Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Trác nghiệm môn học nguyên lý kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.23 KB, 35 trang )

1- Bảng cân đối kế toán ngày 01/01/20XX gồm Tiền mặt 300, Nợ người bán
100, Người mua nợ 200 và vốn chủ sở hữu. Sau nghiệp vụ kinh tế phát sinh
“vay ngắn hạn ngân hàng để mua hàng hóa 100” thì vốn chủ sở hữu và
tổng tài sản sẽ là
a. 400 và 600
b. 500 và 500
c. 500 và 600
d. 400 và 500
2- Ghi nhận nghiệp vụ mua công cụ là khoản chi phí trong kỳ thay vì là tài
sản, sẽ ảnh hưởng đến
a. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
b. Bảng cân đối kế toán
c. Cả 2 báo cáo trên
d. Không phải 2 báo cáo trên
3- Cho biết đặc điểm của Bảng cân đối kế toán
a. Phản ánh tổng quát tài sản và nguồn vốn, biểu hiện bằng tiền tại một thời
điểm nhất đònh
b. Phản ánh tổng quát tài sản và nguồn vốn, biểu hiện bằng tiền sau một thời
kỳ nhất đònh
c. Phản ánh chi tiết tài sản và nguồn vốn, biểu hiện bằng tiền sau một thời
kỳ nhất đònh
d. Không có câu nào đúng
4- Trường hợp Bảng cân đối kế toán và Bảng cân đối tài khoản
a. Giống nhau vì đều là báo cáo tài chính
b. Khác nhau do Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính, còn bảng cân đối
tài khoản để kiểm tra số liệu ghi chép trên các tài khoản
5- “Chứng từ ghi sổ” là:
a. Chứng từ dùng làm căn cứ ghi vào sổ kế toán
b. Chứng từ mệnh lệnh
c. Chứng từ thực hiện
d. Chứng từ được lập ra trên cơ sở nhiều chứng từ gốc cùng loại để đơn giản


trong việc ghi sổ kế toán.
6- Phân loại chứng từ theo nội dung kinh tế, có:
a. 4 loại
b. 5 loại
c. 6 loại
d. 8 loại
7- Bút toán dùng để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là:
a. Nợ TK 155 / Có TK 154
b. Nợ TK 154/ Có các TK 621, 622, 627


c.
d.
8a.
b.
c.
d.
9a.

Nợ TK 621, 622, 627 / Có TK 154
Nợ TK 154/ Có TK 334, 338, 152, 153, 214, 331, 111, 112
Hoạt động tại 1 doanh nghiệp, thường gặp là:
Hoạt động tài chính và hoạt động kinh doanh
Hoạt động SXKD, hoạt động tài chính, hoạt động khác
Hoạt động mua, bán hàng hóa hoặc hoạt động sản xuất sản phẩm, dòch vụ
Cả a,b,c đều sai
“ Ghi sổ kép” là phương pháp ghi sổ
Ghi Nợ 1 tài khoản này đối ứng ghi Có 1 tài khoản khác với số tiền bằng
nhau
b. Ghi Nợ 1 tài khoản tài sản đồng thời ghi Có 1 tài khoản nguồn vốn với số

tiền bằng nhau
c. Ghi Nợ 1 (nhiều tài khoản) này đồng thời ghi Có 1 (nhiều) tài khoản khác
với số tiền bằng nhau
10- Chức năng kế toán
a. Thông tin về tài sản hiện có, tình hình biến động của tài sản trong doanh
ngiệp
b. Kiểm tra, kiểm soát tài sản ở doanh nghiệp
c. Cả a và b
d. Không phải a và b
11- Tài khoản điều chỉnh giảm tài sản
a. Có kết cấu ngược lại kết cấu tài khoản tài sản mà nó điều chỉnh
b. Khi lập BCĐKT được ghi dưới hình thức ghi giảm ( số âm)
c. Đại diện là các TK 214, 129, 139, 159, 229
d. Cả 3 câu trên đều đúng
12- Loại tài khoản nào không còn số dư cuối kỳ?
a. Tài khoản tài sản ngắn hạn, dài hạn
b. Nợ phải trả, vốn chủ sở hữu
c. Các tài khoản trung gian (doanh thu, chi phí, thu nhập, kết quả SXKD)
13- “Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế đánh giá chất lượng sản xuất “ là
phát biểu
a. Sai
b. Đúng
14- Bảng cân đối kế toán và bảng cân đối tài khoản là giống nhau?
a. Đúng
b. Sai
15- Nêu ngắn gọn Các nguyên tắc kế toán cơ bản nào cần phải biết


Chương 1:
1. Hãy cho biết những sự kiện nào sau đây sẽ được ghi nhận là nghiệp

vụ kinh tế phát sinh của kế toán:
a- Khách hàng thanh toán tiền nợ cho doanh nghiệp
b- Nhân viên sử dụng vật dụng văn phòng
c- Phỏng vấn ứng cử viên xin việc
d- Không có sự kiện nào
2. Hai người bạn định thành lập một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực dịch vụ. Để thành lập DN, họ cần một số tài sản như sau: tiền mặt
50 triệu, thiết bị văn phòng: 80 triệu. Biết rằng họ đã thỏa thuận mua
thiết bị trả trước 30 triệu, còn lại được thiếu nợ người bán, ngân hàng
địa phương đã cho họ vay 20 triệu. Hỏi vậy hiện tại mỗi người bạn
phải bỏ ra bao nhiêu tiền để có thể thành lập doanh nghiệp?
a. 80 triệu
b. 60 triệu
c. 40 triệu
d. 30 triệu
3. Hãy cho biết những câu phát biểu nào sau đây là đúng
a. Vốn chủ sở hữu là tiền mặt của chủ sở hữu có trong doanh nghiệp
b. Tài sản cộng với nợ phải trả luôn cân bằng với vốn chủ sở hữu
c. Chủ sở hữu là chủ nợ của doanh nghiệp
d. Tài sản cân bằng với nợ phải trả cộng với vốn chủ sở hữu
4. Những trường hợp nào sau đây được xác định là nghiệp vụ kinh tế
phát sinh và ghi vào sổ kế toán?
a. Ký hợp đồng thuê nhà xưởng để sản xuất, trị giá hợp đồng 20 triệu
đ/năm
b. Mua tài sản cố định hữu hình 50 triệu đ chưa thanh toán
c. Nhận được lệnh chi tiền phục vụ tiếp khách của doanh nghiệp 5 triệu
d. Tất cả các trường hợp trên
5. Trong nội dung của nguyên tắc trọng yếu, câu phát biểu nào sau đây
là không chính xác?
a. Tất cả các yêu cầu của bất kỳ nguyên tắc kế toán nào cũng có thể bỏ

qua nếu không làm ảnh hưởng lớn đến báo cáo tài chính
b. Các dữ kiện và số liệu liên quan đến tình hình tài chính và kết qảu
hoạt động của doanh nghiệp phải được thông báo cho người sử dụng
c. Cho phép sự sai sót có thể chấp nhận được khi nó không làm ảnh
hưởng đến sự trung thực hay hợp lý của báo cáo tài chính
d.
6. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào chưa được ghi nhận
doanh thu?
a. Khách hàng đã nhận hàng và thanh toán cho doanh nghiệp bằng tiền
mặt


b. Khách hàng chưa nhận hàng nhưng đã thanh toán tiền trước cho
doanh nghiệp bằng tiền mặt
c. Khách hàng đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán tiền cho doanh
nghiệp
d. Không có trường hợp nào
7. “Chọn giải pháp nào có kết quả ít thuận lợi nhất về quyền lợi của chủ
sở hữu” hay “Chọn hướng nào ít có lợi nhất cho tài sản của
doanh nghiệp”. Hai câu phát biểu trên thuộc nguyên tắc
a. Thận trọng
b. Khách quan và thận trọng
c. Trọng yếu
d. Phù hợp
8. Nội dung của nguyên tắc phù hợp yêu cầu
a. Tài sản phải được phản ánh phù hợp với nguồn hình thành tài sản
b. Chi phí phải được phản ánh trên báo cáo thu nhập trong kỳ kế toán
phù hợp với thu nhập phát sinh ở kỳ kế toán đó
c. Cả hai yêu cầu trên
d.

9. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2010 là 40.000, năm 2009
là 25.000. Biết tỷ lệ lạm phát là 150%. Vậy theo khái niệm
đồng bạc cố định thì
a. Tỷ lệ tăng kết quả kinh doanh của năm 2010 so với năm 2009 là 6,6%
b. Tỷ lệ tăng kết quả kinh doanh của năm 2010 so với năm 2009 là 60%
c. Tỷ lệ tăng kết quả kinh doanh của năm 2010 so với năm 2009 là 50%
d. Không có câu nào đúng
10. Nội dung của nguyên tắc ghi nhận doanh thu trong kế toán là
a. Chi phí phải được phản ánh trên báo cáo thu nhập trong kỳ kế toán
tương ứng với thu nhập (doanh thu) phát sinh của kỳ kế toán đó
b. Doanh thu được ghi nhận khi người bán mất quyền sở hữu về hàng
hóa, thành phẩm…đồng thời nhận được quyển sở hữu về tiền hoặc
được sự chấp nhận thanh toán của người mua
c. Cả hai câu trên
11. Kế toán là
a. Một hệ thống thông tin
b. Một công cụ quản lý
c. Một môn khoa học
d. a, b, c đều đúng
12. kế toán được phân biệt thành
a. Kế toán tài chính và kế toán quản trị
b. Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
c. Kế toán đơn và kế toán kép
d.
13. kế toán tài chính là phân hệ kế toán có đặc điểm
a. Thông tin về những sự kiện đã qua
b. Thông tin gắn liền với phạm vi toàn doanh nghiệp
c.



14. Kế toán quản trị là phân hệ kế toán có đặc điểm
a. Thông tin về những sự kiện đang và sắp xảy ra
b. Thông tin gắn liền với từng bộ phận, từng chức năng hoạt
động
c. Không mang tính pháp lệnh, có tính thích ứng và linh hoạt
d. a,b,c đều đúng
15. Đối tượng của kế toán là
a. tài sản của một cty
b. tài sản của một trường học hoặc bệnh viện
c. tài sản của một cơ quan công quyền
d. a,b,c đều đúng
16. giám đốc doanh nghiệp đồng thời sử dụng 2 chiếc xe hơi: một chiếc do
cty mua sắm và một chiếc do ông tự bỏ tiền riêng để mua sắm. Vậy
đối tượng của kế toán ở cty ông ta làm việc là
a. cả 2 chiếc xe hơi
b. chiếc xe hơi do cty mua sắm
c. chiếc xe hơi do ông ta tự mua sắm
d. a,b,c đều sai
17. cổ đông A góp vốn vào một cty cổ phần bằng tiền mặt là 100 triệu
đồng, ngoài ra ông còn nắm giữ một số tài sản khác. Như vậy đối
tượng kế toán ở cty bao gồm:
a. toàn bộ tài sản mà ông A nắm giữ
b. chỉ có phần vốn góp của ông A
c. Toàn bộ tài sản mà công ty đang nắm giữ (kể cả phần vốn góp của
ông A)
d.
18. Hai doanh nghiệp A và B được Nhà nước lập ra và hoạt động độc lập
với nhau
a. A và B là hai đơn vị kế toán
b. A và B không phải là hai đơn vị kế toán

c. A và B chỉ là một đơn vị kế toán
d. a,b,c đều sai
19. Kỳ kế toán năm của một đơn vị được xác định là
a. năm dương lịch
b. năm hoạt động
c. a, b đều đúng
d. có thể a hoặc b
20. các đơn vị sau đây thì đơn vị nào được xác định là một đơn vị kế toán
a. Trường ĐH Kinh tế TPHCM
b. Bệnh viện Chợ rẫy
c. Cty Vinamilk
d. Cả a,b,c


21. Khi bán hàng dù đã thu được tiền hoặc chưa thu được tiền thì đều
phải được kế toán ghi nhận. Như vậy việc ghi nhận này dựa trên
a. cơ sở tiền mặt
b. cơ sở dồn tích
c. cơ sở pháp lý
d. a,b,c đều sai
22. Các loại tài sản được ghi nhận theo giá gốc cho dù trong quá trình
hoạt động có sự thay đổi của giá thị trường. việc ghi nhận này xuất
phát từ việc tuân thủ nguyên tắc
a. khách quan
b. nhất quán
c. giá gốc
d. hoạt động liên tục
23. Hai tài sản giống nhau được doanh nghiệp mua ở hai thời điểm (hoặc
hai nơi khác nhau) nên có giá khác nhau. Như vậy khi ghi nhận giá trị
của hai tài sản này, kế toán phải tuân thủ

a. hai tài sản giống nhau thì phải ghi cùng giá
b. căn cứ vào giá gốc của tài sản
c. căn cứ vào sự thay đổi của giá thị trường
d. cả a,b,c đều sai
24. Khi thay đổi chính sách và phương pháp kế toán thì doanh nghiệp
phải giải trình lý do và ảnh hưởng của nó đến báo cáo kết quả. Thực
hiện vấn đề này là do doanh nghiệp phải tuân thủ nguyên tắc
a. Phù hợp
b. Thận trọng
c. Nhất quán
d. Cả 3 nguyên tắc này
25. Việc ghi nhận một khoản lỗ nếu có bằng chứng cho thấy rằng khoản
lỗ này có thể xảy ra là do xuất phát từ nguyên tắc
a. trọng yếu
b. phù hợp
c. thận trọng
d. giá gốc
Chương 2
1. Cho biết đặc điểm của BCĐKT
2. Bảng cân đối kế toán ngày 1/1/xx gồm: tiền mặt 300, nợ người
bán 100, người mua nợ 200 và vốn chủ sở hữu. Sau nghiệp vụ
kinh tế phát sinh “vay ngắn hạn để mua hàng hóa 100” thì vốn
chủ sở hữu và tổng tài sản sẽ là:
3. Trường hợp nào sau đây làm tăng tổng nguồn vốn của BCĐKT
4. Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi số tổng cộng cuối
cùng của Bảng cân đối kế toán
5. Trường hợp nào sau đây làm thay đổi tỷ trọng của tất cả các
khoản mục trong bảng cân đối kế toán
6. bảng cân đối tài khoản là bảng



