Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Báo cáo thực tập: phân tích tình hình tài chính của Công ty CP Tư Vấn Xây Dựng Công Trình Văn Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.67 KB, 20 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Khoa Tài chính doanh nghiệp

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Đơn vị thực tập

: Công ty CP Tư Vấn - Xây Dựng Công Trình
Văn Hóa

Sinh viên thực tập

: Nguyễn Thị Thảo

Lớp

: CQ 48/11.08

Giáo viên hướng

: PGS.TS Nguyễn Đăng Nam

dẫn


BÁO CÁO THỰC TẬP

Hà Nội , 2014
PHẦN I: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY CP TƯ VẤN
-XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VĂN HÓA


1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty CP Tư Vấn Xây Dựng
Công Trình Văn Hóa
1.1.1. Tên, địa chỉ công ty
- Tên công ty

: Công ty CP Tư Vấn Xây Dựng Công Trình Văn Hóa

- Tên giao dịch

:Cultural Projects Construction Consultancy Joint Stock
Company

-Tên viết tắt

: CUPRO,J.S.C

-Trụ sở chính

: số 15 ngách 39/1 phố Pháo Đài Láng, Đống Đa, Hà Nội

-Điện thoại

: 0435578660

-Mã số thuế

: 0102252461

-Tài khoản số


: 0131 100 041 003

fax: 043.5577331

-Tại: NHTMCP Quân đội – Phòng giao dịch Lạc Long Quân
-Email

:

1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
- Công ty CP Tư vấn Xây dựng Công trình Văn Hóa được thành lập và hoạt động
theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 0103017207 do Sở Kế hoạch và Đầu tư

SV: Nguyễn Thị Thảo. CQ48/11.08

Page 2


BÁO CÁO THỰC TẬP
thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 09 tháng 05 năm 2007, thay đổi lần thứ 3 ngày
05 tháng 11 năm 2009.
- Công ty CP Tư vấn Xây dựng Công trình Văn Hóa có hình thức pháp lý là công
ty cổ phần.
- Vốn điều lệ là : 61.200.000.000 đồng.
-Mệnh giá cổ phần là 10.000 VND/CP.
-Số cổ phần đã đăng ký mua: 6.120.000
-Số cổ phần này do các cổ đông nắm giữ :
• Ông Phan Ngọc Thảo : 2.620.000 cổ phần, tương ứng với 42,81 % vốn điều
lệ.
• Ông Lê Anh Tuấn : 1.250.000 cổ phần, tương ứng với 20,42 % vốn điều lệ.

• Ông Phan Ngọc Hiếu :500.000 cổ phần, tương ứng với 8,17 % vốn điều lệ.
• Ông Tạ Minh Trọng : 250.000 cổ phần, tương ứng với 4.08 % vốn điều lệ.
• Ông Lê Đình Tân

: 250.000 cổ phần, tương ứng với 4.08 % vốn điều lệ.

• Ông Phạm Văn Cầu : 250.000 cổ phần, tương ứng với 4.08 % vốn điều lệ.
• Ông Cao Văn Tiến

: 250.000 cổ phần, tương ứng với 4.08 % vốn điều lệ.

• Ông Phạm Văn Thái : 250.000 cổ phần, tương ứng với 4.08 % vốn điều lệ.
• Ông Vũ Văn Hợi

: 250.000 cổ phần, tương ứng với 4.08 % vốn điều lệ.

• Bà Lê Thị Tuyết

: 250.000 cổ phần, tương ứng với 4.08 % vốn điều lệ.

- Trong nhiều năm qua kể từ khi thành lập, công ty luôn đầu tư máy móc,
thiết bị hiện đại, tăng cường công tác đào tạo để nâng cao trình độ quản lý và
chuyên môn kỹ thuật của lực lượng quản lý, tay nghề của công nhân với mục
tiêu tăng năng suất lao động, chất lượng sản phẩm cao, giá thành hạ để có
thể cạnh tranh trong và ngoài nước.

