
cho khách hàng. Thẩm định dự án vay vốn là việc dựa vào việc thu thập, xử lý và phân
tích, đánh giá các thông tin liên quan đến khách hàng, nhu cầu vay vốn của khách hàng,
khả năng hoàn trả, tài sản đảm bảo,.. để dựa vào đó ngân hàng có quyết định đồng ý cho
vay hay không. Đây là công tác có ý nghĩa quan trọng góp phần đánh giá khoản vay có
chất lƣợng hay không. Nếu công tác thẩm định không thực hiện đúng quy trình, kết quả
thẩm định không chính xác sẽ gây thiệt hại cho ngân hàng.
Công tác thẩm định cần phải đƣợc thực hiện một cách chính xác, thận trọng, tuân
thủ các quy định của ngân hàng nhƣng đồng thời cũng cần nhanh nhạy, linh hoạt để
không ảnh hƣởng tới thời gian thực hiện dự án, phƣơng án sản xuất kinh doanh của khách
hàng. Ngoài ra, một số DNVVN còn thiếu kinh nghiệm trong công tác chuyển giao hồ sơ,
bổ sung thông tin cần thiết, ngân hàng cần tƣ vấn cho khách hàng để giúp đẩy nhanh hiệu
quả thẩm định.
Công tác kiểm tra, kiểm soát khoản vay
Kiểm tra, kiểm soát khoản vay là công việc đƣợc thực hiện một cách thƣờng xuyên
hoặc định kỳ sau khi giải ngân cho khách hàng. Việc thực hiện công tác kiểm tra, kiểm
soát một cách chặt chẽ góp phần giúp ngân hàng phát hiện kịp thời các sai phạm của
khách hàng để giải quyết kịp thời, đảm bảo việc sử dụng vốn vay đúng mục đích và hoàn
trả nợ đúng kỳ hạn, từ đó góp phần nâng cao chất lƣợng cho vay.
Công tác xử lý, thu hồi nợ
Công tác xử lý và thu hồi nợ là khâu rất quan trọng khi đánh giá chất lƣợng cho vay
của ngân hàng vì nó cho thấy ngân hàng cho vay thu về đƣợc gốc và lãi nhƣ thế nào? Có
thực sự mang lại lợi nhuận cho ngân hàng hay không?. Sự nhạy bén trong việc phát hiện
kịp thời các khoản nợ quá hạn, nghi ngờ và nợ có khả năng mất vốn giúp ngân hàng có

biện pháp kịp thời khi rủi ro xảy ra nhằm hạn chế tổn thất cho ngân hàng.
2.1.5.2 Các nhân tố khách quan
SVTH: NGUYỄN THÀNH CÔNG

Page 13


Nâng cao chất lƣợng cho vay đối với DNVVN tại NHTM CP Phƣơng Đông - SGD
Ngoài các nhân tố chủ quan nêu trong đề tài thì vẫn còn các nhân tố khách quan ảnh
hƣởng tới chất lƣợng hoạt động cho vay đối với khách hàng DNVVN. Các nhân tố này
có thể kể đến nhƣ: môi trƣờng kinh tế, môi trƣờng pháp lý và môi trƣờng chính trị-xã hội.

2.2 CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
Liên quan đến đề tài: “Nâng cao chất lƣợng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông – Sở Giao Dịch”, đã có một số đề tài,
nghiên cứu :
“Banks’ Risk Assessment Of Swedish SMEs” - Bruns, V. and Fletcher, M. (2008).
Thông qua việc sử dụng mẫu của 144 cán bộ tín dụng Thụy Điển, nghiên cứu đã phân
tích, đánh giá các nhân tố về thông tin khách hàng ảnh hƣởng thế nào đến mong muốn trả
nợ của khách hàng. Từ đó, cung cấp cho ngân hàng kết quả để so sánh với thực tế chính
sách tín dụng của ngân hàng mình, để điều chỉnh, nhấn mạnh vào các con số tài chính, kế
toán mà các doanh nghiệp này thể hiện, các nhân tố chuyển đổi rủi ro từ ngân hàng sang
khách hàng vay vốn.
“What Determines the Access to Credit by SMEs in Argentina?” - Ricardo N.
Bebczuk (2004). Với mẫu khảo sát gồm 140 doanh nghiệp vừa và nhỏ cung cấp đầy đủ
bảng cân đối kế toán năm 1999, thông qua phân tích, nghiên cứu đã chỉ ra các nhân tố tác
động tới khả năng tiếp cận nguồn vốn vay ở các DNVVN. Các nhân tố này gồm tiêu biểu
nhƣ: quy mô doanh nghiệp, khả năng sinh lời, tính thanh khoản, tỷ lệ nợ, thời hạn vay, và
tín dụng thấu chi…Qua đó, cung cấp một những nhận định về ảnh hƣởng của các nhân tố
trên nhƣ thế nào tới khả năng tiếp cận vốn vay của các DNVVN ở Argentina.

“Tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa củacác NH thƣơng mại cổ phần trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh” – Võ Đức Toàn (2012). Nghiên cứu này thông quathống kê,
điều tra khảo sát, tham vấn ý kiến của các nhà doanh nghiệp, phân tích tình hình tín dụng
đối với các DNVVN ở các NHTM trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Từ đó, tác giả
tìm ra những hạn chế và nguyên nhân của nó, đồng thời đƣa ra các giải pháp giúp các
DNVVN thuận tiện hơn trong việc tiếp cận đối với nguồn vốn tín dụng của các NHTM.
Trên cơ sở các nghiên cứu có liên quan trƣớc đó, em nhận thấy để đánh giá, nâng
cao chất lƣợng cho vay đối với DNVVN có nhiềucách tiếp cận khác nhau. Trong đề tài
của mình, em đã tiếp cận vấn đề vừa kế thừa các nghiên cứu trƣớc đồng thời cũng có
những điểm mới. Đầu tiên là nguồn số liệu đƣợc cập nhật thời gian gần nhất (2011-2013),
số liệu đƣợc lấy từ hệ thống của Ngân hàng nên đảm bảo độ cập nhật và tin cậy. Thứ hai,
phƣơng pháp đánh giá em sử dụng trong bài có thể đánh giá chất lƣợng hoạt động cho vay
trên các phƣơng diện từ quy mô khoản vay, tốc độ tăng trƣởng, độ an toàn, cũng nhƣ khả
SVTH: NGUYỄN THÀNH CÔNG

Page 14


Nâng cao chất lƣợng cho vay đối với DNVVN tại NHTM CP Phƣơng Đông - SGD
năng quản lý, thu hồi lãi. Thứ ba, các giải pháp đƣa ra trong đề tài cũng gắn liền với thực
tế hoạt động của đơn vị thực tập từ đó mang tính ứng dụng cao.

SVTH: NGUYỄN THÀNH CÔNG

Page 15


Nâng cao chất lƣợng cho vay đối với DNVVN tại NHTM CP Phƣơng Đông - SGD

CHƢƠNG 3:THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO

VAY ĐỐI VỚI DNVVN TẠI SGD
Trong chƣơng này, đề tài tập trung vào việc tổng hợp, đánh giá thực trạng và các
nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng hoạt động cho vay đối với DNVVN tại Ngân hàng
TMCP Phƣơng Đông – Sở Giao Dịch. Chƣơng này đƣợc trình bày gồm ba nội dung
chính: Thứ nhất là giới thiệu chung về NHTM Cổ phần Phƣơng Đông – SGD và tình hình
hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong giai đoạn 2011-2013. Thứ hai, thực trạng hoạt
động cho vay đối với DNVVN tại SGD. Cuối cùng là đánh giá chung các thành tựu đạt
đƣợc, hạn chế của hoạt động cho vay đối với DNVVN đồng thời đƣa ra các nguyên nhân
của các hạn chế này.

3.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN PHƢƠNG ĐÔNG (OCB) VÀ SỞ GIAO DỊCH
3.1.1 Giới thiệu chung về OCB
- Tên tiếng Việt : Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Phƣơng Đông
- Tên tiếng Anh: ORIENT COMMERCIAL JOINT STOCK BANK.
- Tên viết tắt: OCB
- Hội sở: 41-45 Lê Duẩn, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
- Điện thoại: (08) 38.220.960 – Fax: (08) 38.220.963
- Website:
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần (TMCP) Phƣơng Đông chính thức thành lập vào
năm 1996, và đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam cấp giấy phép hoạt động số 0061/NHGP ngày 13/04/1996 thời hạn hoạt động là 99 năm so với vốn điều lệ ban đầu là 70 tỷ
VNĐ, trụ sở chính tại số 41-45 Lê Duẩn, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.
Việc chấp thuận cho Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông đƣợc phép hoạt động trên địa
bàn TP. Hồ Chí Minh và những nơi đƣợc phép mở chi nhánh làm cho việc mở rộng mạng
lƣới hoạt động kinh doanh dễ dàng hơn, đủ sức cạnh tranh và phát triển mạnh mẽ, đánh
dấu một giai đoạn phát triển mới của OCB. OCB đang phấn đấu trở thành ngân hàng đa
năng dẫn đầu về dịch vụ ngân hàng bán lẻ và doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam.
OCB là một ngân hàng cổ phần với mức vốn cổ phần ban đầu là 70 tỷ VNĐ đƣợc
huy động từ việc phát hành 70.000 cổ phiếu với mệnh giá 1.000.000 VNĐ/ cổ phiếu. Cổ
SVTH: NGUYỄN THÀNH CÔNG


Page 16


×