7. trên bảng cân đối kế toán, tài khoản 214 sẽ được trình bày
8. bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính dùng để
9. tính chất quan trọng nhất của bảng cân đối kế toán được thể
hiện
10. nếu có các số liệu về tài sản và nguồn vốn như sau (đơn vị tính
triệu đồng): tiền mặt 10, hàng hóa 60, tài sản cố định hữu hình
100, hao mòn TSCĐ 20, vay ngắn hạn 30, nguồn vốn kinh
doanh 110 thì lợi nhuận chưa phân phối sẽ là
11. Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh chỉ liên quan đến hai đối
tượng: một là tài sản và một là nguồn vốn thì làm ảnh hưởng
12. Vốn chủ sở hữu tăng khi
13. nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hai đối tượng: một là
tài sản và một là nguồn vốn sẽ làm cho số tổng cộng trên bảng
cân đối kế toán
14. bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là
15. bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh
16. Trong các chỉ tiêu trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh co
17. bảng cân đối kế toán là
18. bảng cân đối kế toán phản ảnh
19. Tính chất cơ bản của bảng cân đối kế toán
20. trong một bảng cân đối kế toán thì
21. Trong một bảng cân đối kế toán có: nguồn vốn chủ sở hữu = 70
tỷ đồng, nợ phải trả 20 tỷ đồng, tài sản dài hạn 50 tỷ đồng thì
tài sản ngắn hạn là
22. cho số dư các tài khoản vào đầu kỳ như sau (đvt: triệu đồng):
TK 111: X, TK 112: 100, TK 211: 500, TK 214: 100, TK 331:
Y, TK 411: 450. Cho biết X= 2Y thì X và Y tính được là
23. Khi xác định tổng giá trị tài sản trên Bảng cân đối kế toán thì

khoản mục Hao mòn tài sản cố định
24. Tổng giá trị tài sản trên bảng cân đối kế toán được tính bằng
Chương 3:
1. Bảng cân đối tài khoản phản ánh tổng quát toàn bộ tài
sản của doanh nghiệp theo hai cách phân loại: tài sản và
nguồn hình thành tài sản, dưới hình thái tiền tệ và vào
một thời điểm nhất định
a. Đúng
b. Sai
2. “Ghi sổ kép” nghĩa là
a. Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ghi vào bên nợ thì phải
ghi vào bên có với số tiền bằng nhau
b. Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ghi vào bên tài sản thì
phải ghi vào bên nguồn vốn với số tiền bằng nhau
c. Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ghi vào bên chi phí thì
phải ghi vào bên doanh thu với số tiền bằng nhau
d. Tất cả đều đúng


3. Tài khoản phản ánh chi tiết toàn bộ tài sản và nguồn
vốn tại một thời điểm nhất định là thời điểm cuối kỳ
a. Đúng
b. Sai
4. Kế toán tổng hợp là
a. Việc phản ánh số tiền của nghiệp vụ kinh tế phát sinh
vào tài khoản cấp 1
b. Việc phản ánh số tiền của nghiệp vụ kinh tế phát sinh
vào tài khoản cấp 2
c. Không có câu nào đúng
d. Cả hai câu đều đúng

5. Câu phát biểu nào sau đây là không chính xác
a. Định khoản phức tạp là sự ghép lại của nhiều định
khoản giản đơn
b. Trong một định khoản phức tạp, khi ghi nợ cho hai tài
khoản thì đồng thời phải ghi có cho hai tài khoản đối
ứng
c. Trong một định khoản phức tạp, tổng số tiền ghi bên nợ
luôn luôn bằng tổng số tiền ghi bên có
d. Nên ghi một nợ đối ứng với nhiều có và ngược lại
6. Mối quan hệ giữa tài khoản cấp 1, tài khoản cấp 2 và sổ
chi tiết
a. Tổng số dư, tổng số phát sinh tăng, tổng số phát sinh
giảm của tất cả các tài khoản cấp 2 và sổ chi tiết thuộc
tài khoản cấp 1 thì luôn luôn bằng tổng số dư, tổng số
phát sinh tăng, tổng số phát sinh giảm của chính tài
khoản đó
b. Tổng số dư bên nợ của các tài khoản luôn luôn bằng
tổng số dư bên có của các tài khoản
c. Cả hai câu trên đúng
d.
7. Trong nguyên tắc đánh số cho tài khoản thì số đầu tiên
thể hiện
a. Số thứ tự của tài khoản trong nhóm
b. Loại tài khoản
c. Nhóm tài khoản
d. Câu a và b đúng
8. Điểm giống nhau giữa phương pháp tài khoản và
phương pháp Bảng cân đối kế toán là
a. Cùng đối tượng phản ánh và giám đốc là tài sản của
doanh nghiệp

b. Cùng phản ảnh thường xuyên và liên tục
c. Cả hai câu đều đúng
d.
9. Nhóm tài khoản dùng để điều chỉnh giảm giá trị của tài
sản là nhóm tài khoản


a. Có kết cấu ngược lại với kết cấu của tài khoản mà nó
điều chỉnh
b. Trên bảng cân đối kế toán được ghi bên phần tài sản và
ghi số âm
c. Gồm các tài khoản 129,139,159,229 và 214
d. Tất cả các câu trên đều đúng
10/ Tài khoản 214 là tài khoản
a. Có kết cấu giống kết cấu tài khoản 211, trên Bảng cân
đối kế toán được phản ảnh bên phần tài sản và ghi số
âm. Tài khoản có số dư nợ và ghi số âm
b. Có kết cấu ngược với kết cấu tài khoản 211, trên bảng
cân đối kế toán được phản ánh bên phần tài sản và ghi
số âm. Tài khoản có số dư có và ghi bằng mực thường
c. Có kết cấu ngược với kết cấu tài khoản 211, trên bảng
cân đối kế toán được phản ánh bên phần tài sản và ghi
số âm. Tài khoản có số dư nợ và ghi số âm
d. Có kết cấu giống kết cấu giống kết cấu tài khoản 211,
trên bảng cân đối kế toán được phản ánh bên phần tài
sản và ghi số âm. Tài khoản có số dư có và ghi số âm
11/ Câu phát biểu nào sau đây là không chính xác với nội
dun
g tài khoản cấp 2
a. Là hình thức kế toán chi tiết số tiền đã được phản ánh

trên tài khoản
b. Sử dụng thước đo bằng tiền, hiện vật và thời gian lao
động
c. Đượ Nhà nước quy định thống nhất về số lượng, tên gọi,
danh mục sổ chi tiết
d. Đơn vị mở sổ chi tiết phù hợp với yêu cầu quản lý của
đơn vị
12/ Câu phát biểu nào sau đây là không chính xác đối với
nội dung của khái niệm sổ chi tiết
a. Kế toán chi tiết số liệu đã phản ánh trên tài khoản cấp
1, 2
b. Sử dụng thước đo bằng tiền, hiện vật và thời gian la
động
c. Được Nhà nước quy định thống nhất về số lượng, tên
gọi, danh mục sổ chi tiết
d.
10. Câu phát biểu nào sau đây là không chính xác đối với
nhóm tài khoản trung gian
11. Nhóm tài khoản tài sản gồm các tài khoản
12. Câu phát biểu nào sau đây là không chính xác liên quan
đến nhóm tài khoản nguồn vốn
13. Loại tài khoản nào sau đây sẽ không xuất hiện trên
Bảng cân đối tài khoản


a. Tài khoản có số dư đầu kỳ, số phát sinh và số dư cuối
kỳ
b. Tài khoản chỉ có số dư đầu kỳ mà không có số phát sinh
c. Tài khoản chỉ có số phát sinh và không có số dư
d. Tất cả đều xuất hiện trên Bảng cân đối tài khoản