SV: Nguyễn Thị Thảo. CQ48/11.08

Page 3



BÁO CÁO THỰC TẬP
- Để mở rộng thị trường, ngành nghề sản xuất, kinh doanh, nâng cao năng lực thiết
bị công nghệ sản xuất cũng như trình độ đội ngũ quản lý, công nghệ kỹ thuật các
nghề,công ty đã hợp tác, liên danh với nhiều công ty, tổ chức để chuyển giao công
nghệ, ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến.
- Với đội ngũ gần 1200 kỹ sư và công nhân kỹ thuật lành nghề, với năng lực thiết
bị ngày càng được trang bị hiện đại, Công ty đã và đang tham gia thiết kế, tư vấn,
chế tạo, lắp đặt thiết bị nhiều công trình lớn. Các dự án thiết kế và thi công xây lắp
các công trình văn hóa như công trình Nhà bia VP Quốc hội, các dự án tu bổ,tôn
tạo di tích chùa Keo Hành Thiện, chùa Đĩnh Lan, chùa Tuyết Sơn, đình Dương
Hội, đền Văn Giáp, đình Trùng Hạ, khu di tích các mạng kháng chiến ATK2,... các
công trình xây dựng dân dụng & công nghiệp như lập dự án quy hoạch chi tiết
điểm dân cư ,quy hoạch, thiết kế khu khách sạn và vui chơi giải trí huyện Diễn
Châu, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật nhà máy nước huyện Quỳnh Lưu, thiết kế sơ bộ
Bảo tang Đắk Nông, xây dựng trung tâm thông tin dữ liệu và nâng cấp sửa chữa
tòa nhà hữu nghị Việt Nam, thi công xây dựng nhà bia kỷ niệm trường Sỹ quan lục
quân 1, xây lắp trạm ANTEN phát sóng viễn thông mạng viễn thông nông thôn
miền Trung Việt Nam,xây lắp Trạm viễn thông Viettel,xây dựng các Tòa nhà và
hạng mục phụ trụ sở Xí nghiệp công trình II – Công ty CP Công trình Viettel, Nhà
hát ca múa nhạc Việt Nam, Tòa nhà Công ty TNHH Tiến Phú, công trình cải tạo
Trung tâm lái xe an toàn- Nhà máy Honda Việt Nam…
- Với chất lượng cũng như các dịch vụ sau bán hàng hoàn hảo của mình, Công ty
đã được nhiều nhà thầu lựa chọn thực hiện các dự án của mình. Trong những năm
tới, Công ty CP Tư vấn Xây dựng Công Trình Văn Hóa tiếp tục đầu tư năng lực
mới để trở thành một một công ty lớn và uy tín trong lĩnh vực thiết kế và thi công
xây dựng các công trình văn hóa, dân dụng và công nghiệp.

SV: Nguyễn Thị Thảo. CQ48/11.08


Page 4


BÁO CÁO THỰC TẬP
1.2-Tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty:
1.2.1 Chức năng ngành nghề sản xuất :
-

Ngành nghề: Công ty CP Tư vấn Xây dựng Công trình Văn Hóa chủ yếu

chuyên sản xuất, kinh doanh thiết bị cơ khí phục vụ ngành xây dựng và các ngành
khác, thi công lắp đặt các công trình xây dựng theo quy hoạch, kế hoạch phát triển
của ngành xây dựng theo yêu cầu thị trường.
1.2.2 Tổ chức hoạt động kinh doanh
-

Tổ chức hoạt động kinh doanh : Công ty CP Tư vấn Xây dựng Công trình Văn

Hóa hoạt động trong lĩnh vực tư vấn, xây dựng trên phạm vi cả nước:
* Khu vực miền Bắc: TP.Hà Nội,tỉnh Nam Định, tỉnh Thái Nguyên, tỉnh Tuyên
Quang, tỉnh Hà Tây, tỉnh Ninh Bình, TP.Hải Phòng, tỉnh Hòa Bình…
* Khu vực miền Trung: tỉnh Nghệ An, tỉnh Thanh Hóa, tỉnh Hà Tĩnh, tỉnh
Quảng Ngãi, TP.Đà Nẵng…
*Khu vực phía Nam: tỉnh Đắc Lắc, tỉnh Đắc Nông, tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bến
Tre, tỉnh Vĩnh Long, tỉnh Bạc Liêu, TP Hồ Chí Minh…
- Các dịch vụ tư vấn kinh doanh đã và đang thực hiện:
-Tư vấn, thiết kế kiến trúc công trình, thiết kế kết cấu công trình dân dụng, công
nghiệp, thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng,kiến trúc nội, ngoại thất đối với công
trình xây dựng dân dụng,công nghiệp;
-Tư vấn, giám sát xây dựng và hoàn thiện công trình;

-Lập dự án đầu tư xây dựng các công trình ( trong phạm vi chứng chỉ hành nghề
cho phép);
-Xây dựng các công trình văn hóa ,dân dụng, công nghiệp, thủy lợi, giao thông vận
tải và phát triển hạ tầng, xây lắp đường dây và trạm biến áp đến 35kv;
-Thi công các công trình tượng đài, tranh hoành tráng, tranh nghệ thuật, tranh lịch
sử và các công trình di tích lịch sử văn hóa khác;