14. Có số dư đầu kỳ của các tài khoản tại một doanh nghiệp
như sau: 152: 300; 111: 800; 131: 400, 211: 3.500, 214:
500, 331: 600 và 411. Vậy số dư của tài khoản 411 trên
Bảng cân đối kế toán sẽ là
a. 4.900
b. 3.900
c. 4.500
d. Không có số nào đúng
Chương 4:
1/ Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
mua nguyên vật liệu giá hóa đơn chưa thuế 3.000kg x 18đ/kg, thuế GTGT 10%. Chi
phí vận chuyển 300đ, tất cả trả bằng tiền mặt. Trong kỳ xuất kho 4.000kg để sử
dụng, vật liệu xuất kho tính giá theo phương pháp LIFO. Giá trị hàng tồn kho đầu
kỳ là 2.000kg x 16đ/kg. Vậy giá trị hàng tồn kho cuối kỳ là
a. 10.600
b. 10.900
c. 16.300
d. 16.000
2/ Với giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị hàng nhập kho cho sẵn
a. Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ càng cao thì giá trị hàng xuất kho trong kỳ càng
cao
b. Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ càng thấp thì giá trị hàng xuất kho trong kỳ
càng thấp
c. Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ càng cao thì giá trị hàng xuất kho trong kỳ càng
thấp
d.
3/ Tồn kho vật liệu đầu kỳ 4.000kg x 5đ/kg. Nhập kho giá chưa thuế 6.000kg x
6đ/kg, thuế GTGT 10%. Chi phí bốc vác giá mua chưa thuế 0,5đ/kg, thuế GTGT
5%. Vậy đơn giá bình quân vật liệu xuất kho là
a. 6,26

b. 5,9
c. 5,6
d. 7,1
4/ Tồn đầu kỳ 3.000kg x 8đ/kg. Nhập kho lần thứ I giá chưa thuế 4.000kg x 9đ/kg,
thuế GTGT 10%. Nhập kho lần thứ II giá chưa thuế 3.000kg x 7đ/kg, thuế GTGT
10%, chi phí vận chuyển 600đ. Vật liệu xuất kho 8.000kg, tính giá xuất kho theo
phương pháp FIFO. Vậy giá trị vật liệu xuất kho trong kỳ sẽ là
a. 71.300
b. 71.500
c. 67.200


d. 67.000
5/ Hãy cho biết các yếu tố liên quan đến việc tính giá bao gồm:
a. Chứng từ kế toán
b. Tài khoản kế toán
c. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
d. Tất cả các yếu tố trên
6/ Đối với phương pháp tính giá xuất kho theo LIFO, câu phát biểu nào sau đây
là đúng
a. Vật liệu xuất ra trước tính theo giá của lần nhập sau cùng trước khi xuất và
lần lượt tính ngược lên theo thời gian nhập
b. Giá trị vật liệu tồn tính theo giá của những vật liệu nhập kho đầu tiên
c. Cả hai câu trên đều đúng
d.
7/ Trong thời gian giá cả vật liệu ngoài thị trường đang biến động tăng, phương
pháp tính giá trị vật liệu xuất kho nào cho kết quả kinh doanh cao nhất
a. FIFO
b. LIFO
c. Bình quân gia quyền

d. Thực tế đích danh
8/ Trong thời gian giá cả vật liệu ngoài thị trường đang biến động giảm, phương
pháp tính giá trị vật liệu xuất kho nào cho kết quả giá trị hàng tồn kho cao nhất
e. FIFO
f. LIFO
g. Bình quân gia quyền
h. Thực tế đích danh
9/ Có số liệu sau: Tồn kho đầu kỳ 2.000kg x 15đ/kg, nhập kho đợt I: 3.000kg x
17đ/kg, xuất kho đợt I: 3.700kg; nhập kho đợt II: 8.700kg x 14đ/kg, xuất kho đợt
II: 6.500kg; nhập kho đợt III: 1.500kg x 15đ/kg. Vậy giá trị vật liệu tồn kho cuối
tháng sẽ là (tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp FIFO trong Kê khai
thường xuyên)
a. 55.500
b. 49.000
c. 153.800
d. Không số nào đúng
10/ Có số liệu sau: tồn kho đầu kỳ 2.000kg x 15đ/kg, nhập kho đợt 1: 3.000kg x
17đ/kg, xuất kho đợt 1: 3.700kg, nhập kho đợt 2: 8.700kg x 14đ/kg, xuất kho đợt
2: 6.500kg. Vậy tổng giá trị vật liệu xuất kho trong tháng sẽ là (tính giá vật liệu
xuất kho theo phương pháp LIFO theo kê khai thường xuyên)
a. 152.500
b. 147.300
c. 153.800
d.
11/Có số liệu sau: Tồn kho đầu kỳ 2.000kg x 15đ/kg, nhập kho đợt 1: 3.000kg x
17đ/kg, xuất kho đợt 1: 3.700kg; nhập kho đợt 2: 8.700kg x 14đ/kg, xuất kho đợt
2: 6.500kg. Vậy tổng giá trị vật liệu xuất kho trong tháng sẽ là (tính giá theo


phương pháp bình quân gia quyền kế toán hàng tồn kho theo kê khai thường

xuyên)
a. 153.800
b. 152.500
c. 152.799
d.
12/ Mua một tài sản cố định hữu hình với giá mua chưa thuế 10.000.000đ, thuế
GTGT được khấu trừ 10%, chi phí vận chuyển 200.000đ, chi phí lắp đặt
100.000đ. Nguyên giá TSCĐ này là
a. 10.000.000đ
b. 10.300.000đ
c. 11.000.000đ
d. 11.300.000đ
13/ Tình hình vật liệu như sau:
Tồn đầu kỳ: 200kg x 1.000đ/kg
Nhập kho: 300kg, đơn giá 1.200đ/kg(giá mua), chi phí vận chuyển 100đ/kg
Nếu xuất kho 400kg tính theo phương pháp FIFO thì số liệu là
a. 400.000đ
b. 420.000đ
c. 460.000đ
d. 480.000đ
14/ Mua vật liệu nhập kho với các số liệu phát sinh như sau: giá mua chưa thuế
2.000.000đ, thuế GTGT khấu trừ 200.000đ, chi phí vận chuyển 100.000đ, giá gốc
mua vào được xác định là
a. 2.000.000đ
b. 2.100.000đ
c. 2.200.000đ
d. 2.300.000đ
15/ Tình hình vật liệu như sau:
Tồn đầu kỳ 200kg, đơn giá 1.000đ/kg
Nhập kho 300kg, đơn giá 1.200đ/kg (giá mua), chi phí vận chuyển 100đ/kg. Nếu

xuất kho 400kg tính theo phương pháp nhập sau xuất trước thì số liệu là
a. 400.000đ
b. 480.000đ
c. 490.000đ
d. 520.000đ
16/ Tình hình vật liệu như sau
Tồn đầu kỳ: 200kg, đơn giá 2.000đ/kg
Nhập kho 300kg, đơn giá 1.200đ/kg (giá mua), chi phí vận chuyển 100đ/kg. Nếu
xuất kho 400kg tính theo phương pháp bình quân gia quyền thì số liệu là
a. 400.000đ
b. 448.000đ
c. 472.000đ
d. 480.000đ
17/ Tình hình vật liệu như sau:
Tồn đầu kỳ: 200kg, đơn giá 2.000đ/kg


Nhập kho 300kg, đơn giá 2.100đ/kg (giá mua), chi phí vận chuyển 100đ/kg. Nếu
xuất kho 400kg tính theo phương pháp FIFO thì số liệu là
a. 800.000đ
b. 820.000đ
c. 840.000đ
d. 880.000đ
18/ Tồn đầu kỳ: 200kg, đơn giá 1.000đ/kg
Nhập kho 300kg, đơn giá 2.100đ/kg (giá mua), chi phí vận chuyển 100đ/kg. Nếu
xuất kho 400kg tính theo phương pháp bình quân gia quyền thì số liệu là
a. 800.000đ
b. 824.000đ
c. 840.000đ
d. 848.000đ

19/ Doanh nghiệp đang sử dụng phương pháp tính giá trị hàng xuất là nhập sauxuất trước. Hiện nay giá hàng đang có chiều hướng gia tăng, kế toán lực chọn lại
phương pháp nhập trước- xuất trước thì giá vốn hàng bán so với phương pháp
cũ sẽ là
a. Cao hơn
b. Thấp hơn
c. Không thay đổi
d. Không biết
20/ Tồn kho đầu tháng 2.000kg, 5.200đ/kg; Ngày 01/ nhập kho 5.000kg,
5.000đ/kg. Ngày 02/….xuất vật liệu 4.000kg để sản xuất sản phẩm. Trị giá vật
liệu xuất kho tính theo phương pháp nhập trước- xuất trước là
a. 20.000.000
b. 20.400.000
c. 20.200.000
d. 20.300.000
21/ Vật liệu B tồn đầu tháng: 500 lít, đơn giá 10.000đ/lít; Ngày 01/…nhập kho
vật liệu B 1.500 lít, đơn giá 11.000đ/lít, ngày 02/…xuất vật liệu B 1.000 lít để sản
xuất sản phẩm. trị giá vật liệu B tính theo phương pháp bìn quân gia quyền là:
a. 10.500.000
b. 10.000.000
c. 10.750.000
d. Tất cả đều sai
22/ Hàng hóa C tồn kho đầu tháng 3.000 cái, đơn giá 8.000đ/cái. Ngày 01/…nhập
kho hàng 2.000 cái, đơn giá 8.200đ/ cái, ngày 02/… xuất bán hàng C 4.000 cái.
Trị giá xuất kho tính theo phương pháp nhập trước- xuất trước là
a. 32.800.000
b. 32.400.000
c. 32.200.000
d. 32.000.000
Chương 5:
25. Kiểm tra chứng từ là

a. Tính giá chứng từ, ghi chép định khoản nghiệp vụ kinh tế phát
sinh


b. Kiểm tra tính rõ ràng trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu phản
ảnh trên chứng từ
c. Hai câu trên đúng
d. Hai câu đều sai
26. chứng từ ghi sổ là
a. Chứng từ mệnh lệnh
b. Chứng từ chấp hành
c. Chứng từ dùng để tập hợp các số liệu của chứng từ gốc cùng
loại, cùng nghiệp vụ, trên cơ sở đó để ghi chép vào sổ kế toán
d. Cả ba câu trên đều đúng
27. phương pháp tiến hành kiểm kê đối với tiền gửi ngân hàng và
các khoản thanh toán là
a. Đối chiếu số dư của từng tài khoản giữa sổ kế toán của doanh
nghiệp với sổ của ngân hàng hoặc các đơn vị có quan hệ thanh
toán
b. Trực tiếp đếm từng loại và đối chiếu, lập báo cáo kiểm kê
c. Cả hai câu trên
d.
28. chứng từ bắt buộc là chứng từ
a. Phản ánh quan hệ kinh tế giữa các pháp nhân hay có yêu cầu
quản lý chặt chẽ và mang tính phổ biến rộng rãi
b. Được sử dụng trong nội bộ đơn vị. Nhà nước hướng dẫn những
chỉ tiêu đặc trưng , các bợ, ngành, các thành phần kinh tế dựa
trên cơ sở đó vận dụng vào từng trường hợp cụ thể thích hợp
c. Không có câu nào ở trên
d.

29. câu phát biểu nào sau đây không thuộc nội dung của “kiểm tra
chứng từ kế toán”
a. kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, hợp pháp, hợp lệ, đầy đủ
của các chỉ tiêu phản ánh trên chứng từ
b. kiểm tra việc hoàn chỉnh và luân chuyển chứng từ
c. Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ
d. Kiểm tra việc chấp hành hệ thống kiểm soát nội bộ
30. mục đích của việc kiểm kê là để kiểm tra tài sản hiện có đối
chiếu giữa sổ sách kế toán và thực tế để phát hiện kịp thời
những hiện tượng nguyên nhân gây chênh lệch và điều chỉnh
thực tế cho phù hợp với sổ kế toán
a. Đúng
b. Sai
31. Chứng từ kế toán là
a. Những giấy tờ và vật mang tin phản ảnh nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh
b. Những giấy tờ và vật mang tin phản ảnh nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán
c. Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các
nghiệp vụ kinh tế tài chính dã phát sinh


d. Tất cả đều sai
32. chứng từ kế toán nếu thiếu nội dung nào sau đây thì không có
giá trị pháp lý?
a. Số chứng từ
b. Ngày, tháng, năm lập chứng từ
c. Chữ ký của những người liên quan
d. Tất cả đều đúng
33. chứng từ có tính pháp lý được lập để ghi nhận nghiệp vụ kinh

tế tài chính đã hoàn thành gọi là
a. Chứng từ mệnh lệnh
b. Chứng từ thực hiện
c. Chứng từ ghi sổ
d. Tất cả đều đúng
34. chứng từ ghi sổ được lập để
a. ghi nhận nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh
b. ghi nhận nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh và thực hiện
hoàn thành
c. làm cơ sở ghi chép vào sổ kế toán
d. Làm căn cứ xác định các đơn vị và cá nhân chịu trách nhiệm
về nghiệp vụ kinh tế phát sinh
35. khi viết sai vào mẫu chứng từ kế toán thì được xử l1 như sau
a. Dùng viết đỏ gạch ngang chỗ viết sai
b. Dùng bút xóa xóa chỗ viết sai
c. Phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai
d. Tất cả đều đúng
36. kiểm kê tiền mặt được kiểm tra định kỳ
a. cuối ngày
b. cuối tuần
c. 10 ngày
d. Cuối tháng
37. chứng từ kế toán được lập trực tiếp ngay khi nghiệp vụ kinh tế
phát sinh được gọi là
a. Chứng từ hướng dẫn
b. Chứng từ ghi sổ
c. Chứng từ gốc
d. Chứng từ mệnh lệnh
38. loại chứng từ dùng để truyền đạt các lệnh SXKD hoặc công tác
nhất định được gọi là