SV: Nguyễn Thị Thảo. CQ48/11.08

Page 5


BÁO CÁO THỰC TẬP
-Tu bổ và phục hồi các di tích lịch sử- văn hóa, danh lam thắng cảnh;
-Trang trí nội ngoại thất các công trình; Trang trí chiếu sáng, đèn quảng cáo và
vườn hoa, cây xanh tạo kiến trúc cảnh quan công trình; Thiết kế các mẫu quảng
cáo và thi công các hạng mục quảng cáo;
-Sản xuất mua bán vật liệu xây dựng, các sản phẩm vật tư, thiết bị chuyên ngành
mỹ thuật, hàng thủ công mỹ nghệ, văn hóa phẩm và hàng tiêu dung khác;
-Mua bán, lắp ráp máy móc, thiết bị công nghiệp, thiết bị kiểm định, sản phẩm
điện, điện tử, thiết bị viễn thông, tin học;
-Kinh doanh dịch vụ vận tải hành khách và vận tải hàng hóa bằng ô tô, du lịch lữ
hành trong nước và quốc tế;
-Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh;
-Khảo sát địa chất công trình, địa chất thủy văn;
- Khảo sát trắc địa công trình;
-Dịch vụ tư vấn các công trình bê tông dự ứng lực và gia cố đất ( trong phạm vi
chứng chỉ hành nghề);
-Khoan và khai thác nước ngầm, thi công lắp đặt các công trình giếng khoan, xử lý
hệ thống nước;

-Thiết kế cấp thoát nước và xử lý chất thải.
1.2.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
1.2.3.1. Mô hình tổ chức Công ty
Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo hình thức trực tuyến chức năng,
nghĩa là các phòng ban của công ty có quan hệ mật thiết với nhau và chịu sự quản
lý của ban quản trị gồm Hội đồng quản trị và Ban giám đốc. Ban quản trị có nhiệm
vụ điều phối các hoạt động giữa các phòng ban để quá trình sản xuất kinh doanh
được tiến hành đều đặn và đạt hiệu quả cao nhất. Giám đốc Phan Ngọc Thảo là

SV: Nguyễn Thị Thảo. CQ48/11.08

Page 6


BÁO CÁO THỰC TẬP
người chịu trách nhiệm toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh, đại diện cho Công
ty về mặt pháp lý đối với các tổ chức kinh tế khác và đối với Nhà nước. Ban giám
đốc và các phòng ban điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh và đề ra những
quyết định, hướng đi có tính chất chiến lược, đảm bảo sự tồn tại và phát triển vững
mạnh của công ty.

SV: Nguyễn Thị Thảo. CQ48/11.08

Page 7


BÁO CÁO THỰC TẬP
CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CP TƯ VẤN
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VĂN HÓA


Hội đồng thành viên

HĐQT

Ban kiểm soát

Ban giám đốc

Phòng thi
công kỹ
thuật

Các đội
thi công
xây lắp

Phòng
thiết kế

Phòng tài
chính -kế
toán

Các
xưởng
thiết kế

Phòng
hành
chínhnhân sự


Đội
khảo sát
trắc địa

1.2.3.2. Chức năng của các phòng ban

SV: Nguyễn Thị Thảo. CQ48/11.08

Page 8


BÁO CÁO THỰC TẬP
1.Hội đồng thành viên
- Cấp có quyền lực cao nhất, nhân danh chủ sở hữu công ty tổ chức thực hiện
các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty,quyết định mọi vấn đề quan trọng
của Công ty theo Luật Doanh nghiệp và Điều lệ hoạt động.
- Thông qua sửa đổi bổ sung điều lệ; thông qua kế hoạch phát triển của Công ty,
thông qua báo cáo tài chính hàng năm, báo cáo của Hội đồng Quản trị, Ban kiểm
soát và của các Kiểm toán viên.
- Thảo luận và phê duyệt các chủ trương chính sách đầu tư ngắn hạn và dài hạn
về phát triển Công ty, quyết định cơ cấu vốn, bầu ra cơ quan quản lý và điều hành
hoạt động sản xuất của Công ty.
2. Hội đồng Quản trị:
- Cấp quản lý cao nhất của Công ty do Hội đồng thành viên bầu ra.
- Hội đồng Quản trị đại diện cho các cổ đông, có toàn quyền nhân danh Công ty
để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích quyền lợi của Công ty.
- Hội đồng quản trị có trách nhiệm đưa ra các chính sách tồn tại và phát triển,
đề ra các Nghị quyết hoạt động giao cho Giám đốc điều hành Công ty triển khai
thực hiện.