a. chứng từ thực hiện
b. chứng từ ghi sổ
c. chứng từ mệnh lệnh
d. chứng từ bên trong
39. Loại chứng từ dùng để ghi nhận mệnh lệnh của cấp dưới đã
được thực hiện gọi là
a. chứng từ chấp hành
b. chứng từ ghi sổ


c. chứng từ bên ngoài
d. chứng từ mệnh lệnh
40. trong các chứng từ sau, chứng từ nào được gọi là chứng từ
mệnh lệnh
a. Phiếu xuất kho
b. Phiếu chi
c. Phiếu thu
d. Lệnh xuất kho
41. chứng từ mệnh lệnh dùng để
a. ghi nhận lệnh SXKD đã được thực hiện
b. tập hợp số liệu của chứng từ gốc cùng loại
c. làm căn cứ ghi sổ
d. Truyền đạt các lệnh SXKD hoặc công tác nhất định
42. chứng từ ghi sổ là loại chứng từ dùng để
a. Truyền đạt các lệnh SXKD hoặc công tác nhất định
b. Ghi nhận các lệnh SXKD đã được thực hiện, được dùng làm
căn cứ ghi sổ kế toán
c. Tập hợp số liệu của chứng từ gốc cùng loại, cùng nghiệp vụ
trên cơ sở đó ghi vào sổ kế toán
d. Tất cả đều sai

43. trong các nội dung sau đây hãy tìm ra câu sai
a. Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký
b. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng bút mực
c. Có thể chữ ký kế toán bằng bút mực đỏ hoặc đóng dấu chữ ký
khắc sẵn
d. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất
44. trong các nội dung sau đây hãy tìm ra câu sai
a. Chứng từ kế toán chi tiền phải được người có thẩm quyền ký
duyệt chi và kế toán trưởng hoặc người được ủy quyền ký
trước khi thực hiện
b. Chữ ký trên chứng từ kế toán chi tiền phải ký theo từng liên
c. Cả hai đều đúng
d. Cả hai đều sai
45. trong các nội dung sau đây hãy tìm ra đúng nhất
e. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải được người có thẩm quyền
hoặc người được ủy quyền ký
f. Nghiêm cấm ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung
chứng từ
g. Cả a và b đều đúng
h. Cả 3 đều đúng
46. Khi nhận được chứng từ kế toán, nhân viên kế toán phải xử lý
theo trình tự sau:
a. Kiểm tra, tổ chức luân chuyển, hoàn chỉnh, lưu trữ bảo quản
chứng từ
b. Hoàn chỉnh, kiểm tra, tổ chức luân chuyển, lưu trữ, bảo quản
chứng từ


c. Kiểm tra, hoàn chỉnh, lưu trữ bảo quản, tổ chức luân chuyển
chứng từ

d. Kiểm tra, hoàn chỉnh, tổ chức luân chuyển, lưu trữ- bảo quản
chứng từ
47. Những người nào phải chịu trách nhiệm về nội dung của
chứng từ kế toán
a. Người lập chứng từ kế toán
b. Người ký duyệt chứng từ kế toán
c. Những người khác ký tên trên chứng từ kế toán
d. Tất cã
48. Trong các nội dung sau đây, hãy tìm câu sai
a. Nội dung nghiệp vụ kinh tế tài chính trên chứng từ kế toán
không được ghi tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa
b. Khi viết chứng từ kế toán phải viết bằng bút mực, số và chữ
viết phải liên tục không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo
c. Các chứng từ kế toán bị tẩy xóa, sửa chữa đều có giá trị thanh
toán khi ghi vào sổ kế toán
d. Khi viết sai vào mẫu chứng từ kế toán thì phải hủy bỏ bằng
cách gạch chéo vào chứng từ viết sai
49. Trong các nội dung sau đây, hãy tìm câu đúng nhất
a. Chỉ có cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mới có uyền quyết
định tạm giữ hoặc niêm phong chứng từ kế toán
b. Trường hợp tạm giữ hoặc tích thu thì cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phải sao chụp chứng từ bị tạm giữ bị tịch thu và
ký xác nhận trên chứng từ sao chụp
c. Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền tạm giữ, tịch thu hoặc
niêm phong chứng từ kế toán phải lập biên bản nêu rõ lý do, số
lượng loại chứng từ kế toán bị tạm giữ, bị tịch thu hoặc niêm
phong và ký tên đóng dấu
d. Tất cả đều đúng
50. Hoàn chỉnh chứng từ kế toán là
a. Kiểm tra tính chính xác của số liệu thông tin trên chứng từ

b. Thực hiện việc tính giá trên chứng từ và ghi chép định khoản
để hoàn thiện chứng từ
c. a, b đúng
d. a, b sai
51. Kiểm kê tài sản là
a. Kiểm tra các số liệu ghi chép trên chứng từ kế toán
b. Kiểm tra đối chiếu giữa số liệu ghi chép giữa kế toán tổng hợp
và kế toán chi tiết
c. Kiểm tra các số liệu ghi chép trên các tài khoản
d. Cân, đo, đong, đếm số lượng, xác định và đánh giá chất lượng ,
giá trị tài sản nguồn vốn hiện có tại thời điểm kiểm kê để kiểm
tra đối chiếu số liệu trong sổ kế toán
52. Căn cứ vào phạm vi và đối tượng kiểm kê, kiểm kê bao gồm
a.


53. Căn cứ vào thời gian tiến hành kiểm kê, kiểm kê bao gồm
54.

55. Căn cứ vào phạm vi và đối tượng kiểm kê, kiểm kê bao gồm
56. căn cứ vào thời gian để tiến hàng kiểm kê, kiểm kê bao gồm
57. Kiểm kê toàn bộ là
58. Kiểm kê từng phần là
59. Kiểm kê định kỳ là
60. Kiểm kê bất thường là
61. Nếu số liệu cuối kỳ về tiền gửi ngân hàng giữa kế toán giữa
doanh nghiệp và ngân hàng có chênh lệch mà chưa rõ nguyên
nhân thì kế toán doanh nghiệp sẽ sử dụng số liệu nào sau đây
để ghi sổ
62. Kiểm kê bất thường được biểu hiện khi

a. Có sự thay đổi về người quản lý tài sản
b. Bị mất cắp, hỏa hoạn,…chưa xác định chính xác số thiệt hại
c. Khi cơ quan chủ quản tiến hành kiểm tra tài chính, kiểm tra
kế toán
d. Tất cả đều đúng
Chương 6:
1. Theo khái niệm thì sổ kế toán là
a. Giấy tờ, vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh và đã hoàn thành.
b. Các tờ sổ theo mẫu quy định dùng ghi chép các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh theo đúng phương pháp của kế
toán trên cơ sở số liệu của chứng từ gốc
c. Cả 2 câu trên đều đúng
2. phương pháp cải chính được sử dụng trong sửa sai sổ
kế toán khi
a. Sai lầm phát hiện sớm, ghi sai quan hệ đối ứng tài
khoản
b. Sai lầm phát hiện trễ và số ghi sai lớn hơn số ghi đúng
c. Sai lầm phát hiện sớm, ghi số sai, không liên quan đến
quan hệ đối ứng tài khoản
d. Ghi thiếu 1 định khoản
3. phương pháp ghi bổ sung được áp dụng khi
a. số ghi sai < số ghi đúng, sai lầm phát hiện sớm
b. số ghi sai < số ghi đúng, sai lầm phát hiện trễ
c. cả 2 trường hợp trên