3. Ban kiểm soát
- Kiểm tra tính hợp lý hợp pháp trong toàn bộ hoạt động kinh doanh, báo cáo tài
chính của Công ty.
- Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc.
- Ban kiểm soát chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên và pháp luật về
những công việc thực hiện.
4. Ban Giám đốc:

SV: Nguyễn Thị Thảo. CQ48/11.08

Page 9


BÁO CÁO THỰC TẬP
- Giám đốc là người điều hành và quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt
động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản trị về việc
thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
- Phó giám đốc là những người giúp giám đốc trong việc điều hành sản xuất
kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về những
công việc được phân công.
5.Các phòng ban nghiệp vụ và chức năng:
+ Phòng thi công kỹ thuật
+ Phòng thiết kế
+ Phòng tài chính -kế toán
+ Phòng hành chính- nhân sự
+ Các đội thi công xây lắp
+ Các xưởng thiết kế
+ Đội khảo sát trắc địa
Cùng phối hợp thực hiện sản xuất kinh doanh, vận hành hoạt động của Công ty.
1.2.4. Công tác tổ chức bộ máy kế toán của Công ty

-Phòng tài chính kế toán có 6 người, gồm 1 trưởng phòng, 1 phó phòng, 2 thủ quỹ
và 3 nhân viên kế toán. Hiện nay các nhân viên trong phòng Tài chính- kế toán đều
được đào tạo có trình độ đại học và sau đại học, phù hợp với yêu cầu thực tế của
công ty.
-Phòng tài chính kế toán có nhiệm vụ giám sát về tài chính, theo dõi mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh dưới hình thái tiền tệ, hạch toán chi phí để xác định kết
quả kinh doanh… đồng thời cung cấp thông tin kịp thời về sản xuất,kinh doanh,
phân tích tình hình và đề xuất giải pháp cho Giám đốc, giúp Giám đốc đưa ra
những quyết định chính xác trong điều hành công ty.

SV: Nguyễn Thị Thảo. CQ48/11.08

Page 10


BÁO CÁO THỰC TẬP
-Trong công ty, phòng Tài chính kế toán là một trong những phòng quan trọng
nhất với chức năng quản lý và hoạch định tài chính, góp phần không nhỏ trong việc
hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty.
1.2.5 Cơ cấu lao động của công ty:
Số lượng lao động trong hoạt động chung của doanh nghiệp: 1100 người
gồm những kỹ sư có trình độ chuyên môn cao và nhiều công nhân có kỹ thuật
lành nghề, hoạt động trong lĩnh vực xây lắp 1000 người, 100 người trong lĩnh
vực chuyên môn.
PHẦN II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
2.1 Những thuận lợi, khó khăn và kết quả kinh doanh chủ yếu của công ty:
2.1.1 Thuận lợi: Do Công ty được thành lập tương đối lâu, đã có nhiều kinh
nghiệm trong các hoạt động tư vấn và xây dựng từ đó xây dựng được nhiều uy tín
với đối tác và các nhà thầu tạo nên thương thương hiệu lớn mạnh bền vững cho
công ty. Từ đó, tạo ra thế mạnh trong hoạt động cạnh tranh của công ty trên thị

trường trong và ngoài nước. Bên cạnh đó, đội ngũ cán bộ công nhân viên có
chuyên môn nghiệp vụ, tay nghề cao. Hoạt động tổ chức có quy củ, áp dụng công
nghệ kĩ thuật tiên tiến vào sản xuất đã giúp cho hiệu suất công việc đạt được hiệu
quả tốt nhất.
2.1.2 Khó khăn : Do tình hình khủng hoảng chung của nền kinh tế thế giới đã ảnh
hưởng không nhỏ đến sự phát triển của công ty và các đối tác. Một số khó khăn
gây ảnh hưởng rất lớn như là :
+ Thiếu nguồn vốn vay
+ Thị trường tiêu thụ bị thu hẹp

SV: Nguyễn Thị Thảo. CQ48/11.08

Page 11


BÁO CÁO THỰC TẬP
2.1.3 Các chỉ tiêu chủ yếu về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong
1 số năm gần đây
Bảng 1 : Kết quả sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty trong những năm
gần đây:

SV: Nguyễn Thị Thảo. CQ48/11.08

Page 12


BÁO CÁO THỰC TẬP

Stt


Chỉ tiêu

ĐVT

2013

2012

1.

Tổng doanh thu

Trđ

42,156,136,170

73,408,673,412

2.

Doanh thu thuần

Trđ

42,156,136,170

73,408,673,412

3.


Lơi nhuận trước thuế

Trđ

4,447,383,786

209,030,832

4.

Lợi nhuận sau thuế

Trđ

4,447,383,786

209,030,832

5.

Vốn kinh doanh bq

Trđ

178,122,232,616

114,129,926,019

6.


VCSH bình quân

Trđ

57,123,315,779

54,795,613,626

7.

ROAe

%

2.50%

0.18%

8.

ROA

%

2.50%

0.18%

9.


ROE

%

7.79%

0.38%

(Nguồn : BCĐKT và BCKQKD năm 2012,2013)
2.2 Tình hình tài chính chủ yếu của công ty
2.2.1 Khái quát tình hình tài chính :
2.2.1.1 Tình hình biến động tài sản, nguồn vốn của công ty :
Bảng 2 : Bảng phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn năm 2013
(đơn vị tính: đồng)

SV: Nguyễn Thị Thảo. CQ48/11.08

Page 13


Tài sản

Số cuối năm

Số đầu năm

A

1


2

Cui
nm

u
nm

S tuyt i

S tng
i (%)

T
trng(%)

198.984.653.05
5

117.435.830.967

91,85%

84,12%

81.548.822.088

69,44%

7,73%


10.795.566.429

12.568.801.302

5,43%

10,70%

-1.773.234.873

-14,11%

-5,28%

10.795.566.429

12.568.801.302

100,00%

100,00%

-1.773.234.873

-14,11%

0,00%

53.489.372.103


46.143.400.257

26,88%

39,29%

7.345.971.846

15,92%

-12,41%

14.294.148.291

13.417.370.172

26,72%

29,08%

876.778.119

6,53%

-2,35%

2.014.423.812

6.931.926.720


3,77%

15,02%

-4.917.502.908

-70,94%

-11,26%

37.180.800.000
133.216.946.55
9
133.216.946.559

25.794.103.365

69,51%

55,90%

11.386.696.635

44,14%

13,61%

58.707.526.842


66,95%

49,99%

74.509.419.717

126,92%

16,96%

58.707.526.842

100,00%

100,00%

74.509.419.717

126,92%

0,00%

1.482.767.964

16.102.566

0,75%

0,01%


1.466.665.398

9108,27%

0,73%

1.414.401.498

0

95,39%

0,00%

1.414.401.498

68.366.466

16.102.566

4,61%

100,00%

52.263.900

324,57%

-95,39%


(200= 210+220+230+240)

17.660.129.985

22.163.851.224

8,15%

15,88%

-4.503.721.239

-20,32%

-7,73%

I.Tài sản cố định

16.721.137.845

18.595.955.898

94,68%

83,90%

-1.874.818.053

-10,08%


10,78%

1.Nguyên giá
2.Giá trị hao mòn lũy
kế(*)

22.155.052.608

22.049.344.584

132,50%

118,57%

105.708.024

0,48%

13,93%

(5.433.914.763)

(3.453.388.686)

-32,50%

-18,57%

-1.980.526.077


57,35%

-13,93%

IV. Tài sản dài hạn khác

938.992.140

3.567.895.326

5,32%

16,10%

-2.628.903.186

-73,68%

-10,78%

2.Tài sản dài hạn khác

938.992.140

3.567.895.326

100,00%

100,00%


-2.628.903.186

-73,68%

0,00%

216.644.783.04
0

139.599.682.191

100,00%

100,00%

77.045.100.849

55,19%

0,00%

84.699.817.821

72,61%

60,67%

72.598.198.032

85,71%


11,93%

79.489.717.821

97,90%

93,85%

74.505.298.032

93,73%

4,05%

4.500.000.000

0,00%

5,66%

-4.500.000.000

-100,00%

-5,66%

21.010.761.882

14.057.284.581


13,64%

17,68%

6.953.477.301

49,47%

-4,04%

132.809.242.365

60.893.923.140

86,24%

76,61%

71.915.319.225

118,10%

9,64%

0

38.510.100

0,00%


0,05%

-38.510.100

-100,00%

-0,05%

0,11%

0,00%

175.011.606

A. Tài sản ngắn
hạn
(100=110+120+130+140+
150)
I. Tiền và các khoản tng ng tiền
1. Tiền
II. Đầu t tài chính ngắn
hạn
III. Các khoản phải thu
ngắn hạn
1. Phải thu của khách
hàng
2. Trả trc cho ngi
bán
3.Các khoản phải thu khác

IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn
khác
1. Thuế GTGT đc khấu
trừ
2. Thuế và các khoản khác
phải thu Nhà nớc
B. Tài sản dài hạn

T trng(%)

BO CO THC TP

Chờnh lch

95,39%

II. Bất động sản đầu t
III. Các khoản đầu t tài
chính dài hạn

Tổng cộng tài sản
(250= 100+200)
Nguồn vốn
A. Nợ phải trả (300
= 310+320)
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay ngắn hạn
2.Phải trả cho ngời bán

3. Ngời mua trả tiền trớc
4. Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nớc
7.Các khoản phải trả ngắn
hạn khác
II. Nợ dài hạn

157.298.015.85
3
153.995.015.85
3
0

175.011.606
0
SV: Nguyn Th
Tho. CQ48/11.08

Page 14

0,11%

3.303.000.000

5.210.100.000

2,10%

6,15%


-1.907.100.000

-36,60%

-4,05%

1.Vay và nợ dài hạn

3.303.000.000

5.210.100.000

100,00%

100,00%

-1.907.100.000

-36,60%

0,00%

B. Nguồn vốn chủ
sở hữu (400=410+430)

59.346.767.187

54.899.864.370

27,39%


39,33%

4.446.902.817

8,10%

-11,93%


BÁO CÁO THỰC TẬP
(Nguồn: BCĐKT năm 2013)

Qua bảng số liệu về một số chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán ta có thể thấy:
Tổng tài sản của công ty cuối năm 2013 đạt 216.644.783.040 đồng, tăng mạnh
77.045.100.849 đồng so với đầu năm , tương ứng tỷ lệ tăng là 55,19%. Nguyên
nhân chủ yếu là do:
-Tài sản ngắn hạn cuối năm đạt 198.984.653.055 đồng, tăng 81.548.822.088 đồng
với tỉ lệ 69,44% so với đầu năm, làm thay đổi cơ cấu trong tổng tài sản, tăng 7,73%
so với đầu năm, chiếm tỷ trọng 91,85%. Nguyên nhân là do hàng tồn kho của
doanh nghiệp tăng mạnh, bên cạnh đó các khoản phải thu ngắn hạn và tài sản ngắn
hạn khác cũng có sự gia tăng và sự giảm nhẹ tiền mặt. Cụ thể là hàng tồn kho cuối
năm đạt 133.216.946.559 đồng, tăng 74.509.419.717 đồng so với đầu năm, tương
ứng 126,92%. Các khoản phải thu ngắn hạn tăng 7.345.971.846 đồng, tương ứng
15,92% và tài sản ngắn hạn khác tăng 1.466.665.398 đồng , tương ứng 9108,27%.
Tuy nhiên tiền và các khoản tương đương tiền lại có sự giảm 5,28% từ
12.568.801.302 đồng xuống 10.795.566.429 đồng.
-Tài sản dài hạn cuối năm đạt 17.660.129.985 đồng, giảm mạnh 4.503.721.239
đồng, tương ứng 20,32%, làm thay đổi giảm tỷ trọng tài sản dài hạn trong cơ cấu
tổng tài sản từ 15,88% xuống còn 8,15%. Nguyên nhân là do công ty không đầu tư

thêm nhưng lại có sự thanh lý bớt tài sản cố định và thực hiện trích khấu hao tài
sản cố định trong năm.
b. Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn:
Tổng nguồn vốn của công ty cuối năm đạt 216.644.783.040 đồng, tăng mạnh
77.045.100.849 đồng so với đầu năm , tương ứng tỷ lệ tăng là 55,19% . Nguyên
nhân chủ yếu là do người mua trả tiền trước tăng mạnh 71.915.319.225 đồng,làm