4. có nghiệp vụ kinh tế phát sinh”Khách hàng thanh toán
tiền nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 100”, kế toán
phản ánh như sau: Nợ TK 112 100/ Có TK 131 100. Vậy

bút toán sửa sai sẽ là
a. Nợ TK111 100/ Có TK 112 100
b. Nợ TK 111 100/ Có TK 112 (100)
c. Nợ TK 112 (100)/ Có TK 131 (100) & Nợ TK 111 100/
Có TK 131 100
d. Có TK 111 100/ Có TK 112 100 & Nợ TK 111 100/ Có
TK 131 100
5. Có nghiệp vụ kinh tế phát sinh” Rút TGNH nhập quỹ
tiền mặt 300”, kế toán đã ghi Nợ TK 111 100/ Có TK
112 100. Biết sai lầm phát hiện sớm, không liên quan
đến số tổng cộng, vậy bút toán sửa sai chính xác nhất là
a. Nợ TK 111 200/ Có TK 112 200
b. Nợ TK 111 (100)/ Có TK 131 (100)
c. Nợ TK 111 (100)/ Có TK 112 (100) & Nợ TK 111 300/
Có TK 112 300
d. Nợ TK 111 100 gạch 300/ Có TK112 gạch 100 300
6. Sổ kế toán tổng hợp dùng trong hình thức Nhật ký- Sổ
cái gồm
a. Sổ Nhật ký, sổ cái, Sổ Nhật ký- Sổ cái
b. Sổ Nhật ký- Sổ cái
c. Sổ Nhật ký, Sổ cái
d. Tất cả các câu trên đều sai
7. Sổ kế toán tổng hợp dùng trong hình thức Nhật ký
chung gồm
a. Sổ Nhật ký chung, Sổ cái, Sổ Nhật ký chung- Sổ cái
b. Sổ Nhật ký chung- Sổ cái
c. Sổ nhật ký chung, Sổ cái
d.
8. Trong sổ Nhật ký chung
a. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự

thời gian và quan hệ đối ứng tài khoản. không phản ánh
số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ
b. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự
thời gian và quan hệ đối ứng tài khoản. Ngoài ra còn
phản ánh số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ
c. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài khoản
kế toán
d.
9. Sổ cái trong hình thức Nhật ký chung là sổ
a. Ghi chép các nghiệp vụ kinh ết phát sinh theo tài khoản
kế toán
b. Phản ánh cả số dư đầu kỳ, số phát sinh và số dư cuối kỳ


c. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự
thời gian và quan hệ đối ứng tài khoản
d. Câu a và b
10. Sổ Nhật ký- Sổ cái là
a. Sổ dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng tài khoản
b. Sổ dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
theo tài khoản kế toán
c. Sổ dùng để phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
trình tự thời gian và hệ thống hóa theo nội dung kinh tế
(tài khoản kế toán)
d.
11. Có nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau” Xuất quỹ tiền mặt
gửi vào ngân hàng 300”, kế toán đã ghi sai như sau: Nợ
TK 112 200/ Có TK 111 200. Vậy có thể tiến hành sửa
sai theo phương pháp nào? Biết rằng sai lầm phát hiện

sớm, không liên quan đến quan hệ đối ứng tài khoản
a. phương pháp cải chính
b. phương pháp ghi bổ sung
c. phương pháp cải chính hoặc phương pháp ghi bổ sung
12. Việc lựa chọn hình thức kế toán cho một đơn vị phụ
thuộc vào
a. quy mô của đơn vị
b. đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn
c. cả hai điều kiện trên
13. Có nghiệp vụ kinh tế phát sinh “Rút TGNH nhập quỹ
tiền mặt 500” kế toán đã phản ánh như sau: Nợ TK
111: 600/ Có TK 112: 600. Biết sai lầm được phát hiện
sau khi đã khóa sổ kế toán. Vậy kế toán có thể sửa sai
theo phương pháp
a. cải chính
b. ghi số âm
c. cả hai phương pháp
14. hình thức kế toán là mô hình tổ chức hệ thống sổ kế
toán sử dụng trong đơn vị, các nội dung tổ chức này bao
gồm:
a. số lượng sổ, kết cấu từng loại sổ
b. trình tự và phương pháp ghi từng loại sổ
c. mối quan hệ giữa các loại sổ
d. tất cả các nội dung trên
15. Đặc trưng cơ bản của hình thức Chứng từ ghi sổ là
a. Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ
b. Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái
c. Kết hợp ghi theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế
trên chứng từ ghi sổ



d. Câu a và b
16. Sổ kế toán tổng hợp dùng trong hình thức Chứng từ ghi
sổ gồm
a. chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, số cái
b. sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái
c. chứng từ ghi sổ, sổ cái
17. đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký- Sổ cái là “các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi chép theo trình tự
thời gian vào sổ Nhật ký chung, sau đó chuyển số liệu
từ Sổ Nhật ký chung sang sổ cái
a. Đúng
b. sai
18. đặc trưng cơ bản của hình thức nhật ký chung là
a. tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh
vào Nhật ký- Sổ cái
b. tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào sổ
nhật ký chung theo trình tự thời gian và quan hệ đối
ứng tài khoản, sau đó lấy số liệu trên sổ nhật ký chung
để chuyển sang sổ cái
c. cả hai câu trên đều chính xác
19. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là sổ
a. dùng ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
trình tự thời gian
b. đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng
từ ghi sổ, kiểm tra đối chiếu với bảng cân đối số phát
sinh
c. tập hợp số liệu của các chứng từ gốc cùng loại, cùng
nghiệp vụ

d. câu a và b
20. Hình thức kế toán
a.Là hệ thống các sổ kế toán, số lượng sổ, kết cấu các loại sổ
b. Là trình tự và phương pháp ghi vào từng loại sổ
c. Là mối quan hệ giữa các loại sổ với nhau
d. cả 3 đều đúng
21. Khi ghi sai quan hệ đối ứng của các tài khoản trong sổ
kế toán, sửa bằng phương pháp
a. Cải chính
b. Ghi số âm
c. Ghi bổ sung
d. Cải chính và ghi số âm
22. Mua công cụ, dụng cụ nhập kho đã trả bằng tiền mặt,
kế toán ghi sổ Nợ TK 152/ Có TK 111, phải sửa sổ là
a. Ghi âm Nợ TK 152/ Có TK 111
b. Nợ TK 153/ Có TK 111
c. Nợ TK 111/ Có TK 152 đồng thời ghi Nợ TK 153/ Có
TK 111


i.
j.
k.
l.