SV: Nguyễn Thị Thảo. CQ48/11.08

Page 15


BÁO CÁO THỰC TẬP
nợ ngắn hạn phải trả cuối năm so với đầu năm tăng 72.598.198.032 đồng, tương
ứng 85,71% . Bên cạnh đó, trong năm 2013 công ty đã chủ động trả bớt 1 phần
vay nợ dài hạn hơn 1,9 tỷ đồng làm giảm gánh nặng nợ và lãi vay. Từ đó cho thấy
năm 2013 khi doanh nghiệp đã tạo dựng được uy tín lớn và có các chính sách
thích hợp chiếm dụng được khoản vốn lớn khách hàng trả trước,nhưng đây là các
khoản vốn mang tính ngắn hạn và không ổn định nên công ty cần phải chú ý.
Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp có sự tăng lên đáng kể 4.446.902.817 đồng,
nhưng tốc độ tăng chậm hơn nợ phải trả, làm thay đổi cơ cấu nguồn vốn, tỷ lệ vốn
chủ sở hữu giảm 11,93% xuống còn 27,39%. Điều này làm tăng đòn bẩy tài chính,
đây là thách thức cũng như cơ hội cho công ty trong. Vốn chủ sở hữu tăng là do
lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doan trong năm chưa phân phối. Bên cạnh đó,
do tình hình kinh tế khó khăn chung nên doanh nghiệp ko tiến hành đầu tư thêm
để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Tóm lại, trong năm 2013, biến động tài
sản và nguồn vốn đều nhằm đảm bảo duy trì hoạt động của công ty. Do ảnh hưởng
của khủng hoảng kinh tế, việc duy trì hoạt động sản xuất và đảm bảo tính thanh
khoản của công ty cũng có thể nói là 1 thành công, đặc biệt là với 1 doanh nghiệp
xây dựng

2.2.1.2 Tình hình biến động doanh thu,chi phí và lợi nhuận :
Bảng 3: Bảng phân tích tình hình biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận :

SV: Nguyễn Thị Thảo. CQ48/11.08

Page 16


BO CO THC TP
(n v tớnh: triu ng)
Chỉ tiêu

Nm 2013

Nm 2012

42.156.136.170

73.408.673.412

(31.252.537.242)

-42,57%

42.156.136.170

73.408.673.412

(31.252.537.242)


-42,57%

4. Giá vốn hàng bán

25.195.071.447

58.914.009.513

(33.718.938.066
)

-57,23%

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (20=10-11)

16.961.064.723

14.494.663.899

2.466.400.824

17,02%

6. Doanh thu hoạt động tài chính

55.515.276

82.010.439


(26.495.163)

-32,31%

7. Chi phí tài chính

1.519.115.886

2.019.634.128

(500.518.242)

-24,78%

Trong đó: Chi phí lãi vay

1.519.115.886

1.012.083.300

507.032.586

50,10%

8. Chi phí quản lý kinh doanh
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh (30=20+21-22-24)

10.586.162.169


12.348.009.378

(1.761.847.209)

-14,27%

4.911.301.944

209.030.832

4.702.271.112

10.Thu nhập khác

18.900.000

18.900.000

11.Chi phí khác

482.818.158

482.818.158

12.Lợi nhuận khác (40=31-32)
13.Tổng lợi nhuận kế toán trớc thuế
(50=30+40)

(463.918.158)


-

(463.918.158)

4.447.383.786

209.030.832

4.238.352.954

2027,62%

4.447.383.786

209.030.832

4.238.352.954

2027,62%

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (10=01-02)

14. Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
15.Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp (60 = 50 - 51)


Chờnh lch
S tng
S tuyt i
i (%)

2249,56%

(Ngun: Bỏo cỏo kt qu hot ng sn xut kinh doanh nm 2013)

SV: Nguyn Th Tho. CQ48/11.08

Page 17


BÁO CÁO THỰC TẬP
Qua bảng 3 phân tích về biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận có thể
khái quát như sau:
Năm 2013 doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh đã giảm
31.252.537.242 đồng so với 2012, tốc độ giảm 42,57%. Tuy nhiên đồng thời , công
ty đã sử dụng tiết kiệm chi phí đầu vào và chi phí sản xuất làm giá vốn hàng bán
cũng giảm tốc độ mạnh hơn doanh thu,57,23%, ứng với số tuyệt đối
33.718.938.066 đồng,do đó lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ vẫn
tăng lên 2.466.400.824 đồng. Doanh thu hoạt động tài chính giảm nhẹ 26.495.163
đồng, tuy nhiên doanh nghiệp lại chủ động cắt giảm bộ máy quản lý, tiết kiệm
được 1 khoản chi phí lớn quản lý doanh nghiệp (1.761.847.209 đồng) và giảm tiền
lãi vay phải trả (507.032.586 đồng) do chủ động trả được 1 phần nợ phải trả. Đầu
năm, lợi nhuận sau thuế và lãi vay của doanh nghiệp là 209.030.832 đồng, đến cuối
năm, doanh nghiệp đã tìm các biện pháp để cắt giảm chi phí, cùng với đó là doanh
thu của các hoạt động mang lại ổn định, nên lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp

đã được cải thiện đáng kể, tăng mạnh lên 4.447.383.786 đồng, tương ứng
2027,62%.
2.2.2 Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu:
Bảng 4: Bảng hệ số tài chính
Stt

Các chỉ tiêu tài chính

ĐVT

Cuối năm

Đầu năm

Chênh
lệch

I.

Hệ số thanh toán

1.

Hệ số thanh toán hiện thời

Lần

1,29

1,48


-0,19

2.

Hệ số thanh toán nhanh

Lần

0,43

0,74

-0,31

3.

Hệ số thanh toán tức thời

Lần

0,07

0,16

-0,09

SV: Nguyễn Thị Thảo. CQ48/11.08

Page 18



BÁO CÁO THỰC TẬP

4.

Hệ số thanh toán lãi vay

III.

Hệ số cơ cấu nguồn vốn

Lần

3,93

1,21

2,72

1.

Hệ số nợ

%

72,61%

60,67%


11,93%

2.

Hệ số vốn chủ sở hữu

%

27,39%

39,33%

-11,93%

IV.

Hệ số hoạt động

1.

Số vòng quay hàng tồn kho

Vòng

0,26

1,36

-1,09


2.

Số vòng quay các khoản phải thu

Vòng

0,79

1,59

-0,80

3.

Kì thu tiền trung bình

Ngày

457

226

230,49

4.

Vòng quay vốn lưu động

Vòng


0,27

0,77

-0,50

5.

Hiệu suất sử dụng vốn cố định

Lần

2,39

4,65

-2,26

6.

Vòng quay tổng vốn

Vòng

0,24

0,64

-0,41


V.

Hệ số sinh lời

1.

ROA

%

2,50%

0,18%

2,31%

2.

ROAe

%

2,50%

0,18%

2,32%

3.


ROE

%

7,79%

0,38%

7,40%

4.

ROS

%

10,55%

0,28%

10,27%

(Nguồn: BCĐKT,BCKDHĐKD, Thuyết minh BCTC năm 2012,2013)
Từ sự biến động của các chỉ tiêu tài chính cho thấy:
 Về khả năng thanh toán : Nhìn chung năm 2013 khả năng thanh toán tổng
quát của công ty có sự giảm xuống ,do cơ cấu nợ tăng mạnh, hệ số này nhìn
chung là thấp.Hệ số khả năng thanh toán tức thời ở cả đầu năm và cuối năm
đều nhỏ hơn 1 ở mức rất thấp
 Về cơ cấu nguồn vốn: Hệ số nợ chưa ở cao,do đó khả năng công ty sử dụng
đòn bẩy tài chính là hợp lí,sẽ nâng cao được nhiều hơn lợi nhuận của doanh


SV: Nguyễn Thị Thảo. CQ48/11.08

Page 19


BÁO CÁO THỰC TẬP
nghiệp.Tuy nhiên trong tình hình kinh tế hiện nay, công ty phải hết sức cân
nhắc khi sử dụng vốn đầu tư.
 Về hệ số sinh lời của công ty năm 2013 đều tăng mạnh so với năm 2012 ,
cuối năm vốn chủ chỉ tăng ít trong khi ROE tăng được trên 7,40 % cho thấy
việc điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp và sử dụng các giải
pháp tài chính là hoàn toàn hợp lý
 Kết luận : Năm 2013 tình hình tài chính của công ty khá tốt,trong điều kiện
nền kinh tế gặp nhiều khó khăn,lạm phát tăng cao,công ty đã cố gắng tiết
kiệm chi phí sản xuất, chi phí đầu vào và sử dụng bộ máy quản lý doanh
nghiệp có hiệu quả hơn làm tăng lợi nhuận.Đó là điều đáng để nhiều doanh
nghiệp phải học tập.Tuy nhiên doanh nghiệp cũng cần mở rộng hoạt động
sản xuất kinh doanh hơn để tăng doanh thu và chú ý hơn đến khả năng thanh
toán của mình,tránh tình trạng khả năng thanh khoản kém dễ dẫn đến mất
lòng tin và sự ủng hộ của các chủ nợ. Năm 2014 được dự báo là một năm
kinh tế khởi sắc, hứa hẹn nhiều tiềm năng phát triển cho công ty nói riêng và
ngành xây dựng nói chung.

SV: Nguyễn Thị Thảo. CQ48/11.08

Page 20




×