d. Ghi âm Nợ TK 152/ Có TK 111. đồng thời ghi Nợ TK
153/ Có TK 111
23. nếu phân loại sổ kế toán theo cách ghi chép thì sổ cái
thuộc loại
a. Sổ ghi chép theo trình tự thời gian

b. Sổ ghi theo hệ thống
c. Sổ liên hợp
d. Sổ chi tiết
24. nếu phân loại sổ kế toán theo cách ghi chép thì sổ nhật
ký chung thuộc loại
25. Sổ Nhật ký chung nếu phân loại theo kết cấu mẫu sổ thì
thuộc loại
Sổ ghi chép theo trình tự thời gian
Sổ ghi theo hệ thống
Sổ liên hợp
Sổ chi tiết
26. Thông tin, số liệu trên sổ kế toán không được
a. Ghi bằng bút chì
b. Ghi xen thêm phía trên hoặc phía dưới
c. Dùng bút xóa
d. Tất cả các trường hợp trên
27. sổ kế toán tổng hợp của hình thức nhật ký chung gồm
a. Nhật ký chung, nhật ký chuyên dùng
b. Nhật ký chung, nhật ký chuyên dùng, sổ cái
c. Nhật ký chung, sổ cái, bảng cân đối tài khoản
d. Nhật ký chung, bảng cân đối tài khoản, bảng tổng hợp
chi tiết
28. sổ kế toán được khóa sổ trong các trường hợp sau
a. Cuối kỳ kế toán
b. Kiểm kê tài sản
c. Sáp nhập, chia tách, chuyển hình thức sở hữu doanh
nghiệp
d. Tất cả các trường hợp trên
29. Sổ nhật ký- Sổ cái là loại sổ kế toán
a. Ghi kết hợp theo thứ tự thời gian và ghi theo hệ thống

b. Sổ kế toán tổng hợp
c. Sổ kiểu nhiều cột
d. a,b,c đều đúng
30. Sổ Nhật ký chung là loại sổ
a. Ghi theo thứ tự thời gian
b. Sổ kế toán tổng hợp
c. Sổ kiểu một bên
d. a,b,c đều đúng
Chương 7


1. Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm. vậy bút toán ghi nhận sẽ là
a. Nợ TK 154
Có TK 621,622,627,641,642
Và Nợ TK 155
Có TK 154
b. Nợ TK 154
Có TK 621, 622, 627
c. Nợ TK 155
Có TK 621,622,627
d. Nợ TK 154
Có TK 621,622,627

Nợ TK 155
Có TK 154
2. Tại doanh nghiệp, có các số liệu sau: TK 621
350; TK 622 833; TK 627 567; TK 641 165; TK
642: 280. Nhập kho 500 sản phẩm, biết chi phí
sản xuất dở dang đầu kỳ 30, chi phí sản xuất dở

dang cuối kỳ 45. hãy cho biết giá thành đơn vị
sản phẩm
a. 4,39đ/sp
b. 3,5đ/sp
c. 3,64đ/sp
d. 3,47đ/sp
3. nhập kho 1.200 sản phẩm, tổng giá thành 14.400.
Xuất bán 8000 sản phẩm, giá bán chưa thuế
19đ/sp, thuế GTGT 10%. Chi phá bán hàng
0,5đ/sp, chi phí quản lý doanh nghiệp = ½ chi phí
bán hàng. Vậy kết quả kinh doanh sẽ là
a. Lời 5.000
b. Lời 5.600
c. Lời 6.520
d. Tất cả đều sai
4. Tính tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp
sản xuất 1.000, nhân viên phục vụ sản xuất 300,
nhân viên quản lý sản xuất 150, nhân viên bán
hàng 350, nhân viên quản lý doanh nghiệp 700.
vậy bút toán ghi nhận sẽ là
a. Nợ TK 622 1.300
Nợ TK 627 150
Nợ TK 641 350
Nợ TK 642 700
Có TK 334 2.500
b. Nợ TK 622 1.000


c.


d.

5.

a.
b.
c.
d.
6.
a.

b.
c.

d.

Nợ TK 627 450
Nợ TK 641 350
Nợ TK 642 700
Có TK 334 2.500
Nợ TK 621 1.300
Nợ TK 627 150
Nợ TK 641 350
Nợ TK 642 700
Có TK 334 2.500
Nợ TK 621 1.000
Nợ TK 622 300
Nợ TK 627 150
Nợ TK 641 350
Nợ TK 642 700

Có TK 334 2.500
Có tình hình phát sinh tại một doanh nghiệp: tồn
kho hàng hóa đầu kỳ 700đv X 10đ/đv; nhập kho
1.300 đv x 11đ/đv. Xuất kho đem bán 1.700 đv,
giá bán chưa thuế 20đ/đv, thuế GTGT 10%. Hãy
xác định lãi gộp, biết giá hàng xuất kho tính theo
LIFO
19.300
22.300
25.700
22.700
Xuất kho hàng hóa đem bán thu tiền mặt, biết
đơn vị chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, bút toán ghi nhận sẽ là
Nợ TK 111
Có TK 632
Có TK 511

Nợ TK 111
Có TK 333
Nợ TK 111
Có TK 156
Có TK 511
Nợ TK 111
Có TK 156
Có TK 511
Có TK 333
Nợ TK 632
Có TK 156



Nợ TK 111
Có TK 511


Có TK 333
7. Khấu hao TSCĐ cho trực tiếp sản xuất 700,
quản lý sản xuất 300. Bút toán ghi nhận như sau
a. Nợ TK 621 700
Nợ TK 627 300
Có TK 214 1.000
b. Nợ TK 621 700
Nợ TK 627 300
Có TK 211 1.000
c. Nợ TK 627 1.000
Có TK 214 1.000
d. Nợ TK 621 1.000
Có TK 211 1.000
8.Chi phí vận chuyển hàng hóa đem bán được trả
bằng tiền mặt, bút toán ghi nhận sẽ là
a. Nợ TK 156
/ Có TK 111
b. Nợ TK 153
/ Có TK 111
c. Nợ TK 632
/ Có TK 111
d. Nợ TK 641
/ Có TK 111
9, Nhập kho 1.000 sản phẩm hoàn thành với tổng
giá thành 13.500. Biết chi phí nguyên vật liệu trực

tiếp 7.300, chi phí nhân công trực tiếp 2.800, chi phí
sản xuất chung 3.400, chi phí bán hàng 2.500, chi
phí quản lý doanh nghiệp 1.200. Không có chi phí
sản xuất dở dang đầu kỳ, vậy chi phí sản xuất dở
dang cuối kỳ là
a. 0
b. 2.500
c. 3.700
d. 6.200
10,Có các số liệu sau: doanh thu bán hàng trong kỳ
chưa tính thuế GTGT 100.000, thuế GTGT 10%.
Lợi tức gộp = 40% doanh thu thuần (trong kỳ
không phát sinh các khoản làm giảm doanh thu).
Chi phí bán hàng 5.000, chi phí quản lý doanh
nghiệp 15.800. Vậy kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp sẽ là
a. 19.200
b. 29.200
c. 39.200
d. 49.200
11, Mua TSCĐ hữu hình, giá hóa đơn chưa thuế 30
triệu, thuế GTGT 10%. Chi phí lắp đặt trước khi sử
dụng có giá chưa thuế 2 triệu, thuế GTGT 10%. Tất
cả trả bằng tiền gửi ngân hàng. Vậy nguyên giá
TSCĐ hữu hình sẽ là


×